PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN YÊN THUỶ
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ YÊN LẠC
Gi¸o ¸n tin häc 6
Họ và tên: Bùi Văn Tuân
Tổ: Khoa học Tự nhiên
Năm học 2009-2010
Chương 1: LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
Ngày soạn: 05/01/2010
Ngày giảng: / /2010 Tiết 1
Chương 1:
LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
BÀI 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con người.
- Biết các dạng cơ bản của thông tin.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng hiểu biết về thông tin và cách khai thác thông tin trong cuộc sống
3. Thái độ:
- Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, có ý thức học tập bộ môn, rèn
luyện tính cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp:
- Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét. Tận dụng vốn hiểu biết một cách tự nhiên
của học sinh.
- Học sinh đọc sách giáo khoa, quan sát và tổng kết.
2. Phương tiện:
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- SGK, giáo án, một số đồ dùng phục vụ cho bài giảng.
b. Chuẩn bị của học sinh:
- SGK.
3. Lưu ý sư phạm:
Nên để học sinh tự cảm nhận đúng dần dần các khái niệm, không đòi hỏi học sinh hiểu các
định nghĩa, khái niệm một cách chính xác khoa học ngay. Tận dụng các kiến thức học sinh có thể
đã biết qua đời sống xã hội .Có thể coi học sinh đã biết một số kiến thức để xây dựng khái niệm,
kiến thức mới sau đó sẽ quay lại chính xác hóa kiến thức được coi là đã biết của học sinh.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp: <1’>
- Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: <4’>
- Kiểm tra tình hình tiếp cận tin học của học sinh.
3. Học bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
- GV: Giới Thiệu Sơ Lược Nội Dung Kiến Thức Của
Chương I. <3’>
- HS theo dõi
● Hoạt Động 1: Thông tin là gì? <11’>
- GV đưa ra câu hỏi gợi ý để HS trả lời và xây dựng
khái niệm về Thông tin.
- Đọc sách để làm gì ?
- Đọc báo, xem ti vi để làm gì?
- Tính toán để làm gì?
- Biển báo giao thông để làm gì?
Các hoạt động trên là ta đang thu thập thông tin. Vậy
thông tin là gì?
- HS trả lời theo sự gợi ý của GV.
1. Thông tin là gì?
BÙI VĂN TUÂN - TRƯỜNG THCS YÊN LẠC
1
Chương 1: LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
- GV gọi HS cho ví dụ về thông tin
- GV có thể cho HS quan sát các tranh ảnh, bài báo đã
chuẩn bị sẵn và yêu cầu trả lời thông tin đó là gì.
- HS quan sát, nêu lên những hiểu biết của mình khi
quan sát những bức tranh, bài báo khẳng định đó là
thông tin.
- Gọi HS thử nêu khái niệm về thông tin.
- GV chốt lại và đưa ra định nghĩa về thông tin
- HS ghi bài
- Gọi vài HS cho VD khác về thông tin. (GV có thể đưa
ra 1 số TT khác như thấy mây đen thì trời mưa, ngửi
hương thơm ta có thể đoán được món ăn…)
- GV lưu ý thông tin thường được thể hiện (biểu diễn)
dưới các dạng cơ bản như: chữ viết (ký tự), hình ảnh,
âm thanh…
● Hoạt Động 2: Hoạt động thông tin của con người
<20’>
- GV: theo em trong cuộc sống hằng ngày TT có quan
trọng không? Vì sao?
- HS suy nghĩ trả lời <Có, vì mang lại sử hiểu biết về
thế giới xung quanh>
? Nghe bài hát ta biết được điều gì ? Nghe bằng giác
quan nào
- HS trả lời: <Tên, lời bài hát do ca sĩ nào thể hiện…
(bằng tai)>
? Nhìn đèn giao thông đỏ ta biết được gì? Bằng giác
quan nào
- HS trả lời: < Dừng lại nhường đường ( bằng mắt)>
- GV: Khi tiếp nhận thông tin vào bộ não xử lý thông
tin để mình nhận biết được thông tin đó và thực hiện.
Bằng giác quan, bộ não ta nhận biết được thông tin.
Gọi là HĐTT. Vậy HĐTT là gì ?
- HS lắng nghe và ghi bài
- GV khẳng định TT có vai trò rất quan trọng trong
cuộc sống của con người. Chúng ta không chỉ tiếp nhận
mà còn lưu trữ, trao đổi và xử lý thông tin
? Trong hoạt động thông tin của con người thì xử lý
thông tin là quan trọng nhất. Vì sao?
- HS trả lời: <đem lại sự hiểu biết>
- GV chốt lại và đưa ra kết luận
? Tại sao cần lưu trữ và truyền thông tin
- HS trả lời: <để tích lũy và nhân rộng thông tin>
- GV nhận xét =>
GV đưa ra mô hình xử lý thông tin (Lưu ý HS phân
biệt thế nào là thông tin vào, thông tin ra, mối quan hệ
giữa chúng với quá trình xử lý TT).
- GV: Lấy ví dụ: Cho 3 số 1, 2, 3 . Hãy cho biết đâu là
số lớn nhất. Yêu cầu HS trả lời thông tin vào là gì?
- Thông tin là tất cả những gì đem lại
sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự
vật, sự kiện…) và về con người .
2. Hoạt động thông tin của con
người:
- Tiếp nhận thông tin
- Xử lý thông tin
- Lưu trữ và truyền thông tin
.
* Xử lý thông tin đóng vai trò quan
trọng vì nó đem lại sự hiểu biết cho con
người.
* Việc lưu trữ và truyền thông tin: làm
cho thông tin và những hiểu biết được
tích luỹ và nhân rộng
* Mô hình xử lý thông tin:
TT vào TT ra
(TT trước xử lý) (TT sau xử lý)
BÙI VĂN TUÂN - TRƯỜNG THCS YÊN LẠC
2
Xử lý
Chương 1: LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
Thông tin ra là gì? Công việc xử lý ở đây là gì?
- HS trả lời:
- GV có thể cho HS lấy vài ví dụ khác và tự chỉ ra đầu
là TT vào, TT ra, công việc xử lý là gì.
- GV nhận xét HS và khẳng định lại một lần nữa hoạt
động thông tin con người luôn luôn diễn ra trong cuộc
sống của con người cũng như các sinh vật khác
4. Củng cố: <4’>
- Thông tin là gì? Cho VD? (SGK).
- Hoạt động thông tin là gì? Cho VD? (SGK).
- Thế nào là thông tin vào, thông tin ra? (SGK).
- GV và HS Đọc và giải đáp các câu hỏi trong SGK (từ câu 1 - câu 4)/tr5.
5. Hướng dẫn học ở nhà: <2’>
- Học thuộc bài và tìm thêm VD.
- Tìm hiểu thế nào là Tin học
- Xem trước phần 3.
