Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Các vấn đề chung Excel

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.87 MB, 63 trang )

Hà Nội, ngày 10 tháng 1 năm 2007
Trang 1
Biểu đồ “động đậy” trong Excel - 12/11/2004 13h:13
Bạn có thấy một biểu đồ chuyển động trong Excel chưa? Với chương trình Viual Basic tự tạo
đơn giản, bạn có thể làm cho biểu đồ của mình nhúc nhích trông thật sinh động. Giả sử, bạn
có bảng số liệu với cột A chứa giá trị biến số X (từ A4:A19).
Giá trị của biến X sau luôn bằng giá trị của biến X trước nó cộng với trị quy định ở ô A1. Bạn cho
giá trị ban đầu của biến X là 0 (ô A4), công thức cho ô A5 = A4 + $A$1. Tiếp đó bạn chọn một
khoảng (trong trường hợp này là A5:A19) rồi nhấn Ctrl + D để copy công thức từ ô A5 xuống các
ô còn lại. Cột B chứa giá trị hàm số Y=SIN(X). Sau đó bạn vào Insert\ Chart để vẽ biểu đồ cho
vùng giá trị mà bạn đã tạo. (Bạn nên dùng Chart Type là XY Scatter).
Trang 2
Để cho biểu đồ của mình nhúc nhích, bạn phải viết một hàm để thay đổi giá trị của ô A1. Khi đó
giá trị của bảng số liệu sẽ thay đổi và làm cho biểu đồ cũng thay đổi theo. Bạn nhấn Alt +F11 để
hiện ra cửa sổ Visual Basic Editor. Trong của sổ Visual Basic, nhấn F7 để xuất hiện cửa sổ Code.
Viết một hàm nhưsau:
Sub BieuDoDongDay()
Range (“A1”) = 0
For i =1 to 150
Range (“A1”) = Range (“A1”) + 0.035
Next i
Range (“A1”) = 0
End Sub
Trở lại cửa sổ của Excel, nhấn Alt + F8 để mở cửa sổ Macro, rồi nhấn Run để thực thi chương
trình. Bạn có thể đặt phím tắt cho hàm vừa tạo bằng cách nhấn Options. Vậy là xong, bạn có thể
chiêm ngưỡng tác phẩm của mình rồi đó.
Trang 3
Thủ thuật với Microsoft Excel - 27/12/2004 13h:54
Mở tệp tin thường dùng
Phải thao tác thường xuyên trên một tệp tin (ví dụ bảng quyết toán), bạn có thể chỉ định Excel để
chương trình mở tệp tin này (ví dụ quyettoan.xls) mỗi khi chương trình khởi động. Để thực hiện


điều này, chỉ cần lưu tệp tin (File > Save As) vào thưmục XLStart nằm trong \Program
files\Microsoft Office\Office.
* Chèn nhiều dòng trong một ô (cell)
Trong quá trình nhập dữ liệu, ở chế độ mặc định mỗi lần bạn nhấn Enter thì con chỏ chuột sẽ chọn
ô (cell) ngay dưới ô bạn đang thao tác. Chính vì vậy đối với những người “mới vào nghề”, rất khó
có thể nhập dữ liệu nhiều dòng trong cùng một ô. Thủ thuật hết sức đơn giản, bạn chỉ việc nhấn tổ
hợp phím Alt + Enter.
* Thêm màu cho bảng tính
Để thêm màu hoặc ảnh nền cho bảng tính, bạn chọn Format > Sheet > Background. Tiếp đến, tìm
tới ảnh nền (hoặc font màu) bạn thích và nhấn Open.
* “Đóng băng” dòng tiêu đề
Trong mỗi bảng tính thường có dòng tiêu đề cố định vị trí cho từng cột (column). Nếu bạn nhập dữ
liệu trong nhiều dòng và tràn quá màn hình, công việc nhập dữ liệu sẽ rất khó khăn vì dòng tiêu đề
“trôi” mất. Để “đóng băng” dòng tiêu đề, nhấn chuột chọn một ô ngay dưới dòng tiêu đề; chọn
Window > Freeze Panes. Giờ bạn có thể thoải mái nhập dữ liệu với thanh tiêu đề luôn hiển thị ở
phía trên bảng tính..
Trang 4
Tạo công cụ học từ vựng trong Excel
Có bao giờ các bạn nghĩ tới việc tạo công cụ học từ vựng trong Excel giống nhưcác chương
trình học tiếng Anh không?
Đầu tiên bạn hãy tạo một file Excel mới và đặt tên là Timer (bạn có thể đặt tên khác). Bạn xóa hết
các sheet, chỉ để lại một sheet và đặt tên là Data. Khối dữ liệu của chúng ta sẽ có 2 cột: Cột một là
tựa đề, cột hai là nội dung. Chú ý là các hàng dữ liệu phải liên tục nhau.
Tiếp theo, chúng ta tạo một module và đặt tên là ModuleTimer (Hình 1) và nhập đoạn code 1. Ở
đây chúng ta dùng hai hàm API là SetTimer và KillTimer.
Tạo một form với tên là frmMain với thuộc tính ShowModal là False nhưhình 3 và thêm các đối
tượng sau:
Trang 5
- TextBox txtTopic với thuộc tính WordWrap là True
- TextBox txtDescriptions với thuộc tính WordWrap là True

