Tóm tắt
Báo cáo
Phát triển Con người 2011
Bền vững và công bằng:
Một tương lai tốt đẹp hơn cho tất cả mọi người
Một thách thức to lớn đối với nhân loại trong thế kỷ 21 là làm thế nào để bảo vệ quyền của các thế hệ hiện tại và tương
lai được sống cuộc sống khỏe mạnh và đầy đủ. Báo cáo Phát triển Con người năm 2011 đưa ra những ý kiến đóng góp
mới và quan trọng cho đối thoại toàn cầu về thách thức này, cho thấy tính bền vững có mối liên hệ chặt chẽ như thế
nào với bình đẳng – cũng như với các vấn đề bình đẳng và công bằng xã hội, tăng cường tiếp cận với một chất lượng
sống tốt hơn.
Các dự báo cho thấy việc tiếp tục thất bại trong việc giảm thiểu những nguy cơ nghiêm trọng đối với môi trường và
tình trạng bất bình đẳng ngày càng sâu sắc sẽ đe dọa làm chậm lại hàng thập kỷ tiến bộ đã được duy trì bởi phần đông
thế giới còn nghèo đói – và thậm chí sẽ đẩy lùi những thành tựu của cả thế giới trong phát triển con người. Những tiến
bộ đáng kể mà chúng ta đã đạt được trong phát triển con người không thể tiếp tục được duy trì nếu không có những
bước đi táo bạo trên phạm vi toàn cầu nhằm giảm thiểu những yếu tố nguy cơ đối với môi trường cũng như bất bình
đẳng xã hội. Báo cáo này vạch ra hướng đi cho người dân, các địa phương, các quốc gia và cộng đồng quốc tế nhằm
thúc đẩy sự bền vững của môi trường và bình đẳng xã hội theo các cách đảm bảo lợi ích cho cả hai yếu tố nói trên.
Phân tích mới cho thấy sự mất cân đối về vị thế và bất bình đẳng giới ở cấp quốc gia có liên hệ như thế nào với sự giảm
sút khả năng tiếp cận với nước sạch và điều kiện vệ sinh được cải thiện, sự xuống cấp của đất đai, bệnh tật và tử vong
do ô nhiễm không khí, làm trầm trọng thêm những tác động liên quan đến bất bình đẳng thu nhập. Bất bình đẳng giới
cũng có tác động đến môi trường, làm cho các vấn đề môi trường trở nên tồi tệ hơn. Ở cấp quốc tế, các cách thức quản
lý, vận hành thường làm yếu đi tiếng nói của các quốc gia đang phát triển và gạt bỏ những nhóm người ở ngoài lề.
Tuy nhiên cũng có những biện pháp thay thế đối với vấn đề bất bình đẳng và không bền vững. Việc đầu tư nhằm tăng
cường bình đẳng – ví dụ trong việc tiếp cận với các nguồn năng lượng tái tạo, nước và vệ sinh, và chăm sóc sức khỏe
sinh sản – có thể có tác dụng thúc đẩy cả sự bền vững và phát triển con người. Trách nhiệm giải trình lớn hơn cùng các
quy trình có tính dân chủ hơn cũng có thể giúp cải thiện kết quả. Các cách tiếp cận thành công được dựa trên việc quản
lý cộng đồng, các thể chế rộng khắp dành cho mọi đối tượng, và sự quan tâm tới các nhóm đối tượng yếu thế. Vượt xa
khỏi các Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ, thế giới còn cần có một khuôn khổ phát triển phản ánh được vấn đề bình
đẳng và bền vững. Báo cáo này cho thấy triển vọng to lớn của các cách tiếp cận lồng ghép vấn đề bình đẳng vào các
chính sách và chương trình, đồng thời nâng cao vị thế cho người dân nhằm đem lại sự thay đổi trong các lĩnh vực pháp
lý và chính trị.
Nguồn kinh phí cần thiết cho phát triển nhiều khi lớn hơn nhiều so với mức viện trợ phát triển chính thức hiện tại. Ví
dụ, mức tiêu dùng cho các nguồn năng lượng ít cacbon hiện nay vẫn ít hơn 2% so với ngay cả mức nhu cầu thấp nhất
được ước tính. Các dòng chảy kinh phí cần được hướng tới giải quyết những thách thức quan trọng liên quan đến vấn
đề không bền vững và bất bình đẳng. Mặc dù các cơ chế thị trường và nguồn kinh phí do khu vực tư nhân cung cấp sẽ
đóng vai trò thiết yếu nhưng những yếu tố này cũng cần được hỗ trợ và thúc đẩy bởi sự đầu tư có tính chủ động của
khu vực Nhà nước. Để gỡ bỏ bất cập trong vấn đề kinh phí cần có một tư duy đổi mới mà Báo cáo này có đề cập đến.
Báo cáo cũng vận động cải cách nhằm thúc đẩy bình đẳng và tiếng nói của người dân. Chúng ta có chung trách nhiệm
đối với những nhóm người yếu thế nhất trong xã hội ngày hôm nay và cả trong tương lai – để đảm bảo rằng hiện tại
không phải là kẻ thù của tương lai. Báo cáo này có thể giúp chúng ta nhìn thấy con đường tiến về phía trước.
Báo cáo Phát triển Con người Toàn cầu, Khu vực và Quốc gia
Báo cáo Phát triển Con người: Báo cáo Phát triển Con người toàn cầu được UNDP phát hành thường niên kể từ năm
1990, là các tài liệu phân tích độc lập về mặt tri thức và căn cứ vào kinh nghiệm về các vấn đề, xu hướng, tiến bộ và
chính sách phát triển. Các thông tin liên quan đến Báo cáo năm 2011 và các Báo cáo Phát triển Con người những năm
trước đây có thể được truy cập miễn phí tại trang web hdr.undp.org, bao gồm nguyên văn báo cáo và các bản tóm tắt
bằng các ngôn ngữ chính của LHQ, tóm tắt các ý kiến đóng góp và thảo luận, loạt Tài liệu Nghiên cứu Phát triển Con
người và các bản tin về Báo cáo Phát triển Con người cũng như các tài liệu thông tin công khai khác. Ngoài ra còn có
các chỉ số thống kê, các công cụ số liệu khác, bản đồ tương tác, thông tin về từng quốc gia và các thông tin thêm liên
quan đến Báo cáo Phát triển Con người.
Báo cáo Phát triển Con người của khu vực: Hơn 40 Báo cáo Phát triển Con người của từng khu vực, do các khu vực tự
biên soạn, đã ra đời trong vòng 2 thập kỷ qua với sự hỗ trợ của các văn phòng khu vực của UNDP. Với những phân tích
thường có tính gợi mở và các nội dung vận động chính sách, các báo cáo này đã xem xét các vấn đề trọng yếu như tự
đối xử với người Roma và các dân tộc thiểu số khác ở Trung Âu và sự phân bổ của cải không đồng đều ở Châu Mỹ La
tinh và vùng Ca-ri-bê.
Báo cáo Phát triển Con người Quốc gia: Kể từ khi Báo cáo Phát triển Con người Quốc gia lần đầu tiên ra đời vào năm
1992, các Báo cáo Phát triển Con người Quốc gia đã được xây dựng ở 140 quốc gia trên thế giới bởi các ban soạn thảo
trong nước, với sự hỗ trợ của UNDP. Các báo cáo này – bao gồm hơn 650 báo cáo đã được phát hành cho đến nay –
đưa cách nhìn nhận phát triển con người vào các vấn đề quan tâm trong chính sách của quốc gia thông qua các cuộc
thảo luận đóng góp ý kiến và nghiên cứu được thực hiện trong nước. Các Báo cáo Phát triển Con người Quốc gia
thường tập trung vào các vấn đề giới, dân tộc hay khoảng cách giữa thành thị và nông thôn, nhằm giúp xác định những
bất bình đẳng, đo lường sự tiến bộ và phát hiện sớm những dấu hiệu đe dọa ban đầu của mâu thuẫn có thể xảy ra. Bởi
vì những báo cáo này được xây dựng trên cơ sở các yêu cầu và cách nhìn nhận của quốc gia nên nhiều báo cáo đã có
niên kỷ và các vấn đề ưu tiên khác trong phát triển con người.
Để có thêm thông tin về các Báo cáo Phát triển Con người Quốc gia và Khu vực, bao gồm các tài liệu tập huấn và tài
liệu tham khảo có liên quan, vui lòng truy cập hdr.undp.org/en/nhdr/.
Các Báo cáo Phát triển Con người 1990–2010
2010 Tài sản thực sự của các quốc gia: Con đường đi đến phát triển con người
2009 Vượt qua rào cản: Khả năng lưu động và phát triển con người
2007/2008 Đấu tranh chống biến đổi khí hậu: Đoàn kết toàn nhân loại trong một thế giới bị chia rẽ
2006 Hơn cả sự khan hiếm: Quyền lực, nghèo đói và khủng hoảng nước sạch toàn cầu
2005 Hợp tác quốc tế ở ngã ba đường: Viện trợ, thương mại và an ninh trong một thế giới không bình đẳng
2004 Tự do văn hóa trong thế giới đa dạng ngày nay
2001 Phát huy hiệu quả của các công nghệ mới vì phát triển con người
2000 Nhân quyền và phát triển con người
1999 Toàn cầu hóa trên phương diện con người
1998 Tiêu dùng vì phát triển con người
1997 Phát triển con người nhằm xóa đói giảm nghèo
1996 Tăng trưởng kinh tế và phát triển con người
1995 Giới và phát triển con người
1994 Các khía cạnh mới của an sinh cho con người
1993 Sự tham gia của người dân
1992 Các khía cạnh toàn cầu của phát triển con người
1991 Đảm bảo tài chính cho phát triển con người
1990 Khái niệm và thước đo phát triển con người
Để có thêm thông tin, vui lòng truy cập:
Bản quyền © 2011
Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc
1 UN Plaza, New York, NY 10017, USA
Nhóm biên soạn Báo cáo Phát triển Con người 2011
Văn phòng Báo cáo Phát triển Con người của UNDP
Báo cáo Phát triển Con người là sản phẩm của nỗ lực chung dưới sự chỉ đạo của Giám đốc Văn phòng, trên cơ sở phối hợp giữa
các cán bộ làm công tác nghiên cứu, số liệu, truyền thông và xuất bản, và một nhóm hỗ trợ xây dựng các Báo cáo Phát triển
Con người Quốc gia. Các đồng nghiệp làm công tác điều hành và quản lý hành chính giúp thúc đẩy công việc của Văn phòng.
Giám đốc và tác giả chính
Jeni Klugman
Nghiên cứu
Francisco Rodríguez (Trưởng Nhóm), Shital Beejadhur, Subhra Bhattacharjee, Monalisa Chatterjee, Hyung-Jin Choi, Alan Fuchs,
Mamaye Gebretsadik, Zachary Gidwitz, Martin Philipp Heger, Vera Kehayova, José Pineda, Emma Samman và Sarah Twigg
Số liệu
Milorad Kovacevic (Trưởng Nhóm), Astra Bonini, Amie Gaye, Clara Garcia Aguña và Shreyasi Jha
Các Báo cáo Phát triển Con người Quốc gia
Eva Jespersen (Phó Giám đốc), Mary Ann Mwangi, Paola Pagliani và Tim Scott
Truyền thông và Xuất bản
William Orme (Trưởng Nhóm), Botagoz Abdreyeva, Carlotta Aiello, Wynne Boelt và Jean-Yves Hamel
Điều hành và Quản lý Hành chính
Sarantuya Mend (Quản lý), Diane Bouopda và Fe Juarez-Shanahan
Tóm tắt
Báo cáo Phát triển Con người 2011
Bền vững và công bằng:
Một tương lai tốt đẹp hơn cho tất cả mọi người
Xut bn cho
Chương trình
Phát trin Liên
Hp uc
(UNDP)
ii
BAÁO CAÁO PHAÁT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI 20 11 TOÁM TÙÆTBAÁO CAÁO PHAÁT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI 20 11 TOÁM TÙÆT
Li nói đu
áng 6/2012, các nhà lãnh đo th gii s t hi ti Rio de Janeiro đ tìm kim mt s đng thun mi v các hành
đng trên phm vi toàn cu nhm bo v tương lai ca hành tinh cũng như bo v quyn ca các th h mai sau bt
c đâu trên th gii đưc sng cuc sng khe mnh và đy đ. Đây là mt thách thc phát trin ln trong th k 21.
Báo cáo Phát trin Con ngưi năm 2011 đưa ra nhng ý kin đóng góp mi và quan trng cho đi thoi toàn cu v
thách thc này, cho thy tính bn vng có mi liên h cht ch như th nào vi vn đ bình đng – bao gm các khía
cnh bình đng và công bng xã hi, và tăng cưng tip cn vi mt cht lưng sng tt hơn. S bn vng không phi
là vn đ duy nht và thm chí cũng không phi là vn đ hàng đu v môi trưng, như Báo cáo này đã lp lun mt
cách thuyt phc. S bn vng v cơ bn có nghĩa là vic chúng ta la chn sng cuc sng ca mình như th nào,
trên cơ s nhn thc rng mi vic chúng ta làm đu có tác đng ti 7 t ngưi đang sng trên trái đt ngày hôm nay,
cũng như hàng t ngưi khác s tip ni s sng ca chúng ta trên hành tinh này trong hàng trăm năm ti.
Hiu đưc mi liên h gia s bn vng ca môi trưng và bình đng là yu t rt quan trng nu chúng ta mun
m rng các quyn t do ca con ngưi trong hin ti cũng như các th h tương lai. Nhng tin b đáng k đt
đưc trong phát trin con ngưi trong nhng thp k va qua, như đã đưc trình bày trong các Báo cáo Phát trin
Con ngưi toàn cu, không th đưc duy trì nu không có nhng bưc đi táo bo trên phm vi toàn th gii nhm
gim các nguy cơ đi vi môi trưng và vn đ bt bình đng. Báo cáo này vch ra hưng đi cho ngưi dân, các đa
phương, các quc gia và cng đng quc t nhm thúc đy s bn vng ca môi trưng và bình đng xã hi theo các
cách đm bo li ích cho c hai yu t nói trên.
Ti 176 quc gia và vùng lãnh th nơi Chương trình Phát trin Liên Hp uc hot đng hàng ngày, nhiu nhóm
ngưi yu th phi gánh chu gánh nng thiu ht kép. H d b nh hưng hơn trưc nhng tác đng ngày càng ln
ca s xung cp môi trưng, do phi đi mt vi nhng vn đ nghiêm trng hơn và có ít công c đương đu hơn.
Đng thi h cũng phi đi mt vi các mi đe da đi vi môi trưng sng trc tip ca mình do tình trng ô nhim
không khí trong nhà, nưc bn và điu kin v sinh không đưc ci thin. Các d báo cho thy vic tip tc tht bi
trong vic gim thiu nhng nguy cơ nghiêm trng đi vi môi trưng và tình trng bt bình đng ngày càng sâu sc
đe da làm chm li hàng thp k tin b đã đưc duy trì bi phn đông th gii còn nghèo đói – và thm chí s đy
lùi nhng thành tu ca c th gii trong phát trin con ngưi.
Nhng s cách bit ln v v th gây nên nhng mô hình quan h nói trên. Phân tích mi cho thy s mt cân đi
v v th và bt bình đng gii cp quc gia có liên h như th nào vi s gim sút kh năng tip cn vi nưc sch
và điu kin v sinh đưc ci thin, s xung cp ca đt đai và t vong do ô nhim không khí trong nhà và ngoài tri,
làm trm trng thêm nhng tác đng liên quan đn bt bình đng thu nhp. Bt bình đng gii cũng có tác đng đn
môi trưng, làm cho các vn đ môi trưng tr nên ti t hơn. cp quc t, các cách thc qun lý, vn hành thưng
làm yu đi ting nói ca các quc gia đang phát trin và gt b nhng nhóm ngưi ngoài l.
