BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
PHẠM DUY NGHĨA
XÂY DỰNG WEBSITE CHƯƠNG NGUYÊN
TỬ, CHƯƠNG BẢNG TUẦN HỒN CÁC
NGUN TỐ HĨA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT
TUẦN HOÀN LỚP 10 CƠ BẢN ĐỂ NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG DẠY HỌC
Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ mơn Hóa
học
Mã số: 60 14 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. Lê Trọng Tín
Thành phố Hồ Chí Minh – 2011
2
LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện luận văn, tơi được sự giúp đỡ, động
viên của rất nhiều người, là nguồn khích lệ lớn lao đã giúp tơi hồn
thành luận văn này.
Trước hết, tôi xin gởi lời tri ân sâu sắc đến TS. Lê Trọng Tín.
Thầy đã rất tận tình góp ý chun mơn, vạch ra định hướng, ý tưởng,
động viên tơi trong những lúc khó khăn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể q thầy cơ giáo đã giảng dạy
tơi trong suốt q trình học, Phịng sau Đại học trường Đại học Sư
phạm TP.HCM đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q trình
học và nghiên cứu.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh
trường THPT Phú Ngọc, THPT Điểu Cải, THPT Nguyễn Hữu Cảnh và
các thầy cô đồng nghiệp khác đã giúp đỡ tơi trong q trình thực
nghiệm sư phạm.
Tơi xin hết lòng biết ơn sự quan tâm và ủng hộ của gia đình và
bạn bè. Đó là nguồn động viên tinh thần rất lớn để tơi hồn thành luận
văn này.
Phạm Duy Nghĩa
3
MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................... 3
T
5
T
5
MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 11
T
5
T
5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ............. 15
T
5
T
5
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ................................................................ 15
T
5
T
5
T
5
T
5
1.2. Đổi mới phương pháp dạy và học ....................................................... 17
T
5
T
5
1.2.1. Phương pháp dạy học ........................................................................................ 17
T
5
T
5
1.2.2. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học ........................................................ 17
T
5
T
5
1.2.3. Đặc trưng của phương pháp dạy học tích cực [9] ............................................... 18
T
5
T
5
1.2.4. Một số xu hướng đổi mới phương pháp dạy học hiện nay [24] .......................... 19
T
5
T
5
1.2.5. Đổi mới PPDH với sự hỗ trợ của CNTT ............................................................ 20
T
5
T
5
1.2.6. Công nghệ thông tin và truyền thông với dạy học Hóa học [38]......................... 21
T
5
T
5
1.3. Tự học qua mạng và lợi ích ................................................................. 26
T
5
T
5
1.3.1. Khái niệm tự học ............................................................................................... 26
T
5
T
5
1.3.2. Tự học qua mạng............................................................................................... 26
T
5
T
5
1.3.3. Lợi ích của tự học qua mạng ............................................................................. 27
T
5
T
5
1.4. Website ................................................................................................. 28
T
5
T
5
1.4.1. Khái niệm website [57] ..................................................................................... 28
T
5
T
5
1.4.2. Các phần mềm thiết kế website ......................................................................... 30
T
5
T
5
1.5. Thực trạng sử dụng web trong dạy học hóa học ở một số trường
THPT tỉnh Đồng Nai .................................................................................. 41
T
5
T
5
1.6. Vài nét về trường THPT Phú Ngọc tỉnh Đồng Nai ............................ 46
T
5
T
5
1.6.1. Một vài nét về trường THPT Phú Ngọc ............................................................. 46
T
5
T
5
1.6.2. Tình hình học sinh và giáo viên bộ mơn Hóa học của trường ....................... 47
T
5
T
5
Tóm tắt chương 1 .................................................................................... 48
T
5
T
5
Chương 2: XÂY DỰNG WEBSITE CHƯƠNG NGUYÊN TỬ,
CHƯƠNG BẢNG TUẦN HỒN CÁC NGUN TỐ HĨA HỌC VÀ
ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN ........................................................................ 49
T
5
T
5
4
2.1. Tổng quan về chương Nguyên tử, chương Bảng tuần hồn các
ngun tố hóa học và định luật tuần hồn ................................................ 49
T
5
T
5
2.1.1. Chương Nguyên tử ............................................................................................ 49
T
5
T
5
2.1.2. Chương Bảng tuần hồn các ngun tố hóa học và định luật tuần hồn.............. 54
T
5
T
5
2.2. Mục đích thiết kế website .................................................................... 59
T
5
T
5
2.3. u cầu và nguyên tắc kế website ....................................................... 59
T
5
T
5
2.3.1. Yêu cầu ............................................................................................................. 59