- 4 nút lệnh với tên lần lượt: cmdStart, cmdStop, cmdSetTime, cmdClose, với thuộc tính Caption
lần lượt: Bắt đầu học, Ngừng học, Định thời gian, Đóng.(xem hình 2)
Trang 6
Và bây giờ bạn hãy nhập đoạn code 2 cho form frmMain.
Bước cuối cùng, bạn hãy trở về màn hình soạn thảo Excel.
Cho hiện thanh công cụ Visual Basic (View->Toolbars->Control Toolbox), chọn Command
Button (Hình 3) và đặt lên sheet Data (nhưhình 4), đặt tên là cmdHoc với thuộc tính Caption là
Học. Sau đó nhấn đúp vào nút lệnh để nhập đoạn mã sau:
Private Sub cmdHoc_Click()
frmMain.Show
End Sub
Bây giờ bạn hãy trở về màn hình soạn thảo Excel và tắt chế độ Design (nhấn vào biểu tượng thước
Ê ke và cây viết), và hãy thử nhấn vào nút lệnh vừa tạo xem sao. Một công cụ học từ vựng thật đơn
Trang 7
giản, phải không các bạn.
Hy vọng rằng bài viết này hữu ích cho các bạn.
CODE 1
Public Declare Function SetTimer
Lib "user32"( ByVal HWnd As
Long, ByVal nIDEvent As Long,
ByVal uElapse As Long, ByVal
lpTimerFunc As Long) As Long
Public Declare Function KillTimer
Lib "user32" ( ByVal HWnd As
Long, ByVal nIDEvent As Long) As
Long
Public TimerID As Long
Public TimerSeconds As Single
Public BLDefaul As Boolean
Public StrTopic As String

Public StrDes As String
Public IntCount As Integer
Public BLHaveStartTimer As
Boolean
Sub StartTimer()
If BLDefaul = False Then
TimerSeconds = 3 ' Mặc định là 1
giây
End If
TimerID = SetTimer(0&, 0&,
TimerSeconds * 1000&, AddressOf
TimerProc)
End Sub
Sub SetTime()
Dim VTime As Single
Dim VAns As String
BLDefaul = False
VAns = InputBox("Xin nhập vào
thời gian (giây) cho timer ", "Định
thời gian")
If Len(VAns) = 0 Then
BLDefaul = False
Else
VTime = CSng(VAns)
TimerSeconds = VTime
BLDefaul = True
MsgBox "Dữ liệu của bạn không
có!", vbOKOnly, "Công cụ học từ
vựng"
Exit Sub

End If
Else
IntCount = IntCount + 1
End If
frmMain.txtTopic.Text = StrTopic
frmMain.txtDescriptions.Text =
StrDes
DoEvents
Exit Sub
Thongbao1:
Call EndTimer
End Sub
CODE 2
Private Sub cmdClose_Click()
If BLHaveStartTimer = True Then
Call cmdStop_Click
End If
End
End Sub
' Nhằm bảo đảm nếu đã gọi Timer rồi
thì sẽ không gọi nữa
Private Sub cmdSetTime_Click()
Call SetTime
Call cmdStop_Click
Call cmdStart_Click
End Sub
Private Sub cmdStart_Click()
If BLHaveStartTimer = False Then
Call StartTimer
BLHaveStartTimer = True

End If
End Sub
Private Sub cmdStop_Click()
Call EndTimer
Trang 8
End If
End Sub
Sub EndTimer()
On Error Resume Next
KillTimer 0&, TimerID
End Sub
Sub TimerProc(ByVal HWnd As
Long, ByVal uMsg As Long, ByVal
nIDEvent As Long, ByVal dwTimer
As Long)
'
' The procedure is called by
Windows. Put your
' timer-related code here.
'
On Error GoTo Thongbao1
If IntCount = 0 Then IntCount = 2
BLHaveStartTimer = False
End Sub
Private Sub UserForm_
QueryClose(Cancel As Integer,
CloseMode As Integer)
If CloseMode = vbFormControlMenu
Then
Cancel = True

MsgBox "Xin bạn đóng bằng nút
lệnh ĐÓNG!", vbOKOnly, "Công cụ
học từ vựng"
End If
End Sub
StrTopic =
HÃY KIỂM TRA LẠI ĐĨA MỀM
Trang 9
Application.Workbooks("Timer").
Sheets("Data").Cells(IntCount, 1)
StrDes =
Application.Workbooks("Timer").
Sheets("Data").Cells(IntCount, 2)
If Len(Trim(StrTopic)) = 0 Then
IntCount = 2
StrTopic =
Application.Workbooks("Timer").
Sheets("Data").Cells(IntCount, 1)
StrDes = Application.
Workbooks("Timer").Sheets("Data").
Cells(IntCount, 2)
If Len(Trim(StrTopic)) = 0 Then
BLHaveStartTimer = False
Call EndTimer
Một bạn đọc tự giới thiệu "nguyên là
chuyên gia nghiên cứu đĩa từ" đã có
một số lời khuyên tốt về các đĩa mềm
khởi động khẩn cấp và các đĩa cứu
nguy của Windows và các chương
trình khác: " Đừng quá tin là chúng

