Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP đề tài : “HIỆN TƯỢNG DÔNG SÉT VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA DÔNG SÉT ĐẾN HỆ THỐNG ĐIỆN VIỆT NAM” potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1022.26 KB, 83 trang )

đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp
Trần Tử Bình - HTĐ.K35 Trang 0















LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

đề tài : “HIỆN TƯỢNG DÔNG SÉT VÀ
ẢNH HƯỞNG CỦA DÔNG SÉT ĐẾN HỆ
THỐNG ĐIỆN VIỆT NAM”




SVTH: Trần Tử Bình





đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp
Trần Tử Bình - HTĐ.K35 Trang 1
MỤC LỤC

Chương 1 : HIỆN TƯỢNG DÔNG SÉT VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA DÔNG SÉT
ĐẾN HỆ THỐNG ĐIỆN VIỆT NAM 4
1.1 - HIỆN TƯỢNG DÔNG SÉT 4
1.1.1 - Khái niệm chung: 4
1.1.2 - Tình hình dông sét ở Việt Nam: 6
1.2- ẢNH HƯỞNG CỦA DÔNG SÉT ĐẾN H.T.Đ VIỆT NAM: 9
chương2: TÍNH TOÁN CHỈ TIÊU BẢO VỆ CHỐNG SÉT ĐƯỜNG DÂY 10
2.1- LÝ THUYẾT TÍNH TOÁN. 10
2.1.1- Phạm vi bảo vệ của một dây chống sét. 10
2.1.2- Xác suất phóng điện sét và số lần cắt điện do sét đánh vào đường dây. . 12
2.1.2.1 - Các số liệu chuẩn bị cho tính toán. 14
2.1.2.2 - Xác định độ treo cao trung bình của dây chống sét và dây dẫn. 14
2.1.2.3- Tổng trở sóng của dây chống sét và dây dẫn. 15
2.1.2.4 - Hệ số ngẫu hợp giữa dây dẫn chống sét với các dây pha 16
2.1.2.5- Góc bảo vệ của chống sét. 18
2.1.2.6- Số lần sét đánh vào đường dây. 18
2.2 - TÍNH SUẤT CẮT CỦA ĐƯỜNG DÂY 110KV DO SÉT ĐÁNH VÒNG QUA
DÂY CHỐNG SÉT VÀO DÂY DẪN. 18
2.3- TÍNH SUẤT CẮT CỦA ĐƯỜNG DÂY 110KV DO SÉT ĐÁNH VÀO
KHOẢNG VƯỢT. 22
2.3.1- Phương pháp xác định Vpđ. 22
2.3.2- Trình tự tính toán. 24
2.3.3- Tính suất cắt tổng do sét đánh vào khoảng vượt đường dây tải điện
110kV. 30
đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp
Trần Tử Bình - HTĐ.K35 Trang 2

2.4- TÍNH SUẤT CẮT CỦA ĐƯỜNG DÂY110KV DO SÉT ĐÁNH VÀO ĐỈNH
CỘT HOẶC LÂN CẬN ĐỈNH CỘT. 30
2.4.1- Lý thuyết tính toán. 31
2.4.1.1- Các thành phần điện áp giáng trên điện trở và điện cảm của cột do
dòng điện sét đi trong cột gây ra. 32
2.4.1.2-Thành phần điện của điện áp cảm ứng. 35
2.4.1.3-Thành phần từ của điện áp cảm ứng: 35
2.4.1.4-Xác định suất phóng điện V

: 36
2.4.2-Trình tự tính toán. 36
2.4.2.1- Điện áp giáng trên chuỗi cách điện của pha A. 36
2.4.2.2 - Điện áp giáng trên chuỗi cách điện của pha B; C. 39
2.4.2.3- So sánh điện áp giáng trên chuỗi cách điện pha A và pha B. 40
2.4.3-Tính xác suất phóng điện. 41
2.5- TÍNH SUẤT CẮT TỔNG DO SÉT ĐÁNH VÀO ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN
110KV. 43
2.6- TÍNH CHỈ TIÊU CHỐNG SÉT CHO ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN110KV HÀ
ĐÔNG –PHỦ LÝ – NINH BÌNH. 43
Chương 3 BẢO VỆ CHỐNG SÉT ĐÁNH TRỰC TIẾP 44
TRẠM BIẾN ÁP 110/35 KV. 44
3.1-KHÁI NIỆM CHUNG. 45
3.2- CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT KHI TÍNH TOÁN BẢO VỆ CHỐNG SÉT
ĐÁNH TRỰC TIẾP VÀO TRẠM BIẾN ÁP. 45
3.3- TÍNH TOÁN THIẾT KẾ, CÁC PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ CỘT THU LÔI. 46
3.3.1- Các công thức sử dụng để tính toán. 46
3.3.2- Các số liệu dùng để tính toán thiết kế cột thu lôi bảo vệ trạm biến áp
110/35kV. 49
đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp
Trần Tử Bình - HTĐ.K35 Trang 3

3.3.3- Trình tự tính toán. 49
3.3.3.1- Phương án 1. 50
3.3.3.2- Phương án 2. 61
3.4 -KẾT LUẬN. 66
Chương 4 TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT CHO TRẠM 110/35 KV 67
4.1- GIỚI THIỆU CHUNG VÀ MỘT SỐ VẦN ĐỀ KỸ THUẬT KHI TÍNH TOÁN
NỐI ĐẤT TRẠM BIẾN ÁP. 67
4.2- CÁC SỐ LIỆU DÙNG ĐỂ TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT. 70
4.3- TRÌNH TỰ TÍNH TOÁN. 70
4.3.1- Điện trở nối đất tự nhiên. 71
4.3.2- Điện trở nối đất nhân tạo. 71
4.3.3- Tính nối đất nhân tạo của trạm 110kV. 71
4.4- TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT CHỐNG SÉT. 76
4.4.1- Dạng sóng tính toán của dòng điện sét. 77
4.4.2- Yêu cầu kiểm tra. 77
4.4.3- Tính toán lại trị số điện trở nhân tạo theo yêu cầu nối đất chống sét 78
4.4.4- Tính tổng trở đầu vào của nối đất chống sét Z(0;
τ
ττ
τ
đ.s
). 79
4.5- KẾT LUẬN. 82
đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp
Trần Tử Bình - HTĐ.K35 Trang 4
Chương 1 : HIỆN TƯỢNG DÔNG SÉT VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA DÔNG
SÉT ĐẾN HỆ THỐNG ĐIỆN VIỆT NAM

