Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

Giáo án sử 7 ( chuẩn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448.93 KB, 93 trang )

Ngày giảng
Lớp 7A:// 2009
Lớp 7B:// 2009

Phần một
Khái quát lịch sử thế giới trung đại
Tiết 1
Sự hình thành và phát triển của
xã hội phong kiến ở châu âu
(Thời sơ-trung kì trung đại)

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh cần nắmđợc:
Quá trình hình thành XHPK ở Châu Âu.Hiểu đợc khái niệm lãnh địa phong
kiến,đặc trng của kinh tế lãnh địa phong kiến.Biết đợc nguyên nhân xuất hiện
thành thị trung đại. Phân biệt sự khác nhau giữa nền kinh tế lãnh địa và nền kinh
tế trong thành thị trung đại.
2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng quan sát tranh ảnh, kỹ năng so sánh, xác định
vị trí các quốc gia phong kiến châu Âu trên bản đồ.
3. Thái độ: Thấy đợc sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài ngời:
Từ chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến.Từ đó HS thấy đợc trách nhiệm của
chúng ta phải làm gì.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Lợc đồ các quốc gia cổ đại. Bảng phụ ghi kết quả hoạt động nhóm.
2. Học sinh: Sách giáo khoa,vở ghi,bút., Phiếu học tập của nhóm.
III. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức : (1 )
Lớp7A:/ Vắng:
Lớp7B:/ Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: (2 )
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của học sinh.


3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
*Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự hình
thành XH phong kiến ở châu Âu.
GV: Dùng lợc đồ các quốc gia cổ đại
giới thiệu sự hình thành của các quốc
gia đó.
CH: Em có nhận xét gì về thời gian ra
đời của các quốc gia cổ đại phơng
Đông và phơng Tây? (các quốc gia cổ
đại phơng Tây ra đời muộn hơn)
HS: dựa vào kién thức lớp 6 để trả lời.
HS : Đọc mục 1 SGK (trang3)
CH: Ngời Giéc-man xâm lợc đế quốc
Rô-ma vào thời gian nào ? (Cuối TK V
ngời Giéc- man tiêu diệt các quốc gia
cổ đại).
HS: dựa vào 5 dòng đầu tiên để trả lời.
GV: chốt kiến thức và mở rộng: Ngời
Giéc-man là các bộ tộc ở phía bắc đế
quốc Rô- ma. Trớc đó họ bị đế quốc
Rô- ma thống trị
CH: Tại sao họ lại thôn tính đế quốc
Rô- ma? (Vì Rô-ma suy yếu từ thế kỷ II)
CH: Theo em quá trình xâm lợc diễn ra
(12
)
1.Sự hình thành xã hội phong
kiến ở châu Âu.
- Cuối TK V ngời Giéc- man

tiêu diệt các quốc gia cổ đại.
1
ntn? ( Nhanh chóng tiêu diệt nhà nớc
Rô- ma)
HS: nhận xét.
CH: Khi tràn vào Rô-ma ngời Giéc-
man đã làm gì?(Họ chiếm đoạt ruộng
đất của chủ nô, phong tớc vị cho nhau).
HS: phát hiện.
GV: nhận xét
CH: Những việc làm ấy có tác động nh
thế nào đến sự hình thành xã hội phong
kiến Tây âu? ( xã hội hình thành 2 giai
cấp : Lãnh chúa,nông nô)
GV chốt nội dung và mở rộng: Những
nô lệ đợc giải phóng hoặc nông dân
công xã bị mất đất trở thành nông nô.
Các thủ lĩnh quân sự ngời Giéc-man và
quan lại ngời Giéc-man đợc ban cấp
nhiều ruộng trở thành lãnh chúa. Quan
hệ sản xuất phong kiến đợc hình thành.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu lãnh địa
phong kiến.
HS : Đọc mục 2 SGK (trang3,4)
CH: Thế nào là lãnh địa phong kiến?
HS : Trả lời khái niệm
GV: Hớng dẫn trả lời và sơ kết.Lãnh
địalà vùng đất do quý tộc phong kiến
chiếm đợc, lãnh chúa là ngời đứng
đầu lãnh địa.

GV: Em hãy mô tả và nhận xét về lãnh
địa phong kiến qua bức tranh qua H1 ?
(Là nơi ở của lãnh chúa có lâu đài
nguy nga lộng lẫy, nhà thờ nh một nớc
thu nhỏ. Điều đó nó thể hiện sự bóc lột
của lãnh chúa đối với nông nô).
HS : Trình bày theo suy nghĩ của mình,
bạn khác nhận xét
GV: Hãy cho biết sự khác nhau về đời
sống, sinh hoạt của lãnh địa và nông
nô? (Lãnh chúa sung sớng, giàu
có.nông nô nghèo khổ)
HS : Trao đổi ý kiến.
CH: Đặc điểm chính của nền KT lãnh
địa phong kiến? HS: phát hiện.
GV: Chốt kiến thức:là nền KT t cấp tự
túc, không trao đổi với bên ngoài.
CH: Phân biệt sự khác nhau giữa XH
Cổ đại và XHPK?
HS : suy luận và nhận xét.
GV nhấn mạnh: XH cổ đại gồm chủ nô
và nô lệ, nô lệ chỉ là công cụ biết nói.
XHPK gồm lãnh chúa và nông nô,
nông nô phải nộp thuế ,tô cho lãnh
chúa.
(12
)
- Chia rẽ đế quốc Rô- ma thành
nhiều vơng quốc.
- Xã hội hình thành hai giai

cấp( Chủ nô và nông nô)
- Nông nô phụ thuộc vào lãnh
chúa

xã hội phong kiến
hình thành.
2. Lãnh địa phong kiến
- Khái niệm: Lãnh địa là vùng
đất do quý tộc phong kiến
chiếm đợc:
- Đời sống trong lãnh địa:
+ Lãnh chúa: Xa hoa,đầy đủ.
+ Nông nô: Đói nghèo,khổ cực

chống lại lãnh chúa.
-Đặc điểm kinh tế của lãnh
địa:
Là nền KT t cấp tự túc, không
trao đổi với bên ngoài.
2
*Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự xuất hiện
của thành thị trung đại
HS: đọc mục 3.
CH: Thành thị trung đại xuất hiện nh
thế nào?
HS: dựa vào đoạn đầu của mục 3 trả lời.
GV: chốt kiến thức:
CH: Đặc điểm của thành thị là gì?
HS : Trả lời cá nhân
GV: Nơi giao lu, buôn bán, tập chung

đông dân c.
GV: Hớng đãn học sinh quan sát H2.
CH:Em có nhận xét gì về hội chợ ở Đức
thông qua bức hình trên?
HS : Chợ có nhiều hàng bán, có nhà
xây,đờng phố tấp nập
GV: Những ai sống trong thành thị? Họ
làm gì để sống?
HS : Gồm thợ thủ công và thơng nhân.
GV: Thành thị ra đời có ý nghĩa gì?
HS : Suy nghĩ trả lời cá nhân
GV: Sơ kết nội dung.
(10
)
3. Sự xuất hiện của thành thị
trung đại.
* Nguyên nhân
- Cuối thế kỷ XI, sản xuất phát
triển,hàng hoá thừa đợc đa ra
bán thị trấn ra đời

thành thị
trung đại xuất hiện.
* Tổ chức:
- Thành thị : Có phố xá,nhà
cửa
-Tầng lớp: Thị dân.(Thợ thủ
công,thơng nhân).
* Vai trò: Thúc đẩy sự phát
triển của XHPK.

4. Củng cố: (7 )
* Thảo luận nhóm: 5
GV hình thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: Nền kinh tế thành thị có gì
khác nền kinh tế lãnh địa?
HS thảo luận nhóm, ghi kết quả ra phiếu học tập.
Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét .
GV kết luận nội dung trên bảng phụ. đánh giá hoạt động nhóm:
- Nền kinh tế lãnh địa là nèn kinh tế tự cung tự cấp, không buôn bán trao
đổi với bên ngoài.
- Nền kinh tế thành thị là nền kinh tế chủ yếu là trao đổi buôn bán.
* Em hãy so sánh thành thị trung đại với thành thị ngày nay có điểm gì giống và
khác nhau?Chúng ta phải làm gì với tình hình phát triển hiện nay?
5. Hớng học bài ở nhà: (1 )
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài sau.
*Những lu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:




Ngày giảng:
Lớp 7A:.//2009
Lớp 7B: .//2009


Tiết 2
Sự suy vong của chế độ phong
kiến và sự hình thành của chủ
nghĩa t bản ở châu âu.


