Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Báo cáo tổng kết năm học 2004 - 2005

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.38 KB, 9 trang )

PHÒNG GD-ĐT VĨNH LI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS VĨNH HẬU Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
oOo
BÁO CÁO TỔNG KẾT
NĂM HỌC 2004 - 2005
I. Đặc điểm tình hình:
1/ Những thuận lợi:
- Năm học 2004-2005 có nhiều thuận lợi đó là sự quan tâm chỉ đạo
của các cấp lãnh đạo Đảng chính quyền cũng như của ngành GD-ĐT .
- Đời sống kinh tế của nhân dân từng bước được nâng lên ,nên sự quan
tâm và đầu tư học hành của con em đã có nhiều tiến bộ . Cùng với sự
chuyển biến của về cơ sở hạ tầng và sự ổn đònh của CB-GV –CNV đã
góp phần không nhỏ vào việc thực hiện nhiệm vụ kế hoạch của trøng .
2/ Khó Khăn : Trường nằm trong đòa bàn xã đặc biệt khó khăn đang
hưởng chính sách 135 của chính phủ ) . Dân tộc thiểu số chiếm gần 20%
tổng dân số cùng với hệ thống cơ sở hạ tầng còn nhiều yếu kém ( đặcbiệt
là giao thông )Một số phụ huynh học sinh chưa nhận thức đúngvềgiáodục
nên sự quan tâm còn hạn chế . Đòa bàn xã rộng, cơ sở vật chất rường lớp
chưa ngang tầm vớí việc đổi mới nên tác động không nhỏ vào việc nâng
cao chất lượng toàn diện trong việc thực hiện nhiệm vụ năm học .
II/ Quy mô phát triển của trøng:
Toàn trường có 19 lớp trong đó : -15 lớp phổ thông với 576 h/s
- 04 lớp phổ cập với 77 học sinh
So với năm học trùc đã tăng 1 lớp phổ thông, số học sinh tăng
không đáng kể. Trong đó tuyển sinh được em tốt nghiệp tiểu học vào
học lớp 6 trong tổng số em đạt tỷ lệ 98% .
ST
T
Khối Đầu năm Cuối năm học Giảm Ghi chú
Số lớp Số
H/S


Số lớp Số H/S
1 6 5 190 5 159 31 Chuyển trường 8
2 7 4 160 4 134 26 5
3 8 3 118 3 110 8 3
4 9 3 108 3 99 9 3
Cộng 15 576 15 502 74 19
Phổ cập 4 77 2 34 Đạt chuẩn QG
năm 2003
1

Tính đến cuối năm học còn 502 em so với đầu năm giảm 74 em trong
đó bỏ học là 55 em chiếm tỷ lệ 9,5% . Một số lớp duy trì só số tốt như
các lớpkhối 8 ( 8b ,8c,7b 9a.) Một số lớp có tỉ lệ học sinh bỏ học còn cao
như khối 6,7 (6a,6d .7a… )
III/ Chất lượng giáo dục đào tạo:
1/ Đức dục :
Công tác giáo dục đạo đức đã dược chú trọng ngay từ đầu
năm giáo viên chủ nhiệm đã kết hợp vơí đoàn thể làm tốt công tác này
qua các phong trào nội ngoại khoá , thi đua. Các tiêu chuẩn đánh giá xếp
loại đạo đức theo thông tư đã được nghiên cứu kó để đánh giá xếp loại .
Việc khen thưởng kỉ luật được thực hiện nghiêm túc . Nên đã góp phần
củng cố ổn đònh được chất lïng giáo dục đạo đức học sinh. Kết quả xếp
loại năm học 2003 - 2004 của trường như sau :
Khối Só
số
Tốt Khá Trung bình Yêú
Số
lượng
% Số
lượng

