Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

giao an tuan 25 CKTM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.61 KB, 23 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 25
T/N Môn Tiết Tên bài dạy ĐC ĐDDH
HAI
1/3
Chào cờ
T/đọc
Toán
L/Sử
K chuyện
25
49
121
25
25
Tuần 25
Khuất phục tên cướp biển .
Phép nhân phân số .
Trònh - Nguyễn phân tranh.
Những chú bé không chết .
ĐC
Tranh
Tranh
BA
2/3
LTVC
Đ/ đức
Toán
Thể dục
K/học
49
25


122
49
49
Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ?
Ô n tập và thực hành KN GK II.
Luyện tập .
Phối hợp chạy nhảy mang vác TC :
(Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ )
nh sáng và việc bảo vệ đôi mắt .
Phiếuht
Phiếuht
Tranh

3/3
T/ đọc
Toán
TLV
Đòa lí
M/T
50
123
49
25
25
Bài thơ về tiểu đội xe không kính .
Luyện tập .
Luyện tập tóm tắt tin tức .
Ôn tập đòa lý .
Vẽ tranh đề tài : Trường em .
Tranh

Phiếu
Bản đồ

M
4/3
C/ Tả
m nhạc
Toán
Thể dục
LTVC
25
25
124
50
50
Nghe – viết : Khuất phục tên cướp biển
Ôn tập 3 bài hát :Chúc mừng , bàn tay
mẹ , chim sáo .
Tìm phân số của một số .
Nhảy dây chân trước chân sau .
MRVT :Dũng cảm .
Phiếu
Phiếuht
SÁU
5/3
K/học
TLV
Toán
K/ Thuật
50

50
125
25
Nóng , lạnh và nhiệt độ.
LTXD mở bài trong bài văn miêu tả cây
cối .
Phép chia phân số .
Chăm sóc rau , hoa .
Phiếu
Phiếuht
DCTH
1
Sinh hoạt 25 Sinh hoạt chủ nhiệm tuần 25
Ngày soạn : 27/2/2010 Môn: Tập đọc ( T 51 )
Ngày dạy : 1/3/2010 Bài: Khuất phục tên cướp biển
I.MỤC TIÊU :
Đọc rành mạch, trơi chảy ; biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật,
phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
-Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển
hung hãn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II.CHUẨN BỊ:-Tranh minh hoạ .Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1Ổn đònh :
2/Bài cũ: Đoàn thuyền đánh cá
GV nhận xét & chấm điểm
3/Bài mới: Giới thiệu bài
a/ Hướng dẫn luyện đọc
-GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp

-GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát
âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc
không phù hợp
-GV đọc diễn cảm cả bài
b/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc lại bài chia nhóm thảo luận theo
nội dung câu hỏi .
-GV nêu hệ thống câu hỏi cho HS thảo luận .
-GV nhận xét bổ sung rút ra nội dung bài học ghi
bảng .
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đúng lời các nhân
vật.
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn
cảm (Chúa tàu trừng mắt nhìn bác só ………treo cổ
trong phiên toà sắp tới)
HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
- 1HS đọc bài chia đoạn .
-HS nối tiếp dọc theo đoạn .
-1 HS đọc chú giải SGK.
-HS luyện đọc theo cặp .
-1,2 HS đọc lại cả bài .
-HS nghe .
- 1 HS đọc bài và chia nhóm thảo luận , bầu
nhanh nhóm trương và thư ký ghi nhanh nội
dung câu trả lời .

-Đại diện trình bày trước lớp .
-Đại diện các nhóm nhận xét bổ sung .
- Vài HS nhắc lại.
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong
bài
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài)
trước lớp
2
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn
cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
4/Củng cố - Dặn dò
Truyện đọc giúp em hiểu ra điều gì?
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn,
chuẩn bò bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
HS nêu. Dự kiến: Đấu tranh không khoan
nhượng với cái xấu, cái ác / Trong cuộc đối đầu
quyết liệt giữa cái thiện với cái ác, người có
chính nghóa, dũng cảm &kiên quyết sẽ chiến
thắng ………
HS nhắc lại nội dung bài học .
Nhận xét tiết học .
Môn: Toán ( T 121 )
Bài: Phép nhân phân số
I.MỤC TIÊU:
Biết thực hiện phép nhân hai phân số
II.CHUẨN BỊ:Hình vẽ trên bảng phụ.Vở

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn đònh :
2/Bài mới: Giới thiệu:
a/Tìm hiểu ý nghóa của phép nhân thông qua tính
diện tích hình chữ nhật.
Tiếp theo GV đưa hình vẽ đã chuẩn bò.
1m





Chiều rộng của hình chữ nhật là bao nhiêu?
Chiều dài của hình chữ nhật là bao nhiêu?
Để tính diện tích hình chữ nhật, chúng ta làm như
thế nào?
Tính diện tích HCN bằng cách đếm
GV yêu cầu HS dựa vào công thức tìm diện tích
hình chữ nhật:
HS quan sát hình vẽ
HS nêu
HS theo dõi
3
2
m ;
5
4
m
- Đếm hoặc dựa vào công thức tính diện tích

HCN: Số đo chiều dài nhân với số đo chiều
rộng.
HS rút ra kết luận diện tích hình chữ nhật bằng
15
8
diện tích hình vuông. Vì diện tích hình
vuông là 1m
2
, nên diện tích hình chữ nhật là
15
8
m
2
S = a x b
5
4
x
3
2
=
35
24
×
×
=
15
8
(m
2
)

3
5
4
S =
5
4
x
3
2
=………(m
2
)?
GV yêu cầu HS dựa vào phép tính trên để rút ra
quy tắc
b/ Thực hành
Bài tập 1:-Yêu cầu HS áp dụng quy tắc để tính,
2
1
x
3
8
=
32
81
×
×
=
6
8
=

3
4
8
1
x
7
1
=
78
11
×
×
=
56
1
Bài tập 2:Cho HS đọc yêu cầu và tự thực hiện
Tính
3
1
x
5
7
=
53
71
×
×
=
15
7

