Tải bản đầy đủ (.doc) (167 trang)

Giáo án hóa học 8 (cả năm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (664.35 KB, 167 trang )

Hoàng Th Duy
Ngày:..
Tiết 1: Mở đầu
I, Mục Tiêu
Giáo án Hoá 8
- Học sinh nắm đựơc hoá học là môn khoa học tự nhiên, nghiên cứu các chất, sự
biến đổi chất và ứng dụng của chúng, là môn học quan trọng và bổ ch.
- Cầ nắm đ ợc hoá học là môn có vai trò quan trọng trong đời sống của chúng ta,
do đó phải có kiến thức về hoá học và vận dụng chúng trong cuộc sống.
- H/s nắm đ ợc các công việc cần thiết để có thể học tập môn hoá học đ ợc tốt.
II, Chuẩn bị
- Hoá chất: Các dung dịch NaOH, CuSO
4
, HClĐinh sắt sạch
- Dụng cụ: ống nghiệm,
III, Tiến trình bài giảng
Ph ơng
pháp
- GV làm thí nghiệm
ĐL
Hoạt động 1: Hoá học là gì? (10)
1. thí nghiệm
Nội dung
Giới thiệu hoá chất, dụng cụ
- TNo1: Rót 1 ml dung dịch CuSO
4
vào dung dịch NaOH
Nx: Tạo thành chất không tan màu xanh
thẫm
- TNo2: Thả 1 Chiếc đinh sắt vào
dung dịch HCl


Nxét: có bọt khí thoát ra
Chia nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi:
- Đối t ợng của hoá học là gì?
- Hoá học nghiên cứu lĩnh vực nào?
2. Kết luận
Hoá học là khoa học nghiên cứu các
chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng
của chúng
Hoạt động 2: Hoá học có vai trò nh thế nào trong đời sống (15 )
- Y/c H/s đọc và thảo luận các câu hỏi
trong SGK.
- Các vật dụng sinh hoạt nh cuốc,
cày, liềm, xe đạp làm bằng sắt
- Các đồ dùng làm bằng chất dẻo nh
chậu nhựa, rổ, giá nhựa
- Các dụng cụ học tập nh bút, th ớc,
sách vở đều đ ợc làm từ các chất
khác nhau nh nhựa, sắt, giấy
- Các sp nh thuốc trừ sâu, thuốc
chữa bệnh đềulà sp của hoá học.
Vai trò của hoá học trong đời sống chúng
ta Ntn?
Cho các ví dụ khác
- Hoá học có vai trò rất quan trọng
trong cuộc sống của chúng ta: làm
dụng cụ sản xuất, làm ra phân bón hoá
học, thuốc trừ sâu, thuốc y học, dụng
cụ học tập
Nguyễn Thế Lâm Giáo án Hoá 8
Hoạt động 3: Các em phải làm gì để học tốt môn hoá học? (15)

- Tìm hiểu SGK và cho biết:
- Khi học môn hoá học phải chú ý các
hoạt động nào?
+ Làm thế nào để thu thập kiến thức
+ Cần xử lý thông tin Ntn?
+ Để vận dụng và ghi nhớ kiến thức thì
cần làm những việc gì?
- Cần có ph ơng pháp học môn hoá học
nh thế nào cho tốt?
1. Khi học môn hoá học phải chú
ý các hoạt động nào?
- Thu thập kiến thức
- Xử lý thông tin
- Vận dụng và ghi nhớ
2. Ph ơng pháp học môn hoá học
- Nắm vững và vận dụng các kiến
thức đã học
Hoạt động 4: Củng cố (4)
- Hoá học là gì? Hoá học có vai trò
Ntn trong cuộc sống của chúng ta?
- Các em phải làm gì để có thể học tốt
môn hoá học?
Hoạt động 5: Dặn dò (1)
- Về nhà học bài theo câu hỏi ôn tập
- Xem tr ớc bài chất.
- Chuẩn bị
Nguyễn Thế Lâm
Ngày:
I, Mục Tiêu
- Học sinh nắm đựơc

II, Chuẩn bị
- Hoá chất:
- Dụng cụ:
III, Tiến trình bài giảng
Ph ơng pháp
Tiết 5:
ĐL
Giáo án Hoá 8
Nội dung
H/s1:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5)
Hoạt động 2: (5)
Hoạt động 3: (20)
Hoạt động 4: (2)
Hoạt động 6: Dặn dò (1)
- Về nhà làm bài tập 2, 3, 4, 5 /SGK
- Xem tr ớc bài .
- Chuẩn bị
Nguyễn Thế Lâm
I, Mục tiêu:
Tiết 17: sự biến đổi chất
Giáo án Hoá 8
- Học sinh nắm vững và phân biệt đ ợc:
+ Hiện t ợng vật lý: chất chỉ biến đổi về mặt trạng thái
+ Hiện t ợng hoá học: Có sự biến đổi chất này thành chất khác
- Rèn luyện ký năng nhận biết 1 hiện t ợng là hiện t ợng vật lý hay hiện t ợng hoá
học.
II, Chuẩn bị .
- Hoá chất: Đ ờng, bột sắt, bột l u huỳnh
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn,...

III, Tiến trình bài giảng.
Ph ơng pháp
Mỗi chất có những tính
chất Ntn?
ĐL Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra (3)
Hoạt động 2: Hiện t ợng vật lý (13 )
Y/c Học sinh nêu hiện t ợng trong các
tr ờng hợp sau:
- Đun sôi n ớc: (n ớc lỏng thành hơi
n ớc)
- Để n ớc đa ngoài kk: (n ớc đá
thành n ớc lỏng)
Hai quá trình trên có gì giống nhau?
Gợi ý:- Để ý các từ chỉ tên chất, chất có bị
biến đổi không?
- N ớc bị biến đổi về mặt nào?
Ng ời ta gọi đó là hiện t ợng vật lý.
Hiện t ợng vật lý là gì?
Khi chất không biến đổi thì các tính chất
nh màu sắc, mùi vị có thay đổi
không?
Dấu hiệu để nhận ra hiện t ợng vật lý là
gi?
áp dụng: Hiện t ợng nào là hiện t ợng
vật
lý? Vì sao?
a. Nghiền nhỏ muối
b. Hoà tan bột màu vào n ớc.
c. Cồn để trong lọ hở bị bay hơi

d. Vành xe đạp bằng sắt lâu ngày bị
han gỉ (có một lớp oxit)
Hiện t ợng vật lý có ứng dụng gì trong
đời
sống?
Gợi ý: Ăn một thìa đ ờng so với uống 1
cốc n ớc đ ờng thì việc nào dễ hơn?
Hiện t ợng vật lý là hiện t ợng chất
chỉ bị biến đổi về mặt trạng thái.
Dấu hiệu: Chất chỉ biến đổi về trạng
thái, màu sắc, mùi vị không thay đổi
ứng dụng: Tiện sử dụng chất
Hoạt động 3: Hiện t ợng hoá học (13 )
GV sử dụng ví dụ câu d ở trên:
- Trong hiện t ợng này có chất mới
Nguyễn Thế Lâm
sinh ra không?
Ng ời ta gọi đó là hiện t ợng hoá học.
Vậy hiện t ợng hoá học là gì?
Khi 1 chất bị thay đổi thì các tính chất
của
nó nh màu sắc, mùi vị có thay đổi
không?
GV làm thí nghiệm: Đốt cháy đ ờng,
Học
sinh theo dõi.
Có hiện t ợng hoá học xảy ra không?

