Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giáo án Hình học 7 (2009-2010)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.11 KB, 34 trang )

Giỏo ỏn Hỡnh hc 7 - Nm hc 2009 - 2010

CHNG I NG THNG VUễNG GểC.
NG THNG SONG SONG.
oOo
Tit 1: Đ1. HAI GểC I NH
Ngày dạy:
I/ MC CH YấU CU :
- HS hiu c khỏi nim v hai gúc i nh, nm c tớnh cht ca hai gúc i nh.
- Bit cỏch v mt gúc i nh vi mt gúc cho trc, bit nhn bit cỏc gúc i nh trong
mt hỡnh bt k.
II/ CHUN B :
- GV : Bng ph ghi cõu hi + Thc thng, thc o gúc, phn mu, bỳt d.
- HS : Bng nhúm, bỳt vit bng, thc thng, thc o gúc.
III/ TIN TRèNH DY HC :
Hot ng ca giỏo viờn. Hot ng ca hc sinh.
Hot ng 1 : GII THIU V CHNG I ( 3 phỳt )
- Gii thiu ni dung chng I.
C th :
1) Hai gúc i nh.
2) Hai ng thng vuụng gúc.
3) Cỏc gúc to bi mt ng thng
ct hai ng thng khỏc.
4) Hai ng thng song song.
5) Tiờn -clit v ng thng
song song.
6) T vuụng gúc n song song.
7) Khỏi nim nh lý.
- HS nghe GV hng dn.
- HS m mc lc (tr.143. SGK) theo dừi.
Hot ng 2 : 1. TH NO L HAI GểC I NH ?. (15 phỳt)


- Cho HS quan sỏt hỡnh v trờn bng
ph.
- GV gii thiu : O
1
v O
3
cú mi
cnh ca gúc ny l tia i ca mt
cnh ca gúc kia. Ta núi : O
1
v O
3
l
hai gúc i nh.
- Gúc M
1
v M
2
; A v B khụng phi
l hai gúc i nh.
- Th no l hai gúc i nh ?
- Yờu cu HS lm (?2) SGK).
- Vy hai ng thng ct nhau s to
thnh my cp gúc i nh ?
- HS quan sỏt hỡnh v v cho nhn xột.
2
1
d
c
b

a
3
2
1
y'
y
x'
x
O
A
B
M
ĐN: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc
này là tia đối của một cạnh của góc kia.
- HS : Cú. Vỡ tia Oy l tia i ca tia Oy v tia Ox l
tia i ca tia Ox.
- HS : S to thnh hai cp gúc i nh.
Giỏo viờn : Nguyễn Thị Hồng Hạnh - Trng THCS Nghi Yờn 1
Giáo án Hình học 7 - Năm học 2009 - 2010

- Quay lại giải thích vì sao hai góc M
1
và M
2
không phải là hai góc đối đỉnh.
- HS thực hiện vẽ góc đối đỉnh với góc xOy cho trước.
Hoạt động 3 : 2. TÍNH CHẤT CỦA HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH (15 phút)
- Quan sát hình 1 (SGK) và ước
lượng bằng mắt về độ lớn của các cặp
góc đối đỉnh.

- Dùng thước đo góc để kiểm tra lại
và cho biết kết quả.
- Dựa vào tính chất của hai góc kề bù
để giải thích vì sao O
1
= O
3
?
- 1 HS lên bảng đo và ghi lại kết quả.

4
3
2
1
y'
y
x'
x
O
- HS : Ta có : O
1
+ O
2
= 180
0
(Vì là 2 góc kề bù) (1)
O
2
+ O
3

= 180
0
(Vì là 2 góc kề bù) (2)
Từ (1) và (2) ⇒ O
1
+ O
2
= O
2
+ O
3

⇒ O
1
= O
3

- Tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Hoạt động 4 : LUYỆN TẬP (10 phút)
- Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy
hai góc bằng nhau có đối đỉnh không ?
- BT1 (tr.82. SGK).
- BT2 (tr.82. SGK).
- Không. Cho ví dụ bằng hình vẽ.
a)

y
y'
x
x'

O
Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh
Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của
cạnh Oy’.
b) Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh
Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy’ là tia đối của
cạnh Oy.
a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một
cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh.
b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối
đỉnh.
Hoạt động 5 : CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút)
- Học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh, học cách suy luận.
- Làm BT 3,4,5.(tr.82. SGK).
- BT 1,2,3.(tr.73,74. SBT).
Giáo viên : NguyÔn ThÞ Hång H¹nh - Trường THCS Nghi Yên 2
Giáo án Hình học 7 - Năm học 2009 - 2010

Tiết 2: LUYỆN TẬP
Ngµy d¹y: :
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- HS hiểu được khái niệm về hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Biết cách vẽ một góc đối đỉnh với một góc cho trước, biết nhận biết các góc đối đỉnh trong
một hình bất kỳ.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bút dạ.
- HS : Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng, thước đo góc.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
Hoạt động 1 : KIỂM TRA VÀ CHỮA BÀI TẬP ( 10 phút )

- HS1 : Thế nào là 2 góc đối đỉnh ?
Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc
đối đỉnh.
- HS2 : Nêu tính chất của 2 góc đối
đỉnh ? Vẽ hình và bằng suy luận hãy
giải thích vì sao 2 góc đối đỉnh thì
bằng nhau.
- HS3 : Chữa BT5 (tr.82. SGK).
- Cho lớp nhận xét và đánh giá kết
quả.
- HS1 : Trả lời, vẽ hình, ghi ký hiệu và chỉ ra các cặp
góc đối đỉnh.
- HS2 : Trả lời, vẽ hình và ghi các bước suy luận.
- HS3 : a) Dùng thước đo góc vẽ góc
·
0
56ABC =
.

56
°
C'
C
A'
A
B
b) Vẽ tia đối BC’ của tia BC.
Ta có : ABC’ = 180
0
– CBA (2 góc kề bù)

⇒ ABC’ = 180
0
– 56
0
= 124
0
c) Vẽ tia BA’ là tia đối của tia BA.
Ta có : C’BA’ = 180
0
– ABC’ (2 góc kề bù)
⇒ C’BA’ = 180
0
– 124
0
= 56
0
.
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP (30 phút)
- BT6.(tr.83. SGK).
+ Để vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và
tạo thành góc 47
0
, ta làm thế nào ?
+ Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình.
- Biết số đo O
1
, ta có thể tính được
góc O
3
không ? Vì sao ?

