Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giao an lop 3 Tuan 24 CKTKN- 2b/ngay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.56 KB, 22 trang )

Giáo án lớp 3A Tr ờng Tiểu học Nghĩa Long
Tuần 24
Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2010
Tập đọc - Kể chuyện:
Đối đáp với vua
A / Mục tiêu:
TĐ: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. (Trả
lời đợc các câu hỏi trong SGK)
KC: Biết sắp xếp các tranh (SGK) cho đúng thứ tự và kể lại đợc từng đoạn dựa theo tranh
minh hoạ.
- HSKG: kể đợc cả câu chuyện.
* HSKT: đọc đợc một số câu trong bài và chú ý nghe bạn kể chuyện.
B / Chuẩn bị đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Tập đọc
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng đọc bài Chơng trình
xiếc đặc sắc". Yêu cầu nêu nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hớng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo
viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát
âm sai.
- Hớng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.


- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trớc lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) H ớng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi :
+ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2 .
+ Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn
gì?
+ Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn
đó?
- Yêu cầu 2 em đọc thành tiếng đoan 3, 4
lớp đọc thầm lại.
+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?
+ Vua ra vế đối nh thế nào?
+ Cao Bá Quát đã đối lại ra sao?
+ Truyện ca ngợi ai?
d) Luyện đọc lại :
- Đọc diễn cảm đoạn 3 của câu chuyện.
- Hớng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3HS thi đọc đoạn văn.
- Mời 1HS đọc cả bài.
- Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH:
+ Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt (về
lời văn, trang trí)?
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.

- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú
thích)
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi của
giáo viên.
+ Vua Minh Mạng đang ngắm cảnh ở hồ Tây.
- Lớp đọc thầm đoạn 2 câu chuyện.
+ Muốn nhìn rõ mặt nhà vua nhng vua đi đến
đâu quân lính cũng thét đuổi mọi ngời không
cho đến gần
+ Cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm quân
lính hốt hoảng xúm vào bắt trói.
- 2 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn
3 và 4.
+ Vì vua nghe nói cậu là một học trò nên
muốn thử tài cậu.
+ Nớc trong leo lẻo cá đớp cá.
+ Trời nắng chang chang ngời trói ngời.
+ Ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ
tài năng suất sắc và tính cách khảng khái, tự
tin.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- 3 em thi đọc lại đoạn 3 của bài.
- 1 em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn đọc
GV: Cao Thị Thu 1
Giáo án lớp 3A Tr ờng Tiểu học Nghĩa Long

- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
Kể chuyện
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.
2 Hớng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện:
- Yêu cầu HS tự sắp xếp lại 4 tranh theo
đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện.
- Gọi HS nêu thứ tự của từng bức tranh
qua đó nói vắn tắt nội dung tranh.
- Nhận xét chốt lại ý đúng (3- 1- 2- 4).
- Mời 4 em dựa vào thứ tự đúng của 4
tranh, nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.
- Mời hai học sinh kể lại cả câu chuyện.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể
hay nhất.
đ) Củng cố, dặn dò :
- Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối ?
- Về nhà đọc lại bài và xem trớc bài Mặt
trời mọc ở đằng tây
hay nhất.
- Lắng nghe nêu nhiệm vụ của tiết học.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về
câu chuyện rồi tự sắp xếp các bức tranh theo
thứ tự phù hợp với nội dung của từng đoạn
trong câu chuyện kết hợp nói vắn tắt về nội
dung từng bức tranh.
- 4 em tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn của câu
chuyện
- Hai em kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
- Lần lợt nêu các câu tục ngữ: Gần mực thì
đen, gần đèn thì sáng / Đông sao thì nắng
vắng sao thì ma/ Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt
lúa/ Mỡ gà thì gió, mỡ chó thì ma

Toán:
Luyện tập
A/ Mục tiêu:
- Có kĩ năng thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số (trờng hợp thơng có
chữ số 0)
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. BT cần làm: 1, 2(a,b), 3 và 4.
B/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng làm BT1; một em làm
BT2 (trang 119).
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) H ớng dẫn HS làm bài luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở.
- Mời 3HS lên bảng thực hiện.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- Yêu cầu từng cặp đổi vở chéo để KT bài
nhau.
Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Mời hai học sinh lên bảng giải bài.

- Y/c lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc bài 3.
- Hớng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- 2 em lên bảng làm bài tập 1.
- 1 em làm bài tập 2.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ
sung.

1608 4 2035 5 4218 6
00 402 03 407 01 703
08 35 18
0 0 0
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- Một em đọc yêu cầu bài.
- 2 em nêu lại cách tìm thừa số cha biết.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- Hai học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận
xét chữa bài.
a / x x 7 = 2107 b/ 8 x x = 1640
x = 2107 : 7 x = 1640 :
8
x = 301 x = 205
GV: Cao Thị Thu 2

Giáo án lớp 3A Tr ờng Tiểu học Nghĩa Long
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: - Gọi một học sinh đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân.
- Gọi 1 số em nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
c) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và
làm bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ
sung:
Giải :
Số kg gạo cửa hàng đã bán là:
2024 : 4 = 506 (kg )
Số kg gạo cửa hàng còn lại:
2024 50 6 = 1518 (kg)
Đ/S: 1518 kg
- Một em nêu yêu cầu của bài: Tính nhẩm.
- Cả lớp tự làm bài.
- Một số học sinh nêu miệng kết quả
nhẩm, cả lớp nhận xét bổ sung.
6000 : 2 = 3000 8000 : 4 = 2000
9000 : 3 = 3000 10000 : 5 =
2000
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.

Đạo đức:

Tôn trọng đám tang (tiết 2)
A / Mục tiêu:
- Biết đợc những việc cần làm khi gặp đám tang.
- Bớc đầu biết cảm thông với những đau thơng, mất mát ngời thân của ngời khác.
B /Tài liệu và ph ơng tiện: Vở bài tập đạo đức. Các tấm bìa xanh, đỏ, trắng.
C/ Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Kiểm tra 2 em:
+ Em cần làm gì khi gặp đám tang?
+ Vì sao cần phải tôn trọng đám tang?
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
* Hoạt động 1 Bày tỏ ý kiến (BT3)
- Giáo viên lần lợt đọc to từng ý kiến.
- Yêu cầu lớp theo dõi và bày tỏ thái độ
của mình bằng 3 cách (đồng ý, không
đồng ý, lỡng lự).
- Sau mỗi ý kiến giáo viên yêu cầu thảo
luận về các lí do mình chọn.
- Kết luận:
+ Nên tán thành với các ý kiến b, c.
+ Không tán thành với ý kiến a.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống (BT4)
- Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu mỗi
nhóm thảo luận 1 tình huống ở BT4 trong
VBT.
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trớc
lớp.

- Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung.
- Giáo viên kết luận:
+ Tình huống a: Không nên gọi bạn. Nểu
có thể, em nên đi cùng bạn một đoạn đ-
- 2 em trả lời câu hỏi của GV.
- Lớp lắng nghe giáo viên nêu các ý kiến.
- Lần lợt học sinh cả lớp bày tỏ thái độ đồng
tình giơ bảng màu đỏ, không đồng tình đa
màu xanh và lỡng lự đa màu trắng theo nh
quy ớc.
- Thảo luận để đa ra lời giải thích cho ý kiến
của mình.
- Học sinh khác nhận xét.

- Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn
thành bài tập trong phiếu.
- Lần lợt đại diện các nhóm lên trình bày về
cách ứng xử các tình huống của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV: Cao Thị Thu 3
Giáo án lớp 3A Tr ờng Tiểu học Nghĩa Long
ờng.
+ Tình huốngb:Không nên chạy nhảy, cời
đùa, vặn to đài, ti vi
+ Tình huốngc:Nên hỏi thăm và chia buồn
cùng bạn.
+ Tình huống d:Nên khuyên ngăn các
bạn.
*Hoạt động 3: Chơi TC: Nên và không
nên

- Chia nhóm.
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi:
Trong 5 phút, các nhóm thảo luận, liệt kê
những việc nên làm và không nên làm khi
gặp đám tang lên tờ giấy theo 2 cột. Nhóm
nào ghi đợc nhiều việc nhất thì nhóm đó sẽ
thắng.
- Yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.
- Nhận xét đánh giá về kết quả công việc
của các nhóm. Biểu dơng nhóm thắng
cuộc.
* Kết luận chung: SGV.
* Dặn dò:
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học
vào cuộc sống hàng ngày.
- Lắng nghe GV phổ biến cách chơi và luật
chơi.
- Các nhóm tiến hành chơi TC.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá, bình chọn nhóm
thắng cuộc.
- HS nhắc lại bài học trong SGK.

Luyện Tiếng Việt
Ôn tập Luyện từ và câu
I- Mục tiêu:
+ KT: Củng cố lại các từ ngữ về chủ đề sáng tạo và sử dụng các dấu phẩy, dấu chấm
câu, dấu chấm hỏi.
+ KN: Rèn kỹ năng dùng từ đúng chủ đề trong đặt câu, khi nói, viết; sử dụng các
dấu phẩy, dấu chấm câu, dấu chấm hỏi thành thạo.

+ TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn học. Phấn đấu trở thành
những ngời sáng tạo trên mọi lĩnh vực.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép bài 2.
III- Hoạt động dạy học:
- Giáo viên hớng dẫn HS làm bài tập.
* Bài tập 1: GV chép bảng lớp.
+ Điền tiếp từ chỉ những ngời lao động bằng trí óc vào chỗ trống:
- Kỹ s, bác sỹ, giảng viên đại học,
- GV cho HS đọc đầu bài và làm vào vở nháp.
- Cho 1 HS lên làm bảng.
- GV cùng HS chữa bài.
* Bài tập 2: GV treo bảng phụ có nội dung bài 2.
- Khoanh tròn vào chữ cái trớc các hoạt động lao động đòi hỏi nhiều suy nghĩ và
sáng tạo.
a- Khám bệnh ; b- Thiết kế mẫu nhà ; c- dậy học ; d- Chế tạo máy.
e- Lắp xe ô tô ; g- Chăn nuôi gia súc ; h- May quần aó.
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác đọc thầm.
GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên chữa.
- GV cùng HS nhận xét chốt lại đúng sai.
* Bài tập 3: Ghi dấu phẩy vào các câu sau:
a- ở trạm y tế xã các bác sỹ đang kiểm tra sức khoẻ cho HS.
b- Trên bến cảng tầu thuyền ra vào tấp nập.
- GV cho HS làm bài vào vở và chữa bài.
GV: Cao Thị Thu 4
Giáo án lớp 3A Tr ờng Tiểu học Nghĩa Long
- Theo em các dấu phẩy ngăn cách bộ phận chỉ về gì với bộ phận chính của câu ?
* Bài tập 4: Dành cho HS khá giỏi.
- Viết một đoạn văn khoảng 3 - 4 câu nói về ngời trí thức có sử dụng dấu phẩy, dấu
chấm và dấu chẩm hỏi.

IV- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.

Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2010
Thể dục:
Nhảy dây kiểu chụm hai chân
A/ Mục tiêu:
- Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay
dây, động tác nhảy dây nhẹ nhàng.
- Trò chơi Ném bóng trúng đíchYêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi đợc.
B/ Địa điểm ph ơng tiện : - Dây nhảy, mỗi em một sợi. Sân bãi vệ sinh sạch sẽ.
- Bóng để chơi trò chơi.
C/ Lên lớp:
Nội dung và phơng pháp dạy học
Định l-
ợng
Đội hình luyện
tập
1/ Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Yêu cầu lớp thực hiện bài thể dục phát triển chung 2 lần x
8 nhịp
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập.
- Trò chơi "Đứng ngồi theo hiệu lệnh".
2/ Phần cơ bản:
* Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân:
- Điều khiển cho cả lớp ôn lại động tác nhảy dây cá nhân
kiểu chụm hai chân.
- Lớp tập hợp theo đội hình 3 hàng ngang, thực hiện mô
phỏng các động tác so dây, trao dây, quay dây sau đó cho

học sinh chụm hai chân tập nhảy không có dây rồi có dây
một lần.
- Giáo viên chia lớp về từng tổ để luyện tập.
- Giáo viên đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập.
- Thi đua giữa các tổ bằng cách đếm số lần nhảy liên tục có
thể phân từng cặp ngời nhảy ngời đếm số lần cho đến cuối
cùng ai nhảy đợc nhiều lần hơn thi chiến thắng.
* Học trò chơi Ném bóng trúng đích"
- Nêu tên trò chơi hớng dẫn cho học sinh cách chơi.
- Yêu cầu học sinh tập hợp thành 2 đội có số ngời bằng nhau
- Cho một nhóm ra chơi làm mẫu, đồng thời giải thích cách
chơi.
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi thử một lợt.
- Sau đó cho chơi chính thức.
- Nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi
chơi và chú ý một số trờng hợp phạm qui.
- Các đôị không đợc đứng đối diện với nhau để ném và cự li
phải đúng quy định không nên đứng quá gần sẽ gây nguy
hiểm cho những bạn nhặt bóng.
3/ Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
5 phút
12 phút
8 phút
5 phút







GV
GV: Cao Thị Thu 5
Giáo án lớp 3A Tr ờng Tiểu học Nghĩa Long

Toán:
Luyện tập chung
A/ Mục tiêu:
- Biết nhân, chia số có 4 CS với số có 1CS.
- Vân dụng giải bài toán có hai phép tính. BT cần làm: 1,2,4. HSKG hoàn thành tất cả các
BT đúng thời gian quy định.
* HSKT làm BT 1.
B/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng làm BT1; một em
làm BT2 (trang 120).
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) H ớng dẫn HS luyện tập - thực hành:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở.
- Mời 3HS lên bảng thực hiện.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- Yêu cầu từng cặp đổi vở chéo để KT bài
nhau.

Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Mời 3 học sinh lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa
bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc bài 3.
- Hớng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Yêu cầu HS đổi vở chéo để KT.
Bài 4:
- Gọi học sinh đọc bài 3.
- Hớng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.

c) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- 2 em lên bảng làm bài tập 1.
- 1 em làm bài tập 2.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ
sung.
821 x 4 = 3284 3284 : 4 = 821

1012 x 5 = 5060 5060 : 5 = 1012
1230 x 6 = 7380 7380 : 6 = 1230
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- Một em đọc yêu cầu bài.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- Ba học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét
chữa bài.
4691 2 1230 3 1607 4
06 2345 03 410 00 401
09 00 07
11 0 3
1
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm
bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ
sung:
Giải:
Số quyển sách 5 thùng có là:
306 x 5 = 1530 (quyển)
Số quyển sách mỗi th viện là:
1530 : 9 = 170 (quyển)
Đ/S: 170 quyển
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm
bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ
sung:
Giải:
Chiều dài sân vận động là:

95 x 3 = 285 (m)
Chu vi sân vận động là:
(285 + 95) x 2 = 760 (m)
Đ/S: 760 m
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.
GV: Cao Thị Thu 6
Giáo án lớp 3A Tr ờng Tiểu học Nghĩa Long
___________________________
Chính tả:
Đối đáp với vua
A/ Mục tiêu:
- Nghe viết đeúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi một đoạn trong bài Đối
đáp với vua ".
- Làm đúng BT2 a/ và BT 3a.
* HSKT tập chép đợc mộ số câu trong bài.
B/ Chuẩn bị: Ba tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3a.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết
vào bảng con các từ: chúc mừng, nhục
nhã; nhút nhát, cao vút.
- Nhận xét đánh giá chung.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) H ớng dẫn nghe viết:
* Hớng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần: Thấy nói là học
trò ngời cởi trói.
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc

thầm.
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
+ Hai vế đối trong đoạn chính tả viết nh
thế nào?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng
con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ H ớng dẫn làm bài tập
Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Mời HS đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3a:
- Giúp học sinh nắm vững yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Dán ba tờ phiếu lên bảng. Mời ba nhóm
làm bài dới hình thức thi tiếp sức.
- Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại kết quả.
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.
- Cả lớp viết lời giải đúng.
d) Củng cố - dặn dò:
- Giáo vien nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà KT lại các bài tập đã làm.
- 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng
con.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.

+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng
thơ, tên riêng của ngời.
+ Viết giữa trang vở, cách lề 2 ô.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: lệnh, mặt
hồ, nghĩ ngợi,
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2 em đọc yêu cầu bài: Tìm từ chứa tiếng
bắt đầu s hay x.
- Học sinh làm vào vở.
- 3HS nêu kết quả.
- Cả lớp nhận xét bổ sung: sáo - xiếc.
- 2HS đọc yêu cầu bài: Tìm TN chỉ hoạt
động chứa tiếng bắt đầu s hay x.
- Tự làm bài.
- 3 nhóm lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng
cuộc.
- 5 - 7 em đọc lại lời giải đúng.
- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
+ san sẻ, soi đuốc, soi gơng, so sánh, sửa
soạn, sa ngã,
+ xé vải, xào rau, xới đất, xơi cơm, xẻo
thịt,

Tự nhiên xã hội:
Hoa
A/ Mục tiêu:
GV: Cao Thị Thu 7
Giáo án lớp 3A Tr ờng Tiểu học Nghĩa Long

- Nêu đợc chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi của hoa đối với đời
sống con ngời.
- Kể tên các bộ phận của hoa.
B/ Chuẩn bị: Các hình trong SGK trang 90, 91. Su tầm các loại hoa khác nhau mang đến
lớp.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài Khả năng kì diệu của lá cây"
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Bớc 1 : Thảo luận theo nhóm
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các
hình trong SGK trang 90, 91 và các loại hoa s-
u tầm đợc và thảo luận các câu hỏi sau:
+ Nói về màu sắc của những bông hoa đó.
+ Trong những bông hoa đó, bông hoa nào có
hơng thơm và bông hoa nào không có hơng
thơm ?
+ Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhị
hoa?
Bớc 2 : Làm việc cả lớp
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày về
màu sắc, hình dạng và chỉ ra từng bộ phận của
lá.
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa.

* Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.
Bớc 1:
- Chia lớp thành 3 nhóm.
- Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A
0
và băng
dính.
- Yêu cầu 3 nhóm dùng băng keo gắn các loại
hoa có mùi hơng tơng tự nhau theo tiêu chỉ
phân loại từng nhóm hoa lên tờ giấy A
0
vẽ
thêm những bông hoa khác vào bên cạnh
những bông hoa thật rồi viết lời ghi chú bên
dới các loại hoa.
Bớc 2:
- Yêu cầu các nhóm trng bày sản phẩm và tự
đánh giá so sánh với nhóm khác.
- Khen ngợi các nhóm su tầm đợc nhiều.
* Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp
- Yêu cầu lớp suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau:
+ Hoa có chức năng gì?
+ Hoa thờng đợc dùng để làm gì?
c) Củng cố - dặn dò:
- Kể tên những loại hoa đợc dùng để trang trí,
những loại hoa đợc dùng để ăn.
- Về nhà học bài và xem trớc bài mới.
- 2HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu chức năng của lá cây đối với đời
sống của cây.

+ Nêu ích lợi của lá cây.
- Nhóm trởng điều khiển các bạn quan
sát các hình trong SGK trang 90 và 91
kết hợp với một số loại hoa su tầm đợc
và thảo luận các câu hỏi trong phiểu.
- Đại diện các nhóm lần lợt lên mô tả về
hình dáng, màu sắc, mùi hơng và chỉ ra
từng bộ phận của hoa.
- Lớp lắng nghe va nhận xét bổ sung nếu

- Các dãy nhóm trao đổi thảo luận rồi
dán các loại hoa mà nhóm su tầm đợc
vào tờ giấy A
0
và ghi tên chú thích về
đặc điểm của từng loại hoa vào phía dới
các hoa vừa gắn.
- Đại diện nhóm trng bày sản phẩm. Các
nhóm tự đánh giá so sánh và bình chọn
nhóm thắng cuộc.
+ Hoa là cơ quan sinh sản của cây.
+ Hoa đợc dùng để trang trí, dùng để ăn,
dùng làm nớc hoa.
- Hoa dùng để trang trí nhứ hoa cúc,
hồng, mai, đào, dùng để ăn nhứ hoa lí,
hoa chuối, hoa sen