3
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh cần nắm đợc:
- Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý nh là một trong những
nhân tố quan trọng, tạo tiền đề cho sự hình thành quan hệ sản xuất TBCN.
- Quá trình hình thành quan hệ sản xuất TBCN trong lòng xã hội phong kiến ở
Châu Âu.
2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng quan sát tranh ảnh, tổng hợp kiến thức,Sử
dụng
lợc đồ.
3. Thái độ: Thấy đợc tính tất yếu phát triển hợp quy luật của quá trình phát triển
từ XHPK lên XHTBCN.Thông qua đó mỗi HS thấy đợc trách nhêm của mình
phải
biết trân trọng nhữngtài nguyên quý giá của đất nớc.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Bảng phụ kết quả hoạt động nhóm.
2. Học sinh: Phiếu học tập của nhóm.
III. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp:(1 )
Lớp 7A:/ Vắng:
Lớp 7B:/ Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: (4 )
CH:Thành thị trung đại xuất hiện nh thế nào? ý nghĩa?
ĐA: Mục 3 tiết 1.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1:Tìm hiểu những cuộc
phát kiến về địa lý.
HS : Đọc những thông tin ở phần 1 (trang
6)

CH: Hãy cho biết vì sao có những cuộc
phát kiến về địa lí?
HS : Suy nghĩ trả lời
GV: Chuẩn kiến thức :
CH: Những cuộc phát kiến này nhằm tới
đâu? (Con đờng qua Tây á, Địa Trung
Hải,ấn Độ,Trung Quốc với hy vọng tìm
thấy mảnh đất vàng).
HS : Trả lời.
CH: Những con đờng bộ đã bị ngăn cấm,
họ phải tìm cách nào có thể đi sang các n-
ớc khác? Phơng tiện là gì? ( Đi theo đờng
biển, phải có tàu)
HS : phát hiện.
GV: Giới thiệu bức hình3 SGK (tr 6)
CH: để thực hiện đợc các cuộc phát kiến
địa lý đòi hỏi điều gì? (Khoa học kỹ thuật
tiến bộ)
HS: Suy luận.
GV: chốt kiến thức:
HS : Đọc phần chữ in nghiêng (tr 6)
GV:Yêu cầu học sinh quan sát H4 và cho
biết có những cuộc phát kiến lớn nào?
HS : quan sát hình 4 SGK và dựa vào phần
chữ nghiêng để trả lời.
(19
)
1. Những cuộc phát kiến về
địa lí
* Nguyên nhân: Do sản xuất

phát triển nảy sinh nhu cầu
về thị trờng, nguyên liệu,
vàng.
* Điều kiện: Phải có KHKT
tiến bộ
* Những cuộc phát kiến lớn:
- Va-xcôđơ Ga-ma tìm đờng
sang ấn Độ(1498)
4
GV: chốt kiến thức:
* Thảo luận nhóm: Ngẫu nhiên
GV: Hình thành nhóm và giao
nhiệm vụ:Trong những cuộc phát
kiến đó họ đã thu đợc những kết quả
gì?
HS thảo luận, ghi kết quả ra phiếu
học tập.
Đại diện các nhóm trình bày. Nhận
xét bổ xung.
GV: chuẩn kiến thức trên bảng phụ,
đánh giá hoạt động nhóm.
* Hoạt động 2:Tìm hiểu về sự hình
thành chủ nghĩa t bản ở châu Âu.
HS : Đọc mục 2 (SGK trang 7)
CH: Sau cuộc phát kiến địa lý quý tộc và
thơng nhân châu Âu đã làm gì? (Bóc lột
tài của cải tài nguyên các nớc thuộc địa
mang về châu Âu).
HS: trả lời.
GV: nhấn mạnh nội dung.

CH: Để có tiền các thơng nhân dùng
những thủ đoạn gì?
HS : Suy nghĩ trả lời
GV: Chốt kiến thức: Rào đất, cớp ruộng
Đó là hình thức kinh tế t bản ra đời.
CH: Khi thơng nhân cứơp ruộng đất của
nông nô để mở rộng kinh doanh thì số
phận của nông nô nh thế nào? (họ phải đi
làm thuê cho các nhà t sản và trở thành
giai cấp công nhân.
HS: suy luận trả lời.
CH: Trong XH có mấy tầng lớp?
HS : có hai tầng lớp là t sản và vô sản.
GV Sơ kết và chuẩn kiến thức:giai cấp vô
sản là giai cấp làm thuê bị bóc lột thậm
tệ.Còn giai cấp t sản là bọn quý tộc giàu
có,thơng nhân,đồn điền.
5
(16
)
- C cô-lôm-bô tìm ra châu
Mĩ(1492)
- Ma-gien-lan đi vòng quanh
trái đất(1519-1522)
* Kết quả: Tìm ra con đờng
mới,vùng đất mới, đem cho
giai cấp t sản những món lợi
khổng lồ.
2. Sự hình thành chủ nghĩa
t bản ở châu Âu.

- Quý tộc và thơng nhân
Châu âu ra sức bóc lột của
cải, tài nguyên mang về Châu
âu và cớp ruọng đát của nông
nô và mở rộng kinh doanh trở
thành giai cấp t sản.
- Nông nô bị mất ruộng trở
thành đội ngũ cong nhân làm
thuê trong các công trờng thủ
công của t sản trở thành giai
cấp công nhân.


Hình thức kinh tế t bản ra
đời ngay trong lòng xã hội
phong kiến.
- Xã hội: Có hai giai cấp là
vô sản và t sản
4. Củng cố: (4 )
- Cuộc phát kiến địa lý có tác động nh thế nào đến xã hội châu Âu?
- Sự phát triển của nền kinh tế có ảnh hởng nh thế nào tới tài nguyên môi trờng?
Em thấy mình phải có trách nhiệm gì với việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên của
đất nớc?
5. Hớng học bài ở nhà: (1 )
-Học bài và chuẩn bị bài 3 theo câu hỏi SGK.
*Những lu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:


5



Ngày 29.8.2009 : Nhận bàn giao của đ/ c Lý từ tiết 3.
Ngày giảng:
Lớp 7A:.//2009
Lớp 7B: .//2009

Tiết 3
Cuộc đấu tranh của giai cấp t sản
chống phong kiến thời hậu kì trung
đại ở châu âu
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh cần nắm đợc:
Nguyên nhân xuất hiện và nội dung t tởng của phong trào văn hoá phục hng.
Nguyên nhân dẫn tới phong trào cải cách tôn giáo và những tác động của phong
trào này đến xã hội phong kiến châu Âu bấy giờ.
2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng quan sát tranh ảnh, phân tích và tổng hợp kiến
thức.
3. Thái độ: Thấy đợc tính tất yếu phát triển hợp quy luật của xã hội loài ngời:
xã hội phong kiến lạc hậu, lỗi thời sụp đổ thay thế vào đó là xã hội t bản.Phong
trào văn hoá phục hng đã để lại nhiều giá trị to lớn cho nền văn hoá nhân loại.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Tìm hiểu về nền văn hoá Phục hng. Bảng phụ ghi kết quả hoạt
động nhóm.
2. Học sinh: Phiếu học tập của nhóm.
III. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức : (1 )
Lớp 7A:/ Vắng:
Lớp 7B:/ Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: (4 )
CH: Sự hình thành CNTB ở châu Âu diễn ra nh thế nào?

