Néi dung ®å ¸n tèt nghiÖp
Ngµnh n¨ng lîng ®iÖn
Đồ án tốt nghiệp : Chuyên ngành Năng lợng điện
phần I. Nội dung thuyết minh và tính toán
I. Tóm tắt đặc điểm tự nhiên, tình hình knh tế - xã hội và ph ơng h ớng
phát triển giai đoạn 2000 ữ 2001 của tỉnh Sơn La.
1. Đặc diểm tự nhiên và tình hình kinh tế xã hội hiện tại của tỉnh
Sơn La.
a. Đặc điểm tự nhiên.
Sơn La là tỉnh miền núi nằm ở phía tây bắc Việt Nam. Có toạ độ
20
0
39 - 22
0
02 vĩ bắc và 103
0
11 - 105
0
02 kinh đông. Cách Hà Nội 320
km về phía đông có biên giới:
- Bắc tiếp giáp Hoàng Liên Sơn.
- Đông giáp Vĩnh Phú, Nghĩa Lộ, Hoà Bình.
- Tây giáp Lai Châu.
- Nam giáp nớc Cộng hoà nhân dân Lào với 250 km đờng biên giới.
Quốc lộ 6 chạy dọc tỉnh qua các huyện Mộc Châu, Yên Châu, Mai
Sơn, Thị xã Sơn La, Thuận Châu và nối liền Sơn La với các tỉnh Lai Châu,
Hoà Bình, Hà Nội và nớc Cộng hoà nhân dân Lào.
Sơn La có tổng diện tích đất tự nhiên 14.210 km đứng thứ 5 về diện
tích so với 61 tỉnh thành trong cả nớc.
Diện tích đất nông nghiệp: 170.000 ha chiếm 12% diện tích đất tự
nhiên. Đất lâm nghiệp 10.341 km
2
chiếm 72,8%. Còn lại là các loại đất
khác.
Dân số tỉnh Sơn La: Năm 1995: 825.000 ngời.
Trong đó: Thành thị 111.000 ngời.
Nông thôn 714.000ngời.
Mật độ dân só 25 ngời/km
2
.
Là một tỉnh miền núi vùng cao, có dộ cao trung bình từ 600 ữ 1400
mét. Địa hình đợc phân chia cách do 2 hệ thống Sông Đà và Sông Mã
(Việc Sông Đà tích nớc có ảnh hởng lớn đến giao thông của tỉnh Sơn La).
Vì vậy giao thông cua tỉnh Sơn La có nhiều khó khăn và trở ngại. Nhất là
vào mùa ma. Toàn tỉnh có 2429 km đờng ô tô, trong đó:
Trờng Đại học Kỹ thuật công nghiệp 2
Đồ án tốt nghiệp : Chuyên ngành Năng lợng điện
Đờng quốc lộ có 376 km.
Đờng quốc lộ tỉnh có 700 km.
Đờng đô thị có 80 km.
Đờng huyện có 746 km.
Đờng tuyến xã có 527 km.
Ngoài ra còn có 2847 km đờng dân sinh.
Toàn tỉnh có 44 xã cha có đờng đi tới trụ sở xã. Sơn La có trên 230 km
đờng dọc Sông Đà. Trong đó có 120 km tàu thuyền trọng tải dới 1000 tấn đi
lại đợc. Song cha đợc khai thác sử dụng triệt để tài nguyên thiên nhiên.
Rừng: Sơn La có diện tích đất lâm nghiệp 10.341 km
2
trong đó đất
còn rừng 138.810 ha. Với trữ lợng gỗ 6,91 triệu m
3
và 107 triệu cây tre
nứa. Tập đoàn cây rừng phong phú với 69 họ, 305 loài, Sơn La còn 89 vạn
ha đất trống đồi trọc cha có rừng hoặc chỉ có cây rải rác.
Nguồn khoáng sản khá phong phú và đa dạng với hơn 150 điểm mỏ,
điểm quặng và hoá chất có mặt đầy đủ các mỏ gốc nội sinh, ngoại sinh,
biến chất. Quy mô một số mỏ có tầm cỡ quốc gia nh đồng, ni ken, than.
Có tới 7 mỏ. Trong đó than suối vàng Mộc Châu có trữ lợng 3,6 triệu tấn.
Vàng đợc phân bố rải rác đặc biệt là vàng sa khoáng MuLu Mai Sơn tổng
trữ lợng 1000 kg sa khoáng vàng Pi toong Mờng La trữ lợng 150 kg. Đá
ốp lát và đá vôi, nguyên liệu sản xuất xi măng khá lớn với khoảng 2 tỷ tấn
cho phép khai thác hàng trăm năm là điều kiện thuận lợi để phát triển vật
liệu xây dựng. Tóm lại công nghiệp Sơn La có nhiều triển vọng tuy nhiên
còn cần đến sự đầu t thích đáng.
Về khí hậu: Thuộc vùng khí hâu nhiệt đới chịu ảnh hởng của gió
mùa đông bắc và gió Lào. Hình thành 2 mùa rõ rệt mùa đông và mùa hè.
Nhiệt độ trung bình hàng năm 20
0
ữ 23
0
. Mùa ma từ tháng 4 đến tháng 9 l-
ợng ma trung bình hàng năm từ 1200 mm ữ 1600 mm tập trung chủ yếu từ
tháng 5 ữ 8 chiếm 80% lợng ma cả năm.
b. Đặc điểm xã hội.
Sơn La là một tỉnh miền núi đất rộng ngời tha. Diện tích 14.210 km
2
dân số 825.000 ngời. Đợc biên chế thành 10 huyện thị với 196 xã phờng.
Có một thị xã đó là thị xã Sơn La, 9 huyện: Mộc Châu, Yên Châu, Mai
Sơn, Thuận Châu, Quỳnh Nhai, Sông Mã, Phù Yên, Bắc Yên. Trong đó có
Trờng Đại học Kỹ thuật công nghiệp 3
Đồ án tốt nghiệp : Chuyên ngành Năng lợng điện
10 đơn vị hành chính, 4 huyện và thị xã nằm trên trục đờng quốc lộ số 6.
Sơn La có 12 dân tộc trong đó dân tộc Thái chiếm 54%, Kinh chiếm 18%,
Hơ Mông chiếm 12 %, Mờng 8,4%, Dao chiếm 2,5%. Các dân tộc khác
chiếm 5,1%. Thị xã Sơn La là trung tâm văn hoá, kinh tế, chính trị cua
tỉnh Sơn La.
c. Đặc điểm kinh tế hiện tại.