Tuy nhiên cũng có nhng bin pháp thay th đi vi vn đ bt bình đng và không bn vng. Tăng trưng ly
đng lc t vic tiêu th nhiên liu hóa thch không phi là yu t tiên quyt cho mt cuc sng tt đp hơn, xét
các bình din phát trin con ngưi rng ln hơn. Vic đu tư nhm tăng cưng bình đng – ví d trong vic tip cn
vi các ngun năng lưng tái to, nưc và v sinh, và chăm sóc sc khe sinh sn – có th có tác dng thúc đy c s
bn vng và phát trin con ngưi. Trách nhim gii trình ln hơn cùng các quy trình có tính dân ch hơn, mt phn
thông qua vic h tr khi xã hi dân s và gii thông tin đi chúng đ h tr nên tích cc hơn, cũng có th giúp ci
thin kt qu. Các cách tip cn thành công đưc da trên vic qun lý cng đng, các th ch rng khp dành cho
mi đi tưng trong đó quan tâm đc bit ti các nhóm đi tưng yu th, và các cách tip cn xuyên sut giúp phi
hp các ngun ngân sách và cơ ch gia các cơ quan ca Chính ph và các đi tác phát trin.
Vưt xa khi các Mc tiêu Phát trin iên niên k, th gii còn cn có mt khuôn kh phát trin cho giai đon
sau năm 2015, trong đó có phn ánh đưc vn đ bình đng và bn vng; Hi ngh Rio+20 là mt cơ hi có tính
iii
BAÁO CAÁO PHAÁT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI 20 11
then cht đ tin ti đt đưc s hiu bit chung v hưng đi cho tương lai. Báo cáo này cho thy trin vng to ln
ca các cách tip cn lng ghép vn đ bình đng vào các chính sách và chương trình, đng thi nâng cao v th cho
ngưi dân nhm đem li s thay đi trong các lĩnh vc pháp lý và chính tr. Nhng kinh nghim ngày càng nhiu
ca các quc gia trên khp th gii đã cho thy tim năng ca các cách tip cn này trong vic to ra và nm bt các
h thng chính sách đng b tích cc.
Ngun kinh phí cn thit cho phát trin – trong đó có công tác bo v môi trưng và bo tr xã hi – s phi ln
hơn nhiu ln so vi mc vin tr phát trin chính thc hin ti. Ví d, mc tiêu dùng cho các ngun năng lưng ít
cacbon hin nay thm chí ch đáp ng đưc 1,6% mc nhu cu thp nht đưc ưc tính, trong khi mc tiêu dùng
cho công tác thích nghi và gim nh tác đng ca bin đi khí hu ch đáp ng đưc khong 11% nhu cu ưc tính.
Hy vng ca chúng ta đưc đt lên ngun tài chính mi cho công tác khí hu. Mc dù các cơ ch th trưng và ngun
kinh phí do khu vc tư nhân cung cp s đóng vai trò thit yu nhưng nhng yu t này cũng cn đưc h tr và
thúc đy bi s đu tư có tính ch đng ca khu vc Nhà nưc. Đ g b bt cp trong vn đ kinh phí cn có mt
tư duy đi mi mà Báo cáo này có đ cp đn
Không dng li vic tìm ra nhng ngun kinh phí mi cho vic gii quyt các nguy cơ cp thit v môi trưng
mt cách bình đng, Báo cáo còn vn đng ci cách nhm thúc đy bình đng và ting nói ca ngưi dân. Các dòng
chy kinh phí cn đưc hưng ti gii quyt nhng thách thc quan trng liên quan đn vn đ không bn vng và
bt bình đng – và không làm trm trng thêm nhng cách bit hin có.
Đem li các cơ hi và s la chn cho tt c mi ngưi là mt mc đích có tính trung tâm ca phát trin con ngưi.
Chúng ta có chung trách nhim đi vi nhng nhóm ngưi yu th nht trong xã hi ngày hôm nay và c trong tương
lai – cũng như có chung mt thôi thúc v mt đo đc nhm đm bo rng hin ti không phi là k thù ca tương
lai. Báo cáo này có th giúp chúng ta nhìn thy con đưng tin v phía trưc.
Helen Clark
Tng Giám đc
Chương trình Phát trin Liên Hp uc
Những phân tích và khuyến nghị về mặt chính sách của Báo cáo này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Chương trình
Phát triển Liên Hợp Quốc hay của Ban Giám đốc Chương trình. Báo cáo này là một ấn phẩm độc lập do UNDP ủy nhiệm thực hiện.
Quá trình nghiên cứu và viết báo cáo là nỗ lực chung của nhóm biên soạn Báo cáo Phát triển Con người và một số nhà cố vấn lỗi
lạc, đứng đầu là Jeni Klugman, Giám đốc Văn phòng Báo cáo Phát triển Con người.
iv
BAÁO CAÁO PHAÁT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI 20 11 TOÁM TÙÆTBAÁO CAÁO PHAÁT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI 20 11 TOÁM TÙÆT
Mc lc
Lời nói đầu
Lời cám ơn
KHÁI QUÁT
CHƯƠNG 1
Tại sao lại là hai vấn đề bền vững và bình đẳng?
Có giới hạn nào đối với phát triển con người hay không?
Sự bền vững, bình đẳng và phát triển con người
Trọng tâm tìm hiểu của Báo cáo
CHƯƠNG 2
Các mô hình và xu hướng trong các chỉ số
phát triển con người, bình đẳng và môi trường
Tiến bộ và triển vọng
Những mối đe dọa đối với việc duy trì bền vững tiến bộ đạt được
Những thành công trong việc thúc đẩy phát triển con người
bền vững và bình đẳng
CHƯƠNG 3
Xác định các tác động- tìm hiểu các mối quan hệ
Một lăng kính có trọng tâm là vấn đề nghèo đói
Các mối đe dọa về môi trường đối với cuộc sống của con người
Các tác động không đồng đều của những hiện tượng thời tiết cực đoan
Hạ thấp vị thế và sự xuống cấp của môi trường
CHƯƠNG 4
Các hệ thống đồng bộ tích cực – các chiến lược đem lại lợi ích
cho cả ba yếu tố môi trường, bình đẳng và phát triển con người
Mở rộng quy mô nhằm giải quyết những sự thiếu hụt về môi trường
và xây dựng khả năng chống đỡ
Đẩy lùi sự xuống cấp môi trường
Giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu – các nguy cơ và thực tế
CHƯƠNG 5
Đương đầu với các thách thức về chính sách
Hoạt động kinh doanh như thông lệ không đảm bảo bình đẳng
cũng không có tính bền vững
Tư duy lại về mô hình phát triển của chúng ta – đòn bẩy cho sự thay đổi
Cấp kinh phí đầu tư và chương trình đổi mới
Những đổi mới ở cấp quốc tế
Chú thích
Tài liệu tham khảo
PH LC S LIU
Hướng dẫn người đọc
Cách tra cứu các quốc gia và thứ hạng về HDI năm 2011
Các bảng số liệu
1 Chỉ số Phát triển Con người và các hợp phần
2 Các xu hướng trong Chỉ số Phát triển Con người, 1980–2011
3 Chỉ số Phát triển Con người điều chỉnh theo vấn đề bất bình đẳng
4 Chỉ số Bất bình đẳng Giới và các chỉ số thành phần liên quan
5 Chỉ số Nghèo đa chiều
6 Sự bền vững môi trường
7 Các tác động của những mối đe dọa về môi trường đối với phát triển
con người
8 Các cách nhìn nhận về cuộc sống và môi trường
9 Giáo dục và y tế
10 Dân số và kinh tế
Chú thích kỹ thuật
Các khu vực
Nguồn tham khảo số liệu
1
KHÁI QUÁT
KHÁI QUÁT
Báo cáo năm nay tp trung vào mt vn đ thách thc,
đó là đm bo tin b có tính bn vng và bình đng. Nhìn
qua cùng mt lăng kính, chúng ta có th thy s xung cp
ca môi trưng làm trm trng thêm vn đ bt bình đng
như th nào thông qua nhng tác đng tiêu cc đn nhng
nhóm ngưi vn đã yu th trong xã hi, cũng như s bt
bình đng trong phát trin con ngưi làm trm trng thêm
hin tưng xung cp môi trưng ra sao.
Phát trin con ngưi, có nghĩa là m rng nhng s
la chn cho con ngưi, đưc da trên nhng ngun tài
nguyên thiên nhiên mà con ngưi chia s vi nhau. Đ có
th thúc đy đưc phát trin con ngưi, cn gii quyt vn
đ tính bn vng – trên phm vi đa phương, quc gia và
quc t – và điu này có th đưc thc hin và cn đưc
thc hin theo nhng cách thc đm bo đưc s bình
đng và nâng cao v th cho ngưi dân.
Mc đích ca chúng tôi qua Báo cáo này là đm bo rng
mong ưc ca ngưi nghèo v mt cuc sng tt đp hơn
đưc cân nhc đy đ trong quá trình tin ti đt đưc s
bn vng ln hơn ca môi trưng. Đng thi, chúng tôi ch
ra nhng con đưng cho phép ngưi dân, các đa phương,
các quc gia và cng đng quc t thúc đy s bn vng và
bình đng, nhm đm bo hai yu t này có tác đng tích
cc ln nhau.
Ti sao trng tâm li là s bn
vng và bình đng?
Cách tip cn phát trin con ngưi là mt cách tip cn
phù hp lâu nay vn đưc áp dng đ lun gii v th gii
và gii quyt nhng thách thc hin có cũng như nhng
thách thc trong tương lai. Báo cáo Phát trin Con ngưi
(BCPTCN) năm 2010 nhân k nim 20 năm ngày ra đi
BCPTCN đu tiên đã tôn vinh khái nim phát trin con
ngưi, nhn mnh s công bng, vic nâng cao v th cho
ngưi dân và tính bn vng có th giúp m rng s la
chn cho con ngưi như th nào. Đng thi Báo cáo này
cũng nêu bt nhng thách thc c hu, và cho thy nhng
khía cnh ch cht ca phát trin con ngưi nêu trên
không phi lúc nào cũng hin din cùng lúc.
Lý gii vic xem xét cùng lúc hai yu t bn
vng và bình đng
Báo cáo năm nay trình bày nhng tìm hiu v tác đng
qua li gia s bn vng ca môi trưng và bình đng –
hai yu t có cùng mc đ quan trng cơ bn đi vi vic
đm bo tính công bng v mt phân b. Chúng ta cn đ
cao tính bn vng bi vì các th h tương lai cn có đưc
nhng tim năng và cơ hi ít nht là ngang bng vi chúng
ta ngày hôm nay. Tương t như vy, tt c nhng tin trình
không đm bo bình đng đu là bt hp lý: cơ hi ca con
ngưi đưc hưng cuc sng tt đp hơn không th b bó
buc bi nhng yu t ngoài tm kim soát ca h. Bt
bình đng đc bit tr nên bt hp lý khi các nhóm ngưi
c th, dù là do gii tính, dân tc hay sinh quán, b đt
trong hoàn cnh yu th mt cách h thng.
Cách đây hơn mt thp k, Sudhir Anand và Amartya
Sen đã bt đu đ cp đn vic nhìn nhn đng thi hai
yu t bn vng và công bng. H cho rng “S là mt s
vi phm thô bo nguyên tc ph quát nu chúng ta c mãi
b ám nh bi s công bng gia các th h mà không đng
thi gii quyt vn đ công bng trong cùng mt th h”.
Các đ tài tương t cũng đưc nhc đn trong Báo cáo ca
y ban Brundtland năm 1987 và mt lot các tuyên b
quc t, t Tuyên b Stockholm năm 1972 cho đn Tuyên
b Johannesburg năm 2002. Tuy nhiên, ngày nay nhiu
khi các tranh lun v tính bn vng li b qua yu t bình
đng, coi đó là mt vn đ tách bit, không liên quan. Cách
nhìn như vy là chưa đy đ và phn tác dng.
Mt s đnh nghĩa chính
Phát trin con ngưi là vic m rng quyn t do và năng
lc ca con ngưi đ sng cuc sng mà h coi trng và có
lý do đ coi trng. Phát trin con ngưi nghĩa là m rng
các s la chn. uyn t do và năng lc là nhng khái
nim có tính rng m hơn so vi các nhu cu cơ bn. Đ
có đưc mt “cuc sng tt đp”, con ngưi cn hưng ti
nhiu mc đích khác nhau, trong đó có nhng mc đích
có giá tr v bn cht cũng như nhng mc đích có giá tr
như nhng phương tin. Ví d, chúng ta có th coi trng đa
dng sinh hc, hay v đp ca thiên nhiên, ngay c khi điu
đó không liên quan đn đóng góp ca đa dng sinh hc hay
ca thiên nhiên đi vi cuc sng vt cht ca chúng ta.
2
BAÁO CAÁO PHAÁT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI 20 11 TOÁM TÙÆT
Phát triển con người
một cách bền vững là
việc m rộng các quyền
tự do hiện có của con
người ngày hôm nay,
đồng thời nỗ lực một
cách hợp lý để tránh
phải tha hiệp nghiêm
trng quyền tự do của
các thế hệ tương lai
Các nhóm ngưi yu th là đi tưng trng tâm trong
phát trin con ngưi. Trong s này có nhng ngưi trong
tương lai s phi gánh chu nhng hu qu nng n nht
t nhng nguy cơ ny sinh qua các hot đng ca chúng
ta ngày hôm nay. Chúng ta không ch quan ngi v nhng
điu xy ra mc đ trung bình hay nhng điu có nhiu
kh năng xy ra nht, mà còn v nhng điu ít có kh
năng nhưng vn có th xy ra, đc bit là khi nhng điu
đó đem li hu qu thm khc cho nhng nhóm ngưi
d b tác đng.
Các tranh lun v ý nghĩa ca s bn vng môi trưng
thưng tp trung vào vn đ liu ngun vn tư bn do
con ngưi to ra có th thay th cho các ngun tài nguyên
thiên nhiên hay không – liu vi tài năng ca mình con
ngưi có th ni lng s hn hp ca tài nguyên thiên
nhiên hay không, ging như chúng ta đã tng làm đưc
trưc đây. Chúng ta chưa th bit đưc có th làm đưc
như vy trong tương lai hay không, và trong khi phi
đi din vi nguy cơ con ngưi phi hng chu hu qu
nng n, cn đ cao quan đim bo tn các ngun tài
nguyên thiên nhiên cơ bn cùng nhng dch v sinh thái
có liên quan. uan đim này cũng phù hp vi các cách
tip cn da trên quyn con ngưi đi vi phát trin.
Phát trin con ngưi mt cách bn vng là vic m rng
các quyn t do hin có ca con ngưi ngày hôm nay, đng
thi n lc mt cách hp lý đ tránh phi tha hip nghiêm
trng quyn t do ca các th h tương lai. Mt điu ht
sc quan trng là cn có s bàn lun mt cách hp lý vi
công chúng – đây là yu t thit yu giúp xác đnh nhng
nguy cơ mà xã hi có th sn sàng chp nhn (Hình 1).