T
5
T
5
2.3.2. Nguyên tắc ........................................................................................................ 59
T
5
T
5
2.4. Quy trình thiết kế website ................................................................... 62
T
5
T
5
2.5. Cấu trúc của website ........................................................................... 64
T
5
T
5
2.6. Nội dung của website ........................................................................... 65
T
5
T
5
2.6.1. Trang chủ .......................................................................................................... 65
T
5
T
5
2.6.2. Trang “Bài học” ................................................................................................ 74
T
5
T
5
2.6.3. Trang “Bài tập” ................................................................................................. 85
T
5
T
5
2.6.4. Trang “Thi – Kiểm tra” ..................................................................................... 87
T
5
T
5
2.6.5. Trang “Lịch sử hóa học” ................................................................................... 90
T
5
T
5
2.6.6. Trang “Hóa học vui” ......................................................................................... 91
T
5
T
5
2.6.7. Trang “Phim tài liệu” ........................................................................................ 92
T
5
T
5
2.6.8. Trang “Thảo luận” ............................................................................................ 94
T
5
T
5
2.6.9. Trang “Liên hệ” ................................................................................................ 95
T
5
T
5
2.7. Sử dụng Website đã thiết kế để nâng cao chất lượng dạy học .......... 96
T
5
T
5
2.7.1. Hướng dẫn giáo viên và học sinh sử dụng Website ............................................ 96
T
5
T
5
2.7.2. Sử dụng Website để nâng cao chất lượng dạy học ............................................. 99
T
5
T
5
Tóm tắt chương 2 .................................................................................. 101
T
5
T
5
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ............................................... 102
T
5
T
5
3.1. Mục đích thực nghiệm ....................................................................... 102
T
5
T
5
3.2. Nội dung thực nghiệm ....................................................................... 102
T
5
T
5
3.4. Tiến hành thực nghiệm ..................................................................... 104
T
5
T
5
3.5. Kết quả thực nghiệm ......................................................................... 106
T
5
T
5
5
3.5.1. Kết quả thực nghiệm về mặt định tính ............................................................. 106
T
5
T
5
3.5.2. Kết quả thực nghiệm về mặt định lượng .......................................................... 111
T
5
T
5
Tóm tắt chương 3 .................................................................................. 125
T
5
T
5
KẾT LUẬN ............................................................................................... 127
T
5
T
5
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 134
T
5
T
5
PHỤ LỤC .................................................................................................. 138
T
5
T
5
6
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CNTT
:
Công nghệ thông tin
ĐC
:
Đối chứng
GV
:
Giáo viên
HS
:
Học sinh
PPDH
:
Phương pháp dạy học
t
kd
:
Đại lượng kiểm định t (Student) tính theo cơng thức
t
α,k
:
Giá trị t tra theo bảng với mức ý nghĩa α và bậc tự do k
THPT
:
Trung học phổ thông
TN
:
Thực nghiệm
7
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Thống kê số lượng 55 GV tham gia điều tra .......................................... 41
TU
5
T
5
U
Bảng 1.2. Thống kê số lượng 172 HS tham gia điều tra ......................................... 41
TU
5
T
5
U
Bảng 1.3. Kết quả điều tra thực trạng sử dụng CNTT của giáo viên ....................... 41
TU
5
T
5
U
Bảng 1.4. Kết quả điều tra thực trạng sử dụng CNTT của học sinh ........................ 43
TU
5
T
5
U
Bảng 3.1. Danh sách các cặp lớp TN – ĐC .......................................................... 104
TU
5
T
5
U
Bảng 3.2. Danh sách GV nhận xét website .......................................................... 106
TU
5
T
5
U
Bảng 3.3. Nhận xét của GV về website ................................................................ 107
TU
5
T
5
U
Bảng 3.4. Nhận xét của HS về website ................................................................ 108
TU
5
T
5
U
Bảng 3.5. Điểm bài kiểm tra lần 1 ....................................................................... 111
TU
5
T
5
U
Bảng 3.6. Điểm bài kiểm tra lần 2 ....................................................................... 112
TU
5
T
5
U
Bảng 3.7. Tổng hợp kết quả của 2 bài kiểm tra .................................................... 113
TU
5
T
5
U
Bảng 3.8. Phân phối tần số 2 bài kiểm tra ............................................................ 114
