Tải bản đầy đủ (.doc) (166 trang)

Giao an Hoa Hoc 8 ( ca nam)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (801.82 KB, 166 trang )

Thiết kế bài dạy môn hoá học Nguyễn Duy Quyết Ngày soạn
hóa học lớp 8
Cả năm : 35 tuần
ì
2 tiết/tuần = 70 tiết
Học kỳ I : 18 tuần
ì
2 tiết/tuần = 36 tiết
Học kỳ II : 17 tuần
ì
2 tiết/tuần = 34 tiết
i. phân phối chơng trình
Tiết 1 : Mở đầu môn hoá học
Chơng I: ChấT NGUYÊN Tử PhÂN tử
Tiết 2 : Chất
Tiết 3,4 : Bài thực hành 1
Tiết 5 : Nguyên tử
Tiết 6, 7 : Nguyên tố hoá học
Tiết 8,9 : Đơn chất và hợp chất Phân tử
Tiết 10 : Bài thực hành 2
Tiết 11 : Bài luyện tập 1
Tiết 12 : Công thức hoá học
Tiết 13,14 : Hoá trị
Tiết 15 : Bài luyện tập 2
Tiết 16 : Kiểm tra viết
Chơng II: kim loại
Tiết 17 : Sự biến đổi về chất
Tiết 18 : Phản ứng hoá học
Tiết 19 : Phản ứng hoá học
Tiết 20 : Bài thực hành 3
Tiết 21 : Định luật bảo toàn khối lợng


Tiết 22, 23 : Phơng trình hoá học
Tiết 24 : Bài luyện tập số 3
Tiết 25 : Kiểm tra viết
Chơng iii: Mol và tính toán hoá học
Tiết 26 : Mol
Tiết 27, 28 : Chuyển đổi giữa khối lợng, thể tích và mol. Luyện tập
Tiết 29 : Tỷ khối của chất khí
Tiết 30, 31 : Tính theo công thức hoá học
Tiết 32, 33 : Tính theo phơng trình hoá học
Tiết 34 : Bài luyện tập 4
Trờng THCS Thụy Xuân Năm học 2008 - 2009
1
Thiết kế bài dạy môn hoá học Nguyễn Duy Quyết Ngày soạn
Tiết 35 : Ôn tập học kỳ I
Tiết 36 : Kiểm tra học kỳ I
Chơng iv: ôxy không khí
Tiết 37,38 : Tính chất của ôxy
Tiết 39 : Sự oxy hoá, phản ứng hoá hợp ứng dụng của oxy
Tiết 40 : Oxit
Tiết 41 : Điều chế oxy. Phản ứng phân huỷ
Tiết 42, 43 : Không khí, sự cháy
Tiết 44 : Bài luyện tập 5
Tiết 45 : Bài thực hành 4
Tiết 46 : Kiểm tra viết
Chơng v: hiđro nớc
Tiết 47, 48 : Tính chất. ứng dụng của Hiđro
Tiết 49 : Phản ứng oxy hoá khử
Tiết 50 : Điều chế hiđro Phản ứng chế
Tiết 51 : Bài luyện tập 6
Tiết 52 : Bài thực hành 5

Tiết 53 : Kiểm tra viết
Tiết 54, 55 : Nớc
Tiết 56, 57 : Axít Bazơ - Muối
Tiết 58 : Bài luyện tập 7
Tiết 59 : Bài thực hành 6
Chơng VI: dung dịch
Tiết 60 : Dung dịch
Tiết 61 : Độ tan của chất trong nớc
Tiết 62, 63 : Nồng độ dung dịch
Tiết 64, 65 : Pha chế dung dịch
Tiết 66 : Bài luyện tập 8
Tiết 67 : Bài thực hành 7
Tiết 68, 69 : Ôn tập học kỳ II
Tiết 70 : Kiểm tra học kỳ II.
Trờng THCS Thụy Xuân Năm học 2008 - 2009
2
Thiết kế bài dạy môn hoá học Nguyễn Duy Quyết Ngày soạn
Tuần 1 Tiết 1
Mở đầu môn hoá học
I. Mục tiêu Bài giảng
Cho học sinh thấy đợc:
+ Hoá học là gì?
+ Hoá học có vai trò nh thế nào trong cuộc sống
+ Phải làm thế nào để học tốt môn hoá
II. Chuẩn bị
Giáo viên: ống nghiệm, dung dịch CuSO
4
; NaOH; HCl, đinh sắt.
Học sinh: SGK.
III. Tiến trình dạy học

Hoạt động I: Giới thiệu chơng trình hoá học 8.
Thời gian: 5 phút.
Giáo viên: + Giới thiệu qua nội dung chơng trình hoá học 8.
+ Đây là môn khoa học thực nghiệm, xây dựng lý thuyết trên cơ sở làm các thí
nghiệm
+ Đặt vấn đề vào bài mới.
3) Bài giảng
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi
Hoạt động II: Bài mới
I. Hoá học là gì? (22)
1. Thí nghiệm 1:
Dụng cụ:
- Dung dịch Natri hiđroxit
- Dụng dịch Đồng sunfat
- ống nghiệm, ống hút
Thời gian: 35 phút
Hoạt động II1: Hoá học là gì?
- Để trả lời câu hỏi hoá học là gì? chúng ta
quan sát các thí nghiệm sau:
Hớng dẫn học sinh lấy dung dịch màu xanh
(CuSO
4
) cho vào ống nghiệm
Ghi vở
Học sinh chia làm 4 nhóm
nhận dụng cụ thí nghiệm
làm theo hớng dẫn của
giáo viên
Sau đó đổ thêm 1 ml dung dịch NaOH vào
ống nghiệm đó

Học sinh làm và quan sát
hiện tợng. Rút ra nhận xét
Quan sát:
Nhận xét
Tạo ra chất mới không tan
trong nớc đó là Cu(OH)
2
Trờng THCS Thụy Xuân Năm học 2008 - 2009
3
Ngày soạn: 8/08/2008
Thiết kế bài dạy môn hoá học Nguyễn Duy Quyết Ngày soạn
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi
Chất mới là Đồng Hiđroxit
- Tơng tự hớng dẫn học sinh làm thí nghiệm 2
- Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch HCl
sau đó thả đinh sắt vào đó
Học sinh thực hành theo
nhóm thí nghiệm. Quan
sát và nhận xét hiện tợng
Hỏi: Trong hai thí nghiệm trên ta thấy các
khi các chất trộn lẫn vào nhau nó có sự biến
đổi thành chất khác không
Giáo viên chốt: đó là đặc trng của môn hoá
học vậy hoá học là gì?
Học sinh trả lời
Học sinh trả lời
Hoạt động II3: Hoá học có vai trò nh thế
nào?
Giáo viên: Phát phiếu học tập cho học sinh
trả lời 3 câu hỏi.

