1
Bộ GIáO DụC Và ĐàO TạO
ĐạI HọC HUế
NGUYễN MINH DIễN
ứNG DụNG GIS TRONG QUY HOạCH PHáT tRIểN
CÂY CAO SU (Hevea brasiliensis Muell. Arg)
TạI HUYệN GIO LINH, TỉNH QUảNG TRị
LUậN VĂN THạC Sỹ KHOA HọC NÔNG NGHIệP
Chuyên ngành: LÂM HọC
HUế - 2012
2
Bộ GIáO DụC Và ĐàO TạO
ĐạI HọC HUế
NGUYễN MINH DIễN
ứNG DụNG GIS TRONG QUY HOạCH PHáT TRIểN
CÂY CAO SU (Hevea brasiliensis Muell.Arg)
TạI HUYệN GIO LINH, TỉNH QUảNG TRị
LUậN VĂN THạC Sỹ KHOA HọC NÔNG NGHIệP
Chuyên ngành: LÂM HọC
Mã số: 60.62.60
NGƯờI HƯớNG DẫN KHOA HọC
TS. NGUYễN VĂN LợI
HUế - 2012
3
Công trình ñược hoàn thành tại Trường ðại học Nông Lâm Huế
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Văn Lợi
Phản biện 1:
Phản biện 2:
Luận văn ñược bảo vệ tại Hội ñồng chấm luận văn
tốt nghiệp Thạc sĩ họp tại Trường ðại học Nông Lâm Huế
vào ngày tháng năm
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Thư viện ðại học Huế.
- Trung tâm Thông tin - Thư viện Trường ðại học Nông Lâm Huế.
1
Phần thứ nhất
ðẶT VẤN ðỀ
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Công tác quy hoạch là một bước ñi ñầu tiên rất quan trọng, là cơ sở ñể xác
ñịnh các loại hình kinh doanh, hệ thống biện pháp kỹ thuật và vùng sản xuất
phù hợp cho các loài cây trồng.
Cao su là cây cho hiệu quả kinh tế cao, có nguồn gốc ở Nam Mỹ ñược gây
trồng ở nước ta từ những năm ñầu thế kỷ XX. Trong những năm gần ñây giá
mủ cao su xuất khẩu có xu hướng gia tăng, nhất là hiện nay Việt Nam ñã gia
nhập WTO thì sản phẩm mủ cao su ñang trở thành mặt hàng xuất khẩu chiến
lược ñể phát triển kinh tế. Sản lượng xuất khẩu cao su Việt Nam hiện ñang
ñứng hàng thứ 4 thế giới, ñứng thứ 2 trong các mặt hàng xuất khẩu nội ñịa; ñến
năm 2011 diện tích cao su cả nước ñã ñạt 834,2 ngàn ha[43].
Những năm gần ñây, tại Quảng Trị phong trào trồng cao su diễn ra mạnh
mẽ, nhiều ñịa phương ñã chuyển khá lớn diện tích rừng và ñất lâm nghiệp sang
trồng cao su. Diện tích trồng mới tăng nhanh, bình quân trên 1.200 ha/năm
trong giai ñoạn 2005 - 2010. Diện tích năm 2011 là 17.900 ha; riêng huyện Gio
Linh trong năm 2011 ñã trồng 788 ha cao su trên ñất lâm nghiệp [32].
Theo Quyết ñịnh 2855/Qð-BNN ngày 17/9/2008 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn thì cây cao su ñược công nhận là cây ña mục ñích sử dụng
cho cả nông nghiệp và lâm nghiệp, nên việc sử dụng ñất lâm nghiệp ñể trồng
cao su ñang là vấn ñề ñược quan tâm.
Tại Gio Linh diện tích ñất trống chưa sử dụng có thể trồng cao su hiện còn
rất ít, việc phát triển cao su trong thời gian tới tất yếu sẽ làm giảm diện tích
rừng hoặc các loài cây khác. ðể tránh sự phát triển dàn trải và ñể sử dụng hợp
lý ñất ñai, tài nguyên thì quy hoạch các vùng có ñiều kiện lập ñịa, sinh thái phù
hợp chuyển sang trồng cao su là vấn ñề ñang ñặt ra.
2
Ngày nay, sự phát triển không ngừng của công nghệ thông tin ñã ñưa tin
học thâm nhập sâu vào nhiều lĩnh vực khoa học và ñời sống. Là một ứng dụng
của công nghệ tin học, GIS ñã bắt ñầu sử dụng rộng rãi ở nước ta hơn một thập
niên trở lại ñây, với những tính năng ưu việt, GIS ngày nay ñang ñược ứng
dụng trong nhiều lĩnh vực nghiên cứu và quản lý như ñánh giá diễn biến tài
nguyên rừng, xác ñịnh vùng phân bố của các loài thực vật, ñộng vật, quy hoạch
vùng thích nghi cho các loài cây trồng.
Trong lĩnh vực quy hoạch nông lâm nghiệp, áp dụng công nghệ GIS cho kết
quả chính xác, ñáp ứng ñược yêu cầu của thực tế sản xuất; hiệu quả về kinh tế,
tiết kiệm ñược thời gian và các nguồn lực khác. Do ñó ứng dụng GIS trong quy
hoạch nông lâm nghiệp nói chung và ñể quy hoạch phát triển cây cao su tại
huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị là vấn ñề hết sức cần thiết.
Với những lý do như trên chúng tôi ñã tiến hành thực hiện ñề tài “Ứng
dụng GIS trong quy hoạch phát triển cây cao su (Hevea brasiliensis Muell.
Arg) tại huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị”
1.2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
1.2.1. Ý nghĩa khoa học
Tìm hiểu và ứng dụng các kỹ thuật GIS trong quy hoạch phát triển cây cao
su nói riêng và quy hoạch nông lâm nghiệp nói chung.