còn tốt". Đĩa mềm để lâu ngày có thể
gây hỏng hóc các sector. Muốn xác
nhận chúng vẫn còn làm việc, bạn
phải kiểm tra chúng vài tháng một lần
- bằng cách khởi động PC từ đĩa mềm
đó, hoặc đánh giá bằng công cụ quét
đĩa: Trong Windows 98 và Me, bạn
chọn
Start.Programs.Accessories.System
Tools.ScanDisk. Trong Windows
2000 và XP, chọn Start.My
Computer, nhấn phải đĩa mềm đó,
chọn Properties, và nhấn Tools.Check
Now.
Lê Văn Duyệt
Tính thuế thu nhập bằng Excel - 22/1/2005 9h:26
Cuối năm là thời điểm cần quyết toán thuế thu nhập cá nhân. Đây là vấn đề không "nhẹ
nhàng" chút nào, nhất là khi qui mô công ty của bạn không nhỏ. Tuy nhiên bạn đừng lo, bạn
có thể lập trình "bắt" Excel xử lý giúp "gánh nặng" này.
Công việc chuẩn bị
- PC cài HĐH Windows 2000 hoặc XP, Microsoft Excel XP hoặc 2003
- Phụ lục số 1 và số 2, kèm theo Thông tưsố 81/2004/ TT-BTC ngày 13/8/2004 của Bộ Tài chính.
- Lên kế hoạch tạo các hàm sau:
• PITLC: Hàm tính thuế thu nhập cá nhân dành cho công dân Việt Nam và các cá nhân khác định
cưtại Việt Nam.
• PITFR: Hàm tính thuế thu nhập cá nhân người nước ngoài cưtrú tại Việt Nam và công dân Việt
Nam lao động, công tác ở nước ngoài.
Trang 10
• NET2GROSSLC: Hàm qui đổi thu nhập sau thuế (net) sang thu nhập trước thuế (gross) dành cho
công dân Việt Nam và các cá nhân khác định cưtại Việt Nam.

• NET2GROSSFR: Hàm qui đổi thu nhập sau thuế (net) sang thu nhập trước thuế (gross) dành cho
người nước ngoài cưtrú tại Việt Nam và công dân Việt Nam lao động, công tác ở nước ngoài.
Lưu ý: Tên hàm có thể thay đổi cho phù hợp với yêu cầu của bạn.
TẠO HÀM
1. Mở bảng tính (workbook) mới
2. Nhấn tổ hợp phím Alt+F11 để khởi động microsoft Visual Basic
3. Nhấn vào bảng tính của bạn tại cửa sổ VBA project. Ví dụ: VBA project (book1)
4. Chọn Insert.Module
5. Nhấn đúp vào module mới tạo ra và nhập vào các đoạn mã sau.
Function pitlc(gross_local)
'Personal Income Tax for Local Vietnamese Citizen
If (gross_local > 0) And (gross_local <= 5000000) Then
pitlc = 0
ElseIf (gross_local > 5000000) And (gross_local <= 15000000) Then
pitlc = (gross_local - 5000000) * 0.1
ElseIf (gross_local > 15000000) And (gross_local <= 25000000) Then
pitlc = 1000000 + ((gross_local - 15000000) * 0.2)
ElseIf (gross_local > 25000000) And (gross_local <= 40000000) Then
pitlc = 3000000 + ((gross_local - 25000000) * 0.3)
ElseIf (gross_local > 40000000) Then
pitlc = 7500000 + ((gross_local - 40000000) * 0.4)
End If
Trang 11
End Function
Function pitfr(gross_foreign)
'Personal Income Tax for Resident Foreigner in Vietnamese
If (gross_foreign > 0) And (gross_foreign <= 8000000) Then
pitfr = 0
ElseIf (gross_foreign > 8000000) And (gross_foreign <= 20000000) Then
pitfr = (gross_foreign - 8000000) * 0.1

ElseIf (gross_foreign > 20000000) And (gross_foreign <= 50000000) Then
pitfr = 1200000 + ((gross_foreign - 20000000) * 0.2)
ElseIf (gross_foreign > 50000000) And (gross_foreign <= 80000000) Then
pitfr = 7200000 + ((gross_foreign - 50000000) * 0.3)
ElseIf (gross_foreign > 80000000) Then
pitfr = 16200000 + ((gross_foreign - 80000000) * 0.4)
End If
End Function
Function net2grosslc(net_local)
'Local Net Salary to be gross-up to Gross Salary
If (net_local > 0) And (net_local <= 5000000) Then
net2grosslc = net_local
ElseIf (net_local > 5000000) And (net_local <= 14000000) Then
net2grosslc = Round((net_local - 500000) / 0.9, 0)
ElseIf (net_local > 14000000) And (net_local <= 22000000) Then
Trang 12
net2grosslc = Round((net_local - 2000000) / 0.8, 0)
ElseIf (net_local > 22000000) And (net_local <= 32500000) Then
net2grosslc = Round((net_local - 4500000) / 0.7, 0)
ElseIf (net_local > 32500000) Then
net2grosslc = Round((net_local - 8500000) / 0.6, 0)
End If
End Function
Function net2grossfr(net_foreign)
'Foreigner Net Salary to be gross-up to Gross Salary
If (net_foreign > 0) And (net_foreign <= 8000000) Then
net2grossfr = net_foreign
ElseIf (net_foreign > 8000000) And (net_foreign <= 18800000) Then
net2grossfr = Round((net_foreign - 800000) / 0.9, 0)
ElseIf (net_foreign > 18800000) And (net_foreign <= 42800000) Then