Giáo viên thu phiếu học tập nhận xét một số
phiếu.
Hỏi: nhờ hoá học có thể sản xuất ra các loại
sản phẩm nào?
Hoá học có quan trọng trong đời sống của
chúng ta không?
Giáo viên: lu ý cho học sinh việc sản xuất và
sử dụng sản phẩm hoá học có thể gây ô
nhiễm môi trờng nên cần hiểu biết về hoá
học.
Học sinh nhận phiếu học
tập và trả lời các câu hỏi
Học sinh đứng tại chỗ trả
lời.
II) Vai trò của hoá học
trong đời sống (10)
Hoạt động II4: làm gì để học tốt môn hoá
Bảng phụ 1 (các hoạt động sau thí nghiệm)
Bảng 2: Phơng pháp học môn hoá học
Qua quá trình thí nghiệm
ở phần I nêu dự kiến các
hoạt động
III) Làm gì để học tốt môn
hoá (10)
1) Các hoạt động khi học
tập môn hoá học
2) Phơng pháp học môn
hoá học
Hoạt động III: Củng cố
Thời gian: 5 phút

Phát phiếu học tập cho chọ sinh về nhà
Nêu nội dung cần ghi nhớ
trong bài
VN: trả lời các câu hỏi ghi
ở phiếu học tập
Trờng THCS Thụy Xuân Năm học 2008 - 2009
4
Ngày soạn: 8/08/2008
Thiết kế bài dạy môn hoá học Nguyễn Duy Quyết Ngày soạn
Tiết 2
chơng i: chất - Nguyên tử- Phân tử
chất
Ngày dạy:
I. Mục tiêu
Qua bài học học sinh cần nắm đợc:
Chất có từ đâu
Chất có trong tự nhiên nh thế nào? Biểu hiện của nó ra sau?
Phân biệt đợc chất này với chất kia, biết cách sử dụng chất dùng thích hợp trong đời sống.
II. Chuẩn bị
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi
Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ
Thời gian: 5 phút
Gọi 2 học sinh lên bảng
Đặt vấn đề vào bài ở bài mở đầu đẫ cho biết:
Môn hoá học nghiên cứu về chất cùng sự biến
đổi của chất. Trong bài này ta làm quen với
chất.
Học sinh 1: Hoá học là gì?
Hoá học có vai trò nh thế

nào trong đời sống của
chúng ta.
Học sinh 2: Cần phải làm
gì để học tốt môn hoá.
Hoạt động II: Bài mới I. Chất có ở đâu? (15)
Thời gian:
Hãy lên tất cả những gì thấy đợc ở quan hệ
chúng ta kể cả con ngời
Học sinh đứng tại chỗ trả
lời
Động vật, cây cỏ, sông
đất, đá
Nhà ở, quần áo, giầy
dép
Vật thể tự nhiên
VD: Vật thể nhân tạo
So sánh 2 nhóm vật thể trên
Giáo viên chốt lại: vật chất chỉ chia làm 2
loại: tự nhiên, nhân tạo.
Học sinh so sánh 2 loại n-
ớc mía: ngọt
Nớc biển: mặn
Giáo viên: vị ngọt của mía đó là đờng
Sacurogơ.
Vị mặn của biển đó là muốn Natri Clorua
Đó là các chất của 6 vật thể.
Học sinh so sánh trực tiếp
ấm nhôm
Bàn gỗ
Trờng THCS Thụy Xuân Năm học 2008 - 2009

5
Ngày soạn: 12/08/2008
Thiết kế bài dạy môn hoá học Nguyễn Duy Quyết Ngày soạn
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi
GV: nhôm, chất dẻo, thuỷ tinh là các chất nh
thế nào? chất có ở đâu
Học sinh trả lời
Phân tích các tính chất của chất
Làm thí nghiệm ,,,,,,,. Thử tính dẫn điện của
sắt và nhôm và giới thiệu một số chất
Nêu biểu thức tính khối lợng riêng (vật lý 6)
Để tính D cần xác định gì?
Để đo nhiệt độ nóng chảy của các chất có
nhiệt độ nóng chảy cao phải dùng nhiệt kế
khác (nhiệt kế điện)
Gợi ý cho học sinh trả lời về tính tan (đờng,
muối), dẫn điện, dẫn nhiệt (kim loại), nhựa
cách điện (vật lý 7)
Muốn phân biệt đờng và muối ta phải làm gì
Vậy ta đã dựa vào tính chất gì của muối
ý nghĩa của tính chất
Hớng dẫn học sinh đi đến ý nghĩa 2 và 3.
Học sinh quan sát
D = m/V
Xác định m và V
Nếm
Vị
Học sinh nghe và trả lời
II. Tính chất của chất (13)
1. Mỗi chát có những tính

chất nhất định
- Có 2 loại tính chất:
+ Tính chất vật lý: Thể
tích, màu, mùi .
+ Tính chất hoá học: KHả
năng biến đổi từ chất này
qua chất khác
- Để biết đợc tính chất của
chất dựa vào quan sát,
dùng dụng cụ đo (nhiệt độ
sôi) làm thí nghiện (tan,
dẫn điện, dẫn nhiệt)
2) Việc hiểu biết tính chất
của chất có lợi gì?
- Phân biệt chất này với
chất khác, nhận biết chất
- Biết cách sử dụng chất
- Biết sử dụng chất thích
hợp trong đời sống và sản
xuất
D. Củng cố (20)
Yêu cầu học sinh làm bài tập 4/11 (SGK)
E. BTVN: 5,6 (SGK)/11 (2).
Tuần 2 Tiết 3
Trờng THCS Thụy Xuân Năm học 2008 - 2009
6
Ngày soạn: 8/08/2008
Thiết kế bài dạy môn hoá học Nguyễn Duy Quyết Ngày soạn
Chất (tiếp)
Ngày soạn: 14/08/2008