+ Lâm nghiệp:
Đất Lâm nghiệp 10.341 km
2
trong đó còn rừng là 138.810 ha. Với
trữ lợng 6,91 triệu m
3
gỗ, 107 triệu cây tre nứa. Năm 1994 khai thác đợc
7.350 m
3
gỗ tròn, 15.500 tấn tre nứa, 820.000 m
3
củi, khoanh nuôi bảo vệ
10.000 ha, khoanh nuôi tái sinh 40.000 ha trồng mới 1.000 ha. Chăm sóc
trồng rừng 1.800 ha.
+ Nông nghiệp:
Đất sản xuất nông nghiệp 170.000 ha chiếm 12% diện tích đất tự
nhiên. Song mới sử dụng 151.000 ha. Sản lợng lơng thực quy thóc 1994:
200.000 tấn. Bình quân lơng thực đầu ngời 240 kg/ngời (Khu vực nông
thôn 278 kg/ngời).
Ngoài ra còn một số cây trồng khác với diện tích và sản lợng đáng kể.
- Dâu tằm diện tích 5.760 ha với sản lợng 700 tấn.
- Cà phê diện tích 4.000 ha với sản lợng 400 tấn.
- Chè diện tích 3.000 ha với sản lợng 7.500 tấn búp.
Chăn nuôi gia súc là thế mạnh của tỉnh có: Trâu bò 170.000 con.
Lợn 316.00 con.
+ Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.
Các đơn vị quốc doanh có doanh thu năm 1994 là 12 tỷ đồng.
Khối thủ công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp có doanh thu năm
1994 là 17,8 tỉ đồng.
Sản lợng chủ yếu của công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, tiểu công
nghiệp Sơn La đạt đợc năm 1994 là:
- Gạch 20 triệu viên.
- Ngói 6 triệu viên.
- Đá 28.000 m
3
.
Trờng Đại học Kỹ thuật công nghiệp 4
Đồ án tốt nghiệp : Chuyên ngành Năng lợng điện
- Gỗ 2342 m
3
.
- Rợu 23.000 lít.
- Công cụ cầm tay 64.000 cái.
2. Phơng hớng phát triển kinh tế xã hội tỉnh Sơn La giai đoạn
2000
ữ
2010.
a. Mục tiêu chiến lợc tới năm 2010.
Đáp ứng vững chắc các nhu cầu cơ bản cho nhân dân về ăn, mặc và
các hàng tiêu dùng khác vợt khỏi tình trạng đói nghèo.
Cải thiện điều kiện nhà ở, đi lại, đời sống văn hoá tinh thần, đờng ô
tô đi đến các huyện cả 4 mùa và chỉ còn 14 xã không có đờng ô tô đi đến
trung tâm xã, mở rộng đờng lối thông tin liên lạc.
Giải quyết công ăn việc làm cho ngời lao động.
Giảm gia tăng dân số xuống còn khoảng 1,8% (96 ữ 2000) và 1,5 ữ
1,7 % (2001 ữ 2010).
Xoá mù chữ cho cán bộ chủ chốt và những vùng kinh tế trọng điểm.
Phổ cập giáo dục tiểu học cho thiếu niên, đại bộ phận thanh niên có học
vấn từ cấp 2 trở lên, mở rộng đào tạo cán bộ dân tộc.
Tạo điều kiện định canh định c, ổn định sản xuất và đời sống đồng
bào vùng cao, vùng lòng hồ, vùng căn cứ, cơ sử cách mạng kháng chiến
cũ, giảm bớt khoảng cách giữa vùng cao và vùng thấp. Nâng độ che phủ
rừng lên 40%.
Phấn đấu đến năm 2000 GDP của tỉnh đạt 144 triệu USD bình quân
đầu ngời là 154,7 USD. Đến năm 2010 đạt 467,9 triệu USD bình quân đầu
ngời là 419,7 USD.
b. Định hớng phát triển một số ngành quan trọng.
+ Nông lâm nghiệp.
Chuyên dịch cơ cấu cây trồng, con nuôi trên cơ sở áp dụng kỹ thuật
về giống, thâm canh, mở rộng cây công nghiệp vững chắc đảm bảo yêu
cầu cây công nghiệp chế biến.
Phát triển chăn nuôi đặc biệt là trâu, bò sữa ở huyện Mộc Châu và
thị xã Sơn La.
Phát triển nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản đặc biệt là đặc thuỷ sản.
Trờng Đại học Kỹ thuật công nghiệp 5
Đồ án tốt nghiệp : Chuyên ngành Năng lợng điện
Bảo vệ phát triển rừng phòng hộ, nâng cao độ che tán lên 40% ữ
50% vào năm 2010 xây dựng hệ thống rừng kinh tế cung cấp nguyên liệu
cho công nghiệp chế biến.
+ Công nghiệp
Tập trung công ngiệp chế biến nâng cao chất lợng để cạnh tranh
trong thị trờng nh chè, cà phê, lụa, hoa quả
Phát triển vật liệu xây dựng nh xi măng phải đạt 20 vạn tấn vào năm
2000 và 50 ữ 100 vạn tấn vào năm 2010.
Phát triển khai thác than, ni ken đạt 35 vạn tấn vào năm 2010.
Phát triển công nghiệp cơ khí phục vụ cho sản xuất nông nghiệp với
quy mô nhỏ hộ gia đình và hàng tiêu dùng.
Đa công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp về nông thôn hớng vào chế
biến màu lơng thực, lâm sản. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông thôn theo h-
ớng công nghiệp hoá, hiện đại hóa.
+ Giao thông vận tải và bu điện.
Nâng cấp mở rộng các tuyến đờng trong tỉnh, phấn đấu tới năm 2010
còn 4 xã không có đờng ô tô đi tới trung tâm xã. Xây dựng cảng Tà Hộc,
Vạn Yên, khai thác đờng thuỷ Sông Đà bậc 1. Đờng hàng không Hà Nội -
Nà Sản - Điện Biên.
Đảm bảo thông tin vi ba từ tỉnh tới các huyện, các tỉnh bạn và đi quốc
tế.
+ Du lịch, thơng mại.
Nâng tổng gía trị xuất nhập khẩu lên 14 triệu USD vào năm 2000 và
50 triệu USD vào năm 2010.