ĐA: Mục 2 tiết 2.
3. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
*Hoạt động 1.Tìm hiểu Phong trào
văn hoá phục hng (thế kỉ XIV-XVII)
HS : Đọc những thông tin ở phần 1
(trang 8,9)
GV: Cho HS tìm hiểu thuật ngữ phục
hng là gì?
HS : Suy nghĩ trả lời
GV: Phục hng là khôi phục lại nền văn
hoá Hi Lạp và Rô ma cổ đại. Sáng tạo
ra nền văn hoá mới của giai cấp t sản.
CH: Nguyên nhân nào dẫn đến phong
trào văn hoá phục hng?
HS : trao đổi ý kiến rồi trả lời:
GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức:
CH: Hãy kể tên một số nhà văn
hoá,khoa học tiêu biểu mà em biết?
HS : Đọc phần in nhỏ và trả lời
GV: hớng dẫn HS quan sát tranh Ma-
đô-na H6 trang 8.
(17
)
1. Phong trào văn hoá phục h-
ng(thế kỉ XIV- XVII)
* Nguyên nhân: Giai cấp t sản
có thế lực về kinh tế nhng không
có địa vị xã hội


Đấu tranh
giành địa vị cho mình.
6
CH: Qua bức tranh Lê-ô-nađơ vanh-xi
em có cảm nhận gì?
HS: suy nghĩ, trả lời.
CH: Các tác giả thời phục hng muốn
nói điều gì? (Nhằm phê phán xã hội
phong kiến và giáo hội, đề cao giá trị
con ngời).
HS : trả lời theo cảm nhận cá nhân
GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức:
Mở rộng: Nhà thiên văn học Cô-pec-
ních đã chứng minh đựởctung tâm hệ
thống hành tinh của chúng ta là Mặt
Trời. TráI đất tự quay quanh trục của
nó và xoay xung quanh mặt trời. Bru
nô(ngời I-ta-i-a) đã phát triển thêm
ly thuyết của Cô-péc-ních: hệ mặt trời
không phải là trung tâm của vũ trụ mà
chỉ là một trong vô số thái dơng hệ.
CH: Nền văn hoá Phục hng có ý nghĩa
nh thế nào?
HS: suy luận, trả lời.
GV: nhận xét, kết luận nội dung.
* Hoạt động 2. Tìm hiểu về phong
trào cải cách tôn giáo
HS : Đọc mục 2 (SGK trang 9)
CH:Nguyên nhân nào dẫn đến phong

trào cải cách tôn giáo? (Do giáo hội đã
cản trở sự phát triển của giai cấp TS )
HS : Trả lời cá nhân
GV: Chốt nội dung:
HS : Đọc phần in nhỏ SGK và quan sát
hình 7 về Lu-thơ.
CH: Lu-thơ là ngời thế nào? ( Là ngời
khởi xớng phong trào cải cách tôn
giáo)
HS : nhận xét. GV kết luận.
* Thảo luận nhóm: Nhóm chủ định 4
nhóm.
GV: Hính thành 4 nhóm và gia
nhiẹm vụ: Hãy tìm hiểu và trình
bài nội dung t tởng của Lu- thơ
và Camvanh?
Các nhóm thảo luận ghi kết quả
ra phiếu học tập của nhóm
Đại diện 1 nhóm trình bày. Các
nhóm khác nhận xét và bổ sung.
GV: Hớng dẫn và chuẩn kiến
thức trên bảng phụ:
CH: Phong trào cải cách tôn giáo đã
phát triển nh thế nào?(Lan rộng ra
nhiều nớc)
HS : trình bày. GV nhấn mạnh.
CH: Phong trào cải cách tôn giáo đã có
(18
)
5

* Nội dung: Phê phán xã hội
phong kiến và giáo hội. Đề cao
giá trị con ngời.Đề cao khoa học
tự nhiên, thế giói quan duy vật
tiến bộ.
* ý nghĩa: Là cuộc cách mạng vĩ
đại mở đờng cho sự phát triển
cao hơn của văn hoá châu Âu và
nhân loại.
2. Phong trào cải cách tôn
giáo.
* Nguyên nhân:
Giáo hội tăng cờng bóc lột nhân
dân. Là lực lợng cản trở sự phát
triển của giai cấp t sản.
* Nội dung:
- Phủ nhận vai trò thống trị của
giáo hội
- Bãi bỏ lễ nghi phiền toái.
- Quay về với giáo lí ki tô
7
tác động trực tiếp nh thế nào đến xã
hội châu Âu?( Nó thúc đẩy cho các
cuộc khởi nghĩa nông dân. Đạo ki tô bị
phân hoá thành đạo Tin Lành và Ki
tôgiáo).
HS : Suy nghĩ trả lời.
GV: kết luận nội dung:
nguyên thuỷ.
* Tác động: Thúc đẩy,châm ngòi

nổ cho các cuộc khởi nghĩa của
nông dân. Tôn giáo bị phân hoá
thành 2 phái: đạo Tin lành và
Ki-tôgiáo.

4. Củng cố: (4 )
- Thông qua bài học em cho biết hiện nay tôn giáo ở nớc ta nh thế nào?
- Nguyên nhân và nội dung cải cách tôn giáo?
5. Hớng học bài ở nhà (1 )
Học bài và chuẩn bị bài sau.
Chuẩn bị phiếu học tập của nhóm.
*Những lu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:



.
Ngày giảng:
Lớp 7A:././2009
Lớp 7B: .//2009

Tiết 4
Trung quốc thời phong kiến.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm đợc:
Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc. Những triều đại phong kiến
Trung Quốc.Những thành tựu KT,VH,KHKT của Trung Quốc.
2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng quan sát tranh ảnh, phân tích và tổng hợp kiến
thức,kĩ năng lập bảng niên biểu thống kê các sự kiện lịch sử, kĩ năng so sánh.
3. Thái độ: Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn ở phơng Đông. Là nớc
láng giềng với Việt Nam, ảnh hởng không nhỏ tới quá trình lịch sử ở Việt Nam.

II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Tranh: vạn lý trờng thành. Bản đồ Trung quốc thời phong kiến.
2. Học sinh: Sách giáo khoa,vở ghi,bút.
III. Tiến trình tổ chức dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp (1 )
Lớp 7A:/ Vắng:
Lớp 7B:/ Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ (4 )
:
CH: Hãy cho biết nội dung, tác động của phong trào cải cách tôn giáo?
ĐA:
-Nội dung: Phủ nhận vai trò thống trị của giáo hội, đòi xoá bỏ lễ nghi phiền toái,
quay về với giáo lí ki-tô.
- Tác động: Thúc đẩy, châm ngòi cho các cuộc khởi nghĩa nông dân.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
*Hoạt động 1. Sự hình thành xã hội (10 1. Sự hình thành XHPK ở
8
phong kiến ở Trung Quốc.
HS : Đọc những thông tin ở phần 1
(trang 10)
GV: Dùng bản đồ treo lên bảng và giới
thiệu cho HS hình dung đợc ở lu vực
sông Hoàng Hà từ 2000 năm TCN, với
những thành tựu văn minh rực rỡ thời
cổ đại, Trung Quốc đóng góp rất lớn
cho sự phát triển của nhân loại.
CH: Ngời Trung Quốc có những tiến
bộ gì trong sản xuất?
HS : Suy nghĩ trả lời

GV: Nhận xét câu trả lời của HS và
chốt nội dung:
CH: Từ những tiến bộ trong sản xuất
có ảnh hởng gì đến xã hội? ( Xã hội có
sự thay đổi vì địa chủ xuất hiện làm
cho nông dân bị phân tán ).
HS : phát hiện.
GV: Nhận xét, chốt nội dung.Giải
thích cho HS thế nào là giai cấp địa
chủ, thế nào là giai cấp tá điền.
CH: Những bién đổi trong sản xuất và
xã hội dẫn tới hệ quả gì?
HS suy luận.
GV kết luận: Quan hệ sản xuất phong
kiến đợc hình thành từ thế kỉ III TCN.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu về xã hội
Trung Quốc thời Tần- Hán.
HS : Đọc nội dung phần 2 (tr 11)
CH: Em hãy trình bày những nét chính
trong chính sách đối nội của nhà Tần?
HS : Trình bày cá nhân, bạn khác bổ
xung.
GV: chốt kiến thức HS trả lời đúng.
CH: Hãy kể tên một số công trình mà
Tần Thuỷ Hoàng bắt nông đân xây
dựng?
HS : kể tên nh phần in nhỏ SGK.
GV: Giới thiệu công trình Vạn lý tr-
ờng thành của Trung Quốc.
Hớng dẫn quan sát H8.