Ngày dạy:
I. Mục tiêu (tiết 2)
II. Chuẩn bị
Chai nớc khoáng và 5 ống nớc cất.
III. Nội dung tiết học
A. ổn định tổ chức lớp
B. Kiểm tra bài cũ (5 )
? Nêu sự giống và khác nhau của đờng và muối ăn dựa vào các tính chất màu, mùi, vị, tính
tan?
C. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi
GV cho HS quan sát nớc khoáng và nớc cất
? Nêu tính chất giống nhau?
GV phân tích sự khác nhau từ việc sử dụng n-
ớc cất (trong y tế nớc cất dùng để pha chế với
thuốc, dùng trong PTN (hóa chất))
HS quan sát
HS trả lời
HS nghe giảng và ghi bài
III. Chất tinh khiết
1. Hỗn hợp: là 2 hay nhiều
chất trộn lẫn vào nhau.
- T/c thay đổi theo lợng
chất có trong hỗn hợp
? Nớc khoáng có đợc sử dụng ở 2 lĩnh vực
trên không?
? Ngoài nớc khoáng ra còn những loại nớc
nào lẫn chất khác?
Các loại nớc này gọi là hỗn hợp hỗn hợp
là gì?

? Nớc tự nhiên thuộc loại nào?
GV mô tả quá trình chng cất nớc tự nhiên
GV liên hệ hiện tợng đun sôi nớc chng cất
bất kỳ loại nớc tự nhiên nào cũng thu đợc nớc
cất.
GV khẳng định nớc cất là chất tinh khiết
(nhiệt độ nóng chảy = 0
0
C, nhiệt độ sôi =
100
0
C, D = 1g/cm
3
)
? Chất tinh khiết là 1 chất hay 1 hỗn hợp?
? Vậy t/c của nó có thay đổi không?
Không.
HS liệt kê
HS trả lời
Là hỗn hợp
Là 1 chất
Không
2) Chất tinh khiết là 1 chất
có tính chất nhất định.
3) Tách chất ra khỏi hỗn
hợp.
Trờng THCS Thụy Xuân Năm học 2008 - 2009
7
Thiết kế bài dạy môn hoá học Nguyễn Duy Quyết Ngày soạn
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi

? Theo em chất nh thế nào mới có t/c nhất
định?
GV làm thí nghiệm hòa tan muối vào nớc rồi
đun.
? Nhận xét hiện tợng?
GV phân tích quá trình chng cất nớc
? Vậy ta đã dựa vào tính chất gì để tách muối
và nớc?
? Nếu có hỗn hợp gồm bột than và muối, làm
thế nào để tách chúng?
GV đa ra một số ví dụ để tách hỗn hợp các
chất dựa vào từ tính, khối lợng riêng
? Vậy dựa vào đâu để tách chất ra khỏi hỗn
hợp?
? Dựa vào t/c nào để tách các hỗn hợp:
a) Đờng và cát
b) Rựợu và nớc (t
0
sôi của rợu < t
0
sôi của n-
ớc)
c) Muối ăn từ nớc biển
d) Bột than và mạt sắt.
Chất tinh khiết
HS quan sát và nhận xét
hiện tợng.
Dựa vào nhiệt độ sôi
Hòa tan muối vào nớc
Dựa vào t/c vật lý khác

nhau.
HS hoạt động nhóm làm
bài tập.
D. Củng cố (5)
GV yêu cầu HS làm bài tập 2.7 (SBT)
Nhắc lại nội dung chính của bài.
E. Bài tập về nhà (2)
7, 8 (SGK)
2.7; 2.8 (SBT)
Tiết 4
Trờng THCS Thụy Xuân Năm học 2008 - 2009
8
Thiết kế bài dạy môn hoá học Nguyễn Duy Quyết Ngày soạn
Bài thực hành 1
Tính chất nóng chảy của chất, tách chất từ hỗn hợp
Ngày soạn: 14/08/2008
Ngày dạy:
I. Mục tiêu
- HS làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm.
- HS nắm đợc 1 số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
- Thực hành so sánh nhiệt độ nóng chảy của một số chất. Qua đó thấy đợc sự khác nhau về
nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
- Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp.
II. Chuẩn bị
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, phễu thủy tinh, đũa thủy tinh, cốc thủy tinh, đèn
cồn, nhiệt kế, giấy lọc, muôi thủ tinh.
- Hóa chất: lu huỳnh, parafin, muối ăn.
III. Cách tiến hành thí nghiệm
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi
GV yêu cầu HS đọc phần phụ lục 1 (12)

(154/SGK) về quy tắc an toàn trong phòng thí
nghiệm và giới thiệu một số dụng cụ thí
nghiệm và giới thiệu 1 số dụng cụ thí
nghiệm, 1 số kí hiệu, nhãn đặc biệt và thao
tác lấy hóa chất lỏng, bột, cách châm, tắt đèn
cồn và đun hóa chất
GV giới thiệu mục đích của thí nghiệm 1 và
ghi lên bảng, đọc nội dung thí nghiệm 1
(SGK).
GV làm mẫu thí nghiệm 1 và yêu cầu các
nhóm HS làm.
GV hớng dẫn HS quan sát sự chuyển động
trạng thái (nc) của parafin.
? t
0
của nhiệt kế khi parafin mới n/c?
? S có nc khi nớc sôi?GV hớng dẫn HS tiếp
tục dùng kẹp gỗ kẹp ống nghiệm đựng lu
HS đọc phần phụ lục và
quan sát dụng cụ thí
nghiệm Giáo viên giới
thiệu.
HS ghi
HS đọc bài
HS làm thí nghiệm theo
nhóm
HS trả lời
Không
I. Cách tiến hành thí
nghiệm (10)

1. Thí nghiệm 1: theo dõi
sự nóng chảy của S và
parafin
- S nóng chảy ở t
0
= 113
0
C
- Parafin nc ở t
0
= 42
0
C
2. Thí nghiệm 2: tách riêng
chất từ hỗn hợi muối ăn và
Trờng THCS Thụy Xuân Năm học 2008 - 2009
9
Thiết kế bài dạy môn hoá học Nguyễn Duy Quyết Ngày soạn
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi
huỳnh và đun đến khi nóng chảy rồi cho nhiệt
kế vào
? Ghi lại nhiệt độ của nhiệt kế và nhận xét?
GV nêu mục đích của TN2 và y/c HS đọc
TN2
GV hớng dẫn HS làm TN, cách gấp giấy lọc
? Nhận xét hiện tợng?
? So sánh chất lỏng chảy qua phễu với dung
dịch nớc trớc khi lọc?
GV tiếp tục hớng dẫn HS cách đun hóa chất
? Nhận xét chất rắn ở đáy ống nghiệm?