sao?
Căn cứ vào đâu có thể nhận ra hiện

t ợng
hoá học?
Nếu chỉ dựa vào sự biến đổi trạng thái,
tối
có thể phân biệt đ ợc hiện t ợng vật lý

hiện t ợng hoá học hay không?
Hiện t ợng hoá học có ứng dụng gì
trong
đời sống?
Giáo án Hoá 8
Hiện t ợng hoá học là hiện t ợng chất
này biến đổi thành chất khác.
Dấu hiệu: Có sự thay đổi về màu sắc,
mùi vị , trạng thái...
ứng dụng: Giải thích sự biến đổi chất
GV treo bảng phụ:
Hoạt động 4: Luyện tập (13)
Trong số các hiện t ợng sau, dâu là hiện
t ợng vật lý, đâu là hiện t ợng hoá học?
Vì sao?
a. Đốt cháy than củi tạo thành tro có
màu đen
b. Dây Đồng để lâu trong không khí bị
oxi hoá thành lớp oxit có màu đen.
c. Mặt trời lên, s ơng tan dần.
d. Đốt cháy tóc thấy có khí mùi khét.
e. Đun nóng đ ờng, lúc đầu đ ờng
chảy lỏng, sau đó cháy khét.
f. Hiệu ứng nhà kính (do tích tụ CO

2
)
làm cho trái đất ấm lên.
g. Thức ăn để lâu bị ôi thiu.
h. Lá cây chuyển từ màu xanh sang
màu vàng và rụng xuống đất.
i. Rựơu để lâu ngày có thể bị lên men
tạo thành giấm.
j. Nhựa đ ờng để ngoài nắng bị chảy
lỏng.
Hoạt động 5: Dặn dò (3)
Về nhà làm bài tập 1,2,3 SGK
H ớng dẫn bài số 3:
Phân tích giai đoạn đầu, lúc này n n bị biến đổi về mặt nào? Không bị biến đổi về
mặt nào? Căn cứ vào đó ta có thể thấy đó là hiện t ợng nào?
Phân tích giai đoạn sau, lúc này n n bị biến đổi về mặt nào? Không bị biến đổi về
mặt nào? Căn cứ vào đó ta có thể thấy đó là hiện t ợng nào?
guyễn Thế Lâm
I, Mục tiêu:
Tiết 18: phản ứng hoá học (T1)
Giáo án Hoá 8
- Học sinh hiểu đ ợc phản ứng hoá học là 1 quá trình biến đổi chát này thành chất
này thành chất khác. Chất tham gia là chất bị biến đổi còn chất đ ợc tạo thành là
sản phẩm
- Học sinh biết cách đọc 1 phản ứng hoá học.
- Bản chất của phản ứng hoá học là sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho
phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
II, Chuẩn bị .
- Hoá chất: D/d HCl, Kẽm vien, day đồng
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn,...

III, Tiến trình bài giảng.
Ph ơng pháp ĐL Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra (5)
GV đốt sợi dây đồng trên ngọn lửa đèn
cồn.
Y/c Học sinh quan sát màu sắc? Chất có
còn là đồng không?
Hiện t ợng vật lý hay hoá học? GV ghi vào
góc bảng: Khi nung nóng, đồng tác dụng
với oxi tạo ra đồng (II) oxit.
Hoạt động 2: định nghĩa (25)
Trong vd trên: Chất nào bị biến đổi?
Chất
nào đ ợc sinh ra?
Ng ời ta gọi qtrình đó là phản ứng hoá
học. Vậy phản ứng hoá học là gì?
Trong phản ứng trên, đâu là chất tham
gia,
đâu là sp? Vì sao?
AD: Xđ chất tham gia và sp cho các
phản
ứng sau:
a. Nhôm tác dụng với oxi tạo ra nhôm
oxit
b. Nung đá vôi tạo ra vôi sống và khí
cacbonic
c. Kẽm tác dụng với axit tạo ra muối
và khí hiđro
Y/c Học sinh nhận xét về số l ợng chất
tham gia và sp?

GV chỉ lên các vd, nếu bd nh vậy thì
có ngắn gọn không?
GV đ a vd:
Y/c Học sinh xđ chất tham gia, sp?
Vậy khi bdiễn phản ứng hoá học, chất
tg,
sp đ ợc bdiễn Ntn?
GV dán bảng
Giữa 2 vế chất tgia và sp có dấu gì?
1. Đ/N
Phản ứng hoá học là quá trình biến
đổi chất này thành chát khác.
- Chất bị bđổi: Chất tham gia
- Chất sinh ra: Sản phẩm
L u ý: Trong phản ứng hoá học, số
l ợng chất tham gia hay sp có thể là 1
hay nhiều chất.
2. Phản ứng hoá học đ ợc biểu diễn
bằng sơ đồ.
Vd: Đồng + Oxi = Đồng (II) oxit
Cách viết: Chất tgia viết ở vế trái
Sphẩm đ ợc viết ở vế phải
Giữa 2 vế đ ợc nối với nhau bằng =
Có nhiều chất tg và sp thì giữa các
Nguyễn Thế Lâm
Nếu có nhiều chất tg và sp thì giữa các
chất có dấu gì?
Y/c Học sinh viết các pt chữ ở vd 1
chất có dấu +
Giáo án Hoá 8

Nếu phản ứng có đk thì đk đ ợc viết ở
đâu?
GV đọc các phản ứng.
Trong phản ứng hoá học, l ợng chất
nào
giảm dần? L ợng chất nào tăng dần?
Đk của phản ứng đ ợc ghi ở dấu mũi
tên
3. Cách đọc
- Nếu có 1 chất tgia: ... phân huỷ
thành..... và ....
- Nếu có nhiều chất tgia: ... tác
dụng với.... tạo thành.... và ...
L u ý: Trong phản ứng hoá học, l ợng
chất tgia giảm dần, l ợng sp tăng dần.
Hoạt động 3: Diễn biến của phản ứng hoá học (25)
Cho Học sinh qsát sơ đồ H.25
?H.a : Tr ớc phản ứng, những nguyên
tử
nào Lk với nhau?
H.b : Nhận xét về sự Lk giữa các nguyên
tử?
Vậy gđoạn đầu có sự kiện nào xảy ra?
H.c : Có hiện t ợng gì xảy ra?
Lk này có giống với H.a không?
Vậy ở gđ2 diễn ra sự kiện gì?
Y/c Học sinh nxét số l ợng từng ngtử
từng
ngtố tr ớc và sau phản ứng?
Vậy trong phản ứng hoá học có gì thay

đổi?
Nguyên tử hay phân tử đ ợc bảo toàn?
II. Diễn biến của phản ứng hoá học.
a. Diễn biến
Gđ1: Sự phá vỡ Lk giữa nguyên tử các
chất tham gia.
Gđ 2: Sự hình thành các Lk mới giữa
các nguyên tử trong ptử chất tgia
b. Bản chất
Trong phản ứng hoá học, chỉ có Lk
giữa các ngtử thay đổi làm cho ptử
này bđổi thành ptử khác.
Trong phản ứng hoá học, nguyên tử
đ ợc bảo toàn.
Hoạt động 4: Luyện tập (15)
Bài 1: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
a. Sắt + Oxi = Sắt (II) Sunfua
b. Kẽm + Axit Clohidric = K m Clorua + Hiđro
c. Nhôm + Oxi = Nhôm oxit
d. Canxi cacbonat = Canxi oxit + Cacbon dioxit
e. Sắt(II) hiđroxit + Oxi + n ớc = Sắt (III) hiđroxit
Hãy chỉ ra: tên các chất tham gia, tên các sản phẩm và đọc các phản ứng trên
Bài 2: Cho hình vẽ t ợng tr ng sơ đồ phản ứng của hiđro và clo.
a. Tên các chất phản ứng?
b. Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi Ntn? Phân tử nào bị bđổi? Phân tử nào đ ợc
sinh ra?
Hoạt động 5: Dặn dò (3)
Về nhà làm bài 1,2,3 /SGK và các bài tập trong sbt
Nguyễn Thế Lâm
Ngày:06/11/2006

I, Mục tiêu:
Tiết 19: phản ứng hoá học (T2)
Giáo án Hoá 8
- Học sinh biết đ ợc có phản ứng hoá học xảy ra khi các chất tiếp xúc với nhau
- Một số phản ứng cần nung nóng, cần có mặt chất xúc tác.
- Hiểu K/n chất xúc tác
- Biết cách nhận biết phản ứng hoá học dựa vào dấu hiệu có chất mới đ ợc tạo ra:
có sự thay đổi màu sắc, mùi vị , trạng thái.... có thể là sự toả nhiệt và phát sáng...
II, Chuẩn bị .
- Hoá chất: Zn, HCl
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn,...
III, Tiến trình bài giảng.
Ph ơng pháp ĐL Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5)
Phản ứng hoá học là gì? Có gì thay đổi
trong phản ứng hoá học?
Hoạt động 2: Khi nào phản ứng hoá học xảy ra (15)
GV làm thí nghiệm: Cho Zn tác dụng với
HCl
Tr ớc khi tiếp xúc có phản ứng xảy ra
không?
điều kiện để phản ứng hoá học xảy ra là
gì?
Khi đốt than ở nhà, nếu chỉ cho than
tiếp
xúc với oxi đã đủ ch a? Cần phải làm
gì?
GV giới thiệu
1. Các chất tham gia phải đ ợc tiếp
xúc với nhau.