- HS :
+ Vẽ góc 47
0
. Vẽ tia đối Ox’, Oy’ của tia Ox, Oy.
+ HS vẽ hình :

4
3
2
1
47
°
x
x'
y
y'
O
Giải :
Giáo viên : NguyÔn ThÞ Hång H¹nh - Trường THCS Nghi Yên 3
Giáo án Hình học 7 - Năm học 2009 - 2010

- Biết số đo O
1
, ta có thể tính được O
2
không ? Vì sao ? Từ đó tính O
4
được
không ? Vì sao ?
- BT7. (tr.83. SGK).

Cho HS hoạt động nhóm, yêu cầu mỗi
câu trả lời phải có lý do. (3 phút)
- BT8.(tr.83. SGK).
- BT9.(tr.83. SGK).
Cho HS tìm thêm các cặp góc vuông
không đối đỉnh khác.
Ta có : O
1
= O
3
= 47
0
(t/c 2 góc đối đỉnh)
mà : O
1
+ O
2
= 180
0
(2 góc kề bù)
nên : O
2
= 180
0
– O
1
= 180
0
– 47
0

= 133
0
Ta có : O
2
= O
4
(t/c 2 góc đối đỉnh)
- HS trình bày vào bảng nhóm.

6
5
4
3
2
1
z'
y'
x'
z
y
x
O
Giải :
O
1
= O
4
(đối đỉnh)
O
2

= O
5
(đối đỉnh)
O
3
= O
6
(đối đỉnh)
xOz = x’Oz’ (đối đỉnh)
yOz’ = z’Ox (đối đỉnh)
xOx’ = z’Oy (đối đỉnh)
xOx’ = yOy’ = zOz’ = 180
0
- Hai HS lên bảng vẽ hình.

x'
70
°
70
°
x
y
y'
z
y
x
70
°
70
°

O
O
Trả lời : Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh.
- Dùng êke để vẽ tia Ay sao cho xAy = 90
0

y'
y
x
x'
A
Vẽ các tia đối để tạo ra các cặp góc đối đỉnh.
Cặp góc vuông không đối đỉnh như : xAy và xAy’.
Hoạt động 3 : CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 5 phút)
- Học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh.
- Làm BT 10. (tr.83. SGK).
- BT 4,5,6.(tr.74. SBT).
Giáo viên : NguyÔn ThÞ Hång H¹nh - Trường THCS Nghi Yên 4
Giáo án Hình học 7 - Năm học 2009 - 2010

Tiết 3: §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
Ngµy d¹y:
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- HS hiểu được khái niệm về hai đường thẳng vuông góc với nhau. Nắm vững tính chất : Có
duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ⊥ a. Hiểu và biết vẽ một đường trung trực của một
đoạn thẳng.
- Biết cách vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường
thẳng cho trước.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Thước thẳng, êke, thước đo góc, phấn màu, bút dạ.

- HS : Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng, êke, thước đo góc.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
Hoạt động 1 : KIỂM TRA ( 5 phút )
- Thế nào là 2 góc đối đỉnh ? Nêu tính
chất của 2 góc đối đỉnh. Vẽ xAy = 90
0
.
Vẽ x’Ay’ đối đỉnh với xAy.
x’Ay’ và xAy là 2 góc đối đỉnh nên
xx’ và yy’ là 2 đường thẳng cắt nhau
tại A và tạo thành 1 góc vuông. Ta nói
đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với
nhau.
- HS lên bảng trả lời định nghĩa, tính chất và vẽ hình.

y'
y
x
x'
A
Hoạt động 2 : 1. THẾ NÀO LÀ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC ?(10 phút)
- Cho HS làm (?1)

- Cho HS tập suy luận bài (?2)
HS dựa vào BT9.(tr.83.SGK) đã
chữa để nêu cách suy luận.
- GV: Thế nào là 2 đường thẳng
vuông góc ?
- GV giới thiệu ký hiệu 2 đường thẳng

vuông góc.
- HS cả lớp gấp giấy 2 lần như hình 3a, 3b và rút ra nhận
xét : Các nếp gấp là hình ảnh của 2 đường thẳng vuông
góc và 4 góc tạo thành đều là góc vuông.

y'
y
x
x'
O
- HS : Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các
góc tạo thành có 1 góc vuông nên được gọi là 2 đường
thẳng vuông góc.
- Ký hiệu : xx’ ⊥ yy’
Hoạt động 3 : 2. VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (15 phút)
- Muốn vẽ 2 đường thẳng vuông góc,
ta làm thế nào ?
- Gọi 1 HS làm (?3)
- Ta có thể vẽ như BT9, (tr.83.
- HS dùng thước thẳng vẽ phác 2 đường thẳng a và a’
Giáo viên : NguyÔn ThÞ Hång H¹nh - Trường THCS Nghi Yên 5
Giáo án Hình học 7 - Năm học 2009 - 2010

- Cho HS hoạt động nhóm (?4), yêu
cầu HS nêu vị trí có thể xảy ra giữa
điểm O và đường thẳng a rồi vẽ hình
theo các trường hợp đó.
- Thừa nhận tính chất.
vuông góc nhau và viết ký hiệu.


a
a'
O
Ký hiệu : a ⊥ a’
- * Trường hợp điểm O cho trước nằm trên đ.thẳng a.
* Trường hợp điểm O cho trước nằm ngoài đ.thẳng a.
(HS quan sát cách vẽ và thực hiện theo)
- Tính chất : Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua
điểm O và vuông góc với một đường thẳng a cho trước.
Hoạt động 4 : 3. ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA ĐOẠN THẲNG (10 phút)
- Bài toán : Cho đoạn thẳng AB. Vẽ
trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường
thẳng d vuông góc với AB.
GV giới thiệu đường thẳng d được
gọi là đường trung trực của đoạn
thẳng AB.
- Vậy đường trung trực của một đoạn
thẳng là gì ?
- GV giới thiệu điểm A và B đối xứng
qua đường thẳng d. Yêu cầu HS nhắc
lại.
- Muốn vẽ đường trung trực của một
đoạn thẳng ta làm như thế nào ? Làm
BT 14. (tr.86. SGK).
- HS lần lượt vẽ hình vào tậ(tr.