? So sánh với muối ăn lúc đầu?
? So sánh với muối ăn lúc đầu?
? So sánh chất giữ lại trên giấy lọc với cát ban
đầu?
GV hớng dẫn HS viết bản tờng trình theo
mẫu
HS ghi lại và nhận xét
HS làm theo sự hớng dẫn
của GV
HS nêu hiện tợng
Trong hơn
Có cát
HS tiếp tục làm TN theo
hớng dẫn của GV
HS so sánh
HS viết tờng trình
cát
II. Bản tờng trình (12)
Mẫu bản tờng trình
STT Mục đích TN Hiện tợng quan sát đợc Kết quả thí nghiệm
1
2
Theo dõi sự nóng chảy
của S và Parafin
Tách riêng muối ăn ra
khỏi hỗn hợp với cát
- Parafin nóng chảy khi nớc cha sôi
- Nớc sôi S cha nóng chảy
- S nóng chảy khi đun nóng trên ngọn
lửa đèn cồn

- DD trớc khi lọc
- DD sau khi lọc
- Cát đợc giữ lại trên giấy lọc
Cho nớc lọc bay hơi hết, đợc muối ăn
Nhiệt độ n/c của parafin
42
0
C, thấp hơn so với
nhiệt độ n/c của S
113
0
C
Tách đợc muối ăn và cát
Tuần 3 Tiết 5
Trờng THCS Thụy Xuân Năm học 2008 - 2009
10
Thiết kế bài dạy môn hoá học Nguyễn Duy Quyết Ngày soạn
Nguyên tử
Ngày soạn: 18/08/2008
Ngày dạy:
I. Mục tiêu
- HS biết đợc nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện và từ đó tạo ra mọi chất.
Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dơng và vỏ tạo bởi e mang điện tích âm.
Electron ký hiệu là e, có điện tích âm nhỏ nhất ghi bằng dấu (-)
- HS biết đợc hạt nhân tạo bởi prôton và nơ trôn, ký hiệu prôton là p, có điện tích ghi bằng
dấu (+), còn ký hiệu nơ tron là n, không mang điện. Những nguyên tử cùng loại có cùng số
prôton trong hạt nhân. Khối lợng của hạt nhân đợc coi là khối lợng của nguyên tử.
- HS biết đợc trong nguyên tử, số e bằng số p. (E) luôn cố định và sắp xếp thành từng lớp.
Nhờ e mà nguyên tử có khả năng liên kết đợc với (n).
II. Chuẩn bị

- GV: sơ đồ minh họa thành phần cấu tạo của nguyên tử H, O, N, Na
- HS: xem lại phần sơ lợc về cấu tạo nguyên tử (Vật lý 7).
III. Nội dung trên lớp
A) ổn định tổ chức lớp
B) Kiểm tra bài cũ: Kết hợp cùng bài mới
C) Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi
? Các vật thể hình thành từ cái gì?
? Tức là muốn có vật thể phải có gì?
GV: Vậy thì các chất tạo ra từ đâu Bài mới
Các chất đều đợc tạo nên từ những hạt vô
cùng nhỏ, trung hòa về điện gọi là nguyên tử
? Vậy nguyên tử là gì?
Có hàng chục triệu chất khác nhau nhng chỉ
có trên 100 loại nguyên tử
? ở môn Vật lý 7, em đã biết nguyên tử đợc
cấu tạo bởi gì?
GV thông báo đặc điểm của hạt e
GV: Chúng ta hình dung nguyên tử nh 1 quả
Từ chất
Có chất
HS trả lời.
HS nghe và ghi bài
Gồm hạt nhân mang ĐT
(+) và lớp vỏ gồm e mang
ĐT (-)
I. Nguyên tử là gì? (10)
Là những hạt vô cùng nhỏ
trung hòa về điện và tạo ra
các chất.

- Nguyên tử gồm:
+ 1 hạt nhân mang Đt (+)
+ Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều e
(mang ĐT (-))
- Electrôn
+ Ký hiệu: e
+ ĐT: -1
+ KL: vô cùng nhỏ
(9,1095.10
-28
g)
Trờng THCS Thụy Xuân Năm học 2008 - 2009
11
Thiết kế bài dạy môn hoá học Nguyễn Duy Quyết Ngày soạn
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi
cầu nhỏ có đk 10
-8
cm
? Vậy nguyên tử đựoc chia làm mấy phần?
GV: Giới thiệu 2 phần và vẽ sơ đồ nguyên tử
He
GV: Chúng ta sẽ xét xem hạt nhân và lớp vỏ
đợc cấu tạo nh thế nào.
Hạt nhân và nguyên tử đợc tạo bởi 2 loại hạt
là hạt proton và nơtron
GV thông báo đặc điểm của từng loại hạt
GV giới thiệu KN nguyên tử cùng loại
? Em có nhận xét gì về số p và số e trong
nguyên tử?
? So sánh khối lợng của 1 hạt e với khối lợng

của hatp p và khối lợng của 1 hạt n?
GV: Trong nguyên tử e chuyển động rất
nhanh xung quanh hạt nhân và sắp xếp thành
từng lớp, mỗi lớp có 1 số e nhất định.
GV giới thiệu sơ đồ nguyên tử oxi (số e, số
lớp e, số e lớp ngoài cùng)
GV đa ra sơ đồ nguyên tử: H, Mg, N, Ca
(bảng phụ) và BT1:
Em hãy quan sát các sơ đồ nguyên tử và điền
vào ô trống các số thích hợp: Số p, số e, số
lớp, số e trong, lớp nguyên tử trong hạt
nguyên tử e ngoài cùng
Hiđrô
Magiê
Nitơ
Canxi
GV gợi ý để HS biết cách xác định số p trong
hạt nhân (dựa vòa ĐT hạt nhân)
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm làm
BT1
GV nhận xét và chấm điểm cho các nhóm
? Quan sát sơ đồ nguyên tử Mg, N, Ca, Al,
2 phần
HS nghe và ghi bài
Vì nguyên tử trung hòa về
điện nên số p = số e, p và
n có cùng khối lợng, e có
khối lợng rất nhỏ (bằng
0,0005 lần m
p

