Gi¸o ¸n líp 4 Tn 26 GV : Hå ThÞ Thuyªn
************************************************************************************
*
§¹o ®øc
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
I/ Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và
cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở đòa phương phù hợp
với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
- Nêu được ý nghóa của hoạt động nhân đạo
II/ Đồ dùng Thiết bò dạy học:
GV+HS: Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ nói về lòng nhân đạo.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu
TG Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS
3 ph
10
ph
12ph
1.Kiểm tra :
2.Bài mới :
Hoạt động 1:
Trao đổi thông
tin
*Hoạt động2:
Bày tỏ ý kiến.
Gọi 2 em đọc lại ghi nhớ bài
+ GV nhận xét cho điểm
GTB - Ghi đề
+ Yêu cầu HS trao đổi thông tin
về bài tập đã chuẩn bò trước ở nhà.
+ Nhận xét các thông tin mà HS
thu thập được
H: Các em hãy tưởng tượng em là
người dân ở các vùng bò thiên tai
lũ lụt đó, em sẽ rơi vào hoàn cảnh
như thế nào?
*KL: Không chỉ những người dân ở
các vùng bò thiên tai,lũ lụt mà còn
rất nhiều người rơi vào hoàn cảnh
khó khăn, mất mát cần nhiều trợ
giúp từ những người khác, trong đó
có chúng ta.
+ Tổ chức cho HS thảo luận nhóm,
đưa ra ý kiến nhận xét về các việc
làm dưới đây:
1. Nam không mua truyện, để dành
tiền giúp đỡ các bạn HS các tỉnh
đang bò thiên tai.
2. Trong buổi quyên góp giúp các
bạn nhỏ bò thiên tai Hà đã xin Chi
- Lần lượt HS trả lời trước
lớp.
-Em sẽ không có lương
thực để ăn, đói, rét, mất
hết tài sản.
+ HS lắng nghe.
+ Các nhóm thảo luận,
hoàn thành ý kiến.
- Việc làm đúng.
- Việc làm sai.
**********************************************************************
Trêng TiĨu häc Viªn Néi
Gi¸o ¸n líp 4 Tn 26 GV : Hå ThÞ Thuyªn
************************************************************************************
*
10
phút
3
phút
*Hoạt động 3:
Xử lí tình
huống
3. Củng cố, dặn
dò:
cho 1 số vở để góp lấy thành tích.
3. Tuấn đã dùng tiền mừng tuổi
của mình để giúp nạn nhân chất
độc màu da cam.
+ Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu
các nhóm thảo luận, xử lí tình
huống và ghi vào phiếu sau:
+ Nhận xét câu trả lời của HS.
+ Gọi HS đọc ghi nhớ.
+ Dặn HS sưu tầm các câu ca dao,
tục ngũ nói về lòng nhân ái của
nhân dân ta.
- Việc làm đúng.
**********************************************************************
Trêng TiĨu häc Viªn Néi
Gi¸o ¸n líp 4 Tn 26 GV : Hå ThÞ Thuyªn
************************************************************************************
*
TẬP ĐỌC:
THẮNG BIỂN
I/ Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi,
bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc
đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.( trả lời được các
câu hỏi 2,3,4 trong SGK)
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 1 (SGK).
II/ Đồ dùng Thiết bò dạy học:
GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc.
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS
3 ph
10
phút
12ph
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới:
*Hoạtđộng1:Luyệ
n đọc
*Hoạt động 2:
Tìm hiểu bài
Ý 1: Cơn bão biển
đe doạ
+ GV gọi 3 HS lên bảng đọc
thuộc lòngBài thơ về tiểu đội xe
không kính” và trả lời câu hỏi
về nội dung bài.
+ Gọi HS khác nhận xét bạn đọc
và trả lời câu hỏi.
+ GV NX và ghi điểm cho từng
HS.
GV giới thiệu bài.
+ GV cho HS quan sát tranh
minh hoạ và mô tả những gì thể
hiện trong tranh.
+ Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp
từng đoạn của bài
+ GV chú ý sửa lỗi phát âm,
ngắt giọng cho từng HS.
+ Gọi HS đọc phần chú giải
+ Yêu cầu HS nhóm 2.
* GV đọc mẫu
+ YC HS đọc đoạn 1.
H: Tranh minh hoạ thể hiện nội
dung nào trong bài?
H: Cuộc chiến đấu giữa con
-Ba em lên đọc
-Lớp theo dõi bạn đọc, trả lời
rồi nhận xét.
+ HS lắng ghe và nhắc lại.
+ HS quan sát tranh và trả
lời.
+ HS đọc nối tiếp từng đoạn,
lớp theo dõi và nhận xét.
+ 1 HS đọc.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ Lớp lắng nghe và theo dõi
GV đọc.
+ 1 HS đọc.
+ Thể hiện nội dung 3 đoạn
trong bài.
+ Theo trình tự: biển đe doạ
**********************************************************************
Trêng TiĨu häc Viªn Néi
Gi¸o ¸n líp 4 Tn 26 GV : Hå ThÞ Thuyªn
************************************************************************************
*
Ý 2: Cơn bão biển
tấn công.
Ý 3: Con người
quyết chiến, quyết
thắng cơn bão.
ND:Bài ca ngợi
lòng dũng cảm, ý
chí quyết thắng
của con người
trong cuộc đấu
tranh chống thiên
người và bão biển được miêu tả
theo trình tự như thế nào?
H: Tìm những từ ngữ hình ảnh
nói lên sự đe doạ của cơn bão
biển?
H: Các từ ngữ và hình ảnh ấy
gợi cho em điều gì?
* Ý 1: Cơn bão biển đe doạ
+ YC HS đọc đoạn 2.
H: Tìm những từ ngữ, hình ảnh
miêu tả cuộc tấn công dữ dội
của cơn lốc biển?
H: Đoạn 2 nói lên điều gì?
* Ý 2: Cơn bão biển tấn công.