Hệ thống điện là một bộ phận của hệ thống năng lượng bao gồm NMĐ -
đường dây - TBA và các hộ tiêu thụ điện. Trong đó có phần tử có số lượng lớn

và khá quan trọng đó là các TBA, đường dây. Trong quá trình vận hành các
phần tử này chịu ảnh hưởng rất nhiều sự tác động của thiên nhiên như mưa, gió,
bão và đặc biệt nguy hiểm khi bị ảnh hưởng của sét. Khi có sự cố sét đánh vào
TBA, hoặc đường dây nó sẽ gây hư hỏng cho các thiết bị trong trạm dẫn tới
việc ngừng cung cấp điện và gây thiệt hại lớn tới nền kinh tế quốc dân.
Để nâng cao mức độ cung cấp điện, giảm chi phí thiệt hại và nâng cao độ an
toàn khi vận hành chúng ta phải tính toán và bố trí bảo vệ chống sét cho HTĐ.

1.1 - HIỆN TƯỢNG DÔNG SÉT
1.1.1 - Khái niệm chung:
Dông sét là một hiện tượng của thiên nhiên, đó là sự phóng tia lửa điện khi
khoảng cách giữa các điện cực khá lớn (trung bình khoảng 5km).
Hiện tượng phóng điện của dông sét gồm hai loại chính đó là phóng điện
giữa các đám mây tích điện và phóng điện giữa các đám mây tích điện với mặt
đất.
Trong phạm vi đồ án này ta chỉ nghiên cứu phóng điện giữa các đám mây
tích điện với mặt đất (phóng điện mây - đất). Với hiện tượng phóng điện này gây
nhiều trở ngại cho đời sống con người.
Các đám mây được tích điện với mật độ điện tích lớn, có thể tạo ra cường độ
điện trường lớn sẽ hình thành dòng phát triển về phía mặt đất. Giai đoạn này là
giai đoạn phóng điện tiên đạo. Tốc độ di chuyển trung bình của tia tiên đạo của
lần phóng điện đầu tiên khoảng 1,5.10
7
cm/s, các lần phóng điện sau thì tốc độ
tăng lên khoảng 2.10
8
cm/s (trong một đợt sét đánh có thể có nhiều lần phóng
đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp
Trần Tử Bình - HTĐ.K35 Trang 5
điện kế tiếp nhau bởi vì trong cùng một đám mây thì có thể hình thành nhiều

trung tâm điện tích, chúng sẽ lần lượt phóng điện xuống đất).
Tia tiên đạo là môi trường Plasma có điện tích rất lớn. Đầu tia được nối với
một trong các trung tâm điện tích của đám mây nên một phần điện tích của trung
tâm này đi vào trong tia tiên đạo. Phần điện tích này được phân bố khá đều dọc
theo chiều dài tia xuống mặt đất. Dưới tác dụng của điện trường của tia tiên đạo,
sẽ có sự tập trung điện tích khác dấu trên mặt đất mà địa điểm tập kết tùy thuộc
vào tình hình dẫn điện của đất. Nếu vùng đất có địên dẫn đồng nhất thì điểm này
nằm ngay ở phía dưới đầu tia tiên đạo. Còn nếu vùng đất có điện dẫn không
đồng nhất (có nhiều nơi có điện dẫn khác nhau) thì điện tích trong đất sẽ tập
trung về nơi có điện dẫn cao.
Quá trình phóng điện sẽ phát triển dọc theo đường sức nối liền giữa đầu tia
tiên đạo với nơi tập trung điện tích trên mặt đất và như vậy địa điểm sét đánh
trên mặt đất đã được định sẵn.
Do vậy để định hướng cho các phóng điện sét thì ta phải tạo ra nơi có mật độ
tập trung điện diện tích lớn. Nên việc bảo vệ chống sét đánh trực tiếp cho các
công trình được dựa trên tính chọn lọc này của phóng điện sét.
Nếu tốc độ phát triển của phóng điện ngược là ν và mật độ điện trường của
điện tích trong tia tiên đạo là δ thì trong một đơn vị thời gian thì điện tích đi và
trong đất sẽ là:
i
s

= ν. δ
Công thức này tính toán cho trường hợp sét đánh vào nơi có nối đất tốt (có
trị số điện trở nhỏ không đáng kể).
Tham số chủ yếu của phóng điện sét là dòng điện sét, dòng điện này có biên
độ và độ dốc phân bố theo hàng biến thiên trong phạm vi rộng (từ vài kA đến
vài trăm kA) dạng sóng của dòng điện sét là dạng sóng xung kích, chỗ tăng vọt
của sét ứng với giai đoạn phóng điện ngược (hình 1-1)
- Khi sét đánh thẳng vào thiết bị phân phối trong trạm sẽ gây quá điện áp khí

quyển và gây hậu quả nghiêm trọng như đã trình bày ở trên.
đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp
Trần Tử Bình - HTĐ.K35 Trang 6



ρ.
S
α.
S
ρ
.S
min
ρ
.S
min
H×nh 1-1 :
Sù biÕn thiªn cña dßng diÖn sÐt theo thêi gian


1.1.2 - Tình hình dông sét ở Việt Nam:
Việt Nam là một trong những nước khí hậu nhiệt đới, có cường độ dông sét
khá mạnh. Theo tài liệu thống kê cho thấy trên mỗi miền đất nước Việt nam có
một đặc điểm dông sét khác nhau :
+ Ỏ miền Bắc, số ngày dông dao động từ 70 ÷ 110 ngày trong một năm và số
lần dông từ 150 ÷ 300 lần như vậy trung bình một ngày có thể xảy ra từ 2 ÷ 3
cơn dông.
+ Vùng dông nhiều nhất trên miền Bắc là Móng Cái. Tại đây hàng năm có từ
250 ÷300 lần dông tập trung trong khoảng 100 ÷ 110 ngày. Tháng nhiều dông
nhất là các tháng 7, tháng 8.