TU
5
T
5
U
Bảng 3.9. Phân phối tần suất 2 bài kiểm tra ......................................................... 114
TU
5
T
5
U
Bảng 3.10. Bảng phân phối tần suất lũy tích 2 bài kiểm tra .................................. 114
TU
5
T
5
U
Bảng 3.11. Tổng hợp kết quả học tập của 2 bài kiểm tra ...................................... 119
TU
5
T
5
U
Bảng 3.12. Tổng hợp các tham số đặc trưng của 2 bài kiểm tra............................ 123
TU
5
T
5
U
8
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Giao diện Macromedia Dreamweaver 8 ................................................. 31
TU
5
T
5
U
Hình 1.2. Giao diện Macromedia Flash Professonal 8............................................ 33
TU
5
T
5
U
Hình 1.3. Giao diện Macromedia Flash Professonal 8............................................ 33
TU
5
T
5
U
Hình 1.4. Giao diện Tester 1.0 ............................................................................... 35
TU
5
T
5
U
Hình 1.5. Giao diện Sothink SWF Quicker 4.5 ...................................................... 36
TU
5
T
5
U
Hình 1.6. Giao diện Math Type 6.0 ....................................................................... 37
TU
5
T
5
U
Hình 1.7. Giao diện CuteFTP 8.0 Professional....................................................... 39
TU
5
T
5
U
Hình 1.8. Giao diện Ultra Video Splitter 5.2 .......................................................... 40
TU
5
T
5
U
Hình 2.1. Mơ hình lượng giá bốn bậc theo Kirkpatrick .......................................... 64
TU
5
T
5
U
Hình 2.2. Sơ đồ cấu trúc website “www.hoahoc.somee.com” ................................ 64
TU
5
T
5
U
Hình 2.3. Giao diện trang chủ website ................................................................... 67
TU
5
T
5
U
Hình 2.4. Giao diện Form ý kiến đóng góp ............................................................ 68
TU
5
T
5
U
Hình 2.5. Giao diện thẻ Advance trong Dreamweaver ........................................... 69
TU
5
T
5
U
Hình 2.6. Giao diện thanh Toolbar trong Dreamweaver ......................................... 70
TU
5
T
5
U
Hình 2.7. Giao diện Menu Insert............................................................................ 70
TU
5
T
5
U
Hình 2.8. Giao diện trang chủ khi hồn thành ........................................................ 71
TU
5
T
5
U
Hình 2.9. Giao diện nội dung của trang chủ ........................................................... 71
TU
5
T
5
U
Hình 2.10. Giao diện thẻ New Document .............................................................. 72
TU
5
T
5
U
Hình 2.11. Giao diện thanh Properties ................................................................... 74
TU
5
T
5
U
Hình 2.12. Giao diện trang Bài học........................................................................ 75
TU
5
T
5
U
Hình 2.13. Mơ hình ngun tử ............................................................................... 75
TU
5
T
5
U
Hình 2.14. Mơ hình ngun tử ............................................................................... 76
TU
5
T
5
U
Hình 2.15. Cách tạo một Layer guide .................................................................... 76
TU
5
T
5
U
Hình 2.16. Cách vẽ một đường dẫn........................................................................ 77
TU
5
T
5
U
Hình 2.17. Mơ hình ngun tử khi hồn thành ....................................................... 77
TU
5
T
5
U
Hình 2.18. Giao diện sơ đồ phân bố electron vào các obitan nguyên tử ................. 78
TU
5
T
5
U
9
Hình 2.19. Layer đầu tiên trong phần mềm orbitan ................................................ 79
TU
5
T
5
U
Hình 2.20. Giao diện thanh Properties ................................................................... 79
TU
5
T
5
U
Hình 2.21. Giao diện phần mềm khi hồn thành .................................................... 80
TU
5
T
5
U
Hình 2.22. Các ơ ngun tố khi hồn thành ........................................................... 82
TU
5
T
5
U
Hình 2.23. Giao diện Bảng tuần hồn khi hồn thành ............................................ 83
TU
5
T
5
U
Hình 2.24. Giao diện bảng tuần hồn khi hoạt động............................................... 84
TU
5
T
5
U
Hình 2.25. Giao diện bảng tuần hồn hồn chỉnh ................................................... 85
TU
5
T
5
U
Hình 2.26. Giao diện trang Bài tập ........................................................................ 86
TU
5
T
5
U
Hình 2.27. Giao diện phần Video dạy học trong trang Bài tập ............................... 87
TU
5
T
5
U
Hình 2.28. Giao diện trang Thi – Kiểm tra ............................................................. 88
TU
5
T
5
U
Hình 2.29. Giao diện soạn câu trắc nghiệm của Tester 1.0 ..................................... 89
TU
5
T
5
U
Hình 2.30. Câu hỏi khi hồn chỉnh ........................................................................ 89
TU
5
T
5
U
Hình 2.31. Giao diện trang Lịch sử hóa học ........................................................... 91
TU
5
T
5
U