net2grossfr = Round((net_foreign - 2800000) / 0.8, 0)
ElseIf (net_foreign > 42800000) And (net_foreign <= 63800000) Then
net2grossfr = Round((net_foreign - 7800000) / 0.7, 0)
ElseIf (net_foreign > 63800000) Then
net2grossfr = Round((net_foreign - 15800000) / 0.6, 0)
End If
End Function
TẠO ADD-IN
Ở các bước trên bạn đã tạo được các hàm dùng để tính thuế thu nhập. Tuy nhiên các hàm này chỉ
Trang 13
sử dụng cho chính bảng tính có gắn hàm đã tạo mà thôi. Để tất cả các bảng tính đều có thể sử dụng
hàm đã tạo ở trên hoặc bạn muốn gửi những hàm này cho bạn bè thì bạn cần phải tạo add-in. Cách
tạo add-in nhưsau:
1. Nhấn chuột phải vào Module đã tạo ở trên
2. Điền thông số trong tab General
a. Project Name: Điền tên hàm (ví dụ: PIT)
b. Project Description: Điền vào mô tả của dự án (ví dụ: PIT formular)
3. Trong tab Protection, nhấn vào Lock project for viewing sau đó điền mật khẩu và xác nhận mật
khẩu nếu bạn không muốn người khác xem và chỉnh sửa đoạn mã của mình.
4. Đóng cửa sổ VBA
5. Vào File_Save As, nhấn vào khung Save as type và chọn Microsoft Office Excel Add-in (*.xla)
6. Đặt tên file và chọn đường dẫn để lưu file (ví dụ: c:\PITformular .xla)
7. Hoàn tất
Muốn gắn add-in vào bất cứ máy nào có Excel bạn chỉ việc vào Tools ->Add-Ins sau đó nhấn
Browse... và tìm đến nơi chứa file .xla nêu trên rồi OK
Tự động trích ngang dữ liệu trong Excel - 16/3/2005 14h:36
Bạn được giao nhiệm vụ thực hiện một biểu dữ liệu chi tiết theo dạng bàn cờ nhưnhật ký
chứng từ. Nhập liệu bằng tay cho biểu này phải dùng scroll bar kéo qua kéo lại để tìm cho
đúng cột dữ liệu, vừa tốn công vừa dễ nhầm. Chi bằng bạn cứ nhập các thông tin cần thiết,
phần việc còn lại hãy cứ để cho Excel làm giúp, đảm bảo số liệu chính xác 100%.

Ví dụ, chúng ta có một mẫu nhật ký chi tiền mặt (hình 1) với quy ước nhập liệu là nếu một chứng
từ có nhiều tài khoản đối ứng thì nhập trên nhiều dòng khác nhau nhưng các cột ngày, số chứng từ
và nội dung phải giống nhau. Nhiệm vụ được chia nhỏ thành 3 thủ tục macro để tiện cho việc bảo
trì, sửa đổi mã lệnh sau này khi cần thiết (xin được bỏ qua bước trình bày cách tạo, lưu giữ và quản
lý module, các thao tác này khá đơn giản). Một số điểm cần lưu ý trước khi trình bày mã lệnh của
các thủ tục:
- Để gán giá trị của một cell vào biến, hãy di chuyển đến cell này và dùng thuộc tính value của cell
hiện hành gán cho biến đã khai báo (Bien=ActiveCell.Value). Xong các lệnh gán, nhớ quay trở về
cell cũtrước khi di chuyển.
Trang 14
- Sử dụng địa chỉ kiểu tương đối khi di chuyển cell bằng thuộc tính Offset (Offset(Row, Column)).
- Dùng một macro thứ tưgọi lần lượt 3 macro trên để hình thành một quá trình hoàn chỉnh, gán
phím tắt cho macro này để tiện sử dụng.
1. Trích ngang dữ liệu theo tài khoản phát sinh. Trong thủ tục này, căn cứ vào số hiệu tài khoản tại
cột TK, số tiền tương ứng được trải ra theo chiều ngang, tiền của tài khoản nào được điền vào cột
mang đúng số hiệu tài khoản đó.
Sub TrichNgang()
Dim Taikhoan As String
Dim ThutuDong, SoCot As Integer
Dim Sotien As Long
Range(“D2”).Select
Lặp đến dòng cuối của danh sách
Do Until ActiveCell.Value = “”
Taikhoan = ActiveCell.Value
ActiveCell.Offset(0, 1).Range(“A1”).Select
Sotien = ActiveCell.Value
Range(“F1”).Select
SoCot = 2
Thực hiện cho đến cột tài khoản cuối cùng. Nếu tìm thấy số hiệu tài khoản
thì điền số tiền lên dòng trên cùng của chứng từ và thoát vòng lặp.