d
I
A
B

- Định nghĩa : Đường thẳng vuông góc với một đoạn
thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung
trực của đoạn thẳng đó.
- HS nhắc lại điểm đối xứng qua đường thẳng.
- Ta có thể dùng thước thẳng và êke để vẽ đường trung
trực của một đoạn thẳng. HS thực hiện BT.
Hoạt động 5 : CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 5 phút)
- Học thuộc định nghĩa và tính chất hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn
thẳng. Biết vẽ hình theo yêu cầu.
- Làm BT 13,14,15.(tr.86. SGK).
- BT 10,11.(tr.75. SBT).
Giáo viên : NguyÔn ThÞ Hång H¹nh - Trường THCS Nghi Yên 6
Giáo án Hình học 7 - Năm học 2009 - 2010

Tiết 4: LUYỆN TẬP
Ngµy d¹y:15/09/2009
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- HS giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc với nhau
- Biết cách vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng
cho trước, biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Thước thẳng, êke, thước đo góc, phấn màu, bút dạ.
- HS : Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng, êke, thước đo góc.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
Hoạt động 1 : KIỂM TRA ( 10 phút )
- HS1 : Thế nào là 2 đường thẳng
vuông góc ? Cho đường thẳng xx’ và
điểm O thuộc xx’, hãy vẽ đường thẳng

yy’ đi qua O và vuông góc với xx’.
- HS2 : Thế nào là đường trung trực
của một đoạn thẳng ? Cho đoạn thẳng
AB = 4 cm, hãy vẽ đường trung trực
của đoạn thẳng AB.
- HS1 : Trả lời định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc.
Dùng thước vẽ đường thẳng xx’, xác định điểm O ∈ xx’
và dùng êke vẽ đường thẳng yy’ ⊥ xx’ tại O.
- HS2 : Trả lời định nghĩa đường trung trực của một
đoạn thẳng. Dùng thước vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm, xác
định điểm O sao cho OA = 2 cm, dùng êke vẽ đường
thẳng đi qua O và vuông góc với AB.
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP (30 phút)
- BT 15, (tr.86, SGK).
Gọi HS nhận xét kết quả.
- BT 17.(tr.87. SGK). (Có bảng phụ)
Gọi lần lượt 3 HS lên bảng kiểm
tra. HS cả lớp quan sát và nêu nhận
xét.
- BT 18 .(tr.87. SGK).
- HS chuẩn bị giấy trong và thao tác như hình vẽ.
* Nếp gấp zt ⊥ xy tại O.
* Có 4 góc vuông là xOz, zOy, yOt, tOx.
- Hình a) : a ⊥ a’. b) : a ⊥ a’.

a'
a
O

a

a'

c) : a ⊥ a’.

a'
a
- HS làm theo các bước :
* Dùng thước đo góc vẽ xOy = 45
0
.
* Lấy điểm A bất kỳ nằm trong xOy.
* Dùng êke vẽ đường thẳng d
1
qua A và vuông góc với
Ox.
* Dùng êke vẽ đường thẳng d
2
qua A và vuông
Giáo viên : NguyÔn ThÞ Hång H¹nh - Trường THCS Nghi Yên 7
Giáo án Hình học 7 - Năm học 2009 - 2010

- BT 20.(tr.87. SGK).
+ GV lưu ý còn một trường hợp :

d
2
d
1
O
2

O
1
A
B
C
+ Trong 2 hình vẽ bên, em có nhận
xét gì về vị trí của 2 đường thẳng d
1

d
2
trong trường hợp 3 điểm A, B, C
thẳng hàng và A, B, C không thẳng
hàng ?
góc với Oy.

y
x
45
°
d
1
d
2
B
C
A
O
- * Trường hợp 3 điểm A, B, C thẳng hàng.


d
2
d
1
O
2
O
1
A
B
C
* Trường hợp 3 điểm A, B, C không thẳng hàng.

d
2
d
1
O
2
O
1
A
B
C
+ Trường hợp 3 điểm A, B, C thẳng hàng thì d
1
// d
2
.
+ Trường hợp 3 điểm A, B, C không thẳng hàng thì d

1
cắt d
2
tại 1 điểm.
Hoạt động 3 : CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 5 phút)
- Học thuộc định nghĩa và tính chất hai đường thẳng vuông góc.
- Xem lại các BT đã làm.
- BT 10,11,12,13.(tr.75. SBT).
Giáo viên : NguyÔn ThÞ Hång H¹nh - Trường THCS Nghi Yên 8
Giáo án Hình học 7 - Năm học 2009 - 2010

Tiết 5 : §3. CÁC GÓC TẠO BỞI
MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
Ngµy d¹y: 08/09/2009
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- HS hiểu được tính chất hai đường thẳng bị cắt bởi một cát tuyến.
- Có kỹ năng nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Thước thẳng, êke, thước đo góc, phấn màu, bút dạ.
- HS : Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng, êke, thước đo góc.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
Hoạt động 1 : 1. GÓC SO LE TRONG – GÓC ĐỒNG VỊ ( 15 phút )
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu :
+ Vẽ 2 đường thẳng phân biệt a và b.
+ Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng
a và b lần lượt tại A và B.
+ Cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A,
bao nhiêu góc đỉnh B.

- GV giới thiệu 2 cặp góc so le trong,
bốn cặp góc đồng vị và giải thích rõ
hơn các thuật ngữ trên.
- Làm (?1).
- Đưa bảng phụ có BT 21.(tr.89.
SGK).

P
O
I
R
N
T
- HS thực hiện theo yêu cầu :

c
b
a
4
3
2
1
4
3
2
1
B
A
Có 4 góc đỉnh A và 4 góc đỉnh B.
- HS nhận biết :

+ Cặp góc so le trong : A
1
và B
3
; A
4
và B
3
.
+ Cặp góc đồng vị : A
1
và B
1
; A
2
và B
2
; A
3
và B
3
; A
4
và B
4

- HS lên bảng vẽ hình và xác định các cặp góc so le
trong và các cặp góc đồng vị.