2. Một số phản ứng cần điều kiện
nhiệt độ
- Nhiệt độ để khơi mào phản ứng.
- Nhiệt độ để duy trì phản ứng.
3. Một số phản ứng cần điều kiện chất
xúc tác.
Chất xúc tác là chất kích thích cho
phản ứng xảy ra nhanh hơn, giữ
nguyên sau phản ứng.
Vd: A + B E= C + D
Gđ 1: A + E = AE
Gđ 2: AE + B = C + D + E
Hoạt động 3: Dấu hiệu biết phản ứng hoá học xảy ra (15)
GV treo bảng phụ cho H/sinh làm bài tập
Phản ứng
L u huỳnh
tác
dụng với sắt
Đun nóng để
phân huỷ
đ ờng
Kẽm tác dụng
với
Axit Clo hidric
Tr ớc phản ứng
Sắt bị nam châm
hút
Màu trắng
Vị ngọt
Chất rắn và D/d

lỏng
Sau phản ứng
Không bị nam
châm hút
Màu đen
Vị đắng
Có bọt khí
Nhận xét: Biến đổi về
Tính chất
Màu sắc
Mùi vị
Trạng thái
Nguyễn Thế Lâm
Yêu cầu Học sinh hoàn thiện bảng
Quan sát vào bảng và cho biết:
- Căn cứ vào đâu em có thể biết sắt đã bị
biến đổi?
- Tại sao có thể biết đ ờng bị cháy?
- Căn cứ vào dấu hiệu nào có thể biết
Kẽm
đã phản ứng với Axit Clohidric?
Khí Than cháy có phản ứng hoá học xảy
ra, vậy ngoài căn cứ vào các dấu hiệu
trên
thì có thể dựa vào các dấu hiệu nào
khác?
Giáo án Hoá 8
- Có sự biến đổi về tính chất.
- Thay đổi về màu sắc, mùi vị
- Có sự biến đổi về trạng thái.

Ngoài ra, có thể căn cứ vào sự toả
nhiệt và phát sáng.
Y/c Học sinh đọc kluận /
SGK.
GV treo bảng phụ:
Bài 1: Cho các hiện
t ợng sau:
Hoạt động 4: Kết luận (1)
Hoạt động 5: Luyện tập (7)
1. Khi cho đ ờng vào n ớc, đ ờng
tan
trong n ớc tạo thành n ớc
đ ờng.
2. Vôi sống (Canxi oxit) khi để lâu
trong không khí sẽ chuyển thành đá
vôi do tác dụng với khí Cacbonic.
3. L u huỳnh cháy trong oxi tạo ra
l u
huỳnh dioxit.
4. N ớc bị điện phân sinh ra Hiđro

oxi.
Bài 2:
Lựa chọn các đáp án đúng trong các ý
sau:
điều kiện của phản ứng hoá học là:
a. Các chất tham gia phản ứng phải
đ ợc tiếp xúc với nhau
b. Các chất tham gia phải cùng trạng
thái

c. Phải cung cấp nhiệt độ
d. Sản phẩm phải có chất khí.
e. Phải có mặt chất xúc tác
Trong các điều kiện đó, đk nào là bắt
buộc
phải có đối với 1 phản ứng hoá học.
Bài 3:
Khi đốt than, ng ời ta đập than vếa nhỏ,
sau đó châm lửa đốt, quạt mạnh, đến khi
than bén cháy thì thôi.
Hãy giải thích các việc làm trên.
1. VL
2. H
3. H
4. H
Các ph ơng trình chữ:
2. Canxi oxit + Cacbonic =
Canxicacbonat
3. L u huỳnh + Oxi = L u huỳnh
dioxit
4. N ớc = Hidro + oxi
Đáp án đúng: a, c, e
Đk a
Hoạt động 6: Dặn dò (1)
Về nhà làm bài tập 4, 5, 6 /SGK
Các bài tập trong sbt.
Chuẩn bị bản t ờng trình để giờ sau thực hành.

Nguyễn Thế Lâm
Ngày:08/11/2006

I, Mục Tiêu
Tiết 20: Thực h nh
Giáo án Hoá 8
- Học sinh nắm đựơc cách phân biệt hiện t ợng vật lý và hiện t ợng hoá học
- Nhận biết dấu hiệu của phản ứng hoá học.
- Rèn luyện kỹ năng thực hành, làm thí nghiệm, quan sát hiện t ợng.
II, Chuẩn bị
- Hoá chất: KMnO
4
, D/d Ca(OH)
2
, D/d Na
2
CO
3
......
- Dụng cụ: ống nghiệm, giá thí nghiệm, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, ống thuỷ tinh
III, Tiến trình bài giảng
Ph ơng pháp ĐL Nội dung
Hoạt động 1: Thí nghiệm (25)
Y/c học sinh kiểm tra toàn bộ dụng cụ, hoá
chất để chuẩn bị cho bài thí nghiệm.
Để làm đ ợc thí nghiệm 1, cần chuẩn bị
những dcụ, hchất nh thế nào?
Y/c học sinh nêu cách tiến hành thí
nghiệm.
Giáo viên h ớng dẫn học sinh làm thí
nghiệm 1
Y/c học sinh quan sát hiện t ợng xảy ra
ở phần nào đã xảy ra phản ứng hoá học?

Dấu hiệu để nhận biết là gì?
Để làm đ ợc thí nghiệm 2, cần chuẩn bị
những dcụ, hchất nh thế nào?
Y/c học sinh nêu cách tiến hành thí
nghiệm.
Giáo viên h ớng dẫn học sinh làm thí
nghiệm 2
Y/c học sinh nêu hiện t ợng quan sát
đ ợc
1. thí nghiệm 1:
a. Chuẩn bị :
- Dụng cụ:
- Hoá chất:
b. Tiến hành
- Phần 1: Hoà tan vào n ớc
- Phần 2: Nung nóng, khi tàn
đóm đỏ không bùng cháy nữa
thì ngng đun, lấy chất rắn hoà
tan vào n ớc
c. Hiện t ợng
2. Thí nghiệm 2:
a. Chuẩn bị .
- Dụng cụ: ống nghiệm, ống thuỷ
tinh chữ L
- Hoá chất: D/d Ca(OH)
2
, Na
2
CO
3

b. Cách tiến hành
c. Hiện t ợng
Hoạt động 2: Tổng kết (18)
Y/c học sinh thu dọn và vệ sinh phòng thí
nghiệm.
Rửa sạch dụng cụ và đặt ngăn nắp vào
đúng nơi quy định
Hoàn thành bản t ờng trình: Học sinh
hoàn thành nốt các phần còn lại của bản
t ờng trình theo cá nhân và nộp lại
1. Thu dọn PTN
2. T ờng trình
Hoạt động 3: Dặn dò (2)
- Học sinh về nhà hoàn thành các nội dung của bản t ờng trình
- Xem tr ớc bài định luật bảo toàn khối l ợng
Nguyễn Thế Lâm
Ngày:13/11/2006
Giáo án Hoá 8
Tiết 21: định luật bảo to n khối l ợng.
I, Mục Tiêu
- Học sinh nắm đựơc nội dung định luật, biết giải thích định luật dựa vào sự bảo
toàn khối l ợng của nguyên tử trong phản ứng hoá học
- Vận dụng đ ợc định luật để tính đ ợc khối l ợng của 1 chất khi biết khối l ợng
của các chất khác trong phản ứng.
II, Chuẩn bị
- Hoá chất: D/d BaCl
2
, D/d Na
2
SO