Do Until ActiveCell.Value = “”
If ActiveCell.Value = Taikhoan Then
ActiveCell.Offset(ThutuDong + 1, 0).Range(“A1”).Select
ActiveCell.Value = Sotien
Exit Do
Trang 15
Else
ActiveCell.Offset(0, 1).Range(“A1”).Select
End If
SoCot = SoCot + 1
Loop
Trường hợp không tìm thấy tài khoản thì điền số hiệu tài khoản vào cột cuối cùng và điền số tiền
vào đúng dòng đầu tiên của chứng từ. Bằng không dời con trỏ xuống đầu dòng dưới và thêm thứ tự
dòng 1 đơn vị.
If ActiveCell.Value = “” Then
ActiveCell.Value = Taikhoan
ActiveCell.Offset(ThutuDong + 1, 0).Range(“A1”).Select
ActiveCell.Value = Sotien
End If
ActiveCell.Offset(1, -SoCot).Range(“A1”).Select
ThutuDong = ThutuDong + 1
Loop
End Sub
2. Mang số tiền từ các dòng dưới cộng vào dòng đầu đối với những chứng từ có hơn một dòng phát
sinh. Đối với một chứng từ chi đối ứng với nhiều tài khoản, bạn phải cộng dồn số tiền của từng tài
khoản vào cột tổng cộng và trích ngang số tiền này vào các tài khoản tương ứng trên cùng một
dòng.
Sub CungCTu()
Dim Ngay, Ngay2 As Date
Dim Chungtu, Chungtu2, Taikhoan, Taikhoan2, Noidung, Noidung2 As String

Dim ThutuDong, SoCot, SoDong As Integer
Trang 16
Dim Sotien, Sotien2 As Long
Lặp đến dòng cuối của danh sách
Range(“A2”).Select
Ngay = ActiveCell.Value
ActiveCell.Offset(0, 1).Range(“A1”).Select
Chungtu = ActiveCell.Value
ActiveCell.Offset(0, 1).Range(“A1”).Select
Noidung = ActiveCell.Value
ActiveCell.Offset(0, 1).Range(“A1”).Select
Taikhoan = ActiveCell.Value
ActiveCell.Offset(1, -3).Range(“A1”).Select
Lưu các dữ liệu cần thiết vào biến. Lặp cho đến dòng cuối của danh sách
Do Until ActiveCell.Value = “”
Ngay2 = ActiveCell.Value
ActiveCell.Offset(0, 1).Range(“A1”).Select
Chungtu2 = ActiveCell.Value
ActiveCell.Offset(0, 1).Range(“A1”).Select
Noidung2 = ActiveCell.Value
If Ngay = Ngay2 And Chungtu = Chungtu2 And Noidung = Noidung2 Then
SoDong = SoDong + 1
ActiveCell.Offset(0, -2).Range(“A1”).Select
ThutuDong = ThutuDong + 1
ActiveCell.Offset(0, 3).Range(“A1”).Select
Trang 17
Taikhoan2 = ActiveCell.Value
ActiveCell.Offset(0, 1).Range(“A1”).Select
Sotien2 = ActiveCell.Value
Range(“E1”).Select

SoCot = 5
Lặp đến cột tài khoản cuối cùng. Nếu tìm thấy số hiệu tài khoản thì cộng số tiền các dòng dưới lên
dòng trên cùng của chứng từ, rồi thoát vòng lặp.
Do Until ActiveCell.Value = “”
If ActiveCell.Value = Taikhoan2 Then
ActiveCell.Offset(ThutuDong - SoDong + 1, 0).Range(“A1”).Select
ActiveCell.Value = Sotien2
ActiveCell.Offset(0, -SoCot + 5).Range(“A1”).Select
ActiveCell.Value = ActiveCell.Value + Sotien2
Exit Do
Else
ActiveCell.Offset(0, 1).Range(“A1”).Select
End If
SoCot = SoCot + 1
Loop
ActiveCell.Offset(1, -4).Range(“A1”).Select
Else
SoDong = 0
ActiveCell.Offset(0, -2).Range(“A1”).Select
Trang 18
ThutuDong = ThutuDong + 1
End If
Lưu giữ các giá trị hiện tại để tiếp tục so sánh trong vòng lặp
Ngay = Ngay2
Chungtu = Chungtu2
Noidung = Noidung2
ActiveCell.Offset(1, 0).Range(“A1”).Select
Nếu một chứng từ có nhiều dòng, phải dời con trỏ đến đúng dòng cuối.
If SoDong > 1 Then
ActiveCell.Offset(SoDong - 1, 0).Range(“A1”).Select