BÙI VĂN TUÂN - TRƯỜNG THCS YÊN LẠC
3
Chương 1: LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
Ngày soạn: 05/01/2010
Ngày giảng: / /2010 Tiết 2
BÀI 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC (tiếp)
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- HS Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin.
- Có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng hiểu biết về thông tin và cách khai thác thông tin trong cuộc sống
3. Thái độ:
- Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, có ý thức học tập bộ môn, rèn
luyện tính cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp:
- Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét. Tận dụng vốn hiểu biết một cách tự nhiên
của học sinh.
- Học sinh đọc sách giáo khoa, quan sát và tổng kết.
2. Phương tiện:
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- SGK, giáo án, một số đồ dùng phục vụ cho bài giảng.
b. Chuẩn bị của học sinh:
- SGK.
3. Lưu ý sư phạm:
Nên để học sinh tự cảm nhận đúng dần dần các khái niệm, không đòi hỏi học sinh hiểu các
định nghĩa, khái niệm một cách chính xác khoa học ngay.Tận dụng các kiến thức học sinh có thể
đã biết qua đời sống xã hội .Có thể coi học sinh đã biết một số kiến thức để xây dựng khái niệm,
kiến thức mới sau đó sẽ quay lại chính xác hóa kiến thức được coi là đã biết của học sinh.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp: <1’>
- Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: <4’>
Đặt một vài câu hỏi về phần đã học ở tiết trước trong bài 1:
- Thông tin là gì?
- Em hãy nêu một số ví dụ cụ thể về thông tin và cách thức con người thu nhận thông tin đó?
- Em hãy cho biết con người có thể tiếp nhận thông tin qua các giác quan nào? Cho ví dụ.
- Vẽ sơ đồ mô tả quá trình xử lý thông tin. Nhìn vào sơ đồ hãy nói lên hoạt động của quá
trình này. (em hiểu thế nào là thông tin vào, thông tin ra?).
- Gọi một vài HS lên trả bài.
3. Học bài mới:
Hoạt động của GV Nội dung
● Hoạt động 1: Hoạt động thông tin và tin học
<30’>
- GV: Tiết trước chúng ta đã biết được thế nào là
thông tin và hoạt động thông tin của con người.
- Trong cuộc sống thông tin có thể thu được từ
nhiều cơ quan khác nhau của con người.
- Vậy các em có biết những giác quan nào của con
người có thể tiếp nhận TT?
- GV yêu cầu học sinh phát biểu theo sự hiểu biết
3. Hoạt động thông tin và tin học:
BÙI VĂN TUÂN - TRƯỜNG THCS YÊN LẠC
4
Chương 1: LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
của các em.
- HS phát biểu: <Tai, mắt, tay, chân…>
- GV tổng hợp các ý kiến của HS như: TT có thể thu
nhận được bằng: Thị giác, thính giác, xúc giác…
GV nhấn mạnh: TT có thể được thu nhận bằng 2
cách: vô thức và có ý thức (VD: nghe tiếng chim
hót thì đoán được đó là tiếng chim gì? hay có thể
chủ động tìm kiếm TT bằng cách tham quan, đọc
sách, xem truyền hình, nghe radio…)
- GV yêu cầu HS ngồi ở lớp quan sát hoạt động
đang diễn ra trên văn phòng hay một lớp học kế
bên.
- HS trả lời không quan sát được.
- GV Trình bày những hạn chế của giác quan và
bộ não con người trong hoạt động TT giới thiệu
một số loại máy móc ra đời giúp con người thực
hiện những công việc vượt qua sự hạn chế của các
giác quan như: kính hiển vi, kính thiên văn, cần
cẩu
- Yêu cầu HS đưa ra thêm các ví dụ về những loại
máy móc có thể giúp con người thực hiện những
công việc vượt qua sự hạn chế của các giác quan.
- HS suy nghĩ phát biểu.
- GV: Các em biết rằng khi dữ liệu còn ít con người
có thể xử lý được dễ dàng. Nhưng với sự phát triển
của xã hội, thông tin ngày càng nhiều, nhiều vô kể
khiến con người lúng túng, thậm chí nhiều lúc
không thể xử lý nổi. Vì vậy con người đã nghiên
cứu chế tạo ra các loại máy móc để trợ giúp con
người xử lý thông tin một cách nhanh chóng, chính
xác. Một trong các loại máy đó là Máy tính điện tử
(Computer)=> Giới thiệu sự ra đời của máy tính
điện tử và ngành tin học.
- HS theo dõi, ghi bài.
- GV: Vậy em nào biết Tin học là gì không?
- HS trả lời theo sự hiểu biết của mình
- GV nhận xét HS trả lời và nêu khái niệm về tin
học cho HS nắm được
- GV: Vậy nói đến Tin học thì phải gắn nó với cái
gì?
- HS trả lời:(gắn với máy tính điện tử)
- GV nhấn mạnh thêm về mối quan hệ này. Khẳng
định vai trò quan trọng của MTĐT trong xã hội
ngày nay – Xã hội thông tin - Nền kinh tế tri thức,
sự phát triển của Tin học gắn với sự phát triển của
MTĐT
- GV: Vậy nhiệm vụ chính của Tin học là gì?=>
● Hoạt động 2: Ghi nhớ <4’>
- Gọi vài HS đọc phần ghi nhớ trong SGK/tr5.
- GV khẳng định lại
- Một số loại máy móc ra đời giúp con
người thực hiện những công việc vượt qua
sự hạn chế của các giác quan như: kính
thiên văn, kính hiển vi…
- Máy tính điện tử là thiết bị xử lý và lưu
trữ thông tin một cách tự động bằng các
chương trình định trước.
- Tin học là một ngành khoa học nghiên
cứu các phương pháp, công nghệ và kỹ
thuật xử lý thông tin một cách tự động
- Một trong những nhiệm vụ chính của tin
học là nghiên cứu việc thực hiện các hoạt
động thông tin một cách tự động nhờ sự trợ
giúp của máy tính điện tử.
BÙI VĂN TUÂN - TRƯỜNG THCS YÊN LẠC
5
Chương 1: LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
4. Củng cố: <4’>
- Con người có thể thu nhận thông tin bằng các giác quan nào? Các cách thu nhận thông tin?
- Thông tin thu nhận được thường được lưu trữ bằng cách nào?
- Sự hạn chế của các giác quan. Sự ra đời của các loại máy móc giúp con người vượt qua sự
hạn chế đó.
- Sự ra đời của máy tính điện tử và ngành tin học
- GV và HS Đọc và giải đáp các câu hỏi trong SGK/tr5.
5. Hướng dẫn học ở nhà: <2’>
- Học thuộc bài và tìm thêm VD minh họa.
- Về nhà đọc bài đọc thêm: Sự phong phú của thông tin (SGK/tr6).
- Xem trước bài 2: Thông tin và biểu diễn thông tin (SGK/tr6).
