Tiết 1 :
Chương I: CƠ HỌC
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
S:15/8/09
D:17/8/09
I. Mục tiêu:
- Nêu được những VD chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày.
- Nêu được VD về tính tương đối của chuyễn động và đứng yên, đặc biệt xác định trạng thái
của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
- Nêu được VD về các dạng cơ học thường gặp: cđ thẳng, cđ cong, cđ tròn.
II. Chuẩn bị: Tranh vẽ 1.1 , 1.2 , 1.3
III. Hoạt động dạy và học
1. Khởi động :Giới thiệu chương trình vật lí 8
2 Hoạt dộng
Tgian HĐ của GV HĐ của HS
(12ph)
(9ph)
(6ph)
Hđ1:Làm thế nào để biết một vật cđ hay
đứng yên:
-Yêu cầu học sinh thảo luận: Làm thế nào để
nhận biết một vật là đứng yên hay chuyển động
?
(quan sát bánh xe quay, nghe tiếng máy to hoặc
nhỏ dần, nhìn thấy khói phả ra ở ống xả hoặc
bụi tung lên ở lớp ô tô )
-GV chốt lại vấn đề.
-Hs ghi vào vở.
Hđ2: Tính tương đối của cđ và đứng yên
-Gv treo tranh1.2 Sgk
Y/c hs quan sát và trử lời c4,c5,c6
-Đối với trường hợp khi nhận xét cđ hay đứng
yên phảI chỉ số vật mốc
-Y/c hs tìm ví dụ minh hoạ cho nhận xét
-Y/c hs làm việc cá nhân c8.
Hđ3: Giới thiệu một số chuyển động thường
gặp-G/v treo tranh 1.3
-Làm thí nghiệm về vật rơi, vật ném ngang, cđ
của con lắc đơn, cđ của kim đồng hồ.
I. Làm để bíêt một vật chuyển động
hay đứng yên
-Học sinh thảo luận nhóm tìm câu trả
lời
-Học sinh tìm VD so với vật mốc.
* Khi vị trí của vật so vật mốc thay
đổi theo thời gian thì vật cđ so với vật
mốc, cđ này gọi là chuyển động cơ
học.
-Một vật được coi là đứng yên khi vị
trí của vật không thay đổi theo thời
gian so với vật mốc.
-HS quan sát tranh
-Thảo luận và trả lời c4, c5, c6 ,c7
II.Tính tương đối của chuyển động
hay đứng yên
*Một vật có thể là cđ đối với vật này
nhưng lại là đứng yên đối với vật
khác. Ta nói chuyển động hay đứng
yên có tính tương đối.
III. Một số chuyển động thường gặp
-H/s tìm ví dụ
-Trả lời c8
-H/s quan sát và mô tả lại các hình ảnh
cđ của các vật đó
-Làm việc cá nhân C9
(6ph)
-Y/c học sinh làm việc cá nhân c9
Hđ4: Vận dụng
-G/v hướng dẫn hs thảo luận và trả lời câu C10,
C11.
IV.Vận dụng
-Th¶o luËn nhãm tr¶ lêi
IV. Củng cố: (5ph)
-Khi nào vật cđ ,vật đứng yên ?
-Gọi 1 đến 2 HS đọc lại phần ghi nhớ
-Làm bài tập 1,2 /3 SBT
V.Dặn dò:(2ph)
-BTVN : 3,4,5,6 /3
-Học thuộc ghi nhớ, đọc phần"có thể em chưa biết"
-Xem bài mới. “Vận tốc”
…………………………………………………………………………
Tiết 2:
VẬN TỐC
S:22/8/09
D:24/8/09
I. Mục tiêu:
- Từ vd so sánh qđ cđ trong 1s của 1 cđ để rút ra cách nhận biết sự nhanh , chậm của cđ nào
đó (gọi là vt)
- Nắm vững công thức vận tốc : v=s/t và ý nghĩa của kháI niệm v đơn vị hợp pháp của v là
m/s và km/h, cách đổi đơn vị vận tốc. Vân dụng công thức để tính qđ, tg trong chuyển động.