Hình thành hệ thống du lịch đờng sông Hoà Bình - Vạn Yên - Tà
Hộc - Thuỷ điện Sơn La. Đờng bộ dọc quốc lộ 6 với 2 cao nguyên Mộc
Châu và Thị xã Sơn La.
+ Văn hoá xã hội.
Phấn đấu đến năm 2010 có 100% số bản có lớp cắm học bản ( 98 ữ
100%) trẻ em vào các lớp tiểu học. 80% cán bộ có trình độ đại học, trên
đại học (Khu vực hành chính, quản lý Nhà nớc) và 50% cán bộ đại học và
trên đại học (Khu vực sản xuất, kinh doanh).
Trờng Đại học Kỹ thuật công nghiệp 6
Đồ án tốt nghiệp : Chuyên ngành Năng lợng điện
Xoá bệnh sốt rét, bớu cổ, suy dinh dỡng ở trẻ em, 100% số xã có
trạm y tế và dịch vụ kế hoạch hoá gia đình.
Phủ sóng truyền hình 100% vào năm 2010.
Giảm tỷ lệ gia tăng dân số xuống còn 1,6% vào năm 2010. 100%
nông thôn có nớc sạch sinh hoạt.
Một số chỉ tiêu chủ yếu KtXH tỉnh Sơn La 2000 ữ 2010
Chỉ tiêu Đơn vị 1990 1995 2000 2005 2010
1 2 3 4 5 6 7
I. Nông nghiệp
Sản lợng lơng thực (quy thóc) 1000tấn 147,5 200 249 270 300
1. SX trồng trọt
* Cây công nghiệp Ha
- Chè: Diện tích Ha 2859 400 3500 4000 5000
Sản lợng Tấn 6800 7500 13830 20000
30000
- Cà phê: Diện tích Ha 276 3000 8000 10000 12000
Sản lợng Tấn 3040 4000 6250 10000 19200
- Dâu tằm: Diện tích Ha - 5000 8000 9000 10000
Sản lợng Tấn - 3000 5000 5500 6500
- Đậu tơng: Diện tích Ha 3500 7500 14500 16000 18000
Sản lợng Tấn 1820 4870 9425 10600 12600
- Cây bông: Diện tích Ha 1645 1839 2500 2500 3000
Sản lợng Tấn 590 714 1000 1100 1200
- Cây ăn quả: Diện tích Ha 1460 10000 15000 20000 30000
Sản lợng Tấn 5000 25200 120000 190000 294000
2. Chăn nuôi
- Đàn trâu 1000con 80 100,2 105,5 110 116
- Đàn bò 1000con 84,5 84,5 107,8 120 143,4
- Đàn lợn 1000con 257,3 302,5 386 500 620,7
- Sản lợng cá Tấn 600 1600 2300 5000 8000
- Trâu bò xuất Con 1200 5000 6500 8000 12000
- Sữa tơi Tấn 1900 2800 16950 25000 35000
- Thịt hơi các loại Tấn 5400 9700 16850 20000 31500
1 2 3 4 5 6 7
II. SX lâm nghiệp
- Trồng rừng 1000ha 5,7 10 15 15
- Khai thác
Trờng Đại học Kỹ thuật công nghiệp 7
Đồ án tốt nghiệp : Chuyên ngành Năng lợng điện
+ Gỗ m
3
7600 8000 12000 15000
+ Tre nứa 1000tấn 16,5 20 30 40
+ Củi 1000m
3
820 680 700 700
+ Nhiên liệu giấy 1000tấn - 25 50 75
III. Cây công nghiệp
* CN xây dựng
- Xi măng Tấn 667 7000 200000 250000 300000
- Gạch tr. viên 10,6 35 65 70 80
- Vôi 1000m
3
2,8 8,7 250 300 300
* CN cơ khí
- Nớc máy 1000m
3
682 1400 2900 4000 5200
- Công cụ cầm tay 1000cái 129 50 300 400 400
- Trang in
Tr. Trang
80,2 400 600 600 600
- Sửa chữa ô tô cái 20 25 100 200 300
- Khai thác than 1000tấn 1,0 2,0 20 150 250
- Khai thác quặng ni ken đồng (t) 100000 100000 100000
* CN chế biến
- Đờng kết tinh 1000tấn - - 5,0 20 40
- Chế biến chè Tấn 1360 1500 2760 6000 6000
- Tơ tằm Tấn - 25 300 450 550
- Bột giấy, giấy 1000tấn - - 5 10 15
- Chế biến sữa Tấn 1900 2800 16950 25500 31500
- Chế biến hoa quả 1000lít - - 100 100 200
- Bia 1000lít 1000 3000 4000 5000 6000
- Cồn, rợu 1000lít 158 70 500 1000 2000
III. Đánh giá tình hình l ới điện khu vực và khả năng cung cấp điện hiện
tại. Dự báo nhu cầu phụ tải điện giai đoạn 2000 2010 của tỉnh Sơn La
1. Tình hình lới điện khu vực.
+ Sơ đồ lới điện 110 - 220 kv cung cấp điện cho tỉnh Sơn La và một
số tỉnh lân cận.
Sơ đồ đi trạm 220 kv
Trờng Đại học Kỹ thuật công nghiệp 8
Đồ án tốt nghiệp : Chuyên ngành Năng lợng điện
- Năm 1995 đa vào hoạt động đờn dây 110 kv Hoà Bình - Mộc Châu
bằng dây dẫn AC - 185 dài 100 km. Trạm 110/35/22 kv Mộc Châu có
công suất (1 x 16) MVA.
Trờng Đại học Kỹ thuật công nghiệp 9
Đồ án tốt nghiệp : Chuyên ngành Năng lợng điện
Cuối năm 1996 đa vào hoạt động đờng dây 110 kv Mộc Châu - Sơn
La dài 95 km dây dẫn AC - 185 và trạm 110/35 kv Sơn La công xuất
25.000 KVA.
Năm 1997 đa vào hoạt động đờng dây 110 KV Sơn La - Thuận Châu
bằng dây dẫn 2 AC - 185 dài 30 km và trạm 110 KV Thuận Châu - Sơn La
công suất (2 x 25) MVA.
Về đờng dây 110 KV. Trong giai đoạn này toàn bộ phụ tải tỉnh Sơn
La và tỉnh Lai Châu đợc cấp điện bằng đờng dây 110 KV Hoà Bình - Mộc
Châu - Sơn La - Tuần Giáo - Điện Biên dây dẫn AC - 185 chiều dài 235
km. Có Pmax 48.000 KW. Nên không đảm bảo yêu cầu cung cấp điện
cho toàn vùng.