BÙI VĂN TUÂN - TRƯỜNG THCS YÊN LẠC
6
Chương 1: LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
Ngày soạn: 06/01/2010
Ngày giảng: / /2010 Tiết 3
Bài 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- HS phân biệt được các dạng thông tin cơ bản.
- Biết khái niệm biểu diễn thông tin và cách biểu diễn thông tin trong máy tính bằng các dãy
bit.
- Biết cách biểu diễn thông tin trong máy tính bằng các dãy bit.
2. Kỹ năng:
- Học sinh loại được các dạng thông tin thường gặp trong cuộc sống hằng ngày, rèn kỹ năng
biểu diễn thông tin trên máy tính
3. Thái độ:
- Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, có ý thức học tập bộ môn, rèn
luyện tính cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp:
- Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét.
- Học sinh đọc SGK, trao đổi lại và giáo viên tổng kết.
2. Phương tiện:
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- SGK, giáo án, một số đồ dùng phục vụ cho bài giảng.
b. Chuẩn bị của học sinh:
- SGK.
3. Lưu ý sư phạm:
Tận dụng vốn kiến thức học sinh có thể thu nhận được từ đời sống thực tế.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp: <1’>
- Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: <4’>
Đưa ra một số câu hỏi kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu một số ví dụ về sự tiếp nhận thông tin của con người thông qua các giác quan.
- Tìm một số ví dụ về những công cụ và phương tiện giúp con người vượt qua sự hạn chế
của các giác quan và bộ não?
- Nêu nhiệm vụ chính của tin học trong hoạt động thông tin của con người.
3. Học bài mới:
BÙI VĂN TUÂN - TRƯỜNG THCS YÊN LẠC
7
Chương 1: LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
BÙI VĂN TUÂN - TRƯỜNG THCS YÊN LẠC
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
● Hoạt Động 1: Các dạng thông tin cơ bản <7’>
- GV: các em đã biết thông tin là những gì đem lại
sự hiểu biết cho con người cũng như các sự vật
khác. Trong cuộc sống có rất nhiều thông tin từ
nhiều nguồn khác nhau. Vậy theo em thông tin có
được từ những nguồn nào?
- GV: Yêu cầu HS kể 1 số cách để thu thập thông
tin.
- HS suy nghĩ trả lời <Từ sách báo, các phương
tiện nghe nhìn…>
- GV: → Thông tin xung quanh ta rất phong phú và
đa dạng hay nói cách khác có rất nhiều dạng thông
tin trong cuộc sống. Vậy chúng có những loại cơ
bản nào chúng ta cùng tìm hiểu.
GV: TT có được từ nhiều nguồn khác nhau. Vậy
theo em chúng ta có thể có các dạng thông tin như
thế nào (em hãy thử phân loại TT)?
- HS thử phân loại các dạng thông tin.
- GV nhận xét HS phân loại TT và chốt lại: ở đây
ta chỉ quan tâm đến 3 dạng thông tin cơ bản cũng
là 3 dạng thông tin chính mà máy tính có thể xử lý
được → giới thiệu 3 dạng thông tin.
- HS nghe và ghi bài
- GV: Em hãy nêu một vài ví dụ về các dạng thông
tin khác mà em biết?
- HS trả lời: <mùi,vị, cảm giác (nóng, lạnh, vui,
buồn…)>
- GV nhận xét củng cố lại: 3 dạng thông tin trên là
3 dạng cơ bản nhất mà máy tính có thể xử lý được.
Hiện nay con người không ngừng cải tiến, hoàn
thiện và nghiên cứu để máy tính có thể nhận biết
được tất cả các dạng thông tin khác nữa
● Hoạt Động 2: Biểu diễn thông tin <13’>
- GV: Để thể hiện thông tin đó là gì người ta
thường thể hiện chúng bằng những cách nào?
- HS trả lời: Bằng chữ viết, ký hiệu, bằng cử chỉ,
lời nói…
- GV đưa ra 1 số VD:< có thể đặt câu hỏi gợi mở >
+ Mỗi dân tộc, mỗi quốc gia có hệ thống chữ cái
của riêng mình để biểu diễn thông tin dưới dạng
văn bản.
+ Để mô tả một hiện tượng vật lý, các nhà khoa
học sử dụng các phương trình toán học.
+ Để biểu diễn 1 bản nhạc, người ta dùng các nốt
nhạc.
+ Để tính toán, người ta dùng các con số và kí hiệu
toán học để biểu diễn…
→ Vậy biểu diễn thông tin là gì?
- HS phát biểu
- GV nhận xét và đưa ra khái niệm →
<gọi HS đọc khái niệm trong SGK-Tr7>
- GV nhấn mạnh: biểu diễn thông tin nhằm mục
đích lưu trữ và chuyển giao TT thu nhận được.
Cùng 1 thông tin có thể có nhiều cách biểu diến
khác nhau. (VD: để diễn tả một ngày đẹp trời, họa
sĩ vẽ tranh, nhạc sĩ sáng tác nhạc, nhà thơ sáng tác
thơ, các con số có thể biểu diễn ở dạng bảng hay
1. Các dạng thông tin cơ bản:
- Dạng văn bản: tờ báo, quyển sách,…
- Dạng âm thanh: tiếng nước chảy, tiếng
trống trường, tiếng còi xe ôtô…
- Dạng hình ảnh: bức tranh, bản đồ, băng
hình…
2. Biểu diễn thông tin:
a) Biểu diễn thông tin:
- Biểu diễn thông tin là cách thể hiện thông
tin dưới dạng cụ thể nào đó.
8
Chương 1: LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
4. Củng cố: <3’>
- Các dạng thông tin cơ bản.
- Các cách biểu diễn thông tin.
- Cách biểu diễn thông tin trong máy tính
5. Hướng dẫn học ở nhà: <2’>
- Học thuộc bài và tìm thêm VD.
- Vẽ Mô hình quá trình thực hiện giao tiếp giữa người và máy tính
- Xem trước bài 3: Em có thể làm được gì nhờ máy tính điện tử
BÙI VĂN TUÂN - TRƯỜNG THCS YÊN LẠC
9
Chương 1: LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
Ngày soạn: 06/01/2010
Ngày giảng: / /2010 Tiết 4
Bài 3: EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC GÌ NHỜ MÁY TÍNH
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- HS biết được các khả năng ưu việt của máy tính cũng như các ứng dụng đa dạng của tin
học trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội.
2. Kỹ năng:
- HS phân loại được những công việc nào có thể sử dụng được máy tính điện tử.
3. Thái độ:
- Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, có ý thức học tập bộ môn, rèn
luyện tính cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp:
- Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét.
- Học sinh đọc SGK, trao đổi lại và giáo viên tổng kết.
2. Phương tiện:
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- SGK, giáo án.
b. Chuẩn bị của học sinh:
- SGK.