II.Chuẩn bị: Đồng hồ bấm giây, bảng 2.1, Tranh vẽ tốc kế của xe máy
III.Hoạt động dạy và học
1. Khởi động :5ph
- Thế nào là cđ cơ học, đứng yên? cho vd.
- Làm bài tập 1.3, 1.4 /3 sbt
2. Hoạt động :Giới thiệu bài mới (2ph)
Tgian H§ cña GV
H§ cña HS
(20ph)
(12ph)
a)Hđ1:Tìm hiểu về vận tốc:
-Y/c HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng
2.1?
-Y/c HS hoàn thành câu C1, C2, C3để rút ra
khái niệm về cđ ?
-G V thông báo công thức tính vận tốc, đơn
vị vận tốc ?
-Y/c HS hoàn thành câu c4.
-GV giới thiệu tốc kế(khi ô tô, xe máy cđ,
kim của tốc kế cho biết vận tốc của vật cđ
b)Hđ2: Vận dụng: c5,c6
-Y/c HS 1 đọc câu c5.
-Y/c HS 2 tóm tắt.
-Y/c HS làm việc cá nhân hoàn thành câu
C5.
-GV chốt lại vấn đề và học sinh ghi vào vở
-Y/c HS làm việc cá nhân hoàn thành câu C6
-Gọi lại HS lên bảng trình bày.
-GV chốt lại vấn đề.
I.Vận tốc là gì ?
-Thảo luận nhóm, đọc bảng kq, phân
tích, so sánh độ nhanh, chậm của cđ.
-HS trả lời câu C1, C2, C3 để rút ra
nhận xét.
II. Công thức tính vận tốc- đơn vị
vt:
-Hs nắm vững công thức tính vtvà
đv vt, vận dụng trả lời câu c4.
*Độ lớn của vận tốc cho biết sự
nhanh, chậm của chuyễn động. Độ lớn
của vận tốc được tính bằng qđ đI
được trong một đơn vị thời gian
Công thức v=s/t
v là vận tốc
s là qđ đi được
t là thời
gian để đi hết quãng đường đó)
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và
km/h
III.Vận dụng:
-Hs 1 đọc câu c5.
-Hs 2 tóm tắt.
-Hs làm việc cá nhân câu c5.
-Giải :C
5
Vận tốc của ụtụ là
36km/h: Cứ mỗi giờ ụtụ đi dược một
quóng đường là 36km/h
-Làm việc cá nhân.
-1 HS lên bảngtrình bày, HS khác
nhận xét, bổ sung
C
6
Cho biết Giải
t=1,5 h Vận tốc của tàu là
s=81 km v=s/t=81/1,5=
v=? km/h 54km/h
?m/s =15m/s
4.Củng cố: (4 ph)
-Gọi 1-2 hs đọc lại phần ghi nhớ.
-GV hướng dẫn câu C7, C8.
5.Dăn dò : (2ph)
-Làm bt 2.1 2.5/ SBT
-Hoàn thành C7, C8.
-Đọc phần "có thể em chưa biết
Tiết 3:
CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU.
CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
S: 29/8/09
D: 31/8/09
I.Mục tiêu:
- Phát biểu được chuyển động đều và chuyển động không đều căn cứ vào dấu hiệu vt nêu
được vd thường gặp trong thực tế.
- Mô tả được TN xác định vt của bánh xe lăn trên máng nghiêng và máng ngang; xử lí được
các số liệu cung cấp để xác định dược vt của trục bánh xe.
II.Chuẩn bị: (cho GV)
1 máng ngang ,1 máng nghiêng, bánh xe,1 đông hồ đIện tử (đồng hồ có kim giây).
III.Hoạt động dạy và học
1. Khởi động (5ph)
Độ lớn vt cho biết gì? Độ lớn của vt được tính như thế nào? Công thức tính và đơn vị vận
tốc.
2.Hoạt động
Tgian HĐ của GV HĐ của HS
(5ph) Hoạt động 1: Đặt vấn đề: Một chiếc ô tô đi từ
A đến B thì vận tốc của ô tô như thế nào từ lúc Thảo luận chung ở lớp
(10ph)
(10ph)
bắt đầu lăn bánh ở A đến khi dừng lại ở B?