CH:Em có nhận xét gì về những thành
tựu gốm trong bức tranh( h 8) ở SGK?
HS : Trả lời theo nhận định của mình.
CH:Vì sao nhân dân lại lật đổ nhà
Tần? (Chính sách tàn bạo, bắt lao
dịch nặng nề)
HS: trả lời.
GV nhấn mạnh, chuyển ý: Chính sách
tàn bạo, bắt lao dịch nặng nề của nhà
Tần đã khiến nông dân nổi dậy lật đổ
nhà Tần và nhà Hán đợc thành lập.
CH: Nhà Hán đã ban hành những
chính sách gì? ( Bỏ chế độ pháp luật
)
(15
)
Trung Quốc.
* Những biến đổi trong sản xuất.
- Sử dụng công cụ lao động bằng
sắt, kĩ thuật phát triển

Năng
xuất lao động cao.
* Biến đổi trong xã hội.
Giai cấp địa chủ bắt đầu xuất
hiện, nông dân bị phân hoá.

Xã hội phong kiến hình
thành.
2. Xã hội Trung Quốc thời

Tần- Hán.
* Thời tần.
- Chia nớc thành quận,huyện
- Cử quan lại đến cai trị.
- Ban hành chế độ đo lờng tiền tệ
thống nhất trong cả nớc.
- Bành trớng mở rộng lãnh thổ.
9
hà khắc, giảm tô, thuế,su dịch, khuyến
khích sản xuất)
HS phát hiện.
GV nhận xét, kết luận nội dung:
CH: Tác dụng của các chính sách đó
đối với xã hội? (Kinh tế phát triển, xã
hội ổn định)
HS trả lời.
GV kết luận:
* Thảo luận nhóm:
GV: Hình thành 4 nhóm và giao
nhiệm vụ:Hãy so sánh thời gian
tồn tại của nhà Tần và nhà Hán?Vì
sao lại có sự chênh lệch đó?
Các thành viên trong nhóm trao
đổi ghi két quả ra phiếu học tập
của nhóm.
Đại diện nhóm trình bày. Các
nhóm nhận xét,bổ xung.
GV: Quan sát, nhận xét và chuẩn
kiến thức:(Nhà Tần 15 năm. Nhà
Hán 426 năm. Vì nhà Hán ban

hành các chính sách phù hợp với
dân).
*Hoạt động 3 . Sự thịnh vợng của
Trung Quốc dới thời Đờng.
HS : Đọc mục 3 SGK trang 12.
CH: Trong chính sách đối nội của nhà
Đờng có gì đáng chú ý?
HS : Hoạt động độc lập.
GV: Chuẩn kiến thức:
GV: Có tác dụng gì của các chính sách
đó? :( KT phát triển. Đất nớc phồn
vinh).
HS Nhận xét. GV kết luận.
CH: Chính sách đối ngoại của nhà Đ-
ờng ntn? :( Mở rộng lãnh thổ bằng
cách tiến hành chiến tranh
HS trình bày.
GV nhận xét. Liên hệ với Việt Nam ).
Chốt nội dung bài học.
5
(10
)
* Thời Hán.
- Khuyến khích nông dân phát
triển sản xuất
- Xoá bỏ chế độ pháp luật hà
khắc
- Giảm tô, thuế su dịch.

Kinh tế phát triển, xã hội ổn

định
3. Sự thịnh v ợng của Trung
Quốc d ới thời Đ ờng .
* Chính sách đối nội:
- Cử ngời cai quản các địa ph-
ơng.
- Mở khoa thi chọn nhân tài.
- Giảm tô thuế, chia ruộng cho
nông dân.
* Chính sách đối ngoại:
Tiến hành chiến tranh xâm lợc để
mở rộng bờ cõi

Trở thành đất nớc cờng thịnh
nhất châuá.
4. Củng cố (4 ):
- Xã hội phong kiến Trung Quốc đợc hình thành nh thế nào?
- Sự thịnh vợng của Trung Quốc đời Đờng đợc thể hiện nh thế nào?
Em cho biết hiện nay nớc ta với Trung Quốc đang có mối quan hệ nh thế nào?
( Trung Quốc là nớc láng giềng thân thiện, Có sự hợp tác với nhau về mọi mặt).
5. Hớng dẫn học ở nhà (1 ) :
- Lập niên biểu các triều đại TQ đã học vào vở
10
- Học bài và chuẩn bị phần tiếp theo.
*Những lu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:




Ngày giảng:

Lớp 7A:.//2009.
Lớp 7B: .//2009.
Tiết 5
Trung quốc thời phong kiến
( Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm đợc:
Nguyên nhân dẫn đến sự hình thành xã hội PK ở Trung Quốc, Sự hình thành
XHPK ở TQ có gì khác với phơng tây.
Những nết chính trong chính sách đối nội,đối ngoại của nhà Đờng, tác dụng của
nó.
2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng quan sát tranh ảnh, phân tích và tổng hợp kiến
thức,kĩ năng lập bảng niên biểu thống kê các sự kiện lịch sử, kĩ năng so sánh.
3. Thái độ: Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn ở phơng Đông. Là nớc
láng giềng với Việt Nam, ảnh hởng không nhỏ tới quá trình lịch sử ở Việt Nam.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
2. Học sinh: Sách giáo khoa,vở ghi,bút, vở soạn.
III. Tiến trình tổ chức dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp: (1)
Lớp 7A:
Lớp 7B:
2. Kiểm tra bài cũ: (4)
?: Sự cờng thịnh của Trung Quốc bộc lộ ở những điểm nào?
Trả lời: (Đất nớc ổn định, kinh tế phát triển,bờ cõi đợc mở rộng ).
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
T/G
Nội dung
*Hoạt động 1.Trung Quốc thời

Tống-Nguyên
HS : Đọc mục 4 SGK (trang 12,13)
GV: Nhà Tống đã thi hành những
chính sách gì?
HS : Làm việc độc lập
(13) 4.Trung Quốc thời Tống- Nguyên.
a. Thời Tống.
- Miễn giảm su dịch
-Mở mang thuỷ lợi
- Phát triển thủ công nghiệp
11
GV: Chuẩn kiến thức.
GV: Những chính sách đó có tác
dụng gì?
HS : ( ổn định đời sống nhân dân
sau nhiều năm chiến tranh lu lạc)
GV: Nhà Nguên đợc thành lập nh
thế nào?
HS : Suy nghĩ trả lời
GV: (Thế kỉ thứ XIII, quân Mông
Cổ rất hùng mạnh, với ngựa của ng-
ời Mông Cổ đã tràn ngập lãnh thổ
của các nớc châu Âu cũng nh châu
á.khi tiến vào TQ, Ngời Mông Cổ
lập nên nhà nguyên ).
GV: Sự phân biệt giữa ngời Mông
Cổ và ngời Hán đợc biểu hiện ntn?
HS : ( Ngời Mông Cổ có địa vị cao,
hởng nhiều đặc quyền. Ngời Hán bị
cấm đoán đủ thứ ví dụ nh không ra

đờng vào ban đêm.).
* Hoạt động 2: Tìm hiểu Trung
Quốc thời Minh- Thanh.
HS : Đọc nội dung phần 5 ( trang
13)
GV: Hãy trình bày diễn biến chính
trị của Trung Quốc từ sau thời
Nguyên đến cuối thời thanh?
HS : Trả lời cá nhân, bạn khác bổ
xung.
GV: Ai đã lật đổ đợc nhà Minh?
HS : ( Lí Tự Thành )
* Thảo luận nhóm: (phút).
Chủ định theo 4 nhóm.
GV: Xã hội Trung Quốc cuối thời
Minh và nhà Thanh có gì thay đổi?
- HS hoạt động
- Đại diện nhóm trả lời
- Nhóm bạn nhận xét,bổ xung.
- GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức
(Vua quan sa đoạ, nông dân đói
khổ. => Từ đó mầm mống KT
TBCN xuất hiện ở những xởng dệt
lớn, làm đồ trang sức).
GV: Thời Minh Thanh tồn tại bao
nhiêu năm?
HS : ( 500 năm)
*Hoạt động 3Văn hoá, khoa học-
kĩ thuật Trung Quốc thời phong
kiến