Hình 2.32. Giao diện trang Hóa học vui ................................................................. 92
TU
5
T
5
U
Hình 2.33. Giao diện trang Phim tài liệu ................................................................ 93
TU
5
T
5
U
Hình 2.34. Video được up lên Youtube.................................................................. 94
TU
5
T
5
U
Hình 2.35. Giao diện trang Thảo luận .................................................................... 94
TU
5
T
5
U
Hình 2.36. Giao diện Forum Thảo luận.................................................................. 95
TU
5
T
5
U
Hình 2.37. Giao diện trang Liên hệ ........................................................................ 95
TU
5
T
5
U
Hình 2.38. Giao diện Form Ý kiến của bạn trên trang web Wufoo ......................... 96
TU
5
T
5
U
Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích 2 bài kiểm tra lớp TN1 và ĐC1 .......................... 115
TU
5
T
5
U
Hình 3.2. Đồ thị đường lũy tích 2 bài kiểm tra lớp TN2 và ĐC2 .......................... 116
TU
5
T
5
U
Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích 2 bài kiểm tra lớp TN3 và ĐC3 .......................... 116
TU
5
T
5
U
Hình 3.4. Đồ thị đường lũy tích 2 bài kiểm tra lớp TN4 và ĐC4 .......................... 117
TU
5
T
5
U
Hình 3.5. Đồ thị đường lũy tích 2 bài kiểm tra lớp TN5 và ĐC5 .......................... 117
TU
5
T
5
U
Hình 3.6. Đồ thị đường lũy tích 2 bài kiểm tra lớp TN6 và ĐC6 .......................... 118
TU
5
T
5
U
Hình 3.7. Đồ thị đường lũy tích 2 bài kiểm tra lớp TN7 và ĐC7 .......................... 118
TU
5
T
5
U
Hình 3.8. Đồ thị đường lũy tích 2 bài kiểm tra lớp TN8 và ĐC8 .......................... 119
TU
5
T
5
U
10
Hình 3.9. Đồ thị tổng hợp kết quả 2 bài kiểm tra lớp TN1 và ĐC1 ...................... 120
TU
5
T
5
U
Hình 3.10. Đồ thị tổng hợp kết quả 2 bài kiểm tra lớp TN2 và ĐC2 .................... 120
TU
5
T
5
U
Hình 3.11. Đồ thị tổng hợp kết quả 2 bài kiểm tra lớp TN3 và ĐC3 .................... 121
TU
5
T
5
U
Hình 3.12. Đồ thị tổng hợp kết quả 2 bài kiểm tra lớp TN4 và ĐC4 .................... 121
TU
5
T
5
U
Hình 3.13. Đồ thị tổng hợp kết quả 2 bài kiểm tra lớp TN5 và ĐC5 .................... 122
TU
5
T
5
U
Hình 3.14. Đồ thị tổng hợp kết quả 2 bài kiểm tra lớp TN6 và ĐC6 .................... 122
TU
5
T
5
U
Hình 3.15. Đồ thị tổng hợp kết quả 2 bài kiểm tra lớp TN7 và ĐC7 .................... 123
TU
5
T
5
U
Hình 3.16. Đồ thị tổng hợp kết quả 2 bài kiểm tra lớp TN8 và ĐC8 .................... 123
TU
5
T
5
U
11
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Hiện nay, trên thế giới cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật và công nghệ đang
diễn ra như vũ bão, nhiều lĩnh vực khoa học kĩ thuật mới, nhiều nghề mới đang hình
thành và phát triển rất nhanh. Việt Nam còn là một nước đang phát triển, nguồn
nhân lực trình độ cao cịn thiếu và yếu. Vì vậy, nhu cầu phát triển nguồn nhân lực
có trình độ phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ngày càng
cao, yêu cầu đào tạo thế hệ học sinh trung học phổ thông đang tăng lên rất nhanh cả
về số lượng và chất lượng.
Trong những năm qua, mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục – đào tạo
của nước ta đã thay đổi nhiều lần cho phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế – xã
hội và đã đạt được những tiến bộ đáng khích lệ. Tuy nhiên, những thay đổi về
phương pháp cịn q ít, q chậm. Phương pháp đang được sử dụng phổ biến trong
các trường phổ thông chủ yếu là thuyết giảng có tính chất áp đặt của thầy, coi nhẹ
hoạt động tích cực, chủ động của trị. Việc dạy và học chủ yếu đều gắn liền với sách
giáo khoa và bảng trắng, thiếu trực quan sinh động, nhiều nội dung cịn trừu tượng,
khó hiểu, chất lượng giáo dục cịn nhiều hạn chế. Vì vậy, ngành giáo dục đang áp
dụng nhiều biện pháp nhằm thay đổi cách học và cách dạy, khuyến khích sử dụng
cơng nghệ thơng tin vào dạy học, nâng cao chất lượng giảng dạy của giáo viên và
học tập của học sinh, giúp học sinh có nguồn tư liệu phóng phú và trực quan để tìm
hiểu và học tập.
Ngồi ra, hiện nay với hình thức kiểm tra đánh giá theo hình thức trắc
nghiệm khác quan địi hỏi học sinh phải có tính thần học tập chủ động, dựạ vào
những nguồn tài liệu sẵn có, thuận tiện, trực quan, đáng tin cậy. Trong khi đó, hiện
nay nguồn tư liệu học tập trên mạng tuy phong phú nhưng còn dàn trải, chưa tập
trung, nguồn tài liệu chưa được phân loại phù hợp với việc học tập của học sinh.
Chưa có website nào thật sự thuận tiện cho cơng việc học tập của học sinh.
Với những lý do trên, tôi đã chọn đề tài: “XÂY DỰNG WEBSITE
CHƯƠNG NGUYÊN TỬ, CHƯƠNG BẢNG TUẦN HỒN CÁC NGUN TỐ
HĨA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN LỚP 10 CƠ BẢN ĐỂ NÂNG CAO
12
CHẤT LƯỢNG DẠY HỌC” nhằm tạo ra nguồn tài liệu trực quan, sinh động, thuận
tiện cho học sinh học tập, ôn tập, giúp nâng cao hiệu quả của quá trình học tập, tạo
bước tiền đề quan trọng trong việc gây hứng thú học tập, rèn luyện năng lực học tập
cho học sinh khi mới bước vào cấp học mới.