3. Lưu ý sư phạm:
Tận dụng vốn kiến thức học sinh có thể thu nhận được từ đời sống thực tế.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp: <1’>
- Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (9’)
Đưa ra một số câu hỏi kiểm tra bài cũ:
- Nêu những dạng thông tin cơ bản mà máy tính có thể xử lý được? đưa ra ví dụ minh họa
cho từng dạng thông tin.
- Tại sao muốn biểu diễn thông tin phải quy ước trước với nhau? Ví dụ?
- Hãy nêu 1 vài ví dụ minh họa việc có thể biểu diễn thông tin bằng nhiều cách khác nhau?
- Thông tin trong máy tính được biểu diễn như thế nào? Giải thích.
3. Học bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
HĐ 1: Một số khả năng của máy tính: (28’)
Ngày nay máy tính là công cụ rất đắc lực cho
con người trong hoạt động thông tin, vậy theo
em máy tính có khả năng gì?
- HS: Máy tính có khả năng giúp con người
xử lý thông tin, lưu trữ thông tin…
- GV: Theo em khi thực hiện việc tính toán
bằng tay <thủ công> và tính toán bằng máy
tính thì cái nào nhanh hơn? Chính xác hơn?
- HS trả lời: Máy tính
- GV: Máy tính có thể thực hiện hàng tỉ phép
tính trong một giây mà khả năng tính toán
của nó có độ chính xác rất cao.
1. Một số khả năng của máy tính:
.
- Khả năng tính toán nhanh.
- Tính toán với độ chính xác cao.
BÙI VĂN TUÂN - TRƯỜNG THCS YÊN LẠC
10
Chương 1: LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
- GV: Để lưu trữ thông tin trong cuộc sống
hằng ngày chúng ta phải sử dụng sách vởi,
tủ, nhà kho… nó có kích thước và khối lượng
thế nào? Lượng thông tin lưu trữ nhiều hay
ít?
- HS trả lời: Kích thước lớn, cồng kềnh,
chiếm diện tích nhiều:
- GV: Theo em thì so với cách lưu trữ truyền
thống trên thì các thiết bị nhớ của máy tính
là một kho lưu trữ thông tin như thế nào?
<khổng lồ, tương đương với khoảng 100.000
cuốn sách khác nhau, lưu trữ nhiều thông tin
trên một diện tích nhỏ, gọn nhẹ, tiện lợi>.
- GV: Việc tìm kiếm thông tin trên máy tính
và thông tin trong thư viện, trên quyển sách
báo cái nào nhanh và tiện lợi hơn?
- HS trả lời: Trên máy tính nhanh hơn, tiện
hơn.
- GV: Nhấn mạnh về khả năng lưu trữ của
máy tính. Là nguồn tài nguyên vô giá (mạng
Intenet)
- GV: Con người có thể làm việc suốt ngày
suốt đêm liên tục không?
- HS trả lời: <không, trong thời gian ngắn
phải nghỉ ngơi>
- GV: còn máy tính thì làm việc như thế nào?
- HS trả lời: <Làm việc trong thời gian dài>
- GV: con người làm việc nhiều thì sao ?
- HS trả lời: <mệt mỏi, giảm năng suất, chất
lượng công viêc >
- GV: Các em thấy máy tính làm việc liên tục
suốt ngày đêm không nghỉ. Chúng có mệt mỏi
không? có phải loại máy nào cũng làm việc
được như vậy không? Ví dụ?
- HS trả lời: <không, VD: ôtô, xe máy…>
-GV: -> máy tính có thể làm việc không nghỉ
ngơi trong một thời gian dài. Không phải
thiết bị hay công cụ nào của con người cũng
có thể làm việc liên tục như vậy. Như vậy
máy tính ngày nay được rất nhiều người sử
dụng và đã trở thành người bạn thân của
chúng ta khi ngồi trên ghế nhà trường.
- Khả năng lưu trữ lớn.
- Khả năng “làm việc” không mệt mỏi.
4. Củng cố: (5’)
- Hãy cho biết một số khả năng của máy tính.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Học thuộc bài, hiểu và cho thêm ví dụ minh họa cụ thể cho bài học.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK/tr13.
- Đọc trước phần 2,3 của bài
BÙI VĂN TUÂN - TRƯỜNG THCS YÊN LẠC
11
Chương 1: LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
Ngày soạn: 07/01/2010
Ngày giảng: / /2010 Tiết 5
Bài 3: EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC GÌ NHỜ MÁY TÍNH
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- HS biết được các ứng dụng đa dạng của tin học (máy tính) trong các lĩnh vực khác nhau
của xã hội.
- Biết được máy tính chỉ là công cụ thực hiện những gì con người chỉ dẫn.
2. Kỹ năng:
- HS phân loại được những công việc nào có thể sử dụng được máy tính điện tử.
3. Thái độ:
- Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, có ý thức học tập bộ môn, rèn
luyện tính cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp:
- Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét.
- Học sinh đọc SGK, trao đổi lại và giáo viên tổng kết.
2. Phương tiện:
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- SGK, giáo án.
b. Chuẩn bị của học sinh:
- SGK.
3. Lưu ý sư phạm:
Tận dụng vốn kiến thức học sinh có thể thu nhận được từ đời sống thực tế.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp: <1’>
- Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: <4’>
- Em hãy nêu các khả năng của máy tính điện tử?
3. Học bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
HĐ1: Có thể dùng máy tính điện tử vào
những việc gì? (20’)
- GV chia lớp thành 4 nhóm và cho HS thảo
luận trong 4 phút để tìm hiểu xem máy tính
điện tử có thể dùng vào những việc gì?
- Gọi đại diện từng nhóm trả lời
- HS trả lời: Giải toán, soạn thảo văn bản, học
ngoại ngữ, nghe nhạc…
- GV: Máy tính điện tử có thể được dùng vào
rất nhiều lĩnh vực trong công việc và cuộc
sống hàng ngày như: thực hiện các tính toán,
tự động hoá các công việc văn phòng, hỗ trợ
cho công tác quản lý, học tâp, giải trí, điều
khiển tự động và robot, liên lạc, tra cứu và
mua bán trực tuyến, …
- Cho VD để minh hoạ.
+ Giải quyết các bài toán kinh tế, khoa học kỹ
thuật đòi hỏi những khối lượng tính toán vô
2. Có thể dùng máy tính vào những việc gì?
-Thực hiện các tính toán.
-Tự động hóa các công việc văn phòng.
- Hỗ trợ công tác quản lý.
- Công cụ học tập và giải trí.
- Điều khiển tự động và robot.
- Liên lạc, tra cứu và mua bán trực tuyến…
BÙI VĂN TUÂN - TRƯỜNG THCS YÊN LẠC
12
Chương 1: LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
cùng lớn mà con người không thực hiện
được.
+ soạn thảo, trình bày, in ấn, thuyết trình
trong hội nghị…
+ Các thông tin trong máy tính được tập hợp
và tổ chức thành các cơ sở dữ liệu lưu trong
máy tính để dể sử dụng và quản lý.
