Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

tu chon 8 tinh chat dương phan giac cua tam giac

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.85 KB, 4 trang )

GA: Tự chọn toán 8 – HKII Năm học: 2009- 2010
LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT ĐƯỜNG
PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh nắm được tính chất đường phân giác của tam giác
- Biết vận dụng tính chất đường phân giác vào làm một số bài tập
- Rèn kĩ năng vẽ hình, quan sát cho HS
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ , thước thẳng, compa.
- HS: Thước thẳng, compa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
Tiết 37
2. Bài cũ:
-Hãy nêu tính chất đường phân giác của tam
giác ?
- Hãy viết hệ thức đường phân giác AD của
∆ABC?
-Trong tam giác đường phân giác của một góc
chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ
với hai cạnh kề hai đoạn ấy
-∆ABC có AD là ph/giác của BÂC thì
AC
AB
=
DC
DB
.
3. Luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Bài tập 1


- Tính x trong hình vẽ sau:(PQ là phân giác
góc P)
x

- PQ là phân giác
$
P
=> ?
- QM = ?
- Tìm x bằng cách nào?
- Quan sát hình vẽ và tìm cách làm bài
- 1 HS lên bảng làm bài
Có PQ là phân giác
$
P
.
QM PM
QN PN
⇒ =
12,5 x 6,2
hay
x 8,7

=
⇒ 6,2x = 8,7(12,5 - x)
⇒ 6,2x + 8,7x = 8,7.12,5
8,7.12,5
x
14,9
⇒ =

⇒ x ≈ 7,3.
GV: Huỳnh Thị Phương Trang 1 Trường THCS Lê Đình Chinh
Tuần 23: Tiết 35
Ngàysoạn:01/02/2010
Ngày dạy: 04/02/2010
Tuần 23: Tiết 35
Ngàysoạn:01/02/2010
Ngày dạy: 04/02/2010
Tuần 23: Tiết 35
Ngàysoạn:01/02/2010
Ngày dạy: 04/02/2010
Tuần 24 Tiết 37, 38
Ngày soạn:22/02/2010
Ngày dạy: 25/02/2010
P
8.7
6,2
Q N
12,5
M
GA: Tự chọn toán 8 – HKII Năm học: 2009- 2010
- Nhận xét, sửa bài làm cho HS
Hoạt động 2: Bài tập 2
Bài tập 2: Cho tam giác cân ABC
(AB = AC), đường phân giác
µ
B
cắt AC tại D
và cho biết AB = AC = 15 cm, BC = 10 cm.
a) Tính AD, DC.

b) Đường vuông góc với BD cắt tia AC kéo
dài tại E.Tình EC.
- Cho HS vẽ hình, viết GT- KL của bài toán
- ABC có BD là phân giác
µ
B
=> ?
- Vận dụng vào kiến thức nào để tính được
DA?
( Gợi ý cho HS: áp dụng t/c dãy tỉ số bằng
nhau của tam giác )
- Tính DC như thế nào?
- Có BE  BD  ?
- BE là phân giác ngoài của
µ
B
=> ?
- Tính EC như thế nào?
- Uốn nắn cách trình bày của HS
- Chốt phương pháp làm bài cho HS
- HS: Đọc đề bài vẽ hình viết GT KL của bài
toán
- HS: Trả lời các câu hỏi của gv rồi lên bảng
trình bày lời giải bài toán.
a) ABC có BD là phân giác
µ
B
nên theo tính
chất đường phân giác của tam giác của tam
giác :

DA BA 15 3
DC BC 10 2
= = =
⇒ =
+ +
DA 3
DA DC 3 2

DA 3
hay
15 5
=
15.3
DA 9 (cm)
5
⇒ = =
và DC = AC – AD = 15 – 9 = 6 (cm)
b) Có BE  BD  BE là phân giác ngoài của
µ
B
.
EC BC 10 2
.
EA BA 15 3
⇒ = = =

EC 2
hay
EC 15 3
=

+
 3EC = 2EC + 30
 EC = 30 (cm)
Tiết 38
Hoạt động 3: Bài tập 3
- Cho tam giác ABC AB = 15cm, AC = 20cm,
BC = 25cm; AD ph/giác của BÂC.
a/ Tính: DB;DC?
b/ Tính tỉ số diện tích:
ACD
ABD
S
S
?
( Đề bài ở bảng phụ)
- Cho HS vẽ hình viết GT- KL của bài toán
- Vẽ hình, viết GT+KL của bài toán
GT ∆ABC, AB = 15cm, AC = 20cm
BC = 25cm; AD ph/giác củaBÂC.
KL a/ Tính: DB;DC?
b/ Tính tỉ số diện tích:
ACD
ABD
S
S
?
- Trả lời các câu hỏi của gv rồi lên bảng trình
bày.
GV: Huỳnh Thị Phương Trang 2 Trường THCS Lê Đình Chinh
GA: Tự chọn toán 8 – HKII Năm học: 2009- 2010

