Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Bai 9Cau truc re nhanh(11)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.66 KB, 10 trang )

Danh sách nhóm 4
1. Phạm Tuấn Anh
2. Phạm Văn Huy
3. Giáp Văn Khiêm
4. Nguyễn Thị Loan A
5. Lu Văn Long
6. Nguyễn Thị Nghĩa
7. Nguyễn Thị Nhung A
8. Trần Thị Trang
9. Trần Diệu Thuý
10. Đỗ Thị Thanh Vân
11. Đỗ Thị Xuân
12. Trần Thị Yến
Giáo án lý thuyết - Nhóm 4
Chơng III: Cấu trúc rẽ nhánh và lặp
Bài 9: Cấu trúc rẽ nhánh
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Ngời dạy:
Giáo viên hớng dẫn:
II. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức
- Học sinh biết đợc ý nghĩa của cấu trúc rẽ nhánh.
- Học sinh biết đợc cấu trúc chung của cấu trúc rẽ nhánh.
- Học sinh biết sử dụng đúng hai dạng cấu trúc rẽ nhánh trong lập trình:
dạng thiếu và dạng đủ.
2. Kỹ năng
- Bớc đầu sử dụng đợc cấu trúc rẽ nhánh If Then Else trong ngôn ngữ lập
trình Pascal để viết chơng trình giải quyết đợc một số bài toán đơn giản.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên


- Giáo án
- Phiếu học tập
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách giáo khoa tin học 11.
IV. Hoạt động dạy học
1. Lên lớp
Kiểm tra sĩ số: Tổng số: Vắng:

Có phép: Không phép:
2. Triển khai bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của tổ chức rẽ nhánh.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thời
gian
GV: Khi đến ngã ba đờng cùng
một lúc chúng ta có thể đi đợc
nhiều ngả không?
HS: Trả lời câu hỏi
GV: Ta chỉ đợc phép lựa chọn
1 trong 2, nếu đi ngả này thì
2
không đi đợc ngả kia.
1. Rẽ nhánh
15
GV: Yêu cầu học sinh đọc ví
dụ trong SGK
HS: Đọc ví dụ
GV: Em hãy đa ra cấu trúc
chung cho cách diễn đạt ở VD1.

HS: Nếu thì
GV: Em hãy đa ra cấu trúc
chung cho cách diễn đạt ở VD2.
GV: Chia lớp thành 3 nhóm, đa
ra 3 bài toán. Mỗi nhóm sẽ cùng
nhau thảo luận bài toán của nhóm
mình rồi cử đại diện lên bảng.
HS: Nếu thì không thì
HS: Thảo luận theo nhóm.
- Bài toán 1: Khi đa ra một
điểm số trong học tập, hãy xác
định điểm đó có hợp lệ hay
không? (0<= điểm hợp lệ<= 10).
Hãy trình bày thuật toán ở dạng
sơ đồ khối?
- Nhóm 1:
Đúng Sai

- Bài toán 2: Kiểm tra hệ số a
xem có thoả mãn phơng trình
bậc hai hay không? Trình bày
thuật toán ở dạng sơ đồ khối.
- Nhóm 2:
Đúng Sai
- Bài toán 3: Kiểm tra 3
số a, b, c (a, b, c>0) có thoả mãn
là 3 cạnh của tam giác hay
không? Trình bày thuật toán ở
dạng sơ đồ khối.
- Nhóm 3:

Đúng Sai
3
Nhập a, b, c
(a+b>c) and
(a+c>b) and
(b+c>a)
Thoả mãn là 3
cạnh của tam giác
Không thoả mãn là 3
cạnh của tam giác
Kết thúc
Nhập điểm số a
(a >=0) and
(a <=10)
Điểm hợp lệ
Điểm không
hợp lệ
Kết thúc
Thoả mãn PT
bậc 2
Không thoả mãn
PT bậc 2
Kết thúc
Nhập a, b, c
a<>0
GV: Yêu cầu các nhóm nhận
xét chéo
GV: Đa ra sơ đồ chung để giải
quyết bài toán
Đúng Sai