+ Học ngoại ngữ, nghe nhạc, chơi game, xem
phim
+ Điều khiển tự động các dây chuyền sản
xuất, điều khiển vệ tinh, tàu vũ trụ…Robot có
thể thay con người làm các công việc nặng
nhọc, độc hại…
+ Liên lạc với bạn bè,mua bán trực tuyến,
thanh toán hoá đơn, nói chuyện, trao đổi
thông tin…nhờ mạng Intenet
- GV: Tại sao máy tính được sử dụng rộng
rãi trong nhiễu lĩnh vực cuộc sống như vậy?
- HS trả lời: Vì dựa vào những khả năng của
máy tính có thể làm được.
- GV chốt lại các khả năng của MT
HĐ2: Máy tính và điều chưa thể (13’)
GV chia lớp thành 2 nhóm: một nhóm trả lời
câu hỏi một nhóm nhận xét bạn trả lời.
- GV: Máy tính có nhiều khả năng thật tuyệt
vời, giúp con người trong rất nhiều công việc,
trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Vậy theo em
máy tính có thể thay thế con người không? Vì
sao?
- HS trả lời: <không, vì nó không tự làm được
các công việc nếu không có sự chỉ dẫn của
con người >
- HS nhận xét bạn trả lời
- GV: Máy tính là 1 công cụ rất tuyệt vời
nhưng nó chỉ làm được khi con người chỉ dẫn
thông qua các câu lệnh.Vậy máy tính có khả
năng tư duy như con người không? Vì sao?
- HS: <không có khả năng tư duy như con
người, vì nó là sản phẩm trí tuệ của con người
và chưa thể thay thế con người suy nghĩ nếu
không có kinh nghiệm tích luỹ.>
- GV: Các em hãy cho biết việc gì máy tính
chưa có khả năng làm?
- HS trả lời: <Máy tính chưa biết phân biệt
mùi vị, cảm giác>
- GV: Máy tính không có khả năng tư duy
như con người vì nó chưa thể thay thế hoàn
toàn con người.
- GV chốt lại nội dung bài và yêu cầu HS đọc
phần ghi nhớ.
- HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
3. Máy tính và điều chưa thể:
Máy tính là công cụ rất tuyệt vời. Sức mạnh của
máy tính phụ thuộc vào con người và do những
hiểu biết của con người quyết định. Do vây máy
tính chưa thể thay thế con người.
BÙI VĂN TUÂN - TRƯỜNG THCS YÊN LẠC
13
Chương 1: LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
4. Củng cố: (5’)
- Máy tính có thể dùng vào những việc gì?
- Máy tính chưa thể làm được những việc gì?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Học thuộc bài, hiểu và cho thêm ví dụ minh họa cụ thể cho bài học.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK/tr13.
- Đọc bài đọc thêm: Cội nguồn sức mạnh của con người.
- Xem trước bài 4: Máy tính và phần mềm máy tính.
BÙI VĂN TUÂN - TRƯỜNG THCS YÊN LẠC
14
Chương 1: LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
Ngày soạn: 07/01/2010
Ngày giảng: / /2010 Tiết 6
BÀI 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- HS biết sơ lược cấu trúc chung của máy tính điện tử và một vài thành phần quan trọng nhất
của máy tính các nhân.
- Biết khái niệm phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính.
- Biết được máy tính hoạt động theo chương trình, phân loại được các phần mềm
2. Kỹ năng:
- Viết và phân tích được mô hình quá trình xử lý thông tin (mô hình ba bước)
3. Thái độ:
- Rèn luyện ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học, chuẩn
xác.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp:
- Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét.
- Học sinh đọc SGK, trao đổi lại và giáo viên tổng kết.
2. Phương tiện:
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- SGK, giáo án.
- Những VD để dẫn đến mô hình quá trình ba bước, các loại máy tính (nếu có), các thiết bị
vào - ra, các loại bộ nhớ ….
b. Chuẩn bị của học sinh:
- SGK.
3. Lưu ý sư phạm:
- Mô hình ba bước
- Cấu trúc chung của máy tính điện tử gồm: bộ xử lý trung tâm, thiết bị vào - ra, bộ nhớ.
- Giải thích: chương trình, phần mềm, phần cứng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp: <1’>
- Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Đưa ra một số câu hỏi kiểm tra bài cũ:
- Những khả năng to lớn nào đã làm cho máy tính trở thành một công cụ xử lý thông tin hữu
hiệu?
- Hãy kể thêm một vài ví dụ về những gì có thể thực hiện với sự trợ giúp của máy tính điện
tử.
- Đâu là hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay?
3. Học bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
HĐ1: Mô hình quá trình ba bước: (12’)
- GV: Em hãy nhắc lại hoạt động thông tin của
con người là gì?
- HS trả lời: <tiếp nhận TT, xử lý, lưu trữ và
truyền TT>
- GV: Trong cuộc sống để làm một công việc
nào đó em phải cần những gì và bắt đầu như
thế nào – ví dụ như giải bài tập chẳng hạn?
BÙI VĂN TUÂN - TRƯỜNG THCS YÊN LẠC
15
Chương 1: LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
- HS trả lời theo ý hiểu
- GV cho một số VD như SGK và cho thêm
một VD thực tế bên ngoài để HS từ đó dẫn đến
mô hình ba bước: nhập, xử lý, xuất.
- HS lắng nghe.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận cho VD thực
tế có liên quan về mô hình 3 bước và chỉ rõ
từng bước.
- HS thảo luận theo nhóm và cho VD
- GV: Rõ ràng, bất kì quá trình xử lý thông tin
nào cũng là 1 quá trình 3 bước như trên. Do đó
để có thể giúp con người trong quá trình xử lý
thông tin, máy tính cần phải có các thành phần
thực hiện các chức năng tương ứng: thu nhận,
xử lí và xuất thông tin đã xử lí.
- HS lắng nghe, ghi bài
HĐ 2: Cấu trúc chung của máy tính điện tử
(21’)
- GV: Máy tính trợ giúp con người xử lý thông
tin. Mọi quá trình xử lý thông tin gồm có 3
bước. Vậy theo em máy tính phải có cấu trúc
chung như thế nào không? (gồm các thiết bị
như thế nào)
- HS trả lời: <Gồm có 3 phần nhập dữ liệu, xử
lý, xuất thông tin>
- GV yêu cầu HS quan sát tranh ở SGK kết
hợp trình bày
- Ngày nay, máy tính đã có mặt ở khắp mọi nơi
với nhiều chủng loại đa dạng như máy tính để
bàn, máy tính xách tay, máy tính cầm tay, siêu
máy tính, chúng có hình dạng và kích thước
khác nhau. Tuy nhiên, tất cả các máy tính đều
được xây dựng trên cơ sở 1 cấu trúc cơ bản
chung do nhà toán học Von Neuman đưa ra.