- ∆ABC có AD là ph/giác của BÂC => ?
- Vận dụng kiến thức nào để tính được đoạn
thẳng BD?
- Làm thế nào để tính được tỉ số diện tích tam
giác ABD và diện tích tam giác ACD?
- Nêu cách tính diện tích tam giác ABD và
diện tích tam giác ACD ?
=>
ACD
ABD
S
S
= ?
a/ ∆ABC có AD
là ph/giác của BÂC

AC
AB
=
DC
DB
- áp dụng t/c dãy tỉ
số bằng nhau

20
DC
=
15
DB
=

1520 +
+ DBDC
=
35
BC
=
35
25
.
⇒ DB =
35
15.25
≈ 10,71cm.
Và DC = 25 – 10,71 ≈ 14, 29cm.

- Tính diện tích tam giác ABD và diện tích tam
giác ACD.
- S
ADB
= ½ BD.h( h là đường cao ứng với cạnh
DB)
S
ACD
= ½ DC.H(h là đường cao ứng với cạnh
DC)
b/
ACD
ABD
S
S

=
DC
DB
=
4
3
.
Hoạt động 4: Bài tập 4
- Cho tam giác ABC vuông tại A. AB =
21cm, AC =28cm, AD ph/giác của BÂC. DE //
AB, E ∈AC.
a/ Tính độ dài DB; DC; DE?
b/ Tính S
ABD
và S
ACD
?
( Đề bài ở bảng phụ)
- Theo em để tính được BD, DC em phải tính
được cạnh nào của tam giác ABC? Nêu cách
tính?
- Tam giác ABC vuông tại A. Để tính được
cạnh BC ta vận dụng kiến thức nào?
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
- Theo dỏi,giúp đỡ hs ở lớp làm bài.
- Vẽ hình, viết GT+KL
GT ∆ABC có Â = 90
0
.
AB = 21cm;

AC = 28cm.
AD ph/giác
của BÂC.
DE // AB, E ∈ AC.
KL a/ Tính độ dài DB; DC; DE?
b/ Tính S
ABD
và S
ACD
?
- Tính cạnh BC, vận dụng t/c đường phân giác
của tam giác và t/c của dãy tỉ số bằng nhau để
tính BD,DC.( tính như bài tập 3) ( 1 hs lên
bảng)
a/ Trong ∆ABC có Â = 90
0
theo Pitago:
BC
2
= AB
2
+ AC
2
.
=> BC =
22
2821 +
=
1225
= 35cm.

Vì AD là ph/giác của BÂC ⇒
DC
DB
AC
AB
=

2821
DCDB
=
=
49
BC
GV: Huỳnh Thị Phương Trang 3 Trường THCS Lê Đình Chinh
25
20
15
D
C
B
A
E
21
28
D
C
B
A
GA: Tự chọn toán 8 – HKII Năm học: 2009- 2010
- DE // AB => ?

- Nếu biết diên tích của tam giác ABC ta có
tính được diện tích của tam giác ABD, ACD
không?
- Gọi HS trình bày miệng
⇒ DB =
49
21.35
= 15cm và DC =
49
28.35
= 20cm.
- Có DE // AB ⇒
BC
DC
AB
DE
=
(hệ quả Ta-lét)

35
21.20
=DE
= 12cm.
- Biết diên tích của tam giác ABC ta có tính
được diện tích của tam giác ABD, ACD.
b/ Ta có S
ABC
=
2
1

.AB.AC = 294cm
2
.
BC
BD
S
S
ABC
ABD
=
=
35
15
⇒ S
ABD
=
2
1
.294 = 126cm
2
.
Do đó S
ACD
= S
ABC
– S
ADB
= 294 – 126 =
168cm
2

.
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Ôn lại lý thuyết
- Xem lại các dạng bài tập đã làm
- Làm bài tập:
Trong ∆ABC các đường thẳng AD; BF; CE đồng quy khi và chỉ khi
DC
DB
.
EA
EC
.
FB
FA
= 1.
Hướng dẫn: Ap dụng tính chất đường
phân giác:
Ta có:
DC
DB
=
AC
AB
(1)

EA
EC
=
BA
BC

(2);

FB
FA
=
CB
CA
(3)
Nhân vế theo vế (1), (2) và (3) ta được:

DC
DB
.
EA
EC
.
FB
FA
= ?
GV: Huỳnh Thị Phương Trang 4 Trường THCS Lê Đình Chinh
F
E
D
C
B
A

×