c

b
a
4
3
2
1
4
3
2
1
B
A

a) IPO và POR là một cặp góc so le trong.
b) OPI và TNO là một cặp góc đồng vị.
c) PIO và NTO là một cặp góc đồng vị.
d) OPR và POI là một cặp góc so le trong.
Hoạt động 2 : 2. TÍNH CHẤT. (15 phút)
- Làm (?2) bằng hình thức hoạt động
nhóm. Bảng nhóm cần vẽ hình trước.
- Một HS đọc đề bài, sao đó cho HS hoạt động nhóm.
Giải :
Giáo viên : NguyÔn ThÞ Hång H¹nh - Trường THCS Nghi Yên 9
Giáo án Hình học 7 - Năm học 2009 - 2010


c
b
a
4

3
2
1
4
3
2
1
B
A
- Trình bày tính chất (SGK)
a) Có A
4
và A
1
là 2 góc kề bù
⇒ A
1
= 180
0
– A
4
= 180
0
– 45
0
= 135
0
Tương tự : B
3
= 180

0
– B
2
(T/c 2 góc kề bù)
⇒ B
3
= 180
0
– 45
0
= 135
0
⇒ A
1
= B
3
= 135
0
b) A
2
= A
4
= 45
0
(vì đối đỉnh)
B
4
= B
2
= 45

0
(vì đối đỉnh)
⇒ A
2
= B
2
= 45
0
(góc đồng vị)
c) Ba cặp góc đồng vị còn lại là :
+ A
1
= B
1
= 135
0
+ A
3
= B
3
= 135
0
+ A
4
= B
4
= 45
0
- Tính chất : Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a
và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le

trong bằng nhau thì :
a) Hai góc so le trong còn lại bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
Hoạt động 3 : CỦNG CỐ (10 phút)
- BT22.(tr.89. SGK).
* GV đưa BT lên bảng phụ, yêu cầu
HS lên bảng điền tiếp số đo ứng với
các góc còn lại.
* GV giới thiệu cặp góc trong cùng
phía : A
1
và B
2
. HS tìm tiếp các cặp
góc trong cùng phía khác ?
* Nhận xét về tổng của 2 góc trong
cùng phía.
- HS đọc tên các cặp góc so le trong, cá cặp góc đồng vị
trên hình vẽ.

40
°
40
°
c
b
a
4
3
2

1
4
3
2
1
B
A
* Cặp góc trong cùng phía còn lại là : A
4
và B
3
.
* Ta có : A
1
+ B
2
= A
4
+ B
3
= 180
0
Hoạt động 4 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 5 phút)
- Học thuộc tính chất đường thẳng cắt hai đường thẳng khác, xác định các loại góc.
- Làm BT 23(tr.89. SGK).
- BT 16,17,18,19,20(tr.76,77. SBT).
Giáo viên : NguyÔn ThÞ Hång H¹nh - Trường THCS Nghi Yên 10
Giáo án Hình học 7 - Năm học 2009 - 2010

Tiết 6: §4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

Ngµy d¹y: 12/09/2009
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- HS ôn lại khái niệm về 2 đường thẳng song song, công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường
thẳng song song.
- Biết cách vẽ một đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và
song song với một đường thẳng đó. Biết dùng êke và thước thẳng đề vẽ 2 đường thẳng song
song.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Thước thẳng, êke, phấn màu, bút dạ.
- HS : Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng, êke.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
Hoạt động 1 : KIỂM TRA ( 5 phút )
- HS : Nêu tính chất các góc tạo bởi
một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
Cho hình vẽ, điền tiếp vào hình số đo
các góc còn lại.

4
3
2
1
4
3
2
1
115
°
115
°

B
A
- HS : Lên bảng trình bày tính chất.
Vận dụng :

115
°
65
°
65
°
65
°
115
°
65
°
4
3
2
1
4
3
2
1
115
°
115
°
B

A
Hoạt động 2 : 1. NHẮC LẠI KIẾN THỨC LỚP 6. (5 phút)
- Cho HS nhắc lại kiến thức lớp 6
trong SGK).
- Cho 2 đường thẳng a và b, làm thế
nào để biết đường thẳng a có song
song với đường thẳng b hay không ?

a
b
GV : Các cách trên chỉ cho ta nhận
xét trực quan mà thôi, để cho chính
xác ta cần phải dựa vào dấu hiệu nhận
biết 2 đường thẳng song song.
- * Hai đường thẳng song song là 2 đường thẳng không
có điểm chung.
* Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc
song song với nhau.
- HS có thể :
+ Ước lượng bằng mắt nếu đường thẳng a và b không
cắt nhau thì a song song b.
+ Ta có thể dùng thước kéo dài mãi 2 đường thẳng,
nếu chúng không cắt nhau thì a song song b.
Hoạt động 3 : 2. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG (15 phút)
- Cho Hs làm (?1).
GV đưa bảng phụ có hình:
- HS dự đoán : a song song b ; m song song n ; d không
song song với e.
* Hình a : Cặp góc cho trước là cặp góc so le trong

Giáo viên : NguyÔn ThÞ Hång H¹nh - Trường THCS Nghi Yên 11
Giáo án Hình học 7 - Năm học 2009 - 2010

a
b
m
n
e
c)
b)
a)
g
d
90
°
80
°
p
c
60
°
60
°
45
°
45
°
- GV: Qua bài toán trên ta thấy rằng
nếu một đường thẳng cắt 2 đường
thẳng khác tạo thành một cặp góc so

le trong bằng nhau hoặc một cặp góc
đồng vị bằng nhau thì 2 đường thẳng
đó song song nhau.
Đó chính là dấu hiệu để nhận biết 2
đường thẳng song song.
- Hai đường thẳng a và b song song
với nhau được ký hiệu là a // b.
- GV trở lại hình vẽ 2 đường thẳng a
và b. Hãy kiểm tra bằng dụng cụ để
xem a có song song với b hay không ?

a
b
cùng có số đo là 45
0
* Hình b : Cặp góc cho trước là cặp góc so le trong
nhưng có số đo không bằng nhau.
* Hình c : Cặp góc cho trước là cặp góc đồng vị và
chúng có cùng số đo là 60
0
.
- HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song
song.
- HS làm theo gợi ý của GV.

a
b
c
* Vẽ đường thẳng c bất kỳ.
* Đo cặp góc so le trong (hoặc cặp góc đồng vị).