% Số
lượng
%
sl
%
6 159 109 68,6 45 28,3 5 3,1
7 134 100 74,6 31 23,2 3 2,2
8 110 76 69,1 21 20,9 11 10.0
9 99 87 87,9 11 11.1 1 1,0
Cộng 502 372 74,1 110 21,9 19 3.8 1 0,2
Chỉ tiêu đề ra Đạt
Tốt : 80% 75%
Khá : 19% 21,9%
TB : 1% 3,8%
Yếu : 0% 0,2%
So với chỉ tiêu đề ra công tác giáo dục đạo đức học sinh chưa đạt được
mục tiêu .Một số lớp có tỷ lệ học sinh xếp hạnh kiểm trung bình cao( so
với chỉ tiêu ) như lớp: 8c,7a8a ,8b, 6a .6c…
Nhìn chung hạnh kiểm đạo đức của học sinh đã đạt được so với mặt
bằng chung . nhưng hiện tượng suy đồi về đạo đức đi ngược lại truyền
thống dân tộc ta đã xảy ra ở một em trong năm học này đã được nhà
trường GD và sử lý nghiêm khắc, tỷ lệ xếp loại hạnh kiểm yếu còn ,Tuy
nhiên một số em vi phạm nội quy trường lớp đã đïc nhà trường kòp thời
2
giáo dục đã tiến bộ ở cuối năm . Song nhà trường cần có biện pháp giáo
dục thích hợpï hơn để nâng cao hiệu quả công tác giáo dục đạo đức học
sinh.
2/ Trí dục :
Đại đa số các em đã xác đònh được động cơ học tập ,thưc hiện nề
nếp chuyên cần học và làm bài đầy đủ , một số gia đình đã có sự đầu tư

về vật chất và thời gian cho các em học tập . Chất lượng giờ dạy lên lớp
của giáo viện lên lớp được đảm bảo cùng với sự trang bò và sử dụng đồ
dùng dạy học từ đó đã năng cao chất lượng giờ dạy và sự nhận thức của
học sinh . Nên chất lượng học tập đã đạt được kết quả khá tốt cụ thể như
sau :
Khối Só số Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém
SL % SL % SL % SL % S
L
%
6 159 14 8,8 47 29.6 77 48,4 21 13.2
7 134 3 2.2 33 24.6 81 60.5 17 12.7
8 110 8 7.3 29 26.4 56 50.9 15 13.6 2 1.8
9 99 8 8,1 43 43.4 47 47.5 1 1.0
Cộng 502
33 6,6 152 30.3 271 54,0 54 10.7 2 0.4
Chỉ tiêu đề ra Đạt
Giỏi : 5.5% 6,6%
Khá : 35% 30,3%
TB : 54.5% 54,0%
Yếu : 5% 10.7%
Kém : 0 % 0,4%
Nhìn chung học lưc đã đạt được kết quả nhưng so với chỉ tiêu đề ra tỷ lệ
Hs yếu kém còn .Một số lớp đạt và vượt chỉ tiêu như các lớp: 9a.9b.9c
.Một số lớp có tỷ lệ h/s yếu,kém cao như các lớp: 6a , 6c ,7d.7c,7b. 6e….
Nguyên nhân là do các em chưa xác đònh đúng động cơ học tập,gia đình
chưa thực sự quan tâm đến việc học tập của học sinh, GVCN chưa tìm ra
biện pháp hữu hiệu dể giảm thiểu số h/s yếu.
* Tình hình thay sách lớp 6,7 ,8: việc thay sách cho lớp 8 có nhiều thuận
lợi hơn lớp 6,7 vì các h/s đã được làm quen với phương pháp mới . H/s
khối 6 chưa bắt kòp phương pháp mới còn quen với phương pháp truyền

3
thống nên việc vận dụng phương pháp mới trong việc thưc hiêïn tiết dạy
còn có những hạn chế nhất đònh .Trong quá trình thực dạy nhận thấy rằng
sự nhận thức của học sinh có sự khác biệt rõ giữa học sinh khá giỏi và h/s
yếu kém . Một số h/s ỷ lại hoặc chưa tích cực trong phương pháp hoạt
động nhóm. Tuy nhiên với phương pháp mới có nhiều điểm tích cực phát
huy khả năng sáng tạo độc lập của học sinh khi tiếp thụ kiến thức mới .
Giáo viên phải có sự chuẩn bò soạn giảng kó càng thì tiết dạy mới thành
công chống đïc căn bệnh thuyết giảng tràn lan .
* Chất lượng mũi nhọn .
- Qua thao giảng nhà trưòng đã chọn được 5 giáo viên giỏi vòng
trường .
- Nhà trường đã chú trọng thi tuyển và bồi dưỡng học sinh giỏi ngay từ
đầu năm học . Những giáo viên có tay nghề , kinh nghiệm ,phẩm chất
được nhà trường bố trí trực tiếp bồi dưỡng . Kết quả ở 4 khối đã có 102
em h/s học sinh giỏi vòng trường dự thi vòng huyện .Kết quả có 30 em
đạt giải học sinh giỏi vòng huyện ( khối 8,9 có 15 giải ,khối 6,7 có 15 giải
) và qua dự thi học sinh giỏi vòng tỉnh khối 8,9 có 3 em đạt giải.
- Phong trào thể dục thể thao ,văn nghệ :
Phát huy truyền thống đã đạt được trong những năm qua ,về phong
trào thể dục thể thao, đội tuyển của trường đã thành lập và luyện tập đều
đặn . Đã có 19 em được tuyển chọn dự thi điền kinh và văn nghệ cấp
huyện . kết quả đạt 4 giải cấp huyện 1 giải cấp tỉnh( trong đó có 2giải
văn nghệ . Cùng với phong trào TDTT là phong trào văn nghệ cũng được
Đoàn, Đội thương xuyên tổ chức các hoạt đôïng sinh hoạt trong liên đội
,chi đoàn từ đó đã có những hạt nhân văn nghệ dự thi
* Chất lượng hiệu quả công tác PC-THCS .
Thực hiện lộ trình đề án PC-THCS của ban chỉ đạo huyện xã .
Trường THCS Vónh Hậu đã lên kế hoạch cùng với các đoàn thể chính
quyền đòa phương quyết tâm thực hiện hoàn thành kế hoạch của ban chỉ