Vậy khi nói ô tô chạy từ A đến B với vt
36km/h là nói vt lúc nào?
Căn cứ vào vt người ta chia ra hai loại chuyển
động: chuyển động đều và chuyển động không
đều. Đó là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động 2:Tìm hiểu về chuyển động đều
và chuyển động không đều -Yêu cầu học
sinh tự đọc mục I-định nghĩa SGK.
-Căn cứ vào dấu hiệu nào mà ta biết được
một vật là chuyển động đều hay không đều?
-GV biểu diễn TN hình 3.1 SGK
+Gọi 1 HS đếm thời gian, cứ mỗi giây đếm
một lần
+Cứ sau 3 giây dùng phấn đánh dấu vị trí trục
lăn của bánh xe một lần, rồi ghi kq đo các
quãng đường đi được sau những khoảng thời
gian bằng nhau liên tiếp lên bảng như bảng
3.1SGK.
+ Căn cứ vào bảng kết quả, yêu cầu học sinh
tính vận tốc của xe trên các quãng đường liên
tiếp.
-Trên đoạn đường nào bánh xe chuyển động
đều, không đều?
-Yêu cầu HS trả lời C2
Hoạt động 3: Tìm hiểu vận tốc trung bình
của chuyển động không đều: -GV thông
báo:Đối với vận tốc khôngđều, giá trị vận tốc
liên tục thay đổi. Để xác định chuyển động
nhanh hay chậm ta chỉ tính một cách trung
bình: trung bình trong mỗi giâyvật đI được
quãng đường là bao nhiêu và gọi đó là vận tốc
trung bình.
-Yêu cầu học sinh tính vận tốc trung bình của
trục bánh xe trên đoạn đường AB,BC,CD.
-Tính vận tốc trung bình trên mỗi đoạn đường
theo công thức nào?
-Vận tốc trung bình trên những đoạn khác
nhau có bằng nhau không?
-Học sinh trả lời
-Theo dõi GV làm TN
Ghi số đo các quãng đường đi được
-Tính vận tốc trên mỗi quãng đường
theo công thức v = s/t
-Nhận xét.
Làm việc cá nhân phát biểu chung ở
lớp
*Chuyển động đều là chuyển động mà
vận tốc có độ lớn không đổi theo thời
gian.
Chuyển động không đều là chuyển
động mà vận tốc có độ lớn thay đổI
theo thời gian.
v
AB
=0,016 m/s
v
BC
=0,05 m/s
v
CD
=0,8 m/s
v
tb
=s/t
*Vận dụng
C4 / Chuyển động của ôtô từ Hà Nội
(10ph) Hoạt động 4: Vận dụng
-Yêu cầu HS trả lời C4
C5
Yờu cầu học sinh túm tắt đề bài
-Câu C7 yêu cầu HS có thể về nhà làm, quan
sát hoạt động trong gìơ thể dục để lấy số liệu.
đến Hải phòng là chuyển động không
đều
C5 Giải
Vận tốc tb trên quãng đường dốc
Vtb1 =s1/t1=… 4m/s
Vận tốc tb trên quãng đường bằng
Vtb2=s2/t2=… 2,5m/s
Vận tốc tb trên cả quảng đường
Vtb=
21
21
tt
ss
+
+
=… 3,3,m/s
IV: Củng cố(5ph)
-Chuyển động đều và chuyển động không đêu khác nhau ở chỗ nào
-Vận tốc trung bình được tính theo công thức nào
V: Dặn dò(2ph)
-Học bài cũ.
-Làm bài tập 1 đến 6/ 6+7
-Xem trước bài mới.
………………………………………………………………………….
Tiết 4:
BIỂU DIỄN LỰC
NS:5/9/09
ND7/9/09
I. Mục tiêu:
-Nhận biết được ba yếu tố của lực: độ lớn, phương, chiều.
-Biểu diễn được lực bằng một vec tơ.