+ Một số vùng có địa hình thuận lợi thường là khu vực chuyển tiếp giữa
vùng núi và vùng đồng bằng, số trường hợp dông cũng lên tới 200 lần, số ngày
dông lên đến 100 ngày trong một năm. Các vùng còn lại có từ 150 ÷ 200 cơn
dông mỗi năm, tập trung trong khoảng 90 ÷ 100 ngày.
+ Nơi ít dông nhất trên miền Bắc là vùng Quảng Bình hàng năm chỉ có dưới
80 ngày dông.
đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp
Trần Tử Bình - HTĐ.K35 Trang 7
Xét dạng diễn biến của dông trong năm, ta có thể nhận thấy mùa dông không
hoàn toàn đồng nhất giữa các vùng. Nhìn chung ở Bắc Bộ mùa dông tập chung
trong khoảng từ tháng 5 đến tháng 9. Trên vùng Duyên Hải Trung Bộ, ở phần
phía Bắc (đến Quảng Ngãi) là khu vực tương đối nhiều dông trong tháng 4, từ
tháng 5 đến tháng 8 số ngày dông khoảng 10 ngày/ tháng, tháng nhiều dông nhất
(tháng 5) quan sát được 12 ÷ 15 ngày (Đà Nẵng 14 ngày/ tháng, Bồng Sơn 16
ngày/tháng ), những tháng đầu mùa (tháng 4) và tháng cuối mùa (tháng 10)
dông còn ít, mỗi tháng chỉ gặp từ 2 ÷ 5 ngày dông.
Phía Nam duyên hải Trung Bộ (từ Bình Định trở vào) là khu vực ít dông
nhất, thường chỉ có trong tháng 5 số ngày dông khoảng 10/tháng như Tuy Hoà
10ngày/tháng, Nha Trang 8 ngày/tháng, Phan Thiết 13 ngày/tháng.
Ở miền Nam khu vực nhiều dông nhất ở đồng bằng Nam Bộ từ 120 ÷ 140
ngày/năm, như ở thành phố Hồ Chí Minh 138 ngày/năm, Hà Tiên 129 ngày/
năm. Mùa dông ở miền Nam dài hơn mùa dông ở miền Bắc đó là từ tháng 4 đến
tháng 11 trừ tháng đầu mùa (tháng 4) và tháng cuối mùa (tháng 11) có số ngày
dông đều quan sát được trung bình có từ 15 ÷ 20 ngày/tháng, tháng 5 là tháng
nhiều dông nhất trung bình gặp trên 20 ngày dông/tháng như ở thành phố Hồ
Chí Minh 22 ngày, Hà Tiên 23 ngày.
Ở khu vực Tây Nguyên mùa dông ngắn hơn và số lần dông cũng ít hơn,
tháng nhiều dông nhất là tháng 5 cũng chỉ quan sát được khoảng 15 ngày dông ở
Bắc Tây Nguyên, 10 ÷ 12 ở Nam Tây Nguyên, Kon Tum 14 ngày, Đà Lạt 10
ngày, PLâycu 17 ngày.

Số ngày dông trên các tháng ở một số vùng trên lãnh thổ Việt Nam xem bảng
1-1.
Từ bảng trên ta thấy Việt Nam là nước phải chịu nhiều ảnh hưởng của dông
sét, đây là điều bất lợi cho H.T.Đ Việt nam, đòi hỏi ngành điện phải đầu tư
nhiều vào các thiết bị chống sét. Đặc biệt hơn nữa nó đòi hỏi các nhà thiết kế
phải chú trọng khi tính toán thiết kế các công trình điện sao cho HTĐ vận hành
kinh tế, hiệu quả, đảm bảo cung cấp điện liên tục và tin cậy.
đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp
Trần Tử Bình - HTĐ.K35 Trang 8
Bảng 1-1 : Số ngày dông trong tháng:


Tháng

Địa điểm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
C
ả năm
PHÍA BẮC
Cao bằng 0,2