H: Đoạn 1 và 2 tác giả đã sử
dụng biện pháp, nghệ thuật gì
để miêu tả hình ảnh của biển?
H: Các biện pháp nghệ thuật ấy
có tác dụng gì?
+ Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời
câu hỏi.
H: Tìm những từ ngữ, hình ảnh
thể hiện lòng dũng cảm, sức
mạnh và chiến thắng của con
người trong cơn bão biển?
+ GV yêu cầu HS dùng tranh
minh hoạ miêu tả lại cuộc chiến
đấu với biển cả của những thanh
niên xung kích ở đoạn 3?
* Ý 3: Con người quyết chiến,
quyết thắng cơn bão.
+ Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài
và nêu ND.
con đê, biển tấn công con đê,
con người thắng biển ngăn
được dòng lũ, ……
+ Cơn bão biển rất mạnh,
hung dữ, nó có thể cuốn
phăng con đê mỏng manh bất
cứ lúc nào.
+ 1 HS đọc.
+ HS đọc thầm và trả lời câu
hỏi.
+ Vài HS nêu.
* Biện pháp so sánh: như con
cá mập đớp con cá chim, như
một đàn voi lớn.
* Biện pháp nhân hoá: biển
cả nuốt tươi con đê mỏng
manh, gió giận dữ, điên
cuồng.
- Làm cho người đọc hình
dung được cụ hể, rõ nét hơn
về cơn bão biển và gây ấn
tượng mạnh mẽ.
+ 1 HS đọc.
- Lần lượt HS trả lời, HS khác
bổ sung( nếu cần)
+ HS miêu tả.
+ HS nêu.
+ Vài HS nêu.
**********************************************************************
Trêng TiĨu häc Viªn Néi
Gi¸o ¸n líp 4 Tn 26 GV : Hå ThÞ Thuyªn
************************************************************************************
*
.
10
phút
3
phút
tai bảo vệ con đê,
bảo vệ cuộc sống
bình yên.
*Hoạtđộng3: Đọc
diễn cảm
3. Củng cố, dặn
dò:
+ Gọi HS đọc nối tiếp từng
đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi
tìm cách đọc hay.
+Tổ chức cho HS đọc diễn cảm
đoạn2.
+ Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn
đã chọn.
+ NX và tuyên dương HS đọc
hay.
H: Hình ảnh nào trong bài ấn
tượng nhất với em? Vì sao?
+ Dặn HS về nhà học bài và
chuẩn bò bài Ga- vrốt ngoài
chiến luỹ.
+ HS luyện đọc.
+ Mỗi nhóm 1 em.
+ Nhận xét, bình chọn.
+ HS trả lời .
+ HS lắng nghe và thực hiện.
**********************************************************************
Trêng TiĨu häc Viªn Néi
Gi¸o ¸n líp 4 Tn 26 GV : Hå ThÞ Thuyªn
************************************************************************************
*
Ngµy so¹n: 6/3/2010
Ngµy gi¶ng : Thø 2 ngµy 8 th¸ng 3 n¨m 2010
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I / Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
II/Đồ dùng Thiết bò D-H GV: Bảng phụ
HS: Đồ dùng học môn toán
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Nội dung
Hoạt động GV Hoạt động HS
3-5
ph
10
phút
10ph
5ph
1. Kiểm
tra
2. Bài
mới:
Bài 1
Bài 2:
Bài 3:
Bài tập GV cho về nhà trong
sách luyện tập
- GV nhận xét cho điểm HS.
Giới thiệu bài.
- Bài 1 yêu cầu ta làm gì?
- Yêu cầu cả lớp làm bài.
- GV nhận xét cho điểm HS.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu
trước lớp.
- Yêu cầu HS nêu cách tìm
thành phần chưa biết trong
phép tính nhân, phép tính chia.
- Yêu cầu Hs tự làm bài.
- GV chũa bài trên bảng, HS
dưới lớp đổ chéo vở kiểm tra
bài của nhau.
- Yêu cầu Hs tự tính.
- 3 em lên bảng làm bài. Cả lớp
làm bài vào nháp, nhận xét bài
bạn.
-… tính rồi rút gọn.
- 2 em lên bảng, cả lớp làm vào vở.
5
4
15
12
3
4
5
3
4
3
:
5
3
==×=
;
3
4
15
20
3
10
5
2
10
3
:
5
2
==×=
2
3
24
36
3
4
8
9
4
3
:
8
9
==×=
;
4
3
8
6
1
6
8
1
6
1
:
8
1
==×=
- 1 em đọc bài.
- Nêu cách tìm thừa số chưa biết,
số chia chưa biết.
- 2 em lên bảng, lớp làm vào vở.
8
1
: x =
5
1
7
4
5
3
=× x
x =
8
1
:
5
1
x =
7
4
:
5
3
x=
8
5
x =
21
20
- Phân số
2
3
được gọi là phân số
**********************************************************************
Trêng TiĨu häc Viªn Néi
Gi¸o ¸n líp 4 Tn 26 GV : Hå ThÞ Thuyªn
************************************************************************************
*
5ph
3
-5ph
út
Bài 4:
3. Củng
cố – dặn
dò
a)
1
6
6
2
3
3
2
==×
b)
1
28
28
4
7
7
4
==×
- Phân số
2
3
được gọi là gì của
phân số
3
2
?
- Khi lấy
3
2
nhân với
2
3
thì kết
quả là bao nhiêu?
- Vậy khi nhân một phân số
với phân số đảo ngược của nó
thì được kết quả là bao nhiêu?
- Gọi HS đọc đề bài.
Muốn tính diện tích hình bình
hành chúng ta làm như thế
nào?
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm
gì?
- Biết diện tích hình bình
hành, biết chiềucao, làm thế
nào để tính được độ dài đáy
của hình bình hành?
- Yêu cầu HS làm bài.
GV chữa bài và cho điểm Hs
- GV nhận xét tiết học. Dặn
HS về nhà làm bàiû và chuẩn
bò bài sau.