Vic theo đui cùng lúc s bn vng ca môi trưng
và bình đng không nht thit yêu cu là c hai yu t
này luôn có tác đng thúc đy tương h ln nhau. Trong
nhiu trưng hp s phi có s tha hip, hy sinh. Các
bin pháp ci thin môi trưng có th có tác đng trái
chiu đi vi vn đ bình đng – ví d trong trưng hp
các bin pháp này làm kìm hãm tăng trưng kinh t các
quc gia đang phát trin. Báo cáo này minh ha nhng
loi hình tác đng đi vi c hai yu t bn vng và bình
đng mà các chính sách có th đem li, đng thi công
nhn rng nhng tác đng đó không phi s xy ra mi
nơi, mi lúc và nhn mnh rng bi cnh là yu t ht
sc quan trng.
Mô hình này khuyn khích chú ý đc bit đn vic
xác đnh nhng h thng chính sách có tác đng tích
cc đng thi cân nhc nhng tha hip. đây chúng
tôi tìm hiu các xã hi có th thc hin nhng gii pháp
có li cho c ba yu t bn vng, bình đng và phát trin
con ngưi như th nào.
Các mô hình và xu hưng,
tin b và trin vng
Ngày càng có nhiu bng chng cho thy môi trưng
b xung cp trên phm vi rng ln khp th gii và có
nguy cơ ngày mt xu đi. Do chưa th bit đưc mc đ
ca nhng thay đi trong tương lai, đây chúng tôi ch
trình bày mt s d đoán và đưa ra nhng cân nhc sâu
v phát trin con ngưi.
Đim khi đu ca chúng tôi, và cũng là mt đ tài
ch đo trong BCPTCN năm 2010, là nhng tin b to
ln v phát trin con ngưi trong vài thp k va qua –
vi ba nhn đnh trái chiu:
• Tăng trưng thu nhp song hành vi s đi xung
ca nhng ch s môi trưng ch đo như mc
khí thi cacbon điôxit, cht lưng đt và nưc, và
đ bao ph ca rng.
• S phân b thu nhp đã tr nên ti t hơn hu
khp các quc gia trên th gii, ngay c khi đã
thu hp đưc hơn khong cách trong tip cn y
t và giáo dc.
• Mc dù nhìn chung vic to thêm quyn lc cho
ngưi dân thưng đem li Ch s Phát trin Con
ngưi (HDI) cao hơn, nhưng mc đ tương quan
gia hai yu t này có nhiu dao đng.
Nhng hot đng mô phng phc v cho báo cáo này
cho thy ưc tính đn năm 2050 ch s HDI s thp hơn
8% so vi mc cơ bn nu xy ra “thách thc vi môi
trưng” trong đó có các tác đng tiêu cc ca hin tưng
nóng lên ca trái đt đi vi sn xut nông nghip, tip
HÌNH 1
Minh ha h thng đng b các chính sách và nhng tha hip gia bình
đng và bn vng
Mô hình này khuyến khích chú ý đc biệt đến việc xác định những hệ thống chính sách có tác động tích cực đồng thời cân nhc
những tha hiệp. đây chúng tôi tìm hiểu các xã hội có thể thực hiện những giải pháp có lợi cho cả ba yếu tố bền vững, bình
đẳng và phát triển con người như thế nào.
BÌNH ĐẲNG
BỀN VỮNG
Trợ giá
xăng dầu
Hạn chế tiếp cận
với rừng của
Nhà nước
Trợ giá than
ở các nước
đang phát triển
Tăng cường tiếp cận
với năng lượng
tái tạo
ÍT NHẤT
LỚN NHẤT
LỚN NHẤT
1
2
3
4
3
KHÁI QUÁT
cn vi nưc sch và v sinh môi trưng, và đi vi vn đ
ô nhim (riêng đi vi khu vc Nam Á và Châu Phi cn
Sahara, ch s này s thp hơn 12%). Trong mt vin cnh
tiêu cc hơn, đó là “thm ha môi trưng”, khi xy ra tàn
phá rng trên din rng và xung cp đt, s st gim đáng
k đa dng sinh hc và các hin tưng thi tit cc đoan
tăng mnh, ch s HDI toàn cu s thp hơn 15% so vi
mc cơ bn đã đưc d đoán.
Hình 2 th hin mc đ ca nhng mt mát và nguy cơ
mà th h cháu con ca chúng ta s phi đi mt nu chúng
ta không có hành đng gì đ ngăn chn hay đy lùi nhng
xu hưng hin nay. Nu đ xy ra thm ha môi trưng
thì s dn đn mt đim ngot trưc năm 2050 các quc
gia đang phát trin – hưng đi tin đn hi t vi các nưc
giàu trong ch s HDI s bt đu quay đu ngưc li.
Các d đoán này cho thy trong nhiu trưng hp các
nhóm ngưi yu th nht phi gánh chu hu qu và s
tip tc gánh chu hu qu ca s xung cp môi trưng,
ngay c khi h góp phn rt ít gây nên vn đ đó. Ví d, các
quc gia có HDI thp góp phn ít nht gây nên bin đi
khí hu toàn cu, nhưng các nưc này đã chu tht thoát
nhiu nht v lưng mưa cũng như bin đng ln nht v
lưng mưa gia các khu vc (hình 3), nh hưng tiêu cc
đn sn xut nông nghip và đi sng.
Lưng khí thi trên đu ngưi các quc gia phát trin
ln hơn nhiu so vi các quc gia đang phát trin, do
tp trung nhiu hơn các hot đng tiêu th nhiu năng
lưng – lái xe, điu hòa và sưi m cho các h gia đình
và cơ s kinh doanh, tiêu th thc phm ch bin sn và
thc phm đóng hp. Trung bình mt ngưi sng mt
quc gia có HDI mc rt cao thi ra môi trưng lưng
cacbon điôxit ln gp hơn 4 ln, lưng mê-tan và ôxit ni-tơ
ln gp khong 2 ln so vi mt ngưi sng quc gia có
HDI thp, trung bình hoc cao – và lưng cacbon điôxit
cao gp khong 30 ln so vi mt ngưi sng quc gia có
HDI thp. Trung bình trong vòng hai tháng mt ngưi
dân Vương quc Anh gây nên lưng khí thi hiu ng
nhà kính bng vi lưng mt ngưi sng mt quc gia
có HDI thp gây nên trong vòng mt năm. Và trung bình
mt ngưi dân Qatar – quc gia có lưng khí thi trên
đu ngưi cao nht th gii – ch tn 10 ngày đ gây nên
cùng lưng khí thi như vy, mc dù con s này th hin
c mc tiêu th cũng như mc sn xut đ đưc tiêu th
nhng nơi khác.
Mc dù ¾ lưng tăng khí thi k t năm 1970 là t các
quc gia có HDI thp, trung bình và cao, nhìn chung mc
khí thi hiu ng nhà kính các nưc có HDI rt cao vn
ln hơn nhiu. Kt lun này không tính đn vic chuyn
các nhà máy sn xut thi nhiu khí cacbon đn các quc
gia nghèo hơn, mà phn ln sn phm ca các nhà máy này
li xut khu sang các nưc giàu.
Trên khp th gii, HDI tăng lên thưng đi kèm vi
s xung cp ca môi trưng – mc dù có th xác đnh
nguyên nhân ca phn ln nhng thit hi v môi trưng
là do tăng trưng kinh t. Hãy đi chiu ô th nht và th
ba Hình 4. Ô th nht cho thy nhìn chung các quc
gia có thu nhp cao hơn thưng có lưng khí thi cacbon
điôxit trên đu ngưi ln hơn. Nhưng ô th ba cho thy
không có mi liên h nào gia lưng khí thi và các hp
phn y t và giáo dc ca HDI. Kt qu này là mt điu có
th nhn bit bng trc giác: các hot đng gây phát thi
cacbon điôxit ra khí quyn là các hot đng gn vi sn
xut hàng hóa, ch không phi các hot đng y t và giáo
dc. Các kt qu này cũng cho thy tính cht không tnh
tin ca mi quan h gia lưng phát thi cacbon điôxit
và các hp phn ca HDI: khi HDI mc thp thì không
có mi liên h nào hoc có rt ít, nhưng khi HDI tăng lên
thì s đt đn mt “đim tăng tc”, mà vưt quá đim này
HÌNH 2
D báo tác đng ca các nguy cơ v môi trưng đi vi phát trin con ngưi
đn năm 2050
HDI
0.8
0.9
1.0
Mức cơ bản
Thách thức môi trường
Thảm họa môi trường
1980 1990 2000 2010 2020 2030 2040 2050
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
Mức cơ bản
Thách thức môi trường
Thảm họa môi trường
Quốc gia có
HDI rất cao
Quốc gia có
HDI thấp,
TB & cao
Ghi chú: Đọc phần nội dung để có giải thích về các bối cảnh dự báo.
Ngun: Tính toán của Văn phòng PTCN dựa trên các số liệu lấy t cơ sở dữ liệu của VP PTCN và B. Hughes, M.Irfan, J.Moyer, D.Rothman, và J.Solórzano,
2011, “Dự báo tác động của các hạn chế về môi trường đối với phát triển con người”, Tài liệu Nghiên cứu Phát triển Con người, Chương trình Phát triển
LHQ, New York, dựa trên các dự báo của tài liệu Tương lai của Thế giới, n bản 6.42
4
BAO CAO PHAT TRIẽN CON NGI 20 11 TOM TặT
thỡ s xut hin mt mi quan h t l thun rừ rng gia
lng phỏt thi cacbon iụxit v thu nhp.
nhng quc gia ci thin c HDI nhanh hn,
lng phỏt thi cacbon iụxit cng ó tng nhanh hn.
S thay i theo thi gian ny ch khụng phi l mi
quan h nht thi nờu bt nhng iu chỳng ta cú th
d oỏn s xy ra trong tng lai do h qu ca s phỏt
trin ngy hụm nay. Mt ln na cú th khng nh
nhng thay i v thu nhp l yu t thỳc y xu hng
ny.
Nhng nhng mi quan h núi trờn khụng phi lỳc
no cng ỳng i vi mi ch s mụi trng. Vớ d, qua
phõn tớch chỳng tụi nhn thy ch cú mt t l thun nh
gia HDI v s gim sỳt din tớch rng. Vy ti sao lng
phỏt thi cỏcbon iụxit li khỏc vi cỏc nguy c mụi
trng khỏc? Chỳng tụi cho rng khi gia mụi trng
v cht lng cuc sng cú mi liờn h trc tip, nh vi
vn ụ nhim, thỡ cỏc quc gia phỏt trin thng t
c nhiu thnh tu v mụi trng hn; cũn khi mi
liờn h ny cú tớnh khuch tỏn hn thỡ thnh tu v mụi
trng t c l ớt hn. Nhỡn vo mi quan h gia
cỏc nguy c mụi trng vi HDI, chỳng tụi cú ba nhn
nh chung nh sau:
Nhng s thiu ht v mụi trng cp h gia
ỡnh ụ nhim khụng khớ trong nh, khụng
c tip cn y vi nc sch v iu kin
v sinh c ci thin l nghiờm trng hn khi
HDI mc thp v gim dn khi HDI tng lờn.
Nhng nguy c v mụi trng cú tỏc ng trờn
phm vi ton cng ng nh ụ nhim khụng
khớ ụ th - dng nh tng lờn ri li gim i
trong quỏ trỡnh phỏt trin, mt s ngi cho rng
cú th mụ t mi quan h ny bng mt ng
th hỡnh ch U ngc.
Cỏc nguy c mụi trng cú tỏc ng ton cu
chớnh l khớ thi hiu ng nh kớnh thng
tng lờn khi HDI tng lờn.
Bn thõn HDI khụng phi l yu t thc s thỳc y
nhng xu hng trờn. u nhp v tng trng kinh t
cú vai trũ quan trng gii thớch cho lng phỏt thi
nhng mi liờn h ny cng phi l mi liờn h tin nh.
V nhng mi quan h tng tỏc phc tp gia cỏc nhõn
t ln hn lm thay i mu hỡnh nguy c. Vớ d, thng
mi quc t cho phộp cỏc quc gia a cỏc hot ng sn
xut hng húa gõy xung cp mụi trng ra nc ngoi;
vic s dng cỏc ngun ti nguyờn thiờn nhiờn trờn quy
mụ ln vỡ mc ớch thng mi cú cỏc tỏc ng khỏc so
vi vic khai thỏc cho sinh hot; v c im mụi trng
gia khu vc thnh th v nụng thụn cng khỏc nhau. V
nh chỳng ta sau ny s thy, cỏc chớnh sỏch v bi cnh
chớnh tr cú vai trũ ht sc quan trng.
Tuy nhiờn cng cn phi núi rng nguy c trờn khụng
phi l khụng trỏnh khi. Mt s quc gia ó t c
nhng tin b ln c v HDI v bỡnh ng cng nh s
bn vng ca mụi trng. Do trng tõm ca Bỏo cỏo ny
l xỏc nh nhng h thng ng b chớnh sỏch cú tỏc
ng tớch cc, chỳng tụi xut thc hin mt chin
lc a chiu nhm tỡm ra nhng quc gia ó lm c
tt hn so vi nhng nc khỏc trong khu vc trong vic
thỳc y bỡnh ng, tng HDI, gim ụ nhim khụng khớ
trong nh v tng cng tip cn vi nc sch, ng
thi l nhng quc gia ng u khu vc v th gii v
HèNH 3
Nhit tng v lng ma gim
Mc v s bin thiờn khớ hu theo nhúm HDI
Lng ma
(mm/thỏng)
Lng ma
(mm/thỏng)
Nhit
( C)
Nhit
( C)
Giỏ tr TB,
1951-1980
Giỏ tr TB,
1951-1980
Giỏ tr TB,
nhng
nm 2000
Giỏ tr TB,
nhng
nm 2000
0.66
0.84
0.74
HDI
rt cao
HDI
cao
HDI
trung bỡnh
HDI
thp
HDI
rt cao
HDI
cao
HDI
trung bỡnh
HDI
thp
HDI
rt cao
HDI
cao
HDI
trung bỡnh
HDI
thp
HDI
rt cao
HDI
cao
HDI
trung bỡnh
HDI
thp
2.89
0.07
1.49
4.16
0.64
bin thiờn khớ hu (%)
0.65
0.98
1.38
1.38
0.15
0.08
0.17
1.35
Mc
Ghi chỳ: bin thiờn khớ hu l chờnh lch gia cỏc h s bin thiờn gia giai on 1951-1980 v nhng nm 2000, i trng vi dõn s trung bỡnh giai
on 1951-1980
Ngun: tớnh toỏn ca Vn phũng PTCN da trờn s liu ca i hc Delaware
5
KHÁI QUÁT
bn vng môi trưng (Bng 1). S bn vng môi trưng
đưc đánh giá qua lưng khí thi hiu ng nhà kính, vic
s dng nưc và s st gim mc đ che ph rng. Các kt
qu đưa ra có tính minh ha nhiu hơn là xác đnh rõ ràng
do các s liu còn chp vá cũng như do các vn đ liên quan
đn so sánh đi chiu khác. Ch có mt quc gia là Costa
Rica vưt xa mc trung bình ca khu vc xét trên tt c
các tiêu chí, trong khi 3 quc gia dn đu khác có s chênh
lch gia các khía cnh, tiêu chí. Đáng chú ý là y Đin
– quc gia có mc trng cây gây rng cao so vi mc trung
bình ca khu vc và th gii.
Danh sách này cho thy mi khu vc, mi giai đon
phát trin và vi mi đc đim cu trúc b máy, các quc
gia có th ban hành nhng chính sách có li cho c s bn
vng môi trưng, s bình đng và các khía cnh ch đo
ca phát trin con ngưi đưc th hin trong ch s HDI.
Chúng tôi xem xét các chính sách và chương trình đã có
thành công, đng thi nhn mnh tm quan trng ca
tình hình và bi cnh tng nưc.