2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng website phục vụ việc dạy và học chương nguyên tử, chương bảng
tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hồn lớp 10 cơ bản để nâng cao
chất lượng dạy học.
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
− Đối tượng nghiên cứu:
Việc xây dựng website chương nguyên tử, chương bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học và định luật tuần hồn lớp 10 cơ bản để phục vụ học tập.
− Khách thể nghiên cứu:
Quá trình dạy và học hóa học ở trường trung học phổ thông.
4. Nhiệm vụ của đề tài
− Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài.
− Nghiên cứu sách giáo khoa lớp 10 cơ bản.
− Nghiên cứu thực trạng của việc sử dụng các trang web vào dạy và học bộ
mơn hóa học ở trường trung học phổ thơng.
− Nghiên cứu các phần mềm và cách sử dụng các phần mềm để xây dựng
website.
− Xây dựng website chương nguyên tử, chương bảng tuần hồn các ngun tố
hóa học và định luật tuần hoàn lớp 10 (cơ bản).
− Tiến hành thực nghiệm sư phạm.
− Tổng kết đề tài nghiên cứu và đưa ra những ý kiến đề xuất.
5. Phạm vi nghiên cứu
− Xây dựng Website “chương Nguyên tử, chương Bảng tuần hồn các ngun
tố hóa học và định luật tuần hồn” lớp 10 (cơ bản) trung học phổ thông.
− Địa bàn nghiên cứu thử nghiệm Website: Trường THPT Phú Ngọc, THPT
Điểu Cải, THPT Nguyễn Hữu Cảnh tỉnh Đồng Nai.
− Thời gian nghiên cứu: học kì I năm học 2010 – 2011.
13
6. Giả thuyết khoa học
Nếu website chương nguyên tử, chương bảng tuần hồn các ngun tố hóa
học và định luật tuần hoàn cho học sinh lớp 10 (cơ bản) trung học phổ thơng được
xây dựng tốt, có nội dung đầy đủ, hấp dẫn, giao diện đẹp sẽ kích thích hứng thú học
tập, hỗ trợ tốt cho học sinh tự học, góp phần nâng cao chất lượng dạy học, đem lại
lợi ích cho quá trình lĩnh hội tri thức của học sinh, giúp học sinh hứng thú, chủ động
học tập và có nguồn tư liệu học tập sinh động.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
− Đọc và nghiên cứu tài liệu.
− Sử dụng phối hợp các phương pháp phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống
hóa trong nghiên cứu các tài liệu lý thuyết có liên quan.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
− Điều tra tình hình thực tiễn về việc sử dụng website vào dạy và học.
− Phương pháp thực nghiệm sư phạm.
7.3. Nhóm các phương pháp thống kê tốn học
− Dùng các phương pháp thống kê toán học để xử lý các số liệu, các kết quả
điều tra và các kết quả thực nghiệm để có những nhận xét, đánh giá xác thực.
− Sử dụng các phần mềm và công thức để xử lý kết quả thực nghiệm.
8. Những đóng góp mới của đề tài
− Sử dụng công nghệ thông tin xây dựng các bài học dưới dạng website, làm
nguồn tư liệu hỗ trợ học sinh tự học, tự nghiên cứu, tự kiểm tra đánh giá
nhằm nâng cao chất lượng dạy học hóa học.
− Website cịn cung cấp nhiều thơng tin lí thú và bổ ích, giúp học sinh yêu
thích và có hứng thú với mơn hóa học, tạo mối liên hệ giữa học và hành, ứng
dụng những kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
− Website giúp giáo viên có thêm nguồn tư liệu phong phú để giảng dạy
chương ngun tử, chương bảng tuần hồn các ngun tố hóa học và định
luật tuần hoàn.
14
− Tăng cường thông tin hai chiều giữa giáo viên và học sinh qua việc trao đổi,
thảo luận trên Website và qua Email.
15
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Hiện nay, với sự phát triển của Internet chỉ cần tìm trên mạng là đã có rất
nhiều các website về hố học nhưng chủ yếu đều là tiếng Anh, điều này gây trở ngại
lớn trong việc tìm kiếm tri thức của HS phổ thông. Các website của các trường
THPT phần lớn mới chỉ dừng lại ở mức độ giới thiệu các thông tin chung về trường,
T
0
1
trợ giúp phụ huynh theo dõi điểm số của HS,… mà khơng có các dịch vụ liên quan
đến học trực tuyến. Một số website luyện thi trực tuyến thì lại thu phí; cịn các
T
0
1
website khác thì mức độ tin cậy lại khơng đảm bảo, địi hỏi HS phải biết chọn lọc
thông tin để tiếp nhận nếu không sẽ rơi vào tình trạng bội thực thơng tin nhưng lại
đói kiến thức. Trên mạng có rất nhiều e- book nhưng chủ yếu là kênh chữ, ít sinh
động.