Bài tập 3:
- Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở
- Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Luyện tập
- Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với
tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
5
4
x
7
6
=
75
64
×
×
=
35
24
9
2
x
2
1
=
29
12
×
×
=

18
2
=
9
1
-Rút gọn:
6
2
=
2:6
2:2
=
3
1
;
5
7
phân số tối giản
Giải
Diện tích hình chữ nhật:
7
6

×

5
3
=
35
18

( m
2
) ; Đáp số :
35
18
m
2

Môn: Lòch sử( T 25 )
Bài: Trònh – Nguyễn phân tranh
I.MỤC TIÊU:-HS biết:
- Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút
- Dùng lượt đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngồi. .
II.CHUẨN BỊ:- Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/Ổn đònh :
2/Bài mới: Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV mô tả sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ đầu
thế kỉ XVI
GV giới thiệu nhân vật lòch sử Mạc Đăng Dung &
sự phân chia Nam triều & Bắc triều
GV yêu cầu HS trình bày quá trình hình thành
Nam triều & Bắc triều trên bản đồ
-Năm 1527 ai lật đỗ triều Lê lập ra triều Mạc?
-Đất nước lúc này như thế nào?
HS đọc đoạn: “Năm 1527… khoảng 60 năm”
HS trình bày quá trình hình thành Nam triều &
Bắc triều trên bản đồ

-1527 Mạc Đăng Dung lật đổ nhà Lê lập ra nhà
Mạc ( gọi là Bắc Triều ).
-Vua Lê được nhà Nguyễn giúp sức lập ra một
triều đình riêng(gọi là Nam Triều ).
-Đất nước bò chia cắt. Nam Triều và Bắc Triều
đánh nhau gây ra cuộc nội chiến kéo dài
4
-GV nhận xét bổ sung .
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì?
Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào?
Kết quả cuộc chiến tranh Trònh – Nguyễn ra sao?
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
Chiến tranh Nam triều & Bắc triều, cũng như
chiến tranh Trònh – Nguyễn diễn ra vì mục đích
gì?
Cuộc chiến tranh này đã gây ra những hậu quả gì?
- GV nhận xét bổ sung
3/Củng cố - Dặn dò:
-HS nhắc lại nội dung bài học .
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Chuẩn bò bài: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong
khoảng 60 năm.
HS thảo luận nhóm
-1592 nhà Lê diệt được họ Mạc.
-Họ Trònh và họ Nguyễn nổi lên hùng cứ một
phương. Từ sông Gianh trở ra là Đàng Ngoài
thuộc họ Trònh. Từ sông Gianh trở vào là Đàng
Trong thuộc họ Nguyễn.
-Từ đó giang sơn bò chia cắt tới 50 năm.

Đại diện nhóm lên báo cáo
Vì quyền lợi ích kỉ của dòng họ, các dòng họ
cầm quyền đã đánh giết lẫn nhau.
Nhân dân lao động cực khổ, đất nước bò chia
cắt.
- HS nhận xét tiết học .
Môn: Kể chuyện ( T 25 )
Bài: Những chú bé không chết
I.MỤC TIÊU:-
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện
Những chú bé khơng chết rõ ràng, đủ ý (BT1) ; kể nối tiếp được tồn bộ câu chuyện (BT2).
-Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa cảu câu chuyện và đặt được tên khác cho truyện
phù hợp với nội dung.
II.CHUẨN BỊ :Tranh minh hoạ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn đònh .
2/Bài cũ: Yêu cầu 1 – 2 HS kể lại việc em đã làm
để góp phần giữ xóm làng (đường phố, trường
học) xanh, sạch, đẹp.
GV nhận xét, chấm điểm.
3/Bài mới: -Giới thiệu bài
HS nghe kể chuyện
HS kể
HS nhận xét
5
 Bước 1: GV kể lần 1
GV kết hợp vừa kể vừa giải nghóa từ
 Bước 2: GV kể lần 2
GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ

HS kể chuyện, trao đổi về ý nghóa câu chuyện
GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ trong bài KC
Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Kể xong trao
đổi về ý nghóa câu chuyện.
Gợi ý trả lời các câu hỏi trong yêu cầu 3
+ Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú bé?
+ Tại sao truyện có tên là “Những chú bé không
chết”?
+ Thử đặt tên khác cho câu chuyện này.
+ Hướng dẫn đánh giá bình chọn bạn kể chuyện
nhập vai giỏi nhất
GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện
nhập vai giỏi nhất.
4/Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay,
nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác
Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho
người thân.
Chuẩn bò bài: Kể lại chuyện đã nghe, đã đọc
-HS nghe & giải nghóa một số từ khó
HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS thực hành kể chuyện trong nhóm. Kể xong,
trao đổi về ý nghóa câu chuyện.
HS thi kể chuyện trước lớp
+ 2, 3 nhóm HS (mỗi nhóm 2, 3 em) tiếp nối
nhau thi kể toàn bộ câu chuyện.
+ Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
+ Mỗi HS hoặc nhóm HS kể xong đều trả lời câu
hỏi 3:

Câu chuyện ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi
sinh cao cả của các chiến só nhỏ tuổi trong cuộc
chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ Tổ
quốc.
HS phát biểu tự do
Dự kiến: Những thiếu niên dũng cảm./ Những
thiếu niên bất tử./ ……
Cả lớp nhận xét.
HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện nhập vai
giỏi nhất
Ngày soạn : 28/2/2010 Môn: Luyện từ và câu ( T 51 )
Ngày dạy : 2/3/2010 Bài: Chủ ngữ trong câu kể ai là gì?
I.MỤC TIÊU:-
-Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận Cn trong câu kể Ai là gì ? (ND Ghi nhớ).
-Nhận biết được câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được
(BT1, mục C) ; biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2) ; đặt
câu kể Ai là gì ? với từ gnữ cho trước làm CN (BT3).
II.CHUẨN BỊ:- 4 băng giấy – mỗi băng giấy viết 1 câu kể Ai là gì? trong đoạn thơ, văn (phần
Nhận xét).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
6
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn đònh :
2/Bài cũ: Vò ngữ trong câu kể Ai là gì?
GV nhận xét.
3/Bài mới: -Giới thiệu bài
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
Yêu cầu HS làm việc cá nhân, nêu câu có dạng Ai
là gì?