)
HS hoạt động nhóm làm
bài tập 1
HS:
II. Hạt nhân nguyên tử
(10)
Hạt nhân nguyên tử tạo bởi
proton và nơtron
a) Hạt proton
- Ký hiệu: p
- ĐT: +1
- KL: 1,6726.10
-24
g
b) Hạt nơtron
- Ký hiệu: n
- ĐT: không mang điện
- KL: 1,6748.10
-24
g
c) Đặc điểm
+ Các nguyên tử cùng loại
có cùng số p trong hạt
nhân
+ Trong 1 nguyên tử:
Số p = số e
+ khối lợng nguyên tử =
khối lợng hạt nhân
III. Lớp electron (20)
Electron chuyển động

quanh hạt nhân và sắp xếp
thành từng lớp.
Trờng THCS Thụy Xuân Năm học 2008 - 2009
12
Thiết kế bài dạy môn hoá học Nguyễn Duy Quyết Ngày soạn
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi
Si em hãy nhận xét: số e tối đa ở lớp 1, lớp
2 là bao nhiêu?
GV đa ra nội dung bài tập 2: Em hãy điền
vào ô trống ở bảng sau:
Số p trong Số e trong Số Số e lớp ngoài
Nguyên tử Hạt nhân Nguyê tử Lớp e
13
6
14
2
GV gợi ý HS dựa vào bảng 1/SGK(42)
? Nguyên tử có 13e số p = ?
? Tra bảng 1 tên loại nguyên tử có 13p?
Ta đã biết: số e lớp 1 tối đa là 2
số e lớp 2 tối đa là 8
Vậy nguyên tử nhôm có mấy lớp e và số
lớp e ngoài bằng bao nhiêu?
GV yêu cầu các nhóm hoạt động làm các ý
còn lại
GV nhận xét và chấm điểm.
+ Lớp 1: 2e
+ Lớp 2: 8e
= 13
Nguyên tử Al (Nhôm)

Có 3 lớp e:
lớp 1 có 2e
lớp 2 có 8e
lớp 3 có 3e
HS thảo luận nhóm
D) Củng cố (3)
GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm của bài
1) Nguyên tử là gì?
2) Nguyên tử đợc cấu tạo bởi những hạt nào?
3) Hãy nói tên, ký hiệu. điện tích của những loại hạt đó?
4) Nguyên tử cùng loại là gì?
5) Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết đợc với nhau?
E) Bài tập về nhà
1 5/15, 16 (SGK) (2).
Tiết 6
Trờng THCS Thụy Xuân Năm học 2008 - 2009
13
Thiết kế bài dạy môn hoá học Nguyễn Duy Quyết Ngày soạn
Nguyên tố hóa học
Ngày soạn: 19/08/2008
Ngày dạy:
I. Mục tiêu
- Nắm đợc nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những nguyên tử có
cùng số p trong hạt nhân.
- Biết đợc kí hiệu hóa học đợc dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu còn chỉ 1 nguyên
tử của nguyên tố.
- Biết đợc tỉ lệ về thành phần khối lợng các nguyên tố trong vỏ trái đất. HS biết đến một số
nguyên tố có nhiều nhất trong vỏ trái đất nh: oxi, silic.
- HS còn rèn luyện về cách viết kí hiệu của các nguyên tố hóa học.
II. Chuẩn bị

- Tranh vẽ: tỉ lệ về thành phần % khối lợng các nguyên tố trong vỏ trái đất
- Bảng 1 trang 42 (SGK)
- Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học
A) ổn định tổ chức lớp
B) Kiểm tra bài cũ (15)
- HS 1: Nguyên tử là gì, cho sơ đồ nguyên tử Magiê, hãy cho biết số p, số e, số e lớp ngoài
cùng, số lớp e?
- HS 2: Vì sao nói khối lợng hạt nhân đợc coi là khối lợng của nguyên tử? Vì sao các
nguyên tử có thể liên kết đợc với nhau?
- HS 3: Bài tập 3 (SGK).
C) Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi
GV: Khi nói đến những lợng nguyên tử vô
cùng lớn, ngời ta nói nguyên tố hóa học
thay cho cụm từ: loại nguyên tử
? Vậy nguyên tử hóa học là gì?
GV: Các nguyên tử thuộc cùng 1 nguyên tố
hóa học đều có t/c hóa học nh nhau.
GV: Đa ra đầu bài BT1 (bảng phụ)
HS định nghĩa
I. Nguyên tố hóa học là gì?
(15)
1. Định nghĩa
NTHH là tập hợp những
nguyên tử cùng loại, có
cùng số prôtôn trong hạt
nhân. Nh vậy số p là số đặc
trng của 1 NTHH
Trờng THCS Thụy Xuân Năm học 2008 - 2009

14
Thiết kế bài dạy môn hoá học Nguyễn Duy Quyết Ngày soạn
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi
a) Hãy điền số thích hợp vào ô trống của
bảng sau:
Số p Số n Số e
Nguyên tử 1 19 20
Nguyên tử 2 20 20
Nguyên tử 3 19 18
Nguyên tử 4 17 21
Nguyên tử 5 17 20
b) Trong 5 nguyên tử trên, những cặp nguyên
tử nào thuộc cùng 1 NTHH? Vì sao?
c) Tra bảng (bảng 1/42) để biết tên các
nguyên tố đó.
GV: mỗi nguyên tố đợc biểu diễn bằng 1 hay
2 chữ cái (chữ cái đầu viết ở dạng in hoa) gọi
là KHHH
GV đa ra một số ví dụ.
GV: Yêu cầu HS tập viết kí hiệu của 1 số
NTHH thờng gặp nh: oxi, sắt, bạc
GV: lu ý cách viết KHHH chính xác.
- Chữ cái đầu viết bằng chữ in hoa
- Chữ cái thứ 2 (nếu có) viết chữ thờng và viết
nhỏ hơn chữ cái đầu
GV: Mỗi kí hiệu nguyên tố còn chỉ 1 nguyên
tử nguyên tố đó
GV: viết H: chỉ 1 nguyên tử Hiđrô; 2Fe chỉ 2
nguyên tử sắt
GV: KHHH đợc quy định thống nhất trên