đảo ngược của phân số
3
2
.
- Kết quả là 1.
- … kết quả sẽ là 1.
- 1 em đọc đề bài cả lớp đọc thầm
tìm hiểu yêu cầu bài tập.
- … chúng ta lấy độ dài đáy nhân
với chiều cao.
- Tính độ dài đáy của hình bình
hành.
- Lấy diện tích hình bình hành chia
cho chiều cao.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở. Bài giải
Chiều dài đáy hình bình hành là:
1
5
2
:
5
2
=
(m).
Đáp số : 1m.
**********************************************************************
Trêng TiĨu häc Viªn Néi
Gi¸o ¸n líp 4 Tn 26 GV : Hå ThÞ Thuyªn
************************************************************************************
*
CHÍNH t¶
THẮNG BIỂN
I. Mục tiêu
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích không mắc quá 5 lỗi trong
bài.
- Làm đúng BTCT phương ngữ (2)a.
II. Đồ dùng Thiết bò dạy – học GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 a
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS
3 ph
25
phú
t
10
phú
t
1. Kiểm tra bài
cũ:
2. Dạy bài
mới :
*Hoạtđộng1:
Hướng dẫn viết
chính tả
*Hoạtđộng 2:
Luyện tập
3. Củng cố –
+ GV đọc các từ dễ lẫn, khó viết
ở tuần trước cho HS viết.
+ Giao thừa , con dao , rao vặt ,
ranh giới , cỏ gianh , danh lam ,
lênh láng , mênh mông …
+ Nhận xét bài viết của HS trên
bảng.
GV giới thiệu bài.
+ Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
H: Qua đoạn văn em thấy cơn
bão biển hiện ra như thế nào ?
+ GV đọc lần lượt các từ khó viết
cho HS viết:
Mênh mông , lan rộng , vật lộn ,
dữ dội , điên cuòng , quyết tâm ….
+ GV đọc cho HS viết bài.
+ GV đọc cho HS soát lỗi, báo lỗi
và sửa lỗi viết chưa đúng.
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 2a
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Gọi HS nhận xét, chữa bài.
+ Nhận xét, kết luận lời giải
đúng.
+ Nhận xét tiết học. Dặn HS về
+ 3 HS lên bảng viết, lớp
viết vào nháp rồi nhận xét
trên bảng.
+ 2 HS đọc
+ Hình ảnh cơn bão biển
hiện ra rất hung dữ , nó tấn
công dữ dội vào khúc đê
mong manh
+ HS tìm và nêu từ khó.
+ Đọc lại các từ vừa tìm
+ 2 HS lên bảng viết, lớp
viết nháp.
+ HS đọc lại các từ khó viết
+ HS lắng nghe và viết bài.
+ Soát lỗi, báo lỗi và sửa.
+ 1 HS đọc. 2 HS lên bảng,
lớp làm vào vở.
+ Nhận xét chữa bài.
Đáp án đúng
+ Nhìn lại , khổng lồ , ngọn
lửa , búp nõn , ánh nến , lóng
lánh , lung linh , trong nắng ,
lũ lụt , lượn lên , lượn xuống
**********************************************************************
Trêng TiĨu häc Viªn Néi
Gi¸o ¸n líp 4 Tn 26 GV : Hå ThÞ Thuyªn
************************************************************************************
*
3
phú
t
dặn dò: làm bài tập trong vở
KỂ CHUYỆN :
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm.
- Hiểu được nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý
nghóa của câu chuyện( đoạn truyện).
- HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghóa
-Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
II. Đồ dùng Thiết bò dạy học:
GV: Đề bài viết sẵn trên bảng
HS sưu tầm các truyện viết về lòng dũng cảm(nếu có).
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Nội dung
Hoạt động GV Hoạt động HS
3 ph
7
phút
7ph
1 .Kiểm tra:
2.Bài mới:
HĐ1 : Hướng
dẫn kể chuyện
HĐ2:Kể trong
nhóm
- Gọi 2 HS kể lại truyện
Những chú bé không chết.
- GV nhận xét cho điểm HS
GV giới thiệu bài-Ghi đề bài
- Gọi Hs đọc đề.
- Phân tích đề, gạch chân các
từ ngữ : lòng dũng cảm, được
nghe, được đọc.
- Gọi HS đọc phần gợi ý của
bài.
- GV:Các em hãy giới thiệu
câu chuyện hoặc nhân vật có
nội dung nói về lòng dũng
cảm cho các bạn nghe.
Những truyện được nêu làm
VD là những truyện có trong
SGK. Bạn nào kể lại những
truyện ngoài SGk, những
truyện về những con người
thật mà em đọc trên báo,
- 2 em lên bảng lớp nhận xét
- 1 em đọc đề bài, cả lớp gạch
chân yêu cầu chính.
- 4 em đọc nối tiếp phần gợi ý
SGK.
- Lắng nghe.
- Tiếp nối nhau giới thiệu về
câu chuyện mình đònh kể.
- 2 em đọc, lớp đọc thầm.
- Hs kể trong nhóm và trao đổi
**********************************************************************
Trêng TiĨu häc Viªn Néi
Gi¸o ¸n líp 4 Tn 26 GV : Hå ThÞ Thuyªn
************************************************************************************
*
20ph
3
phút
HĐ2:Kể trước
lớp.
3. Củng cố –
dặn dò:
nghe qua đài, xem ti vi sẽ
được cộng thêm 1 điểm.
-Yêu cầu Hs đọc gợi ý 3 trên
bảng.
- Chia HS thành các nhóm
mỗi nhóm 4 em, yêu cầu HS
kể chuyện trong nhóm.
- GV đi giúp đỡ các nhóm
gặp khó khăn.
- Tổ chức cho HS thi kể
chuyện.
- GV khuyến khích HS lắng
nghe và hỏi lại bạn những
câu hỏi về nội dung truyện, ý
nggiã hay tình tiết trong
truyện để tạo không khí sôi
nổi trong giờ học.