CN trong các câu trên do những từ ngữ nào tạo
thành?
GV kết luận.
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
b/ Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:-GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV phát phiếu cho một số HS.
GV kết luận bằng cách mời 1 số HS làm bài trên
phiếu có lời giải đúng, dán bài lên bảng lớp, trình
bày kết quả.
Bài tập 2:-GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV: Để làm đúng bài tập, các em cần thử ghép lần
lượt từng từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột B sao
cho tạo ra được những câu kể Ai là gì? thích hợp về
nội dung.
GV chốt lại lời giải đúng bằng cách mời 1 HS lên
gắn bảng những mảnh bìa (viết các từ ở cột A) ghép
với các từ ngữ ở cột B, tạo thành câu hoàn chỉnh.
Bài tập 3:-GV gợi ý: các từ ngữ cho sẵn là CN của
câu kể Ai là gì?.Các em hãy tìm các từ ngữ thích
hợp đóng vai trò làm VN trong câu. Cần đặt câu hỏi:
là gì? (là ai?) để tìm VN của câu.
4/Củng cố - Dặn dò:
-HS nhắc lại nội dung bài học .
-Nhận xét tiết học .
Chuẩn bò bài: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm.
2 HS lên bảng làm bài
Cả lớp làm vào vở nháp
HS nhận xét

1 HS đọc nội dung BT. Cả lớp đọc thầm các câu
văn, thơ, làm bài vào vở.
HS phát biểu ý kiến: Những câu văn có dạng Ai
là gì?
Do danh từ : ruộng rẫy, cuốc cày, nhà nông
Do cụm danh từ : Kim Đồng và các bạn anh
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3,4HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS lần lượt thực hiện từng yêu cầu vào vở: tìm
các câu kể Ai là gì?, xác đònh CN của câu. Một
số HS làm bài trên phiếu.
HS phát biểu ý kiến.
HS làm bài trên phiếu có lời giải đúng, dán bài
làm trên bảng lớp, trình bày kết quả.
1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2 (đọc hết các từ ở
cột A mới đến các từ ngữ ở cột B).
HS suy nghó, phát biểu ý kiến.
1 HS lên bảng gắn những mảnh bìa (viết các từ
ở cột A) ghép với các từ ngữ ở cột B, tạo thành
câu hoàn chỉnh.
2 HS đọc lại kết quả làm bài.
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS suy nghó, tiếp nối nhau đặt câu cho CN Bạn
Bích Vân.
Cả lớp nhận xét. Tương tự như thế đối với các
chủ ngữ còn lại.
-Vài HS nhắc lại .
-HS nhắc lại nội dung bài học .
Môn: Đạo đức ( T 25 ) Bài: Ôn tập giữa học kì2

Môn: Toán ( T 122 )
Bài: Luyện tập
I.MỤC TIÊU:
7
Biết thực hiện phép nhân hai phân số , nhân phân số với số tự nhiên , nhận số tự nhiên với
phân số
II.CHUẨN BỊ:Vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/Ôån đònh :
2/Bài cũ: Phép nhân phân số
GV nhận xét
3/Bài mới: -Giới thiệu:
GV hướng dẫn HS làm mẫu:
5
9
2
×
Cách1 ;
9
10
19
52
1
5
9
2
5
9
2

=
×
×
=×=×
Cách 2 ;
9
10
9
52
5
9
2
=
×

Sau đó yêu cầu HS làm bài 1
*Tìm hiểu cách nhân số tự nhiên với phân số
GV viết lên bảng để giải thích mẫu:

7
6
71
32
7
3
1
2
7
3
2 =

×
×
=×=×
Cách viết gọn :

7
6
7
32
7
3
2
=
×


Yêu cầu HS làm bài 2.
*Tìm hiểu thêm ý nghóa của phép nhân phân số với
số tự nhiên
Yêu cầu HS tự làm bài tập 3
GV gợi ý cho HS hiểu ý nghóa của phép nhân
5
2
×
3
đó là t ổng của 3 số bằng
5
2
.
* p dụng vào giải toán

Cho HS đọc yêu cầu và tự thực hiện
4/Củng cố - Dặn dò:
HS làm bài
HS nhận xét
HS quan sát & sau đó làm bài 1.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
11
9
x 8 =
11
89×
=
11
72
;
6
5

×
7 =
6
75×
=
6
35
5
4

×

1 =
5
4
;
8
5

×
0 = 0
HS làm bài
HS sửa bài
4
×

7
6
=
7
64×
=
7
24
1
×

4
5
=
4
5

0
×

5
2
= 0
5
2

×
3 =
5
32
×
=
5
6
5
2
+
5
2
+
5
2
=
5
222 ++
=
5

6
5
2

×
3 =
5
2
+
5
2
+
5
2
Giải
Chu vi hình vuông
8
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bò bài: Luyện tập
7
5

×
4 =
7
20
( m )
Diện tích hình vuông
7
5


×

7
5
=
49
25
(m
2
)
-Nhận xét tiết học .
Thể dục : PHỐI HP CHẠY NHẢY MANG VÁC TC : (Chạy tiếp sức ném bóng vào
rổ )
Môn: Khoa học ( T 51 )
Bài 49: Áùnh sáng và việc bảo vệ đôi mắt
I.MỤC TIÊU:
- Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: khơng nhìn thẳng vào Mặt Trời, khơng chiếu
đèn pin vào mắt
-Biết tránh không đọc, viết ở nơi có ánh sáng quá yếu.
II.CHUẨN BỊ :-Chuẩn bò chung: tranh ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được
để chiếu thẳng vào mắt; về cách đọc, viết ở nơi ánh sáng hợp lí, không hợp lí
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn đònh ;
2/Bài cũ: nh sáng cần cho sự sống
- GV nhận xét, chấm điểm
3/Bài mới:-Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng
quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn

sáng
Bước 1:-GV yêu cầu HS tìm hiểu về những trường
hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt
Bước 2:
- GV có thể giới thiệu thêm tranh ảnh đã được chuẩn
bò. GV hướng dẫn HS liên hệ các kiến thức đã học
về sự tạo thành bóng tối, về vật ánh sáng truyền
qua một phần, vật cản sáng,… trong một số tình
huống ứng xử với ánh sáng để bảo vệ cho mắt
(VD: đội mũ rộng vành, đeo kính râm,…)
Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số việc nên/không
nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết
Bước 1:-GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, quan
sát các tranh và trả lời câu hỏi trang 99
Bước 2:-Thảo luận chung: GV có thể đưa thêm các
câu hỏi như: Tại sao khi viết bằng tay phải, không
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS hoạt động theo nhóm, dựa vào kinh nghiệm
và hình trang 89, 99 để tìm hiểu về những
trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.
Các nhóm báo cáo và thảo luận chung cả lớp
- HS hoạt động theo nhóm, dựa vào kinh nghiệm
và hình cung cấp trong SGK để tìm hiểu về
những việc nên và không nên làm để tránh tác
hại do ánh sáng quá mạnh gây ra. Các nhóm
báo cáo và thảo luận chung cả lớp
- HS trả lời và nêu lí do lựa chọn của mình
- HS thảo luận chung
9

nên đặt đèn chiếu sáng ở tay phải?… GV có thể sử
dụng thêm các tranh ảnh đã chuẩn bò thêm để thảo
luận
Bước 3:-Cho HS làm việc các nhân theo phiếu
Gv giải thích :
- Khi đọc, viết, tư thế phải ngay ngắn, khoảng cách
giữa mắt và sách giữ ở cự li khoảng 30cm. Không
được đọc sách, viết chữ ở nơi có ánh sáng yếu hoặc
nơi ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào. Không
đọc sách khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc
trên xe chạy lắc lư. Khi đọc sách và viết bằng tay
phải…………
4/Củng cố – Dặn dò:Nhắc lại nội dung bài học .
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bò bài: Nóng, lạnh và nhiệt độ
- Có thể cho một số HS thực hành về vò trí chiếu
sáng (ngồi đọc, viết sử dụng đèn bàn hoặc nến
để chiếu sáng)
- HS làm trên phiếu
- HS trình bày, nhận xét, bổ sung
-Vài HS nhắc lại .
- HS nhận xét tiết học .
Ngày soạn: 1/3/2010 Môn: Tập đọc( T 52 )
Ngày dạy : 3/3/2010 Bài: Bài thơ về tiểu đội xe không
kính
I.MỤC TIÊU:-
-Đọc rành mạch, trơi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với
giọng vui, lạc quan.
-Hiểu ND: Ca ngợi ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng
chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi, thuộc 1,2 khổ thơ

II.CHUẨN BỊ:-Tranh minh hoạ.Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn đònh :
2/Bài cũ: Khuất phục tên cướp biển
GV nhận xét & chấm điểm
3/Bài mới: Giới thiệu bài
a/ Hướng dẫn luyện đọc
-GV yêu cầu HS luyện đọc (đọc 2, 3 lượt)
GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát
âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc
không phù hợp
GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ
mới ở cuối bài đọc
Hướng dẫn HS đọc nhóm đôi
-Kiểm tra các nhóm đọc
-Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
HS đọc bài
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc
Lượt đọc thứ 1:
+ HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ trong bài
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
HS đọc nhóm đôi
-2 ,3 nhóm đọc
1 HS đọc lại toàn bài

HS nghe
10
b/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
-GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ và chia nhóm
thảo luận .
-GV nêu nội dung câu hỏi .
-Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày trước lớp .
GV nhận xét & chốt ý ghi nội dung bài học .
Đó cũng là khí thế quyết chiến quyết thắng Xẻ dọc
Trường Sơn đi cứu nước của hậu phương lớn miền
Bắc trong thời kì chiến tranh chống đế quốc Mó.
c/Hướng dẫn đọc diễn cảm
-Hướng dẫn HS đọc từng khổ thơ
GV mời HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ
GV treo bảng phụ có ghi khổ thơ cần đọc diễn cảm
(Không có kính, không phải vì xe không có kính
……… gió lùa mau khô thôi)
GV sửa lỗi cho các em
4/Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn,
chuẩn bò bài: Thắng biển
-HS đọc thầm bài thơ chia nhóm thảo luận .
bầu nhóm trưởng và thư ký ghi nhanh các câu
trả lời .
-Đại diện trình bày trước lớp .
-Đại diện các lớp nhận xét bổ sung .
-Vài HS nhắc lại .
4 HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ
HS nhận xét,điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp

Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (khổ thơ, bài)
trước lớp
HS nêu
- Nhận xét tiết học .
Môn: Toán ( T 123 )
Bài: Luyện tập
I.MỤC TIÊU:
Biết giải bài tốn liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số .
II.CHUẨN BỊ:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
11
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn đònh :
2/Bài mới: -Giới thiệu:
GV yêu cầu HS giải bài tập 1
3
2

×
5
4
=
5
4
×
3
2

- Có nhận xét gì về tích của hai biểu thức
Có nhận xét gì về các thừa số của hai tích?
Đây là tính chất gì?
Sau đó yêu cầu HS làm tiếp bài tập 2
- Có nhận xét gì về tích của hai biểu thức
Đây là tính chất gì?
Tương tự với các nhận xét còn lại
GV treo bảng các tính chất & yêu cầu HS phát
biểu thành lời các tính chất đó.
Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu và tự thực hiện
Bài tập 3
Cho HS đọc yêu cầu và tự thực hiện
4/Củng cố - Dặn dò:
-HS nhận xét tiết học .
Chuẩn bò bài: Tìm phân số của một số
HS làm bài
3
2

×
5
4
=
53
42
×
×
=
15

8
5
4
×
3
2
=
35
24
×
×
=
15
8
- bằng nhau
Đổi chỗ cho nhau
Tính chất giao hoán
56
15
7
5
8
3
7
5
)
2
1
4
3