GV: Cao Thị Thu 8
Gi¸o ¸n líp 3A Tr êng TiĨu häc NghÜa Long
Lun To¸n

Lun tËp
A/ Mơc tiªu:
- Cđng cè vỊ chia sè cã 4 ch÷ sè cho sè cã 1 ch÷ sè, gi¶i to¸n b»ng 2 phÐp tÝnh.
- Gi¸o dơc HS tù gi¸c trong häc tËp.
B/ Ho¹t ®éng d¹y - häc:
Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS
1. H íng dÉn HS lµm BT:
- Yªu cÇu HS lµm c¸c BT sau:
Bµi 1: §Ỉt tÝnh råi tÝnh:
1204 : 4 2524 : 5 1253 : 2
2714 : 3
Bµi 2: T×m x:
x x 4 = 1608 x x 9 = 4554 7 x x =
4842
Bµi 3: Mét cưa hµng cã 1215 chai dÇu
¨n, ®· b¸n 1/3 sè chai dÇu ®ã. Hái cưa
hµng cßn l¹i bao nhiªu chai dÇu ¨n?
- Theo dâi gióp ®ì nh÷ng HS u.
- ChÊm vë mét sè em, nhËn xÐt ch÷a bµi.
2. DỈn dß: VỊ nhµ xem l¹i c¸c BT ®·
lµm.
- C¶ líp tù lµm bµi vµo vë.
- LÇn lỵt tõng em lªn b¶ng ch÷a bµi, c¶ líp
theo dâi bỉ sung:
1204 4 2524 5 2714 3
00 301 02 504 01 904
04 24 14
0 4 2
x x 4 = 1608 x x 9 = 4554
x = 1608 : 4 x = 4554 : 9

x = 402 x = 506
Gi¶i:
Sè chai dÇu ¨n ®· b¸n lµ:
1215 : 3 = 405 (chai)
Sè chai dÇu cßn l¹i lµ:
1215 - 405 = 810 (chai)
§S: 810 chai dÇu

Lun TiÕng ViƯt
¤n lun chÝnh t¶ - RÌn ch÷
I- Mơc tiªu:
- GV tiếp tục cho học sinh làm đúng các bài tập và đặt câu phân biệt một số chữ có
âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l / n hoặc ut/uc
- GV tiếp tục hướng dẫn HS rèn thêm về chữ viết.
- ViÕt chÝnh t¶ bµi “TiÕng ®µn”
II- Chn bÞ
III- Ho¹t ®éng d¹y häc:
1. KiĨm tra
2. Bµi «n
GV: Cao ThÞ Thu 9
Gi¸o ¸n líp 3A Tr êng TiĨu häc NghÜa Long
- Bài tập : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh,
đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình:
-
- Các từ gồm hai tiếng,
trong đó tiếng nào cũng
bắt đầu bằng s

- Sung sướng, sục sạo,
sạch sẽ, sẵn sàng,
sóng sánh, so sánh,
song song, sòng sọc …
- Các từ gồm hai tiếng,
trong đó tiếng nào cũng
bắt đầu bằng x
- Xôn xao, xào xạc,
xốn xang, xộc xệch,
xao xuyến, xinh xắn,
xanh xao, xúng xính …
- Tìm và ghi vào ô trống:
- Cho HS luyện viết ở bảng con: chữ hoa R, Ph, H cỡ
nhỏ
- Cho học sinh viết: Rừng vàng, biển bạc
- Cho HS luyện viết ở vở
Nhận xét
-
- HS viết bảng con.
-
- HS viết vào vở.

Thø t ngµy 24 th¸ng 2 n¨m 2010
TËp ®äc:
TiÕng ®µn
A/ Mơc tiªu
- BiÕt ng¾t nghØ h¬i ®óng sau c¸c dÊu c©u, gi÷a c¸c cơm tõ.
- HiĨu ND, ý nghÜa:TiÕng ®µn cđa Thđy trong trỴo, hån nhiªn nh ti th¬ cđa em. Nã hßa
hỵp víi khung c¶nh thiªn nhiªn vµ cc sèng xung quanh.(tr¶ lêi ®ỵc c¸c CH trong SGK)
* HSKT ®äc ®ỵc mét sè c©u ng¾n trong bµi.

B/ Chn bÞ : Tranh minh häa bµi ®äc trong SGK, tranh ¶nh ®µn vi-«-l«ng
C/Ho¹t ®éng d¹y-häc:
Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS
1. KiĨm tra bµi cò:
- Gäi 3 em lªn b¶ng ®äc bµi “§èi ®¸p víi
vua“. Yªu cÇu nªu néi dung bµi.
- Gi¸o viªn nhËn xÐt ghi ®iĨm.
2.Bµi míi:
- 3HS lªn b¶ng ®äc bµi vµ TLCH.
- C¶ líp theo dâi nhËn xÐt.
- Líp theo dâi giíi thiƯu bµi.
GV: Cao ThÞ Thu 10
Giáo án lớp 3A Tr ờng Tiểu học Nghĩa Long
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hớng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Hớng dẫn học sinh luyện đọc các từ:
vi-ô-lông; ắc-sê.
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên
theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hớng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trớc lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c/ H ớng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi:
+ Thủy làm gì để chuẩn bị vào phòng thi?
+ Những từ ngữ nào miêu tả âm thanh tiếng

đàn
- Cả lớp đọc thầm đoạn tả cử chỉ của Thủy và
trả lời câu hỏi:
+ Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo đàn thể
hiện điều gì ?
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
- Yêu cầu cả lớp thảo luậncâu hỏi:
+ Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh
thanh bình ngoài căn phòng nh hòa với tiếng
đàn ?
- Tổng kết nội dung bài.
d) Luyện đọc lại :
- GV đọc lại bài văn.
- Hớng dẫn học sinh đọc đoạn tả âm thanh
tiếng đàn.
- Yêu cầu 3 4 học sinh thi đọc đoạn văn.
- Mời một học sinh đọc lại cả bài.
- Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc hay.
đ) Củng cố - dặn dò:
- Gọi 2 - 4 học sinh nêu nội dung bài.
- Về nhà đọc lại bài và xem trớc bài "Hội vật"
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Luyện đọc từ khó.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 2 em đọc nối tiếp 2 đoạn trong câu
chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc: ắc-sê, lên
dây.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.

- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời:
+ Thủy nhận đàn, lên dây và kéo thử vài
nốt nhạc.
+ Trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng
của gian phòng.
- Cả lớp đọc thầm.
- Thủy rất cố gắng tập trung vào việc thể
hiện bản nhạc - vầng trán tái đi. Thủy
rung động với bản nhạc - gò má ửng
hồng, đôi mắt sẫm màu hơn.
- Học sinh đọc đoạn 2 thảo luận và trả lời
+ Vài cánh hoa Ngọc Lan êm ái rụng
xuống mặt đất mát rợi, lũ trẻ dới đờng
đang rủ nhau thả những chiếc thuyền
thuyền giấy trên những vũng nớc ma,
ven hồ.
- Lơp luyện đọc theo hớng dẫn của giáo
viên.
- Lần lợt từng em thi đọc đoạn tả tiếng
đàn.
- Một bạn thi đọc lại cả bài.
- Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc
hay nhất.
- 2 đến 4 học sinh nêu nội dung vừa học.

Toán:
Làm quen với chữ số La Mã
A/ Mục tiêu:
- Bớc đầu làm quen với chữ số La Mã.