4
- Dụng cụ: ống nghiệm, giá thí nghiệm, kẹp ống nghiệm
III, Tiến trình bài giảng
Ph ơng pháp ĐL Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5)
Phản ứng hoá học là gì? Có gì thay đổi
trong PƯHH? Số l ợng nguyên tử của
mỗi nguyên tố tr ớc và sau PƯ có gì
thay đổi không?
Hoạt động 2: Thí nghiệm (5)
GV ĐVĐ:
Số l ợng nguyên tử của mỗi nguyên tố
tr ớc và sau PƯ không có gì thay đổi .
điều này có ảnh h ởng gì tới khối l ợng
từng nguyên tố?
1.Thí nghiệm:
Y/c học sinh nghiên cứu thí nghiệm
Dc có gì?
Hc có gì?
Y/c học sinh quan sát, GV biểu diễn
Y/c học sinh viết PTPƯ
Y/c học sinh thảo luận
Kim cân có thay đổi không? điều đó

ý nghĩa gì?
Bariclorua + Natri sunfat ->
Bari sunfat + Natri clorua
Tổng khối l ợng các chất tr ớc và sau
phản ứng không thay đổi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung định luật (15)

2. định luật:
Y/c học sinh từ thí nghiệm rút ra định
luật
Cho từ 2-3 học sinh nhắc lại
Bản chất của PƯHH là gì?
->Nguyên tử có thay đổi không?
->Tổng KLNT?
->Khối l ợng chất đ ợc bảo toàn?
GV có thể liên hệ tới trò chơi xếp hình,
khi ta gỡ bỏ vật cũ(chất tham gia) và
lấy
các hạt đó sắp xếp lại thì đ ợc vật
mới
a) định luật: SGK
b) Giải thích
Trong PƯHH
- Liên kết giữa các ngtử thay đổi
- Tổng khối l ợng các ngtử không
thay đổi
= Tổng khối l ợng chất tham gia bằng
tổng khối l ợng sản phẩm
Nguyễn Thế Lâm
(sp). Khối l ợng của 2 vật bằng nhau.
Hoạt động 4: Vận dụng ĐLBTKL
(5)
3. áp dụng:
Một phản ứng tổng quát nh thế nào ? A+B=C+D
Theo đlbtkl ta có gì? m
A
+m

B
=m
B
C
+m
D
Giáo án Hoá 8
Nếu biết 3 đại l ợng thì đại l ợng
còn
lại tính nh thế nào ?
Nếu có n chất thì phải biết khối
l ợng
của bao nhiêu chất?
-> m
A
=m
C
+m
D
-m
B
Trong 1 phản ứng hoá học, khi biết khối
B
l ợng của n-1 chất thì ta tìm đ ợc khối
l ợng của chất còn lại
Cho học sinh làm BT3
Hãy viết pt phản ứng ?
Hoạt động 3: Luyện tập (15)
Bài 3/SGK
Magie + oxi = Magieoxit

Từ phản ứng trên ta có điều gì?
m
oxi
=?
GV treo bảng phụ bài 2:
Biết l u huỳnh tác dụng với oxi
theo tỉ lệ khối l ợng là 1:1. Tính khối
l ợng l u huỳnh cần dùng để điều
chế
đ ợc 128 gam khí sunfurơ
GV treo bảng phụ bài số 3:
Canxi cacbonat bị nhiệt phân
sinh ra canxi oxit và khí cacbondioxi
theo tỉ lệ khối l ợng là 14: 11. Hỏi từ
100 gam canxi cacbonat có thể thu
đ ợc
bao nhiêu gam canxi oxit?
-> m
Mg
+m
0xi
=m
MgO
-> m
0xi
=m
MgO
- m
Mg
=15-3=12g

Bài tập 2:
Pt: L u huỳnh + Oxi = Khí sunfurơ
Theo ĐLBTKL:
mL u huỳnh + mOxi = mKhí sunfurơ
mL u huỳnh = mOxi
= mL u huỳnh = mOxi = mKhí sunfurơ/2 = 128/2
= 64g
Bài 3:
Canxicacbonat=canxioxit+cacbondioxit
Theo ĐLBTKL ta có
mCanxicacbonat=mcanxioxit+mcacbondioxit
mà mcanxioxit : mcacbondioxit = 14: 11
= mcanxioxit =
100
.14 56gam
GV treo bảng phụ số 3:
Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 7,3
gam
axit clohidric ng ời ta thu đ ợc muối
kẽm clorua và 0,2 gam hidro. Tính
khối
l ợng muối kẽm clorua thu đ ợc?
25
= mcacbondioxit = 100 56 = 40 gam
Y/c học sinh trình bày t ơng tự các bài
tập trên và tính khối l ợng của muối
Hoạt động 4: Dặn dò (1)
Làm bt 15.1=15.4 sbt
Xem bài ph ơng trình hoá học
Nguyễn Thế Lâm

Ngày:15/11/2006
Tiết22: ph ơng trình hoá học
I, Mục Tiêu
Giáo án Hoá 8
- Học sinh nắm đựơc PTHH dùng để biểu diễn phản ứng hoá học, gồm CTHH của
các chất tham gia và sản phẩm với các hệ số thích hợp.
- ý nghĩa của ph ơng trình hoá học là cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa
các chất cũng nh cặp chất trong phản ứng.
- Biết cách lập PTHH khi biết các chất tham gia và sản phẩm (với các phản ứng
thông th ờng)
II, Chuẩn bị
- Hoá chất:
- Dụng cụ:
- Câu hỏi và bài tập
III, Tiến trình bài giảng
Ph ơng pháp ĐL Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5)
Phát biểu định luật bảo toàn khối l ợng?
Giải thích vì sao khi 1 phản ứng hoá học
xảy ra, khối l ợng đ ợc bảo toàn?
Bt 15.4 - sbt
Hoạt động 2: Ph ơng trình hoá học là gì? (5 )
Y/c học sinh nhắc lại K/n phản ứng hoá
học? Phản ứng hoá học đ ợc biểu diễn
nh
thế nào?
GV đ a ra K/n ph ơng trình hoá học.
I. Ph ơng trình hoá học là gì?
Ph ơng trình hoá học là sơ đồ biểu
diễn ngắn gọn phản ứng hoá học.