đạo . Đã vận động đượcgần 80 em h/s bỏ học quay trở lại lớp ,duy trì và
thực hiện dạy ở cả 4 khối lớp . Vào tháng 5 /2005 đã ôn và tổ chức thi và
đã tốt nghiệp PC-THCS được33 em . Từ đó nâng tỷ lệ tốt nghiệp THCS
trong độ tuổi đạt tỷ lệ 80,14% ,So với kế hoạch vượt 5,14%: Đơn vò đạt
chuẩn QG về phổ cập THCS vào tháng 12/ 2003 . Tuy nhiên đã được
công nhận nhưng nhà trường chúng tôi không xem kết quả trên là mỹ
mãn mà luôn coi đây là công tác xã hôïi hoá cần được quan tâm hàng đầu
4
tiếp tục phát huy . Cần làm tốt công tác chống lưu ban bỏ học , duy trì các
lớp PC và làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục trong nhân dân .
Cần duy trì về đạt chuẩn QG phổ cập THCS thì phải vận động hết số học
sinh bỏ học trong độ tuổi trong đòa bàn xã ra học mọi hình thức
IV/ Các hoạt đông khác :
1/ Công tác giáo dục chính trò tư tưởng và xây dựng Đảng :
Huy động được 100% CB –CC tham gia học tập nghò quyết và
chủ trương chính sách của Đảng và nhà nước của ngành .
Làm tốt công tác tham mưu với chính quyền đòa phương trong
công tác PC THCS ,và xã hội hoá giáo dục ở đòa phương .
Làm tốt công tác tham mưu với lãnh đạo phòng GD-ĐT về việc
xây dựng cơ sở vật chất chuyên môn trường lớp .
- Công tác phát triển đảng viên: hiện có 4/29. Đạt tỷ lệ 13,7%
trường đã giới thiệu chăm bồi được O2 đồng chí cho Đảng hoàn thành
hồ sơ kết nạp trong thời gian tới.
2/ Công tác xây dựng đội ngũ :
a/ Tình hình biên chế
-Số CBCNVC : 30/16 Nữ. Trong đó CBQL :02 ,GV : 26,:NV: 02
Tỷ lệ GV/Lớp : 26/15. Đạt tỷ lệ 1,73 . So với đònh mức thiếu 02
GV( 01Thể dục , 01 GV công nghệ )
b/Chất lượng đội ngũ
+ Chuyên môn : Đại học : 09

Cao đảng :17
Trung học : 05 trong đó (12+2): 3 , (9+3): 2
Sơ cấp : 01
+Chính trò : Cử nhân : 0
Trung cấp : 0
Sơ cấp :0
Hiện nay có 03 giáo viên đang theo học đại học
+ Số chuyên đề : Tổ chức 04 chuyên đề dạy học theo phương pháp
mới (tổ toán lý,tổ văn sử , tổ sinh hoá và ngoại ngữ Kết quả khá tốt trở
lên .Đặc biệt lãnh đạo trường và tổng PT đã tham gia 2chuyên đề GD
đạo đức HS chuyên đề Do phòng tổ chức .
3/ Công tác kiểm tra
Đây là công tác quan trọng tuy có ý nghóa quyết đònh trong việc hoàn
thành kế hoạch nên tổ kiểm tra được thành lập ngay từ đầu năm học và
5
hoạt động thường xuyên góp phần khắc phục được những lệch lạc yếu
kém trong chuyên môn . Kết quả như sau :
Kiểm tra toàn diện : 10 cá nhân trong đó :
Tốt : 02
Khá : 05
Đạt yêu cầu : 02
Kiểm tra chuyên đề : 34 Trong đó
Tốt : 11
Khá : 14
Trung bình : 06
Yếu : 03
Kiểm tra 04 bộ phận :Kiểm tra hồ sơ sổ sách và thực hiện quy chế
chuyên môn. Trong đó
Khá : 02
Đạt yêu cầu : 02