Về trạm 110 kv phân phối. Công suất cực đại của lới điện phân phối
yêu cầu 2 trạm 110 KV Mộc Châu và Sơn La cung cấp là 26.860 kw. Cân
đối với phụ tải của 2 trạm Mộc Châu và Sơn La. Tuy nhiên do địa hình
phức tạp bán kính lới trung thế quá dài 2 trạm 110 KV cách xa nhau 130
km. Phụ tải lại lệch về phía trạm Sơn La 17.000 kw.
- Vì vậy để đảm bảo an toàn cung cấp điện cần tăng cờng máy biến
áp thứ 2 cho trạm 110 KV Sơn La.
2. Khả năng cung cấp điện hiện tại của tỉnh Sơn La.
a. Nguồn điện.
+ Thuỷ điện: Sơn La có nhà máy thuỷ điện Chiềng Ngàm xây dựng
năm 1983 công suất 2500 kw phát vào hệ thống 35 KV do Sở điện lực Sơn
La quản lý. Có 22 trạm thuỷ điện nhỏ với công suất lắp đặt 352 kw do các
xã tự quản lý. Ngoài ra còn có trên 1500 máy thuỷ điện MiNi công suát từ
300 ữ 400 w do dân tự lắp đặt rải rác trên các dòng suối, nơi có nguồn nớc
phục vụ nhu cầu dân sinh.
+ Điêzen: Hiện tại Sở điện lực Sơn La quản lý 5 trạm phát điện
điêzen với tổng công suất lắp đặt là 1836 kw. Trong đó 4 trạm phát độc
lập là Sông Mã, Quỳnh Nhai, Mờng La, Yên Châu cung cấp điện phục vụ
nhu cầu sinh hoạt và sản xuất. Trạm phát điện điêzen 2/9 thị xã Sơn La
Trờng Đại học Kỹ thuật công nghiệp 10
Đồ án tốt nghiệp : Chuyên ngành Năng lợng điện
công suất lắp 900 kw gồm 2 tổ máy đợc nối vào lới 35 kv, cuối năm 1994
trạm đợc huy dộng chạy bù công suất vô công cho lới. Ngoài ra còn có các
trạm phát điện điêzen nhỏ độc lập công suất từ 10 KW ữ 50 KW đặt tại
các cơ sở sản xuất, các cơ quan trong thị xã Sơn La, thị trấn các huyện làm
nguồn điện dự phòng khi mất điện lới chung.
+ Nguồn điện lới: Sơn La có 2 khu vực nối vào hệ thống lới điện
miền Bắc.
Huyện Phù Yên và Bắc Yên đợc cấp điện 35 KV từ trạm 110/35KV
Yên Bái có công suất (1 x 20) MVA qua đờng dây 35 KV Yên Bái - Trấn
Yên - Phù Yên, dây dẫn AC - 70 dài trên 100 km.
Huyện Mộc Châu, Mai Sơn, Thị xã Sơn La đợc cấp điện 35 KV từ
trạm 110/35/6 KV Hoà Bình công suất (2 x 16) MVA (đờng dây 110 kv
Mai Châu - Mộc Châu - Mai Sơn đang vận hành tạm ở cấp điện áp 35 kv).
b. Hiện trạng lới điện, cung cấp điện.
+ Hiện trạng lới điện.
Sơn La có hệ thống điện áp: 110, 35, 10, 6 KV với khối lợng sau:
Đờng dây 110 KV-113 km dây dẫn AC - 185.
Đờng dây 35 KV-189 km dây dẫn AC - 35, AC - 70.
Đờng dây 10 KV-72 km dây dẫn AC - 50, AC - 70.
Đờng dây 6 KV-68 km dây dẫn AC - 35, AC - 50.
Đờng dây 0,4 KV-267 km dây dẫn A - 25, A - 35, A -50, A -70.
7 trạm biến áp trung gian 35/6 -10 KV với tổng dung lợng 10.500
KVA. Trong đó 1 trạm nâng thế 6/35 KV (2 x 1250) KVA của nhà máy
thuỷ điện Chiềng Ngàm.
- 119 trạm biến áp tiêu thụ 35, 10, 6/ 0,4 KV với tổng dung lợng
19.882 KVA.
+ Cung cấp điện hiện tại.
Sơ đồ cung cấp điện hiện tại tỉnh Sơn La
Trờng Đại học Kỹ thuật công nghiệp 11
Đồ án tốt nghiệp : Chuyên ngành Năng lợng điện
Các huyện Quỳnh Nhai, Mờng La, Sông Mã, Yên Châu sử dụng
nguồn điêzen độc lập đặt tại các trung tâm huyện lỵ phục vụ phần nhỏ nhu
cầu dân sinh và sản xuất của các thị trấn trên.
Trờng Đại học Kỹ thuật công nghiệp 12
Đồ án tốt nghiệp : Chuyên ngành Năng lợng điện
Các huyện Phù Yên, Bắc Yên, Mộc Châu, Mai Sơn, Thị xã Sơn La,
Thuận Châu đợc cấp điện từ hệ thống 35, 10, 6 KV.
Công suất tiêu thụ của tỉnh Sơn La năm 1995 nh sau:
Pmax = 8000 kw
Pmin = 4500 kw
+ Nhận xét về cung cấp điện hiện tại.
Sơn La la một tỉnh miền núi có lới điện phát triển muộn. Hiện tại
toàn tỉnh mới có 33 xã phờng, thị có trạm biến áp đợc cấp điện từ hệ thống
lới điện miền bắc và 37 xã phờng thị đợc cấp điện từ các nguồn điện lới
điêzen độc lập. Tỉ lệ số xã phờng có điện là gần 36%.
Nguồn điện Sơn La đợc hình thành 2 khu vực. Cuối năm 1990 2
huyện Phù Yên và Bắc Yên đơc cấp điện 35 KV từ trạm 110/35 KV
(1x20) MVA Yên Bái qua đờng dây 35 KV Yên Bái - Chấn Yên - Phù
Yên dây dẫn AC - 70 dài 110 km với khả năng tải tối đa là 3500 kw. Tuy
nhiên việc cấp điện cho khu vực này còn gặp nhiều khó khăn vì trạm 110
KV Yên Bái mới có một máy đã đầy tải. Đờng dây 35 KV cấp điện cho
Phù Yên và Bắc Yên lại quá dài.