II.Chuẩn bị: HS ôn lại kháI niệm lực đã học ở lớp 6.
III. Hoạt động dạy và học
1.Khởi động
Thế nào là chuyển đđ và cđkđ ?Làm bài tập C6 (4ph)
2. Hoạt động
Tgian HĐ của GV HĐ của HS
(8ph)
(16)
a)HĐ1: Ôn lại khái niệm lực: -Khi tác dụng
một lực lên vật thì có thể gây ra kết quả gì?
-Hãy nêu VD chứng tỏ rằng một lực có cường
độ?
-Hãy chỉ ra hướng của quả cầu treo dưới sợi
dây?
-Yêu cầu hoàn thành C1
b)HĐ2: Tìm hiểu cách biểu diễn lực bằng
hình vẽ-GV: Một lực không những có độ lớn
mà còn có phương và chiều(hướng). Một đại
-HĐ cá nhân trả lời các câu hỏi của
GV(vật biến dạng, biến đổi chuyển
động; lực kéo có cường độ 3N; hướng
thẳng đứng từ trên xuống).
Thảo luận nhóm trả lời C1
(10ph)
lượng có cả độ lớn và hướng là đại lượng véc
tơ. Vậy lực là một đại lượng vec tơ.
-Độ dài, khối lượng có phải là đại lượng véc tơ
không? Vì sao?
Yêu cầu HS tự đọc mục 2.
-Các yếu tố nào của lực tương ứng với các yếu
tố dưới đây của lực?
+Gốc của véc tơ lực.
+Hướng của véc tơ lực.
+Độ dài của véc tơ lực.
-Thế nào là một tỉ xích cho trước?
-GV giới thiệu bằng hình vẽ bên.
VD: Ta qui ước độ dài 1cm ứng với 1N thì
3N sẽ ứng với mũi tên có độ dàI 3cm
-Hãy cho biết trên hình 4.3 SGK véc tơ lực cho
ta biết những điều gì về lực?
c) HĐ3: Vận dụng-Yêu cầu HS n/c cá nhân,
trả lời C2, vẽ hình vào vở? Gọi 2 HS lên bảng
vẽ các véc tơ lực?
-Yêu cầu HS thảo luận nhón trả lời C3.
Không.Vì không cần phương và chiều.
*Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có
phương và chiều là đại lượng véc
tơ.Vậy lực là một đại lượng véc tơ.
-HS tự đọc SGK rồi thảo luận nhóm
trả lời.Thảo luận khi có ý kiến khác
nhau.
-Suy nghĩ trả lời.
1cm
3N
*Cách biểu diễn véc tơ lực:( SGK)
*Véc tơ lực được kí hiệu bằng chữ F
có mũi tên ở trên : F.Cường độ của
lực kí hiệu bằng chữ F không có mũi
tên ở trên: F.
IV: Củng cố(4ph)
-HS ở dưới lớp theo dõi hình vẽ trên bảng và nhận xét.
-Yêu cầu HS tự đọc phần ghi nhớ.
-Vì sao nói lực là một đại lượng vec tơ?
-Hãy nêu ba yêu tố của véc tơ lực?
V: Dặn dò(2ph)
-Học bài cũ.
-Làm BT: 4.1 đến4.5/8.
-Xem trước bài mới.
………………………………………………………………………
Tiết 5:
SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNH
NS: 12/9/09
ND: 14/9/09
I/ Mục tiêu :
-Nhận biết được hai lực cân bằng khi có đủ ba điều kiện và ngược chiều nhau.
-Nêu được: Khi một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng, nếu đang đứng yên thì tiếp tục
đứng yên, nếu đang chuyển động thì tiếp tục chuyển động.
-Nêu được VD về quán tính. Giải thích được một số hiện tượng do quán tính.
II/ Chuẩn bị : Dụng cụ để làm TN như hình 5.3, 5.4 SGK.
III.Hoạt động dạy và học
1. Khởi động
-Để biểu diễn véc tơ lực người ta qui định như thế nào?
-Biểu diễn trọng lực của một vật có trọng lượng 5000N.