Nhìn chung các hành viên và tổ khối đều có ý thức chấp hành nội quy ,
quy chế chuyên môn .Song hồ sơ sổ sách chưa khoa học , các số liệu cần
được lưu trữ kiệp thời .
4/ Các phong trào thi đua
Trong kỳ I đã phát động 04 đợt thi đua chủ đề là các ngày lễ lớn
20-11 , 22-12 ,26-3 và 19-5
a/ G iáo viên : Tổ chức thao giảng vòng trường chọn được 05 Đ/C và
làm 04 đồ dùng dạy họcđi thi vòng tỉnh
Kết quả thi đua năm học 2004- 2005 .hội đồng thi đua nhà trường đã đề
nghò câùp trên khen thưởng
+ Cá nhân đ/c Trong đó:
- Cấp trường : 10
- Cấp huyện : 0 9
- Cấp sở : 03
- CâùpUBND TỈNH : 02
+Tập thể 03 tổ đạt danh hiệu thi đua : Tổ lao động tiên tiến vàxuất sắc
đề nghò cấp trên khen .
Đơn vò trường đạt danh hiệu :Trường tiên tiến xuất sắc đề nghò UBND
tỉnh khen
b/ Học sinh : Tổng kết thi đua năm học 2004- 2005
- Có :
+ Đã có 185 em được khen thưởng trong đó
6
-Giỏi : 31 em đatï 6,6 %
-Khá : 152em đạt 30,3 %
5/ Côngtác tài chính kế toán
Công tác thực hiện tương đối tốt dùng đủ kòp thời ,đáp ứng được
nhu cầu thực tế của nhà trường
Ngân sách chi cho sự nghiệp giáo dục :
- Tổng ngân sách được cấp năm 2005 : 459.015.000 đ

- Đã chi : : 153.549.000 đ
- trong đó chi cho con người : 148.107.000 đ
- chi cho hoạt động : 5.351.000 đ
*Tiền học phí thu
+ Thu 15.450.000đ Đã nộp ngân sách : 9.558.000 đ
- Đã xin chi 5.030.000 đ
* Tiền xây dựng
+ Thu 7,400.000đ Đã nộp ngân sách : 6.780. 000 đ
- Đã xin chi : 5.336.000 (đ)
* Tình hình duy tu ,bảo dưỡng cơ sở vật chất tương đối tốt , không
xẩy ra mất mát nghiêm trọng nào . Tính đến khởi điểm báo cáo
+ Đã chi : 6.580 000 (đ)
- Nguồn ngân sách chi : 3.100.000 (đ)
- Nguồn sự nghiệp chi : 3.380.000 (đ)
* Tiền hỗ trợ GD :
+ Thu : 9.486.000 đ
+ Chi : 9746000đ
(-) : 260.000 đ
*Ngày công LĐ + Thu : 8.015.000 đ
+ Chi : 8.015.000 đ
6/ Công tác XD cơ sở vật chất phòng học trang thiết bò
Tổng số phòng hiện có : 13
a/ Phòng học : 10 phòng trong đó phòng lầu 06 , cấp 4 đã xuống
cấp:04
b/ Phòng phục vụ dạy và học
Tổng số : 03 Trong đó : Thư viện :01 ,Văn phòng : 01
Phòng thiết bò :01
c/ Trang thiết bò dạy và học cho khối 6,7.8 : Đãõ được sử dụng xong thiết
bò bảo quản còn thiếu . Như phòng ốc ,Tủ , Kệ chưa đáp ứngvới sốlượng
7