HS : Đọc mục 6 SGK trang 113,14.
GV: Hãy trình bày những thành tựu
nổi bật về văn hoá Trung Quốc thời
phong kiến?
HS : (Đạt đợc nhiều thành tựu về
mọi lĩnh vực )
GV: Sơ kết nội dung
(10)
(12)
* Thời Nguyên.
- Phân biệt giữa ngời Mông cổ và ngời Hán.
- Nhân dân nổi dậy khởi nghĩa.
5. Trung Quốc thời Minh- Thanh
+ Thời Minh.
Năm 1368 nhà Minh đợc thành lập.
+ Thời Thanh. Năm 1644 nhà Thanh thành lập.
6. Văn hoá,khoa học- kĩ thuật Trung Quốc
thời phong kiến.
* Văn hoái:
- Đạo nho đã trở thành hệ t tởng và đạo đức thống
trị Trung Quốc thời phong kiến.
- Văn học, sử học phát triển.
- Nghệ thuật: Hội hoạ,điêu khắc,kiến trúcđều ở
trình độ cao.
12
GV: Kể tên một số tác phẩm văn
học lớn mà em biết?
HS : (Tây du ký, Tam quốc diễn
nghĩa, Đông chu liệt quốc)
GV: Em có nhận xét gì về công

trình kiến trúc ở hình 10 SGK?
HS : (Đạt trình độ cao, nét vẽ điêu
luyện )
GV: Quan sát hình 9 SGK Em có
nhận xét gì?
HS : Suy nghĩ trả lời.
GV: (Đay là cố cung Van lý trờng
thành khu lăng tẩm của các vị vua.
Đồ sộ, rộng lớn, kiên cố, kiến trúc
hài hoà )
* Khoa học kĩ thuật .
Có nhiều những phát minh quan trọng.
4. Củng cố: (4phút).
- Trình bày những thay đổi của XHPK Trung Quốc cuối thời Minh- Thanh?
Hiện nay những thành tựu về KHKT của Trung Quốc có ảnh hởng gì đến Việt
Nam?
5. Hớng học bài ở nhà: (1.phút).
Học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
*Rut kinh nghim sau gi dy




Ngày giảng:
Lớp 7A:.//2009
Lớp 7B: .//2009.
Tiết 6
ấn độ thời phong kiến
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm đợc:

Các giai đoạn lớn của lịch sử ấn Độ thời cổ đại đến giữa thế kỉ XIX. Những
chính sách cai trị của các vơng triều và những biểu hiện của sự phát triển thịnh
đạt của ấn Độ thời phong kiến. Một số những thành tựu của văn hoá ấn Độ thời
cổ trung đại.
2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng quan sát tranh ảnh, phân tích và tổng hợp kiến
thức, kĩ năng sử dụng bản đồ.
3. Thái độ: ấn Độ Là một là một trong nhữnh trung tâm văn minh của nhân loại
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, bản đồ thế giới.
13
2. Học sinh: Sách giáo khoa,vở ghi,bút, vở soạn.
III. Tiến trình tổ chức dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
Lớp 7A:
Lớp 7B:
2. Kiểm tra bài cũ: (4phút)
?: Hãy cho biết s thay đổi về xã hội và kinh tế ở thời Minh- Thanh?
Trả lời: - Xã hội: Vua quan ăn chơi sa đoạ, nông dân đói khổ.
- Kinh tế: Có sự xuất hiện cử nền KT TBCN
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*Hoạt động 1Tìm hiểu về những trang
sử đầu tiên
HS : Đọc mục 1 trang 15.
GV: Treo bản đồ thế giới để giới thiệu
về vị trí của ấn Độ.Nh đất đai, điều
kiện tự nhiên
( Dòng sông ấn có vai trò to lớn trong
sự hình thành đất nớc Trung Quốc).
GV: Thành thị cổ nhất của ngời ấn Độ

xuất hiện vào thời gian nào?
HS : ( 2500 năm TCN)
GV: Nhà nớc Magađa thống nhất, ra
đời trong hoàn cảnh nào?
HS : Trả lời cá nhân.
GV: Sơ kết và chuẩn kiến thức.
* Hoạt động 2:Tìm hiểu đất nớc ấn Độ
thời phong kiến.
GV: Sự phát triển của đất nớc ấn Độ dới
vơng triều Giúp-ta đợc thể hiện nh thế
nào?
HS : (Là thời kì thống nhất phục hng).
HS : Đọc phần in nhỏ SGK.
?: Ngời ấn Độ biết sử dụng những công
cụ gì?
HS : (Họ biết sử dụng những công cụ
lao động bằng sắt)
* Thảo luận nhóm: .Nhẫu nhiên
GV: Hãy cho biết 3 vơng triều tồn tại ở
ấn Độ và mỗi vơng triều tồn tại bao
lâu?
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm bạn nhận xét bổ xung.
- Giáo viên nhận xét, chuẩn kiến thức.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu văn hoá của
ấn Độ.
HS : Đọc mục 3 SGK trang 17.
GV: Ngời ấn Độ đã đạt những thành tựu
gì về văn hoá?

HS : ( Chữ viết đã hình thành)
GV: Hãy kể tên các tác phẩm văn học
nổi tiếng mà em biết?
HS : Kể tên các tác phẩm theo SGK.
GV: Cho HS quan sát hình 11 SGK.
(10
)
(13
)
5
(12
)
1. Những tramg sử đầu tiên.
- Khoảng 2500 năm TCN đã xuất hiện
những thành thị của ngời ấn Độ. Đến
1500 năm TCN xuất hiện các thành thị
khác.
- Thế kỉ VI TCN Đạo phật ra đời
- Cuối thế kỉ III TCN A- sô-ca đa đất nớc
Ma-ga-đa trở nên hùng mạnh.
- Cuối thế kỉ IV ấn Độ lại đợc thống
nhất dới vơng triều Giup-ta.
2. ấn Độ thời phong kiến.
- Luyện kim loại phát triển
- Nghề thủ công nh: dệt, chế tạo kim
hoàn
3 Văn hoá ấn Độ.
- Chữ viết : Chữ phạn hình thành khoảng
1500 năm TCN.
- Văn học: Sử thi đồ sộ. kịch. Thơ ca

- Nghệ thuật kiến trúc:
Chựu ảnh hởng sâu sắc của các tôn giáo.
14
GV: Em có nhận xét gì về công trình
kiến trúc này?
HS : Suy nghĩ trả lời
GV: (Sơ kết, và giới thiệu về cuộc đời
về nhà thơ nổi tiếng của nền văn học ấn
Độ đó là Ka-li-đa-xa
4. Củng cố: (4 ) .
Lập niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử của ấn Độ.
Hiện nay ấn Độ có gì thay đổi?
5. Hớng học bài ở nhà: (1)
. Học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
*Rut kinh nghim sau gi dy


.
Ngày giảng:
Lớp 7A:.//2009.
Lớp 7B: .//2009.
Tiết 7
Các quốc gia phong kiến đông nam á
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm đợc:
Tên của các quốc gia trong khu vực Đông Nam á, những đặc điểm tơng đồng
về vị trí địa lí của các quốc gia đó.
Các giai đoạn lịch sử quan trọng của khu vực Đông Nam á.
2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng quan sát tranh ảnh, phân tích và tổng hợp kiến
thức, kĩ năng sử dụng bản đồ.

3. Thái độ: Nhận thức đợc quá trình phát triển lịch sử, tính chất tơng đồng và sự
gắn bó của các dân tộc Đông Nam á.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, bản đồ các nớc ĐNá
15
2. Học sinh: Sách giáo khoa,vở ghi,bút, vở soạn.
III. Tiến trình tổ chức dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp: (1phút)
Lớp 7A:
Lớp 7B:
2. Kiểm tra bài cũ: (1phút)
GV: Kiểm tra đợc kết hợp trong bài mới.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
T/G
Nội dung
*Hoạt động 1Sự hình thành các vơng
quốc cổ ở Đông Mam á
GV: Treo lợc đồ lên bảng giới thiệu cho
học sinh về
Kí hiệu, vị trí,khí hậu, đát đai của các
nớc ĐNá.
GV: Nhìn trên bản đồ em hãy lên chỉ vị
trí của các nớc ĐNá?
HS : Lên xác định trên bản đồ.
GV: Quan sát và nhận xét. Chỉ rõ cho
học sinh về vị trí của 11 nớc trên bản đồ.
GV: Hãy cho biết đặc điểm chung về
điều
kiện tự nhiên của các nớc đó?