Tuy nhiên, nói mt cách khái quát hơn, các xu th môi
trưng trong nhng thp k gn đây cho thy s xung
cp mt s lĩnh vc, đem li nhng tác đng tiêu cc cho
phát trin con ngưi, đc bit là đi vi hàng triu ngưi
sng ph thuc trc tip vào các ngun tài nguyên thiên
nhiên bi đó là k sinh nhai ca h.
• Trên khp th gii, gn 40% din tích đt b xung
cp do hin tưng xói mòn, bc màu và do chăn th
gia súc quá mc. Năng sut đt đang gim dn, dn
đn tht thoát sn lưng thu hoch lên đn 50%
khi xy ra hu qu nng n nht.
• Nông nghip chim 70-85% lưng nưc s dng,
và ưc tính 20% hot đng sn xut lương thc
trên toàn th gii s dng nưc mt cách không
bn vng, gây tác đng rt tiêu cc cho tăng trưng
nông nghip trong tương lai.
HÌNH 4
Lưng phát thi cácbon điôxit có mi quan h t l thun rõ ràng vi thu nhp, ít có liên h vi HDI và không có liên h vi y t
và giáo dc
0
5
10
15
20
25
30
35
0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9
–0.3 –0.2 –0.1 0 0.1 0.2
Phát thải cacbon điôxit trên đầu người (tấn)
Yếu tố thu nhập trong HDI HDI
Các yếu tố y tế và giáo dục
(phi thu nhập) trong HDI
Ghi chú: Số liệu của năm 2007
Ngun: tính toán của Văn phòng PTCN dựa trên các số liệu trong cơ sở dữ liệu của VP PTCN
BNG1
Các quc gia thc hin tt các vn đ môi trưng, bình đng và PTCN, có s liu năm gn nht
Quốc gia
Nguy cơ toàn cầu Tác đng trong nước Bình đẳng và PTCN
Khí thải hiệu ng
nhà kính
Giảm diện tích
rừng
Sử dụng
nước
Tip cn
nước
Ô nhiễm
không khí
Tỉ lệ % so với
TB khu vc
Tỉ lệ % so với
TB khu vc
Costa Rica
✔ ✔ ✔ ✔ ✔
104 77
Germany
✔ ✔ ✔ ✔
103 91
Philippines
✔ ✔ ✔ ✔
103 89
Sweden
✔ ✔ ✔ ✔
102 70
Ghi chú: Các quốc gia này đều đạt các tiêu chí thuộc ngưỡng tuyệt đối đối với các nguy cơ toàn cầu được xác định trong ghi chú 80, thực hiện tốt hơn mức trung bình của khu vực cả về phát triển con người và giải quyết các khía cạnh bất bình đẳng, đồng
thời cũng thực hiện tốt hơn mức trung bình của khu vực về tác động trong nước.
6
BAÁO CAÁO PHAÁT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI 20 11 TOÁM TÙÆT
• S st gim din tích rng là mt thách thc ln.
Trong các năm 1990 – 2010, khu vc Châu M
Latinh, vùng Caribê và khu vc Châu Phi cn
Sahara là nhng nơi tht thoát din tích rng ln
nht, tip theo là các quc gia Rp (Hình 5).
Các khu vc khác có din tích che ph rng tăng
chút ít.
• Hin tưng sa mc hóa đe da nhng din tích
đt khô hn là nơi cư ng ca khong 1/3 dân s
th gii. Mt s khu vc đc bit d chu tác đng
ca hin tưng này – đáng lưu ý nht là khu vc
Châu Phi cn Sahara, nơi các din tích đt khô
hn rt d b sa mc hóa và năng lc thích nghi
ca ngưi dân còn kém.
D kin các yu t môi trưng tiêu cc s làm tăng
giá lương thc th gii lên 30-50% trong các thp k sp
ti và s làm tăng s bin đng ca giá c, đem li nhng
hu qu khc nghit đi vi các gia đình nghèo. Khong
1,3 t ngưi tham gia sn xut nông nghip, ngư nghip,
lâm nghip, săn bn và hái lưm phi đi mt vi nhng
nguy cơ ln nht. Gánh nng xung cp môi trưng và
bin đi khí hu có nhiu kh năng san s không đng
đu gia các nhóm – do mt s nguyên nhân như sau:
• Nhiu ngưi nghèo nông thôn ph thuc quá
nhiu vào các ngun tài nguyên thiên nhiên đ
tìm kim thu nhp. Ngay c nhng ngưi bình
thưng không tham gia nhng hot đng đó
cũng có th phi làm như vy đ đương đu vi
nhng thi đim khó khăn.
• S xung cp ca môi trưng s tác đng đn con
ngưi như th nào thì còn ph thuc vào vic
ngưi đó là ngưi sn xut hay ngưi tiêu th
các ngun tài nguyên thiên nhiên, h sn xut
đ nuôi sng bn thân hay đ bán ra th trưng,
và liu h có sn sàng thay đi các hot đng ca
mình cũng như đa dng hóa k sinh nhai bng
các ngh khác hay không.
• Ngày nay, khong 350 triu ngưi, trong đó có
nhiu ngưi nghèo, sng ngay trong rng hoc
gn rng – nơi h phi ph thuc đ sinh sng
và kim thu nhp. Vic st gim din tích rng
và hn ch kh năng tip cn vi các ngun tài
nguyên thiên nhiên có th gây tác đng tiêu
cc đi vi ngưi nghèo. c t nhiu quc
gia cho thy ph n thưng phi da vào rng
nhiu hơn nam gii, do ph n thưng có ít s
la chn ngh nghip hơn, ít có kh năng dch
chuyn hơn, và chu hu ht trách nhim trong
vic kim ci làm nhiên liu.
• Khong 45 triu ngưi – trong đó ít nht 6 triu
ngưi là ph n - làm ngh đánh bt cá và hin
b đe da bi vic đánh bt quá mc và bin đi
khí hu. H có kh năng phi chu tác đng kép:
nhng quc gia có nhiu nguy cơ nht cũng là
nhng quc gia ph thuc nhiu nht vào sn
lưng đánh bt cá cho nhu cu dinh dưng hàng
ngày, cho ngưi dân kim sng và cho xut khu.
eo d đoán, bin đi khí hu s dn đn s st
gim ln tr lưng cá khu vc các đo ái
Bình Dương, trong khi tr lưng có th tăng lên
mt s khu vc thuc các vĩ tuyn phía bc, bao
gm khu vc xung quanh Alaska, Greenland, Na
Uy và Liên bang Nga.
Xét mc đ ph n các nưc nghèo tham gia rt
nhiu vào hot đng nông nghip t cp và kim nưc,
h phi đi mt vi nhng hu qu ln hơn ca s xung
cp môi trưng. Nhiu ngưi dân tc bn đa cũng phi
ph thuc nhiu vào các ngun tài nguyên thiên nhiên và
sng trong nhng h sinh thái đc bit d chu tác đng
ca bin đi khí hu, ví d như các đo quc nh đang
phát trin, các khu vc băng giá và vĩ tuyn cao. c t
cho thy các thông l truyn thng cũng có th giúp bo
v tài nguyên thiên nhiên, tuy nhiên nhng kin thc đó
thưng b b qua hoc không đưc coi trng.
HÌNH 5
Mt s khu vc gim din tích rng, s khác tái che ph rng & trng rng
Tỉ lệ che ph rừng & thay đi diện tích rừng theo khu vc, 1990-2010 (triệu km2)
Diện tích rừng, 2010 Thay đổi DT rừng, 1990-2010
0.06
0.02
–0.07
–0.70
–0.93
0.11
–0.71
0.03
–0.81
0.10
16.80
10.10
6.72
6.58
0.88
0.93
5.85
9.47
9.00
4.70
Ngun: tính toán của Văn phòng PTCN dựa trên số liệu của Ngân hàng Thế giới, 2011, Các chỉ số phát triển thế giới, Washington DC: Ngân hàng Thế giới
7
KHÁI QUÁT
Các tác đng ca bin đi khí hu lên k sinh nhai ca
ngưi nông dân ph thuc vào v sn xut, khu vc và
mùa, t đó cho thy tm quan trng ca công tác nghiên
cu chuyên sâu trong bi cnh đa phương. Các tác đng
cũng s thay đi tùy thuc vào mô hình sn xut và tiêu
th ca h gia đình, kh năng tip cn vi các ngun lc,
mc đ nghèo đói và kh năng đương đu. Tuy nhiên, xét
v tng th thì các tác đng vt lý – sinh hc ca bin đi
khí hu lên nhng cây trng cn đưc tưi tiêu và cn
nưc mưa tính đn năm 2050 d đoán s rt tiêu cc.
Tìm hiu các mi liên h
Da trên mi liên h quan trng mt thit gia môi
trưng và bình đng cp đ quc t, chúng tôi tìm hiu
mi liên h này cp cng đng và h gia đình. Chúng tôi
cũng nêu bt nhng quc gia và nhóm đi tưng đã phá
v mô hình này, qua đó nhn mnh nhng bưc chuyn
đi trong vai trò ca các gii và trong vic nâng cao v th
cho ngưi dân.
Mt đ tài ch đo: Nhng ngưi yu th nht trong
xã hi phi chu gánh nng kép. Va d chu tác đng hơn
trưc s xung cp môi trưng, h va phi đương đu vi
nhng mi đe da đt ra vi môi trưng sng trc tip ca
mình do ô nhim không khí trong nhà, nưc bn và điu
kin v sinh không đưc ci thin. Ch s Nghèo Đa chiu
(MPI), đưc gii thiu trong BCPTCN năm 2010 và đưc
ưc tính cho 109 quc gia trong năm nay, đưa ra mt cái
nhìn thu đáo hơn v nhng khía cnh thiu ht này đ
xác đnh nhng nơi vn đ trm trng nht.
Ch s MPI đo lưng nhng thiu ht nghiêm trng
các khía cnh y t, giáo dc và mc sng, xem xét c s
lưng ngưi b thiu ht và mc đ thiu ht ca h (Hình
6). Trong Báo cáo năm nay chúng tôi tìm hiu s tn ti
dai dng ca nhng thiu ht v mt môi trưng nhng
nhóm ngưi nghèo đa chiu và nhng s chng chéo – mt
bưc tin mi trong ch s MPI.
Vic s dng lăng kính có trng tâm là nghèo đói giúp
chúng ta tìm hiu nhng thiu ht xét khía cnh môi
trưng trong kh năng tip cn – vi nhiên liu nu nưng
hin đi, vi nưc sch và v sinh cơ bn. Nhng s thiu
ht tuyt đi này, bn thân vn đã rt nghiêm trng, là mt
s vi phm ln quyn con ngưi. Chm dt nhng thiu
ht này có th giúp tăng cưng năng lc mt trt t cao
hơn, m rng s la chn ca con ngưi và thúc đy phát
trin con ngưi.
các quc gia đang phát trin, c 10 ngưi thì có ít nht
6 ngưi phi chu đng mt trong s nhng thiu ht v
môi trưng này, và c 10 ngưi thì có 4 ngưi phi chu
t 2 s thiu ht tr lên. Nhng s thiu ht này đc bit
nghiêm trng nhng nhóm ngưi nghèo đa chiu – c
10 ngưi trong s này thì có hơn 9 ngưi phi chu ít nht
mt s thiu ht. Hu ht đu phi chu đng nhng s
thiu ht chng chéo: c 10 ngưi nghèo đa chiu thì có
8 ngưi chu t 2 s thiu ht tr lên, và gn 1/3 (29%) b
thiu ht c 3 yu t. Nhng thiu ht v môi trưng
này góp phn khá ln vào t l nghèo đa chiu, chim 20%
MPI – trên mc 17% t trng ca chúng trong ch s này.
các quc gia đang phát trin, s thiu ht mc cao nht là
trong kh năng tip cn vi nhiên liu nu nưng, mc dù
thiu nưc là vn đ rt ph bin mt s quc gia Rp.
Đ hiu rõ hơn nhng thiu ht v mt môi trưng,
chúng tôi đã phân tích các mô hình tương ng vi các mc
đ nghèo đói. Các quc gia đưc xp th t theo t l ngưi
nghèo đa chiu đi mt vi mt s thiu ht v mt môi
trưng cũng như t l phi đi mt vi c 3 yu t thiu ht.
Khi MPI tăng lên thì t l dân s chu nhng thiu ht v
môi trưng cũng tăng lên, nhưng có nhiu s chênh lch
trong xu hưng này. Bng 2 xác đnh 10 quc gia có mc
đ thiu ht v môi trưng thp nht nhóm ngưi nghèo
đa chiu, kim soát đưc ch s MPI ca nưc h (ct trái).
Các quc gia có t l thp nht s ngưi nghèo phi gánh
HÌNH 6
Ch s nghèo đa chiu – tp trung vào nhng ngưi
chu thiu ht nhiu nht
Nghèo
đa chiều
Y tế
Giáo dục
Mức sống
MPI
BNG 2
10 quc gia có t l ngưi chu thiu ht v môi trưng thp nht trong s nhng
ngưi nghèo đa chiu , có s liu năm gn nht cho giai đon 2000-2010
Tỉ lệ thấp nhất người nghèo
đa chiều chịu ít nhất 1 thiếu hụt
Tỉ lệ thấp nhất người nghèo
đa chiều chịu ít nhất 3 thiếu hụt
Brazil Bangladesh
Guyana Pakistan
Djibouti Gambia
Yemen Nepal
Iraq India
Morocco Bhutan
Pakistan Djibouti
Senegal Brazil
Colombia Morocco
Angola Guyana
Ghi chú: Các nước in đậm có tên trong cả 2 danh sách
Ngun: ước tính của cán bộ Văn phòng PTCN dựa trên số liệu MPI theo quốc gia
8
BAO CAO PHAT TRIẽN CON NGI 20 11 TOM TặT
S xung cp ca mụi
trng lm thui cht
nng lc ca con ngi
theo nhiu cỏch khỏc
nhau, vt xa khi cỏc
khớa cnh thu nhp v
sinh k v bao gm cỏc
tỏc ng i vi y t,
giỏo dc v cỏc khớa
cnh khỏc ca i sng
chu ớt nht mt s thiu ht ch yu tp trung cỏc
quc gia Rp, khu vc Chõu M Latinh v Caribờ (7
nc trong s 10 nc dn u).
Trong s cỏc quc gia cú s lng thp nht ngi
nghốo a chiu phi i mt vi c ba s thiu ht v
mụi trng, nhng quc gia lm tt hn trong lnh
vc ny tp trung khu vc Nam chim 5 quc
gia trong s 10 quc gia dn u (xem Bng 2, ct bờn
phi). Mt s quc gia Chõu ó gim c mt vi
s thiu ht v mụi trng, trong ú ỏng lu ý l kh
nng tip cn vi nc sch, ngay c khi nhng s thiu
ht khỏc vn tn ti mc cao. V 5 quc gia ny u cú
mt trong c hai danh sỏch 10 quc gia dn u nhng
thiu ht v mụi trng ca h khụng nhng cú t l khỏ
thp m cũn mc nh hn.
Nhng vic ó lm c i vi cỏc ch s ny khụng
nht thit giỳp xỏc nh c nhng nguy c v s
xung cp v mụi trng phm vi rng hn, vớ d nh
v kh nng b l lt. ng thi, ngi nghốo nhúm
ngi d chu hu qu nht t nhng mi e da trc
tip ca mụi trng hin nhiờn cng phi i mt
nhiu hn vi s xung cp mụi trng.