- Gồm CTHH của các chất tham gia
và các sản phẩm tuân theo ĐLBTKL.
Hoạt động 3: Cách lập Ph ơng trình hoá học (25 )
II. Cách lập ph ơng trình hoá học.
1. Ví dụ 1.
Y/c học sinh viết ló ph ơng trình chữ
của
phản ứng giữa hiđro và oxi? Nhận xét?
- Thay tên các chất bằng các CTHH.
- phản ứng trên đã thoả mãn đlbtkl
ch a? vì sao?
- Y/c học sinh lần l ợt cân bằng số
nguyên tử của từng nguyên tố ở 2
vế
- Học sinh cân băng lần l ợt từ
nguyên tố oxi đến nguyên rố hidro
Y/c học sinh rút ra: Để lập 1 ph ơng
trình
hoá học, ta cần phải thực hiện qua mấy
b ớc?
Y/c học sinh suy nghĩ và làm bài qua
các
b ớc.
Hidro + Oxi = N ớc
- Sơ đồ phản ứng.
H
2
+ O
2
= H

2
O
- Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên
tố.
2H
2
+ O
2
= 2H
2
O
- PTHH
2H
2
+ O
2
= 2H
2
O
2. Ví dụ 2
Nhôm + Oxi = Nhôm oxit
Nguyễn Thế Lâm
Học sinh lên viết sơ đồ phản ứng.
Cân bằng số nguyên tử của từng nguyên
tố
- Sơ đồ phản
ứng.
Al + O
2
= Al

2
O
3
Giáo án Hoá 8
- Cân bằng số nguyên tử của nguyên
tố nào tr ớc?
- Nên đặt hệ số bên nào tr ớc?
Y/c học sinh viết thành ph ơng trình
hoá
học.
Học sinh chốt lại có mấy b ớc lập 1
ph ơng trình hoá học?
- Trong b ớc thứ nhất cần l u ý những
điều gì?
B ớc thứ 2 ta làm nh thế nào?
Trong b ớc này cần l u ý những điều
gì?
Nếu số nguyên tử ở 1 bên là số chẵn, 1
bên
là số lẻ thì có bằng nhau đ ợc không?
B ớc thứ 3 là gì?
- Cân bằng số nguyên tử từng nguyên
tố.
4Al + 3O
2
= 2Al
2
O
3
- ph ơng trình hoá học

4Al + 3O
2
= 2Al
2
O
3
3. Các b ớc lập ph ơng trình hoá học.
B ớc 1 : Viết sơ đồ phản ứng.
- Viết đúng công thức hoá học
của chất tham gia và của các
sản phẩm.
- Không đ ợc thay đổi chỉ số
trong các công thức hoá học đã
viết đúng.
B ớc 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi
nguyên tố.
- Nên cân bằng nguyên tố nào có
số nguyên tử nhiều và không
bằng nhau ở 2 vế
- Chú ý tính chẵn lẻ
- Ưu tiên đặt hệ số ở bên sản
phẩm tr ớc.
B ớc 3: Viết ph ơng trình hoá học.
GV treo bảng phụ:
Hoạt động 4: Luyện tập (10)
Lập các ph ơng trình hoá học sau:
a. Canxi oxit (CaO) + Cacbon dioxit
(CO
2
) = Canxi cacbonat. (CaCO

3
)
b. Đ ờng (C
12
H
22
O
11
)= Than (C) +
N ớc (H
2
O)
c. Sắt + L u huỳnh = Sắt (II) sunfua
(FeS)
d. Kẽm + Axit clohidric (HCl)= Kẽm
clorua (ZnCl
2
) + Hidro
Học sinh lên bảng làm:
Các ph ơng trình hoá học.
a. CaO + CO
2
= CaCO
3
b. C
12
H
22
O
11

= 12C + 11H
2
O
c. Fe + S = FeS
d. Zn + HCl = ZnCl
2
+ H
2
Hoạt động 5: Dặn dò (5)
Về nhà làm bài tập 1, 2, 3, 4a, 5a, 6a /SGK
16.4a, 16.6a, 16.7a /sbt
H ớng dẫn bài 5a
- Khi có một nhóm nguyên tử trong ph ơng trình hoá học mà không bị thay đổi thì
ta coi cả nhóm đó nh một nguyên tố và cân bằng bình th ờng.
- ở đây ta coi nhóm =SO
4
nh 1 nguyên tố
Nguyễn Thế Lâm
Ngày:21/11/2006
Giáo án Hoá 8
I, Mục Tiêu
Tiết 23: ph ơng trình hoá học (T2)
- Nh tiết 22
II, Chuẩn bị
- Hoá chất:
- Dụng cụ:
- Bài tập và bảng phụ
III, Tiến trình bài giảng
Ph ơng pháp
ĐL Nội dung

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5)
Viết thành ph ơng trình hoá học cho các
sơ đồ phản ứng sau:
a. Al + CuO = Al
2
O
3
+ Cu
b.BaCl
2
+ AgNO
3
= Ba(NO
3
)
2
+ AgCl
c. Fe
2
O
3
+ CO = Fe + CO
2
d.NaOH + H
2
SO
4
= Na
2
SO

4
+ H
2
O
Hoạt động 2: ý nghĩa của ph ơng trình hoá học (15 )
Y/c học sinh xét ví dụ 1
- Viết thành Ph ơng trình hoá học. II. ý nghĩa của ph ơng trình hoá học
- GV đọc ph ơng trình hoá học,
nhấn
mạnh các hệ số. Học sinh nhận xét
về tỉ lệ số nguyên tử, ptử giữa các
chất trong phản ứng này?
Có thể xác định tỉ lệ của từng cặp chất
trong ph ơng trình hoá học nh thế
nào?
T ơng tự cho học sinh xác định tỉ lệ của
các cặp chất khác trong phản ứng.
Y/c học sinh viết tỉ lệ số nguyên tử và
ptử
trong ph ơng trình hoá học vếa lập
đ ợc
- Xác định tỉ lệ từng cặp chất trong
phản ứng?
- Vậy 1 ph ơng trình hoá học có ý
nghĩa
nh thế nào?
Vd: Zn + HCl = ZnCl
2
+ H
2

Viết lại thành ph ơng trình hoá học.
Zn + 2HCl = ZnCl
2
+ H
2
Ta có:
- số ngtử Kẽm: Số ptử HCl: Số ptử
ZnCl
2
: Số ptử Hidro = 1: 2: 1: 1
-số ngtử Kẽm: Số ptử HCl = 1: 2
-Số ngtử Kẽm: Số ptử ZnCl
2
= 1: 1
......
Vd2: Cho ph ơng trình hoá học:
Al + 6HCl = 2AlCl
3
+ 3H
2
ý nghĩa: Ph ơng trình hoá học
cho biết:
- Tỉ lệ số nguyên tử, ptử của các
chất trong phản ứng ( đúng
bằng hệ số của các chất)
- Tỉ lệ các cặp chất trong phản
ứng.
Nguyễn Thế Lâm
Hoạt động 3: Luyện tập (20)
Giáo án Hoá 8

Bài 1: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
a. Fe(OH)
3
= Fe
2
O
3
+ H
2
O
b. KMnO
4
= K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
c. Fe
2
O
3
+ Al = Al
2
O
3
+ Fe
d. P

2
O
5
+ H
2
O = H
3
PO
4
- Hãy cân bằng các ph ơng trình
hoá
học trên.
- Chỉ rõ tỉ lệ số nguyên tử, ptử các
chất trong phản ứng.
Bài 2:
Chất X, Y tác dụng với H
2
SO
4
theo các
ph ơng trình hoá học nh sau:
X + 3H
2
SO
4
= Fe
2
(SO
4
)

3
+ 3H
2
O
2Y + H
2
SO
4
= Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
Hãy xác định công thức hoá học của X,
Y?
H ớng dẫn:
- Để xác định công thức hoá học của
1 chất cần biết những điều gì?
- Trong 1 phản ứng hoá học, số
nguyên tử có thay đổi không?
- Khi biết tổng số nguyên tử, ta cần
phải biết đó là ở trong 1 hay nhiều
ptử của chất.
Bài 1:
a. 2Fe(OH)
3
= Fe
2

O
3
+ 3H
2
O
Tỉ lệ số nguyên tử, ptử: 2: 1: 3
b. 2KMnO
4
= K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
Tỉ lệ số nguyên tử, ptử: 2: 1: 1: 1
c. Fe
2
O
3
+ Al = Al
2
O
3
+ Fe
Tỉ lệ số nguyên tử, ptử: 1: 1: 1: 1
d. P
2
O