GV: Em hiểu thế nào là rẽ
nhánh?
- Cấu trúc rẽ nhánh là một điều khiển
chọn thực hiện hay không thực hiện
công việc phù hợp với một điều kiện
đang xảy ra.
GV Trong ngôn ngữ lập trình
cấu trúc dùng để mô tả các
mệnh đề Nếu thì , Nếu thì
nếu không thì đợc gọi là cấu
trúc rẽ nhánh dạng thiếu và cấu
trúc rẽ nhánh dạng đủ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu trúc lệnh rẽ nhánh If Then trong ngôn
ngữ lập trình Pascal.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thời
gian
2. Câu lệnh If - then
GV: Đa ra cấu trúc dạng đủ và
dạng thiếu
15
a. Cú pháp:
- Dạng thiếu:
If <điều kiện> Then <câu lệnh>;
- Dạng đủ:
If <điều kiện> then <câu lệnh 1>
else <câu lệnh 2>;
- Học sinh ghi bài
b. ý nghĩa:
- If, then, else: là các từ khoá

- Điều kiện: là một biểu thức
quan hệ hoặc một biểu thức
lôgic.
- Câu lệnh, câu lệnh 1, câu
4
Điều kiện
Công việc nếu
điều kiện đúng
Công việc
nếu điều kiện
sai
lệnh 2: là một lệnh nào đó của
Pascal.
Lu ý: 1) Các biểu thức trong dấu
<> là bắt buộc phải có.
2) Câu lệnh đứng ngay trớc
else không có dấu ; ở cuối.
GV: Dựa vào cấu trúc của lệnh
rẽ nhánh dạng đủ và dạng thiếu.
Hãy vẽ sơ đồ thực hiện 2 câu
lệnh đó?
HS1: Sơ đồ dạng thiếu
HS2: Sơ đồ dạng đủ.
Sai Đúng
c. Hoạt động:
Dạng thiếu:
+ Tính giá trị của biểu thức
điều kiện.
- Lắng nghe và ghi bài
+ Nếu điều kiện đúng (có giá trị

True) thì câu lệnh sẽ đợc thực
hiện, ngợc lại thì câu lệnh sẽ bị
bỏ qua và thực hiện các công
việc tiếp theo.
Dạng đủ:
+ Tính giá trị của biểu thức
điều kiện.
+ Nếu điều kiện đúng thì thực
hiện câu lệnh 1, ngợc lại câu
lệnh 2 sẽ đợc thực hiện.
5
Sai
Điều
kiện
Câu lệnh
Đúng
Điều
kiện
Câu lệnh 2 Câu lệnh 1
Lu ý: Câu lệnh rẽ nhánh dạng
thiếu là 1 trờng hợp đặc biệt của
câu lệnh rẽ nhánh dạng đủ trong
trờng hợp câu lệnh 2 là câu lệnh
rỗng (câu lệnh rỗng là câu lệnh
không thực hiện thao tác nào).
VD: Nhập a, b từ bàn phím.
Nếu a>b thì c:=a+b
không thì c:=a*b;
GV: Hãy viết câu lệnh tơng
ứng với mệnh đề trên:

- Câu lệnh:
If a>b then c:=a+b Else c:=a*b;
TH1: a = 5; b = 2;
TH2: a = 5; b =12;
GV: Kết quả thu đợc trong 2
trờng hợp trên nh thế nào?
- Với b = 2 < a nên c= a+b = 7
- Với b = 12>a nên c= a*b = 60
- Theo dõi ví dụ 1, ví dụ 2
(SGK-Tr 40)
GV: Ví dụ 1 sử dụng cấu trúc
rẽ nhánh dạng nào? Điều kiện ở
đây là gì? Câu lệnh ở đây là gì?
- Ví dụ 1:
+ Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu
+ Điều kiện: biểu thức lôgic D<0;
+ Câu lệnh: thông báo kết quả ra màn
hình:
Writeln(Phuong trinh vo nghiem);
GV: Tơng tự ở ví dụ 2 - Ví dụ 2:
+ Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ
+ Điều kiện: Biểu thức logic a mod 3
= 0;
+ Câu lệnh: Thông báo kết quả ra màn
hình:
Write( a chia het cho 3 );
Write( a khong chia het cho 3);
GV: Chúng ta có thể dùng các
câu lệnh If lồng nhau đối với
một số bài toán để có thể kiểm