Chỳng tụi tỡm hiu mụ hỡnh ny thụng qua xem xột
mi liờn h gia MPI v nhng vn liờn quan n
bin i khớ hu. i vi 130 khu vc hnh chớnh trc
thuc trung ng 15 nc trờn th gii, chỳng tụi so
sỏnh ch s MPI tng lnh vc vi nhng thay i
trong lng ma v nhit . Nhỡn chung, nhng khu
vc v a phng nghốo nht cỏc quc gia ny cú v
nh ó núng lờn nhng khụng cú nhiu thờm hay ớt i
lng ma s thay i nht quỏn vi thc t giỳp tỡm
hiu cỏc tỏc ng ca bin i khớ hu i vi nghốo v
thu nhp.
Nhng mi e da v mụi trng i vi mt
s khớa cnh phỏt trin con ngi
S xung cp ca mụi trng lm thui cht nng lc
ca con ngi theo nhiu cỏch khỏc nhau, vt xa khi
cỏc khớa cnh thu nhp v sinh k v bao gm cỏc tỏc
ng i vi y t, giỏo dc v cỏc khớa cnh khỏc ca
i sng.
Mụi trng v y t yu kộm thiu ht chng
cht
Gỏnh nng bnh tt do ụ nhim khụng khớ trong nh
v ngoi tri, nc bn v iu kin v sinh khụng c
ci thin l ln nht i vi ngi dõn nhng nc nghốo,
c bit l nhng nhúm ngi chu thiu ht. ễ nhim
khụng khớ trong nh gõy t vong cho s lng ngi ln
gp 11 ln cỏc quc gia cú HDI thp so vi nhng ngi
sng bt c ni no khỏc. Nhng nhúm ngi yu th
sng cỏc quc gia cú HDI thp, trung bỡnh v cao phi
i mt vi nguy c ln hn v ụ nhim khụng khớ ngoi
tri, vỡ c hai nguyờn nhõn l mc tip xỳc nhiu hn
v kh nng b tỏc ng ln hn. cỏc quc gia cú HDI
thp, c 10 ngi thỡ cú hn 6 ngi khụng c tip cn
ngay lp tc vi nc c ci thin cht lng, ng thi
c 10 ngi thỡ cú gn 4 ngi khụng cú toa-let m bo
v sinh iu ny gúp phn gõy nờn c bnh tt v suy
dinh dng. Bin i khớ hu e da s lm ti t hn
nhng s cỏch bit ny thụng qua lm lõy lan nhng bnh
nhit i nh st rột v st xut huyt, ng thi lm gim
sn lng cõy trng.
C s d liu ca T chc Y t gii v Gỏnh nng
Dch bnh Ton cu a ra nhng phỏt hin ỏng kinh
ngc v tỏc ng tiờu cc ca cỏc yu t mụi trng, trong
ú cú mt phỏt hin l nc khụng sch v iu kin v
sinh khụng y l mt trong 10 nguyờn nhõn hng u
dn n dch bnh trờn khp th gii. Hng nm cỏc bnh
dch liờn quan n mụi trng, trong ú cú viờm hụ hp
cp v tiờu chy, gõy t vong cho ớt nht 3 triu tr em di
5 tui nhiu hn tng s tr em di 5 tui ca cỏc nc
o, B, H Lan, B o Nha v y S gp li.
HèNH 7
S ca t vong do cỏc nguy c mụi trng cú liờn quan n mc MPI cao
MPI
S ca t vong do cỏc nguyờn nhõn mụi trng (trờn mi triu ngi)
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
ANGOLA
SIERRA LEONE
NIGER
RWANDA
SOMALIA
MALI
TAJIKISTAN
CHINA
GHANA
MOZAMBIQUE
ETHIOPIA
LIBERIA
CAMEROON
CHAD
COMOROS
Ghi chỳ: Khụng bao gm cỏc quc gia cú HDI cao. Nm tin hnh kho sỏt ca cỏc nc khỏc nhau: xem bng 5 cú thụng tin chi tit.
Ngun: A. Prỹss-ĩstỹn, R.Bos, F.Gore, vaf J. Bartram, 2008, Nc an ton hn, Sc khe tt hn: Chi phớ, Li ớch v tớnh Bn vng ca cỏc can thip bo v v
thỳc y sc khe, Geneva: T chc Y t Th gii.
9
KHÁI QUÁT
Nếu số lượng người chịu
ảnh hưng của một
hiện tượng thời tiết cực
đoan tại một quốc gia
tăng lên 10% thì HDI
của quốc gia đó sẽ giảm
đi gần 2%, trong đó
tác động lớn hơn được
ghi nhận khía cạnh
thu nhập và các quốc
gia có HDI trung bình
S xung cp môi trưng và bin đi khí hu có tác đng
đn các môi trưng vt cht và xã hi, tri thc, tài sn và
hành vi. Các khía cnh khó khăn có th nh hưng qua li
ln nhau, gây thêm nhiu tác đng tiêu cc – ví d, mc
đ nguy cơ v sc khe là cao nht nhng nơi không có
đ nưc sch và điu kin v sinh, nhng s thiu ht này
thưng đi kèm vi nhau. Trong s 10 quc gia có t l t
vong ln nht do thm ha môi trưng, có 6 quc gia cũng
đng thi nm trong danh sách 10 nưc dn đu v MPI,
trong đó có Niger, Mali và Angola (Hình 7).
Cn tr nhng tin b v giáo dc cho các nhóm
tr em yu th, đc bit là tr em n
Mc dù chúng ta đã gn như đt đưc ph cp giáo dc
tiu hc nhiu nơi trên th gii nhưng vn tn ti nhng
khong cách. Gn 30% tr em đ tui hc sinh tiu hc
các quc gia có HDI thp không đưc đn trưng, đng
thi vn còn tn ti nhiu yu t hn ch, trong đó có mt
s yu t môi trưng, đi vi nhng em đưc đi hc. Ví
d, vic thiu đin có c các tác đng trc tip và gián tip.
Vic tip cn vi đin có th giúp chiu sáng tt hơn, cho
phép kéo dài thêm thi gian hc tp, cũng như vic s dng
các loi bp mi s giúp gim thi gian dành cho vic kim
ci đun và nưc - nhng hot đng đã đưc chng minh là
góp phn làm chm s tin b trong giáo dc và làm cho t
l nhp hc mc thp. Tr em n thưng chu nhiu tác
đng tiêu cc hơn do các em thưng phi kt hp vic hc
hành và vic kim nhiên liu. Tip cn vi nưc sch và
điu kin v sinh đưc ci thin cũng đc bit quan trng
đi vi vic hc tp ca tr em n, cho phép các em tăng
cưng sc khe, tit kim thi gian và có đưc s riêng tư.
Các h qu khác
Nhng thiu ht v môi trưng cp h gia đình có th
xy ra đng thi vi nhng vn đ môi trưng trên phm
vi ln hơn, gây hn ch s la chn ca con ngưi trong
nhiu bi cnh khác nhau và khin cho vic kim sng nh
vào tài nguyên thiên nhiên tr nên khó khăn hơn: ngưi
ta phi lao đng nhiu hơn đ đt đưc cùng mt ngun
li, hoc thm chí phi di cư đ thoát khi s xung cp
ca môi trưng.
Sng ph thuc vào tài nguyên có sn gây mt nhiu thi
gian, đc bit là khi các gia đình không có nhiên liu đun
nu mi và nưc sch. Các kho sát v vic s dng thi
gian m ra mt cánh ca giúp chúng ta nhìn thy nhng
bt bình đng v gii liên quan đn vn đ này. Ph n
thưng phi dành nhiu thi gian hơn so vi nam gii đ
kim ci và nưc, và tr em n cũng phi dành nhiu thi
gian hơn so vi tr em nam. Vic ph n phi tham gia
quá nhiu vào các hot đng này đã đưc chng minh là
yu t cn tr h tham gia vào các hot đng đem li li
ích ln hơn.
Như đã trình bày ti BCPTCN năm 2009, kh năng
dch chuyn - cho phép con ngưi la chn nơi sinh sng
– là yu t quan trng giúp m rng quyn t do ca con
ngưi và giúp đt đưc các kt qu tt hơn. Nhưng nhng
hn ch v mt pháp lý làm cho vic di cư mang nhiu tính
ri ro. Rt khó ưc lưng đưc s ngưi phi di cư đ thoát
khi các vn đ môi trưng do có các yu t khác cùng tác
đng đn vic di cư ca h, trong đó đáng lưu ý là yu t
đói nghèo. Tuy nhiên, mt vài con s ưc tính có đưc cho
đn nay đu mc rt cao.
Các vn đ môi trưng cũng đã đưc liên h vi kh
năng xung đt gia tăng. Tuy nhiên, mi liên h này là
không trc tip, và chu nh hưng ca nn kinh t chính
tr phm vi rng hơn cũng như ca các yu t bi cnh
làm cho các cá nhân, cng đng và xã hi d phi chu các
tác đng ca s xung cp môi trưng.
Các tác đng không đng đu ca nhng hin
tưng thi tit cc đoan
Bên cnh nhng mi đe da nguy hi v lâu dài, s
xung cp môi trưng cũng có th làm tăng thêm nhng
mi đe da cp thit, vi các tác đng không đng đu.
Phân tích ca chúng tôi cho thy nu s lưng ngưi chu
nh hưng ca mt hin tưng thi tit cc đoan ti mt
quc gia tăng lên 10% thì HDI ca quc gia đó s gim đi
gn 2%, trong đó tác đng ln hơn đưc ghi nhn khía
cnh thu nhp và các quc gia có HDI trung bình.
Gánh nng này không phi là đng đu đi vi mi đi
tưng: nguy cơ b thương và t vong do lũ lt, gió lc và
l đt cao hơn tr em, ph n và ngưi già, đc bit là
nhng ngưi nghèo. S không đng đu đáng k gia hai
gii trong vic gánh chu hu qu thiên tai cho thy s bt
bình đng trong mc đ tip xúc vi thiên tai – cũng như
trong kh năng tip cn vi các ngun lc, năng lc và cơ
hi – khin cho mt s ph n phi chu thit thòi mt
cách có h thng qua vic làm cho h d b tn thương hơn.
Tr em phi chu tác đng ln ca các hin tưng thi
tit cc đoan do nhng nh hưng lâu dài ca suy dinh
dưng và ca vic không đưc đn trưng, gây hn ch
tim năng ca các em. c t nhiu quc gia đang phát
trin cho thy các cú sc v thu nhp có tính nht thi có
th khin các gia đình không cho con em mình tip tc đn
trưng. Nói mt cách khái quát hơn, có mt s yu t hình
thành nên mc đ tip xúc ca các gia đình vi nhng cú
sc tiêu cc cũng như năng lc đương đu ca h, trong đó
có loi hình ca cú sc đó, đa v kinh t - xã hi, ngun lc
xã hi và nhng h tr không chính thc, cũng như tính
bình đng và hiu qu ca các n lc cu tr và tái thit.
10
BAO CAO PHAT TRIẽN CON NGI 20 11 TOM TặT
Vic ỏp ng cỏc nhu cu
hin cha c ỏp ng
trong cụng tỏc k hoch
húa gia ỡnh n nm
2050 s giỳp lm gim
lng khớ thi cacbon
ca ton th gii xung
17% so vi mc hin nay.
Nõng cao v th - la chn trong vn sinh
sn v nhng s mt cõn bng chớnh tr
Nhng chuyn i trong vai trũ ca cỏc gii v trong
vic nõng cao v th ó cho phộp mt s quc gia v nhúm
ngi ci thin s bn vng ca mụi trng v bỡnh
ng, thỳc y phỏt trin con ngi.
Bỡnh ng gii
Ch s Bỡnh ng Gii (GII) do chỳng tụi a ra,
c cp nht trong nm nay cho 145 quc gia, cho thy
nhng hn ch v sc khe sinh sn gúp phn gõy nờn
bt bỡnh ng gii nh th no. õy l vn quan trng
bi vỡ nhng quc gia thc hin ph bin vic kim
soỏt sinh mt cỏch cú hiu qu, ph n sinh con ớt
hn, em li nhng li ớch cho sc khe b m v tr
em v giỳp gim khớ thi hiu ng nh kớnh. Vớ d,
Cuba, Mauritius, ỏi Lan v Tunisia, ni luụn cú sn
cỏc dch v sc khe sinh sn v phũng trỏnh thai, t l
sinh mc di hai con i vi mi b m. Nhng vn
tn ti nhng nhu cu ln cha c ỏp ng trờn phm
vi th gii, v thc t cho thy nu tt c mi ph n
u c la chn vic sinh ca mỡnh thỡ tc tng
trng kinh t s mc chm a lng phỏt thi
hiu ng nh kớnh xung di mc hin nay. Vic ỏp
ng cỏc nhu cu hin cha c ỏp ng trong cụng tỏc
k hoch húa gia ỡnh n nm 2050 s giỳp lm gim
lng khớ thi cacbon ca ton th gii xung 17% so
vi mc hin nay.
Ch s GII cng tp trung vo s tham gia ca ph
n trong cỏc quyt nh chớnh tr, nờn bt mt thc t
l trờn khp th gii ph n vn cũn tt hu so vi nam
gii, c bit l khu vc Chõu Phi cn Sahara, Nam
v cỏc quc gia Rp. iu ny cú nhng liờn h quan
trng vi vn bn vng v bỡnh ng. Do ph n
thng phi gỏnh vỏc trỏch nhim nng n nht trong
vic tỡm kim ngun lc thiờn nhiờn v thng tip xỳc
nhiu nht vi ụ nhim khụng khớ trong nh, h thng
chu tỏc ng nhiu hn so vi nam gii trc nhng
quyt nh liờn quan n ti nguyờn thiờn nhiờn. Nhng
nghiờn cu gn õy cho thy khụng ch cú s tham gia
ca ph n l quan trng m cũn l cỏch thc m mc
tham gia ca h. V do ph n thng th hin s quan
tõm nhiu hn n mụi trng, ng h cỏc chớnh sỏch
mụi trng v bu cho cỏc nh lónh o hot ng vỡ mụi
trng, s tham gia ln hn ca h trong cỏc hot ng
chớnh tr v trong cỏc t chc phi chớnh ph cú th dn
n nhng li ớch v mụi trng, qua ú em li nhng
tỏc ng cp s nhõn cho tt c cỏc Mc tiờu Phỏt trin
iờn niờn k.
Nhng lp lun trờn õy khụng phi l mi m, nhng
giỳp khng nh giỏ tr ca vic m rng cỏc quyn t do
trờn thc t cho ph n. ua ú cú th thy s tham gia
ca ph n trong quỏ trỡnh a ra quyt nh cú c giỏ
tr ni ti v tm quan trng vi t cỏch l phng tin
gii quyt vn bt bỡnh ng v xung cp mụi trng.
Nhng cỏch bit v v th
Nh ó trỡnh by trong BCPTCN nm 2010, vic
nõng cao v th cú nhiu khớa cnh khỏc nhau, bao gm
s dõn ch cú tớnh th tc, chớnh thc cp quc gia v
cỏc quy trỡnh m bo s tham gia cp a phng. Vic
nõng cao v th chớnh tr cỏc cp quc gia v a phng
ó c chng minh l giỳp ci thin s bn vng mụi
trng. V mc dự bi cnh l yu t quan trng nhng
cỏc nghiờn cu ó cho thy cỏc ch dõn ch thng
c la chn qua bu c nhiu hn v cú nhiu kh
nng ng h quyn t do ca cụng dõn hn. Tuy nhiờn
mt thỏch thc chớnh bt c ni õu l ngay c trong
cỏc h thng dõn ch, nhng ngi chu tỏc ng tiờu
cc nht ca s xung cp mụi trng thng l nhng
ngi nghốo nht v cú v th thp nht, do ú nhng
u tiờn v chớnh sỏch khụng phn ỏnh c nhng li
ớch v nhu cu ca h.