5
+ 3H
2
O = 2H
3
PO
4
Tỉ lệ số nguyên tử, ptử: 1: 3: 2
Bài làm
a. Vì trong phản ứng hoá học số
nguyên tử không thay đổi nên ta có:
Chất tham gia có chứa 2Fe, 3O
Mà có 1 ptử X nên X: Fe
2
O
3
b. Vì trong phản ứng hoá học số
nguyên tử không thay đổi nên ta có:
Chất tham gia có chứa 2Na, 2O, 2H
Mà có 2 ptử Y nên Y: NaOH
Hoạt động 4: Dặn dò (20)
Về nhà làm các bài tập còn lại trong SGK và sbt
Ngày:23/11/2006
Tiết 24: B i luyện tập 3
I, Mục Tiêu
- Học sinh đ ợc củng cố kiến thức về phản ứng hoá học, ĐLBTKL, ph ơng trình
hoá học.
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết 1 phản ứng hoá học, cách lập 1 ph ơng trình hoá
học khi biết các chất tham gia và các sản phẩm.
II, Chuẩn bị

- Hoá chất:
- Dụng cụ:
- Bảng phụ, bài tập.
III, Tiến trình bài giảng
Ph ơng pháp ĐL Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(3)
- Phản ứng hoá học là gì? Khi nào
phản ứng hoá học xảy ra? Dấu hiệu
Nguyễn Thế Lâm
nhận biết có phản ứng hoá học xảy
ra?
- Thế nào là ph ơng trình hoá học?
Các b ớc lập ph ơng trình hoá học?
Lập ph ơng trình hoá học sau:
Al + HCl = AlCl
3
+ H
2
Hoạt động 2: Kiến thức cần nhớ
(20)
Giáo án Hoá 8
- Phản ứng hoá học là gì?
- Khi nào phản ứng hoá học xảy ra?
- Dấu hiệu nhận biết có phản ứng
hoá
học xảy ra?
ĐLBTKL đ ợc phát biểu nh thế nào?
1. Phản ứng hoá học.
- Là quá trình biến đổi chất này
thành chất khác.

- điều kiện: Các chất tiếp xúc
(Có thể km nhiệt độ, xúc tác)
- Dấu hiệu: T/c khác: màu, mùi,
vị , trạng thái, nhiệt, phát sáng...
2. ĐLBTKL
A + B = C + D
m
A
+m
B
=m +m
B
C
D
- Thế nào là ph ơng trình hoá học?
- Các b ớc lập ph ơng trình hoá
học?
3. Ph ơng trình hoá học.
- Biểu diễn ngắn gọn phản ứng
hoá học.
- Lập ph ơng trình hoá học: gồm
3 b ớc:
+ Viết sơ đồ phản ứng.
+ Cân bằng
+ Viết lại ph ơng trình hoá học.
GV Y/c học sinh làm bài
1/SGK
- học sinh đọc đầu
bài
- Đầu bài cho biết

gi?
Hoạt động 3: Luyện tập (20)
Bài 1/SGK/61
a. Chất tham gia: Nitơ, Hidro
Sản phẩm: Amoniac
b. Liên kết N N và H-H bị biến
- Liên kết thay đổi nh thế nào?
GV cho học sinh làm bài 4/SGK
Học sinh phân tích và làm bài
đổi thành liên kết N-H
Phân tử bị biến đổi: H
2
, N
2
Phân tử đ ợc tạo thành: NH
3
Bài 4/SGK/61
a. C
2
H
4
+ 3O
2
= 2CO
2
+ 2H
2
O
b. Tỉ lệ Số phân tử C
2

H
4
: số phân
tử O
2
= 1: 3
Tỉ lệ Số phân tử C
2
H
4
: số phân
tử CO
2
= 1: 2
Hoạt động 4: Dặn dò (2)
Về nhà làm bài tập phần luyện tập / SGK
Ôn tập kỹ để buổi sau kiểm tra 1 tiết
H ớng dẫn bài 5/SGK
Xác định hoá trị của nhôm và nhóm sunfat. Từ đó lập đ ợc Công thức hoá học,
sau đó cân bằng ph ơng trình hoá học và làm.
Nguyễn Thế Lâm
Ngày:27/11/2006
I, Mục Tiêu
Tiết 25: kiểm tra 1 tiết
Giáo án Hoá 8
- Học sinh đánh giá đ ợc mức độ nhận thức của mình về phản ứng hoá học,
ĐLBTKL, ph ơng trình hoá học.
- Rèn luyện kỹ năng làm bài tập kiểm tra viết, rèn luyện kỹ năng trình bày hoá
học, tính trung thực trong khi làm bài...
II, Chuẩn bị

- Hoá chất:
- Dụng cụ:
- đề bài và đáp án
III, Tiến trình bài giảng
đề bài
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Khẳng định sau gồm 2 phần:
Trong
phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các
nguyên tử
thay đổi, còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố
đ ợc bảo
toàn nên tổng khối l ợng các chất phản ứng
luôn lớn
hơn tổng khối l ợng các sản phẩm.
Hãy chọn ph ơng án đúng trong số các ý
sau:
A.ý thứ nhất đúng, ý thứ hai sai.
B. ý thứ nhất sai, ý thứ hai đúng.
C. Cả 2 ý đều đúng
D.Cả 2 ý đềusai
Câu 2: Cho ph ơng trình hoá học:
X + 3H
2
O = 2H
3
PO
4
Công thức hoá học của X là:
A. P

2
O
5
B. P
2
O
3
C. PO
2
D.
PO
5
Phần II. Tự luận
Câu 1:
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
a. CH
4
+ O
2
= CO
2
+ H
2
O
b. Fe
2
O
3
+ CO = Fe + CO
2

Hãy lập các ph ơng trình hoá học trên
và cho
biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của 3 cặp chất
trong
mỗi ph ơng trình.
Câu 2:
Khi nung Kaliclorat (KClO
3
) ng ời ta
thu đ ợc
14,9g Kaliclorua (KCl) và 9,6g khí Oxi (O
2
)
a. Lập ph ơng trình hoá học của phản ứng
xảy ra.
b. Tính khối l ợng của Kaliclorat đã dùng?
Đ Đáp án
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Đáp án A (1đ)
Câu 2: Đáp án A (1đ)
Phần II. Tự luận
Câu 1: (4đ)
CH
4
+ 2O
2
= CO
2
+ 2H
2

O
Fe
2
O
3
+3CO = 2Fe + 3CO
2
Học sinh lập đ ợc 3 tỉ lệ ở
mỗi pt.
Câu 2: (4đ)
Ph ơng trình hoá học
2KClO
3
= 2KCl + 3O
2
mKClO
3
= 24,5g
Nguyễn Thế Lâm
Ngày:29/11/2006
I, Mục Tiêu
Ch ơng III: mol và tính toán hoá học
Tiết 26: mol
Giáo án Hoá 8
- Học sinh nắm đựơc, phát biểu và hiểu đ ợc các K/n: Mol, Khối l ợng mol, thể tích
mol (chất khí)
- Hiểu đ ợc mol là gì? khối l ợng mol là gì? Thế nào là thể tích mol của chất khí?
điều kiện tiêu chuẩn là gì?
- Biết vận dụng các K/n để có thể làm đ ợc 1 số bài tập đơn giản
II, Chuẩn bị

- Hoá chất:
- Dụng cụ:
- Bảng phụ, giáo án...
III, Tiến trình bài giảng
Ph ơng
pháp
ĐL
Hoạt động 1: Mol là gì?
(15)
Nội dung
Y/c học sinh tìm hiểu thông tin SGK

cho biết: Mol là gì?
GV có thể liên hệ tới tính thực từ: 1 chục
trứng, một tá khăn mặt, 1 ram giấy cũng
có ý nghĩa t ơng tự nh 1 mol chất
? Thế nào là mol nguyên tử? Mol phân
tử?
GV: Con số 6.10
23
gọi là số Avogadro
Y/c học sinh lấy ví dụ
áp dụng: Cho học sinh làm bài tập sau
Có bao nhiêu nguyên tử, phân tử các
chất
có trong:
a. 1 mol Kẽm
b. 1 mol khí Hidro
c. 0,5 mol Natri clorua
d. 0,25 mol Canxi oxit

e. 3 mol Nhôm
K/n: Mol là l ợng chất(hay nguyên tố)
có chứa 6.10
23
nguyên tử hay phân tử
của chất đó.
- Mol nguyên tử: chứa 6.10
23
nguyên tử.
- Mol phân tử: chứa 6.10
23
phân
tử.
- Số Avogadro: N = 6.10
23
- Ví dụ: 1 mol Sắt có chứa 6.10
23
nguyên tử Sắt
Hoạt động 2: Khối l ợng Mol là gì? (10 )
ĐVĐ: Cùng 1 mol các chất khác nhau
có số nguyên tử, phân tử bằng nhau nh ng
liệu có khối l ợng bàng nhau hay không?
- Các chất khác nhau thì NTK, PTK
có giống nhau không?
- Vậy liệu 1 mol các chất khác nhau
thì khối l ợng có giống nhau
không?
GV có thể lấy ví dụ:
Khối l ợng mol (M) của 1 chất là khối
l ợng tính bằng gam của 6.10