tra đợc hết tất cả các điều kiện
- Học sinh quan sát và ghi bài
6
của nó 1 cách chặt chẽ.
VD: Bài toán xếp loại học sinh
Loại giỏi: 8.0 <= DTB <= 10
Loại khá: 6.5 <= DTB < 8.0
Loại trung bình: 5 <= DTB < 6.5
- Treo bảng phụ
7
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự cần thiết của câu lệnh ghép
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thời
gian
3. Câu lệnh ghép
5
Câu lệnh ghép trong Pascal
có dạng:
Begin
<Các câu lệnh>;
End;
- Học sinh ghi bài.
- Trong đó:
+ Begin, End là các từ
khoá.
+ Các câu lệnh là lệnh
trong Pascal, có thể là đơn
hoặc ghép.
- Yêu cầu học sinh theo dõi
ví dụ SGK Tr40

- Theo dõi ví dụ trong sách giáo khoa
GV: Điều kiện ở đây là gì?
Các câu lệnh ở đây là gì?
- HS:
+ Điều kiện: D<0
+ Câu lệnh 1:
Writeln(Phuong trinh vo nghiem);
+ Câu lệnh 2:
Begin
x
1
:= (-b-sprt(b*b-4*a*c))/(2*a);
x
2
:= - b/a x
1
;
end;
Hoạt động 4: Rèn luyện kỹ năng vận dụng câu lệnh IfThen
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thời
gian
4. Một số ví dụ
8
VD1: Tìm nghiệm thực của
phơng trình bậc 2:
ax
2
+ bx + c = 0 (a<>0)
- Xác định Input, Output? - Input: Các hệ số a, b, c nhập từ bàn

phím
8
- Output: Đa ra màn hình các nghiệm
thực hoặc thông báo PT vô nghiệm.
- Xét giải thuật giải phơng
trình bậc 2. Em hãy cho biết
trong trờng hợp Delta < 0 thì
có kết luận gì? Delta >= 0 thì
có kết luận gì?
- Nếu Delta < 0 thì kết luận phơng
trình vô nghiệm.
- Nếu Delta>=0 thì đa ra nghiệm thực
của phơng trình.
GV: Để viết chơng trình giải
phơng trình bậc 2 ta cần dùng
bao nhiêu lệnh rẽ nhánh và
thuộc dạng nào?
- HS: Có thể dùng 2 lệnh rẽ nhánh
dạng thiếu hoặc 1 lệnh rẽ nhánh dạng đủ.
- Hãy đa ra câu lệnh tơng
ứng với cả 2 trờng hợp Delta <
0 và Delta >= 0
- Biểu diễn câu lệnh:
+ If D < 0 then
Writeln (Phuong trinh vo nghiem);
+ If D >= 0 then
Begin
x1:= (- b - sqrt (D)) / (2*a);
x2:= -b / a - x1;
Writeln(x1=,x1:8:3,x2=,x2:8:3);

End;
GV: Yêu cầu học sinh về
nhà hoàn chỉnh bài tập.
Hoạt động 5: Củng cố và giao bài tập về nhà
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thời
gian
Những nội dung đã học:
- Cấu trúc chung của câu lệnh
rẽ nhánh
- Sự thực hiện của máy khi gặp
câu lệnh rẽ nhánh.
- Sơ đồ thực hiện của cấu trúc
rẽ nhánh If.
- Chú ý lắng nghe. 2
Câu hỏi và bài tập về nhà:
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 4 Sgk
Tr50.
- Viết chơng trình nhập vào 3
số tự nhiên a, b, c. In ra màn hình
giá trị lớn nhất của 3 số đó.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
9
- Xem tríc néi dung bµi CÊu
tróc lÆp
V. Rót kinh nghiÖm sau bµi gi¶ng
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×