* So sánh số đo rồi nêu nhận xét.
Hoạt động 4 : 3. VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. (13 phút)
- GV đưa bài(?2) và một số cách vẽ 2
đường thẳng song song lên màn hình.
- Cho HS trao đổi nhóm để làm bài (?
2).
- Gọi đại diện HS lên bảng thực hiện.
- BT25.(tr.91. SGK).

a
60
°
60
°
c
b
B
A
- HS quan sát.
- HS trao đổi nhóm.
- * Dùng góc nhọn 60
0
của êke để vẽ 2 góc so le trong
bằng nhau.
* Dùng góc nhọn 60
0
của êke để vẽ 2 góc đồng vị
bằng nhau.
- + Vẽ đường thẳng a bất ký và đi qua A.
+ Vẽ một cát tuyến đi qua điểm B và cắt đường

thẳng a, đồng thời hợp với a một góc 60
0
.
+ Qua B vẽ đường thẳng b hợp với cát tuyến một góc
so le trong là 60
0
.
+ Ta có a // b.
Hoạt động 5 : CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 7 phút)
- Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Làm BT 26,27.(tr.91.SGK).
Giáo viên : NguyÔn ThÞ Hång H¹nh - Trường THCS Nghi Yên 12
Giáo án Hình học 7 - Năm học 2009 - 2010

- BT 21,23,24.(tr.77,78.SBT).
Giáo viên : NguyÔn ThÞ Hång H¹nh - Trường THCS Nghi Yên 13
Giáo án Hình học 7 - Năm học 2009 - 2010

Tiết 7 : LUYỆN TẬP
ND : 10/09/2008
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- HS nắm chắc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
- Biết cách vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song
song với một đường thẳng đó.
- Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Thước thẳng, êke, thước đo góc, phấn màu, bút dạ.
- HS : Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng, êke, thước đo góc.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

Hoạt động 1 : KIỂM TRA ( 10 phút )
- HS : Nêu dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song. Cho đường
thẳng a và điểm A nằm ngoài đường
thẳng a, hãy vẽ đường thẳng b đi qua
A và song song với a.
- HS lên bảng trả lời và vẽ hình theo yêu cầu.
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP (30 phút)
- BT26.(tr.91. SGK).
Gọi HS đọc bài và lên bảng vẽ hình.
- BT27.(tr.91. SGK).
+ Ta có thể vẽ được mấy đoạn AD //
BC và AD = BC ?
- BT28.(tr.91. SGK).
Cho HS đọc đề bài và cùng hoạt
động nhóm.

A
x
x'
y
y'
60
°
60
°
B
HD HS vẽ ở cả 2 trường hợp
- HS vẽ hình và trả lời.


x
y
120
°
120
°
B
A
Ax và By có song song với nhau vì đường thẳng AB cắt
Ax, By tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau (=120
0
).
- HS đọc đề và vẽ hình.

D'
B
C
A
D
+ Vẽ đường thẳng qua A và song song với BC. (Vẽ 2
góc so le trong bằng nhau)
+ Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = BC.
+ Ta có thể vẽ được 2 đoạn AD và AD’ cùng song song
với BC và bằng BC.
- HS trình bày trên bảng nhóm.
+ Vẽ đường thẳng xx’.
+ Trên xx’ lấy điểm A bất kỳ.
+ Dùng êke vẽ đường thẳng c qua A và tạo với Ax một
góc 60
0

.
+ Trên c lấy điểm B bất kỳ ( B ≠ A)
+ Dùng êke vẽ y’BA = 60
0
ở vị trí so le trong với xAB.
+ Vẽ tia đối By của tia By’, ta có yy’ // xx’.
- Cho góc nhọn xOy và điểm O’, yêu cầu vẽ góc nhọn
Giáo viên : NguyÔn ThÞ Hång H¹nh - Trường THCS Nghi Yên 14
Giáo án Hình học 7 - Năm học 2009 - 2010

- BT29.(tr.92. SGK).
+ Yêu cầu HS1 lên bảng vẽ xOy và
điểm O’.
+ Gọi HS2 lên bảng vẽ tiếp O’x’ //
Ox và O’y’ // Oy.
+ Còn vị trí nào khác của điểm O’ đối
với góc xOy ?
+ Hãy dùng thước đo góc kiểm tra
xem các góc xOy và x’O’y’ có bằng
nhau không ?
x’O’y’ có O’x’ // Ox ; O’y’ // Oy. So sánh xOy với
x’O’y’.

y'
x'
y
x
O'
O
HS : Còn trường hợp điểm O’ nằm ngoài xOy.


y'
x'
y
x
O'
O
HS lên bảng đo và nêu nhận xét.
Hoạt động 3 : CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 5 phút)
- Xem lại các BT đã làm.
- BT30(tr.92. SGK).
- BT 24,25,26(tr.78. SBT).
Giáo viên : NguyÔn ThÞ Hång H¹nh - Trường THCS Nghi Yên 15
Giáo án Hình học 7 - Năm học 2009 - 2010

Tiết 8 : §5. TIÊN ĐỀ ƠCLIT VỀ
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
ND : 22/09/2009
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- HS hiểu được nội dung tiên đề Ơclit, nắm tính chất của 2 đường thẳng song song.
- Biết cách tính số đo của các góc còn lại khi biết số đo của một góc.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Thước thẳng, êke, thước đo góc, phấn màu, bút dạ.
- HS : Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng, êke, thước đo góc.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
Hoạt động 1 : 1. TIÊN ĐỀ ƠCLIT ( 15 phút )
- GV: Đưa đề bài lên bảng phụ, yêu
cầu cả lớp thực hiện : Cho điểm M
không thuộc đường thẳng a, vẽ đường

thẳng b đi qua M và b // a.
- Yêu cầu HS khác lên bảng vẽ cách
khác và nhận xét kết quả.
- GV: Đề vẽ đường thẳng b đi qua A
và b // a, ta có nhiều cách vẽ. Nhưng
liệu có bao nhiêu đường thẳng qua M
và song song với đường thẳng a ?
- Tiên đề Ơclit.
- Cho HS đọc mục “Có thể em chưa
biết”,(tr.93. SGK).
- HS cùng thực hiện, chọn 1 em lên bảng vẽ hình theo
trình tự đã được học ở bài trước.

a
b
60
°
60
°
M
- HS khác lên bảng vẽ cách khác, nhận xét đường thẳng
vừa vẽ trùng với đường thẳng b ban đầu.

b
a
M
- HS tiếp cận với Tiên đề Ơclit : Qua một điểm ở
ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song
song với đường thẳng đó.