toàn thế giới.
GV: đến nay khoa học đã biết hơn 110
nguyên tố hóa học, trong số này có 92
nguyên tố tự nhiên, còn lại là các nguyên tố
nhân tạo. Lợng các nguyên tố tự nhiên có
trong vỏ trái đất không đồng đều.
GV: Treo tranh tỷ lệ % khối lợng các
nguyên tố trong vỏ trái đất
? Kể tên 4 nguyên tố có nhiều nhất trong vỏ
trái đất?
GV: Hiđrô chiếm 1% về khối lợng vỏ trái đất
nhng nếu xét về số nguyên tử thì nó chỉ tơng
đơng sau oxi
Trờng THCS Thụy Xuân Năm học 2008 - 2009
15
Thiết kế bài dạy môn hoá học Nguyễn Duy Quyết Ngày soạn
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi
Trong số 4 nguyên tố thiết yếu nhất cho sinh
vật là: C, H, O, N thì C và N là 2 nguyên tố
khá ít trong vỏ trái đất (C: 0,08%, N: 0,03%)
HS làm bài tập 1
HS nghe và ghi
HS lên bảng viết
2. Kí hiệu hóa học
Mỗi nguyên tố đợc biểu
diễn bằng 1 KHHH
VD: Kí hiệu của nguyên tố
Natri là Na
II. Có bao nhiêu NTHH
(5)

D) Củng cố (8)
- GV đa ra nội dung bài tập 2 và yêu cầu HS làm theo nhóm
Hãy cho biết câu đúng, sai:
a) Tất cả những nguyên tử có cùng số p nh nhau đều thuộc cùng 1 NTHH
b) Tất cả những nguyên tử có cùng số p nh nhau đều thuộc cùng 1 NTHH (những nguyên
tử cùng loại)
c) Trong hạt nhân nguyên tử: số p luôn bằng số n
d) Trong nguyên tử số p luôn bằng số e. Vì vậy nguyên tử trung hòa về điện.
- GV đa ra nội dung bài tập 3:
Hãy điền tên, KHHH và các số thích hợp vào những ô trống trong bảng sau:
Tên nguyên tố KHHH Tổng số hạt trong ntử Số p Số e Số n
34 12
15 16
18 6
16 16
GV: Yêu cầu các nhóm làm bài tập 3 vào bảng nhóm
GV nhận xét và chấm điểm các nhóm.
Học sinh thảo luận nhóm làm bài tập 2 (Đúng: b, d; Sai: a, c), HS làm bài tập 3
Trờng THCS Thụy Xuân Năm học 2008 - 2009
16
Thiết kế bài dạy môn hoá học Nguyễn Duy Quyết Ngày soạn
E) Bài tập về nhà
1, 2, 3/20 (SGK)
Học thuộc kí hiệu hóa học của một số nguyên tố thờng gặp.
Trờng THCS Thụy Xuân Năm học 2008 - 2009
17
Thiết kế bài dạy môn hoá học Nguyễn Duy Quyết Ngày soạn
Tuần 4 Tiết 7
Nguyên tố hóa học (tiếp)
Ngày soạn: 21/08/2008

Ngày dạy:
I. Mục tiêu
- Học sinh hiểu đợc nguyên tử khối là khối lợng của nguyên tử tính bằng đvC
- Biết đợc mỗi đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lợng của nguyên tử C
- Biết mỗi nguyên tố có 1 nguyên tử khối riêng biệt. Biết nguyên tử khối sẽ xác định đợc
đó là nguyên tố nào.
- Biết sử dụng bảng 1 (SGK/42) để:
+ Tìm kí hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố.
+ Biết NTK hoặc biết số proton thì xác định đợc tên và ký hiệu của nguyên tố
- HS rèn luyện kỹ năng viết ký hiệu hóa học, đồng thời rèn luyện khả năng làm BT xác
định nguyên tố.
II. Chuẩn bị
+ Bảng 1 SGK 142
+ Bảng nhóm.
III. Tiến trình giờ học
A) ổn định tổ chức lớp
B) KTBC (15 )
HS1: Nêu định nghĩa nguyên tố hóa học? Viết ký hiệu hóa học của những nguyên tố sau:
Nhôm, Canxi, Lu huỳnh
HS2: BT1/20 (SGK)
HS3: BT3/20 (SGK)
C) Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi
GV: Nguyên tử có khối lợng vô cùng nhỏ nếu tính bằng g
thì quá nhỏ, không tiện sử dụng. Vì vậy ngời ta quy ớc lấy
1/12 khối lợng của nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lợng
nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon, viết tắt là đvC.
GV: Đa ra ví dụ khối lợng của 1 số nguyên tố: KL của 1
nguyên tử hiđrô = 1 đvC (quy ớc viết là H = 1 đvC)
HS nghe và ghi bài

III. Nguyên tử
khối (20)
Trờng THCS Thụy Xuân Năm học 2008 - 2009
18
Thiết kế bài dạy môn hoá học Nguyễn Duy Quyết Ngày soạn
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi
GV: Các giá trị khối lợng này cho biết sự nặng nhẹ giữa
các nguyên tử
?Vậy nguyên tử nào nhẹ nhất?
?Nguyên tử C, O nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử Hiđrô?
GV: Khối lợng tính bằng đvC chỉ là khối lợng tơng đối
giữa các nguyên tử ngới ta gọi khối lợng này là nguyên
tử khối.
?Vậy nguyên tử khối là gì?
GV: Hớng dẫn HS cách tra bảng để biết NTK của các
nguyên tố.
GV: Mỗi nguyên tố có 1 NTK riêng biệt. Vì vậy dựa vào
NTK của 1 nguyên tố cha biết, ta xác định đợc đó là
nguyên tử nào.
GV: Đa ra nội dung BT1
Nguyên tử khối R có khối lợng nặng gấp 14 lần nguyên tử
H. Tra bảng 1 và cho biết:
a) R là nguyên tố nào?
b) Số p và số e trong nguyên tử?
GV: Yêu cầu HS làm bài tập theo hệ thống câu hỏi gợi ý.
?Muốn xác định R là nguyên tố nào ta phải biết đợc điều gì
về R?
?Với dữ kiện bài cho ta có thể xác định đợc số p trong
nguyên tử không?
Vậy ta phải xác định NTK