- GV tổ chức cho HS nhận
xét, bình chọn bạn có câu
chuyện hay nhất, bạn kể
chuyện hay nhất, bạn đặt câu
hỏi hay nhất.
- Nhận xét và cho điểm từng
HS.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn Hs về nhà kể lại cho
người thân nghe câu chuyện
mà em được nghe các bạn kể
và chuẩn bò bài sau.
nhau về ý nghóa câu chuyện, ý
nghóa việc làm, suy nghó của
nhân vật trong truyện.
- 5 – 7 em thi kể và trao đổi với
các bạn về ý nghóa câu chuyện
đó.
- HS cả lớp cùng bình chọn.
**********************************************************************
Trêng TiĨu häc Viªn Néi
Gi¸o ¸n líp 4 Tn 26 GV : Hå ThÞ Thuyªn
************************************************************************************
*
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm
được(BT1). Biết xác đònh CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì ? đã tìm được(BT2). Viết
được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ?(BT3)
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, theo yêu cầu của bài tập 3.
II. Đồ dùng Thiết bò dạy – học:
GV: - Bảng phụ viết4 câu kể Ai là gì? Trong từng đoạn văn.
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Néi dung
Hoạt động GV Hoạt động HS
3 ph
8phú
t
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
Bài 1
- 2 em lên bảng mỗi em đặt 2
câu kể Ai là gì?trong đó có dùng
các cụm từ ở bài tập 2.
- Gọi 1 em đứng tại chỗ đọc BT4.
- Nhận xét cho điểm HS.
Giới thiệu bài – ghi bảng
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
*Gợi ý: Yêu cầu HS đọc kó từng
đoạn văn, dùng bút chì đóng
ngoặc đơn các câu kể Ai là gì?
Trao đổi về tác dụng của mỗi câu
kể đó.
- Gọi Hs nhận xét bài bạn làm
trên bảng.
- Nhận xét và chốt lời giải đúng.
- Tại sao câu:Tàu nào có hàng
- 2 em :, lên bảng thực hiện, cả
lớp theo dõi, nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 em lên bảng, cả lớp làm bút
chì vào SGK.
-Nhận xét, bổ sung bài bạn.
a). Nguyễn Tri Phương là người
Thừa Thiên
Cả hai ông đều không phải là
người Hà Nội.
b). Ông năm là dân ngụ cư của
làng này.
c). Cần trục là cánh tay kì diệu
của các chú công nhân.
- Vì câu này không có ý nghóa là
nêu nhận đònh hay giới thiệu về
cần trục.
**********************************************************************
Trêng TiĨu häc Viªn Néi
Gi¸o ¸n líp 4 Tn 26 GV : Hå ThÞ Thuyªn
************************************************************************************
*
8ph
15ph
3
phút
Bài 2
Bài 3
3. Củng cố,
dặn dò:
cần bốc lên là cần trục vươn tay
tới không phải là câu kể Ai là gì?
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm b, sử dụng
các kí hiệu đã quy đònh.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên
bảng.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc đề.
-GV giao việc: Các em cần tưởng
tượng tình huống xảy ra. Đầu tiên
đến gia đình, các em phải chào
hỏi, phải nói lí do các em thăm
nhà. Sau đó mới giới thiệu các
bạn lần lượt trong nhóm. Lời giới
thiệu có câu kể Ai là gì ?
-Cho HS làm mẫu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi Hs dán phiếu lên bảng. GV
chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho
HS.
- Cho điểm Hs viết tốt.
-Tổ chức cho 1 nhóm đóng vai
tình huống ở bài tâp 3.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn Hs về nhà học bài và viết
lại đoạn văn cho hoàn chỉnh vào
vở. Chuẩn bò bài sau.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
-1em lên bảng, cả lớp làm vào
nháp.
-Nhận xét, bổ sung bài bạn làm
trên bảng.
Nguyễn Tri Phương//là
ngườiThừa
CN VN
Thiên Huế.
Cả hai ông //®ều không phải là
người Hà Nội
Ông Năm //là dân ngụ cư của
làng này.
Cần trục //là cánh tay kì diệu
của các chú công nhân.
- 1 em đọc.
- 2 em làm vào giấy khổ to, lớp
làm vào vở.
- 2 em dán phiếu lên bảng, cả lớp
theo dõi, nhận xét.
- Lên bảng đóng vai nội dung bài
tập 3.
**********************************************************************
Trêng TiĨu häc Viªn Néi
Gi¸o ¸n líp 4 Tn 26 GV : Hå ThÞ Thuyªn
************************************************************************************
*
Ngµy so¹n: 7/3/2010
Ngµy gi¶ng : Thø 3 ngµy 9 th¸ng 3 n¨m 2010
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: * Giúp HS:
- Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
II. Đồ dùng Thiết bò D-H: GV: Bảng phụ
HS:Đồ dùng học môn toán
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS
3
ph
10
ph
10
ph
5
ph
1. Kiểm tra bài
cũ:
2. Dạy bài mới:
Bài 1:
Bài 2
Bài 3:
+ GV gọi 2 HS lên bảng làm bài
hướng dẫn thêm ở tiết trước và
KT vở làm ở nhà của một số HS.
GV giới thiệu bài.
H: Bài tập yêu cầu gì?
+ Yêu cầu HS làm bài.
+ GV chữa bài và ghi điểm cho
HS.
+ GV ghi đề bài mẫu lên bảng
và yêu cầu HS viết 2 thành phân
số, sau đó thực hiện phép tính.
+ GV nhận xét bài làm của HS
và giới thiệu cách viết tắt như
SGK.
+ Yêu cầu HS áp dụng mẫu để
làm bài.
a)
5 3 7 21
3:
7 5 5
×
= =
b)
1 4 3 12
4 : 12
3 1 1
×
= = =
+ Yêu cầu HS đọc đề bài.
