Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

LUẬN VĂN-ĐỀ TÀI: “ Bảo vệ trạm biến áp 35/6kV” của Mỏ than Đèo Nai. docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 53 trang )

Đồ án tốt nghiệp Bảo vệ rơle trạm biến áp


SV: Trần Đình Vinh 0 GVHD: PGS.TS. Nguyễn Anh Nghĩa

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHÂT
KHOA ĐIỆN KHÍ HÓA














ĐỀ TÀI: “ Bảo vệ trạm biến áp 35/6kV” của Mỏ
than Đèo Nai.
















GVHD : PGS. TS. Nguyên Anh Nghĩa
SVTH : Trần Đình Vinh


Đồ án tốt nghiệp Bảo vệ rơle trạm biến áp


SV: Trần Đình Vinh 1 GVHD: PGS.TS. Nguyễn Anh Nghĩa

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 4
Phần I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY THAN ĐÈO NAI 5
Chương 1 CƠ CẤU TỔ CHỨC KHAI THÁC CỦA CÔNG TY THAN ĐÈO NAI 5
1.1 Điều kiện tự nhiên 5
1.1.1 Vị trí địa lý 5
1.1.2 Đặc điểm địa hình 5
1.1.3 Đặc điểm khí hậu 5
1.1.4 Đặc điểm địa chất. 5
1.2 Công nghệ khai thác, tổ chức và quản lý xí nghiệp. 6
1.2.1 Công nghệ khai thác .6
1.2.2 Phương pháp tổ chức quản lý của xí nghiệp 8
1.2.3 Công tác cơ giới hoá 10

Chương II TÌNH HÌNH CUNG CẤP ĐIỆN CỦA CÔNG TY THAN ĐÈO NAI
12
2.1 Nguồn cung cấp điện của Công ty than Đèo Nai 12
2.2 Trạm biến áp trung gian 35/6kV Đèo Nai. 12
2.2.1 Sơ đồ nguyên lý trạm 35/6Kv 12
2.2.2 các thiết bị điện lực trong trạm 13
2.3.Mạng điện 6KV. 16
2.4 Các thiết bị phụ tải 6kV. 17
2.4.1 Các thiết bị máy xúc. 17
2.4.2 Các thông số của MBA phía 6kV. 17
2.5 Các hệ thống bảo vệ và đo lường. 21
2.5.1 Bảo vệ so lệch dọc máy biến áp 21
2.5.2 Bảo vệ quá tải và ngắn mạch 21
2.5.3 Bảo vệ bằng rơle khí. 21
Đồ án tốt nghiệp Bảo vệ rơle trạm biến áp


SV: Trần Đình Vinh 2 GVHD: PGS.TS. Nguyễn Anh Nghĩa

2.5.4 Bảo vệ quá áp thiên nhiên. 22
2.5.4.1 Bảo vệ sét đánh trực tiếp vào trạm 22
2.5.4.2 Bảo vệ sét đánh gián tiếp trên đường dây 22
2.5.5 Bảo vê chạm đất một pha 22
2.5.5.1 Hệ thống đo lường. 22
2.5.5.2 Hệ thống tiếp đất an toàn của trạm. 22
2.6 Biẻu đồ phụ tải trạm biến áp 35/6 của mỏ than Đèo Nai. 23
2.6.1 Biểu đồ phụ tải ngày điển hình 23
2.6.2 Các thông số đặc trưng của biểu đồ phụ tải 25
Phần II CHUYÊN ĐỀ BẢO VỆ RƠLE 28
Chương 3 LÝ THUYẾT CHUNG VỀ BẢO VỆ RƠLE 28

3.1 Các yêu cầu cơ bản đối với bảo vệ rơle. 28
3.1.1 Tính chọn lọc. 28
3.1.2 Tính tác động nhanh. 28
3.1.3 Độ nhạy của bảo vệ. 29
3.1.4 Độ tin cậy của bảo vệ. 29
3.2 Máy biến dòng trong các sơ đồ bảo vệ rơle. 30
3.2.1 Máy biến dòng điện 30
3.3 Các nguồn điện thao tác 33
3.3.1 Nguồn điện thao tác một chiều 34
3.3.2 Nguồn điện thao tác xoay chiều. 34
3.4 Các hình thức bảo vệ máy biến áp. 34
3.4.1 Bảo vệ quá tải máy biến áp. 34
3.4.2 Bảo vệ khỏi ngắn mạch ngoài 35
3.5.Bảo vệ bằng rơle khí. 37
3.6.Bảo vệ so lệch dọc. 38
3.6.1.Bảo vệ so lệch dọc không có cuộn hãm 38
3.6.2. Bảo vệ so lệch dọc có hãm 43
Đồ án tốt nghiệp Bảo vệ rơle trạm biến áp


SV: Trần Đình Vinh 3 GVHD: PGS.TS. Nguyễn Anh Nghĩa

3.8.Bảo vệ chạm đất một pha. 46
3.8.1.Bảo vệ chạm đất một pha tác động theo điện áp thứ tự không 46
3.8.2.Bảo vệ chạm đất một pha theo biên độ dòng chạm đất một pha 3I
0
. 47
3.8.3.Bảo vệ chạm đất một pha theo dòng và áp thứ tự không có định hướng 47
3.8.4 Chỉnh định bảo vệ 48







Đồ án tốt nghiệp Bảo vệ rơle trạm biến áp


SV: Trần Đình Vinh 4 GVHD: PGS.TS. Nguyễn Anh Nghĩa


LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình phát triển đất nước, ngành công nghiệp đóng một vai trò quan trọng, đặc
biệt là ngành công nghiệp điện. Điện năng đóng góp một phần không nhỏ trong tất cả các lĩnh
vực hoạt động kinh tế và đời sống con người. Vì vậy chúng ta cần tổ chức, đào tạo một đội ngũ
chuyên môn kỹ thuật cao nhằm đưa ngành năng lượng điện đạt tới sự hoàn thiện, để đáp ứng
nhu cầu phát triển của đất nước.
Sau những năm tháng được đào tạo ở Trường đại học Mỏ- Địa chất thuộc chuyên ngành
Điện khí hóa. Em đã tiếp thu, học hỏi được những kiến thức thuộc chuyên ngành và đặc biệt
sau thời gian thực tập, tìm hiểu thực tế em đã được bộ môn giao cho đề tài tốt nghiệp: “ Bảo vệ
trạm biến áp 35/6kV” của Mỏ than Đèo Nai. Với sự giúp đỡ của thày, cô giáo trong bộ môn
đặc biệt là sự dẫn dắt tận tình của thày giáo PGS. TS. Nguyên Anh Nghĩa đã giúp em hoàn
thành bản đồ án.
Bản đồ án của em bao gồm những nội dung chính sau:
Phần I: tổng quan về Công ty than Đèo Nai.
Chương 1: Cơ cấu tổ chức khai thác của công ty than Đèo Nai.
Chương 2: Tình hình cung cấp điện của Công ty than Đèo Nai.
Phần II: Chuyên đề bảo vệ rơle.
Chương 3: Lý thuyết chung về bảo vệ rơle.
Chương 4: Tính toán ngắn mạch.