Năm 1999 tỉnh Sơn La đợc tăng cờng nguồn điện 35 KV từ hệ thống
bằng tuyến đờng dây (110 KV vận hành 35 KV) Mai Châu - Mộc Châu -
Yên Châu dây dẫn AC - 185 dài 113 km đoạn Yên Châu - Sơn La là đờng
dây 35 KV dây dẫn AC - 95 dài 45 km lấy nguồn từ 110/35/6 KV Hoà
Bình hoà chung với lới 35 KV thuỷ điện Chiềng Ngàm - Thuận Châu - Sơn
La. Khả năng tải tối đa của đờng dây khoảng 4500 kw. (vì đoạn Hoà Bình
- Mai Châu chỉ là đờng dây KV dài 110 Km với dây AC-95). Tuyến đờng
dây cung cấp điện này có nhiều khó khăn và thờng hay sảy ra sự cố vì
đoạn đờng dây quá dài trên 200 km cấp điện cho 4 huyện gồm 4 trạm
trung gian và 8 trạm biến áp tiêu thụ 35/0,4 với tổng dung lợng 7440 kw
riêng Sơn La là 5900 kw.
Toàn tỉnh có 7 trạm biến áp trung gian (6 trạm phân phối, 1 trạm
nâng thế). Có 4 trạm ở tình trạng vừa tải và quá tải (TCT - 3/9, TG Mai
Trờng Đại học Kỹ thuật công nghiệp 13
Đồ án tốt nghiệp : Chuyên ngành Năng lợng điện
Sơn, TG- Mộc Châu, TG - Phù Yên). Song cũng có trạm trung gian đã xây
dựng xong khá lâu mà vẫn non tải.
Lới 6 -10 KV với tổng số là 140 km có mặt ở 3 huyện và thị xã. Xây
dựng chắp vá không theo quy hoạch lâu dài. Dây dẫn nhỏ chủ yếu là AC-
35 và AC-50, đờng dây dài (lộ Mộc Châu - Đội 12. Sau trung gian Mộc
Châu dây dẫn AC-35 dài 20,2 km cấp cho 20 trạm biến áp tiêu thụ Pmax =
1000 kw. Tổn thất điện áp cuối đờng dây là 15%). Hay sự cố không đáp
ứng đợc nhu cầu cung cấp điện hiện trạng cũng nh dự kiến trong tơng lai.
Lới điện hạ thế mới đợc phát triển song cũng không theo quy hoạch
tiết diện dây dẫn lại nhỏ, kéo quá dài ở khu vực thị xã Sơn La. Bán kính l-
ới hạ thế trung bình là (700 ữ 900)m. Ngoài ra thị xã Sơn La mới có 30 xã
có điện lới hạ thế phục vụ nu cầu sản xuất và dân sinh song cha hoàn
chỉnh, cha có công tơ vào từng hộ gia đình.
Sơn La có 119 trạm biến áp tiêu thụ với tổng dung lợng 19.82 KVA.
Các trạm này đợc xây dựng từ năm 1984 trở lại đây. Do nguồn điện hạn
chế (trớc năm 1994 Mai Sơn, Mộc Châu, Thị xã Sơn La dùng nguồn điện
điêzen tại chỗ). Lới hạ thế cha đợc phát triển nên phần lớn các trạm biến
áp vẫn còn non tải.
Tóm lại Sơn La là tỉnh có lới điện phát triển muộn (đang phát triển)
điện năng tiêu thụ của tỉnh từ năm 1991 trở lại đây tăng trởng 24% năm.
Song cha phản ánh đúng nhu cầu tiêu thụ điện năng của tỉnh vì toàn tỉnh
mới có 17% xã đợc dùng điện lới còn 4 huyện lới điện cha tới. Lợng điện
bình quân đầu ngời năm 1995 là 22kw/ngời xếp vào loại thấp nhất trong
cả nớc. Vì vậy điện năng tiêu thụ các năm qua chỉ phản ánh một phần nhỏ
không đáng kể so với nhu cầu dùng điện của tỉnh Sơn La.
3. Dự báo nhu cầu phụ tải điện giai đoạn năm 2000
ữ
2010 của
tỉnh Sơn La.
Trờng Đại học Kỹ thuật công nghiệp 14
Đồ án tốt nghiệp : Chuyên ngành Năng lợng điện
a. Cơ sở pháp lý và phơng pháp tính nhu cầu điện khí hoá2000
ữ
2010.
* Các căn cứ.
- Căn cứ vào quy hoạch tổng thể và phân bố lực lợng sản xuất năm
2000 ữ 2010 đã trình thờng vụ UBND tỉnh Sơn La.
- Căn cứ vào quy hoạch phân bổ lực lợng sản xuất các huyện thị
trong tỉnh.
- Căn cứ vào báo cáo nhu cầu điện của các ngành trong huyện, thị.
- Căn cứ vào các t liệu hiện trạng về sơ đồ nguyên lý lới điện 110,
35, 10, 6 KV và bản đồ lới điện 110, 35, 10, 6 KV, các số liệu về lới điện,
tình trạng vận hành, cơ cấu tiêu thụ điện năng trong những năm qua, cung
ứng và sử dụng điện của Sở điện lực Sơn La cung cấp
- Căn cứ vào kế hoạch xây dựng lới điện cao trung hạ thế năm 1996,
1997 của tỉnh Sơn La do Điện lực Sơn La cung cấp (các công trình đờg
dây và trạm cao trung hạ thế đã đợc Bộ năng lợng phê duyệt báo cáo khả
thi và KTKT thi công).
* Ph ơng pháp tính nhu cầu điện năng.
Để tính nhu cầu điện năng tỉnh Sơn La tới năm 2010 sử dụng phơng
pháp tính trực tiếp trong giai đoạn 1996 ữ 2005 còn giai đoạn 2006 ữ 2010
tính theo tốc độ phát triển kinh tế các ngành: Công nghiệp 9% năm, nông
nghiệp 7% năm, dịch vụ thơng mại 10% năm.
b. Nhu cầu công suất và điện năng tỉnh Sơn La năm 2000
ữ
2010.
* Nhu cầu điện các ngành công nghiệp, tiểu công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp.