( =×=××

56
15
14
5
4
3
)
7
5
2
1
(
4
3
=×=××
=××
7
5
)
2
1
4
3
(
)
7
5
2

1
(
4
3
××
- bằng nhau
-Tính chất kết hợp.
HS phát biểu thành lời các tính chất
 Tính chất giao hoán.
 Tính chất kết hợp.
 Tính chất nhân 1 tổng với 1 số.
 Tính chất nhân 1 số với 1 hiệu
HS làm bài
Giải
Chu vi hình chữ nhật
(
5
4
+
3
2
)
×
2 =
15
44
(m )
Đáp số
15
44

m
HS làm bài
Giải
Số mét vải may 3 chiếc túi
3
2

×
3 = 2 (m )
12
Đáp số 2m
-Nhận xét tiết học
Môn: Tập làm văn ( T 51 )
Bài: Luyện tập tóm tắt tin tức
I.MỤC TIÊU:
Biết tóm tắt một tin cho trước bằng một, hai câu (BT1,2) ; bước đầu tự viết được một tin
ngắn (4,5 câu) về hoạt động học tập, sinh hoạt (hoặc tin hoạt động ở địa phương), tóm tắt
được tin đã viết bằng 1, 2 câu.
II.CHUẨN BỊ:-Giấy khổ rộng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn đònh:
2/Bài cũ: Tóm tắt tin tức
GV kiểm tra 2 HS
GV nhận xét & chấm điểm
3/Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động1: Rèn kó năng tóm tắt tin tức
Bài tập 1, 2:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV: Muốn tóm tắt tin tức, các em phải nắm

thật chắc nội dung từng bản tin.
Yêu cầu HS đọc lại từng bản tin.
GV phát giấy khổ rộng cho một số HS
GV nhận xét
GV mời 1 – 2 HS làm bài trên giấy có phương
án tóm tắt tin ngắn gọn, đủ ý, dán kết quả làm
bài trên bảng lớp – xem như là mẫu
Hoạt động 2: Tự viết tin & tóm tắt lại tin đó
1 HS đọc nội dung cần ghi nhớ
1 HS đọc tóm tắt của em về bài báo Vònh Hạ Long
được ………
HS nhận xét
2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1, 2.
HS đọc thầm 2 đoạn tin, tóm tắt nội dung mỗi tin
bằng 1 – 2 câu, viết lại vào vở.
Một số HS làm bài trên giấy khổ rộng.
HS tiếp nối nhau đọc 2 tin đã tóm tắt.
- 1 – 2 HS HS làm bài trên giấy
có phương án tóm tắt tin ngắn gọn, đủ ý, dán kết
quả làm bài trên bảng lớp – xem như là mẫu.
13
Bài tập 3:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV lưu ý 2 bước trong yêu cầu của bài tập:
+ Bước 1: Tự viết tin.
+ Bước 2: Tóm tắt lại tin tức đó.
GV kiểm tra xem HS đã chuẩn bò nội dung cho
bản tin như thế nào; đã tìm hiểu tình hình hoạt
động của chi đội, liên đội của trường như thế
nào; nhắc HS cần nêu các sự việc, kèm số liệu

liên quan (nếu có) trong bản tin
GV nhận xét
4/Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu những HS làm BT3 chưa đạt về nhà
viết lại, những HS có bản tin hay cần sửa lại
cho hoàn chỉnh, gửi đăng báo tường của lớp,
trường.
Chuẩn bò bài:Luyện tập xây dựng mở bài trong
bài văn miêu tả cây cối (Dặn HS quan sát
trước ở nhà một cây mà em thích, sưu tầm ảnh
cây đó mang đến lớp để học tốt tiết TLV sau).
HS đọc yêu cầu của bài tập.
HS nghe
Một vài HS nói tin em sẽ viết .
HS viết tin & tóm tắt tin vào vở
HS đổi vở để sửa bài giúp nhau
HS tiếp nối nhau đọc bản tin & lời tóm tắt trước lớp
Cả lớp bình chọn bạn viết tin hay nhất, tóm tắt tin
ngắn gọn, đủ ý nhất.
- HS nhắc lại nội dung bài học .
- Nhận xét tiết học .
Môn: Đòa lí ( t 25 )
Bài: Ôân tập
I.MỤC TIÊU:
- Chỉ hoặc điền đúng được vò trí đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng,
sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
- Hệ thống một vài đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ
- Chỉ trên bản đồ vò trí của thủ đô Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ & nêu một
vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này.

II.CHUẨN BỊ:-Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam . Lược đồ khung Việt Nam
treo tường & cá nhân.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/Ổn đònh :
2/Bài mới: -Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV phát cho HS bản đồ
GV treo bản đồ Việt Nam & yêu cầu HS làm
theo câu hỏi 1
HS điền các đòa danh theo câu hỏi 1 vào bản đồ
HS trình bày trước lớp & điền các đòa danh vào
lược đồ khung treo tường.
 Các nhóm thảo luận điền:
+ Đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ.
+ Sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông
14
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
GV yêu cầu các nhóm thảo luận & hoàn
thành bảng so sánh về thiên nhiên của
đồng bằng Bắc Bộ & đồng bằng Nam Bộ
GV yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu để
kiểm tra.
GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng & giúp
HS điền đúng các kiến thức vào bảng hệ
thống.
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
GV yêu cầu HS làm câu hỏi 5
Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của Hà

Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
3/Củng cố - Dặn dò:
-Nhắc lại nội dung bài học .
-HS nhận xét tiết học .
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.
Chuẩn bò bài: Dải đồng bằng duyên hải
miền Trung.
Hậu.
Các nhóm thảo luận
Các nhóm trao đổi bài để kiểm tra.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước
lớp.
HS làm bài
HS nêu.
-Vài HS nhắc lại .
-HS nhận xét tiết học .
Mó thuật : VẼ TRANH ĐỀ TÀI : Trường em .( T 25 )
Ngày soạn : 2/3/2010 Môn: Chính tả ( T 25 )
Ngày dạy : 4/3/2010 Bài: Khuất phục tên cướp biển (nghe –
viết)
I.MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong truyện Khuất phục tên cướp
biển.
Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu r / d / gi hoặc vần ên / ênh dễ lẫn.
- Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.
- Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II.CHUẨN BỊ:-3 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2b.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/Ổn đònh :
2/Bài cũ: -GV mời 1 HS đọc nội dung BT2a
GV nhận xét & chấm điểm
2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
HS nhận xét
15
3/Bài mới: Giới thiệu bài
a/ Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả
GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt
GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho
biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài
GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn
HS nhận xét
GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào
bảng con
GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết
GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở
soát lỗi cho nhau
GV nhận xét chung
b/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2b:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2b
GV lưu ý: Ở từng chỗ trống, em lần lượt thử điền từng
vần cho sẵn (ên / ênh) sao cho tạo ra từ, câu có nội
dung thích hợp. Sau đó giải câu đố trong bài.
GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải
đúng
4/Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.