Chương 5: Tính toán chỉnh định bảo vệ rơle.
Do thời gian nghiên cứu có hạn, lượng kiến chuyên môn còn hạn chế cho nên bản đồ án
của em không thể tránh được những thiếu xót, kính mong nhận được sự quan tâm, góp ý của
thày cô và các bạn đồng nghiệp.
Em xin chân thành cám ơn!

Hà nội ngày 28/5/2005
Sinh viên

Trần Đình Vinh
Đồ án tốt nghiệp Bảo vệ rơle trạm biến áp


SV: Trần Đình Vinh 5 GVHD: PGS.TS. Nguyễn Anh Nghĩa



Phần I:
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY THAN ĐÈO NAI
Chương 1
CƠ CẤU TỔ CHỨC KHAI THÁC CỦA CÔNG TY THAN ĐÈO NAI
1.1 Điều kiện tự nhiên
1.1.1 Vị trí địa lý
Mỏ than Đèo Nai được quản lý diện tích hành chính 52,2km
2
, nằm trong giới hạn toạ độ:
X: 25000+26600;
Y:427200+429400.
 Phía Bắc được giới hạn bởi đứt gãy A
 Phía Nam được giới hạn bởi đứt gãy B

 Phía Đông nam giáp với mỏ cọc sáu
 Phía Đông bắc giáp với mỏ Cao Sơn
 Phía Tây giáp với khu Lộ Trí- Mỏ Thống nhất
1.1.2 Đặc điểm địa hình
Địa hình khu mỏ không còn nguyên thủy nữa mà đã bị khai đào ở hầu hết các khu vực.
Địa hình cao nhất ở phía Bắc và phía tây +370m, phía nam là +275,7m, phía Đông là 157,5m.
Địa hình thấp nhất ứng với đáy mỏ và thấp dần từ tây sang Đông.
1.1.3 Đặc điểm khí hậu.
Khu mỏ nằm trong vùng than Cẩm Phả nên khí hậu khu mỏ mang tính chất chung là
nhiệt đới gió mùa. Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm
sau. Nhiệt độ không khí hàng tháng thay đổi từ 11,8
0
c+32,6
0
c, trung bình từ 23 đến 25
0
c.
Lượng mưa hàng năm thay đổi từ 1106,68mm đến 2834,7mm trung bình là 2040mm, lượng
mưa phân phối hàng tháng không đều.
1.1.4 Đặc điểm địa chất.
1.1.4.1 Uốn nếp
Mỏ Đèo Nai có 2 nếp uốn chính là nếp lồi trung tâm và nếp lõm phía nam
 Nếp lồi trung tâm: có trục chạy theo hướng TN-ĐB, góc dốc của hai cánh thay đổi từ
30
o
+40
o
, hai cánh của nếp lồi bị chặn bởi đứt gãy A2 ở phía Bắc và đứt gầu A3 ở phía Nam.
Đồ án tốt nghiệp Bảo vệ rơle trạm biến áp



SV: Trần Đình Vinh 6 GVHD: PGS.TS. Nguyễn Anh Nghĩa

 Nếp lõm phía Nam: (Nếp lõm công trường chính)
Trục của nếp lõm chạy theo phương gần vĩ tuyến và bị chặn bởi đứt gãy K, Cánh phía
Nam có độ dốc trung bình 20
0
+30
0
.
Cánh phía Bắc có độ dốc trung bình 35
0
+40
0
, nếp lõm mở rộng về phía Đông và bị chặn
bởi đứt gãy K.
1.1.4.2 Đứt gãy
Các đứt gãy được chia thành hai hệ thống chính
Hệ thống phát triển theo phương kinh tuyến và hệ thống phát triển theo phương vĩ tuyến.
 Hệ thống đứt gãy theo phương kinh tuyến:
Đứt gãy nghịch K: ở phía đông mỏ là ranh giới phân chia mỏ Đèo Nai và Cọc Sáu
Đứt gãy nghịch
α
: ở phía tây khu mỏ, mặt trượt cắm tây với góc dốc 75+ 80
0
, biên độ
dịch chuyển khoảng 100m, đới huỷ hoại khoảng 10m.
Đứt gãy thuận A4: mặt trượt đứt gãy cắm đông với góc dốc cắm đông 75+ 80
0
. Biên đô

dịch chuyển nhỏ khoảng vài chục mét.
Đứt gãy thuậnA1: ở phía Tây khu mỏ. Mặt trượt đứt gãy cắm Tây với góc dốc 80
0
, biên
độ dịch chuyển khoảng 100m. Đứt gãy A1 được kéo dài thêm một đoạn về phía Nam khoảng
50m. (so với báo cáo năm 1990)
 Hệ thống đứt gãy theo phương vĩ tuyến:
Đứt gãy nghịch B-B: Là ranh giới phía Nam của mỏ, mặt trượt đứt gãy cắm Bắc với góc
dốc 50+60
0
, biên độ dịch chuyển khoảng 200m, ở phạm vi Nam moong đứt gãy B-B lùi xuống
phía Nam khoảng 50+70m (so với báo cáo địa chất năm 1990)
Đứt gãy nghịch A3: Nằm ở trung tâm mỏ, mặt trượt đứt gãy cắm tây với góc dốc 70+
80
0
, biên độ dịch chuyên 200+250m.
Đứt gãy nghịch A2: Nằm phía bắc đứt gẫy A3, mặt trượt đứt gẫy cắm Bắc với góc dốc
70+ 80
0
, biên độ dịch chuyển vài trăm mét.
Đứt gãy thuận A
S
1
: Nằm ở phía Bắc khu vỉa chính, mặt trượt đứt gãy cắm Bắc- Tây bắc
với góc dốc70+80
0
.
1.3 Công nghệ khai thác, tổ chức và quản lý xí nghiệp.
1.2.1 Công nghệ khai thác.
Quy trình khai thác của Công ty than Đèo Nai được trình bày như hình vẽ.