H: Để tính giá trò của các biểu
thức này bằng 2 cách phải áp
dụng các tính chất nào?
+ Yêu cầu HS phát biểu lại 2
tính chất trên, sau đó yêu cầu
- 2 em làm ., lớp theo dõi và nhận
xét.
+ Tính rồi rút gọn.
+ 2 HS lên bảng làm mỗi HS làm
2 phần, lớp làm vào vở rồi nhận
xét.
+ 2 HS làm trên bảng, lớp làm bài
vào vở
+ HS cả lớp lắng nghe.
+ HS làm vào vở bài tập.
c)
1 5 6 30
5 : 30
6 1 1
×
= = =
+ Đổi vở kiểm tra chéo.
+ 1 HS đọc.
+ Phần a: sử dụng tính chất 1 tổng
2 phân số nhân với phân số thứ
ba.
+ Phần b: sử dụng tính chất nhân
1 hiệu 2 phân số với phân số thứ
ba.
**********************************************************************
Trêng TiĨu häc Viªn Néi
Gi¸o ¸n líp 4 Tn 26 GV : Hå ThÞ Thuyªn
************************************************************************************
*
5ph
3
phú
t
Bài 4:
3. Củng cố, dặn
dò:
HS làm bài.
+ GV gọi HS đọc đề bài.
H: Muốn biết phân số
1
2
gấp
mấy lần phân số
1
12
Ta làm thế
nào?
H: Vậy phân số
1
2
gấp mấy làn
phân số
1
12
?
+ Yêu cầu HS làm tiếp các phần
còn lại.
+ GV nhận xét tiết học và hướng
dẫn HS làm bài thêm ở nhà.
+ 1 HS đọc.
+ Ta thực phép chia.
1 1 1 12 12
: 6
2 12 21 1 2
= × = =
+ Phân số
1
2
gấp 6 lần phân số
1
12
+ HS lắng nghe và ghi bài.
**********************************************************************
Trêng TiĨu häc Viªn Néi
Gi¸o ¸n líp 4 Tn 26 GV : Hå ThÞ Thuyªn
************************************************************************************
*
TẬP ĐỌC:
GA-VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ
I.Mục tiêu.
. Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng tiếng nước ngoài ( Ga-
vrốt, ng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc), lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời
người dẫn chuyện.
. Hiểu nội dung, ý nghóa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt.( Trả lời
được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng Thiết bò dạy học.
GV: + nh minh hoạ bài thơ trong SGK.
+ Bảng phụ ghi sã¨n đoạn , câu văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
TG Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS .
3
ph
10
ph
12
ph
1.Kiểm tra bài cũ.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1:
Hướng dẫn HS
luyện đọc
Hoạt đôïng 2: Tìm
hiểu bài
+ Gọi 2 HS lên bảng đọc nối
tiếp bài:Thắng biển và trả lời
câu hỏi về nội dung bài:
+ GV nhận xét và ghi điểm.
GV giới thiệu bài.
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+Yêu cầu HS nối tiếp nhau
đọc 3 đoạn của bài(3 lượt).
+ GV chú ý sửa lỗi phát âm,
ngắt giọng cho từng HS phát
âm chưa đúng, giúp HS hiểu
các từ ngữ mới và khó trong
bài lưu ý các em về cách đọc.
+ YC HS luyện đọc theo nhóm
bàn.
+ Gọi 1HS đọc.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài
+ Yêu cầu HS đọc thầm bài,
trao đổi và trả lời câu hỏi.
H. Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ
để làm gì?
+2 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu của GV, lớp theo dõi và
nhận xét .
-HS lắng nghe và nhắc lại tên
bài.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc.
Đoạn 1: 6 dòng đầu.
Đoạn 2 Tiếp đến Ga-vrốt nói.
Đoạn 3 : còn lại
-HS luyện đọc trong nhóm
bàn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
+ HS đọc thầm.
+ Ga-vrốt nghe ng-giôn-ra
thông báo nghóa quân sắp hết
đạn. Ga-vrốt không sợ nguy
**********************************************************************
Trêng TiĨu häc Viªn Néi
Gi¸o ¸n líp 4 Tn 26 GV : Hå ThÞ Thuyªn
************************************************************************************
*
10
ph
3
ph
Hoạt động 3:
Đọc diễn cảm.
3-Củng cố, dặn
dò:
H.Những chi tiết nào thể hiện
lòng dũng cảm của Ga-vrốt?
H.Vì sao tác giả nói Ga-vrốt là
một thiên thần?
H Nêu cảm nghó của em về
nhân vật Ga-vrốt?
*ND: Truyện ca ngợi lòng
dũng cảm của chú bé Ga-vrốt
+ Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài.
+ GV giới thiệu đoạn cần
luyện đọc :Ga-vrốt dốc bảy,
đêùn ghê rợn.
+ Yêu cầu HS luyện đọc.
+ Tổ chức cho HS thi đọc phân
vai.
+ Nhận xét và ghi điểm.
.+ GV nhận xét tiết học và dặn
HS về nhà tiếp tục luyện đọc
bài, chuẩn bò bài tiết sau.
H. Truyện nhằm nói lên điều
gì?
hiểm, ra ngoài chiến luỹ để
nhặt đạn cho nghóa quân
- Ga-vrốt không sợ nguy
hiểm, ra ngoài chiến luỹ để
nhặt đạn cho nghóa quân dưới
làn mưa đạn của đòch. Cuốc-
phây-rắc giục cậu quay vào
nhưng Ga-vrốt vẫn nán lại để
nhặt đạn …
+ Vì thân hình bé nhỏ của chú
ẩn , hiện trong làn khói đạn
như thiên thần./ Vì đạn đuổi
theo Ga-vrốt nhưng chú bé
nhanh hơn đạn, chú như chơi
trò ú tim với cái chết./…
+ Ga-vrốt là cậu bé anh
hùng./ Em khâm phục lòng
dũng cảm của Ga-vrốt…/
+- HS đọc thầm lại bài và
nêu ý nghóa của bài
- 3 HS đọc , lớp theo dõi tìm
ra cách đọc.