0,6

4,2 5,9

12 17 20 19 10 11 0,5 0,0

94
Bắc Cạn 0,1


0,3

3,0 7,0

12 18 20 21 10 2,8

0,2 0,1

97
Lạng Sơn 0,2

0,4

2,6 6,9

12 14 18 21 10 2,8

0,1 0,0

90
Móng Cái

0,0

0,4

3,9

6,6


14

19

24

24

13

4,2

0,2

0,0

112

H
ồng Gai

0,1

0,0

1,7

1,3

10


15

16

20

15

2,2

0,2

0,0

87

Hà Giang 0,1

0,6

5,1 8,4

15 17 22 20 9,2

2,8

0,9 0,0

102

Sa Pa 0,6

2,6

6,6 12 13 15 16 18 7,3

3,0

0,9 0,3

97
Lào Cai 0,4

1,8

7,0 10 12 13 17 19 8,1

2,5

0,7 0,0

93
Yên Bái 0,2

0,6

4,1 9,1

15 17 21 20 11 4,2


0,2 0,0

104
Tuyên Quang

0,2

0,0

4,0

9,2

15

17

22

21

11

4,2

0,5

0,0

106


Phú Th


0,0

0,6

4,2

9,4

16

17

22

21

11

3,4

0,5

0,0

107


Thái Nguyên 0,0

0,3

3,0 7,7

13 17 17 22 12 3,3

0,1 0,0

97
Hà Nội 0,0

0,3

2,9 7,9

16 16 20 20 11 3,1

0,6 0,9

99
Hải Phòng 0,0

0,1

7,0 7,0

13 19 21 23 17 4,4


1,0 0,0

111
Ninh Bình 0,0

0,4

8,4 8,4

16 21 20 21 14 5,0

0,7 0,0

112
Lai Châu 0,4

1,8

13 12 15 16 14 14 5,8

3,4

1,9 0,3

93
Đi
ện Bi
ên

0,2


2,7

12

12

17

21

17

18

8,3

5,3

1,1

0,0

112

Sơn La

0,0

1,0


14

14

16

18

15

16

6,2

6,2

1,0

0,2

99

Nghĩa Lộ 0,2

0,5

9,2 9,2

14 15 19 18 10 5,2


0,0 0,0

99
Thanh Hoá 0,0

0,2

7,3 7,3

16 16 18 18 13 3,3

0,7 0,0

100
Vinh 0,0

0,5

6,9 6,9

17 13 13 19 15 5,6

0,2 0,0

95
Con Cuông 0,0

0,2


13 13 17 14 13 20 14 5,2

0,2 0,0

103
Đồng Hới 0,0

0,3

6,3 6,3

15 7,7

9,6

9,6

11 5,3

0,3 0,0

70
C
ửa T
ùng

0,0

0,2


7,8

7,8

18

10

12

12

12

5,3

0,3

0,0

85

PHÍA NAM















Huế 0,0

0,2

1,9 4,9

10 6,2

5,3

5,1

4,8

2,3

0,3 0,0

41,8
Đà Nẵng 0,0

0,3


2,5 6,5

14 11 9,3

12 8,9

3,7

0,5 0,0

69,5
Quảng Ngãi 0,0

0,3

1,2 5,7

10 13 9,7

1,0

7,8

0,7

0,0 0,0

59,1
Quy Nhơn 0,0


0,3

0,6 3,6

8,6

5,3

5,1

7,3

9,6

3,3

0,6 0,0

43,3
Nha Trang 0,0

0,1

0,6 3,2

8,2

5,2

4,6


5,8

8,5

2,3

0,6 0,1

39,2
Phan Thi
ết

0,2

0,0

0,2

4,0

13

7,2

8,8

7,4

9,0


6,8

1,8

0,2

59,0

Kon Tum

0,2

1,2

6,8

10

14

8,0

3,4

0,2

8,0

4,0


1,2

0,0

58,2

Playcu 0,3

1,7

5,7 12 16 9,7

7,7

8,7

17 9,0

2,0 0,1

90,7
Đà Lạt 0,6

1,6

3,2 6,8

10 8,0


6,3

4,2

6,7

3,8

0,8 0,1

52,1
Blao 1,8

3,4

11 13 10 5,2

3,4

2,8

7,2

7,0

4,0 0,0

70,2
Sài Gòn 1,4


1,0

2,5 10 22 19 17 16 19 15 11 2,4

138
Sóc Trăng

0,2

0,0

0,7

7,0

19

16

14

15

13

1,5

4,7

0,7


104

Hà Tiên 2,7 1,3 10 20 23 9,7 7,4 9,0 9,7 15 15 4,3 128


đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp
Trần Tử Bình - HTĐ.K35 Trang 9
1.2- ẢNH HƯỞNG CỦA DÔNG SÉT ĐẾN H.T.Đ VIỆT NAM:
- Như đã trình bày ở phần trước biên độ dòng sét có thể đạt tới hàng trăm
kA, đây là nguồn sinh nhiệt vô cùng lớn khi dòng điện sét đi qua vật nào đó.
Thực tế đã có dây tiếp địa do phần nối đất không tốt, khi bị dòng điện sét tác
dụng đã bị nóng chảy và đứt, thậm chí có những cách điện bằng sứ khi bị dòng
điện sét tác dụng đã bị vỡ và chảy ra như nhũ thạch, phóng điện sét còn kèm
theo việc di chuyển trong không gian lượng điện tích lớn, do đó tạo ra điện từ
trường rất mạnh, đây là nguồn gây nhiễu loạn vô tuyến và các thiết bị điện tử ,
ảnh hưởng của nó rất rộng, ở cả những nơi cách xa hàng trăm km.
- Khi sét đánh thẳng vào đường dây hoặc xuống mặt đất gần đường dây sẽ
sinh ra sóng điện từ truyền theo dọc đường dây, gây nên quá điện áp tác dụng
lên cách điện của đường dây. Khi cách điện của đường dây bị phá hỏng sẽ gây
nên ngắn mạch pha - đất hoặc ngắn mạch pha – pha buộc các thiết bị bảo vệ đầu
đường dây phải làm việc. Với những đường dây truyền tải công suất lớn, khi
máy cắt nhảy có thể gây mất ổn định cho hệ thống, nếu hệ thống tự động ở các
nhà máy điện làm việc không nhanh có thể dẫn đến rã lưới. Sóng sét còn có thể
truyền từ đường dây vào trạm biến áp hoặc sét đánh thẳng vào trạm biến áp đều
gây nên phóng điện trên cách điện của trạm biến áp , điều này rất nguy hiểm vì
nó tương đương với việc ngắn mạch trên thanh góp và dẫn đến sự cố trầm trọng.
Mặt khác, khi có phóng điện sét vào trạm biến áp, nếu chống sét van ở đầu cực
máy biến áp làm việc không hiệu quả thì cách điện của máy biến áp bị chọc
thủng gây thiệt hại vô cùng lớn.

Qua đó ta thấy rằng sự cố do sét gây ra rất lớn, nó chiếm chủ yếu trong sự cố
lưới điện, vì vậy dông sét là mối nguy hiểm lớn nhất đe doạ hoạt động của lưới
điện.
*Kết luận:
Sau khi nghiên cứu tình hình dông sét ở Việt Nam và ảnh hưởng của dông
sét tới hoạt động của lưới điện. Ta thấy rằng việc tính toán chống sét cho lưới
đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp
Trần Tử Bình - HTĐ.K35 Trang 10
điện và trạm biến áp là rất cần thiết để nâng cao độ tin cậy trong vận hành lưới
điện.