Đồ án tốt nghiệp Bảo vệ rơle trạm biến áp


SV: Trần Đình Vinh 7 GVHD: PGS.TS. Nguyễn Anh Nghĩa






Đồ án tốt nghiệp Bảo vệ rơle trạm biến áp


SV: Trần Đình Vinh 8 GVHD: PGS.TS. Nguyễn Anh Nghĩa

Công ty than Đèo Nai với công nghệ khai thác than hiện đang áp dụng là tương đối hợp
lý. Song cũng cần phải quan tâm đến một số khâu trong dây chuyền công nghệ như:
- Đầu tư trình độ khoa học kỹ thuật vào hai khâu khoan nổ và bốc xúc để hạn chế được
khoan nổ bốc xúc lại lần hai vì:
+ Khoan nổ là khâu đầu tiên trong công nghệ khai thác, nếu quan tâm quản lý đầu tư kỹ
thuật tốt công đoạn khoan sẽ tiết kiệm được thuốc nổ ( thuốc nổ là nguyên liệu có giá trị đắt
nhất trong chi phí giá thành một đơn vị sản phẩm) và đảm bảo cho công đoạn nổ mìn kịp thời
tránh được sự tổn thất mét khoan (do bị vùi lấp ). Mặt khác đạt đuợc chỉ tiêu chất lượng và hệ
số nở rời của đất đá giúp cho khâu bốc xúc đạt hiệu quả cao tránh tình trạng bị vướng chân,
đóng cửa tầng dẫn đến phải sử lý khoan nổ lại lần hai gây tốn kém về kinh tế.
- Sản phẩm của mỏ là than, song chủng loại chất lượng lại đa dạng. Trong đó có những
chủng loại không thể dùng thiết bị máy móc để gia công chế biến được mà phải sử dụng chủ
yếu công nghệ nhặt tay. Do vậy ngoài việc đầu tư thêm thiết bị máy móc hiện đại phục vụ cho
công nghệ sản xuất chính, mỏ cần phải thực sự quan tâm đến sắp xếp lại lao động, đầu tư công

cụ và điều kiện cho người lao động, thực sự quan tâm đến công nghệ pha trộn, thu hồi triệt để
nguồn than cục, nhằm làm tốt công tác quản trị tài nguyên, nâng cao chất lượng sản phẩm tăng
doanh thu cho mỏ.

1.2.2 Phương pháp tổ chức quản lý của xí nghiệp
1.2.2.1 Phương pháp tổ chức.
Công ty than Đèo Nai là một doanh nghiệp sản xuất than lớn với số lượng công nhân viên
hiện nay là 3.596 người. Do đặc thù khá phức tạp về công việc do vậy để hoạt động sản xuất
có hiệu quả, thực hiện cơ chế quản lý mới, mỏ thường xuyên sắp xếp tổ chức bộ máy với
nhiệm vụ của từng phòng ban, phân xưởng theo mô hình quản lý trực tuyến- chức năng chia
thành hai cấp.
- Cấp doanh nghiệp
- Cấp công trường, phân xưởng, đội xe.
Cơ cấu trực tuyến chức năng quyền lực của doanh nghiệp được tập trung vào Giám đốc
mỏ là người trực tiếp điều hành các đơn vị công trường phân xưởng, các khối phòng ban kỹ
thuật, nghiệp vụ chỉ nhận mệnh lệnh sản xuất từ Giám đốc và có nhiệm vụ hướng dẫn kiểm tra
việc thực hiện mệnh lệnh đồng thời phát hiện các vấn đề phát sinh để báo cáo Giám đốc và đề
xuất các biện pháp giải quyết.
Đồ án tốt nghiệp Bảo vệ rơle trạm biến áp


SV: Trần Đình Vinh 9 GVHD: PGS.TS. Nguyễn Anh Nghĩa

1.2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận công trường, phân xưởng.
- Công trường khoan nổ:
Sau khi nhận được hộ chiếu khoan nổ của phòng kỹ thuật khai thác mỏ, công trường đưa
máy khoan vào vị trí khai trường để khoan sâu vào lòng đất thành những lỗ khoan có chiều sâu
từ 10 - 20 m, tuỳ theo độ cứng của đất đá. Sau khi có hộ chiếu nổ thì nạp thuốc nổ mìn bắn tơi
đất đá.
- Công trường xúc:

Quản lý toàn bộ thíêt bị xúc điện ( 4,6 - 5m
3
), xúc thuỷ lực, xúc lốp, xúc lật có nhiệm vụ
đào mở vỉa, xúc tải đất đá lên xe ôtô.
- Chín đội xe ôtô:
Xe có trọng tải từ ( 10-:- 40Tấn ) các đội xe này có nhiệm vụ vận chuyển đất đá và than.
- Công trường băng gồm hai hệ thống:
+ Công trường băng tải: Nhận than từ ôtô xuống đưa vào sàng làm phẩm chất phân loại
cục, cám, sau đó dùng hệ thống băng tải xuống máng ga, rót xuống wagông giao cho xí nghiệp
TT Cửa Ông.
+ Công trường băng sàng: Nhận than cấp liệu từ ôtô đổ xuống đưa vào sàng và tải
xuống cuối băng để ôtô chuyển ra cảng Vũng Đục, tiêu thụ trong nước.
- Công trường than thủ công.
Dùng lực lương lao động thủ công để tận thu than tại các vỉa kẹp và gia công các loại
than cục trong kho để thành than cục xuất khẩu 3A cục 4A giao qua Xí nghiệp Tuyển than
Cửa Ông .
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Giám đốc doanh nghiệp: Là người chịu trách nhiệm cao nhất của Công ty trước Tổng
công ty và Nhà Nước về mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty là người điều
hành cao nhất trong mỏ.
- 4 phó giám đốc là những người giúp việc cho Giám đốc về từng bộ phận chuyên môn
nghiệp vụ:
+ Phó giám đốc sản xuất ;
+ Phó giám đốc kỹ thuật ;
+ Phó giám đốc Cơ điện- vận tải ;
+ Phó giám đốc đời sống kinh tế.
Đồ án tốt nghiệp Bảo vệ rơle trạm biến áp