Bên cạnh đó, số lượng đề tài về nghiên cứu thiết kế website tự học trong các
khóa luận và luận văn tốt nghiệp đến nay chưa nhiều. Sau đây là một số khoá luận
và luận văn tốt nghiệp chuyên ngành hóa học, trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh và
ĐHSP Hà Nội:
1.
Hỉ A Mổi (2005), Thiết kế website tự học mơn hóa học lớp 11 chương trình
phân ban thí điểm, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM.
2.
Cao Duy Chí Trung (2005), Thiết kế trang web phục vụ cơng tác giáo dục mơi
trường trong mơn Hóa ở trường THPT, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM.
3.
Phạm Dương Hồng Anh (2006), Phối hợp phần mềm Macromedia
Dreamweaver MX và Macromedia Flash MX 2004 để thiết kế website hỗ trợ cho
việc học tập và củng cố kiến thức mơn Hóa học phần Hiđrocacbon không no
mạch hở dành cho học sinh THPT, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM.
4.
Nguyễn Thị Thanh Hà (2006), Ứng dụng phần mềm Macromedia Flash và
Macromedia Dreamver để thiết kế website về lịch sử hóa học 10 góp phần nâng
cao chất lượng dạy học, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM.
5.
Phạm Duy Nghĩa (2006), Thiết kế Website phục vụ việc học tập và ôn tập
chương nguyên tử cho học sinh lớp 10 bằng phần mềm Macromedia Flash và
Dreamweaver, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM.
16
6.
Nguyễn Ngọc Anh Thư (2006), Phối hợp phần mềm Macromedia Dreamweaver
MX và Macromedia Flash MX 2004 để tạo trang web hỗ trợ cho học sinh trong
việc tự học mơn hóa học lớp 11 nhóm Nitơ chương trình phân ban thí điểm,
Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM.
7.
Phạm Thị Phương Uyên (2006), Phối hợp phần mềm Macromedia
Dreamweaver MX 2004 và Macromedia Flash MX 2004 thiết kế website hỗ trợ
cho việc học tập và củng cố kiến thức cho học sinh mơn hố học nhóm oxi – lưu
huỳnh chương trình cải cách, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM.
8.
Đỗ Thị Việt Phương (2006), Ứng dụng Macromedia Flash MX 2004 và
Dreamweaver MX 2004 để thiết kế website hỗ trợ cho hoạt động tự học hoá học
của học sinh phổ thông trong chương halogen lớp 10, Khóa luận tốt nghiệp,
ĐHSP TP.HCM.
9.
Lương Cơng Thắng (2006), Lập website bằng phần mềm Dreamweaver về
những thí nghiệm lượng nhỏ của hóa học hữu cơ được thiết kế bằng phần mềm
Peowerpoint, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM.
10. Lê Thị Xuân Hương (2007), Thiết kế website hỗ trợ việc dạy và tự học chương
Halogen lớp 10 THPT, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM.
11. Nguyễn Trần Đông Quỳ (2007), Website giáo dục môi trường qua chương trình
hóa hoc lớp 10, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM.
12.
Ngơ Thị Phương Bích (2008), Thiết kế website hỗ trợ việc dạy và tự học
chương nhóm oxy lớp 10 THPT, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM.
13.
Nguyễn Thị Liễu (2008), Thiết kế website hỗ trợ việc dạy và tự học phần hóa
hữu cơ lớp 11 nâng cao, Luận văn thạc sĩ, ĐHSP TP.HCM.
14.
Thái Hoài Minh (2008), Thiết kế website hỗ trợ việc kiểm tra đánh giá mơn
hóa học lớp 10 THPT (chương trình nâng cao), Luận văn thạc sĩ, ĐHSP
TP.HCM.
15.
Nguyễn Thị Ngọc Xuân (2008), Thiết kế website về phương pháp giải nhanh
các bài tập trắc nghiệm khách quan hóa học vô cơ ở trường THPT, Luận văn
thạc sĩ, ĐHSP TP.HCM.
16.
Lê Thị Thu Hà (2009), Thiết kế website hỗ trợ việc dạy và học mơn Hóa học
ở trường THPT, Luận văn thạc sĩ, ĐHSP TP.HCM.
17.
Nguyễn Thị Tuyết Hoa (2010), Xây dựng website nhằm tăng cường năng lực
17
tự học cho học sinh giỏi hóa lớp 11, Luận văn thạc sĩ, ĐHSP TP.HCM.
Các website này đều có điểm chung là giúp GV và HS có một cơng cụ dạy
hiệu và học quả, giúp nâng cao chất lượng dạy học. Mặc dù vậy, còn tồn tại một số
vấn đề sau:
− Tư liệu học tập còn chưa phong phú.
− Các bài học chưa phân rõ mục lục để thuận tiện tìm kiếm trong q trình học.
− Phần bài tập cịn ít, chưa phân loại bài tập và các bài mẫu hướng dẫn học
sinh.