?Tra bảng tên KHHH, số p, số e của nguyên tố R.
GV: Đa ra nội dung bài tập 2
Nguyên tử của nguyên tố X có 16 p trong hạt nhân. Em hãy
xem bảng 1 và trả lời các câu hỏi sau:
a) Tên và ký hiệu của X
b) Số e trong nguyên tử của nguyên tố X
c) Nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử H,
nguyên tử O
GV: Hớng dẫn HS làm
?Tra bảng 1 X là nguyên tố nào?
?Số e trong nguyên tử?
?Nguyên tử khối?
?So sánh NTK của S với H, O?
Nguyên tử Hiđrô
HS trả lời
Số p hoặc NTK
Không
HS làm theo hớng
dẫn của GV
HS làm BT2 theo h-
ớng dẫn của GV
S
16e
NTK 32 đvC
HS so sánh
Nguyên tử khối là
khối lợng của
nguyên tử tính
bằng đvC.
Trờng THCS Thụy Xuân Năm học 2008 - 2009

19
Thiết kế bài dạy môn hoá học Nguyễn Duy Quyết Ngày soạn
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi
D) Củng cố, luyện tập (8)
GV: Yêu cầu HS đọc bài đọc thêm (SGK/41) và yêu cầu
HS làm theo nhóm BT3
Xem bảng 1 (SGK/42) hoàn chỉnh bảng cho dới đây:
HS thảo luận nhóm
làm BT3
TT
Tên
ntố
KH Số p Số e Số n
Tổng số hạt
trong ntử
NTK
1 Flo 10
2 19 20
3 12 36
4 3 4
D) Bài tập về nhà (2)
4, 5, 6, 7, 8 (SGK/20)
Tiết 8
Đơn chất và hợp chất
Ngày soạn: 23/08/2008
Ngày dạy:
I. Mục tiêu
- Hiểu đợc khái niệm đơn chất, hợp chất
+ Phân biệt đợc kim loại và phi kim
+ Biết đợc : trong một mẫu chất (cả đơn chất và hợp chất) không tách rời mà liên kết với

nhau hoặc xắp xếp liền nhau
- Rèn luyện khả năng phân biệt các loại chất
- Học sinh đợc rèn luyện về cách viết ký hiệu các nguyên tố hoá học.
II. Chuẩn bị
Giáo viên: Tranh vẽ hình 1.0 1.13
Học sinh: Ôn lại các khái niệm về chất, hỗn hợp, nguyên tử, nguyên tố hoá học
III. Hoạt động dạy học
A) ổn định tổ chức lớp
B) KTBC (15 )
HS1: Nêu định nghĩa nguyên tử khối? Xem bảng 1 (SGK/42) và cho biết ký hiệu và tên
gọi của nguyên tố R biết rằng nguyên tử R nặng gấp 4 lần so với nguyên tử N.
Trờng THCS Thụy Xuân Năm học 2008 - 2009
20
Thiết kế bài dạy môn hoá học Nguyễn Duy Quyết Ngày soạn
HS2: BT5/20 (SGK)
HS3: BT6/20 (SGK)
C) Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi
GV: Treo tranh
1.10: Mô hình tợng trng mẫu khí Hidrô và
khí Ôxy
1.11: Mô hình tợng trng mẫu kim loại Đồng
(rắn)
GV: Đó là mô hình tợng trng của mẫu đơn
chất
GV: Treo tranh
1.12: Mô hình tợng trng một mẫu nớc (thể
lỏng)
1.13: Mô hình tợng trng một mẫu muối ăn
(rắn)

GV: Giới thiệu đó là mô hình tợng trng của
một số hợp chất
? Các đơn chất và hợp chất có điểm gì khác
nhau về thành phần?
HS định nghĩa
HS quan sát hình vẽ
HS so sánh
- 1 mẫu đơn chất chỉ
gồm 1 loại nguyên tử
(1 nguyên tố hoá học)
- 1 mẫu hợp chất gồm
2 loại nguyên tử trở
lên (2 nguyên tố hoá
học trở lên)
HS trả lời
I. Đơn chất và hợp chất (18)
Đơn chất Hợp chất
ĐN là chất đ-
ợc cấu tạo
từ 1
nguyên tố
hoá học
là chất đợc
cấu tạo từ 2
nguyên tố
hoá học trở
lên
Phân
Loại
2 loại

+ Kim
loại
+ Phi kim
2 loại
+ H/c vô cơ
+ H/c hữu

? Vậy đơn chất là gì? Hợp chất là gì?
GV: Giới thiệu phân loại đơn chất gồm: Kim
loại và phi kim, đồng thời giới thiệu một số
kim loại, phi kim thờng gặp và yêu cầu HS về
nhà học thuộc
GV: Giới thiệu phần phân loại hợp chất gồm
hợo chất vô cơ và hợp chất hữu cơ
GV: Yêu cầu HS làm BT3/26 (SGK), yêu cầu
một HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
GV: Thuyết trình về đặc điểm cấu tạo của
đơn chất và hợp chất.
D: Luyện tập và củng cố (10 )
Trờng THCS Thụy Xuân Năm học 2008 - 2009
21
Thiết kế bài dạy môn hoá học Nguyễn Duy Quyết Ngày soạn
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài tập
sau:
Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy
đủ các từ thích hợp:
- Khí Hidrô, khí Ôxy và khí Clo là những
đều tạo nên từ một
- Nớc, Muối ăn (Natri Clorua), Axít Clohidric

là những đều tạo nên từ 2 Trong
thành phần hoá học của Nớc và Axít
Clohidric đều có chung . Còn muối ăn và
Axít Clohidric lại có chung 1
E: BTVN BT1,2/25 (SGK) (2 )
Tuần 5 Tiết 9
Đơn chất, hợp chất - Phân tử
Ngày soạn: 27/08/2008
Ngày dạy:
I. Mục tiêu
- HS biết đợc phân tử là gì
+ So sánh đợc 2 khái niệm phân tử và nguyên tử
+ Biết đợc trạng thái của chất
- Biết tính thành thạo phân tử khối của một chất. Biết dựa vào phân tử khối để so sánh xem
phân tử chất này nặng hay nhẹ hơn phân tử chất kia bao nhiêu lần.
- Tiếp tục đợc củng cố để hiểu kỹ hơn về các khái niệm hoá học đã học.
II. Chuẩn bị
+ Tranh và hình 1.10 1.14
+ Bảng phụ
III. Tiến trình dạy học
A) ổn định tổ chức lớp
B) KTBC (15 )
HS1: Nêu định nghĩa đơn chất, hợp chất? Ví dụ minh hoạ
HS2: BT1/25 (SGK)
HS3: BT2/25 (SGK)
Trờng THCS Thụy Xuân Năm học 2008 - 2009
22
Thiết kế bài dạy môn hoá học Nguyễn Duy Quyết Ngày soạn
C) Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi

GV: Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H1.11,
H1.12, H1.13
GV: Giới thiệu các phân tử Hidrô, ( trong 1
mẫu khí Hidrô), các phân tử Ôxy, các phân tử
nớc
? Nhận xét về hình dạng, thành phần, cấu tạo
của các hạt hợ thành các mẫu hợp chất trên
GV : Đó là các hạt đại diện cho chất mang
đầy đủ tính chất của chất và đợc gọi là phân
tử
? Vậy phân tử là gì ?
GV: Yêu cầu HS quan sát H1.10 và rút ra
nhận xét đối với đơn chất kim loại nói chung
HS nhận xét
HS trả lời
Nguyên tử là hạt hợp
thành và có vai trò
nh phân tử.
HS nhắc lại
HS định nghĩa
HS tính
II. Phân tử (7)
1) Định nghĩa.
Phân tử là hạt đại diện cho chất
gồm một số nguyên tử liên kết
với nhau và thể hiện đầy đủ tính
chất hoá học của chất.
2) Phân tử khối (10)
Phân tử khối là khối lợng của
phân tử tính bằng đơn vị cacbon

VD1: Tính phân tử khối của
a) Ôxy
? Nhắc lại khái niệm nguyên tử khối?
? Tơng tự -> nêu định nghĩa phân tử khối?
GV: Hớng dẫn HS tính phân tử khối bằng
tổng các nguyên từ khối của các nguyên tử
trong phân tử chất đó
? Tính phân tử khối của: a) Ôxy
b) Clo
c) Nớc
? Quan sát mẫu nớc -> 1 phân tử nớc gồm
những loại nguyên tử nào?
GV: Yêu cầu HS làm tiếp VD2, VD3
GV: Yêu cầu HS quan sát H1.14, sơ đồ 3
trạng thái của chất: rắn, lỏng, khí
GV: Mỗi mẫu chất là một tập hợp vô cùng
lớn những nguyên tử (nh đơn chất kim loại)
hay phân tử. Tùy điều kiện nhiệt độ, áp suất
có thể tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng hoặc khí
=> ? Em có nhận xét gì về khoảng các giữa
các phân tử trong mỗi mẫu chất ở 3 trạng thái
Trờng THCS Thụy Xuân Năm học 2008 - 2009
23
Thiết kế bài dạy môn hoá học Nguyễn Duy Quyết Ngày soạn
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi
rắn, lỏng, khí?
D. Luyện tập, củng cố (6)
GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của
tiết học (phân tử, phân tử khối?)
Khoảng cách giữa các nguyên tử (phân tử) ở

trạng thái khí khác trạng thái rắn, lỏng nh thế
nào?
GV: Đa ra BT1 yêu cầu HS làm theo nhóm.
Chọn câu đúng, sai .
a) Trong bất kỳ một mẫu chất tinh khiết nào
cũng chỉ chữa một loại nguyên tử.
b) Một mẫu đơn chất là tập hợp vô cùng lớn
nhiều nguyên tử cùng loại.
c) Phân tử của bất kỳ một đơn chất nào cũng
gồm 2 nguyên tử.
d) Phân tử của hợp chất gồm ít nhất 2 loại
nguyên tử.
e) Phân tử của cùng một chất thì giốn nhau về
khối lợng, hình dạng, cấu tạo và tính chất.
GV: Đa ra BT2 và yêu cầu HS làm .
Tính phân tử khối của Hidro và Nitơ -> so
sánh phân tử Nitơ nặng hơn Hidro bao nhiêu
lần.
E. BTVN
Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết thực hành
+ Mỗi tổ mang một chậu nớc
+ Bông
BNN : 4,5,6,7,8/26 (SGK) (2)
Tiết 10
Trờng THCS Thụy Xuân Năm học 2008 - 2009
24
Thiết kế bài dạy môn hoá học Nguyễn Duy Quyết Ngày soạn
Bài thực hành số 2
Ngày soạn: 28/08/2008
Ngày dạy:

I. Mục tiêu
- Biết đợc một số loại phân tử có thể khuyếch tán (lan tỏa trong chất khí, trong nớc )
- Làm quen bớc đầu với việc nhận biết 1 chất (bằng quỳ tím).
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng một số dụng cụ, hóa chất trong phòng thí nghiệm.
II. Chuẩn bị
4 nhóm
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm có nút, kẹp gỗ, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, đèn
cồn, diêm.
- Hóa chất: Dung dịch NH
3
đặc, thuốc tím, quỳ tím, iốt, giấy tẩm tinh bột.
- Mỗi tổ chuẩn bị: + Một chậu nớc
+ Một ít bông
III. Tiến trình dạy học
A. ổn định tổ chức lớp
B. KTBC (3)
GV : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
GV: Yêu cầu HS đọc SGK để hiểu nội dung các thí nghiệm phải tiến hành trong buổi
GV: Hớng dẫn HS làm thí nghiệm theo
các bớc :
+ Nhỏ 1 giọt NH
3
vào mẩu giấy quỳ để
thấy quỳ chuyển mầu xanh
+ Đặt mẩu giấy quỳ tẩm nớc vào đáy ống
nghiệm
+ Đặt một miếng bông tẩm dung dịch
NH
3
ở miệng ống nghiệm

+ Đậy nút ống nghiệm
+ Quan sát mẩu giấy quỳ
+ Rút ra kết luận và giải thích.
HS làm theo hớng
dẫn của GV
Quỳ tím -> xanh
Giải thích: Khí NH
3

đã khuyếch tán từ
miễng bông ở miệng
ống nghiệm xuống
1) Thí nghiệm: Sự lan tỏa của
Amoniac (10)
Trờng THCS Thụy Xuân Năm học 2008 - 2009
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×