SV: Trần Đình Vinh 10 GVHD: PGS.TS. Nguyễn Anh

Nghĩa

- 17 phòng ban chức năng đảm nhiệm các công việc cụ thể dưới sự lãnh đạo trực tiếp của
Giám đốc và các Phó giám đốc.
+ Phòng tổ chức đào tạo: Giúp Giám đốc về công tác tổ chức cơ bản trong doanh nghiệp,
chuẩn bị đào tạo đội ngũ cán bộ kế cận, đào tạo công nhân kỹ thuật, bồi dưỡng nâng cao tay
nghề cho công nhân kỹ thuật.
+ Phòng kế hoạch: Tham mưu giúp cho Giám đốc xây dựng kế hoạch sản xuất kỹ thuật,
tổ chức xây dựng của xí nghiệp theo các kỳ: ngắn - trung - dài hạn.
+ Phòng kế toán thống kê: Giúp giám đốc về việc quản lý, sử dụng vốn và công tác hạch
toán thống kê, hạch toán sản xuất của mỏ trong sản xuất kinh doanh.
+ Phòng vật tư: Giúp Giám đốc trong công việc cung ứng vật tư và quản lý vật tư phục
vụ cho sản xuất.
+ Các phòng kỹ thuật: Khai thác - Vận tải - Cơ điện - Trắc địa - Địa chất: Giúp Giám
đốc tổ chức quản lý kỹ thuật, thiết bị máy móc, xây dựng cán bộ và áp dụng công nghệ mới
vào sản xuất.
+ Phòng KCS: Giúp Giám đốc về công tác quản lý chất lượng các mặt hàng bảo đảm cho
công tác tiêu thụ, bảo đảm hoàn thành kế hoạch.
+ Phòng bảo vệ: Giúp Giám đốc về công tác an ninh trật tự trong khai trường sản xuất.
Bảo vệ thiết bị máy móc, an toàn cho sản xuất và người lao động.
+ Phòng y tế: Giúp giám đốc chăm sóc sức khỏe cho cán bộ công nhân viên.
1.2.3 Công tác cơ giới hoá.
1.2.3.1 Khai thác.
Để khai thác được than dưới lòng đất có độ rắn cứng từ F8-F13 Công ty phải tiến hành
dùng khoan để khoan sâu vào lòng đất với độ sâu từ 10-20m sau đó nạp thuốc nổ xuống các lỗ
khoan để nổ mìn. Khi nổ mìn xong đất đá vỡ vụn ra sau đó dùng máy xúc xúc đất đá lên ôtô
vận tải cỡ lớn (27-40 tấn) chở ra bãi thải đổ.
1.2.3.2 Bốc xúc.
Do công trường xúc đảm nhận, Mỏ sử dụng 15 máy xúc loại
íKÃ

-
5A
,
íKÃ
-4,6b,và 5 máy
xúc thủy lực gầu ngược loại
PC
-
450
,
PC
-
750
.

1.2.3.3 Vận chuyển.
Đồ án tốt nghiệp Bảo vệ rơle trạm biến áp


SV: Trần Đình Vinh 11 GVHD: PGS.TS. Nguyễn Anh
Nghĩa

Mỏ sử dụng 6 đội xe benlaz để vận chuyển đất đá từ gương khai thác ra bãi thải,vận
chuyển than sạch, than nguyên khai ra tuyến băng sàng và băng tải. Ngoài ra còn 2 đội xe
trung xa để vận chuyển than tận thu, than xuất khẩu.
Việc vận chuyển than từ bãi chứa than đến máng ga do hệ thống băng tải gồm 2 tuyến
băng:
+Tuyến băng tải thứ nhất Đèo Nai-Dốc Thông: Dài 2km gồm 13 băng máng của Ba Lan
loại PTG-50/1000, vận chuyền than nguyên khai từ mỏ xuống máng ga đường sắt để chuyển ra
Cửa Ông.

+Tuyến băng thứ 2:Có chiều dài 600m, loại PTG-500/800 gồm 4 băng vận chuyển than
xuống mặt bằng.
1.2.3.4 Công tác thoát nước.
Để thoát nước cho mỏ, sử dụng phương pháp thoát nước hỗn hợp bao gồm:
+Đường lò thoát nước cho trụ bắc và moong khai thác (từ độ cao 25÷185m)
+Hệ thống mương máng hào y;
+Hệ thống mương máng phía đông.
















Đồ án tốt nghiệp Bảo vệ rơle trạm biến áp


SV: Trần Đình Vinh 12 GVHD: PGS.TS. Nguyễn Anh
Nghĩa







Chương II
TÌNH HÌNH CUNG CẤP ĐIỆN CỦA CÔNG TY THAN ĐÈO NAI
2.1 Nguồn cung cấp điện của Công ty than Đèo Nai
Trạm biến áp 35/6,3 kV của Công ty than Đèo Nai được cung cấp điện từ nguồn điện
của Điện lực Quảng Ninh, đường dây 35 kV từ trạm cắt Cọc 4 vào trạm biến áp 35/6,3 kV Đèo
nai sử dụng dây nhôm AC95 có chiều dài tuyến là 2,580 km bao gồm 24 cột, nguồn cấp 35 kV
cho trạm Cọc 4 từ đường dây 35 kV- 376. Toàn bộ các đường dây và thiết bị 35 kV vào đến
cầu dao P do điện lực Quảng Ninh quản lý.
2.2 Trạm biến áp trung gian 35/6kV Đèo Nai.
2.2.1 Sơ đồ nguyên lý trạm 35/6kV.
Sơ đồ cung cấp điện trạm biến áp 35/6kV được giới thiệu trên hình 2-1.














Đồ án tốt nghiệp Bảo vệ rơle trạm biến áp



SV: Trần Đình Vinh 13 GVHD: PGS.TS. Nguyễn Anh
Nghĩa









Trạm biến áp 35/6,3 kV của Công ty than Đèo Nai được lắp đặt và đưa vào vận hành từ
năm 1987. Trạm có nhiệm vụ cung cấp điện cho các thiết bị hoạt động trong dây chuyền sản
xuất của Công ty.
Trạm được lắp đặt trên mặt bằng có độ cao (+195 m) so với mực nước biển, với diện tích
810 m
2
(30 m x 27 m), xung quanh trạm khu vực nhà vận hành và nơi đặt thiết bị có tường rào
sắt bao bọc. Phía trước trạm có cổng chính, phía sau có cổng phụ (các cổng này chỉ mở khi cần
cho xe ô tô và cần trục vào trong trạm). Bên cạnh cổng chính có cửa nhỏ cho người đi bộ đi ra
vào trạm hàng ngày.
2.2.2 Các thiết bị điện lực trong trạm.
Các thiết bị trong trạm được lắp đặt ở 2 khu vực:
- Sân trạm: Phía Nam trạm được lắp đặt 3 cầu dao cách ly 35 kV, 3 van phóng sét 35
kV, 1 biến áp HOM 35 và 3 biến áp ZHOM-35 có kèm theo 3 cầu chì bảo vệ, 2 máy cắt dầu
35 kV, 2 máy biến dòng TI 75/5A, 2 máy biến áp 35/6,3 kV-3200 kVA, và 4 cột thu lôi. Các
thông số của máy biến áp được giới thiệu trong bảng 2-1.
Bảng 2-1