- GV: Cấu trúc của 1 máy tính gồm có các khối
chức năng: bộ xử lí trung tâm (CPU), thiết bị
vào, thiết bị ra, bộ nhớ.
- GV có thể đưa ra 1 số thiết bị cho học sinh
quan sát để minh họa khi giới thiệu về các
thành phần máy tính.
- Các khối chức năng (thiết bị) trên hoạt động
dưới sự hướng dẫn của các chương trình máy
tính do con người lập ra.
- Chương trình là gì?
- GV giới thiệu chương trình
- HS nghe và ghi bài
- GV giải thích cho HS hiểu Lệnh là một chỉ
thị yêu cầu máy tính thực hiện công việc nào
đó
- GV: Chúng ta sẽ tìm hiểu các thành phần của
1. Mô hình quá trình 3 bước:
2. Cấu trúc chung của máy tính điện tử
- Gồm 3 khối chức năng: Bộ xử lý trung
tâm(CPU), Bộ nhớ, các thiết bị vào ra được hoạt
động dưới sự chỉ dẫn của chương trình.
- Chương trình là tập hợp các câu lệnh, mỗi câu
lệnh hướng dẫn một thao tác cụ thể cần thực hiện
.
BÙI VĂN TUÂN - TRƯỜNG THCS YÊN LẠC
16
Nhập
(Input)
Xử lí Xuất
(Output)
Chương 1: LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
máy tính cụ thể hơn.
- GV: Con người xử lý thông tin bằng gì?
- HS trả lời: bằng bộ não
- GV: Máy tính cũng cần một thiết bị có chức
năng tương tự như bộ não chúng ta. Đó là bộ
xử lý trung tâm =>
GV nhấn mạnh vai trò của bộ xử lý trung tâm.
- GV: Trong quá trình xử lý thông tin có cần
lưu trữ thông tin không? Lưu trữ để làm gì?
- HS trả lời: <có, lưu trữ để xử lý>
- GV: Vậy con người lưu trữ thông tin ở đâu?
- HS trả lời: < trong não chúng ta, sách vở, …>
- GV: Để lưu trữ thông tin trong máy tính
chúng ta cần tới bộ nhớ =>
- GV: Làm thể nào để biết được bộ nhớ lớn
hay nhỏ (lưu trữ được thông tin nhiều hay ít)?
- HS trả lời: <Dựa vào đơn vị đo của TT>
- GV: Em hãy cho biết đơn vị chính dùng để
đo chiều dài, khối lượng là gì?
- HS trả lời: mét, kilôgam,…
- GV: Trong máy tính đơn vị đo lượng thông
tin là byte (đọc là bai). Người ta còn dùng các
bội số của byte để đo dung lượng bộ nhớ.
- GV giới thiệu tên gọi, kí hiệu của một số đơn
vị đo dung lượng.
- HS lắng nghe và ghi bài
- GV:giới thiệu Thiết bị vào/ ra: (input/ output)
- GV: Thiết bị vào/ra dùng để làm gì? Ví dụ?
- HS trả lời: Vào/ra dữ liệu
-GV: nêu thiết bị vào/ra =>
- Bộ xử lí trung tâm (CPU) là thành phần quan
trọng nhất của máy tính: Thực hiện các chức
năng tính toán, điều khiển và phối hợp mọi hoạt
động của máy tính
- Bộ nhớ: là nơi lưu các chương trình và dữ liệu
có 2 loại bộ nhớ là: bộ nhớ trong và bộ nhớ
ngoài.
Bộ nhớ trong Bộ nhớ ngoài
- Dùng để lưu chương
trình và dữ liệu trong
quá trình máy tính
làm việc.
- Là RAM (Random
Access Memory)
- Khi tắt máy toàn bộ
các thông tin trong
RAM bị mất.
- Dùng để lưu trữ lâu
dài chương trình và dữ
liệu.
-Là các loại đĩa, bộ nhớ
flash (USB)…
- Thông tin trên bộ nhớ
ngoài không bị mất đi
khi ngắt điện.
Đơn vị chính đo dung lượng bộ nhớ là byte
Tên gọi Kí hiệu SS với các đv đo
Kilôbai KB 1KB=1024byte
Megabai MB 1MB=1024KB
Gigabai GB 1GB=1024MB
Tegabai TB 1TB = 1024GB
- Thiết bị vào/ ra (input/ output): Dùng để trao
đổi thông tin với bên ngoài, đảm bảo giao tiếp
với người sử dụng
* Thiết bị vào (thiết bị nhập dữ liệu) gồm có: bàn
phím, chuột, máy quét…
* Thiết bị ra (thiết bị xuất dữ liệu) gồm có: màn
hình, máy in…
4. Củng cố (5’)
- Hãy nêu mô hình quá trình ba bước. Cho VD
BÙI VĂN TUÂN - TRƯỜNG THCS YÊN LẠC
17
Chương 1: LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
- Cấu trúc chung của máy tính điện tử gồm những khối chức năng nào? Nêu 1 số bộ phận
của từng chức năng.
- Bài tập: Đổi các đơn vị sau:
2 KB = ? byte (2 KB = 2048 byte)
128MB = ? KB (128MB = 131072 KB)
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Nắm kỹ nội dung bài
- Trả lời câu 1, 2, 3, 4 / 19 (SGK)
- Xem trước phần tiếp theo bài 4: Máy tính và phần mềm máy tính.
Một số câu hỏi trắc nghiệm để củng cố kiến thức trong bài:
1. Một MB bằng 1024
a. byte b. KB c. GB d. TB
2. Thiết bị nào sau đây không được sử dụng làm thiết bị vào
a. bàn phím b. chuột c. máy quét d. máy in
BÙI VĂN TUÂN - TRƯỜNG THCS YÊN LẠC
18
Chương 1: LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
Ngày soạn: 08/01/2010
Ngày giảng: / /2010 Tiết 7
BÀI 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH (tiếp)
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- HS biết sơ lược cấu trúc chung của máy tính điện tử và một vài thành phần quan trọng nhất
của máy tính các nhân.
- Biết khái niệm phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính.
- Biết được máy tính hoạt động theo chương trình.
2. Kỹ năng:
- HS có thể vận dụng kiến thức đã học để áp dụng vào thực tế tìm hiểu các loại bộ phận
cũng như các phần mềm của máy tính, HS phân biệt được phần cứng và phần mềm của máy tính.
3. Thái độ:
- Rèn luyện ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học, chuẩn
xác.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp:
- Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét.
- Học sinh đọc SGK, trao đổi lại và giáo viên tổng kết.
2. Phương tiện:
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- SGK, giáo án.
- Những VD để dẫn đến mô hình quá trình ba bước, các loại máy tính (nếu có), các thiết bị
vào - ra, các loại bộ nhớ ….
b. Chuẩn bị của học sinh:
- SGK.