− Chưa có bài tập trắc nghiệm để học sinh ơn tập kiến thức.
− Hình ảnh, các đoạn phim minh họa còn chưa phong phú và thuận tiện.
1.2. Đổi mới phương pháp dạy và học
1.2.1. Phương pháp dạy học
Theo PGS. TS Trịnh Văn Biều [4], PPDH là một trong những thành tố quan
trọng của quá trình dạy học. Cùng một nội dung nhưng HS có hứng thú, tích cực
hay khơng, có hiểu bài một cách sâu sắc hay không, phần lớn phụ thuộc vào PPDH
của người thầy. PPDH có tầm quan trọng đặc biệt nên nó ln ln được các nhà
giáo dục quan tâm.
PPDH là cách thức thực hiện phối hợp, thống nhất giữa người dạy và người
học, nhằm thực hiện tối ưu các nhiệm vụ dạy học. Đó là sự kết hợp hữu cơ và thống
nhất biện chứng giữa hoạt động dạy và hoạt động học trong quá trình dạy học.
PPDH theo nghĩa rộng bao gồm:
+ Phương tiện dạy học.
+ Hình thức tổ chức dạy học.
+ PPDH theo nghĩa hẹp.
1.2.2. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học
Định hướng đổi mới trong phương pháp dạy và học đã được xác định trong
Nghị quyết Trung ương 4 khóa VII (1-1993), Nghị quyết Trung ương 2 khóa VIII
(12-1996), được thể chế hóa trong Luật Giáo dục (2005), được cụ thể hóa trong các
chị thị của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đặc biệt chị thị số 14 (4-1999).
Luật Giáo dục, điều 28.2, đã ghi “phương pháp giáo dục phổ thơng phải phát
huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS; phù hợp với đặc điểm của
18
từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kỹ năng vận dụng
kiến thức vào thực tiễn tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập
cho HS” [17].
Có thể nói cốt lõi của đổi mới dạy và học là hướng tới hoạt động học tập chủ
động, chống lại thói quen học tập thụ động.
1.2.3. Đặc trưng của phương pháp dạy học tích cực [9]
− Dạy học thông qua tổ chức các hoạt động học tập của HS
Trong phương pháp tổ chức, người học – đối tượng của hoạt động “dạy”,
đồng thời là chủ thể của hoạt động “học”- được cuốn hút vào các hoạt động học tập
do GV tổ chức và chỉ đạo, thơng qua đó tự lực khám phá những điều mình chưa rõ
chứ khơng phải thụ động tiếp thu những tri thức đã được GV sắp đặt. Được đặt vào
những tình huống thực tế của đời sống, người học trực tiếp quan sát, thảo luận, làm
thí nghiệm, giải quyết vấn đề đặt ra theo cách suy nghĩ của mình, từ đó nắm được
kiến thức, kỹ năng mới, vừa nắm được phương pháp làm ra kiến thức, kỹ năng đó,
khơng rập theo những khn mẫu có sẵn, được bộc lộ và phát huy tiềm năng sáng
tạo.
− Dạy và học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học
Phương pháp tích cực xem việc rèn luyện phương pháp học tập cho HS
không chỉ là một biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học mà còn là một mục tiêu dạy
học.
Trong các phương pháp học thì cốt lõi là phương pháp tự học. Nếu rèn luyện
cho người học có được phương pháp, kỹ năng thói quen, ý chí tự học thì sẽ tạo cho
họ lịng ham học, khơi dậy nội lực vốn có trong mỗi con người, kết quả học tập sẽ
được nâng lên gấp bội.
− Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác
Lớp học là môi trường giao tiếp thầy-trò, trò-trò, tạo nên mối quan hệ hợp tác
giữa các cá nhân trên con đường chiếm lĩnh nội dung học tập. Thông qua thảo luận,
tranh luận trong tập thể, ý kiến mỗi cá nhân được bộc lộ, khẳng định hay bác bỏ,
qua đó người học nâng mình lên một trình độ mới. Bài học vận dụng được vốn hiểu
biết và kinh nghiệm sống của thầy cô giáo.
− Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò
19
Trước đây GV giữ độc quyền đánh giá HS. Trong phương pháp tích cực, GV
phải hướng dẫn HS phát triển kỹ năng tự đánh giá để tự điều chỉnh cách học. Liên
quan với điều này, GV cần tạo điều kiện thuận lợi để HS được tham gia đánh giá
lẫn nhau. Tự đánh giá đúng và điều chỉnh hoạt động kịp thời là năng lực rất cần cho
sự thành đạt trong cuộc sống mà nhà trường phải trang bị cho HS.
Nhìn chung từ dạy và học thụ động sang dạy và học tích cực, GV khơng cịn
đóng vai trị đơn thuần là người truyền đạt kiến thức, GV trở thành người thiết kế,
tổ chức, hướng dẫn các hoạt động độc lập, hoặc theo nhóm nhỏ để HS tự lực chiếm
lĩnh nội dung học tập, chủ động đạt các mục tiêu kiến thức, kĩ năng, thái độ theo
yêu cầu của chương trình.