Mã hiệu Tổ đấu
dây
U
đm
,
kV

S
đm
,
kVA

P
kt

kW


P
nm

kW

U
N
,
%
I
0,
%


cấp
Thứ
cấp
BAD 3200-35/6,3 Y/∆

35 6,3 3200 5,4 29,5 7,5 4,5
BAD 3200-35/6,3

Y/∆

35 6,3 3200 5,4 29,5 7,6 4,5

Đồ án tốt nghiệp Bảo vệ rơle trạm biến áp


SV: Trần Đình Vinh 14 GVHD: PGS.TS. Nguyễn Anh
Nghĩa

Hai máy biến áp 35/6,3- 3200, lấy điện từ đường dây 35 kV qua 2 máy cắt dầu mã hiệu
DW1- 35DTH, 2cầu dao cách ly mã hiệu GW- 35ĐTH, 2 máy biến dòng BI 75/5A, 1 cầu dao
cách ly tổng PLHF-35.
Thông số kỹ thuật của các thiết bị điện phía 35kV được giới thiệu trong bảng 2-2.
TT
Tên gọi, ký tự
Ký hiệu
trên sơ đồ
Thông số cơ bản
Vị trí lắp
đặt

Sđm
(kVA)
Uđm
(kV)
Iđm
(A)
1 Cầu dao cách ly PLHF- 35

P _ 35 200
Thanh cái
35
2 Chống sét van NZ NZ- 35 _ 35 _
Thanh cái
35
3 Cuộn kháng K _ 35 _
Thanh cái
35
4
Cầu dao cách ly GW-
35ĐTH
P2 _ 35 600
Phân đoạn
2
5 Máy cắt dầu DW- 35DTH B3 _ 35 600
Phân đoạn
2
6
Máy biến áp 3 pha BAD
35/6
T2 3200 35 293,2

Phân đoạn
2
7
Cầu dao cách ly GW-
35ĐTH
P1 _ 35 600
Phân đoạn
1
8 Máy cắt dầu DW- 35DTH B1 _ 35 600
Phân đoạn
1
9
Máy biến áp 3 pha BAD
35/6
T1 3200 35 293,2
Phân đoạn
2
10 Biến dòng lưới 35 BI- 35-75/5 _ 35 _
Thanh cái
35
11 Biến thế nôm HOM- 35 _ 35
Thanh cái
35
Đồ án tốt nghiệp Bảo vệ rơle trạm biến áp


SV: Trần Đình Vinh 15 GVHD: PGS.TS. Nguyễn Anh
Nghĩa

12 Máy biến thế tự dùng 35 ZHOM- 35 _ 35

Thanh cái
35

- Nhà trạm: Lắp đặt các tủ phân phối điện 6,3 kV đó là: 1 tủ đo lường dùng để đo lường
và bảo vệ phía 35 kV, 1tủ biến áp tự dùng, 3 tủ bù để bù công suất phản kháng, 1 tủ dự phòng,
6 tủ khởi hành, hệ thống thanh cái 6,3 kV, phía sau nhà có hệ thống xà đỡ sứ để đưa điện 6,3
kV ra các khởi hành, phía dưới xà có lắp các van phóng sét 6,3 kV.
Tủ số 1 là tủ đo lường, bảo vệ và điều khiển máy cắt phía 35kV (ký hiệu trên sơ đồ là
DL35).
Tủ số 2 là tủ tự dùng bao gồm 2 máy biến áp thông số của 2 MBA được giới thiệu trong
bảng 2-3.




Bảng 2-3
TT MÃ HIỆU
THÔNG SỐ CƠ BẢN
Sđm (KVA) Uđm(KV) Iđm (A)
1 40KVA- 6/0,4 KV 40 6 3,8
2 HTMИ 630VA- 6/ 0,1 0,63 6 _

Tủ số 3, 6, 8, 10, 12, 13. là các tủ khởi hành cung cấp điện cho các phụ tải.
Tủ số 4, 7 và 11 là các tủ bù để bù công suất phản kháng 480KVAr. Mã hiệu của tụ bù là
KC
2
– 6,3- 34- 3T,
công suất 34KVAr.
Số lượng tụ ở mỗi tủ là:
chiÕc 14

34
480
==
=
Q
tc
Q

n
tc

T

s

5 và s

10 là hai t


đầ
u vào.
T

s

9 là t

phân
đ

o

n trong
đ
ó có c

u dao liên l

c mã hi

u PH

600-6.

T

s

12 là t

d

phòng
.
Đồ án tốt nghiệp Bảo vệ rơle trạm biến áp


SV: Trần Đình Vinh
16
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Anh

Nghĩa


Các thi
ế
t b


đ
i

n phía 6kV
đượ
c gi

i thi

u trong b

ng 2-4.
B

ng 2-4
STT TÊN THIẾT BỊ MÃ HIỆU
1
Máy c

t t

3, 4, 5, 6, 7, 8, 10.

HF515- 10M

600- 350/11
2
Van phóng sét FS2- 6
3
C

u dao cách ly PH 600- 6
4
Máy bi
ế
n dòng
đầ
u vào s

1 và s

2

IFZL- 10

TH 300/6
5

Máy c

t t

11,12,13,14,15.


BK3- M10- Y2- 630
6
Bi
ế
n dòng 6kV
đầ
u ra các kh

i
hành
TO

10YT2.1 200/5
7
Bi
ế
n áp
đ
i

u khi

n t

t

dùng

HTM

И
630VA- 6/ 0,1kV

40kVA- 6/0,4 kV

8
Bi
ế
n áp
đ
i

u khi

n t

phân
đ
o

n HTM
И
630kVA-6/ 0,1

2.3 Mạng điện 6KV.
Sơ đồ nguyên lý các phụ tải phía 6 kV được giới thiệu trong hình 2-2.

Đồ án tốt nghiệp Bảo vệ rơle trạm biến áp



SV: Trần Đình Vinh
17
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Anh
Nghĩa


M

than
Đ
èo Nai là m

t m

l

thiên, do
đặ
c thù c

a khu v

c khai thác luôn thay
đổ
i theo
th

i gian, nên các ph

t


i khai thác c
ũ
ng thay
đổ
i theo, do v

y m

ng
đ
i

n c

a m


đượ
c chia
thành 2 ph

n nh
ư
sau:

Ph

n c



đị
nh:
đườ
ng dây c


đị
nh t

tr

m 35/6 t

i các tr

m phân ph

i trung tâm.

