Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Tài liệu Giáo án môn Tiếng Việt tuần 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.65 KB, 21 trang )

Tuần 26:
Kế hoạch giảng dạy tuần 26
Thứ MÔN Tên bài
Thứ 2
Chào cờ.
Tập đọc.
Tập đọc – Kể chuyện.
Toán .
Đạo đức.
Chào cờ.
Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.
Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.
Luyện tập.
Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
Thứ 3
Tập đọc (Học thuộc lòng).
Toán.
Chính tả.
TNXH.
Thể dục.
Đi hội Chùa Hương.
Làm quen với thống kê số liệu (tiế 1).
Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.
Tôm, cua.
Nhảy dây. Trò chơi.
Thứ 4
Luyện từ và câu.
Toán.
Kỷ thuật.
Hát.
Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy.


Làm quen với thống kê số liệu.
Nặn hoặc vẽ, xé dán con vật.
n tập. Nghe nhạc.
Thư ù 5
Tập đọc.
Toán.
Thể dục.
Tập viết.
TNXH.
Rước đèn ông sao.
Luyện tập.
Kiểm tra.
n chữ hoa T.
Cá.
Thư ù 6
Chính tả.
Toán.
Mỹ thuật.
Làm văn.
Sinh hoạt lớp.
Rước đèn ông sao.
Kiểm tra đònh kì (giữa học kì II).
Làm lọ hoa gắn tường (tiêt1)
Kể về một ngày hội.
Sinh hoạt lớp.
Thứ , ngày tháng năm 2005
Tập đọc – Kể chuyện.
Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử.
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.

a) Kiến thức :
- Nắm được nghóa của các từ ngữ trong bài:
- Hiểu nội dung câu chuyện : Chử Đồng Tử là người có hiếu, chă chỉ, có công lớn với
dân, với nước. Nhân dân kính yêu và gji nhớ công ơn kính yêu của vợ chồng Chử
Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên bờ sông Hồng là sự thể hiện
lòng biết ơn đó.
b) Kỹ năng : Rèn Hs
- Giọng đọc phù hợp với với từng nhân vật trong câu truyện.
- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: lễ hội, Chử Đồng Tử, quấn khố, hoảng
hốt, ẩn trốn, bàng hoàng ……..
c) Thái độ :
- Giáo dục Hs nhớ ơn những người có công với đất nước.
B. Kể Chuyện.
- Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh
minh họa.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung.
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

II/ Chuẩn bò:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ : Ngày hội rừng xanh.
- Gv mời 2 em bài:
+ Tìm những từ ngữ tả hoạt động của các con vật trong ngày hội rừng xanh?
+ Các sự vật khác cùng tham gia ngày hội như thế nào?
- Gv nhận xét bài.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề :

Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu
khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
• Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài.
PP: Thực hành cá nhân, hỏi
đáp, trực quan.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghóa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.

- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Một Hs đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung
bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất
nghèo khổ?
- Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
+ Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn

ra như thế nào?
+ Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng
Tử?
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 3. Thảo luận câu hỏi:
+ Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì?
- Gv nhận xét, chốt lại: Hai người đi khắp nơi truyền cho
dân cách trồng lúa, nuôi tầm, dệt vải. Sau khi đã hóa lên
trời, Chử Đồng Tử còn có nhiều lần giúp dân đánh giặc..
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng
câu trong đoạn.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
4 Hs đọc 4 đoạn trong bài.

Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Một Hs đọc cả bài.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng
giải, thảo luận.
Hs đọc thầm đoạn 1.
Mẹ mất sớm. Hai cha con chỉ
có một chiếc khố mặc chung.
Khi cha mất, Chử Đồng Tử
thương cha, đã quấn khố chôn
cha còn mình đành ở không.
Hs đọc thầm đoạn 2
Chử Đồng Tử thấy chiếc
thuyền lớn sắp cặp bờ, hoảng
hốt, bới cát vùi lên mình trên

bãi lao để trốn. Công chúa
Tiên Dung tính cờ cho vây màn
tắm đúng nơi đó. Nước dội trôi
cát, lộ ra Chử Đồng Tử . công
chúa rất đỗi bàng hoàng.
Công chúa cảm động khi biết
tình cảm của Chử Đồng Tử.
Nàng cho là duyên trời sắp đặt
trước, liền mở tiệc ăn mừng và
kết duyên cùng chàng.
Hs thảo luận câu hỏi.
Đại diện các nhóm lên trình
bày.
Hs nhận xét, chốt lại.
Hs đọc đoạn 4.
Nhân dân lập đền thờ Chử
- Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 4.
+ Nhân dân làm gì để biết ơn Chữ Đồng Tử?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của
từng nhân vật
- Gv đọc diễn cảm đoạn 1, 2.
- Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp .
- Gv yêu cầu 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài.
- Một Hs đọc cả bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Hs dựa vào trí nhớ và các gợi ý kể lại câu
chuyện .
- Gv cho Hs quan sát lần lượt từng tranh minh họa trong