Hin ang cú thờm nhiu bng chng cho thy bt
bỡnh ng v v th, tn ti thụng qua cỏc th ch chớnh
tr, cú tỏc ng i vi cỏc kt qu v mụi trng nhiu
quc gia v bi cnh khỏc nhau. iu ny cú ngha l
ngi nghốo v cỏc nhúm ngi yu th khỏc phi chu
tỏc ng ln hn ca s xung cp mụi trng. Mt
phõn tớch mi phc v cho Bỏo cỏo ny c thc hin
i vi khong 100 quc gia ó khng nh rng s bỡnh
ng hn trong v th, xột phm vi rng, cú mi liờn h
tớch cc vi cỏc kt qu mụi trng tt hn, trong ú cú
kh nng tip cn tt hn vi nc sch, s xung cp ớt
hn ca t ai v s lng t vong do ụ nhim khụng
khớ trong nh v ngoi tri cng nh do s dng nc
bn gim i iu ny cho thy mc quan trng ca
vic thc hin cỏc h thng chớnh sỏch ng b tớch cc.
Cỏc h thng ng b tớch cc cỏc
chin lc cú li cho mụi trng, s
bỡnh ng v phỏt trin con ngi
Nhm i mt vi cỏc thỏch thc trỡnh by trờn õy,
chớnh ph cỏc nc, xó hi dõn s, khu vc kinh t t
nhõn v cỏc i tỏc phỏt trin ó xõy dng cỏc cỏch tip
cn kt hp c s bn vng mụi trng vi bỡnh
ng v ng thi thỳc y phỏt trin con ngi cỏc
chin lc cú li cho c ba yu t trờn. Cỏc gii phỏp
11
KHÁI QUÁT
Có nhiều triển vng cho
việc m rộng khả năng
tiếp cận với năng lượng
mà không gây nhiều
thiệt hại về môi trường
mun có hiu qu thì cn phi c th cho tng bi cnh.
Tuy nhiên, mt điu quan trng là cn cân nhc các kinh
nghim ca đa phương và ca quc gia, đng thi công
nhn các nguyên tc đưc áp dng cho mi bi cnh.
cp đa phương, chúng tôi nhn mnh yêu cu cn có các
th ch cho mi đi tưng; còn cp quc gia thì đó là yêu
cu m rng phm vi các sáng kin và các đi mi chính
sách đã đem li thành công.
H thng chính sách là rt rng ln. Báo cáo này không
th đ cp đưc ht – nhưng giá tr b sung là ch tìm
ra các chin lưc có li cho c ba yu t th hin s thành
công trong vic gii quyt các thách thc xã hi, kinh t
và môi trưng thông qua vic qun lý, hay thm chí là b
qua, nhng s tha hip thông qua các cách tip cn không
ch tt cho môi trưng mà còn tt cho vn đ bình đng
và phát trin con ngưi xét phm vi rng hơn. Nhm
khuyn khích tranh lun và hành đng, chúng tôi xin đưa
ra nhng ví d c th cho thy chin lưc gii quyt nhng
s tha hip và xác đnh các h thng đng b tích cc đã
có hiu qu như th nào trong thc t. Dưi đây chúng tôi
trình bày ví d v năng lưng mi.
Tip cn vi năng lưng mi
Năng lưng có vai trò trung tâm trong phát trin con
ngưi, tuy nhiên khong 1,5 t ngưi trên khp th gii –
chim 1/5 dân s toàn cu – vn thiu đin sinh hot.
nhng nhóm ngưi nghèo đa chiu, mc đ thiu ht này
còn ln hơn nhiu – c 3 ngưi thì có 1 ngưi không có
đin s dng.
Liu có s tha hip nào gia vic m rng cung cp
năng lưng và lưng khí thi cacbon hay không? Không
phi lúc nào cũng có. Chúng tôi nhn thy mi liên h này
đưc mô t chưa đúng. Có nhiu trin vng cho vic m
rng kh năng tip cn vi năng lưng mà không gây nhiu
thit hi v môi trưng:
• Các phương án phân cp qun lý cung cp đin
ngoài mng lưi có tính kh thi v mt k thut
nhm cung cp các dch v đin cho nhng h gia
đình nghèo, có th đưc cp kinh phí và thc hin
mà ch gây tác đng rt ít đn khí hu.
• Vic cung cp các dch v năng lưng mi cơ bn
cho mi ngưi dân có th s ch làm tăng mc phát
thi cácbon điôxit lên con s ưc tính là 0,8% -
trong đó có tính đn nhng cam kt chính sách
phm vi rng đã đưc công b.
Năng lưng cung cp trên toàn th gii đã đt đn đim
tăng mnh trong năm 2010, trong đó các ngun năng
lưng tái to chim 25% năng lưng toàn cu và sn xut
ra trên 18% sn lưng đin toàn cu. ách thc đt ra
là cn m rng kh năng tip cn vi mt phm vi và tc
đ giúp ci thin cuc sng ca ngưi nghèo hin nay và
trong tương lai.
Ngăn chn s xung cp môi trưng
Mt h thng các bin pháp trên phm vi rng hơn
nhm ngăn chn s xung cp ca môi trưng bao gm t
vic m rng s la chn trong vn đ sinh sn đn thúc
đy công tác qun lý rng trong cng đng cũng như các
bin pháp ng phó vi thiên tai da trên s thích nghi.
uyn la chn trong vic sinh đ, trong đó có kh năng
tip cn vi các dch v sc khe sinh sn, là mt điu kin
tiên quyt cho vic nâng cao v th ca ph n và có th
giúp ngăn chn s xung cp ca môi trưng. Nhng ci
thin ln là điu kh thi. Nhiu ví d đã cho thy cơ hi
s dng h thng y t hin có đ cung cp các dch v sc
khe sinh sn mà không phi tn thêm nhiu chi phí và
cũng cho thy tm quan trng ca s tham gia ca cng
đng. Ví d như Băng-la-đet, t l sinh đã gim mnh t
6,6 ln sinh đi vi mi bà m trong năm 1975 xung còn
2,4 trong năm 2009. Chính ph quc gia này đã s dng
dch v y t lưu đng và các chi nhánh đ giúp ngưi dân
tip cn d dàng hơn vi các bin pháp tránh thai, đng
thi tác đng đn các chun tc xã hi thông qua tho lun
vi nhng ngưi lãnh đo tư tưng ca c hai gii nam và
n, bao gm các nhà lãnh đo tôn giáo, giáo viên và các t
chc phi chính ph.
Vic qun lý rng bi cng đng có th giúp bù đp
cho s xung cp môi trưng đa phương và gim bt
mc phát thi khí cácbon, nhưng kinh nghim cho thy
vic làm này cũng có nguy cơ gây loi tr và khó khăn cho
nhng nhóm ngưi vn đã ngoài l. Đ tránh nhng
nguy cơ trên, chúng tôi nhn mnh tm quan trng ca s
tham gia trên quy mô rng trong vic thit k và thc hin
công tác qun lý rng, đc bit là đi vi ph n, và đm
bo rng ngưi nghèo và nhng ngưi sng ph thuc vào
tài nguyên rng không b làm cho nghèo đi.
Nhng hưng đi nhiu trin vng cũng đang đưc vch
ra nhm gim tác đng tiêu cc ca thiên tai thông qua các
bin pháp ng phó vi thiên tai da trên s bình đng và
thích nghi cũng như các chính sách bo tr xã hi có tính
đi mi. Các bin pháp ng phó vi thiên tai bao gm lp
bn đ nguy cơ cng đng và phân b tài sn đã đưc
khôi phc li mt cách tin b. Kinh nghim thc tin đã
khuyn khích vic chuyn hưng sang các mô hình phân
cp trong gim thiu nguy cơ. Nhng n lc này có th
giúp nâng cao v th cho ngưi dân đa phương, đc bit
là ph n, qua vic nhn mnh s tham gia ca h trong
quá trình thit k và đưa ra quyt đnh. Có th tái thit
các cng đng theo nhng cách giúp đy lùi tình trng bt
bình đng hin có.
12
BAÁO CAÁO PHAÁT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI 20 11 TOÁM TÙÆT
Những phương pháp
truyền thống trong
việc đánh giá các chính
sách môi trường thường
không chạm được đến
vấn đề phân bổ. Tầm
quan trng của bình
đẳng và sự tham gia
của mi đối tượng đã
được thể hiện rõ ràng
qua mục tiêu của các
chính sách kinh tế
xanh, và chúng tôi đề
nghị tiếp tục thực hiện
những chính sách này.
Tư duy li v mô hình phát trin ca
chúng ta – đòn by cho s thay đi
Nhng cách bit ln gia mi ngưi, gia các nhóm
đi tưng và các quc gia góp phn thêm vào nhng nguy
cơ môi trưng vn đã ln và đang tip tc gia tăng, là
nhng thách thc ln v mt chính sách. Nhưng chúng
ta có lý do đ lc quan. Xét nhiu khía cnh, nhng
điu kin chúng ta có ngày hôm nay có li cho s phát
trin nhiu hơn bt c khi nào – vi nhng chính sách
đi mi và nhng sáng kin mt s nơi trên th gii. Đ
có th đưa đ tài tranh lun này đi xa hơn đòi hi phi có
nhng suy nghĩ táo bo, đc bit là thi đim kt thúc
Hi ngh ca LHQ v Phát trin Bn vng (Rio+20) và
bui bình minh ca thi đi mi sau năm 2015. Báo cáo
này khuyn khích mt cách nhìn mi trong vic thúc
đy phát trin con ngưi thông qua mt lăng kính chung
đ nhìn nhn hai yu t bn vng và bình đng. các
cp đa phương và quc gia, chúng tôi nhn mnh yêu
cu đưa vn đ bình đng tr thành vn đ hàng đu
trong thit k các chính sách và chương trình, đng thi
khai thác các tác đng tim năng cp s nhân ca vic
nâng cao v th trong các lĩnh vc pháp lý và chính tr.
cp quc t, chúng tôi nêu bt yêu cu dành nhiu hơn
các ngun lc cho vic gii quyt các mi đe da v môi
trưng, đng thi thúc đy s bình đng và s đi din
ca các quc gia và nhóm ngưi yu th trong vic tip
cn tài chính.
Lng ghép các vn đ bình đng vào các chính
sách kinh t xanh
Mt đ tài chính ca Báo cáo này là yêu cu lng ghép
đy đ các vn đ bình đng vào các chính sách có tác
đng đn môi trưng. Nhng phương pháp truyn thng
trong vic đánh giá các chính sách môi trưng thưng
không đt đưc mc đích. Ví d, nhng phương pháp
này có th nêu lên các tác đng đi vi lưng khí thi
trong tương lai, nhưng thưng không nêu đưc các vn
đ v phân b. Ngay c khi chúng có cân nhc đn tác
đng đi vi nhng nhóm đi tưng khác nhau thì ch
yu vn ch hn ch vn đ thu nhp. Tm quan trng
ca bình đng và s tham gia ca mi đi tưng đã đưc
th hin rõ ràng qua mc tiêu ca các chính sách kinh t
xanh. Chúng tôi đ ngh tip tc thc hin nhng chính
sách này.
Mt s nguyên tc ch đo có th giúp đưa nhng vn
đ bình đng phm vi rng hơn vào quá trình hoch
đnh chính sách thông qua s tham gia ca các bên trong
quá trình phân tích, trong đó có cân nhc:
• Các khía cnh phi thu nhp trong đi sng,
thông qua các công c như ch s MPI.
• Các tác đng gián tip và trc tip ca chính sách.
• Các cơ ch đn bù cho nhng ngưi chu nh
hưng tiêu cc.
• Nguy cơ xy ra các hin tưng thi tit cc đoan
có th có sc tàn phá ln, dù chúng ít có kh năng
xy ra đn đâu.
Cn thit phi tin hành phân tích sm các h qu
phân b theo các nhóm và h qu môi trưng ca các
chính sách.
Mt môi trưng sch và an toàn – quyn ch
không phi ân hu
Vic đưa các quyn v môi trưng vào hin pháp và
lut pháp quc gia có th là mt vic làm có hiu qu,
ít nht là qua vic nâng cao v th cho ngưi dân nhm
bo v các quyn đó. Hin pháp ca ít nht 120 quc gia
trên th gii có đ cp đn các quy tc v môi trưng.
Và nhiu quc gia dù không quy đnh rõ v các quyn
môi trưng nhưng cũng c th hóa các điu khon chung
trong hin pháp v quyn cá nhân ca mi ngưi thành
mt quyn cơ bn là đưc sng trong môi trưng lành
mnh.
Vic công nhn bng hin pháp rng mi ngưi có
quyn như nhau đưc sng trong mt môi trưng lành
mnh giúp thúc đy s bình đng, do điu này không còn
làm hn ch kh năng tip cn ch nhng ngưi có kh
năng tài chính na. Vic đưa quyn này vào khung pháp
lý cũng có th có tác đng đn các ưu tiên ca Chính ph
cũng như vic phân b ngun lc.
Bên cnh vic công nhn v mt pháp lý các quyn
bình đng ca con ngưi đưc sng trong mt môi
trưng lành mnh và vn hành tt, mt yêu cu đt ra là
cn có nhng th ch, cơ quan cho phép thc hin quyn
đó, trong đó có mt cơ quan tư pháp công bng và đc
lp, cũng như quyn đưc nm bt thông tin t Chính
ph và các doanh nghip. Cng đng quc t cũng ngày
càng tha nhn nhiu hơn quyn đưc có thông tin v
môi trưng.
S tham gia và trách nhim gii trình
uyn t do trong các quy trình là yu t trung tâm
trong phát trin con ngưi, và như đã trình bày trong
BCPTCN năm trưc, quyn t do này có c giá tr ni
ti và giá tr là công c. Nhng s cách bit ln v v th
dn đn nhng s cách bit ln trong các kt qu môi
trưng. Ngưc li, vic nâng cao v th có th đem li
13
KHÁI QUÁT
Với mức thuế suất rất
nh (0,005%) và không
tốn thêm bất kỳ chi phí
hành chính nào, thuế
giao dịch tiền tệ có thể
đem lại nguồn thu bổ
sung hàng năm vào
khoảng 40 tỉ đô la Mỹ.
Rất ít phương án nào
khác phạm vi cần thiết
có thể đáp ứng được nhu
những cầu mới và nhu
cầu bổ sung về kinh phí
đã được nhấn mạnh qua
các tranh luận quốc tế
các kt qu môi trưng tích cc mt cách đng đu. Dân
ch là yu t quan trng, nhưng hơn th na, các th ch
quc gia cn có trách nhim gii trình và phc v tt c
mi đi tưng – đc bit là đi vi nhng nhóm ngưi b
nh hưng, trong đó có ph n - nhm to điu kin hot
đng cho khi xã hi dân s và thúc đy kh năng tip cn
ca qun chúng vi thông tin.
Mt điu kin tiên quyt cho s tham gia là cn có nhng
quy trình tho lun ci m, minh bch và dành cho mi đi
tưng tham gia – nhưng trên thc t, vn tn ti nhng rào
cn đi vi s tham gia mt cách có hiu qu. Mc dù đã có
nhng thay đi tích cc nhưng cn có nhng n lc tip theo
nhm tăng cưng kh năng cho nhng nhóm đi tưng vn
thưng b gt ra ngoài, ví d như ngưi dân tc bn đa, đưc
đóng mt vai trò tích cc hơn. c t cũng ngày càng chng
minh tm quan trng ca vic to điu kin cho s tham gia
ca ph n, do bn thân điu này đã rt quan trng và do nó
có s gn kt vi các kt qu bn vng hơn.
nhng quc gia mà Nhà nưc quan tâm gii quyt kp
thi nhng quan ngi chung ca qun chúng, h d có kh
năng đt đưc s thay đi hơn. Mt môi trưng trong đó
xã hi dân s đưc to điu kin phát trin cũng giúp hình
thành trách nhim gii trình các cp đa phương, quc gia
và quc t, đng thi t do báo chí là yu t thit yu giúp
nâng cao nhn thc và thúc đy s tham gia ca toàn xã hi.