2.Hoạt động
Tgian HĐ của GV HĐ của HS
(3ph)
(19)
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập-Ở lớp 6 ta
đã học về hai lực cân bằng. Khi có hai lực cân
bằng tác dụng lên một vật thì vật như thế nào?
-Bây giờ, nếu vật đang chuyển động hoặc đang
đứng yên mà chịu tác dụng của hai lực cân
bằng thì sẽ như thế nào? Bài học hôm nay sẽ
giải quyết vấn đề này.
HĐ2: Tìm hiểu điều kiện để 2 lực cân bằng-
Thế nào là 2 lực cân bằng?
-Ta đã biết các yếu tố của lực. Khi 2 lực cân
bằng thì các yếu tố của chúng quan hệ với nhau
thế nào? (về điểm đặt, cường độ và hướng)
-Hãy vẽ 2 lực tác dụng lên quả cầu ở hình bên?
Từ đó cho biết trọng lực và lực kéo của dây có
phương như thế nào? Vậy 2 lực cân bằng là 2
lực ra sao?
-Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về tác dụng của
2 lực cân bằng trên vật đang chuyễn động.
-Dẫn dắt học sinh dự đoán như SGK.
-Làm TN kiểm chứng bằng máy A tút. Hướng
dẫn HS theo dõi, quan sát và ghi kết quả thí
nghiệm.
-là 2 lực mạnh như nhau, có cùng
phương nhưng ngược chiều.
-Thảo luận chung ở lớp
→
T
.P
→
P
-Hai lực Tvà P có phương trùng nhau.
-Cho ví dụ
-HS đọc sách GK và dự đoán
-Theo dõi thí nghiệm, suy nghĩ và trả
lời C2, C3, C4.
-Dựa vào kết quả thí nghiệm để điền
vào bảng 5.1 và trả lời C5.
*Hai lực cân bằng khi đIểm đặt trên
cùng một vật, có cùng cường độ, cùng
phương nhưng ngược chiều.
Một vật đang chuyển động mà chịu
tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ
tiếp tục chuyển động thẳng đều mãi
mãi.
(8ph)
HĐ3: Tìm hiểu về quán tính-Khi đi xe đạp,
em có thể đạp mạnh cho xe ngay lập tưc chạy
nhanh được không? Vì sao?
-Khi xe đang đi nhanh, bóp mạnh phanh thì xe
có dừng ngay lại không? Vì sao?
-GV thông báo: Khi có lực tác dụng, mọi vật
đều không thay đổi vận tốc đột ngột được vì
mọi vật đều có quán tính.
-Hãy cho VD chứng tỏ vật có quán tính?
-Yêu cầu HS trả lời C6, C7, C8 sau đó biểu
diễn TN để kiểm tra lời giải của HS.
Thảo luận nhóm trả lời, đại diện nhóm
đưa ra kết quả. Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
-HS cho VD về quán tính.
-Chuẩn bị cá nhân trả lời C6, C7, C8
một vàI em trình bày lời giảI trước
lớp.
*Khi có lực tác dụng, mọi vật đều
không thể thay đổi vận tốc đột ngột
được vì mọi vật đều có quán tính.
IV: Củng cố: (5ph)
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
- ĐIều gì xảy ra đối với vật khi vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng?
-Vì sao khi chịu tác dụng của lực, vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột?
V: Dặn dò:(2ph)
- Học bài cũ.
- Làm bài tập từ 1 đến7/9+10.
- Xem trước bài mới.
………………………………………………………………………
Tiết 6:
LỰC MA SÁT
NS:18/9/09
ND:21/9/09
I. Mục tiêu:
-Nêu được lực ma sát trượt và ma sát lăn xuất hiện khi vật này chuyển động trên bề mặt vật
khác và cản lại chuyển động đó.
-Nêu được lực ma sát trượt có cường độ lớn hơn lực ma sát lăn.
-Nêu được VD về lực ma sát nghỉ, ma sát có lợi , có hại và biện pháp để làm tăng, làm
giảm ma sát.
II. Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm: 1 khúc gỗ, 1 xe lăn, 1 lực kế, tranh vẽ phóng to vòng bi.
III. Hoạt động dạy và học :6ph
1. Khởi động
HS1: a)Thế nào là hai lực cân bằng?
b)Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, mọi vật đang đứng yên và đang chuyển động
sẽ như thế nào?
HS2: c)Làm bài tập 2,3/9.
2.Hoạt động
Tgian HĐ của GV HĐ của HS
(13ph)
(8ph)
(8ph)
HĐ1: Tìm hiểu lực ma sát-Quan sát H 6.a, 6.b
cho biết khi nào xuất hiện lực ma sát cản lại
chuyển động?
-Hình 6.a,b chuyển động của hai xe khác nhau
ở chỗ nào?
-Khi bóp phanh thì vành bánh xe chuyển động
như thế nào trên mặt má phanh?
-Khi bánh xe không quay thì chuyển động như
thế nào trên đường?
-GV thông báo kết luận.
-Yêu cầu HS trả lời C1
-HS đọc mục 2 và trả lời :khi nào xuất hiện lực
ma sát lăn?
-Yêu cầu HS trả lời C2.
-C3: H 6.a,b lực cản trong trường hợp nào lớn
hơn?
-So sánh cường độ lực ma sát trượt và ma sát
lăn?
-GV biểu diễn TN H 6.2
( Lưu ý: là dù tay ta đã tác dụng kéo dãn lực kế
mà khúc gỗ vẫn đứng yên. CáI gì đã cản c/đ
của khúc gỗ?).
-Thông báo: Khúc gỗ tuy chịu t/d của lực kéo
nhưng bị mặt bàn cản trở nên đứng yên. vậy độ
lớn của lực ma sát nghỉ là bao nhiêu?
-Yêu cầu HS trả lời C5.
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của lực ma sát trong
đời sống và trong kĩ thuật-Yêu cầu hoạt động
nhóm trả lời C6.
-ở xe đạp lực ma sát ở bộ phận nào là có hại?
-Vì sao đặt vật lên xe thì đẩy xe nhẹ hơn là kéo
vật.
-Yêu cầu HS quan sát hình 6.4 cho biết lợi ích
của lực ma sát.
HĐ3: Vận dụng-Yêu cầu HS hoạt động nhóm
-H 6.a: xe trượt trên mặt bàn.
-H 6.b: xe lăn trên mặt đường.
-Bánh xe trượt trên mặt má phanh.
-Bánh xe không lă mà trượt trên mặt
đường.
*Lực ma sát trượt xuất hiện khi vật
này trượt trên mặt vật khác và cản trở
lại chuyển động.
-Khi vật này lăn trên mặt vật khác.
-Làm việc cá nhân trả lời C2,C3.
*Lực ma sát lăn xuất hiện khi vật nay
lăn trên mặt vật khác.
-HS quan sát TN và trả lời (Mặt bàn
cản trở lại c/đ của khúc gỗ)
-HS trả lời C5 theo nhóm.
*Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không bị
trượt khi vật bị tác dụng của lực khác.
-H/Đ nhóm trả lời:
(ở chỗ xích và đĩa bàn đạp chạm
nhau, ở ổ truc bị rỉ. BôI đầu mỡ cho
trơn để làm giảm ma sát.
Lực ma sát trượt của trục làm mòn
trục và cản c/đ quay của bành
xe.Muốn giảm ma sát thì thay bằng
trục quay có ổ bi).
-Vì lực ma sát lăn của bánh xe nhỏ
hơn lực ma sát trượt.
-Hđ nhóm trả lời.
trả lời C8,C9.
-HĐ nhóm trả lời
IV: Củng cố:(5ph)
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
-Trả lời câu hỏi của GV
-Các lực ma sát đều có tác dụng gì?
-Lực ma sát trượt, ma sát lăn xuất hiện khi nào?
-Nêu VD về lực ma sát có lợi, có hại?
V: Dặn dò:(1ph)
-Học bài cũ.
-Làm bài tập 6.1 đến 6.5/11.
-Xem trước bài mới.