- Nhận biết các số viết từ I đến XII (để xem đợc đồng hồ); số XX, XXI (đọc và viết "thế kỉ
XX, thế kỉ XXI").
- BT cần làm: 1, 2, 3a và bài 4.
* HSKT làm BT1.
B/ Chuẩn bị: Mặt đồng hồ có ghi các chữ số La Mã.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng làm lại BT2 ; một
em làm BT3 (trang 120).
- 2 em lên bảng làm bài tập 2.
- 1 em làm bài tập 3.
GV: Cao Thị Thu 11
Giáo án lớp 3A Tr ờng Tiểu học Nghĩa Long
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Dạy bài mới:
* Giới thiệu một số chữ số La Mã và
một vài số La Mã thờng gặp.
- Giới thiệu mặt đồng hồ có các số viết
bằng chữ số La Mã.
- Gọi học sinh đứng tại chỗ cho biết đồng
hồ chỉ mấy giờ.
- Giới thiệu từng chữ số thờng dùng I, V,
X nh sách giáo khoa.
* Giới thiệu cách đọc số La Mã từ I -
XII.
- Giáo viên ghi bảng I ( một ) đến XII
( mời hai)

- Hớng dẫn học sinh đọc và nhận biết
các số.
- Yêu cầu đọc và ghi nhớ.
c) Luyện tập:
- Bài 1:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Ghi bảng lần lợt từng số La Mã, gọi HS
đọc.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tập xem đồng hồ bằng chữ
số La Mã.
- Gọi một số em nêu giờ sau khi đã xem.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời hai em lên bảng viết các số từ I
đến XII.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài
tập.
- Yêu HS tự làm bài vào vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
d) Củng cố - dặn dò
- Cho HS đọc giờ trên mặt đồng hồ ghi
bằng chữ số La Mã.
- Về nhà tập viết số La Mã và ghi nhớ.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.

- Lớp theo dõi để nắm về các chữ số La Mã đ-
ợc ghi trên đồng hồ.
- Quan sát và đọc theo giáo viên: I (đọc là
một);
V (đọc là năm) ; VII (đọc là bảy); X (mời)
- Tơng tự nh trên học sinh nhận biết khi thêm
I hay II hoặc III vào bên phải một số nào đó
có nghĩa là giá trị số đó tăng thêm một, hai,
ba đơn vị.
- Lớp thực hiện viết và đọc các số.
- 1 em đọc yêu cầu BT.
- Lần lợt từng HS nhìn bảng đọc các số La
Mã.
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp tập xem đồng hồ.
- Một số em chỉ và nêu giờ trên đồng hồ bằng
chữ số La Mã: 6giờ, 12giờ, 3giờ.
- Một em đọc yêu cầu bài .
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Một học sinh lên bảng viết, lớp bổ sung.
a/ I, II, III, IV, V,VI, VII, VIII,IX, X,XI,XII
b/ XII, XI,X, I X, VIII, VII, VI, V, IV, III, II,I
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài.
- 1HS đọc yêu cầu bài: Viết các số từ một đến
mời hai bằng chữ số La Mã.
- Cả làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng chữa bài.

Tập viết:

Ôn chữ hoa R
A/ Mục tiêu:
- Viết đúng và tơng đối nhanh chữ hoa R(1 dòng), Ph, H (1dòng); viết đúng tên riêng
Phan Rang (1dòng) và câu ứng dụng: Rủ nhau đi cấy, đi cày / Bây giờ khó nhọc có ngày
phong lu (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
* HSKT chép tơng đối giống mẫu chữ hoa R (1dòng)
B/ Chuẩn bị: - Mẫu chữ viết hoa R, tên riêng Phan Rang và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô
li.
C/ hoạt động dạy - học:
GV: Cao Thị Thu 12
Giáo án lớp 3A Tr ờng Tiểu học Nghĩa Long
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- KT bài viết ở nhà của học sinh của HS.
-Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã học
tiết trớc.
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết trớc.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)H ớng dẫn viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa:
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong
bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng
chữ.
- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con chữ
R, P.
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng:
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.

- Giới thiệu: Phan Rang là tên một thị xã
thuộc tỉnh Ninh Thuận.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.
+ Câu thơ nói gì?
- Yêu cầu luyện viết trên bảng con: Rủ, Bây.
c) H ớng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu viết chữ R một dòng cỡ nhỏ.
Các chữ Ph, H: 1 dòng.
- Viết tên riêng Phan Rang 2 dòng cỡ nhỏ
- Viết câu thơ 2 lần.
- Nhắc nhớ học sinh về t thế ngồi viết, cách
viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu.
d/ Chấm chữa bài
đ/ Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.
- 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết
trớc.
- Hai em lên bảng viết: Quang Trung,
Quê, Bên
- Lớp viết vào bảng con.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Các chữ hoa có trong bài: P, R.
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực
hiện viết vào bảng con.
- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Phan
Rang.
- Lắng nghe.

- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng:
Rủ nhau đi cấy, đi cày
Bây giờ khó nhọc có ngày phong l-
u.
+ Khuyên mọi ngời chăm lao động cấy
cày sẽ có ngày sung sớng no đủ.
- Lớp thực hành viết trên bảng con: Rủ,
Bây.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hớng
dẫn của giáo viên
- Nộp vở.
- Nêu lại cách viết hoa chữ R, P.

Thủ công:
Đan nong đôi (tiết 2)
A/ Mục tiêu :
- Biết cách đan nong đôi.
- Đan đợc nong đôi. Dồn đợc nan nhng có thể cha thật khít. Dán đợc nẹp xung quanh tấm
đan.
- HS khéo tay: Đan đợc tấm đan nong đôi. Các nan khít nhau, nẹp tấm đan chắc chắn. Phối
hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hoà.
+ Có thể sử dụng tấm đan nong đôi để tạo thành hình đơn giản.
B/ Chuẩn bị: - GV: Tranh quy trình kĩ thuật và sơ đồ đan nong đôi.
- HS: Các nan đan đã cắt ở tiết 1.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
- Các tổ trởng báo cáo về sự chuẩn bị của

GV: Cao Thị Thu 13
Giáo án lớp 3A Tr ờng Tiểu học Nghĩa Long
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 3: Thực hành đan nong đôi.
- Yêu cầu một số em nhắc lại qui trình đan
nong đôi đã học ở tiết trớc.
- GV nhận xét và hệ thống lại các bớc.
+ Bớc 1: Kẻ, cắt các nan đan.
+ Bớc 2: Đan nong đôi.
+ Bớc 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
- Tổ chức cho HS thực hành đan nong đôi.
- Theo dõi, giúp đỡ học sinh để các em hoàn
thành đợc sản phẩm.
- Tổ chức cho học sinh trang trí, trng bày và
nhận xét sản phẩm.
- Chọn vài sản phẩm đẹp nhất lu giữ và
tuyên dơng học sinh trớc lớp.
- Đánh giá sản phẩm của học sinh.
c) Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình đan nong
mốt .
- Chuẩn bị cho tiết sau: giấy TC, kéo, thớc.
các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài.
- Nêu các bớc trình tự đan nong đôi.
- Thực hành đan nong đôi bằng giấy bìa:
+ Nhấc 2 nan, đè 2 nan. Nan ngang trớc và

nan ngang sau liền kề lệch nhau 1 nan dọc.
+ Dán bao xung quanh tấm bìa.
- Trng bày sản phẩm của mình trớc lớp.
- Cả lớp nhận xét đánh giá sản phẩm của
các bạn.