Nhu cầu điện các ngành công nghiệp tính trên cơ sở báo cáo mở
rộng xây dựng mới các Xí nghiệp công nghiệp với quy mô sản phẩm, công
suất lắp đặt thiết bị ở các giai đoạn 2000, 2005, 2010 và có xem xét đến
khả năng sử dụng qua các năm. Có chỉnh lý cho phù hợp với tình hình sản
xuất của hộ dùng điện.
Thủ công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp có vai trò quan trọng trong
nền kinh tế nói cung và ngành công nghiệp nói riêng (60% giá trị tổng sản
lợng của ngành công nghiệp địa phơng là do tiểu công nghiệp và tiểu thủ
công nghiệp). Nhng những năm qua vẫn còn coi nhẹ. Để khắc phục thiéu sót
Trờng Đại học Kỹ thuật công nghiệp 15
Đồ án tốt nghiệp : Chuyên ngành Năng lợng điện
đó cần tính nhu cầu cho sản xuất tiểu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tập
trung, phân tán hiện tại và dự kiến trong các giai đoạn 2000, 2005, 2010.
Kết qủa nhu cầu công suất và điện năng các ngành công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp, tiểu công nghiệp tỉnh Sơn La nh sau:
Năm 2000: Pmax = 16.100 kw
A = 55.180.000 kwh.
Trong đó riêng thi công Sơn La: Pmax = 7.300 kw
A = 30.000.000 kwh.
Năm 2005: Pmax = 48.710 kw
A = 203.340.000 kwh.
Năm 2010: Pmax = 47.300 kw
A = 96.330.000 kwh.
Trong đó riêng thi công Sơn La: Pmax = 7.300 kw
A = 30.000.000 kwh.
Theo dự kiến TSD 4 nhà máy thuỷ điện Sơn La sẽ khởi công xây
dựng vào cuối năm 2000. Vì vậy có tính đến nhu cầu công suất và điện
năng cho việc thi công thuỷ điện Sơn La.
* Nhu cầu dùng điện ngành công nghiệp thuỷ lợi dịch vụ nông nghiệp.
Nhu cầu dùng điện để phục vụ bơm, tới nớc cho lúa, màu, cây công
nghiệp ngắn ngày. Nhu cầu điện cho thuỷ lợi đợc xác định theo số máy
bơm huy động phục vụ theo thời vụ tới nớc hoặc tiêu nớc. Có kết hợp các
chỉ tiêu dùng điện phục vụ cho thuỷ lợi phụ thuộc vào điều kiện đất đai
tỉnh Sơn La.
Kết quả nhu cầu dùng cho nông nghiệp, thuỷ lợi nh sau:
Năm 2000 : Pmax = 3.500 kw
A = 9.070.000 kwh.
Năm 2005 : Pmax = 4.320 kw
A = 11.220.000 kwh.
Năm 2010 : Pmax = 6.140 kw
A = 15.950.000 kwh.
* Nhu cầu điện cho các công trình công cộng và dịch vụ th ơng mại.
Là nhu cầu cho các công trình phục vụ bệnh viện, trờng học, trụ sở
cơ quan, sân vận động, trung tâm mua bán, cơ quan đại diện, khách sạn
Trờng Đại học Kỹ thuật công nghiệp 16
Đồ án tốt nghiệp : Chuyên ngành Năng lợng điện
Đợc căn cứ vào quy mô của từng cơ sở và định mức sử dụng trên đơn vị
diện tích sử dụng.
Kết quả tính toán nhu cầu điện cho công cộng, dịch vụ thơng mại
nh sau:
Năm 2000 : Pmax = 4.560 kw
A = 11.390.000 kwh.
Năm 2005 : Pmax = 8.200 kw
A = 20.500.000 kwh.
Năm 2010 : Pmax = 11.600 kw
A = 33.015.000 kwh.
* Nhu cầu điện cho ánh sáng sinh hoạt và sản xuất gia đình.
Căn cứ vào phân bố dân c tại các khu vực khác nhau trên địa bàn
toàn tỉnh. chỉ tiêu ánh sáng sinh hoạt và sản xuất gia đình đợc tính cho 4
khu vực với mức độ cấp điện cho thị xã, huyện, lỵ là 100% số dân vào
năm 2000. Nông thôn dọc quốc lộ 6 là 80% vào năm 2000 và 90% vào
năm 2005. Nông thôn miền nhiều núi cao (trừ các xã không cấp đợc điện
lới) 65% vào năm 2000 và 75% vào năm 2005.
Kết quả tính toán nhu cầu ánh sáng sinh hoạt và sản xuất gia đình nh sau:
Năm 2000 : Pmax = 16.650 kw
A = 30.800.000 kwh.
Năm 2005 : Pmax = 32.180 kw
A = 59.180.000 kwh.
Năm 2010 : Pmax = 53.720 kw
A = 107.060.000 kwh.
* Kết quả tính toán nhu cầu công suất điện năng của tỉnh Sơn La các
giai đoạn 2000 ữ 2010 trong bảng sau:
bảng kết quả tính toán nhu cầu công suất và
điện năng của tỉ`nh Sơn La giai đoạn 2000 ữ 2010
Trờng Đại học Kỹ thuật công nghiệp 17
Đồ án tốt nghiệp : Chuyên ngành Năng lợng điện
III. Dự kiến các ph ơng án phát triển l ới điện35 KV thị xã Sơn La.
1. Điểm cung cấp điện.
Trờng Đại học Kỹ thuật công nghiệp 18
Đồ án tốt nghiệp : Chuyên ngành Năng lợng điện
Thị xã Sơn La đợc cấp điện lới quốc gia bằng đuờng dây 110 KV
Mộc Châu - Sơn La với dây dẫn AC-185 chiều dài 95 km về đến trạm biến
áp 110 KV Sơn La. Công suất trạm 25.000 KVA, cấp điện áp 110/35 KV.
Từ đây cung cấp cho một số trạm lẻ, nhỏ 35/0,4 KV và 1 trạm bién áp
trung gian (2/9) có công suất 16.000 KVA, cấp điện áp 35/10 KV. Song
song với trạm biến áp Sơn La con có thuỷ điện Chiềng Ngàm công suất 2
x 1250 kw phát chung vào hệ thống lới 35 KV của Sơn La. Để cung cấp
điện cho thị xã Sơn La và một số huyện lỵ khác. Chọn đây là 2 nguồn
cung cấp điện để tính toán cải tạo nâng cấp lới điện 35 KV thị xã Sơn La.
2. Điểm phụ tải.