End If
Loop
End Sub
3. Xóa các dòng thừa (dòng thứ hai trở đi) ở những chứng từ có nhiều tài khoản đối ứng, đồng thời
xóa cột TK (tài khoản).
Sub XoaDong()
Dim Ngay, Ngay2 As Date
Dim Chungtu, Chungtu2, Noidung, Noidung2 As String
Lưu giữ các giá trị ở dòng đầu để so sánh trong vòng lặp
Range(“A2”).Select
Ngay = ActiveCell.Value
ActiveCell.Offset(0, 1).Range(“A1”).Select
Chungtu = ActiveCell.Value
Trang 19
ActiveCell.Offset(0, 1).Range(“A1”).Select
Noidung = ActiveCell.Value
ActiveCell.Offset(1, -2).Range(“A1”).Select
So sánh lần lượt dòng trên với dòng dưới, nếu xác định là trùng nhau thì xóa các dòng thừa phía
dưới.
Do Until ActiveCell.Value = “”
Ngay2 = ActiveCell.Value
ActiveCell.Offset(0, 1).Range(“A1”).Select
Chungtu2 = ActiveCell.Value
ActiveCell.Offset(0, 1).Range(“A1”).Select
Noidung2 = ActiveCell.Value
ActiveCell.Offset(0, -2).Range(“A1”).Select
If Ngay = Ngay2 And Chungtu = Chungtu2 And Noidung = Noidung2 Then
Selection.EntireRow.Delete
ActiveCell.Offset(-1, 0).Range(“A1”).Select
Else

End If
Ngay = Ngay2
Chungtu = Chungtu2
Noidung = Noidung2
ActiveCell.Offset(1, 0).Range(“A1”).Select
Loop
Xóa cột số hiệu tài khoản (TK)
Trang 20
Columns(“D:D”).Select
Selection.Delete Shift:=xlToLeft
Range(“A1”).Select
End Sub
Các phương pháp giấu số 0 trong Excel - 16/3/2005 14h:39
Khi tính toán trong Excel, bạn có thể thấy kết quả số 0 nằm ở nhiều nơi trong bảng tính.
Điều này gây khó nhìn hoặc lúc in ra sẽ không thẩm mỹ. Bạn có thể tìm để xoá các số 0
nhưng rất mất thời gian và nếu chúng là ô có công thức thì bạn phải tạo lại sau này khi thay
đổi tính toán. Trong bài viết này tôi muốn giới thiệu một số phương pháp “thủ tiêu” số 0
“đáng ghét” một cách nhanh chóng.
1- Giấu tất cả số 0 trong bảng tính:
Nhấn vào menu Tools>Options, chọn thẻ View. Xoá hộp kiểm Zero values.
2- Dùng dạng số để giấu các số 0 trong những ô được chọn:
- Chọn các ô có số 0 cần giấu. Nhấn menu Format>Cells (hoặc nhấn Ctrl+1), chọn thẻ Number.
- Trong hộp Category, chọn Custom. Trong hộp Type, gõ 0;-0;;@.
3- Dùng định dạng có điều kiện để giấu số 0 được trả về từ kết quả của công thức:
- Chọn ô có số 0 cần giấu.
- Nhấn menu Format>Conditional Formatting. Ở hộp bên trái chọn Cell Value Is, hộp thứ hai tiếp
theo chọn equal to, hộp kế tiếp gõ số 0.
- Nhấn nút Format, chọn thẻ Font. Trong hộp Color, chọn màu trắng (hay trùng với màu nền của
bảng tính). Bấm OK 2 lần.
4- Dùng công thức để giấu số 0 hoặc thay bằng dấu gạch nối (-):

Giả sử tại ô A1, A2 bạn có các số tương ứng là 5, 5. Khi lấy A1-A2 thì kết quả sẽ là 0. Bạn có thể
dùng các công thức sau để giấu số 0 hoặc thay bằng dấu gạch nối (-):
=IF(A1-A2=0,””,A1-A2)
=IF(A1-A2=0,”-”,A1-A2)
Trang 21
5- Giấu số 0 trong PivotTable:
- Trên thanh công cụ PivotTable, nhấn PivotTable và chọn Table Options.
- Đánh dấu chọn For empty cells, show. Nếu muốn thay số 0 bằng ký tự khác thì gõ vào hộp kế
bên; ngược lại muốn giấu số 0 thì để trống hộp.ÿ
106 thủ thuật với Microsoft Office - Phần 6 - 3/8/2005 15h:10
Microsoft Excel
Phím tắt thông dụng trong Excel
Phím tắt trong các ứng dụng MS Office là một trong những tính năng hữu ích nhất, giúp cho người
sử dụng thao tác nhanh hơn. Xin liệt kê ra đây một số phím tắt thông dụng nhất trong Excel.
F2 Sửa nội dung thông tin trong ô
Ctrl-1 Mở hộp thoại định dạng ô ( Format | Cell )
Ctrl-Page Up Tiến lên 1 sheet (Sheet 1 sang Sheet 2)
Ctrl-Page Down Lùi về 1 sheet (Sheet 3 về Sheet 2)
Ctrl-Shift-" Sao chép dữ liệu từ ô ngay phía trên ô hiện thời
Ctrl-' Sao chép công thức từ ô ngay phía trên ô hiện thời
Ctrl-$ Chuyển định dạng ô hiện thời sang định dạng tiền tệ với
2 con số sau dấu phẩy
Alt-Enter Xuống dòng trong một ô
Kiểm soát hướng di chuyển của con trỏ khi ấn Enter
Theo mặc định, con trỏ thường sẽ xuống di chuyển xuống ô bên dưới khi bạn gõ phím Enter.
Nhưng nếu bạn không thích bạn hoàn toàn có thể thay đổi hướng di chuyển của con chỏ, điều
khiển con trỏ di chuyển sang bên phải bên trái, lên trên hay xuống dưới theo ý thích của bạn mỗi
khi bạn gõ phím Enter. Hãy thử thủ thuật sau đây.
Trang 22
Bạn vào Tools | Options rồi chuyển sang mục Edit. Trong mục này, bạn