chương2: TÍNH TOÁN CHỈ TIÊU BẢO VỆ CHỐNG SÉT ĐƯỜNG DÂY

Đường dây trong HTĐ làm nhiệm vụ truyền tải điện năng đến các hộ dùng
điện. Đường dây là phần tử phải hứng chịu nhiều phóng điện sét nhất so với các
phần tử khác trong HTĐ. Khi đường dây bị phóng điện sét nếu biên độ dòng sét
lớn tới mức làm cho quá điện áp xuất hiện lớn hơn điện áp phóng điện xung kích
của cách điện sẽ dẫn đến phóng điện và gây ngắn mạch đường dây, buộc máy
cắt đầu đường dây phải tác động. Như vậy việc cung cấp điện bị gián đoạn. Nếu
điện áp nhỏ hơn trị số phóng điện xung kích của cách điện đường dây thì sóng
sét sẽ truyền từ đường dây vào trạm biến áp và sẽ dẫn tới các sự cố trầm trọng
tại trạm biến áp. Vì vậy bảo vệ chống sét cho đường dây phải xuất phát từ chỉ
tiêu kinh tế kết hợp với yêu cầu kỹ thuật và yêu cầu cung cấp điện của đường
dây đó.
2.1- LÝ THUYẾT TÍNH TOÁN.
2.1.1- Phạm vi bảo vệ của một dây chống sét.
Phạm vi bảo vệ của dây chống sét được thể hiện như ( hình 2-1 )
đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp
Trần Tử Bình - HTĐ.K35 Trang 11


h
x
H×nh 2-1:
Ph¹m vi b¶o vÖ cña mét d©y chèng sÐt
.
1,2h
0,6h
h
x
h
0,2h
D©y chèng sÐt

Chiều rộng của phạm vi bảo vệ ở mức cao h
2
cũng được tính theo công thức
sau:
+ Khi h
x
> 2/3h thì b
x
= 0,6h (1-h
x
/h ) (2 – 1)
+ Khi h
x
≤ h thì b
x
= 1,2h (1- h

x
/0,8h (2 – 2)
Chiều dài của phạm vi bảo vệ dọc theo chiều dài đường dây như hình (2– 2 ).
đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp
Trần Tử Bình - HTĐ.K35 Trang 12

C
B
A
α
2
α
1
H×nh 2-2:
Gãc b¶o vÖ cña mét d©y chèng sÐt.

Có thể tính toán được trị số giới hạn của góc α

α

= 31
0
,
nhưng trong thực
tế thường lấy khoảng α = 20
0
÷ 25
0
.
2.1.2- Xác suất phóng điện sét và số lần cắt điện do sét đánh vào đường dây.

Với độ treo cao trung bình của dây trên cùng (dây dẫn hoặc dây chống sét )
là h, đường dây sẽ thu hút về phía mình các phóng điện của sét trên dải đất có
chiều rộng là 6h và chiều dài bằng chiều dài đường dây (l). Từ số lần phóng điện
sét xuống đất trên diện tích 1 km
2
ứng với một ngày sét là 0,1÷0,15 ta có thể tính
được tổng số lần có sét đánh thẳng vào đường dây (dây dẫn hoặc dây chống sét).
N=(0,6÷0,9). h .10
-3
.l.n
ng.s
(2 – 3)
Trong đó:
+ h: độ cao trung bình của dây dẫn hoặc dây chống sét (m).
+ l: chiều dài đường dây (km ).
+ n
ng. s
:số ngày sét /năm trong khu vực có đường dây đi qua.
Vì các tham số của phóng điện sét : biên độ dòng điện (I
s
) và độ dốc của
dòng điện (a = di
s
/dt), có thể có nhiều trị số khác nhau, do đó không phải tất cả
các lần có sét đánh lên đường dây đều dẫn đến phóng điện trên cách điện. Chỉ có
đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp
Trần Tử Bình - HTĐ.K35 Trang 13
phóng điện trên cách điện của đường dây nếu quá điện áp khí quyển có trị số lớn
hơn mức cách điện xung kích của đường dây. Khả năng phóng điện được biểu
thị bởi xác suất phóng điện ( V

p đ
). Số lần xảy ra phóng điện sẽ là:
N

= N. V

= ( 0,6÷0,9 ). h . 10
-3
. l . n
ng s
. V

. ( 2 – 4 )
Vì thời gian tác dụng lên quá điện áp khí quyển rất ngắn khoảng 100 µs mà
thời gian của các bảo vệ rơle thường không bé quá một nửa chu kỳ tần số công
nghiệp tức là khoảng 0,01s. Do đó không phải cứ có phóng điện trên cách điện
là đường dây bị cắt ra. Đường dây chỉ bị cắt ra khi tia lửa phóng điện xung kích
trên cách điện trở thành hồ quang duy trì bởi điện áp làm việc của đường dây đó.
Xác suất hình thành hồ quang (η ) phụ thuộc vào Gradien của điện áp làm
việc dọc theo đường phóng điện :
η = ƒ(E
lv
) ; E
lv
= U
lv
/l

(kV/m ).
Trong đó:

+ η: xác suất hình thành hồ quang.
+ U
lv
: điện áp làm việc của đường dây ( kV ).
+ l

: chiều dài phóng điện ( m).
Do đó số lần cắt điện do sét của đường dây là:
N

= N

. η. = (0,6÷0,9). h. n
ng .s
. V

. η. (2 – 5)
Để so sánh khả năng chịu sét của đường dây có các tham số khác nhau, đi
qua các vùng có cường độ hoạt động của sét khác nhau người ta tính trị số " suất
cắt đường dây" tức là số lần cắt do sét khi đường dây có chiều dài 100km.
n

= ( 0,06÷0,09). h. n
ng s
. V

.η. (2 – 6)
Đường dây bị tác dụng của sét bởi ba nguyên nhân sau:
+ Sét đánh thẳng vào đỉnh cột hoặc dây chống sét lân cận đỉnh cột.
+ Sét đánh vòng qua dây chống sét vào dây dẫn.