3. Lưu ý sư phạm:
- Giải thích: chương trình, phần mềm, phần cứng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (10’)
Đưa ra một số câu hỏi kiểm tra bài cũ:
- Cấu trúc chung của máy tính điện tử theo Von Neumann gồm những bộ phân nào?
- Tại sao CPU có thể coi như bộ não của máy tính?
- Trình bày tóm tắt chức năng và phân loại bộ nhớ máy tính?
- Kể tên 1 vài thiết bị vào/ ra mà em biết.
3. Học bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
HĐ1: Máy tính là một công cụ xử lí thông tin
(12’)
- GV: Các em biết rằng khi dữ liệu còn ít con
người có thể xử lý được dễ dàng. Nhưng với sự
phát triển của xã hội, thông tin ngày càng nhiều,
nhiều vô kể khiến con người lúng túng, thậm
chí nhiều lúc không thể xử lý nổi. Vì vậy con
người đã nghiên cứu chế tạo ra các loại máy
móc để trợ giúp con người xử lý thông tin một
cách nhanh chóng, chính xác. Một trong các
BÙI VĂN TUÂN - TRƯỜNG THCS YÊN LẠC
19
Chương 1: LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
loại máy đó là Máy tính điện tử (Computer)=>
- Nhờ có các khối chức năng chính nêu trên
máy tính đã trở thành 1 công cụ xử lí thông tin
hữu hiệu. GV giới thiệu mô hình hoạt động ba
bước của máy tính lên bảng để HS theo dõi.
- GV: Tại sao nói máy tính là công cụ xử lý
thông tin?
- HS trả lời: <vì nó có khả năng tính toán
nhanh, chính xác, làm việc không mệt mỏi, …>
- GV: Quá trình xử lí thông tin trong máy tính
được tiến hành một cách tự động theo sự chỉ
dẫn của các chương trình vì vậy sẽ xử lý thông
tin nhanh, chính xác, tiết kiệm thời gian và công
sức cho con người.
HĐ2: Phần mềm và phân loại phần mềm
(15’)
- GV: Máy tính có thể sử dụng cho nhiều mục
đích khác nhau như: học tập, giải trí, công việc
văn phòng, tính toán, công tác quản lí, liên
lạc… Vậy khả năng đó có được là do đâu?
chính là nhờ các phần mềm. Con người càng
phát triển thêm nhiều phần mềm mới, máy tính
càng tăng cường sức mạnh và được sử dụng
rộng rãi hơn. Vậy phần mềm là gì? Nó khác
phần cứng như thế nào?
- GV: cho HS thảo luận nhóm câu hỏi trên trong
3’ và đưa ra câu trả lời
- Phần cứng của máy tính là những thiết bị vật
lí kèm theo như: màn hình, chuột, bàn phím,
các loại đĩa…Còn phần mềm là các chương
trình
- HS trả lời
- GV: Nếu không có phần mềm máy tính có
hoạt động không? Màn hình sẽ như thế nào?
- HS trả lời: máy tính sẽ không hoạt động được,
và màn hình sẽ không hiển thị được thông tin.
- GV: Phần mềm máy tính được chia thành 2
loại chính: phần mềm hệ thống và phần mềm
ứng dụng. Phần mềm hệ thống là các chương
trình tổ chức việc quản lí, điều phối các bộ phận
chức năng của máy tính và quan trọng nhất là
các hệ điều hành như: DOS, WINDOWS
XP Phần mềm ứng dụng là chương trình đáp
ứng những yêu cầu ứng dụng cụ thể. VD: phần
mềm soạn thảo, phần mềm đồ hoạ…
3. Máy tính là một công cụ xử lí thông tin:
Máy tính là 1 công cụ xử lí thông tin. Quá trình
xử lí thông tin trong máy tính được tiến hành
một cách tự động theo sự chỉ dẫn của các
chương trình.
4. Phần mềm và phân loại phần mềm:
a. Phần mềm là gì?
- Để phân biệt với phần cứng là chính máy tính
cùng tất cả các thiết bị vật lí kèm theo, người ta
gọi các chương trình máy tính là phần mềm
máy tính hay ngắn gọn là phần mềm.
b. Phân loại phần mềm:
- Phần mềm máy tính được chia thành hai loại
chính:
+ Phần mềm hệ thống: DOS, WINDOWSXP…
+ Phần mềm ứng dụng: Word, EXCEL…
4. Củng cố: (5’)
- Em hiểu thế nào là phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng? Hãy kể tên một vài phần
mềm mà em biết.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (3’)
- Học thuộc bài và trả lời 5 câu hỏi ở cuối bài trang 19.
- Về nhà đọc bài đọc thêm 3: Von Neumann - cha đẻ của kiến trúc máy tính điện tử
BÙI VĂN TUÂN - TRƯỜNG THCS YÊN LẠC
20
Chương 1: LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
- Chuẩn bị trước bài thực hành để tiết sau thực hành tại phòng máy.
BÙI VĂN TUÂN - TRƯỜNG THCS YÊN LẠC
21
Chương 1: LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
Ngày soạn: 08/01/2010
Ngày giảng: / /2010 Tiết 8
BÀI THỰC HÀNH 1
LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ THIẾT BỊ MÁY TÍNH
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết được một số bộ phận cấu thành cơ bản của máy tính cá nhân (loại máy tính
thông dụng nhất hiện nay).
- Làm quen với bàn phím và chuột.
2. Kỹ năng:
- Biết cách bật/ tắt máy tính, sử dụng chuột, bàn phím.
3. Thái độ:
- Khuyến khích học sinh khám phá, tìm tòi, ham học hỏi.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương tiện:
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- SGK, giáo án, phòng máy có các máy hoạt động được.
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Xem trước bài thực hành trong SGK.
2. Lưu ý sư phạm:
- Tất cả HS nhận biết được các bộ phận cơ bản của máy tính cá nhân, thao tác khởi động và
tắt máy tính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp: <2’>
- Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: <3’>
- Hãy nêu một số bộ phận của máy tính.
3. Thực hành: <35’>
Hoạt động của GV và HS Nội dung thực hành
* Hoạt động 1: Phân công các nhóm thực
hành <2’>
- GV chia nhóm thực hành cho học sinh tuỳ vào
số lượng học sinh của lớp và số máy tính hiện
có: 2 em /máy tính.
- HS vào vị trí của mình đã được phân công.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành <33’>
- GV: Nêu mục tiêu và yêu cầu của bài thực
hành để học sinh nắm được.
- HS lắng nghe
- GV yêu cầu học sinh phân biệt các bộ phận của
máy tính
- HS quan sát các bộ phận của máy tính theo
hướng dẫn của GV
- GV: Thiết bị nhập dữ liệu vào máy tính gồm
những thiết bị nào?