Toàn bộ lới điện 35 KV hiện tại của thị xã Sơn La là 11 trạm 3/0,4
KV với tỏng công suất S = 2360 KVA. 1 trạm biến áp trung gian (2/9)
công suất 16.000 KVA cấp điện áp 35/10 KV. Theo quy hoạch cải tạo và
phát triển lới điện 35 KV của thị xã Sơn La đến năm 2010 cần phát triển
thêm 10 trạm 35/0,4. Vậy chọn đây làm các nút phụ tải để tính toán thiết
kế cải tạo lới điện 35 KV của thị xã Sơn La.
Danh mục các trạm biến áp hiện có.
TT Tên các phụ tải Cấp điện áp (KV) Công suất (KVA)
1 Than 35/0,4 180
Trờng Đại học Kỹ thuật công nghiệp 19
Đồ án tốt nghiệp : Chuyên ngành Năng lợng điện
2 Nhà máy gạch 560
3 Ngã 3 Quyết Thắng 180
4 Công ty xây dựng 3 180
5 Cơ khí 1 400
6 Núi đá 180
7 Bản cá 180
8 Bản mòn 180
9
Bản ái
180
10 Tỉnh uỷ 100
11 Xăng dầu 50
12 Trung gian 2 9 35/10 16.000
Danh mục các trạm biến áp tơng lai:
TT Tên các phụ tải Cấp điện áp (KV) Công suất (KVA)
13 Nhà máy xi măng 35/6 2.1600
14 Bản Nà Mơng 35/0,4 160
15 Bản Sẳng 100
16 Bản Tòng 160
17 Nhà máy CB hoa quả 250
18 XNĐB hạt cà phê 250
19 Bản Tâm mới 160
20 Bản Tam 100
21 bản Lô Tô 100
22 Bản Dạng 100
3. Chọn sơ đồ đi dây
A. Phơng án I.
Phơng án đi dây theo yêu cầu cung cấp điện thực tế của địa phơng.
Lấy theo bản đồ cung cấp điện của thị xã Sơn La.
hình vẽ
Trờng Đại học Kỹ thuật công nghiệp 20
Đồ án tốt nghiệp : Chuyên ngành Năng lợng điện
- Kích thớc các đoạn đờng dây của mạng điện.
l
ab
= 0,2 km l
ij
= 2,5 km l
qr
= 6,25 km
l
ac
= 1,125 km l
jk
= 2 km l
st
= 1,5 km
l
ad
= 2,25 km l
kl
= 2,75 km l
rt
= 0,625 km
Trờng Đại học Kỹ thuật công nghiệp 21
Đồ án tốt nghiệp : Chuyên ngành Năng lợng điện
l
de
= 0,8 km l
lm
= 1 km l
tu
= 2,125 km
l
ef
= 3,5 km l
mn
= 1,7 km l
uv
= 2,375 km
l
fg
= 0,625 km l
no
= 1,5 km l
vw
= 1,25 km
l
gh
= 0,375 km l
op
= 1,625 km l
CN-S
= 45 km
l
hi
= 0,25 km l
fq
= 1,375 km
- Tổng chiều dài các đoạn trong mạng là: 82,2km.
* Công suất phản kháng tại các nút phụ tải
Pb
max
= 3.200 kw cos = 0,7
1- 0,7
tg = = 1,02
0,7
Q
max
= 3.200 x 1,02 = 3264,653 KVAR.
Tính tơng tự cho tất cả các nút phụ tải của mạng ta đợc:
Pc
max
= 560 kw cos = 0,8 Qc
max
= 420 KVAR
Pd
max
= 50 kw cos = 0,9 Qd
max
= 24,216 KVAR
Pe
max
= 180 kw cos = 0,9 Qe
max
= 87,178 KVAR
Pf
max
= 180 kw cos = 0,85 Qf
max
= 111,554 KVAR
Pg
max
= 180 kw cos = 0,8 Qg
max
= 135 KVAR
Ph
max
= 400 kw cos = 0,7 Qh
max
= 408,082 KVAR
Pi
max
= 16.000 kw cos = 0,9 Qi
max
= 7749,154 KVAR
Pj
max
= 16.000 kw cos = 0,9 Qj
max
= 87,178 KVAR
Pk
max
= 180 kw cos = 0,9 Qk
max
= 87,178 KVAR
Pl
max
= 160 kw cos = 0,9 Ql
max
= 77,492 KVAR
Pm
max
= 180 kw cos = 0,9 Qm
max
= 87,178 KVAR
Pn
max
= 160 kw cos = 0,9 Qn
max
= 77,492 KVAR
Po
max
= 180 kw cos = 0,9 Qo
max
= 87,178 KVAR
Pp
max
= 100 kw cos = 0,9 Qp
max
= 48,432 KVAR
Pq
max
= 100 kw cos = 0,9 Qq
max
= 48,432 KVAR
Pr
max
= 250 kw cos = 0,8 Qr
max
= 187,5 KVAR
Ps
max
= 250 kw cos = 0,8 Qs
max
= 4187,5 KVAR
Pt
max
= 160 kw cos = 0,9 Qt
max
= 77,492 KVAR
Pu
max
= 100 kw cos = 0,9 Qu
max
= 48,432 KVAR
Trờng Đại học Kỹ thuật công nghiệp 22
Đồ án tốt nghiệp : Chuyên ngành Năng lợng điện
Pv
max
= 100 kw cos = 0,9 Qv
max
= 48,432 KVAR
Pw
max
= 100 kw cos = 0,9 Qw
max
= 48,432 KVAR
* Công suất tại các nút phụ tải.
= P + JQ
= Pb + JQb = 3200 + J 3264,653 KVA
c = Pc + JQc = 560 + J 420 KVA
= Pd + JQd = 50 + J 24,216 KVA
= Pe + JQe = 180 + J 87,178 KVA
= Pf + JQf = 180 + J 111,554 KVA
c = Pg + JQg = 180 + J 135 KVA
= Ph + JQh = 400 + J 408,082 KVA
= Pi + JQi = 16.0000 + J 7749,154 KVA
= Pj + JQj = 180 + J 87,178 KVA
c = Pk + JQk = 180 + J 87,178 KVA
= Pl + JQl = 160 + J 77,742 KVA
= Pm + JQm = 180 + J 87,178 KVA
= Pn + JQn = 160 + J 77,492 KVA
c = Po + JQo = 180 + J 87,178 KVA
= Pp + JQp = 100 + J 48,432 KVA
= Pq + JQq = 100 + J 48,432 KVA
= Pr + JQr = 250 + J 187,5 KVA
c = Ps + JQs = 250 + J 187,5 KVA
= Pt + JQt = 160 + J 77,492 KVA
= Pu + JQu = 100 + J 48,432 KVA
= Pv + JQv = 100 + J 48,432 KVA
c = Pw + JQw = 100 + J 48,432 KVA
* Công suất chạy trên các đoạn đ ờng dây.