Chuẩn bò bài: Nghe – viết: Thắng biển
HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết
HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai:
HS nhận xét
HS luyện viết bảng con: đứng phắt dậy ;
dõng dạc ;soạt ; quả quyết ; đức độ ;nanh
ác.
HS nghe – viết
HS soát lại bài
HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS đọc thầm nội dung đoạn văn, thơ, trao
đổi nhóm.
Đại diện nhóm đọc lại đoạn văn, thơ, giải
đố sau khi đã điền tiếng, vần hoàn chỉnh.
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
Mẹ rằng quê mẹ Bảo Ninh
Mênh mông sóng biển ,lênh đênh mạn
thuyền
Sớm chiều nước xuống triều lên
Cực thân từ thû mới lên chín mười
Cái gì cao lớn lênh khênh
Đứng mà không tựa ngã kềnh ra ngay
- Nhận xét tiết học .
Am nhạc : ÔN TẬP 3 BÀI HÁT :CHÚC MỪNG , BÀN TAY MẸ , CHIM SÁO .
Môn: Toán( t 124 )
Bài: Tìm phân số của một số
I.MỤC TIÊU:
Biết cách giải bài tốn dạng : Tìm phân số của một số .

II.CHUẨN BỊ:-Hình vẽ trong giấy khổ to
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
16
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn đònh :
2/Bài mới: -Giới thiệu:
GV đọc đề bài:
3
1
của 12 quả cam là mấy quả
cam?
GV yêu cầu HS đọc đề bài.
GV đưa giấy khổ to vẽ sẵn hình, yêu cầu HS
quan sát & hoạt động nhóm tư để tìm cách giải
bài toán.
− Nhìn hình vẽ em thấy
3
1
số quả cam nhân
với 2 thì được bao nhiêu?
− Để tìm số quả cam của
3
2
số cam em làm
thế nào?
Cho HS tự thực hiện
-Hướng dẫn HS nêu bài giải
* Thực hành
Bài 1
Cho HS đọc yêu cầu và tự thực hiện

Bài 2
Cho HS đọc yêu cầu và tự thực hiện
Bài 3
Cho HS đọc yêu cầu và tự thực hiện
4/Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Phép chia phân số
-Nhận xét tiết học .
Cả lớp tính nhẩm. Một HS nêu cách tính
12 : 3 = 4 ( quả )
HS đọc đề bài.
HS quan sát & hoạt động nhóm để tìm cách giải.
− Được
3
2
số cam.
Tìm
3
1
số cam có mấy quả.
− Sau đó lấy kết quả vừa tìm được nhân với 2.
− HS làm bài

3
1
số cam trong rỗ là: 12 : 3 = 4 ( quả ).

3
2
số cam trong rỗ là: 4 × 2 = 8 ( quả ).
Giải

3
2
số cam trong rỗ la; 12
×

3
2
= 8 ( quả ).
Đáp số : 8 quả
Giải
Số HS xếp loại khá là ; 35
×

5
3
= 21 ( HS)
Đáp số : 21 HS
Giải
Chiều rộng sân trường ; 120
×

6
5
= 100 (m )
Đáp số : 100m
Giải
Số HS nữ lớp 4A ; 16
×

8

9
= 18 (HS )
Đáp số : 18 HS
17
Thể dục :NHẢY DÂY CHÂN TRƯỚC CHÂN SAU .
Môn: Luyện từ và câu ( T 52 )
Bài: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm
I.MỤC TIÊU :-
Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc
ghép từ (BT1, BT2) ; hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3) ; biết sử dụng một số từ
ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4).
II.CHUẨN BỊ:-3 băng giấy viết các từ ngữ ở BT1.Bảng phụ viết sẵn 11 từ ngữ ở BT2 (mỗi từ
viết 1 dòng).Từ điển Tiếng Việt .Bảng lớp viết lời giải nghóa ở cột B, 3 mảnh bìa viết các từ ngữ
ở cột A – BT3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/Ổn đònh :
2/Bài cũ: Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?
GV nhận xét & chấm điểm
3/Bài mới: -Giới thiệu bài
a/ Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm
Bài tập 1:-GV dán 3 băng giấy viết các từ
ngữ ở BT1, mời 3 HS lên bảng gạch dưới
các từ ngữ cùng nghóa với từ dũng cảm; chốt
lại lời giải đúng:
Bàitập2:-Mời1HS đọc yêu cầu của bài tập
GV gợi ý: Các em cần ghép thử từ dũng cảm
vào trước hoặc sau mỗi từ ngữ cho trước, sao
cho tạo ra được tập hợp từ có nội dung thích
hợp.

GV mời 1 HS lên bảng đánh dấu x (thay cho từ
dũng cảm) – vào trước hay sau từng từ ngữ cho
sẵn trên bảng phụ.
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3:-GV: Các em hãy thử ghép lần lượt
từng từ ngữ ở cột A với các lời giải nghóa ở
cột B sao cho tạo ra được nghóa đúng với từ.
Để kiểm tra, có thể dùng từ điển.
GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4:-GV nêu yêu cầu của bài tập.
GV gợi ý: Đoạn văn có 5 chỗ trống. Ở mỗi chỗ
trống, các em thử điền từng từ ngữ cho sẵn sao
cho tạo ra câu có nội dung thích hợp.
GV dán lên bảng 3 tờ phiếu viết nội dung BT,
-1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết LTVC
trước, 1 HS nêu ví dụ về 1 câu kể Ai là gì?, xác
đònh bộ phận CN trong câu.
Cả lớp nhận xét
HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghó, làm bài.
HS phát biểu ý kiến.
3 HS lên bảng gạch dưới các từ ngữ cùng nghóa
với từ Dũng cảm
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
HS đọc yêu cầu của bài tập.
HS suy nghó, làm bài, tiếp nối nhau đọc kết quả.
1 HS lên bảng đánh dấu x (thay cho từ dũng cảm)
– vào trước hay sau từng từ ngữ cho sẵn trên bảng
phụ.
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
HS đọc yêu cầu của bài tập (đọc hết các từ ở cột