1.2.4. Một số xu hướng đổi mới phương pháp dạy học hiện nay [24]
Trên thế giới và ở nước ta hiện nay đang có rất nhiều cơng trình nghiên cứu,
thử nghiệm về đổi mới phương pháp dạy học theo các hướng khác nhau. Sau đây là
một số xu hướng đổi mới cơ bản:
− Phát huy tính tích cực, tự lực, chủ động, sáng tạo của người học. Chuyển
trọng tâm hoạt động từ giáo viên sang học sinh. Chuyển lối học từ thơng báo tái
hiện sang sang tìm tịi, khám phá. Tạo điều kiện cho học sinh học tập tích cực, chủ
động, sáng tạo.
− Phục vụ ngày càng tốt hơn hoạt động tự học và phương châm học suốt đời.
Không chỉ dạy kiến thức mà còn dạy cách học, trang bị cho học sinh phương pháp
học tập, phương pháp tự học để thực hiện phương châm học suốt đời.
− Tăng cường rèn luyện năng lực tư duy, khả năng vận dụng kiến thức vào cuộc
sống thực tế. Chuyển từ lối học nặng về tiêu hoá kiến thức sang lối học coi trong
việc vận dụng kiến thức.
− Cá thể hoá việc dạy học.
− Tăng cường sử dụng thông tin trên mạng, sử dụng tối ưu các phương tiện dạy
học đặc biệt là tin học và công nghệ thông tin vào dạy học.
− Từng bước đổi mới việc kiểm tra đánh giá, giảm việc kiểm tra trí nhớ đơn
thuần, khuyến khích việc kiểm tra khả năng suy luận, vận dụng kiến thức; sử dụng
nhiều loại hình kiểm tra thích hợp với từng mơn học.
− Gắn dạy học với nghiên cứu khoa học với mức độ ngày càng cao (theo sự
20
phát triển của học sinh, theo cấp học, bậc học).
1.2.5. Đổi mới PPDH với sự hỗ trợ của CNTT
Thế giới hơm nay đang chứng kiến những đổi thay có tính chất khuynh đảo
trong mọi hoạt động phát triển kinh tế - xã hội nhờ những thành tựu của CNTT.
CNTT đã góp phần quan trọng cho việc tạo ra những nhân tố năng động mới, cho
quá trình hình thành nền kinh tế tri thức và xã hội thơng tin. Nó thâm nhập và chi
phối hầu hết các lĩnh vực trong xã hội và là một trong các động lực quan trọng nhất
của sự phát triển. Trong giáo dục – đào tạo, việc đổi mới PPDH bằng cách sử dụng
CNTT đang là một xu thế của thời đại, được UNESCO chính thức đưa ra thành
chương trình hành động trước ngưỡng cửa thế kỉ XXI và dự đốn “sẽ có sự thay đổi
nền giáo dục một cách căn bản vào đầu thế kỉ XXI do ảnh hưởng của ICT”.
Ở nước ta, vấn đề ứng dụng ICT trong giáo dục, đào tạo được Đảng và Nhà
nước rất coi trọng. Các văn kiện, nghị quyết, chỉ thị của Đảng, Chính phủ, Bộ Giáo
dục - Đào tạo đã thể hiện rõ điều này, như: Nghị quyết CP của chính phủ về chương
trình quốc gia đưa CNTT vào giáo dục đào tạo (1993), Nghị quyết trung ương 2
khóa VIII, Luật giáo dục (1998) và Luật giáo dục sửa đổi (2005), Nghị quyết 81 của
Thủ tướng Chính phủ, Chỉ thị 29 của Bộ Giáo dục - Đào tạo, Chiến lược phát triển
giáo dục 2001 – 2010,…
Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ hai (khoá VIII)
về định hướng chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo trong thời kỳ mới đã yêu
cầu ngành giáo dục phải “đổi mới mạnh mẽ phương pháp giáo dục đào tạo, khắc
phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện thành nếp tư duy sáng tạo của người học.
Từng bước áp dụng các phương pháp tiên tiến và phương tiện hiện đại vào quá trình
dạy - học, bảo đảm điều kiện và thời gian tự học, tự nghiên cứu cho HS” [13].
Nghị quyết được cụ thể hóa bằng chỉ thị 58 – CT/TW (17/10/2000) của Bộ
Chính trị, trong đó nêu rõ là cần phải: “Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác
giáo dục và đào tạo ở các cấp học, bậc học, ngành học. Phát triển các hình thức đào
tạo từ xa phục vụ nhu cầu học của toàn xã hội”.
Chỉ thị 29 của Bộ Giáo dục - Đào tạo (ngày 30/7/2001/CT) về tăng cường
giảng dạy, đào tạo và ứng dụng CNTT trong ngành giáo dục đã quyết định chọn
năm học 2008-2009 là “Năm học đẩy mạnh ứng dụng CNTT, đổi mới quản lý tài
chính và xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” tạo bước đột phá về