1.2.2. Ý nghĩa thực tiễn
- ðề tài thực hiện thành công sẽ xác ñịnh ñược các vùng thích nghi cho cây
cao su tại huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị. Quy hoạch ñược diện tích ñể
chuyển sang trồng cây cao su trên ñịa bàn huyện, nhằm sử dụng hợp lý nguồn
tài nguyên ñất.
- Kết quả thực hiện ñược là cơ sở ñể tham mưu cho huyện Gio Linh phát
triển diện tích cao su bền vững trong thời gian ñến. Từng bước ñưa công nghệ
GIS vào ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực quy hoạch, thiết kế nông - lâm - ngư
nghiệp tại Quảng Trị.
3
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
1.3.1 Mục tiêu tổng quát
Ứng dụng ñược công nghệ GIS ñể xây dựng bản ñồ thích nghi ñối với cây
cao su, quy hoạch chi tiết diện tích phát triển cây cao su ñến năm 2020.
1.3.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích ñược các ñiều kiện cơ bản ảnh hưởng ñến phát triển cây cao su;
ñánh giá ñược hiện trạng phát triển và dự báo nhu cầu phát triển.
- Ứng dụng ñược các kỹ thuật GIS ñể xây dựng ñược bản ñồ vùng thích
nghi cây cao su. Quy hoạch ñược chi tiết diện tích phát triển cây cao su ñến
năm 2020 trên cơ sở chồng xếp bản ñồ thích nghi với các bản ñồ chuyên ñề và
kết quả hiện trường.
- ðề xuất ñược các giải pháp thực hiện, khái toán tổng vốn quy hoạch, dự
kiến nguồn vốn thực hiện và hiệu quả quy hoạch.
1.4. ðối tượng nghiên cứu
- Nghiên cứu hiện trạng và quy hoạch sử sụng ñất, ñịnh hướng phát triển
cao su của huyện, chính sách phát triển cao su.
- Hệ thống thông tin ñịa lý và các phần mềm có liên quan.
- Nghiên cứu ñặc ñiểm sinh thái học cây cao su và các yếu tố ảnh hưởng
ñến sinh trưởng, phát triển, sản lượng mủ cao su làm cơ sở cho quy hoạch như:
Loại ñất, ñộ dày tầng ñất, ñộ cao, ñộ dốc, nước ngầm - lũ lụt, nhiệt ñộ, lượng
mưa và gió bão.
1.5. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu: ðề tài nghiên cứu ñược thực hiện trên ñịa bàn huyện
Gio Linh, tỉnh Quảng Trị, bao gồm 21 xã/thị trấn.
- Thời gian thực hiện: Từ ngày 15/11/2011 ñến 25/5/2012.
4
Phần thứ hai
TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Tổng quan về hệ thống thông tin ñịa lý (GIS)
2.1.1. Các thành phần của GIS
2.1.2. Các ứng dụng của hệ thống thông tin ñịa lý
2.1.3. Tình hình phát triển và ứng dụng hệ thống thông tin ñịa lý
2.2. Phần mềm chuyên dụng GIS ứng dụng trong nghiên cứu
2.2.1. Phần mềm ArcView
2.2.2. Phần mềm Mapinfo
2.3. Tổng quan về ñánh giá ñiều kiện lập ñịa ñối với cây trồng
2.3.1. Phương pháp ñánh giá ña tiêu chí
2.3.2. Nội dung của phương pháp ñánh giá ña tiêu chí
2.3.3. Một số nghiên cứu ñã ứng dụng phương pháp ñánh giá ña tiêu chí
2.4. Tổng quan phương pháp ñiều tra xã hội học
2.5. ðặc ñiểm sinh vật học cây cao su và tiêu chuẩn ñất trồng cao su
2.5.1. ðặc ñiểm sinh vật học cây cao su
2.5.2. Tiêu chuẩn ñất trồng cao su
- ðất thích hợp ñể trồng cao su phải nằm trong vùng khí hậu phù hợp ñối với cây
cao su và ñảm bảo các tiêu chí dưới ñây: Nhiệt ñộ trung bình năm từ 25-30
o
C;
không có sương muối về mùa ñông. Lượng mưa trung bình hàng năm trên
1.500 mm; ít có bão mạnh trên cấp 8. ðộ cao dưới 700 m (miền núi phía Bắc
dưới 600 m) so với mực nước biển. ðộ dốc dưới 30 ñộ; tầng ñất dày tối thiểu
0,7m. ðộ sâu mực nước ngầm lớn hơn 1,2 m và không bị ngập úng khi có
mưa;
- Thành phần cơ giới ñất từ thịt nhẹ ñến thịt nặng, thoát nước tốt; mức ñộ
kết von, ñá lẫn trong tầng ñất canh tác < 50%; hoá tính ñất: hàm lượng mùn
tầng ñất mặt > 1,0 %, pHkcl: 4 - 6;
- Vùng ñất trồng cao su phải ñược thiết kế theo ñúng quy trình kỹ thuật,
ñảm bảo ñiều kiện ñể thâm canh và chống xói mòn.