thiết bò hiện có. Trang thiết bò được cấp nhìn chung đã đáp ứng được nhu
cầu giảng dạy thiết yếu
Tổng giá trò thiết bò là : 133.004.000 (đ)
- Trong đó riêng năm 2004-2005là : 43.848.000 đ
+Thư viện : 21.481.000 (đ)
- 01 tủ : 1.965.000 (đ)
- 1652 bản sách GK+ GV : 11.456.000 đ
- 652 sách tham khảo : 8.060.000 (đ)
+ Thiết bò & đồ dùng dạy học : 111.523.000 (đ)
7/Công tác phối hợp chỉ đạo đoàn thể
a/Công đoàn cơ sở : Tổng so áCĐVlà 30/16. Công đoàn cơ sở đã phối
hợp và làm tốt các cuộc vận động như : Dân chủ hoá trường học đã tổ
chức được hội nghò CBCC đầu năm ký kết hợp đồnh trách nhiệm . Tham
mưu vay vốn ngân hàng 162.000.000 (đ).
Tổ chức được qũy tham quan 30.000(đ/tháng) :
+.Ủng hộ quỹ vì người nghèo (06 ngày lương): .000 (đ) .
+ Ủng hộ quỹ KH và bảo trợ trẻ em :(02 ngày lương) :1.178.000 (đ).
+ Mua công trái chính phủ : (đ).
+100 % CBCNVC mua bảo hiểm y tế ,tai nạn số tiền là :
4.871.700.đ
+ Quỹ tình thương đã nộp là : đ
+ Quỹ đền ơn đáp nghóa :
Kết quả các cuộc vận động công đoàn cơ sở đã làm tốt tạo cơ sở
tốt CBCNVC đoàn kết nhất trí hoàn thành nhiệm vụ ,kế hoạch chỉ tiêu đã
đề ra . Tuy nhiên bên cạnh đó còn có CĐ viên vi phạm quy chế cần phải
được giáodục và sử lý kòp thời .
b/ Đoàn - Đội
* Đoàn : Tổng số đoàn viên GV là 17 / 11
Tổng sốù đoàn viên HS là 80 /43
Mở được lớp cảm tình đoàn cho 30 đội viên ưu tú và xem xét kết nạp

được 15 đoàn viên mới .Nhìn chung phong trào đoàn hoạt động đã có
chuyển biến song chưa đều ,chưa sôi nổi. Đoàn viên HS đã đạt chỉ tiêu
chất lượng 2 mặt giáo dục đề ra
*Đội : Tổng số dội viên: 475/ 232
Tổng số chi đội : 15
Sốđội viên người khơ me: 115/ 63 Nữ
8
Đội đã tham gia công tác tự quản khá tốt như tổ chức sinh hoạt các buổi
đầu tuần cuối tuần ,sinh hoạt nội ngại khoá,sơ tổng kết các đợt thi đua và
kỷ niệm các ngày lễ lớn .Thành lập đội cờ đỏ kiểm tra thường xuyên nề
nếp và chấp hành điều lệ đội .Do vậy các hoạt động của đội TNTP Hồ
Chí Minh đã góp phần nâng cao chất lượng 2 mặt giáo dục .Tuy nhiên
một số đội viên chấp hành điều lệ đội chưa tốt dẫ đến kết quả rèn luyện
chưa đạt
+ Phong trào ủng hộ:
- Học sinh nghèo : 700 cuốn tập +350.000 đ
-Gia đình khó khăn hoạn nạn : đ
- Tặng quà gia đình TBLS : 100.000 đ
Tuy nhiên kế hoạch nho ûđội chưa hoàn thành chỉ tiêu KH đặt ra cũng
như xây dựng quỹ đội còn hạn chế
V/ Kết luận
Qua một năm học thực hiện nhiệm vụ năm học .Trường THCSVónh Hậu
đã phát huy được truyền thống năm học trước ,hoàn thành được chỉ têu đã
đề ra. Cơ sở vật chất phục vụ cho dạy và học ngày càng được đáp ứng
.Nề nếp kỷ cương được giữ vữngvà ổn đònh .Tuy nhiên còn một số hạn
chế như số h/s bỏ học có chiều hướng gia tăng,tình hình đạo đức h/s chưa
đạt hiệu quả cao.Cần có biện pháp khắc phục trong năm học sau.
VI/Kiến nghò của trường :
Đề xuất với các cấp lãnh đạo xây dựng hàng rào xung quanh
trường,công trình vệ sinh,sân chơi và các phòng phục vụ cũng như chức

năng cho dạy vàhọc
Vónh Hậu ngày15 tháng 5 năm 2005
Hiệu trưởng



9

×