+ sét đánh vào khoảng dây chống sét ở giữa khoảng cột.
Cũng có khi sét đánh xuống mặt đất gần đường dây gây quá điện áp cảm ứng
trên đường dây, nhưng trường hợp này không nguy hiểm bằng ba trường hợp
đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp
Trần Tử Bình - HTĐ.K35 Trang 14
trên. Khi đường dây bị sét đánh trực tiếp sẽ phải chịu đựng toàn bộ năng lượng
của phóng điện sét, do vậy sẽ tính toán dây chống sét cho đường dây với ba
trường hợp trên. Cuối cùng ta có số lần cắt do sét của đường dây.
n

= n
c
+ n
kv
+ n
dd
( 2 – 7)
Trong đó:
+ n
c
: số lần cắt do sét đánh vào đỉnh cột.
+n
kv
: số lần cắt do sét đánh vào khoảng vượt.
+ n
dd
: số lần cắt do sét đánh vào dây dẫn.
2.1.2.1 - Các số liệu chuẩn bị cho tính toán.
Đường dây tính toán l = 150km. (Ninh Bình – Hà Đông)
Xà đỡ kiểu cây thông, lắp trên cột bê tông đơn.

Dây chống sét treo tại đỉnh cột.
Dây dẫn được treo bởi chuỗi sứ Π- 4,5 gồm 7 bát sứ, mỗi bát sứ cao170mm.
Dây chống sét dùng dây thép C-70 có d = 11mm ; r = 5,5mm.
Dây dẫn dùng dây AC-120mm có d = 19mm; r = 9,5mm.
Khoảng vượt là 150m.
2.1.2.2 - Xác định độ treo cao trung bình của dây chống sét và
dây d
ẫn.
Độ treo cao trung bình của dây được xác định theo công thức:
h
dd
= h – 2/3f . (2 – 8)
Trong đó:
+ h: độ cao của dây tại đỉnh cột hay tại khoá néo của chuỗi sứ.
+ f: độ võng của dây chống sét hay dây dẫn.
f
dd
= γ. l
2
/ 8. ú. (2 – 9)
γ = p/s =492/120. 1000 = 0,0041.
(p : khối lượng 1km dây AC- 120 ,p=492 Kg/Km ; s: tiết diện dây AC-
120 , s= 120 mm
2
.)
ú : hệ số cơ của đường dây ở nhiệt độ trung bình , ú = 7,25.
đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp
Trần Tử Bình - HTĐ.K35 Trang 15

16,2m

12m
1,5m
3m
3m
C
B
A
9,0m
1,2m
1,75m
H×nh 2-3:

§é cao d©y chèng sÐt vµ d©y dÉn
.

l: chiều dài khoảng vượt của đường dây = 150m.
f
dd
= 0,0041.150
2
/8. 7,25 = 1,5905 m ≈ 1,6 m ở đây ta lấy f
dd
= 1,8 m.
f
cs
= 1,5 m.
Độ treo cao trung bình của dây dẫn theo (2-9) là:
h
dd
cs

= h
cs
– 2/3 f
cs
= 16,2 – 2/3.1,5 = 15,2m.
h
dd
tbA
= h
dd
A
– 2/3 f
dd
= 12 – 2/3. 1,8 = 10,8 m.
h
dd
tbB
= h
dd
B
– 2/3 f
dd
= 9 – 2/3. 1,8 = 7,8 m.
2.1.2.3- Tổng trở sóng của dây chống sét và dây dẫn.
Z
dd
= 60.ln (2.h
dd
/ r). ( 2 – 10 )
Z

dd
A
= 60. ln [ ( 2. 10,8) / (9,5. 10
-3
) ] = 463,75 Ω.
Z
dd
B
= 60. ln [ ( 2. 7,8 ) / ( 9,5. 10
-3
) ] = 444,22 Ω.
Với dây chống sét ta phải tính tổng trở khi có vầng quang và khi không có
vầng quang.
+ Khi không có vầng quang:
Z
d
cs
=60. ln [ ( 2. 15,2 ) / ( 5,5. 10
-3
)] = 517 Ω
+ Khi có vầng quang, ta phải chia Z
d
cs
cho hệ số hiệu chỉnh vầng quang.
λ = 1,3 ( tra bảng 3-3 sách hướng dẫn thiết kế kỹ thuật điện cao áp).
đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp
Trần Tử Bình - HTĐ.K35 Trang 16
Z
dvq
cs

= Z
d
cs
/ λ = 517/1,3 = 397,69 Ω.
2.1.2.4 - Hệ số ngẫu hợp giữa dây dẫn chống sét với các dây
pha.
Công thức (2 – 11) được xác định theo hình (2 – 4).

2'
h
2
D
12
1
(A;B;C)
d
12
2
H×nh 2-4:
PhÐp chiÕu g−¬ng qua mÆt ®Êt
.


)(
r
h
ln
d
D
ln

K 112
2
2
2
12
12
−=
Trong
đ
ó:
+ h
2
:
độ
cao trung bình c

a dây ch

ng sét.
+ D
12
: kho

ng cách gi

a dây pha và

nh c

a dây ch


ng sét.
+ d
12
: kho

ng cách gi

a dây ch

ng sét và dây pha.
+ h
1
:
độ
cao trung bình c

a dây d

n pha.
+ λ: h

s

hi

u ch

nh v


ng quang (λ = 1,3)
Theo k
ế
t qu

tính tr
ướ
c ta có:
h
dd
A
= 10,8m ; h
dd
B
= h
dd
C
= 7,8m ; h
dd
cs
= 15,2m.
Áp d

ng
đị
nh lý Pitago ta có kho

ng cách t

dây ch


ng sét
đế
n các dây pha
và t

dây pha
đế
n

nh c

a dây ch

ng sét nh
ư
hình ( 2 –
5).