Ph

n di
độ
ng: là
đườ
ng dây t

tr


m phân ph

i trung tâm t

i các ph

t

i, th
ườ
ng xuyên
thay
đổ
i theo ti
ế
n
độ
khai thác.
2.4

Các thiết bị phụ tải 6kV.
2.4.1 Các thiết bị máy xúc.
Thông s

k

thu

t c


a các
độ
ng c
ơ
truy

n
độ
ng chính cho máy xúc s

d

ng
đ
i

n áp 6kV.
Đượ
c th

ng kê trong b

ng 2-5.
B

ng 2-5
Mã hi

u U
đ

m (KV) I
đ
m (A)

n v/ phút cos
φ


% P
đ
m (KW)
S


l
ượ
ng
íKÃ-5A 6 28,7 1480 0,91 93 250 8
íKÃ- 4,6Á 6 28,7 1480 0,91 93 250
7

2.4.2 Các thông số của
MBA phía 6kV
.
Thông s

c

a


MBA
đượ
c th

ng kê trong b

ng 2-6.













Đồ án tốt nghiệp Bảo vệ rơle trạm biến áp


SV: Trần Đình Vinh
18
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Anh
Nghĩa


B


ng 2-6
.
S

kh

i
hành
Tên
ph


t

i
Công
su

t
V

trí l

p
đặ
t
S



l
ượ
ng
Thông s

c

a
đườ
ng
dây cung c

p
Mã hi

u Chi

u
dài,m
Kh

i
hành s
ố 3



MBA



630KVA

T

cao th
ế
B5 và
tr

m tr

n b

BT1
2
AC50 2500
560 kVA Tr

m tr

n b

BT2 1
180 kVA

T

s

40 1

40 kVA

T

s

49 1
25 kVA

T

s

42 1
Kh

i
hành s

6

MBA

630 kVA

T

s

17 1

AC50 1300
560 kVA

T

s

24 1
320 kVA

T

s

29 1
40 kVA

T

s

43 1
Kh

i
hành 8
MBA

560 kVA


T

s

9 1
AC50 1200 250 kVA

T

s

28 1
40 kVA

T

s

46 1
Kh

i
hành 10
MBA 560 kVA

T

s

4 1 AC50 720

Kh

i
hành 12
MBA

320 kVA

Tram T 1
AC50

1500
100 kVA

T

s

47 1
Kh

i
hành 13
MBA

560 kVA

T

s


8 và t

s

16 2
AC50

1700
100 kVA

Ba vi và t

51 2
315 kVA

T

s

2 1
250 kVA

Tr

m T 1
85 kVA

T


44 1
40 kVA

T

48 1
25 kVA

T

s

50 1

Đồ án tốt nghiệp Bảo vệ rơle trạm biến áp


SV: Trần Đình Vinh
19
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Anh
Nghĩa




T

ng h

p ph


t

i
đ
i

n phía 6kV
đượ
c th

ng kê trong b

ng 2-8.
Bảng 2-8
Kh

i
hành
Tên ph

t

i
Công su

t
đị
nh m


c
SL

kyc

cosϕ

tgϕ
ΣPtt
(kW)
ΣQtt
(kVAr)

P
đ
m S
đ
m
BA-KV188 180 1 0,6

0,65

1,16

70,2

81,4




KH-3
BA-
Đđườ
ng170

40 1 0,6

0,65

1,16

15,6

18,1

BA-Kho 125

25 1 0,6

0,65

1,16

9,75

11,31

BA-BT

i 1,2


630 2 0,6

0,65

1,16

491,4

570,02

BA-BT

i 3

560 1 0,6

0,65

1,16

218,4

253,3

T

ng

1435 6




805,35

934,13




KH-6

BA- C271 630 1 0,6

0,65

1,16

245,7

285

BA-B
ơ
m Hào2K 320 1 0,6

0,65

1,16


124,8

144,8

BA-
ĐĐ
178 40 1 0,6

0,65

1,16

15,6

18,096

íKÃ-5A 250

3 0,5

0,65

1,16

375

435

BA-C.151


560 1 0,6

0,65

1,16

218,4

253,34

íKÃ-

4,6Á 250

2 0,5

0,65

1,16

250

290

T

ng


1550 9




1229,5

1426,2




KH-8
BA- kho 93

40 1 0,6

0,65

1,16

15,6

18

BA-CK
c

u
đườ
ng


250 1 0,6

0,65

1,16

97,5

133,1

BA-C.274

560 1 0,6

0,65

1,16

218,4

253,3

íKÃ-
4,6Á

250

2 0,5

0,65


1,16

250

290

íKÃ- 5A

250

1 0,5

0,65

1,16

125

145

T

ng


850 6




706,4

819,4

BA-PXC
Đ


320 1 0,6

0,65

1,16

124,8

144,8

Đồ án tốt nghiệp Bảo vệ rơle trạm biến áp


SV: Trần Đình Vinh
20
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Anh
Nghĩa



KH-12



BA-Khoan,Xúc

100 1 0,6

0,65

1,16

39

45,24

íKÃ
-5A 250

420 2 0,5

0,65

1,16

250

290

T

ng


4



413,8

480



KH-13

BA-PXSC ÔTÔ

315 1 0,6

0,65

1,16

122,85

142,5

BA –Tr

c 27

85 1 0,6


0,65

1,16

33,15

38,45

BA B
ă
ng sàng

250 1 0,6

0,65

1,16

97,5

108,5

BA-Viba

100 1 0,6

0,65

1,16


39

45,24

BA-
Đ

Đườ
ng
360

25 1 0,6

0,65

1,16

9,75

11,31

BA-C100, C452

560 2 0,6

0,65

1,16

436,8


506,7

BA- Đ Đ 235


40 1 0,6

0,65

1,16

15,6

18

BA- Ba Ra


100 1 0,6

0,65

1,16

39

45,24

íKÃ

-5A

250 2 0,6

0,65

1,16

250

290

íKÃ
-4,6b 250

3 0,5

0,65

1,16

375

435

T

ng 1475 14




1418,6

1645,6


-
Để

đ
ánh giá ph

t

i tính toán theo ph
ươ
ng pháp này ta phân thành 2 nhóm ph

t

i (Máy bi
ế
n
áp và Máy xúc).
+Máy bi
ế
n áp;
P
tt
= k

yc
.cos

.