2.5.3. ðối tượng ñất lâm nghiệp ñược chuyển sang trồng cao su
5
Phần thứ ba
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Nội dung nghiên cứu
3.1.1. ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng nghiên cứu
3.1.1.1 ðặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu
3.1.1.2. Các nguồn tài nguyên trên ñịa bàn huyện
3.1.1.3. ðặc ñiểm ñiều kiện kinh tế - xã hội khu vực nghiên cứu
3.1.1.4. Tình hình sử dụng ñất và sản xuất nông lâm nghiệp
3.1.1.5. ðánh giá công tác quy hoạch sản xuất nông lâm nghiệp
3.1.2. Hiện trạng phát triển cao su huyện Gio Linh và dự báo
3.1.2.1. Hiện trạng phát triển cao su huyện Gio Linh
3.1.2.2. Dự báo phát triển cao su những năm tới
3.1.2.3. Vai trò phát triển cây cao su ñối với ñịa phương
3.1.3. Xây dựng quy hoạch phát triển cây cao su huyện Gio Linh
3.1.3.1. Phát triển dữ liệu và hệ thống thông tin ñịa lý vùng nghiên cứu.
3.1.3.2. ðánh giá tiềm năng về ñất ñai, khí hậu, ñịa hình
3.1.3.3. Thiết lập bản ñồ phân vùng thích nghi cho cây cao su
3.1.3.4. Xây dựng quy hoạch phát triển cây cao su
3.1.4. ðề xuất các giải pháp thực hiện quy hoạch.
3.1.4.1. Giải pháp về tổ chức
3.1.4.2. Giải pháp về chính sách
3.1.4.3. Giải pháp về vốn và ước tính hiệu quả ñầu tư trồng cao su
3.1.4.4. Giải pháp về kế hoạch thực hiện
3.1.4.5. Các giải pháp khác
6
3.2. Phương pháp nghiên cứu
3.2.1. Phương pháp kế thừa và phân tích tài liệu
Thu thập các thông tin về ñiều kiện tự nhiên, kính tế, xã hội. Số liệu hiện
trạng rừng và sử dụng ñất, cây cao su, ñịnh mức kinh tế, kỹ thuật hiện hành,
các quy ñịnh của tỉnh, huyện có liên quan. Các quy hoạch và bản ñồ số như bản
ñồ 3 loại rừng, khí hậu, thổ nhưỡng, ñịa hình - ñịa mạo
3.2.2. Phương pháp thiết lập bản ñồ thích nghi cây cao su
3.2.2.1. Phương pháp ñánh giá hiện trạng khu vực nghiên cứu
ðánh giá hiện trạng về loại ñất, ñộ dày tầng ñất, ñộ cao, ñộ dốc, nước ngầm
- lũ lụt, nhiệt ñộ, lượng mưa, gió bão. Từ các dữ liệu bản ñồ số thu thập, xây
dựng và truy vấn thông tin trên phần mềm Arcview.
3.2.2.2. Phương pháp ñánh giá tiềm năng khu vực nghiên cứu
Sử dụng phương pháp phân tích ña nhân tố và quá trình phân tích thứ bậc
ñể ñánh giá tiềm năng khu vực nghiên cứu. Các yếu tố ñưa vào nghiên cứu
ñược chia thành 4 cấp, ứng với 4 mức ñộ thích nghi ñối với cây cao su trên cơ
sở quy ñịnh tại Thông tư 58/TT-BNN ngày 09/9/2009 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT về việc hướng dẫn trồng cao su trên ñất lâm nghiệp.
* Bước 1. Xác ñịnh các tiếu chí/nhân tố ñánh giá
Bảng 3.1. Các nhân t
ố ñánh giá mức ñộ thích nghi cây cao su
Nhân tố chính Nhân tố phụ
Loại ñất
ðất
ðộ dày
ðộ dốc
Nước ngầm và ngập lụt ðịa hình
ðộ cao
Nhiệt ñộ
Lượng mưa
Khí hậu
Bão
7
- Nhân tố ñất ñai: Có 2 yếu tố lựa chọn là ñộ dày tầng ñất và loại ñất.
+ ðộ dày tầng ñất: ðể ñánh giá tiềm năng về ñộ dày tầng ñất ñối với cây
cao su chúng tôi phân cấp ñộ dày tầng ñất thành 4 nhóm như sau:
. Cấp I:
≥
100 cm . Cấp II: 70 cm - 100 cm
. Cấp III: 50 - 70 cm . Câp IV: < 50 cm
+ Loại ñất: Dựa vào tính chất ñất, loại ñất ñược chia thành 4 nhóm:
Bảng 3.2. Phân nhóm phù hợp loại ñất ñối với cây cao su
Phân cấp Loại ñất ðặc ñiểm
Cấp I Fk, Fu Trung bình (Thịt nhẹ - thịt trung bình)
Cấp II Fa, Fs, Fq, Fp Hơi nặng (Sét nhẹ - sét trung bình)
Cấp III E Nhẹ (Cát pha, sét pha)
Cấp IV Cb, Fl, Pb, Pc Rất nặng, rất nhẹ (Cát rời, sét nặng)
Bản ñồ loại ñất và ñộ dày tầng ñất là cơ sở ñể xây dựng bản ñồ tiềm năng
về ñất ñai ñối với cây cao su với 4 mức ñộ phù hợp (S1, S2, S3, N).
- Nhân tố ñịa hình: Có 3 yếu tố là ñộ dốc, ñộ cao và nước ngầm - ngập lụt.
+ ðộ dốc: Trong ñề tài nghiên cứu chúng tôi phân ñộ dốc ra thành 4 cấp:
. Cấp I: < 10
0
. Cấp II: 10
0
- 20
0
. Cấp III: 20
0
- 30
0
. Câp IV:
≥
30
0
+ ðộ cao: ðược chia thành 4 cấp ứng với 4 mức thích nghi cây cao su:
. Cấp I: 0 - 100 m . Cấp II: 100 - 300 m
. Cấp III: 300 - 700 m . Câp IV:
≥
700 m
8
+ ðộ sâu mực nước ngầm - ngập lụt: ðược chia làm 4 cấp như sau:
. Cấp I: Nước ngầm
≥
6 m; không ngập lụt
. Cấp II: Nước ngầm 4 - 6 m; không ngập lụt
. Cấp III: Nước ngầm 2 - 4 m; không ngập lụt
. Câp IV: Nước ngầm < 2 m; bị ngập lụt, ngập nước
Bản ñồ ñộ cao, ñộ dốc, nước ngầm-ngập lụt là cơ sở ñể xây dựng bản ñồ
tiềm năng về ñịa hình với 4 mức ñộ phù hợp (S1, S2, S3, N).