23
nguyên tử, phân tử của chất đó.
VD: MH = 1 gam
MH
2
= 2 gam
MO
2
= 32 gam
Nguyễn Thế Lâm
Căn cứ vào đó có thể thấy có mấy loại
khối l ợng mol?
Có nhận xét gì về giá trị của khối l ợng
mol so với NTK, PTK?
Có điểm gì khác nhau giữa khối l ợng
mol
và NTK, PTK?
áp dụng : Tính khối l ợng mol của các
chất sau: H
2
O, H
2
SO
4
, NaCl, Cl
2
,
Na
2
CO

3
Giáo án Hoá 8
Khối l ợng mol nguyên tử: là khối
l ợng của N nguyên tử.
Khối l ợng mol phân tử: là khối l ợng
của N phân tử.
Khối l ợng mol có trị số đúng bằng
giá trị của NTK, PTK. Chí khác về
đơn vị đo:
- Khối l ợng mol: gam
- NTK, PTK : đvC
Hoạt động 3: Thể tích Mol của chất khí là gì? (10)
Y/c học sinh nghiên cứu SGK và rút ra
K/n
Thể tích mol của các chất khí phụ thuộc
vào những đk nào? không phụ thuộc vào
điều gì?
Vậy nếu ở cùng đk t
0
, P, các chất khí
khác
nhau thể tích mol có khác nhau không?
GV thông báo:
Nhắc lại
ở điều kiện th ờng (20
0
C, 1 atm), thể
tích
mol của các chất khí là bao nhiêu?
- Thể tích mol của chất khí là thể tích

chiếm bởi N phân tử (1 mol) chất khí
đó
- ở cùng điều kiện nhiệt độ (t
0
) và áp
suất (P) thể tích mol các chất khí khác
nhau đềubằng nhau
- ở điều kiện tiêu chuẩn (đkT/c) tức là ở
0
0
C, 1 atm, thể tích mol bất kỳ chất
khí nào cũng bằng 22,4 lit.
Hoạt động 4: Luyện tập (10)
GV treo bảng phụ yêu cầu làm bài tập 1
điền từ thích hợp vào chỗ trống
1. Mol là ................... có chứa ..................... nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
2. Trong 1 mol Sắt có chứa 6.10
23
.................. sắt còn trong ............. n ớc có chứa
3.10
23
phân tử n ớc.
3. Khối l ợng mol là ........................... tính bằng............... của .....................chất đó.
4. ...........................là thể tích chiếm bởi ............................phân tử chất khí đó.
5. ở điều kiện tiêu chuẩn (........., ...........) ......................... của bất kỳ chất khí nào
cũng bằng ............ lit.
Bài 2: Hãy cho biết:
a. 1 mol nguyên tử Clo nặng bao nhiêu gam?
b. 12.10
22

phân tử muối ăn là bao nhiêu mol muối ăn?
c. 0,25 mol khí CO
2
là bao nhiêu lit CO
2
ở đkT/c?
d. 46 gam Natri là bao nhiêu mol Natri?
Hoạt động 5: Dặn dò (1)
Về nhà làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK/65
Tìm hiểu mối liên hệ giữa các đại l ợng
Nguyễn Thế Lâm
Ngày:07/12/2006
Giáo án Hoá 8
Tiết 27: chuyển đổi giữa khối l ợng, thể tích v
l ợng chất (t 1)
I, Mục Tiêu
- Học sinh nắm đựơc cách chuyển đổi giữa l ợng chất (số mol chất) thành khối
l ợng và ng ợc lại biết chuyển đổi từ khối l ợng chất thành số mol chất.
- Học sinh nắm đựơc cách chuyển đổi giữa l ợng chất (số mol chất) thành thể tích
và ng ợc lại biết chuyển đổi từ thể tích chất thành số mol chất.
- Học sinh thấy đ ợc l ợng chất (số mol chất) là trung tâm để có thể chuyển đổi
giữa khối l ợng, thể tích và số hạt chất( số nguyên tử, phân tử)
II, Chuẩn bị
- Hoá chất:
- Dụng cụ:
- Câu hỏi và bài tập ra bảng phụ
III, Tiến trình bài giảng
Ph ơng pháp ĐL Nội dung
H/s1: Tính khối
l ợng của:

- 1 mol nguyên tử
C
- 1 mol phân tử
CO
- 0,5 mol phân tử
CO
2
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(10)
Bài 1:
- 1 mol nguyên tử C nặng 12 g
- 1 mol phân tử CO nặng 28 g
- 0,5 mol phân tử CO
2
nặng 22g
H/s2: Tìm thể tích (đkT/c) của:
- 0,25 mol phân tử oxi
- 1,25 mol phân tử Nitơ
- 3 mol phân tử Cacbonic.
Học sinh2: Tìm thể tích (đkT/c) của:
- 0,25 mol phân tử oxi là 5,6 lit
- 1,25 mol phân tử Nitơ là 28 lit
- 3 mol phân tử Cacbonic là 67,2l
Hoạt động 2: Chuyển đổi giữa khối l ợng và l ợng chất nh thế nào? (20 )
GV cho vd 1: Tính khối l ợng của 0,25
mol khí Cacbonic?
GV cho học sinh Hoạt động nhóm:
- Tóm tắt đầu bài.
- Trả lời câu hỏi: 1 mol CO
2
nặng

bao
nhiêu gam?
- Từ đó tính khối l ợng của 0,25
mol
CO
2
?
T ơng tự cho học sinh làm vd 2:
Tính số mol Cu có trong 32 gam Cu?
T ơng tự cho học sinh tóm tắt đầu bài,
suy
nghĩ và tìm cách tính số mol của đồng?
Y/c học sinh suy nghĩ xem giữa số mol
(l ợng chất) và khối l ợng có mối liên
hệ
nh thế nào?
Ví dụ 1:
Tóm tắt: n = 0,25 mol
M = 44 gam
m = ?
Bài làm:
Cứ 1 mol khí CO
2
nặng 44 gam
Cứ 0,25 mol khí CO
2
nặng x gam
x= 0,25.44 = 11 gam
Ví dụ 2:
Tóm tắt: m = 32 gam

M = 64 gam
n = ?
Bài làm:
Cứ 1 mol Cu nặng 64 gam
Cứ x mol Cu nặng 32 gam
x =
32
= 0,5mol
64
Nguyễn Thế Lâm
Trên cơ sở đó, GV cho học sinh rút ra
công
thức liên hệ giữa khối l ợng và l ợng
chất.
Công thức:
Giáo án Hoá 8
m
m = . =
n
=
M
n: l ợng chất (số mol)
m: khối l ợng
M: khối l ợng mol
Hoạt động 3: Chuyển đổi giữa thể tích và l ợng chất nh thế nào? (10 )
Cho học sinh làm vd3: Tính thể tích của
0,5 mol H
2
ở đkT/c.
Y/c học sinh tóm tắt đầu bài?