A mới đến các lời giải nghóa ở cột B)
HS phát biểu.
1 HS lên bảng gắn những mảnh bìa (viết các từ ở
cột A) ghép với từng lời giải nghóa ở cột B
2 HS đọc lại lời giải nghóa từ sau khi đã lắp ghép
đúng.
HS làm bài cá nhân
3 nhóm HS lên bảng thi đua tiếp sức tìm từ đúng /
nhanh.
18
mời HS lên bảng thi điền từ đúng / nhanh.
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4/Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần,thái độ của HS.
Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ vừa được
cung cấp trong tiết học, viết lại vào sổ tay từ
ngữ.
Chuẩn bò bài: Luyện tập về câu kể Ai là gì?
HS nhận xét. Sửa bài theo lời giải đúng.

-Nhắc lại nội dung bài học .
-Nhận xét tiết học .
Ngày dạy : 3/3/2010 Môn: Khoa học( T 52 )
Ngày dạy : 5/3/2010 Bài 50: Nóng lạnh và nhiệt độ (Tiết
1)
I.MỤC TIÊU:-
Nêu được ví dụ về vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn khi có nhiệt độ thấp.
-Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ khơng khí
II.CHUẨN BỊ :-Chuẩn bò chung: một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, một ít nước đá. Chuẩn bò
theo nhóm: nhiệt kế; ba chiếc cốc

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/Ổ n đònh :
2/Bài cũ: nh sáng và việc bảo vệ đôi mắt
- GV nhận xét, chấm điểm
3/Bài mới:-Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
Bước 1:-GV yêu cầu HS kể tên một số vật nóng
và vật lạnh thường gặp hằng ngày
Bước 2:-GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và trả lời
câu hỏi trang 100
- Lưu ý: một vật có thể là nóng so với vật này
nhưng là vật lạnh so với vật khác
Bước 3:
- GV cho HS biết người ta dùng khái niệm nhiệt độ
để diễn tả mức độ nóng, lạnh của các vật. GV đề
nghò HS tìm và nêu các ví dụ về các vật có nhiệt
độ bằng nhau; vật này có nhiệt độ cao hơn vật
kia; vật có nhiệt độ cao nhất trong các vật…
- Lưu ý: trước khi thực hiện hoạt động 2, nếu còn
thời gian cho phép, GV có thể cho HS tiến hành
thí nghiệm về sự nóng hơn và lạnh hơn của các
vật
Hoạt động 2: Thực hành sử dụng nhiệt kế
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS làm việc cá nhân rồi trình bày trước lớp
- Một vài HS trình bày
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe và quan sát 2 loại nhiệt kế

19
Bước 1:
- GV giới thiệu cho HS 2 loại nhiệt kế (đo nhiệt độ
cơ thể, đo nhiệt độ không khí). GV mô tả sơ lược
cấu tạo nhiệt kế và hướng dẫn cách đọc nhiệt kế.
- Gọi một vài HS lên thực hành đọc nhiệt kế
Bước 2:
HS thực hành đo nhiệt đo
Kết luận của GV:
- Mục Bạn cần biết
4/Củng cố – Dặn dò:
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học .
-HS nhận xét tiết học .
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bò bài: Nóng, lạnh và nhiệt độ
- Một vài HS lên thực hành đọc nhiệt kế. Khi đọc,
cần nhìn mức chất lỏng trong ống theo phương
vuông góc với ống nhiệt kế
- HS thực hành đo nhiệt độ: sử dụng nhiệt kế (dùng
loại nhiệt kế thí nghiệm có thể đo nhiệt độ tới
100
0
C) đo nhiệt độ của các cốc nước; sử dụng
nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể
-Nhận xét tiết học .
Môn : Tập làm văn ( T 52 )
Bài: Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối
I.MỤC TIÊU:-
Nắm được 2 cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến
thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích.

II.CHUẨN BỊ:Tranh ảnh một vài cây, hoa để HS quan sát, làm BT3.Bảng phụ viết dàn ý quan
sát (BT3)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn đònh :
2/Bài cũ: Luyện tập tóm tắt tin tức
GV nhận xét & chấm điểm
3/Bài mới: -Giới thiệu bài
Bàitập 1:-GVyêu cầu HSđọc nội dung bài tập
GV kết luận:Điểm khác nhau của 2 cách mở bài:
+ Cách 1: mở bài trực tiếp – giới thiệu ngay cây
hoa cần tả.
+ Cách 2: mở bài gián tiếp – nói về mùa xuân,
các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây
hoa cần tả.
Bài tập2:-GVyêu cầu HSđọc nội dung bài tập
GV nhắc HS:
+ Chọn viết một mở bài kiểu gián tiếp cho bài
văn miêu tả 1 trong 3 cây mà đề bài đã gợi ý.
+ Đoạn mở bài kiểu gián tiếp có thể chỉ có 2 – 3
câu, không nhất thiết phải viết thật dài.
GV nhận xét, chấm điểm cho những đoạn mở
2 HS làm lại BT3
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu của bài tập, tìm sự khác nhau trong
2 cách mở bài
HS phát biểu ý kiến.
HS đọc yêu cầu của bài
HS nghe
20