chú ý đến dòng “Move selection after Enter”, hãy đánh dấu lựa chọn lựa
chọn trước dòng này và ở danh sách liệt kê bên cạnh bạn hãy chọn hướng
di chuyển cho con trỏ chuột.
Sao chép dữ liệu và công thức nhanh chóng
Thông thường khi cần sao chép dữ liệu hay công thức sang một loại các ô không liền kề nhau, bạn
thường phải mất công copy và paste sang từng ô một. Nhưng nếu đã biết thủ thuật sau đây bạn
hoàn toàn có thể thực hiện công việc này một cách rất nhanh chóng và hiệu quả hơn.
Trước tiên bạn hãy sao chép dữ liệu từ ô nguồn – ô chứa thông tin cần được sao chép ra, hãy dùng
phím tắt Ctrl-C cho nhanh. Sau đó bạn vẫn giữ nguyên phím Ctrl và nhắp chuột trái vào từng ô mà
bạn muốn sao chép dữ liệu sang. Lựa chọn xong bạn hãy ấn ổ hợp phím Ctrl-V là dữ liệu sẽ tự
động dán vào những nơi cần thiết cho bạn.
Ứng dụng thủ thuật này để copy-paste dữ liệu cho một loạt ô liền kề nhưng không ở gần ỗ dữ liệu
nguồn. Trước tiên bạn hãy dùng Ctrl-C để sao chép dữ liệu từ ô nguồn, sau đó vẫn giữ nguyên
phím Ctrl và dùng chuột trái lựa chọn một loạt ô mà bạn muốn sao chép dữ liệu sang sau đó thả
Ctrl ra và ấn Enter là xong.
106 thủ thuật với Microsoft Office - Phần 7 - 9/8/2005 8h:33
Microsoft Excel
Một trang - Một biểu đồ
Thông thường các biểu đồ sẽ đi kèm với dữ liệu có liên quan đến nó.
Nhưng đôi khi bạn lại muốn in biểu đồ đó ra một trang riêng biệt hoàn
toàn, tách rời khỏi dữ liệu. Rất đơn giản, bạn hãy lựa chọn biểu đồ đó
rồi vào File | Print, biểu đồ sẽ được in ra một trang riêng.
Biểu đồ chỉ có 2 màu đen-trắng
Một tính năng tiện lợi khác khi bạn in biểu đồ trong Excel chính là lệnh xem trước (Preview). Cho
dù bạn có máy in màu bạn cũng vẫn có thể in các biểu đồ chỉ với 2 màu đen và trắng bằng cách
vào File | Print sau đó chọn nút Preview. Trong cửa sổ Preview bạn hãy chọn nút Setup và chọn
sang mục Chart, đánh dấu lựa chọn vào trước Black and white. Bây giờ trong phần xem trước
Preview biểu đồ của bạn đã được hiển thị bằng 2 màu đen-trắng giúp cho bạn có thể điều chỉnh độ
sáng tối tương phản của các thanh, dòng hay cột của biều đồ dễ dàng hơn.
Trang 23