b
a
M
M ∉ a ; M ∈ b và b // a là duy nhất.
Hoạt động 2 : 2. TÍNH CHẤT CỦA HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG (15 phút)
- Cho HS thực hiện (?) SGK và gọi
lần lượt HS lên bảng thực hiện.
- Qua bài toán trên em có nhận xét gì?
- HS kiểm tra lại bằng cách đo trực
- HS lần lượt vẽ hình và nhận xét : cặp góc so le trong
bằng nhau, cặp góc đồng vị bằng nhau.

c
4
3
2
1
4
3
2
1
a
b
B
A
- Nhận xét : Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng
song song thì :
* Hai góc so le trong bằng nhau.
* Hai góc đồng vị bằng nhau.
Giáo viên : NguyÔn ThÞ Hång H¹nh - Trường THCS Nghi Yên 16

Giáo án Hình học 7 - Năm học 2009 - 2010

tiếp và từ suy luận. * Hai góc trong cùng phía bù nhau.
Hoạt động 3 : LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (13 phút)
- BT 34(tr.94. SGK). (GV đưa đề bài
lên bảng phụ)
Tóm tắt :
Cho
A // b ; AB ∩ a = {A}
AB ∩ b = {B}
A
4
= 37
0
Tìm
a) B
1
= ?
b) So sánh A
1
và B
4
.
c) B
2
= ?
- BT32(tr.94, SGK) (GV đưa đề bài
lên bảng phụ)
- BT33(tr.94. SGK).
- Bảng nhóm.

37
°
37
°
c
4
3
2
1
4
3
2
1
a
b
B
A
Giải :
a) Vì a // b, theo tính chất của 2 đường thẳng song song
ta có B
1
= A
4
= 37
0
( cặp góc so le trong)
b) Vì a // b, ta có A
4
và A
1

là 2 góc kề bù nên :
A
1
= 180
0
– A
4
= 180
0
– 37
0
= 143
0
⇒ A
1
= B
4
= 143
0
( cặp góc đồng vị)
c) B
2
= A
1
= 143
0
(cặp góc so le trong)
hoặc B
2
= B

4
= 143
0
( góc đối đỉnh)
- HS trả lời :
a) Đúng.
b) Đúng.
c) Sai.
d) Sai.
- HS phát biểu :
a) Hai góc so le trong bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
c) Hai góc trong cùng phía bù nhau.
Hoạt động 4 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút)
- Học thuộc Tiên đề Ơclit và tính chất của 2 đường thẳng song song.
- Làm BT 31,35(tr.94.SGK).
- BT 27,28,29(tr.78,79 SBT).
Giáo viên : NguyÔn ThÞ Hång H¹nh - Trường THCS Nghi Yên 17
Giáo án Hình học 7 - Năm học 2009 - 2010

Tiết 9 : LUYỆN TẬP – Kiểm tra 15 phút
Ngµy d¹y : 26/09/2009
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- HS biết cách tính số đo của các góc còn lại khi biết số đo của một góc.
- Biết vận dụng Tiên đề Ơ-clit và t/c cùa 2 đường thẳng song song.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng phụ ghi câu hỏi; Thước thẳng, êke, thước đo góc, phấn màu, bút dạ.
- HS : Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng, êke, thước đo góc.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

Hoạt động 1 : KIỂM TRA ( 5 phút )
- HS : Phát biểu tiên đề Ơ-clit. Điền
vào chổ trống trong các phát biểu :
a) Qua một điểm A ở ngoài đường
thẳng a có không quá một đường
thẳng song song với ………………
b) Nếu qua điểm A ở ngoài đường
thẳng a, có hai đường thẳng song song
với a thì ………………………
c) Cho điểm A ở ngoài đường thẳng
a. Đường thẳng đi qua A và song song
với a là ………………………….
a) đường thẳng a.
b) hai đường thẳng đó trùng nhau.
c) duy nhất.
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP (23 phút)
- BT35 (tr.94. SGK).
- BT36 (tr.94. SGK)

b
a
4
3
2
1
4
3
2
1
A

B
- BT 29, (tr.79, SBT).
(GV đưa đề bài lên bảng phụ)
- BT 38(tr. 95. SGK).
- Theo tiên đề Ơ-clit về đường thẳng // : qua A ta chỉ vẽ
được một đường thẳng a // BC, qua B ta chỉ vẽ được một
đường thẳng b//AC.
- HS lên bảng điền vào chổ trống :
a) A
1
= B
3

b) A
2
= B
2

c) = 180
0
(Vì là cặp góc trong cùng phía)
d) (Vì B
4
= B
2
(Hai góc đđ) mà B
2
= A
2
(Hai góc đồng

vị) nên B
4
= A
2
)
- HS lên bảng vẽ hình :

a
b
c
A
a) c có cắt b.
b) Nếu đường thẳng c không cắt b thì c phải song song
với b. Khi đó qua A, ta vừa có a // b, vừa có c // b, điều
này trái với tiên đề Ơ-clit.
Vậy nếu a // b và c cắt a thì c cắt b.
- Nhóm 1-2 : Hình 1.
Giáo viên : NguyÔn ThÞ Hång H¹nh - Trường THCS Nghi Yên 18
Giáo án Hình học 7 - Năm học 2009 - 2010

GV cho HS hoạt động nhóm. * Biết d // d’ thì suy ra :
a) A
1
= B
3
và b) A
1
= B
1
và c) A

1
+ B
2
= 180
0
* Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng // thì :
a) Hai góc so le trong bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
c) Hai góc trong cùng phía bù nhau.
Nhóm 3-4 : Hình 2
Thực hiện tương tự.
Hoạt động 3 : KIỂM TRA 15 PHÚT (15 phút)
Đáp án.
Câu 1 : (4 điểm)
a) song song. (1
đ)
b) a // b. (1
đ)
c) so le trong (hoặc đồng vị) (1 đ)
d) đi qua M (1
đ)
Câu 2 : (6 điểm)
- CAB = CED (so le trong) (2 đ)
- CBA = CDE (so le trong) (2 đ)
- ACB = DCE (đối đỉnh) (2 đ)
Đáp án.
Câu 1 : (4 điểm)
a) một góc vuông. (1 đ)
b) đi qua M và song song (1
đ)