Kinh phí đu tư: chúng ta đng đâu?
Nhng tranh lun v s bn vng nêu lên mt s vn
đ ln v chi phí và kinh phí, trong đó có câu hi ai cn
cp kinh phí cho vic gì – và như th nào. Các nguyên tc
bình đng đòi hi phi có s chuyn giao ln các ngun
lc sang các nưc nghèo, va đ đt đưc tip cn bình
đng vi nưc và năng lưng, va đ chi tr cho công tác
thích nghi vi bin đi khí hu và gim nh các tác đng
ca bin đi khí hu.
Có bn thông đip quan trng đưc nêu lên qua phân tích
ca chúng tôi v vic cp kinh phí:
• Các nhu cu đu tư là khá ln, nhưng cũng không
ln hơn so vi mc chi tiêu hin nay cho các lĩnh
vc khác, ví d như quân đi. Mc đu tư ưc tính
hàng năm đ đt đưc tip cn ph bin cho mi
ngưi dân vi các ngun năng lưng mi ch nh
hơn 1/8 ln mc tr giá hàng năm cho nhiên liu
hóa thch.
• S cam kt ca khu vc Nhà nưc là yu t quan
trng (trong đó ni bt lên là s hào phóng ca mt
s cơ quan tài tr), còn khu vc tư nhân là mt
ngun cp kinh phí ln và ht sc thit yu. Nhng
n lc ca khu vc Nhà nưc có th là cht xúc tác
cho s đu tư ca khu vc tư nhân, trong đó nhn
mnh vai trò quan trng ca vic tăng cưng các
qu công và h tr xây dng mt môi trưng đu
tư tích cc cũng như xây dng năng lc đa phương.
• Nhng hn ch v s liu gây khó khăn cho vic
theo dõi chi tiêu ca khu vc tư nhân và khu vc
Nhà nưc cho s bn vng môi trưng. Nhng
thông tin hin có ch cho phép kim tra các dòng
vn vin tr phát trin chính thc.
• Mô hình cp kinh phí còn phc tp và ri rc, làm
gim hiu qu ca vic cp kinh phí và gây khó
khăn cho vic theo dõi chi tiêu. Cn hc hi nhiu
t nhng cam kt v hiu qu vin tr đưc thc
hin trưc đây Pari và Accra.
Mc dù nhng thông tin, bng chng v nhu cu, cam
kt và gii ngân còn chp vá và chưa th bit chc chn
v mc đ thc hin, nhưng bc tranh đã khá rõ ràng.
Khong cách gia vic chi dùng vin tr phát trin chính
thc và lưng đu tư cn thit đ gii quyt vn đ bin
đi khí hu, năng lưng ít cacbon, nưc và v sinh vn còn
rt ln – thm chí là ln hơn so vi khong cách gia các
cam kt và nhu cu đu tư. Lưng tiêu dùng cho các ngun
năng lưng ít cacbon ch chim 1,6% mc nhu cu thp
nht đưc ưc tính, trong khi lưng tiêu dùng cho công
tác thích nghi và gim nh tác đng ca bin đi khí hu
chim khong 11% mc nhu cu thp nht đưc ưc tính.
Đi vi công tác cp nưc sch và v sinh, con s này còn
nh hơn nhiu, và các cam kt vin tr phát trin mc
gn hơn vi chi phí ưc tính.
Thu hp khong cách trong cp kinh phí: thu
giao dch tin t - t ý tưng ln đn chính sách
thc tin
Khong cách trong vic phân b các ngun lc hin có
nhm gii quyt s thiu ht và các thách thc đưc đ cp
trong Báo cáo này có th đưc thu hp đáng k bng cách
tn dng nhng cơ hi mi. Cơ hi hàng đu cn nm
bt là vic áp dng thu giao dch tin t. Đưc trình bày
trong BCPTCN năm 1994, ý tưng này đang ngày càng
đưc công nhn là mt phương án chính sách có tính thc
tin cao. Cuc khng hong tài chính gn đây đã khơi dy
s quan tâm đn đ xut này, khng đnh tính phù hp và
kp thi ca nó.
Cơ cu n đnh thu đi ngoi t ngày nay đã tr nên có
t chc hơn, tp trung hơn và chun hóa hơn, do đó tính
kh thi ca vic thc hin loi thu này là mt vn đ mi
cn lưu tâm. Vic áp dng loi thu này nhn đưc s tán
thành ca các cp cao, trong đó có Nhóm các quc gia dn
đu trong công tác cp kinh phí đi mi, vi khong 63
thành viên, trong đó có Trung uc, Pháp, Đc, Nht Bn
và Vương quc Anh. Nhóm c vn cp cao ca LHQ v
14
BAÁO CAÁO PHAÁT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI 20 11 TOÁM TÙÆT
cp kinh phí ng phó vi bin đi khí hu gn đây cũng
đã đ xut rng nên dành 25-50% s tin thu đưc t
khon thu này cho công tác thích nghi và gim nh tác
đng ca bin đi khí hu các quc gia đang phát trin.
Phân tích cp nht ca chúng tôi cho thy rng vi
mc thu sut rt nh (0,005%) và không tn thêm bt
kỳ chi phí hành chính nào, thu giao dch tin t có th
đem li ngun thu b sung hàng năm vào khong 40 t
đô la M. Rt ít phương án nào khác phm vi cn thit
có th đáp ng đưc nhu nhng cu mi và nhu cu b
sung v kinh phí đã đưc nhn mnh qua các tranh lun
quc t.
Vic áp dng thu giao dch tài chính phm vi rng
hơn cũng ha hn đem li ngun thu ln. Hu ht các
quc gia G-20 đã áp dng thu giao dch tài chính, đng
thi u Tin t uc t (IMF) đã khng đnh tính kh
thi xét v khía cnh hành chính ca vic áp dng mt
loi thu phm vi rng ln hơn. Mt “phiên bn” ca
loi thu này, mc thu 0,05% đi vi các giao dch tài
chính trong nưc và quc t, có th giúp tăng ngun thu
thêm 600–700 t đô la M.
Vic lưu hành làm tin t mt phn thng dư ca
uyn Rút vn Đc bit (SDRs) cũng là mt ý tưng
thu hút đưc s quan tâm. Vic làm này có th giúp tăng
thêm 75 t đô la trong khi các quc gia có đóng góp không
HÌNH 8
Vin tr phát trin chính thc ch đáp ng mt phn nhu cu rt nh
Giải ngân
ODA
Cam kết
ODA
50
40
30
20
10
0
Ước tính
ở mức
cao
Ước tính
ở mức
thấp
ODA
Biến đổi
khí hậu
2010–2030
Năng lượng
ít cacbon
2010–2035
Nước và
vệ sinh
đến 2015
Biến đổi
khí hậu
Năng lượng
ít cacbon
Nước và
vệ sinh
50
0
500
1,000
1,500
Ước tính nhu cầu trong tương lai
và mức ODA hiện có
Mức chi tiêu hàng năm (tỉ đô la)
Cam kết và giải ngân ODA, 2010
(tỉ đô la)
Ngun: Cơ quan Năng lượng Quốc tế 2010, Vin cnh Năng lưng Th gii; Paris: Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế; Cơ quan Nước của LHQ, 2010, Đánh giá Thưng niên Tình hình V sinh và
Nưc ung Th gii: Hưng ti các ngun lc đ đt kt qu tt hơn; Geneva: Tổ chức Y tế Thế giới; Ban Kinh tế & Xã hội LHQ, 2010, Thúc đy Phát trin, Cu sng Hành tinh; New York: Liên Hợp
Quốc; và Cơ sở dữ liệu Phát triển của OECD về các hoạt động viện trợ: CRS online
15
KHÁI QUÁT
Mi nỗ lực thực sự
nhằm đẩy mạnh việc
làm chậm tốc độ hay
ngăn chặn biến đổi khí
hậu đều cần có sự hòa
quyện các nguồn lực
trong nước và quốc tế,
tư nhân và nhà nước,
cũng như các nguồn lực
được tài trợ và cho vay
phi mt chi phí nào hoc ch mt ít chi phí ngân sách.
SDRs còn có mt đim hp dn khác, đó là nó đóng vai trò
như mt công c tái cân bng tin t; d đoán nhu cu s
đn t nhng nn kinh t đang ni đang tìm cách đa dng
hóa d tr tin t ca mình.
Ci cách đ đt đưc s bình đng ln hơn và
ting nói mnh m hơn
Đ thu hp khong cách chia r các nhà hoch đnh
chính sách, các nhà đàm phán và nhng ngưi có vai trò ra
quyt đnh vi nhng ngưi dân d chu tác đng nht ca
s xung cp môi trưng đòi hi phi gii quyt nhng bt
cp v trách nhim gii trình trong qun lý môi trưng
cp quc t. Ch riêng trách nhim gii trình chưa th gii
quyt đưc thách thc này, nhưng đó là nn tng cho vic
xây dng mt h thng qun lý toàn cu có hiu qu v mt
xã hi và môi trưng cho ngưi dân.
Chúng tôi kêu gi thc hin các bin pháp ci thin bình
đng và ting nói ca ngưi dân trong vic tip cn vi
ngun tài chính nhm h tr các n lc chng s xung
cp ca môi trưng.
Các ngun lc tư nhân là yu t quan trng thit yu,
tuy nhiên do hu ht các dòng vn đu tư cho các lĩnh vc,
ví d như ngành năng lưng, là t các đơn v tư nhân, nên
nhng nguy cơ ln hơn và kh năng thu li thp hơn mt
s khu vc trong con mt ca các nhà đu tư tư nhân s làm
nh hưng đn dòng chy vn đu tư. Nu không đưc ci
cách thì kh năng tip cn vi kinh phí s tip tc không
đng đu gia các quc gia và trên thc t s làm trm trng
thêm nhng bt bình đng hin có. Điu này cho thy tm
quan trng ca vic đm bo rng các dòng chy đu tư
công có tính công bng và giúp to điu kin thu hút các
dòng đu tư tư nhân trong tương lai.
Vn đ đt ra là rt rõ ràng – cn thc hin các nguyên
tc bình đng nhm ch đo và khuyn khích các dòng chy
tài chính quc t. H tr xây dng th ch cũng là mt vic
làm cn thit đ giúp cho các quc gia đang phát trin xây
dng các chính sách và cơ ch ưu đãi phù hp. Các cơ ch
qun lý có liên quan cho vic cp kinh phí công cp quc
t cn cho phép mi ngưi có ting nói và trách nhim gii
trình trưc xã hi.
Mi n lc thc s nhm đy mnh vic làm chm tc
đ hay ngăn chn bin đi khí hu đu cn có s hòa quyn
các ngun lc trong nưc và quc t, tư nhân và nhà nưc,
cũng như các ngun lc đưc tài tr và cho vay. Đ thúc
đy kh năng tip cn bình đng cũng như vic s dng
có hiu qu các dòng tài chính quc t, Báo cáo này ch
trương vn đng vic nâng cao v th cho các bên tham gia
cp quc gia nhm kt hp các ngun lc tài chính cho
công tác khí hu cp quc gia. Các qu khí hu quc gia
có th giúp thúc đy s kt hp và vic theo dõi các ngun
lc trong nưc và quc t, tư nhân và nhà nưc, cũng như
các ngun lc đưc tài tr và cho vay. Đây là mt vic làm
thit yu giúp đm bo trách nhim gii trình trong nưc
và các tác đng tích cc trong phân phi.
Báo cáo đ xut nhn mnh vào bn b công c cp quc
gia nhm tip tc đy mnh thc hin chương trình này:
• Các chin lưc ít khí thi, có kh năng chng đ i
khí hu — nhm kt hp các mc đích liên quan
đn phát trin con ngưi, bình đng và bin đi
khí hu.
• uan h đi tác gia khu vc Nhà nưc và tư nhân
— đóng vai trò là cht xúc tác to ngun vn tư bn
t các doanh nghip và h gia đình.
• Các phương tin đ xut đu tư cho khí hu — nhm
đem li kh năng tip cn bình đng hơn vi ngun
tài chính công quc t.
• Các h thng thc hin, theo dõi, báo cáo và xác minh
phi hp — nhm đem li các kt qu lâu dài, hiu
qu và trách nhim gii trình trưc ngưi dân cũng
như các đi tác.
Cui cùng, chúng tôi kêu gi thc hin Sáng kin Tip
cn Năng lưng Ph thông cp quc t - mt sáng kin
đã đưc bit đn rng khp, cùng vi công tác vn đng và
nâng cao nhn thc, h tr phát trin năng lưng sch
cp quc gia. Mt sáng kin như vy có th khơi mào cho
nhng n lc nhm chuyn hưng t thay đi v s lưng
sang thay đi v cht lưng.
* * *
Báo cáo này làm rõ mi liên h gia bn vng và bình
đng, đng thi cho thy phát trin con ngưi có th tr
nên bn vng hơn và bình đng hơn như th nào. Báo cáo
cũng chng minh s xung cp ca môi trưng có th gây
tn thương nhiu hơn như th nào đn nhng các nhóm
ngưi nghèo và d b tn thương so vi các nhóm khác.
Chúng tôi đ xut xây dng và thc hin mt h thng
chính sách có th giúp gii quyt nhng s mt cân bng
nói trên, hình thành mt chin lưc gii quyt các vn
đ môi trưng hin có theo cách thc có th thúc đy s
bình đng và phát trin con ngưi. Chúng tôi cũng đưa ra
nhng phương thc có tính thc tin nhm thúc đy cùng
lúc nhng mc đích có tính b sung ln nhau này, m rng
s la chn ca con ngưi đng thi bo v môi trưng.