Tên tệp tin được in ra ở Footers
Bắt đầu từ phiên bản Excel 2002, Microsoft đã bổ sung thêm khả
năng chèn đường dẫn của tệp tin bảng tính vào Header hay Footer.
Đường dẫn này cũng tự động cập nhật khi bạn di chuyển tệp tin.
Để chèn đường dẫn tệp tin bảng tính vào Header hay Footer bạn
hãy theo cách sau đây:
Vào View | Header and Footer hoặc File | Page Setup |
Header/Footer, chọn Custom Header hoặc Custom Footer. Trong cửa sổ Custom Header hoặc
Custom Footer bạn lựa chọn vị trí muốn đặt tên được dẫn của tệp tin - ở bên trái, bên phải hay ở
giữa. Bạn hãy đặt con trỏ vào vị trí đó rồi nhắp chuột vào biểu tượng hình thưmục trong thanh
công cụ ở ngay phía trên. Khi đó ở vị trí bạn chọn sẽ xuất hiện đoạn mã &[Path]&[File]. Nhưvậy
đã thành công.
Xác nhận thông tin
Nếu phải đối mặt với một bảng tính có nhiều loại dữ liệu khác nhau sẽ rất dễ
nhầm lẫn khi xử lý nhập liệu. Để tránh tình trạng nhầm lẫn bạn có thể sử dụng
tính năng Xác nhận thông tin trong Excel.
Ví dụ bạn có cột mức thuế và chắc chắn mức thuế đó không vượt 100% thì
bạn có thể quy định Excel chỉ nhận các giá trị nhỏ hơn 100. Nhưvậy nếu có lỡ tay thì cũng không
sợ nhầm lẫn, Excel sẽ nhắc bạn phải nhớ là không được vượt quá 100. Hoặc bạn có thể đặt giá trị
nằm trong khoảng nào đó …. Bạn có thể đặt Data Validation cho một ô, một loạt ô, một hàng một
cột…
Để sử dụng tính năng này trong Excel trước tiên bạn hãy lựa chọn ô – hàng - cột muốn ứng dụng
xác nhận thông tin sau đó vào Data | Validation. Bạn đưa ra quy định nhập liệu của mình rồi nhắp
OK.
Nếu bạn có gửi bảng tính cho người khác sử dụng bạn nên đặt thêm chú thích cho các ô – hàng -
cột có ứng dụng Data Validation để họ có thể nhập đúng thông tin bằng cách sau đây.
Trong cửa sổ Data | Validation bạn chuyển sang mục Input Message đặt tên và chú thích rõ ràng
vào đó. Nhưvậy mỗi khi con trỏ chuột được chuyển đến các ô có tính năng Data Validation thì sẽ
hiện ra hướng dẫn cụ thể cho người sử dụng.
Tương tự nhưthế bạn hoàn toàn có thể tuỳ biến cảnh báo khi nhập sai dữ liệu bằng cách chuyển

sang mục Error Alert nhập tên và nội dung cảnh báo vào đó.
Tuỳ biến danh sách
Trang 24
Nếu bạn thường xuyên phải nhập cùng một loại dữ liệu giống
nhau trên các bảng tính khác nhau – ví dụ danh sách tên các nhân
viên trong công ty – bạn có thể sử dụng tính năng Tuỳ biến danh
sách (Custom Lists) để tăng tốc và đơn giản hoá công việc này.
Bạn hãy vào Tools | Options rồi chuyển sang mục Custom Lists.
Trong cửa sổ hiện ra bạn chọn New List trong ô bên tay trái, còn trong ô bên tay phải bạn nhập các
giá trị trong danh sách của mình vào đó, mỗi một đối tượng trong danh sách là một dòng, cuối
cùng bạn chọn nút Add. Hoặc nếu bạn đã có danh sách rồi bạn có thể chọn Import list from cell và
lựa chọn các ô chứa dữ liệu bạn muốn nhập danh sách.
Bây giờ bạn chỉ cần gõ bất kì một đối tượng nào đó có trong danh sách của bạn rồi di chuyển con
trỏ đến góc dưới bên tay phải của ô đến khi con trỏ chuyển thành dấu cộng rồi kéo đến các ô bạn
muốn danh sách hiện ra. Excel sẽ giúp bạn điền nối các giá trị còn lại.
106 thủ thuật với Microsoft Office - Phần 8 - 17/8/2005 15h:54
Microsoft Excel
Định nghĩa hằng số trong bảng tính
Sử dụng công cụ Name trong Excel bạn có thể định nghĩa trước một hằng số trong tệp tin bảng
tính của bạn. Lấy ví dụ, bạn có thể định nghĩa trước mức thuế bạn thường xuyên sử dụng nhất. Bạn
hãy thử cách sau đây:
Tìm đến Insert | Name | Define và nhập tên TaxRate. Trong mục “Refers to” bạn hãy nhập vào giá
trị - giả sử chúng ta chọn là 0.07, sau đó nhắp chuột vào OK. Bây giờ bạn đã có thể nhập công thức
bất kì theo kiểu =A1*TaxRate và Excel sẽ tự động thay số cho bạn.
Bằng cách này bạn cũng có thể tiết kiệm thời gian trong việc xử lý bảng tính đi rất nhiều chỉ bằng
cách định nghĩa những con số thường được sử dụng trong bảng tính.
Giả sử nếu có thay đổi gì đối với những hằng số do bạn định nghĩa ra bạn sẽ không mất quá nhiều
thời gian để chỉnh sửa từng công thức. Bạn chỉ việc quay vào đó và thay đổi trong mục “Refers to”
là xong.
Biểu đồ tự cập nhật

Trong các phiên bản Excel cũ để có thể tạo được một biểu đồ có khả năng tự động cập nhật mỗi
khi giá trị tham chiếu thay đổi là rất khó. Nhưng kể từ phiên bản Excel 2003 vấn đề này đã được
giải quyết.
Trước tiên bạn hãy biến dữ liệu tham chiếu vẽ biểu đồ thành một danh sách bằng cách vào Data |

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×