c) so le trong (hoặc đồng vị) (1 đ)
d) bù nhau (1
đ)
Câu 2 : (6 điểm)
a) Cặp góc đồng vị khác :
P
2
= Q
2
= 180
0
– 30
0
= 160
0
(góc kề bù)
(3 đ)
b) Cặp góc so le trong :
P
3
= Q
1
= 30
0
(3 đ)
ĐỀ SỐ 1.
Câu 1 : (4 đ) Điền vào chổ trống trong các phát biểu sau :
a) Hai đường thẳng …………………là hai đường thẳng không có
điểm chung.
b) Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b mà trong các góc

tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì…………….
c) Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b mà trong các góc
tạo thành có một cặp góc
………………… bằng nhau thì a // b.
d) Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng
a. Đường thẳng ………………… và song
song với đường thẳng a là duy nhất.
Câu 2 : (6 đ) Cho hình vẽ , biết a // b.
Hãy nêu tên các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE.
Giải thích vì sao ?
ĐỀ SỐ 2.
Câu 1 : (4 đ) Điền vào chổ trống trong các phát biểu sau :
a) Hai đường thẳng vuông góc là hai đường thẳng cắt nhau và
trong các góc tạo thành có………………………
b) Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Đường thẳng
………………………………… với đường thẳng a là duy nhất.
c) Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b mà trong các góc
tạo thành có một cặp góc ………………… bằng nhau thì a // b.
d) Nếu đường thẳng c cắt hai đường
thẳng a, b mà trong các góc tạo thành
có một cặp góc trong cùng phía
………………….thì a // b.
Câu 3 : (6 đ)
Cho hình vẽ , biết a // b và
P
1
= Q
1
= 30
0

.
a) Hãy viết tên một cặp góc đồng vị khác và nói rõ số đo mỗi góc.
b) Viết tên một cặp góc so le trong và nói rõ số đo mỗi góc.
Hoạt động 4 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút)
- Học thuộc Tiên đề Ơclit và tính chất của 2 đường thẳng song song.
- Làm BT 39(tr.95. SGK).
- BT 30(tr.79. SBT).
Giáo viên : NguyÔn ThÞ Hång H¹nh - Trường THCS Nghi Yên 19
b
a
B
A
C
E
D
4
3
2
1
4
3
2
1
30
°
30
°
b
a
Q

P
Giáo án Hình học 7 - Năm học 2009 - 2010

Tiết 10 : §6. TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
ND : 17/09/2008
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- HS hiểu quan hệ giữa 2 đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng
thứ 3.
- Biết cách phát biểu ngắn gọn một mệnh đề toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng phụ ghi câu hỏi; Thước thẳng, êke, thước đo góc, phấn màu, bút dạ.
- HS : Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng, êke, thước đo góc.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
Hoạt động 1 : KIỂM TRA ( 10 phút )
- HS1 : Nêu dấu hiệu nhận biết 2
đường thẳng song song.
Cho điểm M nằm ngoài đường
thẳng d. Vẽ đường thẳng c đi qua M
và vuông góc với d.
- HS2 : Phát biểu Tiên đề Ơ-clit và
t/c của 2 đường thẳng //.
Trên hình bạn vừa vẽ, dùng ê-ke vẽ
d’ đi qua M và d’ ⊥ c.
- Em có nhận xét gì về quan hệ giữa
đường thẳng d và d’.
- HS1 : Trả lời dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng // .
Vẽ hình theo yêu cầu.
- HS2 : Trả lời Tiên đề Ơ-clit và t/c cùa 2 đường
thẳng //. Vẽ tiếp hình vẽ.


d'
d
c
M
- Nhận xét : d // d’ (Vì có cặp góc đồng vị (so le trong)
bằng nhau.
Hoạt động 2 : 1. QUAN HỆ
GIỮA TÍNH VUÔNG GÓC VÀ TÍNH SONG SONG (17 phút)
- Cho HS quan sát hình 27 SGK và
trả lời (?1)
- Yêu cầu HS vẽ hình
- HS : a) a có song song với b.
b) Vì c cắt a và b tạo thành cặp góc so le trong
bằng nhau (=90
0
) nên a // b.

a
b
c
- Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường
Giáo viên : NguyÔn ThÞ Hång H¹nh - Trường THCS Nghi Yên 20
Giáo án Hình học 7 - Năm học 2009 - 2010

- Em hãy nhận xét về mối quan hệ
giữa 2 đường thẳng phân biệt cùng
vuông góc với đường thẳng thứ 3.
- Gọi HS nhắc lại t/c 1 SGK).
Tóm tắt :


cb
ca


⇒ a // b
- Đưa bài toán sau lên bảng phụ : Nếu
có đường thẳng a // b và c ⊥ a. Theo
em quan hệ giữa c và b như thế nào ?
Vì sao ?
- Đó chính là nội dung t/c 2 về quan
hệ giữa tính vuông góc và tính song
song.
- So sánh nội dung t/c 1 và 2.
- Củng cố bằng BT 40, (tr.97, SGK).

a
b
c
B
A
thẳng thứ 3 thì song song với nhau.

a
b
c
A
- Nhận xét : Một đường thẳng vuông góc với một trong
hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với
đường thẳng kia.


a
b
c
A
-
ca
ba

//
⇒ c ⊥ b
- Nội dung 2 t/c này ngược nhau.
- HS thực hiện :
a) Nếu a ⊥ c và b ⊥ c thì a // b.
b) Nếu a // b và c ⊥ a thì c ⊥ b.
Hoạt động 3 : 2. BA ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG (15 phút)
- Cho HS hoạt động nhóm để thực
hiện bài (?2).

d'
d
d''

d'
d
a
d''
- Củng cố : BT 41 (tr.97.SGK)

a

c
b
- a) d’ và d’’ có song song nhau.
b) a ⊥ d’ vì a ⊥ d và d // d’.
a ⊥ d’’ vì a ⊥ d và d // d’’.
d’ // d’’ vì cùng vuông góc với a.
- Khi 3 đường thẳng d, d’, d’’ cùng song song với nhau
từng đôi một, ta nói 3 đường thẳng ấy song song với
nhau. Ký hiệu : d // d’ // d’’.
- HS lên bảng điền vào chổ trống.
Nếu a // b và a // c thì b // c.
Giáo viên : NguyÔn ThÞ Hång H¹nh - Trường THCS Nghi Yên 21
Giáo án Hình học 7 - Năm học 2009 - 2010