- Nhân tố khí hậu: 3 yếu tố lựa chọn ñánh giá tiềm năng khí hậu là nhiệt
ñộ, lượng mưa, gió bão.
+ Lượng mưa: Trên cơ sở Bản ñồ lượng mưa của sở Khoa học và Công
nghệ 2008, chia lượng mưa thành 4 cấp
. Cấp I: 2000 - 2500 mm . Cấp II: 1500-2000; 2500-3000 mm
. Cấp III: 1000 - 1500; 3000-3500 mm . Câp IV: < 1000;
≥
3500 mm
+ Nhiệt ñộ: Nhiệt ñộ trung bình thành 4 cấp:
. Cấp I: 25 - 28
0
C . Cấp II: 24 - 25; 28 - 29
0
C
. Cấp III: 23 - 24; 29 - 30
0
C . Cấp IV: < 23,
≥
30
0
C
+ Gió bão: Ảnh hưởng gió bão chia thành 4 vùng trên cơ sở tính toán hướng
hình thành, ñường ñi và mức ñộ ảnh hưởng của bão trong nhiều năm qua.
. Cấp I: Bão ảnh hưởng thấp . Cấp II: Bão ảnh hưởng trung bình
. Cấp III: Bão ảnh hưởng cao . Cấp IV: Bão ảnh hưởng rất cao
Lượng mưa, nhiệt ñộ, gió bão là cơ sở ñể xây dựng bản ñồ tiềm năng về khí
hậu ñối với cây cao su, với 4 mức ñộ phù hợp (S1, S2, S3, N).
9
* Bước 2. Xác ñịnh trọng số của các nhân tố
ðể xác ñịnh tầm quan trọng cho từng nhân tố chính và các nhân phụ chúng
tôi sử dụng phương pháp phỏng vấn chuyên gia và tổng hợp ý kiến các bên liên
quan. Trọng số ñược xác ñịnh bằng phương pháp AHP thông quan một số ma
trận so sánh cặp ñôi. Sử dụng hàm Geomean ñể xác ñịnh trọng số của các nhân
tố lựa chọn.
Bảng 3.3. Trọng số của các nhân tố chính và phụ
Nhân tố
chính
Trọng số
chính (W
1
)
Nhân tố
phụ
Trọng số
phụ (W2)
Trọng số chung
(Wi= W1 x W2)
Loại ñất 0,800 0,480
ðất 0,600
ðộ dày 0,200 0,120
ðộ cao 0,200 0,040
Nước ngầm
0,600 0,120
ðịa hình 0,200
ðộ dốc 0,200 0,040
Nhiệt ñộ 0,200 0,040
Lượng mưa
0,200 0,040
Khí hậu 0,200
Bão 0,600 0,120
Tổng: 1,0 1,0
* Bước 3. Xác ñịnh giá trị tiềm năng mỗi loại cho các yếu tố
Giá trị tiềm năng cho mỗi loại của mỗi tiêu chí ñược dựa trên cơ sở về mức
ñộ thuận lợi cho việc phát triển cây cao su và và ñược phân ra làm 4 loại:
Bảng 3.4. Phân cấp mức ñộ thích nghi ñối với cây cao su
STT Mức ñộ thích nghi Giá trị tương ứng
Cấp I Thích nghi cao - S1 (Rất phù hợp) 3
Cấp II Thích nghi trung bình - S2 (Phù hợp) 2
Cấp III Thích nghi thấp - S3 (Ít phù hợp) 1
Cấp IV Không thích nghi - N (Không phù hợp) 0
10
* Bước 4. ðánh giá mức ñộ thích nghi cây cao su: Bản ñồ thích nghi cây
cao su ñược thực hiện thông qua phần mềm Arcview 3.2. Ba lớp nhân tố chính
và 8 lớp nhân tố phụ ñược cộng lớp theo từng bước trong GIS, ñiểm tổng hợp
về mức ñộ thích nghi ñược xác ñịnh thông qua công thức sau:
S =
CjRiWi
m
j
n
i
Π
∑
=
=
1
1
**
Trong ñó:
S: Là tổng giá trị thuận lợi cho mỗi vị trí/pixel.
Wi: Là trọng số nhân tố thứ i.
Ri: Là giá trị thuận lợi (ñiểm) cho mỗi loại của nhân tố thứ i.
Cj: Là giá trị Boolean của yếu tố hạn chế .
:
Π
Tích hợp các lớp.
Sau khi xây dựng xong cần kiểm tra ñộ chính xác của bản ñồ thích nghi cây
cao su. Nếu chưa phù hợp phải thực hiện lại.
3.2.3. Phương pháp chồng lớp bản ñồ
Thực hiện chồng lớp bản ñồ thích nghi với các lớp bản ñồ hiện trạng, quy
hoạch sử dụng ñất năm 2011. Sau khi lựa chọn ñược các vùng có tiềm năng thì
tiến hành xây dựng bản ñồ dự thảo các vùng quy hoạch.
Từ bản ñồ dự thảo vùng quy hoạch sẽ tiến hành thu thập thông tin phục vụ
quy hoạch như tiểu khu, diện tích, loại rừng loại ñất, các quy hoạch khác trên
vùng dự thảo ñây là cơ sở ñể làm việc với các xã/ñơn vị thuộc vùng dự thảo
quy hoạch.