HS : Suy nghĩ trả lời cá nhân.
GV: Sơ kết và chuẩn kiến thức.(Chịu ảnh
hởng của gió mùa ,mùa khô và mùa ma)
* Thảo luận nhóm Ngẫu nhiên
GV: Điều kiện tự nhiên ấy có tác động gì
đến nông nghiệp?
- Các nhóm trao đổi
- Đại diện nhốm trình bày
- Các nhóm nhận xét bổ xung.
- GV: Nhận xét và chuẩn kiến thức.
( Thuận lợi . Đủ nớc tới tiêu cây cối sinh
trởng ,phát triển mạnhKhó khăn. Hạn
hán, lũ lụt).
GV: liên hệ trực tiếp đến những vụ lũ ở
khu vực.
GV: Các quốc gia cổ đại ĐNá xuất hiện
từ bao giờ?
HS : Từ đầu công nguyên ( trừ Việt Nam)
GV: Hãy kể tên một số các quốc gia cổ
trên bản đồ?
HS : ( Cham pa, Phù Nam).
* Hoạt động 2Sự hình thành và phát
triển các quốc gia phong kiến Đông Nam
á.
HS : Đọc nội dung phần 2 SGK trang 19.
GV: Thời kì nào là thời kì phát triển các
quốc gia phong kiến ĐNá?
HS : ( Khoảng nửa sau thế kỉ X Đến thế
kỉ XVIII)
HS : Đọc phần in nhỏ SGK trang 19.

GV: Hãy trình bày sự hình thành quốc
gia phong kiến Inđônêxia?
(20
)
5
(15
)
1. Sự hình thành các vơng
quốc cổ ở Đông Nam á
* Điều kiện tự nhiên.
Chịu ảnh hởng chủ yếu của
gió mùa. (Mùa ma và mùa
khô).
* Sự hình thành.
- Từ đầu công nguyên
- 10 thế kỉ sau công nguyên:
Các vơng quốc đợc thành lập.
2. Sự hình thành và phát
triển các quốc gia phong
kiến Đông Nam á.
- Khoảng nửa sau TK X Đến
đầu TK XVIII là thời kì phát
triển của các quốc gia phong
kiến ĐNá.
16
HS : Trình bày cá nhân.
GV: Kể tên một số quốc gia phong kiến
ĐNá khác và thời điểm hình thành các
quốc gia đó?
HS : ( Khuyến khích HS yếu trả lời )

GV: Hãy kể tên các thành tựu thời phong
kiến của các quốc gia ĐNá?
HS : (Đền Ăngco,chùa tháp Pa gan )
Em có nhận xét gì về kiến trúc của ĐNá
qua hình 12 và 13?
HS : Suy nghĩ trả lời
GV: Khích lệ HS có câu trả lời đúng.
4. Củng cố: (4 phút) .
Hãy cho biết hiện nay khu vực ĐNA ntn?
Mối quan hệ của các nớc ra sao?
5. Hớng học bài ở nhà: (1phút).
Học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
*Rut kinh nghim sau gi dy


.
Ngày giảng:
Lớp 7A:.//2009.
Lớp 7B: .//2009.
Tiết 8
Các quốc gia phong kiến đông nam á
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm đợc:
Tên của các quốc gia trong khu vực Đông Nam á. Các giai đoạn lịch sử quan
trọng của khu vực Đông Nam á.
Nhận rỗ về vị trí địa lí của Cam phu Chia , Lào, giai đoạn phát triển của hai nớc.
2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng quan sát tranh ảnh, phân tích và tổng hợp kiến
thức, kĩ năng sử dụng bản đồ.
3. Thái độ: Giáo dục HS tinh thần đoàn kết giữa các nớc ĐNá Đặc biệt là 3 nớc

đông dơng.(Lào, Cam phu Chia,Việt Nam).
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, bản đồ các nớc ĐNá
2. Học sinh: Sách giáo khoa,vở ghi,bút, vở soạn.
III. Tiến trình tổ chức dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp: (1phút)
Lớp 7A:
Lớp 7B:
2. Kiểm tra bài cũ: (4phút)
17
GV: Hãy cho biết đặc điểm chung của các nớc ĐNA? Điểm chung đó có thuận
lợi và khó khăn gì trong nông nghiệp?
Trả lời: ( -Đều chịu ảnh hởng của gió mùa.
- Thuận lợi: Cay cối phát triển, có đủ nớc tới tiêu
- Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán )
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
T/G
Nội dung
*Hoạt động 1Tìm hiểu sự hình thành vơng quốc
Am-pu-chia.
GV: Dùng bản đồ ĐNá treo lên bảng.
HS : Quan sát và lên chỉ vị trí của Cam-pu-chia.
- Chỉ cho HS nắm đợc vị trí của Cam phu-chia tiếp
giáp với Việt Nam và Lào.
HS : Đọc mục 3 SGK trang20.
GV: Từ khi thành lập đến năm 1863, lịch sử Cam-pu-
chia có thể chia thành mấy giai đoạn?
HS : Trao đổi, bàn luận rồi đa ra đáp án.
GV: Ghi nhanh những đáp án HS trả lời lên bảng và

nhận xét chuẩn kiến thức.( 4 giai đoạn.)
GV: Tại sao thời kì phát triển của Cam-Phu-chia lại
đợc gọi là thời kì Ăngco?
HS : (Ăngco có nghĩa là đô thị kinh thành).
GV: Sự phát triển của Cam-Phu-chia thời kì này bộc
lộ ở những điểm nào?
HS : ( Nông nghiệp rất phát triển, xây dựng những
công trình độc đáo, mở rộng lãnh thổ bằng vũ lực).
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 14.
* Thảo luận nhóm Chủ định theo 4 tổ.
Em có nhận xét gì về khu đền Ăngco Vat qua hình
14?
- Các nhóm trao đổi
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm bạn nhận xét bổ xung.
GV: Nhận xét và chuẩn kiến thức.( Quy mô qqồ sộ.
Kiến trúc Độc đáo thể hiện óc thẩm mĩ và trình độ
kiến trúc cao của ngời Cam-phu-chia).
GV: Giai đoạn thứ t là từ khi nào?
HS : Trả lời cá nhân.
GV: Sơ kết và chuyển ý.
* Hoạt động 2. Vơng quốc Lào.
HS : Đọc phần 4 SGK trang 21.
GV: Chủ nhân đầu tiên của ngời lào là ai ?
HS : ( Ngời Lào Thơng)
Hãy thống kê các giai đoạn phát triển chính của nớc
Cam-phu-chia?
HS : Thống kê, giáo viên hớng dẫn các giai đoạn
chính.
GVG: (Chính sách đối nội và đối ngoại của nớc

Lạng Xạng : Đối nội . Chia nớc để cai trị, xây dựng
quân đội. Đối ngoại: Giữ vững quan hệ hoà bình với
các nớc láng giềng).
GV: Nguyên mhân nào dẫn đến sự suy yếu của vơng
quốc Lạng Xạng ?
HS : (Do tranh chấp quyền lực trong hoàng tộc, đất
nớc suy yếu, bị vơng quốc Xiêm xâm chiếm ).
(15
)
5
(20
)
3. Vơng quốc Cam-Pu-
chia.
a. Từ TK I => TK VI: Nớc
Phù Nam.
b. Từ TK VI=> IX: Nớc
Chân Lạp.
c. Từ TK IX=> TK XVThời
kì Ăngco
( Nông nghiệp phát triển,
xây dựng các công trình
kiến trúc độc đáo)
d. Từ TK XV=> 1863: Thời
kì suy yếu.
2. V ơng quốc lào
* Trớc thế kỉ XIII: Ngời Lào
Thơng.
* Sau thế kỉ XIII: Ngời Thái
di c


Lào Lùm.
* 1353: Nớc Lạng Xạng
thành lập.
* TK XV=> XVII: Thời kì
thịnh vợng.
*TK XVIII => XIX: Giai
đoạn suy yếu.
18
GV: Công trình kiến trúc Thạt Luổng có gì giống với
các công trình khác trong khu vực?
HS : Suy nghĩ trả lời. GV Sơ kết bài.
4. Củng cố: (4).
Lập niên biểu các giai đoạn chính của Lào và Cam-Phu-chia.
Hãy cho biết Quan hệ giữa ba nớc Việt Nam, Lào, Cam-Phu-chia Trong
chiến tranh và ngày nay nh thế nào.
5. Hớng học bài ở nhà: (1)
. Học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
*Rut kinh nghim sau gi ging