Y/c học sinh nhắc lại ở đkT/c, thể tích
mol
của các chất khí là bao nhiêu?
Từ đó nêu cách tính thể tích của 0,5 mol
H
2
.
Cho học sinh làm vd4: Tính số mol CO
2


trong 5,6 lit CO
2
(đkT/c)
Y/c học sinh tóm tắt đề bài.
T ơng tự cách lập luận trên, Y/c học
sinh
tính số mol CO
2
Ví dụ 3:
Tóm tắt: n = 0,5 mol
V = ? (đkT/c)
Bài làm:
ở đkT/c, 1 mol khí có thể tích 22,4 lit
0,5 mol H
2
có thể tích là x lit
= x = 0,5. 22,4 = 11,2 lit
Ví dụ 4:
Tóm tắt: V= 5,6 lit (đkT/c)

n = ?
Bài làm
ở đkT/c, 1 mol khí có thể tích 22,4 lit
x mol CO
2
có thể tích là 5,6 lit
Y/c học sinh suy nghĩ xem giữa số mol
(l ợng chất) và thể tích có mối liên hệ nh
= x =
5, 6
=
0, 25 m ol
22, 4
V
thế nào?
Trên cơ sở đó, GV cho học sinh rút ra
công
thức liên hệ giữa thể tích và l ợng chất.
V
= n .2 2 , 4=
n
=
2 2 , 4
GV treo bảng phụ, Y/c học sinh làm bài
tập:
Tính:
a. 6 gam Cacbon là bao nhiêu mol
V : thể tích
n : số mol (l ợng chất)
Bài tập:

a. Số mol Cacbon tính đ ợc là:
Cacbon?
b. 25 gam Canxi cacbonat ( CaCO
3
) là
n =
m
M
= 6
=
0, 5
1 2
m o l
bao nhiêu mol CaCO
3
?
0,5 mol Na
2
CO
3
là bao nhiêu gam
b. Số mol Canxi Cacbonat tính
đ ợc là:
Na
2
CO
3
?
c. 1,2 mol CO
2

có thể tích là bao
nhiêu?
n =
m
M
= 2 5
=
0, 2 5
1 0 0
m o l
c. Thể tích của CO
2
là:
V = n. 22,4 = 1,2. 22,4 = 26,88 lit
Hoạt động 4:Dặn dò (5)
- Về nhà làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK
- Các bài tập 19.1, 19.2, 19.3 sbt
- Học thuộc các công thức chuyển đổi.
Nguyễn Thế Lâm
Ngày:6/12/2006
Giáo án Hoá 8
Tiết 28: chuyển đổi giữa khối l ợng, thể tích v
l ợng chất (t 2) - luyện tập
I, Mục Tiêu
- Nh tiết 27
- Học sinh đ ợc luyện tập, đ ợc vận dụng các công thức chuyển đổi giữa các đại
l ợng.
II, Chuẩn bị
- Hoá chất:
- Dụng cụ:

- Bảng phụ, câu hỏi và bài tập
III, Tiến trình bài giảng
Ph ơng
pháp
ĐL
Hoạt động 1: Kiểm tra bài
cũ(5)
Nội dung
H/s1: Hãy cho biết khối l ợng của các
l ợng chất sau:
a. 0,5 mol N
2
b. 0,15 mol Cl
2
c. 0,3 mol O
2
H/s2: Tính thể tích của các l ợng chất
sau:
a. 1,5 mol khí Cacbondioxit
b. 0,3 mol khí Amoniac
c. 0,125 mol khí X.
H/s1: Khối l ợng của các l ợng chất
sau:
a. m= n.M = 0,5. 28 = 14 gam
b. m= n.M = 0,15. 71 = 10,65 gam
c. m= n.M = 0,3. 32 = 9,6 gam
H/s2: Tính thể tích của các l ợng chất
sau:
a. V= n.22,4 = 1,5. 22,4 = 33,6 lit
b. V= n.22,4 = 0,3. 22,4 = 6,72 lit

c. V= n.22,4 = 0,125.22,4 = 2,8 lit
Hoạt động 2: Chuyển đổi giữa l ợng chất và số nguyên tử, phân tử (15 )
GV cho vd 1: Tính số nguyên tử, phân tử
có trong 0,25 mol khí Cacbonic?
GV cho học sinh Hoạt động nhóm:
- Tóm tắt đầu bài.
- Trả lời câu hỏi: 1 mol CO
2
có bao
nhiêu phân tử?
- Từ đó tính số phân tử có trong 0,25
mol CO
2
?
Cho học sinh làm vd2: Tính số mol CO
2


trong 1,2.10
23
phân tử CO
2
(đktc)
Y/c học sinh tóm tắt đề bài.
T ơng tự cách lập luận trên, Y/c học
sinh
tính số mol CO
2
VD1:
Tóm tắt:

n = 0,25 mol
N = 6.10
23
phân tử.
A = ?
Bài làm:
Cứ 1 mol CO
2
có chứa 6.10
23
phân tử
Cứ 0,25 mol CO
2
có chứa A phân tử.
A = 0,25. 6.10
23
= 1,5.10
23
phân tử.
VD2:
Tóm tắt:
A = 1,2.10
23
phân tử.
N = 6.10
23
phân tử.
n = ?
Bài làm
Cứ 1 mol CO

2
có chứa 6.10
23
phân tử
Cứ x mol CO
2
có chứa 1,2.10
23
phân
tử.
Nguyễn Thế Lâm
Y/c học sinh suy nghĩ xem giữa số mol
(l ợng chất) và số nguyên tử, phân tử có
mối liên hệ nh thế nào?
Trên cơ sở đó, GV cho học sinh rút ra
công
x =
1, 2 .1 0
2 3
6 .1 0
2 3
Giáo án Hoá 8
= 0 , 2 m o l
thức liên hệ giữa số nguyên tử, phân tử

l ợng chất.
Công thức:
A = n.6.10
23 =
n =

A
6.10
23
A: Số nguyên tử, phân tử.
n : l ợng chất (số mol)
N = 6.10
23
(Số Avogadro)
Hoạt động 3: Luyện tập (15)
GV treo bảng phụ Y/c học sinh làm các bài
tập:
Bài 1:
Bài 1:
a. Tính khối l ợng của
- 0,5 mol Na
2
CO
3
a.
m
m
N
a
C
O
2
3
= 0,5.106 53gam
= gam
- 0,25 mol NaOH

b. Tính thể tích của:
NaOH 0, 25.40 10
V
CO
= 1,5.22, 4 33, 6lit
- 1,5 mol CO
2
b.
V
2
= + =
- hỗn hợp 0,5 mol O
2
và 2,5 mol H
2
O
+H
2 2
=
(0,5 2,5).22, 4 67, 2lit
23 23
c. Tính số nguyên tử, phân tử của:
ANa
Cl
0,3.6.10 = 1,8.10 pht
- 0,3 mol Natri clorua
- 1,5 mol Sắt
c.
A
F

e
= 23
=
1,5.6.10
9.1
0
2
3
ngt
Bài 2:
a. Tính khối l ợng của 33,6 lit CO
2
?
Bài 2:
a. Số mol của CO
2
là:
b. Tính thể tích của 6,4 gam khí Oxi?
=
33,
6
=1,5mol
c. Tính số nguyên tử sắt có trong 11,2
gam Sắt?
Để chuyển đổi giữa các đại l ợng này,
ta
phải qua đại l ợng trung gian là gì?
n
CO
222, 4

Khối l ợng của CO
2
là:
m
CO
2
=
. = 1,5.44 66 gam
b. Số mol của oxi là:
= 6, 4
=
0, 2mol
n
O
2 32
Thể tích của Oxi là:
V
O
= n.22, 4 0, 2.22, 4 4, 48lit
2
Hoạt động 3: Dặn dò (5)
- Về nhà làm bài tập 4, 5, 6 SGK
- Các bài tập 19.4, 19.5, 19.6 sbt
H ớng dẫn bài 6/SGK: Tính số mol các khí, tỉ lệ về thể tích là tỉ lệ về số mol
H
2
O
2
N
2

CO
2

×