3.2.4. Phương pháp ñiều tra xã hội học
Sử dụng phương pháp PRA, RRA ñể phỏng vấn, thu thập thông tin liên
quan ñến quy hoạch. ðối tượng phỏng vấn là chuyên gia nông lâm nghiệp,
người dân, ñại diện các xã/ñơn vị, phòng ban chức năng huyện Gio Linh.
3.2.5. Phương pháp phúc tra thực ñịa tài nguyên rừng
Phương pháp này ñược sử dụng ñể kiểm tra hiện trang rừng tại các khu vực
chưa có ranh giới rỏ ràng và ñánh giá chung về tình hình sinh trưởng và phát
triển của rừng ñể xác ñịnh ñược giai ñoạn rừng sẽ khai thác ñể chuyển ñổi ñất
sang trồng cao su.
11
3.2.6. Phương pháp xử lý số liệu
Quá trình xử lý số liệu, phân tích thông tin, xây dựng bản ñồ ñược thực hiện
trên máy tính theo các phương pháp thống kê mô tả, so sánh, thống kê phân
tích, bằng các phần mềm chuyên dụng như Word, Excel, Arcview, Mapinfo.
3.2.7. Phương pháp ñánh giá hiệu quả kinh tế trồng cao su
Tiến hành ñánh giá hiệu quả kinh tế trồng cao su bằng phương pháp ñộng.
Các chỉ tiêu kinh tế ñược tập hợp và tính toán bằng các hàm: NPV, BCR,
PV(B), PV(C), IRR trong phần mềm Excel 2003.
- Giá trị hiện tại thuần (NPV): NPV dùng ñể ñáng giá hiệu quả kinh tế của
các mô hình kinh tế hay các phương thức canh tác, NPV càng lớn thì hiệu quả
càng cao.
- Tỷ suất thu hồi nội bộ (IRR): IRR chính là tỷ lệ chiết khấu khi tỷ lệ này
làm cho NPV = 0
- Tỷ lệ thu nhập so với chi phí (BCR): BCR sẽ là một hệ số sinh lãi thực tế,
phản ánh chất lượng ñầu tư và cho biết mức thu nhập trên một ñơn vị chi phí
sản xuất. Nếu mô hình nào hoặc phương thức canh tác nào có BCR >1 thì có
hiệu quả kinh tế.
- Thời hạn thu hồi vốn (Tth): Thời hạn thu hồi vốn ñầu tư là khoảng thời
gian cần thiết ñể lợi nhuận sản xuất ñủ ñể bù ñắp các chi phí ñã bỏ ra ñể thực
hiện dự án
12
Phần thứ tư
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Tình hình cơ bản khu vực nghiên cứu.
4.1.1 ðặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên
- Vị trí ñịa lý: Gio Linh nằm ở phía Bắc tỉnh Quảng Trị, ranh giới giáp với
huyện Vĩnh Linh, Cam Lộ, ðakrông, Hướng Hóa, Triệu Phong và thành phố
ðông Hà. Tổng diện tích ñất tự nhiên 47.381,9 ha; dân số trung bình năm 2011
là 73.243 người. Hiện có 21 ñơn vị hành chính, bao gồm: Thị trấn Gio Linh,
Cửa Việt và 19 xã: Vĩnh Trường, Linh Thượng, Hải Thái, Gio Sơn, Gio Bình,
Gio An, Gio Hoà, Linh Hải, Trung Giang, Trung Hải, Trung Sơn, Gio Phong,
Gio Mỹ, Gio Châu, Gio Thành, Gio Mai, Gio Quang, Gio Hải, Gio Việt.
- Khí hậu: Gio Linh nằm trong miền khí hậu nhiệt ñới gió mùa, khí hậu
phân thành 2 mùa rõ rệt: Mùa hè khô nóng, có gió Tây Nam hoạt ñộng; mùa
ñông ẩm ướt ảnh hưởng của gió mùa ðông Bắc khô hanh. Nhiệt ñộ trung bình
hàng năm khoảng 24 - 25
0
C, lượng mưa trung bình hàng năm 2.500 -
2.700mm. Bão thường xuất hiện từ tháng 9 ñến tháng 11 hàng năm, mỗi năm
chịu ảnh hưởng 4 - 5 cơn bão. ðộ ẩm bình quân 85 - 90% kéo dài từ tháng 9
ñến tháng 4 năm sau; từ tháng 5 ñến tháng 8 ñộ ẩm thường xuyên dưới 50%
4.1.2. Các nguồn tài nguyên trên ñịa bàn huyện
- Tài nguyên ñất: Theo kết quả tổng kiểm kê ñất ñai năm 2010 huyện Gio
Linh, tổng diện tích tự nhiên toàn huyện là 47.381,9 ha.
- Thổ nhưỡng: Thổ nhưỡng ña dạng phong phú, bao gồm 19 loại chính và
ñược chia làm 8 nhóm ñất.
- Tài nguyên rừng có 17.651,2 ha rừng, chiếm 37% diện tích tự nhiên (rừng
tự nhiên 5.221 ha, rừng trồng 12.430,2 ha, ñất lâm nghiệp 5.997,1 ha).
4.1.3. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội
4.1.4. Tình hình sử dụng ñất và sản xuất nông - lâm nghiệp
13
4.1.5. ðánh giá công tác quy hoạch sản xuất nông lâm nghiệp
4.2. Hiện trạng phát triển cao su huyện Gio Linh và dự báo
4.2.1. Hiện trạng phát triển cao su huyện Gio Linh
- Diện tích, quy mô, chủ quản lý: Năm 2011 tổng diện tích cao su huyện
Gio Linh là 6.261,6 ha; trong ñó: Công ty cao su Quảng Trị là 3.390,8 ha; cao
su tiểu ñiền do hộ gia ñình quản lý là 2.870,8 ha. Diện tích ñưa vào khai thác
mủ ñạt 4.400 ha. Sản lượng bình quân chu kỳ cao su tại Quảng Trị biến ñộng
khoảng 1,4 - 1,6 tấn/ha. Sản phẩm mủ cao su trên ñịa bàn ñược bán cho các
doanh nghiệp chế biến xuất khẩu. Trên ñịa bàn tỉnh Quảng Trị có 8 cơ sở chế
biến cao su với tổng công suất 27.000 tấn/năm; Công ty cao su Quảng Trị có
nhà máy ñóng trên ñịa bàn huyện Gio Linh có công suất 10.000 tấn/năm.