Ngày giảng:
Lớp 7A:.//2009.
Lớp 7B: .//2009.
Tiết 9
Những nét chung về xã hội phong kiến
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm đợc:
Thời gian hình thành và tồn tại của xã hội phong kiến. Nền tảng kinh tế và hai

giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến. Thể chế chính trị của nhà nớc phong
kiến.
2. Kỹ năng: Rèn thêm kĩ năng phân tích và tổng hợp kiến thức, kĩ năng làm
quen với thuật ngữ lịch sử, lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử.
3. Thái độ: Giáo dục niềm tin và lòng tự hào về truyền thống lịch sử, thành tựu
về KHKT mà các dân tộc đã đạt đợc trong thời phong kiến.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa,
2. Học sinh: Sách giáo khoa,vở ghi,bút, vở soạn.
III. Tiến trình tổ chức dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp: (1 )
Lớp 7A:
19
Lớp 7B:
2. Kiểm tra bài cũ: (. Kết hợp trong bài mới)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
T/g
Nội dung
*Hoạt động 1Sự hình thành và phát
triển XHPK
HS : Đọc mục 1 SGK trang 23.
?: Xã hội phong kiến phơng Đông và
phơng Tây đợc hình thành, phát triển,
khủng hoảng và suy vong diễn ra nh thế
nào?
GV: Hớng đẫn HS tìm hiểu nội dung
theo bảng thống kê theo mẫu.( GV kẻ
mẫu lên bảng).
Thời kì LS XHPK Ph-

ơng Đông
XHPK Ph-
ơng Tây
Thời kì
hình thành
Thời kì
phát triển
Thời kì
phát triển
và suy
vong
GV: Giải thích cho HS về sự khác nhau
giữa XHPK phơng Đông và phơng Tây
rồi chuyển ý.
* Hoạt động 2Tìm hiểu cơ sở KT- XH
của XHPK.
HS : Đọc phần 2 SGK trang 23.
?: Cơ sở KT và các giai cấp cơ bản của
XHPK phơng Đông và phơng Tây ntn?
HS : Làm việc cá nhân
GV: Hớng dẫn kẻ bảng theo mẫu.
TKLS XHPKPhơng
Đông
XHPKphơng
Tây
Cơ sở
KT
Các
giai
cấp


bản
GV: Gọi HS lên bảng làm ( Làm tốt cho
điểm)
?: Phơng thức bóc lợt của địa chủ và
Llãnh chúa là gì?
HS( HS giỏi trình bày). Hình thức bóc
lột tô thuế.
* Hoạt động 3Nhà nớc phong kiến.
?: Thế nào là nhà nớc phong kiến?
HS : Suy nghĩ trả lời
(12
)
(15
)
(8 )
1. Sự hình thành và phát triển xã hội
phong kiến.
TKLS XHPKPĐông XHPKPTây
Hình
thành
Tử TK III
TCN-Khoảng
TK X
Từ TK V-
TK X
Phát
triển
Từ TK X- TK
XV

Từ TK XI-
TK XIV
Suy
vong
Từ TK XVI-
giữa TK XIX
Từ TK XIV-
TK XV
2Cơ sở kinh tế- xã hội của xã hội
phong kiến.
3. Nhà nớc ph
20
TKLS XHPKPhơng
Đông
XHPKphơng
Tây
Cơ sở
KT
N nghiêp
đóng kín
trong công xã
nông thôn
N nghệp đóng
kín trong
Lãnh đia
CácGC
cơ bản
Địa chủ và
Nông dân lĩnh
canh

Lãnh chúa và
nông nô
GV: ( Là thể chế nhà nớc do vua đứng
đầu để đàn áp, Bóc lột giai cáp khác.
* Thảo luận nhóm.( phút) ngẫu
nhiên
?: Đặc điểm chung của nhà nớc phong
kiến là gì?
- Các nhóm trao đổi
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm bạn nhận xét, bổ xung.
GV: Hớng dẫn, nhận xét ,bổ xung.
3.phong kiến.
Hầu hết các quốc gia phong kiến theo
chế độ quân chủ.
4. Củng cố: (4phút Nớc ta ngày sa có theo chế độ PK không?
Ngày nay chúng ta đang theo chế độ nào?
Hệ thống lại nội dung bài
5. Hớng học bài ở nhà: (1.phút). Học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy


.
Ngày giảng:
Lớp 7A:.//2009.
Lớp 7B: .//2009.
PHầN II : LịCH SửVIệT NAM
i sử việt nam từ thế kỉ x đến giữa thế kỉ xix
chơng i: buổi đầu độc lập thời ngô - đinh- tiền lê ( thế kỉ x)
Tiết 10 - bài 8

Nớc ta buổi đầu độc lập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm đợc:
Ngô Quyền xây dựng nền độc lập không phụ thuộc vào các triều đậi phong kến
nớc ngoài , nhất là về tổ chức nhà nớc.
- Nắm đợc quá trình thống nhất đất nớc của Đinh Bộ Lĩnh.
2. Kỹ năng: Rèn thêm kĩ năng phân tích và tổng hợp kiến thức, kĩ năng vẽ sơ đồ
bộ máy nhà nớc, kĩ năng sử sụng bản đồ.
3. Thái độ: Giáo dục niềm tin và lòng tự hào về truyền thống lịch sử dân tộc, ý
thức độc lập dân tộc.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sơ đồ bộ máy nhà nhớc, bản đồ 12 sứ
quân.
2. Học sinh: Sách giáo khoa,vở ghi,bút, vở soạn, su tầm tranh ảnh.
21
III. Tiến trình tổ chức dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp: (1)
Lớp 7A:
Lớp 7B:
2. Kiểm tra bài cũ: (4phút). Hãy nêu sự hình thành và phát triển xã hội phong
kiến ở phơng Đông và phơng Tây?
Trả lời: - Phơng Đông: Hình thành sớm phát triển muộnkhủng hoảng suy vong
kéo dài.
- Phơng Tây: Hình thành muộn, kết thúc sớm.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
T/g
Nội dung
*Hoạt động 1Tìm hiểu về Ngô Quyền dựng nền độc
lập.

HS : Đọc mục 1 SGK trang 25.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của chiến thắng Bạch
Đằng 938.
GV: Sau chiến thắng Bạch Đằng năm 938 Ngô Quyền
đã làm gì?
HS : Suy nghĩ trả lời cá nhân
GV: ( Ngô Quyền lên ngôi bỏ chức tiết độ sứ, lập triều
đình theo chế độ quân chủ. Thiết lập một triều đình mới
ở Trung ơng).
GV: Bộ máy nhà nớc của Ngô Quyền đợc tổ chức ntn?
HS : Suy nghĩ trả lời
GV: Treo sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nớc lên bảng.
HS : Quan sát
GV: Qua sơ đồ em có nhận xét gì về vai trò của nhà
vua?
HS: Trả lời câu hỏi theo ý hiểu của mình qua sơ đồ.
GV: Nhận xét và chuẩn kiến thức ( Vua đứng đầu nhà n-
ớc nắm nọi quyền hành. Giúp vua có quan văn, quan võ.
Thứ sử các châu thì có các tớng do Ngô Quyền cử đi cai
quản nh Đinh Công Trứ ở châu hoan, Kiều Công Hãn ở
châu Phong)
* Hoạt động 2Tình hình chính trị cuối thời Ngô.
HS : Đọc phần 2 SGK trang 25,26.
Sau khi Ngô Quyền mất tình hình đất nớc nh thế nào?
HS : Đất nớc rối loạn ( loạn 12 sứ Quân)
GV: Ai đã cớp ngôi nhà Ngô?
HS : Dơng Tam Kha.
GV: Về sau Ngô Văn đã lấy lại đợc ngôi
* Thảo luận nhóm Ngẫu nhiên
GV: Tại sao lại loạn 12 sứ quân?

