Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

một số hướng dẫn cụ thể thực hiện nội dung đề cương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.56 KB, 24 trang )

2.Một số hướng dẫn cụ thể
thực hiện nội dung đề cương
2.1. Lý do chọn đề tài
Trình bày được 2 ý chính:
Lý do lí luận: khái quát tính chất,
tầm quan trọng của vấn đề (đối
tượng) nghiên cứu trong đề tài;
Lý do thực tiễn: khái quát những
yếu kém, bất cập trong thực tiễn
so với vị trí, yêu cầu nêu trên.
ThS.Trần Mai Ước


2.2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu là
cơ sở để đề ra nhiệm vụ
nghiên cứu, thường thể
hiện 2 vấn đề cơ bản sau:
-Mơ tả và phân tích thực
trạng.
-Đề
xuất
biện
pháp.


2.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là bộ
phận của khách thể nghiên cứu, là
tiêu điểm mà đề tài cần tập trung
giải quyết. Đối tượng nghiên cứu


của một đề tài có thể là thực trạng,
biện pháp, giải pháp, v.v.


2.4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu là sự xác
định (khu biệt, giới hạn, cụ thể
hoá) đối tượng nghiên cứu của
đề tài. Sự xác định phạm vi
nghiên cứu thường thể hiện ở
các mặt: không gian - nội dung;
thời gian.


2.5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Thường chia thành 4 nhiệm vụ:
- Hệ thống hố những vấn đề lí luận
liên
quan
tới
đề
tài;

tả
thực
trạng;
- Phân tích, đánh giá thực trạng;
- Đề xuất biện pháp, khuyến nghị.



2.6. Cơ sở nghiên cứu
Ghi tên đơn vị nghiên
cứu (nơi diễn ra các hoạt
động của khách thể
nghiên cứu và chứa đựng
đối tượng nghiên cứu).


2.7. Kế hoạch, thời gian
nghiên cứu
1. Trước đi thực tế lập và
hoàn thành đề cương
2. Trong thời gian đi thực tế
thu thập thông tin, tư liệu


3. Trong thời gian đi thực tế viết
bản thảo và liên hệ GV hướng
dẫn
4. Liền cuối thời gian đi thực tế
Viết sạch
5. Theo kế hoạch, quy định Nộp
sản phẩm cho GV hướng dẫn


2.8. Dàn ý cơng trình nghiên
cứu
Lập dàn ý cơng trình nghiên
cứu là xác định và liệt kê cấu
trúc cơng trình nghiên cứu

gồm các phần, các chương,
các mục trong từng chương.


2.9. Tài liệu tham khảo
Tài liệu tham khảo được xếp
riêng theo từng ngơn ngữ; tài liệu
bằng tiếng nước ngồi phải giữ
nguyên văn, không phiên âm,
không dịch, kể cả tài liệu bằng
tiếng Trung Quốc, Nhật Bản, v.v.
(đối với tài liệu bằng ngơn ngữ cịn
ít người biết đến, có thể thêm phần
dịch tiếng Việt đi kèm theo mỗi tài
liệu).


Tài liệu tham khảo xếp theo thứ tự ABC
họ tên tác giả theo thông lệ của từng
nước :

- Tác giả là người nước ngoài:
xếp thứ tự ABC theo họ;
- Tác giả là người Việt Nam:
xếp thứ tự ABC theo tên, nhưng
vẫn giữ nguyên thứ tự thông
thường của tên người Việt Nam
chứ không đảo tên lên trước
họ;



- Tài liệu khơng có tên tác giả: xếp
thứ tự ABC từ đầu của tên cơ quan
ban hành tài liệu đó. Ví dụ: Bộ GDĐT xếp vào vần B, Tổng cục Thuế
xếp
vào
vần
T,
v.v.;


Đối với tài liệu tham khảo là sách,
luận án, báo cáo thì phải ghi đầy đủ
các thơng tin sau:

Tên tác giả hoặc cơ
quan ban hành (năm
xuất bản), tên sách,
luận án hoặc báo cáo,
nhà xuất bản, nơi xuất
bản.


Ví dụ
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(1996), Báo cáo tổng kết 5 năm (1992-1996)
phát triển lúa lai, Hà Nội.
2. Nguyễn Hữu Đống, Đào Thanh Bằng, Lâm
Quang Dụ, Phan Đức Trực (1997), Đột biến –
Cơ sở lí luận và ứng dụng, Nxb Nông nghiệp,

Hà Nội.
3. Võ Thị Kim Huệ (2000), Nghiên cứu, chẩn
đoán và điều trị bệnh, Luận văn Thạc sỹ y
khoa, Trường Đại học Y Hà Nội.


Đối với tài liệu tham khảo là bài báo trong
tạp chí, bài trong một cuốn sách, ghi đầy đủ
các thơng tin sau:

Tên tác giả (năm công bố), “tên bài
báo”, tên tạp chí hoặc tên sách, tập
(số),
các
số
trang.
Ví dụ:
Quách Ngọc Ân (1992), “Nhìn lại hai
năm phát triển lúa lai”, Di truyền học
ứng dụng, 98 (1), tr.10-16.


2.10. Phụ lục

Phần phụ lục để
dành cho các thông
tin
sau:



Nội dung của một số phương
pháp nghiên cứu (điều tra,
phỏng vấn)
Kết quả của các phương pháp
nghiên cứu đã sử dụng


3. Hướng dẫn cách trình bày
tiểu luận, báo cáo thực tập.
3.1. Kết cấu các trang:
Trang bìa (theo mẫu).
Trang “ NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC
TẬP” có xác nhận, ký tên, đóng dấu.
Trang “ NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
HƯỚNG DẪN”.


 Trang “ LỜI CẢM ƠN” . Tập trung vào 2
đối tượng:
-Cám ơn đơn vị đã cho sinh viên đến
thực tập.
-Cám ơn Thầy, Cô đã hướng dẫn thực
tập TN.
 Trang “ LỜI MỞ ĐẦU”. Phải trả lời được
câu hỏi: Tại sao tôi phải thực hiện báo cáo
chuyên đề TN này? Mục đích để làm gì?
 Trang “ DANH SÁCH BẢNG CÁC CHỮ
VIẾT TẮT”.
 Trang “ MỤC LỤC”.



3.2. Nội dung tiểu luận: Gồm các
chương, các mục, các tiểu mục.

3.3. Qui định về hình thức:


Stt

TÊN GỌI

QUI ĐỊNH

1

Khổ giấy

A4, in một mặt

2

Trang bìa: bìa giấy + Màu sắc: Tùy sở thích cá nhân
mica

3

Mẫu chữ (font)

VNI-Times , Time New Roman (Unicode).


4

Cỡ chữ (size)

13

5

Cách hàng

1.5 lines

6

Canh lề

7

Đánh số trang

2.5 cm
 Cách trên 2.0 cm
 Cách
2.0 cm
dưới
3.5 cm
 Cách phải Số trang tối thiểu: 10
 Cách trái
Cuối trang, bên phải, số bắt đầu là 1 ở
phần nội dung chính. Tiểu luận đánh

máy, nộp 1 cuốn cho giảng viên.


3.4. Qui định trang bìa:


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH

Tiểu luận mơn học:
Tên đề tài:

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: ThS.Trần Mai Ước
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
LỚP:
MÃ SỐ SV:

Tp. Hồ Chí Minh tháng 01 năm 2010


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN:
SINH VIÊN THỰC HIỆN:

LỚP:
MÃ SỐ:

Đơn vị thực tập
Niên khóa: 2006-2009



×