4.2.2. Dự báo phát triển cao su
4.2.3. Vai trò phát triển cây cao su ñối với kinh tế - xã hội - môi trường
4.3. Xây dựng quy hoạch phát triển cây cao su huyện Gio Linh.
4.3.1. Phát triển dữ liệu và hệ thống thông tin ñịa lý vùng nghiên cứu.
4.3.1.1. Bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất năm 2011
Hình 4.1. Bản ñồ hiện trạngrừng và sử dụng ñất huyện Gio Linh năm 2011
14
4.3.1.2. Cơ sở dữ liệu và ñánh giá hiện trạng về ñịa hình
Bản ñồ ñịa hình gồm các lớp ñộ dốc, ñộ cao, nước ngầm - ngập lụt: Bản ñồ
lớp ñộ dốc, ñộ cao ñược nội suy từ lớp ñường bình ñộ số bằng phần mềm
Arcview qua mô hình TIN. Bản ñồ nước ngầm và vùng ngập lụt ñược số hoá,
xây dựng từ kết quả khảo sát hiện trường và kết thừa kết quả bản ñồ ñịa hình -
ñịa mạo tỉnh Quảng Trị do Sở Khoa Học và Công nghệ xây dựng năm 2008.
4.3.1.3. Cơ sở dữ liệu và ñánh giá hiện trạng về ñất ñai
Loại ñất (theo nguồn gốc phát sinh) và ñộ dày tầng ñất thu thập từ bản ñồ
thỗ nhưỡng do sở Khoa học - Công nghệ xây dựng năm 2008.
4.3.1.4. Cơ sở dữ liệu và ñánh giá hiện trạng về khí hậu
ðánh giá hiện trạng về khí hậu dựa vào bản ñồ lượng mưa, nhiệt ñộ từ bản
ñồ khí hậu do Sở Khoa học và Công nghệ 2008 và bản ñồ gió bão ñược xây
dựng từ thực tế ảnh hưởng của bão trong những năm qua.
4.3.2. ðánh giá tiềm năng về ñất ñai, ñịa hình, khí hậu
4.3.2.1. ðánh giá tiềm năng ñất ñai
Bản ñồ tiềm năng về ñất ñai ñược tích hợp từ lớp ñộ dày tầng ñất và loại
ñất, kết quả như hình 4.2 và bảng 4.1.
Hình 4.2. Bản ñồ phân cấp mức ñộ phù hợp của các yếu tố về ñất ñai
15
Bảng 4.1. Thống kê diện tích theo mức ñộ phù hợp của ñất ñai
STT Mức ñộ phù hợp
Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)
1 Không phù hợp 16.017,0 33,8
2 Ít phù hợp 11.400,0 24,1
3 Phù hợp 12.806,5 27,0
4 Rất phù hợp 7.158,4 15,1
Tổng: 47.381,9 100,0
4.3.2.2. ðánh giá tiềm năng ñịa hình
Bản ñồ ñánh giá tiềm năng về ñịa hình ñược tích hợp từ các lớp ñộ cao, ñộ
dốc, nước ngầm - ngập lụt, kết quả ñược thể hiện ở hình 4.3 và bảng 4.2.
Hình 4.3. Bản ñồ ñánh giá tiềm năng về ñịa hình
Bảng 4.2. Thống kê diện tích theo mức ñộ phù hợp của các yếu tố ñịa hình
TT Mức ñộ phù hợp
Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)
1 Không phù hợp 16.718,5 35,3
2 Ít phù hợp 747,9 1,6
3 Phù hợp 7.266,6 15,3
4 Rất phù hợp 22.648,9 47,8
Tổng: 47.381,9 100,0
16
4.3.2.3. ðánh giá tiềm năng về khí hậu
Bản ñồ tiềm năng về khí hậu ñược tích hợp từ các lớp nhiệt ñộ, lượng mưa,
gió bão, kết quả ñược thể hiện ở hình 4.4 và bảng 4.3.
Hình 4.4. Bản ñồ ñánh giá tiềm năng về khí hậu
Bảng 4.3. Thống kê diện tích theo mức ñộ phù hợp các yếu tố khí hậu
TT Mức ñộ phù hợp
Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)
1 Không phù hợp 15.359,3 32,4
2 Ít phù hợp 14.882,4 31,4
3 Phù hợp 11.483,5 24,2
4 Rất phù hợp 5.656,8 11,9
Tổng: 47.381,9 100,0
4.3.3. Thiết lập bản ñồ vùng thích nghi cho cây cao su
Phân tích mức ñộ thích nghi ñối với vùng trồng cao su ñược thực hiện
thông qua ba lớp nhân tố chính và 8 lớp nhân tố phụ (ñộ dốc, ñộ cao, nước
ngầm - ngập lũ, nhiệt ñộ, lượng mưa, gió bão, loại ñất, tầng dày ñất), mỗi lớp
nhân tố ñược chia làm các cấp tiềm năng như phần phương pháp ñã trình bày,
các lớp ñược tích hợp theo từng bước trong GIS, kết quả thực hiện ñã xây dựng
ñược bản ñồ phân vùng thích nghi (phù hợp) cây cao su như hình 4.5.