16
BAÁO CAÁO PHAÁT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI 20 11 TOÁM TÙÆT
Afghanistan
17 2
Albania
70
↑
1
Algeria
96
Andorra
32
Angola
148
Antigua và Barbuda
60
↑
1
Argentina
45
↑
1
Armenia
86
Australia
2
Áo
19
Azerbaijan
91
Bahamas
53
Bahrain
42
Bangladesh
146
Barbados
47
Belarus
65
Bỉ
18
Belize
93
↓
–1
Benin
167
Bhutan
141
↓
–1
Bolivia, (Plurinational State of)
108
Bosnia và Herzegovina
74
Botswana
118
↓
–1
Brazil
84
↑
1
Brunei Darussalam
33
Bulgaria
55
↑
1
Burkina Faso
181
Burundi
185
Campuchia
139
↑
2
Cameroon
150
↑
1
Canada
6
Cape Verde
133
Cng hòa Trung Phi
179
Chad
183
↓
–1
Chile
44
Trung Quốc
101
Colombia
87
↑
1
Comoros
163
Congo
137
Cng hòa Dân ch Congo
187
Costa Rica
69
↓
–1
Côte d'Ivoire
170
Croatia
46
↓
–1
Cuba
51
Cyprus
31
Cng hòa Sec
27
Đan Mạch
16
Djibouti
165
↓
–1
Dominica
81
↓
–1
Dominican Republic
98
↑
2
Ecuador
83
Egypt
113
↓
–1
El Salvador
105
Equatorial Guinea
136
↓
–1
Eritrea
177
Estonia
34
Ethiopia
174
Fiji
100
↓
–3
Finland
22
France
78
↓
–2
Gabon
20
Gambia
106
Georgia
168
Germany
75
Ghana
9
Hy Lạp
135
↑
1
Grenada
29
Guatemala
67
Guinea
131
Guinea-Bissau
178
Guyana
176
Haiti
117
↑
2
Honduras
158
↑
1
Hong Kong, Trung Quốc (SAR)
121
↓
–1
Hungary
13
↑
1
Iceland
38
Ấn Đ
14
↓
–1
Indonesia
134
Cng hòa Hồi giáo Iran
124
↑
1
Iraq
88
↓
–1
Ireland
132
Israel
7
Italy
17
Jamaica
24
Nht Bản
79
↓
–1
Jordan
12
Kazakhstan
95
↓
–1
Kenya
68
↑
1
Kiribati
143
↑
1
Hàn Quốc
122
Kuwait
15
Kyrgyzstan
63
↓
–1
Cng hòa Dân ch Nhân dân Lào
126
Latvia
138
↑
1
Latvia
43
Lebanon
71
↓
–1
Lesotho
160
Liberia
182
↑
1
Libya
64
↓
–10
Liechtenstein
8
Lithuania
40
↑
1
Luxembourg
25
Madagascar
151
↓
–2
Malawi
171
Malaysia
61
↑
3
Maldives
109
Mali
175
Malta
36
Mauritania
159
↓
–1
Mauritius
77
Mexico
57
Micronesia, (Federated States of)
116
Cng hòa Moldova
111
Mông C
110
Montenegro
54
↑
1
Morocco
130
Mozambique
184
Myanmar
149
↑
1
Namibia
120
↑
1
Nepal
157
↓
–1
Hà Lan
3
New Zealand
5
Nicaragua
129
Niger
186
Nigeria
156
↑
1
Na Uy
1
Lãnh th t trị Palestin
114
Oman
89
Pakistan
145
Palau
49
Panama
58
↑
1
Papua New Guinea
153
↓
–1
Paraguay
107
Peru
80
↑
1
Philippines
112
↑
1
Ba Lan
39
Bồ Đào Nha
41
↓
–1
Qatar
37
Romania
50
Liên bang Nga
66
Ru-an-đa
166
Saint Kitts và Nevis
72
Saint Lucia
82
Saint Vincent and the Grenadines
85
↓
–1
Samoa
99
Sao Tomé and Príncipe
144
↓
–1
Saudi Arabia
56
↑
2
Senegal
155
Serbia
59
↑
1
Seychelles
52
Sierra Leone
180
Singapore
26
Slovakia
35
Slovenia
21
Solomon Islands
142
South Africa
123
↑
1
Spain
23
Sri Lanka
97
↑
1
Sudan*
169
Suriname
104
Swaziland
140
↓
–2
Thụy Điển
10
Thụy Sĩ
11
Cng hòa Ả Rp Xi-ri
119
↓
–1
Tajikistan
127
Cng hòa thống nhất Tanzania
152
↑
1
Thái Lan
103
Macedonia - Cng hòa Nam Tư cũ
78
↓
–2
Đông Timor
147
Togo
162
Tonga
90
Trinidad và Tobago
62
↑
1
Tunisia
94
↓
–1
Th Nhĩ Kỳ
92
↑
3
Turkmenistan
102
Uganda
161
Ucraina
76
↑
3
Các tiểu vương quốc Ả Rp thống nhất
30
Vương quốc Anh
28
Hoa Kỳ
4
Uruguay
48
Uzbekistan
115
Vanuatu
125
↓
–2
Cng hòa Venezuela
73
Việt Nam
128
Yemen
154
Zambia
164
↑
1
Zimbabwe
173
Bng xp hng HDI năm 2011 và nhng thay đi trong th hng HDI t năm 2005
Chú thích
Các mũi tên lên xuống thể hiện sự lên - xuống tương ứng trong thứ hạng của quốc gia trong năm 2010-2011, sử dụng các số liệu và phương pháp nhất quán; không có mũi tên nghĩa là không thay đổi thứ hạng
17
CÁC CH S PHÁT TRIN CON NGƯI
Các ch s phát trin con ngưi
Thứ hạng HDI
Chỉ số
phát triển
con người
Giá trị
HDI điều chỉnh
theo bất bình đẳng
Chỉ số bất bình đẳng giới
Chỉ số nghèo đa chiềuGiá trị Xếp hạng Giá trị Xếp hạng
PHÁT TRIN CON NGƯI MC RT CAO
1 Norway 0.943 0.890 1 0.075 6
2 Australia 0.929 0.856 2 0.136 18
3 Netherlands 0.910 0.846 4 0.052 2
4 United States 0.910 0.771 23 0.299 47
5 New Zealand 0.908 0.195 32
6 Canada 0.908 0.829 12 0.140 20
7 Ireland 0.908 0.843 6 0.203 33
8 Liechtenstein 0.905
9 Germany 0.905 0.842 7 0.085 7
10 Sweden 0.904 0.851 3 0.049 1
11 Switzerland 0.903 0.840 9 0.067 4
12 Japan 0.901 0.123 14
13 Hong Kong, China (SAR) 0.898
14 Iceland 0.898 0.845 5 0.099 9
15 Korea, Republic of 0.897 0.749 28 0.111 11
16 Denmark 0.895 0.842 8 0.060 3
17 Israel 0.888 0.779 21 0.145 22
18 Belgium 0.886 0.819 15 0.114 12
19 Austria 0.885 0.820 14 0.131 16
20 France 0.884 0.804 16 0.10 6 10
21 Slovenia 0.884 0.837 10 0.175 28 0.000
22 Finland 0.882 0.833 11 0.075 5
23 Spain 0.878 0.799 17 0.117 13
24 Italy 0.874 0.779 22 0.124 15
25 Luxembourg 0.867 0.799 18 0.169 26
26 Singapore 0.866 0.086 8
27 Czech Republic 0.865 0.821 13 0.136 17 0.010
28 United Kingdom 0.863 0.791 19 0.209 34
29 Greece 0.861 0.756 26 0.162 24
30 United Arab Emirates 0.846 0.234 38 0.002
31 Cyprus 0.840 0.755 27 0.141 21
32 Andorra 0.838
33 Brunei Darussalam 0.838
34 Estonia 0.835 0.769 24 0.194 30 0.026
35 Slovakia 0.834 0.787 20 0.194 31 0.000
36 Malta 0.832 0.272 42
37 Qatar 0.831 0.549 111
38 Hungary 0.816 0.759 25 0.237 39 0.016
39 Poland 0.813 0.734 29 0.16 4 25
40 Lithuania 0.810 0.730 30 0.192 29
41 Portugal 0.809 0.726 31 0.140 19
42 Bahrain 0.806 0.288 44
43 Latvia 0.805 0.717 33 0.216 36 0.006
44 Chile 0.805 0.652 44 0.374 68
45 Argentina 0.797 0.641 47 0.372 67 0.011
46 Croatia 0.796 0.675 38 0.170 27 0.016
47 Barbados 0.793 0.364 65
PHÁT TRIN CON NGƯI MC CAO
48 Uruguay 0.783 0.654 43 0.352 62 0.006
49 Palau 0.782
50 Romania 0
.781 0.683 36 0.333 55
51 Cuba 0.776 0.337 58
52 Seychelles 0.773
53 Bahamas 0.771 0.658 41 0.332 54
54 Montenegro 0.771 0.718 32 0.006
55 Bulgaria 0.771 0.683 37 0.245 40
56 Saudi Arabia 0.770 0.646 135
57 Mexico 0.770 0.589 56 0.448 79 0.015
58 Panama 0.768 0.579 57 0.492 95
18
BAÁO CAÁO PHAÁT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI 20 11 TOÁM TÙÆT
Các ch s phát trin con ngưi
Thứ hạng HDI
Chỉ số
phát triển
con người
Giá trị
HDI điều chỉnh
theo bất bình đẳng
Chỉ số bất bình đẳng giới
Chỉ số nghèo đa chiềuGiá trị Xếp hạng Giá trị Xếp hạng
59 Serbia 0.766 0.694 34 0.003
60 Antigua and Barbuda 0.764
61 Malaysia 0.761 0.286 43
62 Trinidad and Tobago 0.760 0.644 46 0.331 53 0.020
63 Kuwait 0.760 0.229 37
64 Libya 0.760 0.314 51
65 Belarus 0.756 0.693 35 0.000
66 Russian Federation 0.755 0.670 39 0.338 59 0.005
67 Grenada 0.748
68 Kazakhstan 0.745 0.656 42 0.334 56 0.002
69 Costa Rica 0.744 0.591 55 0.361 64
70 Albania 0.739 0.637 49 0.271 41 0.005
71 Lebanon 0.739 0.570 59 0.440 76
72 Saint Kitts and Nevis 0.735
73 Venezuela, Bolivarian Republic of 0.735 0.540 67 0.447 78
74 Bosnia and Herzegovina 0.733 0.649 45 0.003
75 Georgia 0.733 0.630 51 0.418 73 0.003
76 Ukraine 0.729 0.662 40 0.335 57 0.008
77 Mauritius 0.728 0.631 50 0.353 63
78 Former Yugoslav Republic of Macedonia 0.728 0.609 54 0.151 23 0.008
79 Jamaica 0.727 0.610 53 0.450 81
80 Peru 0.725 0.557 63 0.415 72 0.086
81 Dominica 0.724
82 Saint Lucia 0.723
83 Ecuador 0.720 0.535 69 0.469 85 0.009
84 Brazil 0.718 0.519 73 0.449 80 0.011
85 Saint Vincent and the Grenadines 0.717
86 Armenia 0.716 0.639 48 0.343 60 0.004
87 Colombia 0.710 0.479 86 0.482 91 0.022
88 Iran, Islamic Republic of 0.707 0.485 92
89 Oman 0.705 0.309 49
90 Tonga 0.704
91 Azerbaijan 0.700 0.620 52 0.314 50 0.021
92 Turkey 0.699 0.542 66 0.443 77 0.028
93 Belize 0.699 0.493 97 0.024
94 Tunisia 0.698 0.523 72 0.293 45 0.010
PHÁT TRIN CON NGƯI MC TRUNG BÌNH
95 Jordan 0.698 0.565 61 0.456 83 0.008
96 Algeria 0.698 0.412 71
97 Sri Lanka 0.691 0.579 58 0.419 74 0.021
98 Dominican Republic 0.689 0.510 77 0.480 90 0.018
99 Samoa 0.688
100 Fiji 0.688
101 China 0.687 0.534 70 0.209 35 0.056
102 Turkmenistan 0.686
103 Thailand 0.682 0.537 68 0.382 69 0.006
104 Suriname 0.680 0.518 74 0.039
105 El Salvador 0.674 0.495 83 0.487 93
106 Gabon 0.674 0.543 65 0.509 103 0.161
107 Paraguay 0.665 0.505 78 0.476 87 0.064
108
Bolivia, Plurinational State of 0.6
63 0.437 87 0.476 88 0.089
109 Maldives 0.661 0.495 82 0.320 52 0.018
110 Mongolia 0.653 0.563 62 0.410 70 0.065
111 Moldova, Republic of 0.649 0.569 60 0.298 46 0.007
112 Philippines 0.644 0.516 75 0.427 75 0.064
113 Egypt 0.644 0.489 85 0.024
114 Occupied Palestinian Territory 0.641 0.005
115 Uzbekistan 0.641 0.544 64 0.008
116 Micronesia, Federated States of 0.636 0.390 94
117 Guyana 0.633 0.492 84 0.511 106 0.053
118 Botswana 0.633 0.507 102
119 Syrian Arab Republic 0.632 0.503 80 0.474 86 0.021
120 Namibia 0.625 0.353 99 0.466 84 0.187
19
Các ch s phát trin con ngưi
CÁC CH S PHÁT TRIN CON NGƯI
Thứ hạng HDI
Chỉ số
phát triển
con người
Giá trị
HDI điều chỉnh
theo bất bình đẳng
Chỉ số bất bình đẳng giới
Chỉ số nghèo đa chiềuGiá trị Xếp hạng Giá trị Xếp hạng
121 Honduras 0.625 0.427 89 0.511 105 0.159
122 Kiribati 0.624
123 South Africa 0.619 0.490 94 0.057
124 Indonesia 0.617 0.504 79 0.505 100 0.095
125 Vanuatu 0.617 0.129
126 Kyrgyzstan 0.615 0.526 71 0.370 66 0.019
127 Tajikistan 0.607 0.500 81 0.347 61 0.068
128 Viet Nam 0.593 0.510 76 0.305 48 0.084
129 Nicaragua 0.589 0.427 88 0.506 101 0.128
130 Morocco 0.582 0.409 90 0.510 104 0.048
131 Guatemala 0.574 0.393 92 0.542 109 0.127
132 Iraq 0.573 0.579 117 0.059
133 Cape Verde 0.568
134 India 0.547 0.392 93 0.617 129 0.283
135 Ghana 0.541 0.367 96 0.598 122 0.144
136 Equatorial Guinea 0.537
137 Congo 0.533 0.367 97 0.628 132 0.208
138 Lao People’s Democratic Republic 0.524 0.405 91 0.513 107 0.267
139 Cambodia 0.523 0.380 95 0.500 99 0.251
140 Swaziland 0.522 0.338 103 0.546 110 0.184
141 Bhutan 0.522 0.495 98 0.119
PHÁT TRIN CON NGƯI MC THP
142 Solomon Islands 0.510
143 Kenya 0.509 0.338 102 0.627 130 0.229
144 São Tomé and Príncipe 0.509 0.348 100 0.154
145 Pakistan 0.504 0.346 101 0.573 115 0.264
146 Bangladesh 0.500 0.363 98 0.550 112 0.292
147 Timor-Leste 0.495 0.332 105 0.360
148 Angola 0.486 0.452
149 Myanmar 0.483 0.492 96 0.154
150 Cameroon 0.482 0.321 107 0.639 134 0.287
151 Madagascar 0.480 0.332 104 0.357
152 Tanzania, United Republic of 0.466 0.332 106 0.590 119 0.367
153 Papua New Guinea 0.466 0.674 140
154 Yemen 0.462 0.312 108 0.769 146 0.283
155 Senegal 0.459 0.304 109 0.566 114 0.384
156 Nigeria 0.459 0.278 116 0.310
157 Nepal 0.458 0.301 111 0.558 113 0.350
158 Haiti 0.454 0.271 121 0.599 123 0.299
159 Mauritania 0.453 0.298 112 0.605 126 0.352
160 Lesotho 0.450 0.288 115 0.532 108 0.15 6
161 Uganda 0.446 0.296 113 0.577 116 0.367
162 Togo 0.435 0.289 114 0.602 124 0.284
163 Comoros 0.433 0.408
164 Zambia 0.430 0.303 110 0.627 131 0.328
165 Djibouti 0.430 0.275 118 0.139
166 Rwanda 0.429 0.276 117 0.453 82 0.426
167 Benin 0.427 0.274 119 0.634 133 0.412
168 Gambia 0.420 0.610 127 0.324
169 Sudan 0.408 0.611 128
170
Côte d'Ivoire 0.
400 0.246 124 0.655 136 0.353
171 Malawi 0.400 0.272 120 0.594 120 0.381
172 Afghanistan 0.398 0.707 141
173 Zimbabwe 0.376 0.268 122 0.583 118 0.180
174 Ethiopia 0.363 0.247 123 0.562
175 Mali 0.359 0.712 143 0.558
176 Guinea-Bissau 0.353 0.207 129
177 Eritrea 0.349
178 Guinea 0.344 0.211 128 0.506
179 Central African Republic 0.343 0.204 130 0.669 138 0.512
180 Sierra Leone 0.336 0.196 131 0.662 137 0.439
181 Burkina Faso 0.331 0.215 126 0.596 121 0.536
182 Liberia 0.329 0.213 127 0.671 139 0.485