SGK, nhớ nội dung từng đoạn truyện; đặt tên cho từng
đoạn.
- Gv mời từng cặp Hs phát biểu ý kiến.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Tranh 1: Cảnh nhà nghèo khó ; Tình cha con ; Ở hiền gặp
lành.
+ Tranh 2: Truyền nghề cho dân ; Dạy dân trồng cấy ; Giúp
dân.
+ Tranh 3: Tưởng nhớ ; Uống nước nhớ nguồn ; Lễ hội hằng
năm.
- Bốn Hs tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo
tranh.
- Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
Đồng Tử ở nhiều nơi bên sông
Hồng. Hằng năm, suốt mấy
tháng mùa xuân, cả một vùng
bờ bãi sông Hồng nô nức làm
lễ, mở hội để tưởng nhớ công
lao của ông.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò
chơi.
Hs thi đọc diễn cảm truyện.
Bốn Hs thi đọc 4 đoạn của bài.
Một Hs đọc cả bài.
Hs nhận xét.
PP: Quan sát, thực hành, trò
chơi.
Hs quan sát các gợi ý.
Từng cặp hs phát biểu ý kiến.

4 Hs kể lại 4 đoạn câu chuyện.
Một Hs kể lại toàn bộ câu
chuyện.
Hs nhận xét.


5. Tổng kềt – dặn dò.
- Về luyện đọc lại câu chuyện.
- Chuẩn bò bài: Đi hội Chùa Hương.
- Nhận xét bài học.
Bổ sung :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2005
Tập viết
Bài : n chữ hoa T – Tân Trào.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức : Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa T.Viết tên riêng “Tân Trào” bằng
chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.
b) Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu
đúng.
c) Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bò: * GV: Mẫu viết hoa T.
Các chữ Tân Trào và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
* HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.

III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ :
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
- Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
- Gv nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nê vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động :
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ T hoa.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ
T
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo các chữ chữ T.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng
dụng.
• Luyện viết chữ hoa.
- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: T, D, N.
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chư
õ : T.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ T vào bảng con.
• Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng:
Tân Trào.
- Gv giới thiệu: Tân Trào là tên một thò xã thuộc huyện
Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. Đây là nơi diễn ra những
sự kiện lòch sử cách mạng.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
• Luyện viết câu ứng dụng.

- Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
PP: Trực quan, vấn đáp.
Hs quan sát.
Hs nêu.
PP: Quan sát, thực hành.
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết các chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng : Tân Trào.
.
Một Hs nhắc lại.
Hs viết trên bảng con.
Dù ai đi ngược về xuôi.
Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba.
- Gv giải thích câu ca dao: nói về ngày giỗ Tổ Hùng Vương
mồng mười tháng ba âm lòch hàng năm. Vào ngày này, ở
đền Hùng có tổ chức lễ hội hội lớn để tưởng niệm các vua
Hùng đã có công dựng nước..
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp
vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
+ Viết chữ T: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ D, Nh: 1 dòng.
+ Viế chữ Tân Trào : 2 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu ca dao 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách
giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.

- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa
lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một đòa danh có chữ cái đầu câu là
T. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
Hs đọc câu ứng dụng:
Hs viết trên bảng con các chữ: Côn
Sơn, ta
PP: Thực hành, trò chơi.
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, để vở.
Hs viết vào vở
PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi.
Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò .
- Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
- Chuẩn bò bài: Ôn tập.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------

Thứ , ngày tháng năm 2005
Chính tả
Nghe – viết : Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức :
- Nghe và viết chính xác , trình bày đúng, đẹp một đoạn trong bài “ Sự tích lễ hội Chữ
Đồng Tử” .
- Biết viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn (r/d/gi ; ên/ênh).
b) Kỹ năng : Tìm và viết đúng các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu
bằng tr/ch theo nghóa đã cho.
c) Thái độ : Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ viết BT2.
* HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ : Hội đua voi ở Tây Nguyên.
- Gv gọi Hs viết các từ bắt đầu bằng chữ l/n hoặc ut/uc.
- Gv nhận xét bài thi của Hs.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề .
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động :
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
• Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết .
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Đoạn viết gồm có mấy câu?
+ Những từ nào trong bài viết hoa ?


- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai:
- Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
• Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
-Mục tiêu: Giúp Hs biết viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn
(r/d/gi ; ên/ênh).
PP: Phân tích, thực hành.
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Hs trả lời.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.

×