17
Hình 4.5. Bản ñồ phân vùng thích nghi cây cao su
Bảng 4.4. Thống kê diện tích theo mức ñộ thích nghi
STT Mức ñộ phù hợp
Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)
1 Không phù hợp 15.300,2 32,3
2 Ít phù hợp 11.068,4 23,4
3 Phù hợp 14.487,3 30,6
4 Rất phù hợp 6.526,0 13,8
Tổng: 47.381,9 100,0
- Vùng rất phù hợp (S1): Có 6.526 ha chiếm 13,8% diện tích tự nhiên, phân
bố trên ñịa hình vùng gò ñồi. ðây là vùng rất phù hợp với cây cao su; có ñặc
ñiểm tầng ñất rất dày, ít ñá lẫn, các loại ñất phổ biến là Fk, Fu; mực nước ngầm
trên 6 m, ñịa hình không bị ngập lụt hoặc lũ quét.
- Vùng phù hợp (S2): Có 14.487,3 ha chiếm 30,6% diện tích tự nhiên, trải
rộng ñịa hình vùng gò ñồi và vùng núi thấp. Loại ñất phổ biến là Fs, Fq; ñộ dày
tầng ñất trung bình ñến dày, mực nước ngầm phần lớn là trên 6 m, không bị
ngập lụt hoặc lũ quét.
- Vùng ít phù hợp (S3): Có 11.068,4 ha chiếm 23,4% diện tích tự nhiên;
phân bố tập trung nhiều về vùng núi phía tây của xã Linh Thượng ñất dốc, bị
18
xói mòn, rửa trôi, tầng ñất mỏng, tỷ lệ ñá lẫn nhiều, ñất bị thoái hoá bạc màu
lâu ngày, chịu ảnh hưởng của chất ñộc hoá học trong chiến tranh. Một ít diện
tích phân bố tại xã Trung Sơn, Linh Hải và phân bố rải rác ven theo hệ thống
sông, suối.
- Vùng không phù hợp (N): Có diện tích 15.300,2 ha chiếm 32,3%, phân bố
nằm về phía ðông của huyện; ngoài ra một số diện tích nhóm này còn phân bố
rải rác theo hệ thống hồ, ñập, sông, suối. Vùng không phù hợp ñể trồng cao su
có ñặc ñiểm là nước ngầm cạn (<2m), thường bị lũ quét, ngập nước hoặc ngập
lụt theo mùa, ảnh hưởng bão rất mạnh, các nhóm ñất chủ yếu không phù hợp
cho cây cao su như nhóm ñất cát, phù sa, mặn, phèn.
4.3.4. Xây dựng quy hoạch phát triển cao su
4.3.4.1. Quy hoạch phát triển cao su dự thảo
Tiến hành chồng lớp bản ñồ thích nghi với bản ñồ hiện sử dụng ñất năm
2011 ñể xây dựng bản ñồ dự thảo quy hoạch như phần phương pháp ñã trình
bày, kết quả bản ñồ dự thảo quy hoạch cao su như hình 4.6.
Hình 4.6. Bản ñồ dự thảo quy hoạch cao su huyện Gio Linh
- Diện tích vùng rất phù hợp có thể quy hoạch trồng cao su còn khoảng 305
ha phân bố tại xã Gio Hoà, Linh Thượng, Gio An, Trung Sơn, Linh Hải.
19
- Diện tích vùng phù hợp có thể quy hoạch chuyển sang trồng cao su còn rất
lớn khoảng 5.285 ha, phân bố tập trung tại xã Linh Thượng, Hải Thái, Trung
Sơn, Vĩnh Trường.
- Diện tích vùng ít phù hợp có thể quy hoạch trồng cao su còn khoảng 910
ha, phấn bố tại xã Trung sơn, xã Linh Hải, Vĩnh Trường.
Bảng 4.5. Thống kê diện tích dự thảo quy hoạch cao su
Mức ñộ phù hợp Hiện trạng
TT
Diện tích
QH
Xã
Tổng
diện
tích
(ha)
Rất phù
hợp
Phù
hợp
Ít Phù
hợp
Rừng
SX
ðất
trống
1 Trung Sơn
950
135 465
350 850 100
2 Vĩnh Trường
400
320
80
400
3 Gio Bình
100
100
70
30
4 Gio An
200
40
160
200
5 Gio Châu
100
100
80
20
6 Linh Thượng
3.300
50
3.250
3250 50
7 Gio Hoà
50
50
50
8 Hải Thái
800
800
800
9 Linh Hải
550
30
40
480 550
10
Gio Quang
50
50
50
Tổng: 6.500 305 5.285 910 6.300 200
4.3.4.2. Xây dựng quy hoạch cao su chính thức
- Từ bản ñồ và số liệu dự thảo quy hoạch cao su, làm việc với các xã/ñơn vị
ñể xây dựng quy hoạch ñược kết quả như sau: Diện tích quy hoạch trồng mới
ñến năm 2020 là 4.000 ha. Trong ñó ñất do UBND xã quản lý 1.646 ha, hộ gia
ñình 2.304 ha và lực lượng vũ trang 50 ha.
- Phân kỳ quy hoạch: Giai ñoạn 2012 - 2015 bố trí trồng 2.205 ha. Giai
ñoạn 2016 - 2020 bố trí trồng 1.795 ha.