Hoạt động 4 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 3 phút)
- Học thuộc 3 tính chất của bài, tập diễn đạt bằng lời và bằng ký hiệu.
- Làm BT 42,43,44 (tr.98. SGK).
- BT 33,34 (tr.80. SBT).
Tiết 11: LUYỆN TẬP
ND : 03/10/2009
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- HS nắm chắc quan hệ giữa 2 đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với 1
đường thẳng thứ 3.
- Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng, biết cách suy luận và phát biểu đúng một mệnh đề
toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng phụ ghi câu hỏi; Thước thẳng, êke, thước đo góc, phấn màu, bút dạ.
- HS : Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng, êke, thước đo góc.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

Hoạt động 1 : KIỂM TRA ( 10 phút )
- Chữa BT 42,43,44 (tr.98.SGK). - HS1 :
a)
a
b
c
B
A
b) a // b vì a và b cùng vuông góc với c.
c) Phát biểu.
- HS2 :
a)
a
b
c
A
b) c ⊥ b vì b // a và c ⊥ a.
c) Phát biểu.
- HS3 :
a)
Giáo viên : NguyÔn ThÞ Hång H¹nh - Trường THCS Nghi Yên 22
Giáo án Hình học 7 - Năm học 2009 - 2010

- Nhận xét bài làm và phát biểu của
từng HS.
a
c
b
b) c // b vì c và b cùng song song với a.
c) Phát biểu.

Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP (30 phút)
- BT 45 (tr.98.SGK).
GV đưa đề bài lên bảng phụ.
- Gọi HS trả lời các câu hỏi của bài
toán và gọi 2 em lên bảng trình bày.
- BT 46 (tr.98. SGK).
a
b
?
120
°
C
D
B
A
- BT 47 (tr.98.SGK).
a
b
?
?
130
°
D
C
B
A

- HS lên bảng vẽ hình và viết tóm tắt đề.
d'
d

d''
d’, d’’ phân biệt
Cho : d’ // d
d’’ // d
Suy ra : d’ // d’’
Giải :
* Nếu d’ cắt d’’ tại M thì M không thể nằm trên d vì M
∈ d’ và d’ // d.
* Qua M nằm ngoài d vừa có d’ // d vừa có d’’ // d thì
trái với tiên đề Ơ-clit.
* Để không trái với tiên đề Ơ-clit thì d’ và d’’ không thể
cắt nhau ⇒ d’ // d’’.
- HS nhìn hình vẽ phát biểu bằng lời nội dung bài toán.
a) a // b vì cùng vuông góc với AB.
b) Ta có a // b
nên ADC + DCB = 180
0
(vì là cặp góc trong cùng phía)
hay DCB = 180
0
– ADC = 180
0
– 120
0
= 60
0
.
- Ta có a // b mà a ⊥ AB tại A ⇒ b ⊥ AB tại B
⇒ B = 90
0

. (Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song
song)
Có a // b ⇒ C + D = 180
0
(Hai góc trong cùng phía)
⇒ D = 180
0
- C = 180
0
– 130
0
= 50
0

Hoạt động 3 : CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 5 phút)
- Muốn kiểm tra 2 đường thẳng có song song nhau hay không, ta vẽ 1 đường thẳng bất kỳ cắt a,
b. Sau đó kiểm tra xem các cặp góc so le trong (đồng vị) có bằng nhau không ? (hoặc cặp góc
trong cùng phía có bù nhau không ?) Nếu có thì 2 đường thẳng đó song song nhau.
- BT48 (tr.99.SGK).
Giáo viên : NguyÔn ThÞ Hång H¹nh - Trường THCS Nghi Yên 23
Giáo án Hình học 7 - Năm học 2009 - 2010

- BT 35,36,37,38 (tr.80.SBT).
Giáo viên : NguyÔn ThÞ Hång H¹nh - Trường THCS Nghi Yên 24
Giáo án Hình học 7 - Năm học 2009 - 2010

Tiết 12: §7. ĐỊNH LÝ.
ND : 06/10/2009
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- HS biết cấu trúc của một định lý (giả thiết + kết luận).

- Biết cách chứng minh một định lý. Làm quen với mệnh đề logic : p ⇒ q
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng phụ ghi câu hỏi; Thước thẳng, êke, phấn màu, bút dạ.
- HS : Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng, êke.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
Hoạt động 1 : KIỂM TRA ( 7 phút )
- Phát biểu tiên đề Ơ-clit, vẽ hình
minh hoạ.
- Phát biểu tính chất của hai đường
thẳng song song, vẽ hình minh hoạ.
- GV giới thiệu : Tiên đề Ơ-clit và
Tính chất 2 đường thẳng // đều là các
khẳng định đúng. Nhưng Tiên đề Ơ-
clit được thừa nhận qua vẽ hình, qua
kinh nghiệm thực tế. Còn tính chầt
đường thẳng // được suy ra từ những
khẳng định được coi là đúng, đó chính
là định lý.
- HS1 : Phát biểu Tiên đề Ơ-clit. Vẽ hình.
a
b
M
- HS2 : Phát biểu tính chất hai đường thẳng song song.
Vẽ hình.
a
b
4
3
2

1
4
3
2
1
A
B
Hoạt động 2 : 1. ĐỊNH LÝ (20 phút)
- GV cho HS đọc phần định lý, trang
99 SGK).
- Thế nào là một định lý ?
- Làm (?1)
- Nhắc lại định lý : Hai góc đối đỉnh
thì bằng nhau. Yêu cầu HS vẽ hình và
ký hiệu trên hình vẽ.
- Theo em, trong định lý điều đã cho
là gì ? (Giả thết) ; điều phải suy ra là
gì ? (Kết luận). Vậy mỗi định lý gồm
mấy phần ?
- Mỗi định lý đều có thể phát biểu
- HS đọc ở SGK).
- Định lý là một khẳng định được suy ra từ những khẳng
định được coi là đúng, không phải bằng đo trực tiếp hoặc
vẽ hình, gấp hình hoặc nhận xét trực giác.
- HS phát biểu lại 3 định lý đã học.
- HS vẽ hình :
Cho biết : O
1
và O
3

là 2 góc đđ.
Phải suy ra : O
1
= O
3
.
- Mỗi định lý gồm 2 phần :
a) Giả thiết (GT) : Là những điều cho biết trước.
b) Kết luận (KL) : Là những điều cần suy ra.
Giáo viên : NguyÔn ThÞ Hång H¹nh - Trường THCS Nghi Yên 25
4
3
2
1
O

×