S
đm

Q
tt
= k
yc
.tg




+Nhóm máy xúc
P
tt
= k
yc
.

P
đm

Q
tt
= P

tt
.tg




T

b

ng 2-13 ta xác
đị
nh công su

t tính toán c

a tr

m bi
ế
n áp chính:
P
tt
=4573,65 (kW)
Q
tt
=5305,4 (kVAr)
Đồ án tốt nghiệp Bảo vệ rơle trạm biến áp



SV: Trần Đình Vinh
21
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Anh
Nghĩa



59544,530565,457385,0
2222
=+⋅=+=
ttttcdtt
QPkS
(kVA)
k

=0,8÷0,85 :H

s

trùng c

c
đạ
i
V

y h

s


mang t

i c

a tr

m bi
ế
n áp:

93,0
32002
5954
=

==
dm
tt
S
S
β

K
ế
t lu

n:
Vi

c

đ
ánh giá ph

t

i c

a m

than
Đ
èo Nai theo ph
ươ
ng pháp h

s

yêu c

u là r

t l

n và
n
ế
u nh
ư
làm vi


c v

i các ph

t

i này thì hai máy bi
ế
n áp
đ
ó ph

i làm vi

c h
ế
t công su

t . Tuy
nhiên hi

n nay th

c t
ế
s

n xu

t


m

không s

d

ng h
ế
t công su

t máy móc thi
ế
t b

.
2.5

Các hệ thống bảo vệ và đo lường.
2.5.1 Bảo vệ so lệch dọc máy biến áp :

hình th

c b

o v

này, dùng r
ơ
le so l


ch d

c mã hi

u PHT – 565, làm vi

c theo nguyên
t

c so sánh dòng
đ
i

n


đầ
u ra và
đầ
u vào c

a ph

n t


đượ
c b


o v

.

ch
ế

độ
làm vi

c bình
th
ườ
ng ng
ườ
i ta ch

nh
đị
nh dòng
đ
i

n
đ
i vào r
ơ
le phía
đầ
u ra và

đầ
u vào b

ng nhau, do
đ
ó r
ơ
le
không tác
độ
ng. Khi s

c

trong vùng b

o v

làm xu

t hi

n sai l

ch gi

a dòng
đ
i


n
đầ
u vào và
đầ
u ra, do
đ
ó có dòng
đ
i

n
đ
i vào r
ơ
le l

n h
ơ
n giá tr

ch

nh
đị
nh, h

th

ng b


o v

so l

ch d

c
s

tác
độ
ng t

c th

i c

t vùng s

c

ra kh

i l
ướ
i
đ
i

n.

2.5.2
Bảo vệ quá tải và ngắn mạch.



đ
i

u ki

n bình th
ườ
ng, dòng
đ
i

n qua r
ơ
le nh

h
ơ
n giá tr

ch

nh
đị
nh, b


o v

không tác
độ
ng. Khi s

c

ng

n m

ch ho

c quá t

i n

ng trong vùng b

o v

, dòng
đ
i

n qua r
ơ
le l


n h
ơ
n
giá tr

ch

nh
đị
nh, b

o v

tác
độ
ng c

t máy c

t, lo

i vùng s

c

ra kh

i l
ướ
i

đ
i

n.
Để
b

o v

phía 35KV s

d

ng r
ơ
le dòng
đ
i

n lo

i 1PT, 2PT ,r
ơ
le trung gian 1pé, 2Pé và
r
ơ
le tín hi

u PY. Khi có s


c

ng

n m

ch ho

c quá t

i các r
ơ
le s

tác
độ
ng báo tín hi

u c

t
máy c

t DW1- 35DTH 150/5 35KV-600A lo

i tr

s

c


.
Để
b

o v

phía 6kV s

d

ng r
ơ
le dòng
đ
i

n PT, r
ơ
le trung gian Pé,r
ơ
le tín hi

u PY, r
ơ
le
th

i gian. Khi có tín hi


u s

c

r
ơ
le s

tác
độ
ng c

t máy c

t HF515- 10M- 600- 350/11 ho

c
máy c

t BK3- M10- Y2- 630
đặ
t t

i các kh

i hành, lo

i tr

s


c

.

2.5.3
Bảo vệ bằng rơle khí.

R
ơ
le khí lo

i BT- 43- 66,
đượ
c
đặ
t



ng n

i t

thùng d

u
đế
n bình dãn d


u c

a MBA.
Khi

ch
ế

độ
làm vi

c bình th
ườ
ng trong bình r
ơ
le
đầ
y d

u, phao n

i l
ơ
l

ng trong d

u, ti
ế
p

Đồ án tốt nghiệp Bảo vệ rơle trạm biến áp


SV: Trần Đình Vinh
22
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Anh
Nghĩa


đ
i

m c

a r
ơ
le

tr

ng thái h

. Khi có s

c

ng

n m


ch ho

c m

c d

u gi

m r
ơ
le s

tác
độ
ng
g

i tín hi

u
đ
i c

t MBA.
2.5.4
Bảo vệ quá áp thiên nhiên.

2.5.4.1

Bảo vệ sét đánh trực tiếp vào trạm.

Nh

ng nguyên t

c b

o v

thi
ế
t b


đ
i

n nh

c

t thu sét còn g

i là c

t thu lôi
đ
ã h

u nh
ư


không thay
đổ
i trong nh

ng n
ă
m g

n
đ
ây. Vì v

y
để
b

o v

sét
đ
ánh tr

c ti
ế
p vào tr

m, m



Đ
èo Nai s

d

ng 4 c

t thu sét
đặ
t t

i 4 góc c

a tr

m v

i kích th
ướ
c nh
ư
sau:
chi

u cao: 17m.
Kho

ng cách m

i c


c: 24m.
2.5.4.2


Bảo vệ sét đánh gián tiếp trên đường dây
.
M


Đ
èo Nai s

d

ng h

th

ng ch

ng sét
đ
ánh trên
đườ
ng dây nh
ư
sau.
Phía 35kV s


d

ng 3 van phóng sét NZ- 35.
Phía 6kV s

d

ng 6 van phóng sét FS2- 6
đặ
t t

i các kh

i hành.
2.5.5 Bảo vê chạm đất một pha.
Hi

n nay m


Đ
èo Nai
đ
ang s

d

ng hai hình th

c b


o v

ch

m
đấ
t m

t pha.
+ B

o v

không ch

n l

c:
Để
báo tín hi

u ch

m
đấ
t 1 pha phía 6 kV, s

d


ng r
ơ
le tín
hi

u
đấ
u vào cu

n

- h

c

a máy bi
ế
n áp 3 pha 5 tr

Y/Y/

- h


đặ
t trong tr

m.
+ B


o v

có ch

n l

c b

ng Thyristor.
2.5.6
Hệ thống đo lường.