Thứ năm ngày 25 tháng 2 năm 2010
Thể dục:
Ôn nhảy dây - Trò chơi Ném bóng trúng đích
A/ Mục tiêu:
- Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay
dây, động tác nhảy dây nhẹ nhàng.
- Trò chơi Ném bóng trúng đíchYêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi đợc.
B/ Địa điểm ph ơng tiện : - Dây nhảy, mỗi em một sợi. Sân bãi vệ sinh sạch sẽ.
- Bóng để chơi trò chơi.
C/ Lên lớp:
Nội dung và phơng pháp dạy học
Đội hình
luyện tập
1/ Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Yêu cầu lớp thực hiện bài thể dục phát triển chung 2 lần x 8 nhịp
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập.
- Trò chơi "Đứng ngồi theo hiệu lệnh".
2/ Phần cơ bản:
* Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân:
- Điều khiển cho cả lớp ôn lại động tác nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai
chân.
- Lớp tập hợp theo đội hình 3 hàng ngang, thực hiện mô phỏng các động
tác so dây, trao dây, quay dây sau đó cho học sinh chụm hai chân tập

nhảy không có dây rồi có dây một lần.
- Giáo viên chia lớp về từng tổ để luyện tập.
- Giáo viên đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập.
- Thi đua giữa các tổ bằng cách đếm số lần nhảy liên tục có thể phân từng
cặp ngời nhảy ngời đếm số lần cho đến cuối cùng ai nhảy đợc nhiều lần
hơn thi chiến thắng.
* Học trò chơi Ném bóng trúng đích":
- Nêu tên trò chơi hớng dẫn cho học sinh cách chơi.
- Yêu cầu học sinh tập hợp thành 2 đội có số ngời bằng nhau






GV: Cao Thị Thu 14
Giáo án lớp 3A Tr ờng Tiểu học Nghĩa Long
- Cho một nhóm ra chơi làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi.
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi thử một lợt.
- Sau đó cho chơi chính thức.
- Nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi và chú ý
một số trờng hợp phạm qui.
- Các đôị không đợc đứng đối diện với nhau để ném và cự li phải đúng
quy định không nên đứng quá gần sẽ gây nguy hiểm cho những bạn nhặt
bóng.
3/ Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.



GV

Toán:
Luyện tập
A/Mục tiêu:
- Biết đọc, viết, và nhận biết về giá trị của các số La Mã từ I đến XII để xem đợc đồng hồ
và các số XX , XXI khi đọc sách. BT cần làm: 1;2;3;4(a, b). HSKG hoàn thành tất cả các
BT.
- HSKT làm BT1 theo HD của GV.
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng làm BT3 và 4
Tr 121
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài
tập.
- Yêu cầu HS quan sát mặt đồng hồ và
thực hiện vào vở.
- Mời một học sinh đứng tại chỗ đọc.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Ghi các số La Mã lên bảng và gọi HS
đọc (đọc xuôi, đọc ngợc.

I, III, IV, VI, VII, IX, XI, VIII, XII
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT và tự làm
bài vào vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa
bài.
Bài 4 và 5:
- Cho HS dùng các que diêm hoặc tăm
để thực hành xếp thành các số La Mã.
- Theo dõi nhận xét đánh giá.
c) Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS lên bảng viết các số La mã
(GV đọc cho HS viết).
- Về nhà tập viết các số La Mã.
- Hai em lên bảng làm bài tập.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
* Lớp theo dõi giới thiệu
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Một em nêu yêu cầu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một học sinh nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
a/ 4 giờ ; b/ 8 giờ 15 phút ; c/ 8 giờ 55 phút
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc các số La Mã GV ghi trên bảng.
- Cả lớp theo dõi bổ sung.
- Đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bỏ sung.
III: ba Đ IIII: bốn S
VI: bốn S VIIII: chín S
- Cả lớp thực hành xếp các số La Mã bằng 3

que diêm: xếp đợc các số: III, IV, VI, IX, XI.
- 1em lên bảng viết.

GV: Cao Thị Thu 15
Giáo án lớp 3A Tr ờng Tiểu học Nghĩa Long
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Nghệ thuật
Dấu phẩy
A/ Mục tiêu:
- Nêu đợc một số từ ngữ về nghệ thuật(BT1).
- Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn(BT2)
B/ Hoạt động dạy-học:
Hoạt động củaGV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu hai em lên bảng làm bài tập 3
tuần 23.
- Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)H ớng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1,
cả lớp đọc thầm theo.
- Dán lên bảng lớp 2 tờ giấy khổ to.
- Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm để chơi
tiếp sức.
- Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bảng từ đầy
đủ.


Bài 2:
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2, cả
lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3HS lên thi
làm bài.
- GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải
đúng.
+ Nội dung đoạn văn vừa hoàn chỉnh nói
lên điều gì?
- Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền
dấu phẩy đầy đủ.
d) Củng cố - dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà học bài xem trớc bài mới. Tập áp
dụng biện pháp nhân hóa.
- Hai em lên bảng làm bài tập 3 tuần 23.
- Một em nhắc lại nhân hóa là gì ?
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe.
- Một HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc
thầm.
- Hai nhóm lên bảng thi tiếp sức.
- Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng
cuộc.
- Cả lớp đọc đồng thanh và làm vào vở
theo lời giải đúng:
+ Các từ chỉ ngời hoạt động nghệ thuật:
diễn viên, ca sĩ, nhà văn, nhà thơ, giáo s,
bác học, họa sĩ, nhạc sĩ,

+ Chỉ hoạt động nghệ thuật: đóng phim,
ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, quay phim, thiết
kế,
+ Các môn: điện ảnh, kịch nói, múa, cải l-
ơng, hội họa, kiến trúc
- Một học sinh đọc bài tập 2. cả lớp theo
dõi và đọc thầm theo.
- Cả lớp tự làm bài.
- Ba em lên bảng thi làm bài.
- Sau khi điền đúng các dấu phẩy vào đoạn
văn thì đọc to để cả lớp nghe và nhận xét.
+ Nội dung đoạn văn: Nói về công việc của
những ngời làm nghệ thuật.
- Hai học sinh nêu lại nội dung vừa học

Luyện toán
ôn toán
A/ Mục tiêu: - Nâng cao kiến thức về phép chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số.
- Giáo dục HS tự giác trong học tập.
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. H ớng dẫn HS làm BT: - Cả lớp tự làm bài vào vở.
GV: Cao Thị Thu 16
Giáo án lớp 3A Tr ờng Tiểu học Nghĩa Long
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Tính:
9360 3 1328 4 4962 2
2577 2 3567 4 7248 5
Bài 2:
Nhân Đại hội thể dục thể thao, một nhà

tài trợ 3658m vải để may đồng phục cho
các tình nguyện viên. Mỗi bộ quần áo
may hết 4m vải. Hỏi số vải đó may đợc
nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn
thừa mấy mét?
Bài 3: Trong ngày hội TDTT, các vận
động viên xếp thành các hàng. Ban đầu
xếp thành 7 hàng, mỗi hàng có 171 vận
động viên. Hỏi khi chuyển thành 9 hàng
thì mỗi hàng có bao nhiêu vận động viên?
Bài 4: Hoa làm phép tính chia: 3694 : 7
= 526 d 12. Không làm tính, em có thể
cho biết Hoa làm phép tính đúng hay sai?
* GV bổ sung thêm một số BT trong sách
Các bài toán hay và khó lớp 3 cho HS
luyện thêm.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã
làm.
- Lần lợt từng em lên bảng chữa bài, cả lớp
theo dõi bổ sung:
Bài 1: Tính:
9360 3 1328 4 4962 2
03 3120 12 332 09 2481
06 08 16
00 0 02
0 0
2577 2 3567 4 7248 5
05 1288 36 891 22 1449
17 07 24

17 3 48
1 3
Giải:
3658 : 4 = 914 (d 2)
Vậy với 3658m vải may đợc nhiều nhất 914
bộ quần áo và còn thừa 2m
ĐS: 914 bộ, d 2m
Giải:
Số vận động viên có tất cả là:
171 x 7 = 1197 (ngời)
Số vận động viên mỗi hàng là:
1197 : 9 = 133 (ngời)
ĐS: 133 vận động viên
- Hoa làm sai vì số d 12 lớn hơn số chia 7.