- Luyện đọc trong nhóm
-HS thi đọc phân vai giữa hai
nhóm.
HS lắng nghe và thực hiện.
**********************************************************************
Trêng TiĨu häc Viªn Néi
Gi¸o ¸n líp 4 Tn 26 GV : Hå ThÞ Thuyªn
************************************************************************************
*
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG
BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I/ Mục tiêu:
- Nắm được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn tả cây cối; vận
dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một
cây mà em thích.
II/ Đồ dùng Thiết bò dạy học:
- HS chuẩn bò tranh ảnh về một số loại cây.
-GV: Bảng phụ viết sẵn gợi ý ở BT2.
III/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
TG Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS
3 ph
7phú
t
8ph
8hút
1. Kiểm tra
bài cũ:
2. Dạy bài
mới:
Bài 1:
Bài 2
Bài 3:
- 3 HS đọc đoạn mở bài giới thiệu
chung về 1 cái cây mà em đònh tả.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
GV giới thiệu bài.
+ Gọi HS đọc yc và nội dung bài tập.
+ Yêu cầu HS hoạt động theo cặp
+ Gọi HS phát biểu ý kiến.
* Kết luận: Có thể dùng các câu ở
đoạn a, b để kết bài. Kết bài ở đoạn a,
nói được tình cảm của người tả đối với
cây. Kết bài ở đoạn b, nêu được ích
lợi của cây và tình cảm của người tả
đối với cây. Đây là kết bài mở rộng.
H: Thế nào là kết bài mở rộng trong
bài văn miêu tả cây cối?
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
bài.
+ GV treo bảng phụ viết sẵn các câu
hỏi của bài.
+ Gọi HS trả lời từng câu hỏi, GV chú
ý sửa lỗi cho từng HS.
+ Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
+-GV giao việc: Các em dựa vào ý trả
lời cho 3 câu hỏi để viết một kết bài
- 3 HS đọc. Cả lớp theo dõi
nhận xét
+ 1 HS đọc yêu cầu bài
tập.
+ HS ngồi cùng bàn trao
đổi.
+ HS suy nghó trả lời:
- Có thể dùng các câu ở
đoạn a, b để kết bài.
+ HS lắng nghe và nhắc
lại.
+ Là nói lên được tình cảm
của người tả đối với cây
hoặc nêu ích lợi của cây.
+ 1 HS đọc.
+ HS nối tiếp trả lời.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
**********************************************************************
Trêng TiĨu häc Viªn Néi
Gi¸o ¸n líp 4 Tn 26 GV : Hå ThÞ Thuyªn
************************************************************************************
*
8ph
3
phút
Bài 4:
3. Củng cố,
dặn dò:
mở rộng cho bài văn.
Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Gọi HS đọc bài của mình trước lớp.
GV sửa lỗi dùng từ ngữ pháp cho HS.
+ Nhận xét và ghi điểm cho những HS
viết bài tốt.
+ Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-GV giao việc: Các em chọn một trong
ba đề tài a, b, c và viết kết bài mở
rộng cho đề tài em đã chọn.
+ Yêu cầu HS tiếp tục tự làm bài
+ Lần lượt gọi HS đọc bài viết của
mình. GV theo dõi và sửa lỗi về dùng
từ, câu và ngữ pháp cho HS.
+ Nhận xét và ghi điểm.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS về
nhà học bài và hoàn thành đoạn văn
kết bài.
+ HS viết kết bài vào vở.
+ 5 HS đọc bài viết của
mình cho lớp nghe, nhận
xét bài làm của từng bạn.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm
theo.
+ Thực hành viết kết bài
mở rộng một trong các bài
đưa ra.
+ 3 HS đọc bài của mình,
lớp lắng nghe.
+ HS lắng nghe và thực
hiện.
**********************************************************************
Trêng TiĨu häc Viªn Néi
Gi¸o ¸n líp 4 Tn 26 GV : Hå ThÞ Thuyªn
************************************************************************************
*
Ngµy so¹n: 8/3/2010
Ngµy gi¶ng : Thø 4 ngµy 10 th¸ng 3 n¨m 2010
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên.
- Biết tìm phân số của một số.
- Bài tập cần làm: Bài 1(a,b), Bài 2(a,b), Bài 4.
- GDHS tính cẩn thận, chính xác.
II _Đồ dùng Thiết bò dạy học: GV:Bảng phụ HS: Đồ dùng học toán
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
TG Nội dung
Hoạt động GV Hoạt động HS
3
ph
8ph
8ph
10
ph
1.Kiểm tra bài
cũ:
2. Dạy bài mới:
*Bài 1: Tính:
* Bài 2:Tính
(theo mẫu
Bài3
+ Gọi 3 HS lên bảng làm các bài
tập cho thêm ở tiết trước:
+ GV nhận xét và co điểm HS
GV giới thiệu bài.
+ Cho HS làm bài , nhận xét rồi
chữa bài.
+ GV ghi bảng
3
: 2
4
yc HS tính
( Nhắc HS viết 2 dưới dạng phân
số có mẫu số là 1 rồi tính)
+ HS cũng có thể viết gọn như
sau:
3 3 3
: 2
4 4 2 8
= =
×
-Cho HS đọc đề rồi tính
-Nhăùc HS thứ tự thực hiện các
phép tính trong biểu thức ( nhân ,
chia trước; cộng, trừ sau)
- 3 hs lên bảng làm , cả lớp
làm nháp rồi nhận xét.
+ HS lắng nghe và nhắc lại
tên bài.
- 3 HS tính ở bảng , lớp làm
vào nháp rồi nhận xét.
a)
5 4 5 4 5 7 35
:
9 7 9 7 9 4 36
×
= × = =
×
b)
1 1 1 3 1 3 3
:
5 3 5 1 5 1 5
×
= × = =
×
c)
2 1 3 3
1:
3 2 2
×
= =
HS đọc đề; HS tự làm bài 1
HS thực hiện ỡ bảng, lớp làm
vào vở, nhận xét bài của bạn.