bài hay.
Bài tập 3:-GV yêu cầu HS đọc nội dung bài
tập
GV kiểm tra xem HS đã quan sát ở nhà một cái
cây, sưu tầm ảnh về cái cây đó mang đến lớp
như thế nào.
GV dán tranh, ảnh một số cây.
GV nhận xét, góp ý.
Bài tập 4:-GV yêu cầu HS đọc nội dung bài
tập
GV gợi ý: các em có thể viết 1 đoạn mở bài theo
kiểu trực tiếp hoặc gián tiếp dựa trên dàn ý trả
lời các câu hỏi của BT3.
GV nhận xét, khen ngợi & chấm điểm những
đoạn viết tốt.
4/Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh, viết lại đoạn mở
bài giới thiệu chung một cái cây.
Chuẩn bò bài: Luyện tập xây dựng kết bài trong
bài văn miêu tả cây cối.
HS viết đoạn văn.
HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết của mình.
Cả lớp nhận xét.
HS đọc yêu cầu của bài.
HS đem tranh ảnh & nêu nhanh những gì mình đã
quan sát về cái cây mình chọn
HS quan sát
HS suy nghó, trả lời lần lượt từng câu hỏi trong SGk
để hình thành các ý cho một đoạn mở bài hoàn

chỉnh.
HS tiếp nối nhau phát biểu.
HS đọc yêu cầu của bài
HS viết đoạn văn, sau đó từng cặp HS trao đổi, góp
ý cho nhau.
HS tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài của mình trước
lớp. Trước khi đọc nói rõ đó là đoạn mở bài trực
tiếp hay gián tiếp.
Cả lớp nhận xét.
Môn: Toán ( T 125 )
Bài: Phép chia phân số
I.MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép chia hai phân số : lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo
ngược
II.CHUẨN BỊ:Vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn đònh :
2/Bài cũ: Tìm phân số của một số.
Nam đã lấy bao nhiêu quả
3/Bài mới: -Giới thiệu:
GVnêu ví dụ:Hình chữ nhật ABCD có diện tích
15
7
m
2
, chiều rộng
3
2
m. Tính chiều dài hình đó.

Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chiều dài của hình
chữ nhật khi biết diện tích & chiều rộng của hình
đó.
GV ghi bảng:
15
7
:
3
2
- HS làm bài
- HS nhận xét
Nam đã lấy ; 0
×

4
3
= 15 ( quả)
HS nhắc lại công thức tính chiều dài hình chữ
nhật khi biết diện tích & chiều rộng hình đó: lấy
diện tích chia cho chiều rộng.
21
GV nêu cách chia: Lấy phân số thứ nhất nhân với
phân số thứ hai đảo ngược lại.
Phânsố đảongược của phân số
3
2
là phân số nào?
GV hướng dẫn HS chia:

15

7
:
3
2
=
15
7
x
2
3
=
30
21
Chiều dài của hình chữ nhật là:
30
21
m
Yêu cầu HS thử lại bằng phép nhân (lấy chiều dài
x chiều rộng = diện tích)
Yêu cầu HS tính nháp:
7
3
:
5
4
* Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS viết phân số đảo ngược vào ô trống.
Bài tập 2:Yêu cầu HS thực hiện phép chia
Bài tập 3:

- Bài tập này nhằm nêu lên mối quan hệ giữa
phép nhân & phép chia phân số (tương tự như đối
với số tự nhiên)
Bài tập 4:
Yêu cầu HS thực hiện giải bài toán có lời văn.
4/Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Luyện tập
- Nhận xét tiết học .

2
3
HS thử lại bằng phép nhân
HS làm nháp
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
3
2
:
7
5
=
3
2
×
5
7
=
15
14
;

4
3
=
7
8

×

3
4
=
21
32

3
1
:
2
1
=
3
1

×

1
2
=
3
2

HS tự thực hiện
Giải
Chiều dài hỉnh chữ nhật
3
2
:
4
3
=
9
8
(m )
Đáp số :
9
8
m
MÔN :Kỹ thuật ( T 25 )
BÀI : CHĂM SÓC RAU, HOA (Tiết 2).
I . MỤC TIÊU:
- HS biết được mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau,
hoa.
- Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa: tưới nước, làm cỏ, vun xới đất.
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa.
NX : 6 CC : 1,2,3 HS cả lớp
II. CHUẨN BỊ :-Vườn đã trồng rau, hoa ở bài học trước (hoặc cây trồng trong chậu, bầu
đất).
- Dầm xới hoặc cuốc.
-Bình tưới nước.Rổ đựng cỏ.
22
III HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/Ổn đònh lớp:
2/Kiểm tra bài cũ :
- Gv nhận xét .
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục đích
bài học.
Các hoạt động:
Hoạt động 1 . Tổ chức cho HS thực hành chăm sóc
rau, hoa
Tuỳ theo điều kiện thực hành, GV tổ chức cho HS
làm 1, 2 công việc chăm sóc cây đã hướng dẫn ở
tiết 1.
Kiểm tra sự chuẩn bò dụng cụ lao động của HS.
GV phân công vò trí và giao nhiệm vụ thực hành cho
HS.
GV quan sát, uốn nắn những sai sót của HS và nhắc
nhở đảm bảo an toàn lao động.
Hoạt động 2 . Đánh giá kết quả học tập
- GV gợi ý HS tự đánh giá công việc thực hành theo
các tiêu chuẩn sau:
+ Chuẩn bò dụng cụ thực hành đầy đủ.
+ Thực hiện đúng thao tác kó thuật.
+ Chấp hành đúng về an toàn lao động và có ý thức
hoàn thành công việc được giao, đảm bảo thời gian
quy đònh.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
4/ Củng cố - dặn dò:
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học .
- GV nhận xét về sự chuẩn bò, tinh thần học tập của

HS.
-HS nhận xét tiết học .
- Chuẩn bò bài “Bón phân cho rau, hoa
- Hãy nêu một số công việc cần thiết để chăm
sóc rau hoa ?
- HS nhắc lại tên các công việc chăm sóc;
mục đích và cách tiến hành các công việc
chăm sóc cây rau, hoa.
-Kiểm tra một số đồ dùng cần thiết .
- HS thực hành chăm sóc cây rau, hoa theo
nhóm.
- HS thu dọn dụng cụ, cỏ dại và vệ sinh dụng
cụ lao động, chân tay sau khi hoàn thành công
việc
-HS tự đánh giá công việc thực hành
-HS chuẩn bò bài “Bón phân cho rau, hoa”.
-Vài HS nhắc lại .
-Vài HS nhận xét tiết học .
23

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×