20
Hình 4.7. Bản ñồ quy hoạch cao su huyện Gio Linh ñến năm 2020
Bảng 4.21. Thống kê diện tích quy hoạch cao su theo mức phân loại
Phân theo mức ñộ phù hợp
Phân theo hi
ện trạng
TT
ðơn vị
hành chính
Diện
tích
(ha)
Rất phù
hợp
Phù hợp
Ít phù
hợp
ðất có
rừng trồng
ðất trống
1 Xã Trung Sơn
865
135
430
300
765
100
2 Xã Vĩnh Trường
120
60
60
120
3 Xã Gio Bình
90
90
60
30
4 Xã Gio An
170
40
130
170
5 Xã Gio Châu
70
70
50
20
6 Xã Linh Thượng
1.650
50
1.600
1.600
50
7 Xã Gio Hòa
35
35
35
8 Xã Hải Thái
470
470
470
9 Xã Linh Hải
500
30
40
430
500
10 Xã Gio Quang
30
30
30
Tổng: 4.000
290
2.920
790
3.800
200
4.3.4.3. Dự ñoán sản lượng trên vùng quy hoạch
Tổng sản lượng ước ñạt: 154.700 tấn/chu kỳ/4.000 ha quy hoạch.
21
4.4. ðề xuất các giải pháp thực hiện quy hoạch
4.4.1. Giải pháp về tổ chức
4.4.2. Giải pháp về chính sách
4.4.3. Giải pháp về vốn và ước tính hiệu quả ñầu tư
4.4.3.1. Ước tính tổng vốn ñầu tư
- Tổng vốn ñầu tư (thời kỳ kiến thiết cơ bản): 344 tỷ ñồng.
4.4.3.2. Ứớc tính hiệu quả ñầu tư (kinh tế, xã hội, môi trường)
- Về mặt xã hội: Phát triển 4.000 ha cao su sẽ tạo việc làm ổn ñịnh khoảng
4.000 lao ñộng trực tiếp, 500 lao ñộng gián tiếp.
- ðối với môi trường: Tính cả ñộ che phủ của rừng cao su, ñến năm 2015 ñộ
che phủ ñạt 58%, ñến năm 2020 ñộ che phủ ñạt 60%.
- Về kinh tế: Giá trị hiện tại của thu nhập thuần (NPV): NPV = 1.814 triệu
ñồng/ha/33 năm. NPV bình quân 54.969 triệu/ha/năm (chiết khấu = 17%/năm
tại thời ñiểm 5/2012 theo thông báo của Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT
Quảng Trị). Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR): IRR = 49,4%. Tỷ lệ thu nhập so
với chi phí (BCR): BCR = 3,99. Thời ñiểm thu hồi vốn nội bộ (Tth): Vào năm
thứ 10 chu kỳ, năm thứ 3 khi khai thác mủ.
Nếu quy hoạch trồng thành công 4.000 ha cao su thì lợi nhuận thuần là
8.136 tỷ ñồng/33 năm.
4.4.4. Giải pháp về kế hoạch thực hiện
-Giai ñoạn 2012 - 2015: Bố trí 2.205 ha, ưu tiên trên các vùng rất phù hợp
và phù hợp ñối với cây cao su, bình quân trồng 551 ha/năm.
- Giai ñoạn 2016 - 2020: Bố trí 1.795 ha, bình quân trồng 359 ha/năm
4.4.5. Các giải pháp khác
4.4.5.1. Giải pháp về ñất ñai
4.4.5.2. Giải pháp khoa học - kỹ thuật
4.4.5.3. Giải pháp về thị trường
4.4.5.4. Giải pháp về lao ñộng
22
Phần thứ năm
KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ
5.1. Kết luận
Qua thực hiện ñề tài nghiên cứu "Ứng dụng công nghệ GIS trong quy
hoạch phát triển cây cao su (Hevea brasiliensis Muell. Arg) tại huyện Gio
Linh, tỉnh Quảng Trị" Chúng tôi ñi ñến một số kết luận như sau:
ðề tài ñã ñược nghiên cứu dựa trên những số liệu ñáng tin cậy và các quy
ñịnh kỹ thuật mới nhất; với những tiêu chí rõ ràng, các bước tiến hành chặt
chẽ. Về cơ bản nội dung nghiên cứu ñã thực hiện ñược các mục tiêu ñã ñặt ra như:
- ðã phân tích ñược các ñiều kiện cơ bản ảnh hưởng ñến phát triển cây cao su;
ñánh giá ñược hiện trạng phát triển và vai trò của cây cao su ñối với kinh tế, xã
hội, môi trường ñịa phương. ðưa ra ñược một số dự báo về thị trường mủ cao
su, nhu cầu phát triển cao su trong nước và thế giới.
- Xác ñịnh ñược ñịnh hướng phát triển cao su huyện Gio Linh ñưa diện tích
ñạt trên 10.000 ha vào năm 2020, trong ñó ưu tiên mở rộng diện tích cao su
tiểu ñiền ñể phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn.
- ðã ứng dụng ñược kỹ thuật GIS ñể ñánh giá ñược các yếu tố ảnh hưởng
ñến phát triển cây cao su. Xây dựng ñược bản ñồ thích nghi từ 8 lớp bản ñồ
ñơn tính là bản ñồ loại ñất, ñộ dày, nhiệt ñộ, lượng mưa, gió bão, ñộ dốc, ñộ
cao, nước ngầm - ngập lụt. Bản ñồ thích nghi có 4 vùng khác nhau; trong ñó:
Vùng rất phù hợp có diện tích: 6.526 ha, vùng phù hợp: 14.487,3 ha; vùng ít
phù hợp: 11.068,4 ha; vùng không phù hợp: 15.300,2 ha.
- Trên cơ sở chồng xếp bản ñồ thích nghi với bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất
năm 2011, các bản ñồ chuyên ñề và kết quả ñiều tra, phỏng vấn hiện trường ñã
quy hoạch ñược 4.000 ha rừng và ñất rừng sản xuất sẽ chuyển sang trồng cao
su từ năm 2012 ñến năm 2020, chi tiết ñến từng tiểu khu. Trong ñó giai ñoạn
2012 - 2015 là 2.205 ha, giai ñoạn 2016 - 2020 là 1.795 ha.