Luyện Tiếng Việt
Ôn luyện từ và câu
A/ Yêu cầu: - HS làm đúng BT phân biệt vần dễ lẫn, mở rộng vốn từ "Nghệ thuật"
- Giáo dục HS chăm học.
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. H ớng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu cả lớp làm các BT sau:
Bài 1: Điền vào chỗ trống:
a) sa hay xa:
- mạc - xa
- Phù - sơng
- hoa - lánh
- xôi - lới
b) se hay xe:

- cộ - lạnh
- chỉ - máy
Bài 2:
a)Tìm cá từ có tiếng sĩ đứng sau, chỉ những
ngời hoạt động nghệ thuật. M: ca sĩ.
b) Tìm các tiếng có tiếng nhạc đứng trớc, nói
về lĩnh vực âm nhạc. M: nhạc cụ.
* GV bổ sung thêm một số BT trong sách
- Cả lớp tự làm BT vào vở.
- Lần lợt từng em lên bảng chữa bài, lớp
nhận xét bổ sung.
- sa mạc - xa xa
- Phù sa - sơng sa
- xa hoa - xa lánh
- xa xôi - sa lới
- xe cộ - se lạnh
- xe chỉ - xe máy
a) nhạc sĩ, nghệ sĩ, văn sĩ, họa sĩ, thi sĩ,
b) nhạc công, nhạc sĩ, nhạc điệu, nhạc
kịch, nhạc lí, nhạc trởng, nhạc viện,
GV: Cao Thị Thu 17
Giáo án lớp 3A Tr ờng Tiểu học Nghĩa Long
Tiếng Việt 3 nâng cao cho HS luyện thêm
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm,
ghi nhớ.
Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2010
Toán:
Thực hành xem đồng hồ
A/ Mục tiêu:

- Nhận biết đợc về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). Biết xem đồng hồ, chính xác đến
từng phút. BT cần làm: Bài 1; 2; 3
B/ Đồ dùng dạy - học: Một đồng hồ thật và một đồng hồ bằng nhựa.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng, yêu cầu viết các số: bốn,
sáu, tám, mời chín, mời một, hai mơi mốt
bằng chữ số La Mã.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Dạy bài mới:
* Hớng dẫn cách xem đồng hồ (chính xác đến
từng phút):
- Cho HS quan sát mặt đồng hồ và giới thiệu
cấu tạo mặt đồng hồ.
- Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ
nhất - SGK và hỏi:
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ
hai, xác định kim giờ, kim phút và TLCH:
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Tơng tự nh vậy với tranh vẽ đồng hồ thứ 3.
- GV quay trên mặt đồng hồ nhựa, cho HS
đọc gờ theo 2 cách.
* Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Mời một em làm mẫu câu A.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.

- Gọi HS nêu kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu bài tập 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời ba học sinh lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào VBT.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Hai em lên bảng viết các số La Mã.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Cả lớp quan sát mặt đồng hồ và theo
dõi GV giới thiệu.
- Lần lợt nhìn vào từng tranh vè đồng hồ
rồi trả lời:
+ Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút.
+ 6 giờ 13 phút.
+ 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút.
- Cả lớp quan sát xác định vị trí của từng
kim và trả lời về số giờ.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- 1HS làm mẫu câu A - đồng hồ chỉ 2 giờ
10 phút.
- Cả lớp làm bài.
- 5 em nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung:
A. 2giờ 10 phút B. 5 giờ 16 phút

C. 11giờ 21 phút D. 9 giờ 39 phút
E. 10 giờ 39 phút G. 16 giờ kém 3
phút.
- Một em đọc đề bài 2 (Đặt thêm kim
phút để đồng hồ chỉ 9 giờ 7 phút ; 12
giờ 34 phút; 4 giờ kém 13 phút)
- Cả lớp làm trên hình vẽ đồng hồ.
- Ba em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét
bổ sung.
- Đổi vở để KT.
- Một em đọc yêu cầu bài tập (Nối theo
mẫu)
GV: Cao Thị Thu 18
Giáo án lớp 3A Tr ờng Tiểu học Nghĩa Long
c) Củng cố - dặn dò:
- GV quay giờ trên mô hình đồng hồ và gọi
HS đọc.
- Về nhà tập xem đồng hồ.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- 2 em đọc số giờ do GV quay.

Tập làm văn: .
Nghe - kể: Ngời bán quạt may mắn
A/ Mục tiêu:
- Nghe, kể lại đợc câu chuyện Ngời bán quạt may mắn.
B/ Chuẩn bị : - Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý câu chuyện.
C/Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:

-Gọi 3HS đọc bài làm tuần trớc "Kể lại buổi
biểu diễn nghệ thuật em đã đợc xem".
- Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) H ớng dẫn nghe - kể chuyện:
Bài tập 1 :
- Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi
ý.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và
đọc các câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng.
- GV kể chuyện lần 1:
+ Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều
gì?
+
Ông Vơng Chi Hi viết chữ vào những
chiếc quạt để làm gì?
+ Vì sao mọi ngời đua nhau đến mua quạt?
- Giáo viên kể chuyện lần 2, lần 3.
- Yêu cầu HS tập kể.
+ HS tập kể theo nhóm 3.
+ Mời đại diện 2 nhóm thi kể lại câu chuyện
trớc lớp.
+ Mời đại diện các nhóm lên thi kể.
- Nhận xét, tuyên dơng.
+ Qua câu chuyện này em biết gì về Vơng
Hi Chi?
+ Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu
chuyện trên?
c) Củng cố -dặn dò:

- Về nha luyện kể lại câu chuyện.
- 3 em đọc bài làm của mình.
- Lớp theo dõi.
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý.
- Lớp quan sát tranh trao minh họa.
- Lắng nghe giáo viên kể chuyện.
+ Bà gặp ông Vơng Hi Chi và phàn nàn
quạt bán ế ẩm nên chiều hôm nay cả nhà
không có cơm ăn.
+ Ông đề thơ vào các chiếc quạt vì ông tin
rằng bằng cách ấy sẽ giúp bà lão bán hết
quạt.
+ Vì chữ ông đẹp nổi tiếng nên mọi ngời
đua nhau mua quạt.
- Lắng nghe nhớ nội dung câu chuyện để
kể lại.
- HS tập kể chuyện theo nhóm.
- Các nhóm cử đại diện lên bảng thi kể.
- Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn
bạn nói hay nhất.
+ Là ngời có tài và nhân hậu, biết cách
giúp đỡ những ngời nghèo khổ.
+ Ngời viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ - có
tên gọi là nhà th pháp.
.