- Các nhóm trao đổi
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm bổ sung
- GV: Hớng dẫn, nhận xét, chuẩn kiến thức( Do mâu
thuẫn nội bộ, uy tín nhà Ngô giảm
GV: Dùng lợc đồ loạn 12 sứ quân treo lên bảng.
- Hớng dẫn các kí hiệu của lợc đồ.
- HS : Quan sát
HS : chỉ các địa điểm 12 sứ quân dã nổi loạn.
- GV: Chuẩn kiến thức.
* Hoạt động 3.Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nớc.
HS : Đọc phần 3.
(10
)
(10
)
5
1. Ngô Quyền dựng nền độc
lâp.
Năm 939 Ngô Quyền lên ngôi
vua đóng đô ở Cổ Loa.
- Sơ đồ bộ máy nhà nớc.
=> Đất nớc đợc yên bình.
2. Tình hình chính trị cuối
thời Ngô.
- Năm 944 Ngô Quyền mất =>
Dơng Tam Kha cớp ngôi =>
Đất nớc không ổn định.( Loạn
12 sứ quân)
3. Đinh Bộ Lĩnh thống nhất

22
Vua
Q võ
Thứ sử các
châu
Q văn
GV : biết gì về Đing Bộ Lĩnh?
HS : ( Đọc phần in nhỏ SGK).
Trớc tình thế đất nớc rối loạn Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì?
HS : (Xây dựng căn cứ Hoa L, liên kết chiêu dụ các sứ
quân tiến đánh các phơng).
GV: vì sao Đinh Bộ Lĩnh lại dẹp loạn 12 sứ quân ?
HS : (Vì nhân dân ủng hộ, có tài đánh đâu thắng đó).
GV: viêc ĐiNH Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân có ý nghĩa
gì?
HS : Trao đổi ý kiến rồi trả lời
GV: Chuẩn kiến thức (Thống nhất đất nớc, lập lại hoà
bình => tạo điều kiện để xây dựng đất nớc vững mạnh
chống lại âm mu xâm lợc của kể thù).
(10
)
đất nớc.
- Xây dựng căn cứ ở Hoa L
(Ninh Bình)
- Liên kết, chiêu dụ các sứ
quân thống nhất đất nớc.
4. Củng cố: (4 ).
Để tởng nhớ tới công ơn của những ngời dựng nớc và giữ nớc chúng ta phải làm
gì?
- Hệ thống lại nội dung bài.

5. Hớng học bài ở nhà: (1)
. Học bài và chuẩn bị bài tiếp theo
*Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :



Ngày giảng:
Lớp 7A:.//2009.
Lớp 7B: .//2009.
Tiết 11
Nớc đại cồ việt thời đinh - tiền lê
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm đợc:
Thời Đinh Tiền Lê bộ máy nhà nớc đợc xây dựng hoàn chỉnh hơn thời Ngô.
- Nhà Tống sang xâm lợc nớc ta nhng chúng đã bị quân ta đánh cho đại bại
2. Kỹ năng: Rèn thêm kĩ năng phân tích và tổng hợp kiến thức, kĩ năng vẽ sơ
đồ bộ máy nhà nớc.
3. Thái độ: Giáo dục niềm tin và lòng tự hào về truyền thống lịch sử dân tộc, ý
thức độc lập dân tộc.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, , tranh ảnh đền thờ vua Đinh ở Ninh
Bình
2. Học sinh: Sách giáo khoa,vở ghi,bút, vở soạn.
III. Tiến trình tổ chức dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp: (1)
Lớp :7a
7b
23
2. Kiểm tra bài cũ: (10).
Câu 1: (5 điểm). Hãy hoàn thành sơ đồ bộ máy nhà nớc thời Ngô?

Câu 2:( 5điểm)Tình hình đất nớc cuối thời Ngô nh thế nào? Vì sao loạn 12 sứ
quân?
*Đáp án câu 1:
* Đáp án câu 2:
Ngô Quyền mất => đất nớc rối loạn => Dờng Tam Kha cớp ngôi => đất n-
ớc rối loạn Loạn 12 sứ quân.
Mâu thuẫn nội bộ, uy tín nhà Ngô giảm sút. Đất nớc rối loạn
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
T/g
Nội dung
*Hoạt động 1Tìm hiểu về Nhà Đinh
xây dựng đất nớc
HS : Đọc mục 1 SGK trang 28.
GV: Sau khi dẹp loạn 12 sứ quân Đinh
Bộ Lĩnh đẫ làm gì?
HS :( Lên ngôi vua, đặt tên nớc là Vạn
Xuân)
GV: Việc nhà Đinh đặt tên nớc không
dùng niên hiệu của Hoàng đế Trung
Quốc nói lên điều gì?
HS : Suy nghĩ trả lời
GV: ( Chứng tỏ nớc ta có giang sơn, bờ
cõi riêng , không phải là nớc phụ
thuộc)
GV: Nhà Đinh đã làm gì để xây dựng
đất nớc?
HS : (Phong vơng cho các con, củ các
tớng giữ các chức vụ chủ chốt, cho đúc
tiền để lu thông trong nớc)

GV: Sơ kết và chuyển ý
* Hoạt động 2. Tổ chức chính quyền
thời Tiền Lê.
HS : Đọc phần 2 SGK trang 29, 30
GV: Cuối năm 979 nội bộ nhà Đinh thế
nào?
HS : ( Lục dục )
GVg: ( Vua mới còn nhỏ không chăm
lo đợc cho đất nớc . cáo tớng lĩnh chếm
giết lẫn nhau )
GV: Trớc tình thế đó các tớng lĩnh
trong triều đã làm gì?
HS : (Suy tôn Lê Hoàn lên làm vua)
GV: Hãy mô tả bộ máy chính quyền
trung ơng và địa phơng thời Tiền Lê.
HS : Trình bày theo sơ đồ bộ máy nhà
nớc.
GV: Cấp trung ơng : ( Vua, Thái s, Đại
S)
Cấp địa phơng: ( Chia làm các lộ,
phủ, châu)
GV: Về quân độ, Nhà tiền Lê xây dựng
(7 )
(10
)
I . Tình hình chính trị , quân sự
1. Nhà Đinh xây dựng đất nớc
- Năm 968 Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi
Hoàng đế
- Tên nớc : Đại Cồ Việt

- Đóng đô: ở Hoa L ( Ninh Bình)
- Hiệu : Thái Bình
2. Tổ chức chính quyền thời Tiền
Lê.
- Cuối năm 979 nội bộ nhà Đinh lục
đục
- Lê Hoàn đợc suy tôn lên làm vua và
đổ niên hiệu là Thiên Phúc lập nên
nhà Lê.
- Quân đội: Gồm hai bộ phận :
Cấm quân
Quân địa phơng
24
Vua
Quan võ
Thứ sử các châu
Quan văn
quân đội nh thế nào?
HS : ( Chia làm 10 đạo với hai bộ
phận )
GV: Sơ kết nội dung
HS : Cấm quân : Bảo vệ nhà vua
Quân địa phơng : Vùa sản xuất vừa
luyên tập.
* Hoạt động 3 Cuộc kháng chiến
chống Tống của Lê Hoàn
HS : Đọc phần 3 SGK
GV: Nhà Tống đem quân xâm lợc nớc
Đại Việt khi nào?
HS : ( Năm 981)

GV: Hãy trình bày diễn biến của trận
đáng
HS : Trình bày theo sách giáo khoa
GV: (Trình bày lại diễn biến và nhấn
mạnh việc chuẩn bị đánh địch của Lê
Hoàn ở Sông Bạch Đằng)
GV: Kết quả của cuộc khán chiến
NTN?
HS : Hoạt động độc lập
* Thảo luận nhóm. Ngẫu nhiên theo
bàn.
GV: Cuộc kháng chiến chống Tống đã
để lại ý nghĩa gì?
Các nhóm trao đổi
- Nhóm bạn nhận xét
- Các nhóm bổ sung
- GV: Quan sát nhận xét và chuẩn kiến
thức
GV: Sơ kết nội dung của bài.
(10
)
3
3. Cuộc kháng chiến chống Tống
của Lê Hoàn
- Năm 981 nhà Tống đem quân xâm l-
ợc nớc ta.
* Diễn biến: SGK
* Kết quả: Cuộc kháng chiến thắng lợi
hoàn toàn
* ý nghĩa: Khẳng định quyền làm chủ

của đất nớc . Đập tan âm mu xâm lợc
của giặc ngoại xâm.
4. Củng cố: (4 ). Để tởng nhớ tới công ơn của những ngời dựng nớc và giữ nớc
chúng ta phải làm gì?
- Hệ thống lại nội dung bài.
-Hãy cho biết chính sách đối ngoại của Lê Hoàn?
5. Hớng học bài ở nhà: (1)
. Học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
*Rút kinh nghiệm sau giờ dạy



Ngày giảng:
Lớp 7A:.//2009
Lớp 7B: .//2009
Tiết 12
Nớc đại cồ việt thời đinh - tiền lê
(tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm đợc:
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×