3 3 2 3 1 3 1 3
: 2 :
4 4 1 4 2 4 2 8
×
= = × = =
×
Tương tự HS thực hiện các
bài: a), b), c)
-2 HS làm ở bảng , cả lớp làm
vào vở rồi nhận xét
Kết quả đúng:
a)
3 2 1 3 2 1
4 9 3 4 9 3
×
× + = +
×
**********************************************************************
Trêng TiĨu häc Viªn Néi
Gi¸o ¸n líp 4 Tn 26 GV : Hå ThÞ Thuyªn
************************************************************************************
*
10
ph
3
ph
*Bài 4
3.Củng cố, dặn
dò:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS tự làm bài, yêu cầu HS
nhớ lại công thức tính
chu vi hình chữ nhật để
vận dụng
- GV nhận xét kết quả đúng.
+ GV nhận xét tiết học và dặn HS
làm bài ở nhà.
1 1 1 2
6 3 6 6
3 1
6 2
= + = +
= =
b)
1 1 1 1 3 1
:
4 3 2 4 1 2
− = × −
3 1 3 2
4 2 4 4
1
4
= − = −
=
- 1HS đọc đề, HS tự làm bài
Bài giải
Chiều rộng của mảnh vườn là:
3
60 36( )
5
m× =
Chu vi của mảnh vườn là:
(60 + 36) x 2 = 192 (m)
Diện tích cùa mảnh vườn là:
60 x 36 = 2160 (m
2
)
Đáp số: Chu vi: 192 (m)
Diện tích: 2160 m
2
+ HS lắng nghe và làm bài ở
nhà.
**********************************************************************
Trêng TiĨu häc Viªn Néi
Gi¸o ¸n líp 4 Tn 26 GV : Hå ThÞ Thuyªn
************************************************************************************
*
LỊCH SỬ:
CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết:
-Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy nhanh cuộc khẩn hoang từ sông gianh trở vào
Nam Bộ ngày nay.
- Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần dần mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng
hoang hoá. Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hoà hợp với nhau.
- Tôn trọng sắc thái văn hoá của các dân tộc.
II. Đồ dùng Thiết bò dạy – học:
GV: - Phiếu học tập cho HS. Phiếu bài tập.
Nhóm
Đánh dấu × vào trước ý trả lời đúng nấht cho các câu hỏi dưới đây:
1 Ai là lực lượng chủ yếu của cuộc khẩn hoang ở đàng trong?
Nông dân.
Quân lính.
Tù nhân.
Tất cả các lực lượng kể trên.
2 Chính quyền chúa Nguyễn đã có biện pháp gì giúp dân khẩn hoang?
Dựng nhà cho dân khẩn hoang.
Cấp hạt giống cho dân gieo trồng.
Cấp lương thực trong nửa năm và một số nông cụ cho dân khẩn hoang.
3. Đoàn người khẩn hoang đã đi đến những đâu?
Họ đến vùng Phú Yên, Khánh Hoà.
Họ đến Nam Trung Bộ, đến Tây Nguyên.
Họ đến cả đồng bằng sông Cửu Long ngày nay.
Tất cả các nơi trên đều có người đến khẩn hoang.
4. Người đi khẩn hoang đã làm gì ở nơi họ đến?
Lập làng, lập ấp mới.
Vỡ đất để trồng trọt, chăn nuôi, buôn bán.
tất cả các việc trên.
- Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII.
**********************************************************************
Trêng TiĨu häc Viªn Néi
Gi¸o ¸n líp 4 Tn 26 GV : Hå ThÞ Thuyªn
************************************************************************************
*
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
TG Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS
**********************************************************************
Trêng TiĨu häc Viªn Néi
Gi¸o ¸n líp 4 Tn 26 GV : Hå ThÞ Thuyªn
************************************************************************************
*
3ph
16-
18ph
15-
17ph
3-
5ph
1. Kiểm tra
bài cũ:
2.Dạy– học
bài mới:
HĐ1: Các
chúa Nguyễn
tổ chức khai
hoang.
Hoạt động 2:
Kết quả của
cuộc khẩn
hoang ở đàng
trong.
3. Củng cố –
dặn dò
- Gọi 3 em lên bảng trả lời câu
hỏi:
+ Năm 1952, ở nước ta có sự
kiện gì?
+ Kết quả cuộc chiến tranh
Trònh – Nguyễn ra sao?
+ Cuộc chiến tranh Trònh –
Nguyễn đã gây ra hậu quả gì?
- Giáo viên nhận xét cho điểm
học sinh.
GV giới thiệu bài
- GV yêu cầu HS thảo luận
nhóm theo đònh hướng:
- Cho HS báo cáo kết quả thảo
luận.
- GV chốt ý đúng. Sau đó yêu
cầu HS dựa vào bản đồ Việt
nam mô tả l cuộc khẩn hoang
của nhân dân ở Đàng Trong.
- Yêu cầu Hs đocï SGK và so
sánh tình hình đất đai của
Đàng Trong trước và sau cuộc
khẩn hoang.
- GV chốt ý : Cuộc khẩn hoang
đã làm cho bờ cõi đất nước
đưcợ phát triển, diện tích đất
nông nghiệp tăng, sản xuất
nông nghiệp phát triển, đời
sống nhân dân ấm no hơn.
- Cuộc sống chung giữa các
dântộc phía Nam đã đem lại
kết quả gì?
- GV nhận xét tiết học, liên hệ
giáo dục HS. Dặn HS về nhà
học bài và tìm hiểu về công
cuộc khai hoang ở đòa phương
em đang sinh sống.
- 3 em lên bảng:
- Thảo luận trong nhóm 4 em.
- Đại diện 2 nhóm báo cáo, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS chỉ vào bản đồ và mô tả
lại cuộc khẩn hoang ở Đàng
Trong.