- Các đoạn đờng dây rẽ nhánh:
= = 100 + J 48,432 KVA
= + = 100 + J 48,432 + 180 + J87,178 =
= 280 + J 135,61 KVA
= + = 280 + J 135,61 + 160 + J 77,492 =
Trờng Đại học Kỹ thuật công nghiệp 23
ẹ
S
ẹ
Sb
ẹ
Sc
ẹ
Sd
ẹ
Se
ẹ
Sg
ẹ
Sh
ẹ
Si
ẹ
Sk
ẹ
Sl
ẹ
Sm
ẹ
So
ẹ
Sp
ẹ
Sq
ẹ
Ss
ẹ
St
ẹ
Su
ẹ
Sv
ẹ
Sw
ẹ
Sop
ẹ
Sp
ẹ
Sno
ẹ
Sop
ẹ
So
ẹ
Smn
ẹ
Sno
ẹ
Sn
ẹ
Sf
ẹ
Sj
ẹ
Sn
ẹ
Sr
Đồ án tốt nghiệp : Chuyên ngành Năng lợng điện
= 440 + J 213,102 KVA
= + = 440 + J 213,102 + 180 + J 87,178 =
= 620 + J 300,28 KVA
= + = 620 + J 300,28 + 160 + J 77,429 =
= 780 + J 377,742 KVA
= + = 780 + J 377,472 + 180 + J 87,178 =
= 960 + J 464,95 KVA
= + = 960 + J 464,95 + 180 + J 87,178 =
= 1140 + J 552,128 KVA
= + = 1140 + J 552,128 + 16.000 + J 7749,15 =
= 17.140 + J 8.301,282 KVA
= + = 17.140 + J 8.301,282 + 400 + J 408,082 =
= 17.540 + J 8709,364 KVA
= + = 17540 + J 8709,364 + 180 + J 135 =
= 17.720 + J 8.844,364 KVA
= = 3.200 + J 3264,653 KVA
= = 560 + J 420 KVA
= = 100 + J 48,432 KVA
= + = 100 + J 48,432 + 100 + J 48,432 =
= 200 + J 96,846 KVA
= + = 200 + J 96,846 + 100 + J 48,432 =
= 300 + J 145,296 KVA
- Các đoạn đờng dây trong mạng điện kín.
Việc phân bổ công suất trên các đoạn đờng dây của mạng điện kín
là việc phức tạp. Nên chỉ sử dụng phơng pháp gần đúng. Giả thiết tổng trở
trên 1 km của các đoạn đờng dây là nh nhau.
Với công suất của các đoạn đờng dây rẽ nhánh trong mạng ta quy về một
số điểm tải mà các nhánh rẽ đi qua.
45km
s
1,5km
t
0,265km
r
6,25 km
q
1,37km
f
3,5km
l
0,8km
d
2,25km
250 460 250 100 17900 180 50
Trờng Đại học Kỹ thuật công nghiệp 24
ẹ
Slm
ẹ
Smn
ẹ
Sm
ẹ
Skl
ẹ
Slm
ẹ
Sl
ẹ
Sjk
ẹ
Skl
ẹ
Sk
ẹ
Sij
ẹ
Sjk
ẹ
Sj
ẹ
Shi
ẹ
Sij
ẹ
Si
ẹ
Sgh
ẹ
Shi
ẹ
Sh
ẹ
Sfg
ẹ
Sgh
ẹ
Sg
ẹ
Sab
ẹ
Sb
ẹ
Sac
ẹ
Sc
ẹ
Svw
ẹ
Sw
ẹ
Suv
ẹ
Svw
ẹ
Sv
ẹ
Stu
ẹ
Suv
ẹ
Su
Đồ án tốt nghiệp : Chuyên ngành Năng lợng điện
+ J 187,5 +J222,788 +J187,5 +j 8,432 +J8955,918 + J87,178 +J 24,216
Vì giả thiết tổng trở trên 1 km của các đoạn đờng dây là nh nhau
nên ta áp dụng công thức:
= - J
L L
Từ đây xác định đợc công suất chạy trên các đoạn đờng dây.
- Công suất chạy trên đoạn đờng dây từ nguồn Chiềng Ngàm (CN)
đến phụ tải S (Xí nghiệp đánh bóng hạt cà phê) là:
= (Ps (l
st
+ l
tr
+ l
rq
+ l
qs
+ l
fe
+ l
ed
+ l
dA
) +
L
+ Pt (l
tr
+ l
rq
+ l
qf
+ l
fe
+ l
ed
+ l
dA
) +
L
+ Pr (l
rq
+ l
qf
+ l
fe
+ l
ed
+ l
dA
) +
L
+ Pq (l
qf
+ l
fe
+ l
ed
+ l
dA
) +
L
+ Pf (l
fe
+ l
de
+ l
dA
) + Pe (l
ed
+ l
dA
) + Pd (l
dA
)
L L L
(qs (l
st
+ l
tr
+ l
rq
+ l
qs
+ l
fe
+ l
ed
+ l
dA
) +
L
(qt (l
tr
+ l
rq
+ l
qf
+ l
fe
+ l
ed
+ l
dA
) +
L
(qr (l
qr
+ l
qf
+ l
fe
+ l
ed
+ l
dA
) +
L
qq (l
qf
+ l
fe
+ l
ed
+ l
dA
) + q
f
(l
fe
+ l
ed
+ l
dA
) +
L L
qe (l
ed
+ l
dA
) + q
d
(l
dA
)
L L
250.16,3 460.14,8 250.14,175 100.7,925
= + + + +
61,3 61,3 61,3 61,3
17900.6,55 180.3,05 50.2,25 187,5.16,3
+ + + ) - J ( +
61,3 61,3 61,3 61,3
Trờng Đại học Kỹ thuật công nghiệp 25
ẹ
Si
Pi li
n
1
Pi li
n
1
ẹ
SCN - S
-J
) =
=