-
Đố
i v

i phía 35kV tr

m l

p
đặ
t
đồ
ng h


đ
o
đ

i

n áp và
đồ
ng h


đ
o dòng
đ
i

n.
-
Đố
i v

i phía 6kV tr

m l

p
đặ
t
đồ
ng h


đ
o

đ
i

n áp

t


đ
o l
ườ
ng và l

p
đặ
t
đồ
ng h


đ
o
dòng
đ
i

n

t



đ
âù vào và

các kh

i hành .
-
Để

đ
o công su

t tiêu th

c

a c

Công ty, tr

m dùng lo

i công t
ơ

đ
i

n t


mã hi

u EMK-
3x100V- 2x 5A- 50HZ, v

i s

l
ượ
ng 2 chi
ế
c, m

i
đầ
u vào
đượ
c trang b

m

t chi
ế
c.
-Trong tr

m
đượ
c trang b


h

th

ng báo tín hi

u b

ng chuông và
đ
èn báo, các thi
ế
t b

này
đượ
c
đ
óng m

ch thông qua r
ơ
le báo s

c

PY.
-
Để

cung c

p
đ
i

n cho
đồ
ng h

phía 35kV s

d

ng máy bi
ế
n áp
đ
o l
ườ
ng có mã hi

u
HOM- 35 và ZHOM- 35.
Để
cung c

p
đ
i


n cho
đồ
ng h

phía 6kV s

d

ng máy bi
ế
n áp
đ
o
l
ườ
ng 3 pha 5 tr

mã hi

u HTM
ẩ- 6/0,1.

2.5.5
Hệ thống tiếp đất an toàn của trạm
.
Đồ án tốt nghiệp Bảo vệ rơle trạm biến áp


SV: Trần Đình Vinh

23
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Anh
Nghĩa


M


Đ
èo Nai
đ
ang s

d

ng m

ng ti
ế
p
đấ
t hình vuông bao g

m 24 c

c v

i
đ
i


n tr

ti
ế
p
đấ
t trung bình R
tđtb
= 2,7Ù. V

i kích th
ướ
c c

c nh
ư
sau:
Chi

u dài: 1,6m.
Đườ
ng kính:

= 16 mm
Kho

ng cách các c

c 1,6m

Chi

u sâu chôn c

c: 0,5m .
2.6 Biẻu đồ phụ tải trạm biến áp 35/6 của mỏ than Đèo Nai.
2.6.1 Biểu đồ phụ tải ngày điển hình :
Bi

u
đồ
ph

t

i bi

u di

n s

thay
đổ
i công su

t tác d

ng, công su

t ph


n kháng theo th

i
gian. Quan h

này
đượ
c bi

u di

n d
ướ
i d

ng các hàm :P t ,Q

t .Có th

xây d

ng
đượ
c ph

t

i
th


i gian là m

t ngày
đ
êm, m

t tháng hay m

t n
ă
m.
Bi

u
đồ
ph

t

i m

t ngày
đ
êm c

a tr

m bi
ế

n áp 35/6kV c

a Công ty than
Đ
èo Nai nh

n
đượ
c b

ng cách ghi l

i ch

s

c

a
đồ
ng h


đ
o các giá tr

c

a các
đạ

i l
ượ
ng P, Q m

i gi

m

t
l

n. C
ă
n c

vào s

li

u theo dõi c

a tr

m k

t

ngày 18/2/2005
đế
n ngày 24/2/2005 ta l


p
đượ
c
b

ng s

li

u sau.
B

ng 2-8
STT

Ngày/tháng/n
ă
m Wtd (kWh)

Wpk (kVArh)
1 18/2/2005 47400 18000
2 19/2/2005 42100 17500
3 20/2/2005 43300 17000
4 21/2/2005 46300 17800
5 22/2/2005 46000 19900
6 23/2/2005 46800 19900
7 24/2/2005 45300 18000
T


ng c

ng: 317200 128100

T

các s

li

u trên b

ng 2-8 ta có:
N
ă
ng l
ượ
ng tác d

ng trung bình trong m

t ngày
đ
êm là:

kWhW
td
45314
7
317200

==

Đồ án tốt nghiệp Bảo vệ rơle trạm biến áp


SV: Trần Đình Vinh
24
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Anh
Nghĩa


N
ă
ng l
ượ
ng ph

n kháng trung bình m

t ngày
đ
êm là:

kVArhW
pk
18300
7
128100
==


T

k
ế
t qu

tính toán trên, so sánh n
ă
ng l
ượ
ng tác d

ng và n
ă
ng l
ượ
ng ph

n kháng trong 7
ngày nh

n th

y r

ng n
ă
ng l
ượ
ng c


a ngày 24/2/2005 có t

ng n
ă
ng l
ượ
ng tác d

ng và n
ă
ng
l
ượ
ng ph

n kháng g

n b

ng n
ă
ng l
ượ
ng tác d

ng và n
ă
ng l
ượ

ng ph

n kháng trung bình. V

y ta
ch

n ngày 24/2/2005 là ngày
đ
i

n hình.
Các s

li

u th

ng kê n
ă
ng l
ượ
ng tác d

ng và n
ă
ng l
ượ
ng ph


n kháng c

a ngày
đ
i

n hình
đượ
c ghi trong b

ng 2-9.
B

ng 2-9

C
ă
n c

vào các s

li

u trong b

ng ta v


đượ
c bi


u
đồ
ph

t

i ngày
đ
i

n hình.






Th

i gian (h) P (kW) Q (kVAr) Th

i gian (h) P (kW) Q(kVAr)

1 1800 700 13 700 300
2 2900 1200 14 2500 1100
3 2500 1100 15 2200 900
4 2500 1100 16 700 300
5 2200 900 17 1400 400
6 2200 900 18 1800 800

7 1800 700 19 2500 1100
8 1100 200 20 1400 400
9 700 300 21 2500 1100
10 2200 900 22 2900 1200
11 2500 1100 23 2100 900
12 1100 200 24 1100 200

×