ỏn t

t nghi

p K

thu

t


i

n cao ỏp
Trn T Bỡnh - HT.K35 Trang
17

V

i pha A:
m,,,)IA()ID(d 4645124
2222
12
=+=+=

D

'
K
B
C
1,75m
A
D
4,2m
12m
9m
16,2m
16,2m
K
1,5m

Hình 2-5:
Xác định khoảng cách theo phép chiếu gơng qua mặt đất.


m,,)IE()IA(D 046242451
2222
12
=+=+=

V

i pha B,C:

m,,,)IB()ID(d 41775127
2222
12
=+=+=


m,,)IE()IB(D 081818751
2222
12
=+=+=

H

s

ng


u h

p gi

a pha A v dõy ch

ng sột : ỏp d

ng cụng th

c (2 11):

197680
1055
2152
464
524
3
,
.,
,.
ln
,
,
ln
K ==



đồ

án t

t nghi

p K

thu

t
đ
i

n cao áp
Trần Tử Bình - HTĐ.K35 Trang
18

Khi có v

ng quang: K
A-cs
vq
= K
A-cs
.
λ
= 1,3. 0,19768 = 0,257.
H

s


ng

u h

p pha B (ho

c pha C )v

i dây ch

ng sét:

1
0
1055
2152
417
0818
3
,
.,
,.
ln
,
,
ln
KK
csCcsB
===


−−

Khi có v

ng quang :

1303110 ,,.,KK
vq
cs
C
vq
cs
B
===



2.1.2.5- Góc bảo vệ của chống sét.
Từ hình (2 – 2 ) ta có:
0
65193570
24
51
,,
,
,
tg
AA
=α⇒==α


0
66132430
27
751
,,
,
,
tgtg
CBCB
=α=α⇒==α=α
2.1.2.6- Số lần sét đánh vào đường dây.
Áp d

ng công th

c (2-4) v

i l = 100km ; h
dd
cs
= 15,2 m ; n
ng.s
= 70ngày/ n
ă
m
; m

t
độ
sét = 0,15. Ta có:

N = 0,15. 6 . 15,2. 70. 100. 10
-3
= 96 l

n/ 100km. n
ă
m.
T

c
ơ
s

lý thuy
ế
t và các k
ế
t qu

trên ta ti
ế
n hành tính toán su

t c

t cho
đườ
ng dây v

i ba kh


n
ă
ng
đ
ã nêu
đố
i v

i
đườ
ng 110kV.
2.2 - TÍNH SUẤT CẮT CỦA ĐƯỜNG DÂY 110KV DO SÉT ĐÁNH VÒNG QUA
DÂY CHỐNG SÉT VÀO DÂY DẪN.
Đườ
ng dây có U
≥ 110kV được bảo vệ bằng dây chống sét, tuy vậy vẫn có
những trường hợp sét đánh vòng qua dây chống sét vào dây dẫn. Tuy xác suất
này nhỏ nhưng vẫn được xác định bởi công thức sau:
4
90
h
Vlg
cs

α

(2-15)
Trong đó:
α: góc bảo vệ của dây chống sét ( độ).

đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp
Trần Tử Bình - HTĐ.K35 Trang 19
h
cs
: chiều cao cột đỡ dây chống sét ( m).
Khi dây dẫn bị sét đánh, dòng trên dây dẫn là I
S
/4, vì mạch của khe sét sẽ
được nối với tổng trở sóng của dây dẫn có trị số như hình (2 – 6 )


Z
dd
/2 Z
dd
/ 2
I
s
/ 4
I
s
/4
I
s
/ 2
I
s
Z
0
H×nh (2 – 6):

Dßng ®iÖn sÐt khi sÐt ®¸nh vµo d©y dÉn.

Có thể coi dây dẫn hai phía ghép song song và Z
dd
= (400÷500) Ω nên dòng
điện sét giảm đi nhiều so với khi sét đánh vào nơi có nối đất tốt. Ta có dòng điện
sét ở nơi đánh là:

)(
I
Z
Z
Z
II
s
dd
s
132
2
2
0
0
−≈
+
=
Z
0
: T

ng tr


sóng c

a khe sét.
Đ
i

n áp lúc
đ
ó trên dây d

n là:

4
Z.I
U
dds
dd
=
(2-14)
Khi U
dd


U
50%
s
c

a chu


i s

thì có phóng
đ
i

n trên cách
đ
i

n gây s

c


ng

n m

ch 1 pha N
(1 )
t

( 2 – 14) ta có th

vi
ế
t:


s
%
dds
U
Z.I
50
4

Hay
độ
l

n c

a dòng
đ
i

n sét có th

gây nên phóng
đ
i

n trên cách
đ
i

n là:


đồ
án t

t nghi

p K

thu

t
đ
i

n cao áp
Trần Tử Bình - HTĐ.K35 Trang
20


dd
s
%
s
Z
U
I
50
4


Ta có xác su


t phóng
đ
i

n trên cách
đ
i

n là:

)152(eeV
dd
s
%50
s
Z.1,26
U.4
1,26
I
pd
−==



S

l

n sét

đ
ánh vòng qua dây ch

ng sét vào dây d

n:
N
α
= N. V
α
(2 – 16)
Trong
đ
ó:
N: t

ng s

l

n phóng
đ
i

n sét c

a 100 km
đườ
ng dây
đ

ã
đượ
c xác
đị
nh t

i
m

c 2.1.4 là: 96 l

n / 100km. n
ă
m.
V
α
: Xác su

t sét
đ
ánh vòng qua dây ch

ng sét vào dây d

n
đượ
c xác
đị
nh
theo ( 2 – 12)

Xác su

t hình thành h

quang
η
ph

thu

c vào gradien c

a
đ
i

n áp làm vi

c
d

c theo
đườ
ng phóng
đ
i

n ( E
lv
):

)172()m/kV(
l
U
E
pd
lv
lv
−=

+ l

: Chi

u dài
đườ
ng phóng
đ
i

n l

y b

ng chi

u dài chu

i s

( m ).

+ U
lv
:
Đ
i

n áp pha c

a
đườ
ng dây.