Chính tả:
Tiếng đàn
A/ Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức văn xuôi bài Tiếng đàn".

- Làm đúng bài tập 2b tìm và viết đúng các từ có âm đầu x/s hoặc mang thanh hỏi / ngã.
- HSKT chép đợc một số câu trong bài.
B/ Chuẩn bị: 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2.
C/ Hoạt động dạy - học:
GV: Cao Thị Thu 19
Giáo án lớp 3A Tr ờng Tiểu học Nghĩa Long
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp
viết vào bảng con các từ: san sẻ, soi
đuốc, xới dất, xông lên.
- Nhận xét đánh giá chung.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) H ớng dẫn nghe viết:
* Hớng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần.
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp
đọc thầm.
+ Nội dung đoạn này nói lên điều gì?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần
viết hoa?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào
bảng con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ H ớng dẫn làm bài tập
Bài 2 :
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2b.
- Yêu cầu cả lớp dựa theo mẫu và làm

bài cá nhân.
- Giáo viên dán 3 tờ giấy lớn lên bảng.
- Mời 3 nhóm lên thi tiếp sức.
- Giáo viên nhận xét chốt ý chính.
- Mời một số em đọc kết quả đúng.

d) Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã
viết sai.
- 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng
nh hòa với tiếng đàn.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu câu, tên
riêng của ngời.
- Cả lớp luyện viết từ khó vào bảng con: mát r-
ợi, thuyền, vũng nớc, tung lới, lớt nhanh

- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2b
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- 3 nhóm lên bảng thi làm bài đúng và nhanh.
- Lớp nhận xét và bình chọn nhóm làm nhanh và
làm đúng nhất.
- 2 học sinh đọc lại kết quả:

+ Âm s: sung sớng, sục sạo, sạch sẽ, sẵn sàng
sóng sánh, song song, sòng sọc
+ Âm x : xanh xao, xinh xắn, xoàng xỉnh, xấp xỉ,
xấu xa, xộc xệch, xúc xắc,
- Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.

Tự nhiên xã hội:
Quả
A/ Mục tiêu:
- Nêu đợc chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của quả đối với đời
sống con ngời.
- Kể tên các bộ phận thờng có của 1 quả.
- HSKG kể tên một số loại quả có hình dáng, kích thớc hoặc mùi vị khác nhau.
- Biết đợc có loại quả ăn đợc và loại quả không ăn đợc.
B/ Chuẩn bị : Các hình trong SGK trang 92, 93. Su tầm một số quả thật.
C/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài Hoa"
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Bớc 1: Thảo luận theo nhóm
- 2HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm và chức năng của hoa.
+ Hoa đợc dùng để làm gì? cho ví dụ.
- Lớp theo dõi.
GV: Cao Thị Thu 20

Giáo án lớp 3A Tr ờng Tiểu học Nghĩa Long
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các
hình trong SGK trang 91, 92 và các loại quả
su tầm đợc và thảo luận các câu hỏi sau:
+ Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dáng
độ lớn của từng loại quả?
+ Trong số những loại quả đó em đã ăn
những loại quả nào? Hãy nói về mùi vị của
quả đó?
+ Hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên từng bộ
phận của 1 quả. Ta thờng ăn bộ phận nào
của quả?
Bớc 2: - Yêu cầu nhóm trởng điều khiển
mỗi bạn lần lợt quan sát và giới thiệu quả
của mình su tầm đợc theo gợi ý:
+ Nêu màu sắc, hình dạng, độ lớn của quả.
+ Bóc vỏ, quan sát bên trong có những bộ
phận nào? Chỉ phần ăn đợc của quả. Nếm
thử và cho biết mùi vị của quả đó?
Bớc 2:
- Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết
quả thảo luận.
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa.
* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm
Bớc 1:
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm đôi
các câu hỏi sau:
+ Quả thờng đợc dùng để làm gì? Nêu ví
dụ?
+ Quan sát hình 92 93 cho biết loại quả

nào dùng để ăn tơi còn loại quả nào dùng
để chế biến làm thức ăn?
+ Hạt có chức năng gì?
Bớc 2:
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- GV kết luận, ghi bảng.
- Gọi HS đọc lại KL và ghi nhớ.
c) Củng cố - dặn dò:
- Kể tên những loại quả đợc dùng để ăn tơi,
những loại quả đợc dùng để chế biến làm
thức ăn.
- Về nhà học bài và xem trớc bài mới.
- Các nhóm thảo luận.
Chỉ vào hình để nêu tên và đặc điểm từng
loại quả: cam hình trứng kích thớc nhỏ có
màu xanh khi chín có màu vàng. Chuối
hình thuôn dài nhỏ màu xanh khi chín màu
vàng. Da hấu tròn to màu xanh khi chín
màu xanh sẫm, cam có vị chua ngọt mùi
thơm, chuối vị ngọt có mùi thơm, da hấu
ngọt mát, ít có mùi
- Chỉ vào hình để nêu tên từng bộ phận của
quả.
- Bóc vỏ quả ra quan sát bên trong để nêu
đặc điểm bên trong của quả.
- Học sinh nếm và trả lời về vị của từng
loại quả.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo về đặc
điểm của loại quả mà nhóm mình quan sát

kĩ.
- Từng cặp quan sát các hình 92 và 93 sách
giáo khoa và dựa vào thực tế cuộc sống để
nêu ích lợi của quả.
- Đại diện một số cặp trình bày kết quả
thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung:
+ Quả dùng để ăn, làm thuốc, làm thức ăn,
làm si rô, làm mứt, kẹo bánh, phân bón
+ Hạt có chức năng duy trì nòi giống cho
cây.
- Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng
cuộc.
- Để ăn tơi nh : cam, da hấu, xoài, đu đủ,
mít Chế biến thức ăn nh : Thơm, mít, bí,


SINH HOạT LớP
NộI DUNG:
1.Sơ kết tuần 24:
- Sau đợt nghỉ tết âm lịch các em đã ổn định nề nếp học tập và sinh hoạt.
- GV nhận xét về nề nếp sinh hoạt, học tập của HS trong tuần.
- Tuyên dơng các em có tiến bộ:
- Phê bình số em còn cha ngoan, cha chăm học:
2. Kế hoạch tuần 25:
- Tiếp tục ổn định và duy trì nề nếp học tập và sinh hoạt.
- Tăng cờng học bài, làm bài tập ở nhà.
- Chuẩn bị tinh thần cho kiểm tra, khảo sát chất lợng của cấp trên.
GV: Cao Thị Thu 21
Giáo án lớp 3A Tr ờng Tiểu học Nghĩa Long

- Tăng cờng công tác giữ vở sạch, viết chữ đẹp chuẩn bị cho KT giữa kì 2.
________________________________________
GV: Cao Thị Thu 22

×