- Đọc SGK và thảo luận trong
nhóm 2 em theo yêu cầu cđa
GV.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Nền văn hoá của các dân tộc
hoà vào nhau, bổ sung cho nhau
tạo nên nền văn hoá chung của
dân tộc Việt nam, một nền văn
hoá thống nhất và có nhiều
màu sắc.
KHOA HỌC:
**********************************************************************
Trêng TiĨu häc Viªn Néi
Gi¸o ¸n líp 4 Tn 26 GV : Hå ThÞ Thuyªn
************************************************************************************
*
VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT
I.Mục tiêu:Giúp HS:
+ Kể được tên của một số vật dẫn nhiệt tốt những vật dẫn nhiệt kém :
+ Các kim loại (đồng, nhôm, ) dẫn nhiệt tốt .
+ Không khí, các vật xốp như: bông, len, rơm, gỗ, nhựa… dẫn nhiệt kém
II. Đồ dùng dạy học.
+ HS chuẩn bò : cốc , thìa nhôm , thìa nhựa.
+ Phích nước nóng , xoong .nồi, giỏ ấm , cái lót tay, giấy báo cũ, len
,nhiệt kế.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
TG Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS
3 ph
12
phút
1.Kiểm tra
bài cũ :
2.Dạy bài
mới:
HĐ1:Vật dẫn
nhiệt và vật
cách nhiệt
+ Gọi HS lên bảng thực hiện yêu
cầu sau:
*Mô tả thí nghiệm chứng tỏ vật
nóng lên do thu nhiệt, lạnh đi do toả
nhiệt.
*Mô tả thí nghiệm chứng tỏ nước và
các chất lỏng khác nở ra khi nóng
lên và co lại khi lạnh đi
+ Nhận xét trả lời và cho điểm HS.
GV giới thiệu bài.
-Yêu cầu HS đọc thí nghiệm trang
104 và dự đoán kết quả thí nghiệm
-Gọi HS trình bày dự đoán kết quả
thí nghiệm, GV ghi nhanh lên bảng
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm
-Gọi HS trình bày kết quả thí
nghiệm; GV ghi kết quả song song
với dự đoán để HS so sánh.
H. Tại sao thìa nhôm lại nóng lên?
GV: Các kim loại : đồng , nhôm ,
sắt…dẫn nhiệt tốt còn gọi đơn giản
là vật dẫn điện; gỗ , nhựa , len ,
bông…dẫn nhiệt kém còn gọi là vật
cách điện.
+2 HS, lần lượt lên bảng trả
lời, lớp theo dõi nhận xét.
+ HS lắng nghe.
- HS đọc thí nghiệm.
Dự đoán : Thìa nhôm sẽ
nóng hơn thìa nhựa.Thìa
nhôm dẫn nhiệt tốt hơn, thìa
nhựa dẫn nhiệt kém hơn.
-HS tiến hành làm thí
nghiệm trong nhóm bàn
- Đại diện hai nhóm trình
bày kết quả
- Thìa nhôm nóng lên là do
nhiệt độ từ nước nóng đã
truyền sang thìa.
+ HS lắng nghe.
**********************************************************************
Trêng TiĨu häc Viªn Néi
Gi¸o ¸n líp 4 Tn 26 GV : Hå ThÞ Thuyªn
************************************************************************************
*
12ph
Hoạt động 2:
Tính cách
nhiệt của
không khí
+ Cho HS quan sát xoong, nồi.
H. Xoong và quai xoong được làm
bằng chất liệu gì? Chất liệu đó dẫn
nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém? Vì sao
lại dùng những chất liệu đó?
H. Hãy giải thích tại sao vào những
hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt
tay ta có cảm giác lạnh?
H. Tại sao khi ta chạm vào ghế gỗ,
tay ta không có cảm giác lạnh bằng
khi chạm vào ghế sắt?
-Cho HS quan sát vỏ ấm hoặc dựa
vào kinh nghiệm của các em.
H. Bên trong giỏ ấm đựng thường
được làm bằng gì? Sử dụng vật liệu
đó có ích lợi gì?
H. Giữa các chất liệu như xốp ,
bông, len, dạ… có nhiều chỗ rỗng
không ?
H:Trong các chỗ rỗng của vật có
chứa gì?
H:Không khí là chất đẫn nhiệt tốt
hay đẫn nhiệt kém?
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm.
-Gọi HS trình bày kết quả thí
nghiệm.
H:Tại sao chúng ta phải đổ nước
nóng như nhau với một lượng như
nhau?
H. Tại sao phải đo nhiệt độ của 2
cốc gần như cùng một lúc?
-HS quan sát và trả lời.
- Vào những hôm trời rét,
chạm tay vào ghế sắt tay ta
có cảm giác lạnh là do sắt
dẫn nhiệt tốt nên tay ta ấm
đã truyền nhiệt cho ghế sắt.
Ghế sắt là vật lạnh hơn, do
đó tay ta có cảm giác lạnh.
-… vì gỗ là vật dẫn nhiệt
kém nên tay ta không bò
mất nhiệt nhanh như khi
chạm vào ghế sắt.
-Bên trong giỏ ấm đựng
thường được làm bằng xốp ,
bông , len , dạ ,… là những
vật dẫn nhiệt kém nên giữ
cho nước trong bình nóng
lâuhơn.
- Giữa các chất liệu như
xốp , bông, len, dạ… có rất
nhiều chỗ rỗng .
- …Chứa không khí.
- HS trả lời theo suy nghó.
-HS làm thí nghiệm theo
nhóm bàn dưới sự hướng
dẫn của GV
-Hai đại diện của 2 nhóm
lên đọc kết quả thí nghiệm
để đảm bảo nhiệt độ của
nước ở hai cốc là bằng
nhau….
-Vì nước bốc hơi nhanh sẽ
làm cho nhiệt độ của nước
**********************************************************************
Trêng TiĨu häc Viªn Néi