)m/kV(,
,.
E
lv
952
213
110
==

D

a vào b

ng (21 – 1) sách “giáo trình k

thu

t

đ
i

n cao áp” v


đồ
th


b

ng ph
ươ
ng pháp n

i suy ta có:
η
= 0,63

B

ng 2 – 1:
Xác định hình thành hồ quang:


)m/kV(
l
U
E

pd
lv
lv
=



50

30

20

10
η
(
đơ
n v

t
ươ
ng
đố
i)

0,6 0,45 0,25 0,1


đồ
án t


t nghi

p K

thu

t
đ
i

n cao áp
Trần Tử Bình - HTĐ.K35 Trang
21

Ta có su

t c

t do sét
đ
ánh vòng qua dây ch

ng sét vào dây d

n:
n
dd
= Nv
α

. v

η
(2 – 18)


η
0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7
60
50
40
30
20
10
0
E
lv
(kV/m)
H×nh (2 – 7):
néi suy ®Ó x¸c ®Þnh
η

T

( 2 – 18) ta th

y v
α
và v



đề
u ph

thu

c t

l

chi

u cao c

t h hay
độ
cao
dây d

n và góc b

o v


α
,
độ
cao dây d

n t

ă
ng ho

c
α
t
ă
ng
đề
u làm cho n
dd
t
ă
ng,
v

y ta ch

n pha A là pha có góc b

o v


α
l

n nh

t và h
dd

A
l

n h
ơ
n so v

i pha B
và pha C
để
tính su

t c

t cho
đườ
ng dây.
Pha A có
α
A
= 19,65
0
; h
dd
A
= 10,8m.
Z
dd
A
= 463,75


; h
cs
= 16,2m.
Thay các s

li

u trên vào công th

c ( 2 – 12 ) ta có:

3
1075601234
90
2166519

=α⇒−=−=α .,V,
,.,
Vlg
Xác suất phóng điện trên cách điện pha A theo công thức ( 2 – 15 )

8040
75463126
6604
126
4
126
50
,eeeV

,.,
.
Z.,
U.
,
I
pd
dd
s
%
s
====




đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp
Trần Tử Bình - HTĐ.K35 Trang 22
U
50%c
= 660kV đối với đường dây 110kV [ tra bảng ( 9 – 5) Kỹ thuật điện
cao áp ].
Thay số vào (2 – 18 ) ta có:
n
dd
= 96. 0,756.10
-3
. 0,804. 0,63. = 0,03676 lần / 100km. năm.
2.3- TÍNH SUẤT CẮT CỦA ĐƯỜNG DÂY 110KV DO SÉT ĐÁNH VÀO
KHOẢNG VƯỢT.

Theo sách “hướng dẫn thiết kế Kỹ thuật điện cao áp” thì số lần sét
đánh vào
khoảng vượt là:
N
kv
= N / 2 ( 2 – 19)
Trong đó: N là số lần sét đánh vào đường dây đã được tính ở trên mục
(2.1.4) N = 96 lần / 100km. năm.
Vậy N
kv
= 96 / 2 = 48 lần / 100km. năm.
Trong 48 lần sét đánh vào khoảng vượt thì xác suất hình thành hồ quang khi
phóng điện đã được xác định tại mục [ 2.2 ] bằng phương pháp nội suy trên hình
(2-7) được η = 0,63. Suất cắt của đường dây 110kV do sét đánh vào khoảng
vượt như sau:
n
kv
= N
kv
. V

. η (2 – 20)
Để tính V

ta phải xác định xác suất phóng điện trên cách điện của đường
dây.
2.3.1- Phương pháp xác định Vpđ.
Ta coi dòng điện sét có dạng xiên gócvới biên độ I
s
= a. t.

Quá điện áp sét xuất hiện trên cách điện của đường dây gồm hai thành phần:
lvcdcd
U)a,I(U)t(U
+

=

Trong đó:
+
:)a,I(U
cd

là thành phần quá điện áp do dòng sét gây ra ph

thuộc vào biên độ (I) và độ dốc sét (a).
+ U
lv
: điện áp làm việc của đường dây
Xác suất các dòng điện sét có biên độ I

I
s
và độ dốc a

a
s
là:
đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp
Trần Tử Bình - HTĐ.K35 Trang 23


)
,
a
,
I
(
a,I
ss
eV
910126
+−
= (2 – 22)
T
ại thời điểm t
i
nào đó điện áp trên cách điện lớn hơn hoặc bằng điện áp
chịu đựng cho phép của cách điện, lấy theo đặc tính vôn – giây (V- S) của chuỗi
sứ, thì phóng điện sẽ xảy ra:







=
=+

=
iii

ipdlviicdicd
t.aI
)t(UU)a;I.(U)t(U
( 2 – 23)
U

(t
i
) điện áp phóng điện lấy theo đặc tính vôn giây ( V – S ) tại t
i
.
Do coi dòng điện có dạng I = a. t thì thành phần U

'
(I,a) tỷ lệ với độ dốc a.
có thể đặt: U

'
(I,a) = Z.a (2 – 24)
Vậy: U

(t
i
) = Z.a
i
+ U
lv
(2 – 25)
Hay ta có độ dốc đầu sóng nguy hiểm a
i

tại thời điểm t
i
:

Z
U)t(U
a
lvipd
i

= (2 – 26)
Z là h
ằng số đối với I và a nên có thể tính được:


a
U)t(U
Z
lvipd

=
(2 – 27)
Từ ( 2 – 26 ) và ( 2 – 27 ) ta có:

a
)t(U
U)t(U
a
icd
lvipd

i


=

Mặt khác ta có :
iii
t.aI
=

D
ựa vào các cặp (I
i
,a
i
) vẽ đường cong nguy hiểm hình (2 – 8)
( 2 – 28 )
đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp
Trần Tử Bình - HTĐ.K35 Trang 24
MiÒn nguy
hiÓm
I
a
H×nh (2 – 8):
§−êng cong nguy hiÓm

Xác suất phóng điện được tính theo xác suất xuất hiện ở miền bên phải phía
trên đường cong nguy hiểm ở hình (2 – 8)
Từ đường cong nguy hiểm ta có thể xác định được:



=
1
0
aipd
dV.VV
, với:
910126 ,
a
a
,
I
i
ii
eV;eV


==

Bằng phương pháp gần đúng và tuyến tính hoá đường cong nguy hiểm chia
đường cong thành: n = ( 10 ÷ 15 ) khoảng, ta có:


=
∆=
n
i
aIpd
ii
V.VV

1

Sau khi xác định được V

, thay số vào ( 2 – 20 ) ta có suất cắt do sét đánh
vào khoảng vượt của đường dây 110kV.
2.3.2- Trình tự tính toán.
Để đơn giản hoá trong tính toán, coi như sét đánh vào khoảng giữa của dây
chống sét trong khoảng vượt, khi đó dòng điện sét được chia đều cho hai phía
của dây chống sét như hình (2 – 9 ).
( 2 – 29 )

×