- HS trả lời: gồm bàn phím, con chuột…
* Mục tiêu: Nhận biết được các bộ phận cơ
bản của máy tính cũng như cách sử dụng
chuột, bàn phím, các bật/tắt máy.
a/ Phân biệt các bộ phận của máy tính cá
nhân
* Các thiết bị nhập dữ liệu cơ bản:
BÙI VĂN TUÂN - TRƯỜNG THCS YÊN LẠC
22
Chương 1: LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
- GV: Nhấn mạnh về 2 loại thiết bị này =>
- GV: Giới thiệu HS các thiết bị vào dữ liệu của
máy tính, cách sử dụng chúng.
- HS quan sát bàn phím, có thể gõ thử một số
phím
- HS quan sát con chuột, tập cầm chuột
- GV giải thích sơ qua về giao diện đồ hoạ cho
HS nắm được.
- GV: Bây giờ các em quan sát khối thiết bị hình
hộp chữ nhật và nói đó là phần thân máy tính.
- HS quan sát thân máy tính
- GV: Phần thân máy tính chứa nhiều thiết bị
phức tạp. người ta thường gọi tắt là CPU,
CASE…
- HS quan sát các thiết bị
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại chức năng của các
bộ phận CPU, RAM
- HS trả lời.
- GV có thể giới thiệu thêm về nguồn điện
- GV: Em hãy nhắc lại các thiết bị xuất dữ liệu
của máy tính?
- HS trả lời: Màn hình, máy in…
- GV yêu cầu HS quan sát thiết bị xuất dữ liệu
- HS quan sát thiết bị
- GV: Nhấn mạnh về màn hình của máy tính
VD: khi gõ 1 kí tự nào đó từ bàn phím, kí tự
tương ứng với phím này sẽ được gởi đến CPU
và được thể hiện trên màn hình.
- GV có thể cho HS quan sát máy in (nếu có)
giới thiệu thêm về 1 số máy in như: máy in kim,
máy in laser,…
- HS quan sát ổ đĩa CD/DVD, loa
- GV:Để lưu trữ dữ liệu máy tính cần có các
thiết bị lưu trữ. Em hãy nhắc lại các thiết bị đó?
- HS trả lời: bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài
- GV cho HS quan sát bộ nhớ trong, bộ nhớ
ngoài.
- HS quan sát
- GV: Giải thích về các loại đĩa cứng và đĩa
mềm
- Bàn phím Keyboard): là thiết bị nhập dữ
liệu chính của máy tính.
- Chuột (Mouse): là thiết bị điều khiển nhập
dữ liệu được dùng nhiều trong môi trường
giao diện đồ hoạ của máy tính.
- Thân máy tính: Thân máy tính chứa nhiền
thiết bị như: CPU, bộ nhớ, nguồn điện,…
* Các thiết bị xuất dữ liệu: Hs được làm quen
với màn hình, máy in, loa, ổ ghi
- Màn hình: hiển thị kết quả hoạt động của
máy tính và hầu hết các giao tiếp giữa người
và máy tính
- Máy in: thiết bị dùng để đưa dữ liệu ra giấy.
- Ổ ghi CD/ DVD:dùng để ghi dữ liệu ra các
đĩa dạng CDROM/ DVD <thuộc phần thân
máy tính>
- Loa: dùng để đưa âm thanh ra
* Các thiết bị lưu trữ dữ liệu:
- Đĩa cứng: dùng để lưu trữ dữ liệu chủ yếu
BÙI VĂN TUÂN - TRƯỜNG THCS YÊN LẠC
23
Chương 1: LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
-GV: Nhận mạnh về các bộ phận của máy tính.
- HS lắng nghe
- GV: Như vậy chúng ta đã được quan sát, phân
biệt các bộ phận cơ bản của máy tính. Để máy
tính có thể làm việc được thì chúng ta cần phải
khởi động nó. Bây giờ các em sẽ học cách bật/tắt
máy tính.
- GV hướng dẫn học sinh quan sát nút khởi động
máy (Power Switch – Nút nguồn), nút khởi động
lại máy tính (Reset), nút nguồn màn hình và
thao tác bật nguồn.
- HS quan sát biểu tượng, ký hiệu nút nguồn, nút
khởi động lại (Reset) trên máy tính, thực hiện
thao tác bật máy tính, quan sát các đèn tín hiệu,
các thay đổi trên màn hình theo hướng dẫn của
GV
- GV cho HS làm quen với bàn phím và chuột.
- GV giới thiệu về cấu tạo của bàn phím
- GV mở chương trình Notepad và gõ 1 vài
phím để HS quan sát.
* Cần hướng dẫn HS phân biệt tác dụng của việc
gõ 1 phím và gõ tổ hợp phím
VD: nhấn giữ phím Shift và gõ 1 kí tự
* Di chuyển chuột: hướng dẫn HS di chuyển
chuột trên mặt phẳng và quan sát sự thay đổi vị
trí của con trỏ chuột. Con trỏ chuột xuất hiện
trên màn hình và có dạng
- GV hướng dẫn HS tắt máy tính
- HS quan sát và thực hiện thao tác tắt máy tính
- GV lưu ý việc cần thiết phải tắt máy tính đúng
cách
của máy tính, có dung lượng lưu lớn và gồm
các ổ đĩa C, D
- Đĩa mềm: có dung lựơng lưu nhỏ hơn, chủ
yếu dùng để sao chép dữ liệu từ máy này sang
máy khác. Các loại ổ đĩa là: A, B, E, F, G…
* Các bộ phận cấu thành 1 máy tính hoàn
chỉnh: màn hình, thân máy, bàn phím, chuột
b/ Bật CPU và màn hình:
- Nhấn nút màn hình và nút khởi động máy ở
thân máy (nút Power), chờ máy tính khởi
động.
c/ Làm quen với bàn phím và chuột:
* Phân biệt vùng chính của bàn phím, nhóm
các phím số, nhóm các phím chức năng
- Vùng chính của bàn phím: gồm các phím kí
tự A, B, C, Shift, Ctrl, … ở phía bên trái bàn
phím.
- Nhóm các phím số: ở phía bên phải bàn
phím gồm các phím 1, 2, 3, Home, Delete,
các phím mũi tên, …
- Nhóm các phím chức năng: Shift, Ctrl,
Home, Delete,…
* Các phím trên con chuột:
- Phím trái
- Phím phải
- Phím giữa (nếu có)
d/ Tắt máy tính:
- Nháy chuột vào nút Start, sau đó nháy vào
nút Turn off Computer rồi nháy vào nút Turn
off
- Có thể tắt màn hình (nếu cần thiết).
4. Củng cố: (4’)
- Yêu cầu HS nêu cách bật CPU và màn hình, cách tắt máy tính
5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Nắm vững nội dung bài TH và xem trước bài luyện tập chuột
BÙI VĂN TUÂN - TRƯỜNG THCS YÊN LẠC
24