Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

GIAO AN LOP5 - T25 CKTKN + BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.52 KB, 26 trang )

Tuần 25

KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 25
Thứ
/ngày
Buổi Tiết Môn Tên bài ppct
Hai
1/3
SÁNG
1
2
3
4
5
Chào cờ
Toán
Tập đọc
Lòch sử
Bảng đơn vò đo thời gian
Phong cảnh đền Hùng
Sấm sét đêm giao thừa
121
193
25
CHIỀ
U
1
2
3
Rèn TV
Tin học


SHNK
TĐ: Phong cảnh đền Hùng
TC : Hoàng Anh – Hoàng Yến
Ba
2/3
SÁNG
1
2
3
4
5
Đạo đức
Toán
Chính tả
Khoa học
Thực hành giữa HK II
Cộng số đo thời gian
Nghe – viết : Ai là thủy tổ loài người?
Ôn tập : Vật chất và năng lượng ( T1)
25
122
194
49
195
CHIỀ
U
1
2
3
LT&C

Rèn TV
Rèn Toán
Liên kết các câu trong… cách lặp từ ngữ
Nghe – viết : Ai là thủy tổ loài người?
Bảng đơn vò đo thời gian

3/3
SÁNG
1
2
3
4
5
m nhạc
Toán
Tập đọc
Thể dục
Kó thuật
Trừ số đo thời gian
Cửa sông
123
196
197
CHIỀ
U
1
2
3
TLV
Tin học

Rèn toán
Tả đồ vật( KT viết)
Cộng số đo thời gian
Năm
4/3 SÁNG
1
2
3
4
5
Toán
LT&C
Đòa lí
Thể dục
KTĐK giữa HKII
Liên kết các câu trong… cách thay thế từ ngữ
Châu Phi
CHIỀ
U
1
2
3
Khoa học
Rèn ÂN
Rèn toán
Ôn tập : Vật chất và năng lượng ( T1)
Ôn tập bài : Màu xanh quê hương – TĐN số 7
Trừ số đo thời gian
Sáu
5/3

SÁNG
1
2
3
4
5
Toán
TLV
KC
Mó thuật
HĐTT
Luyện tập
Tập viết đoạn đối thoại
Vì muôn dân
Tuần 25
125
199
200
CHIỀ
U
1
2
3
Rèn TV
Rèn MT
THKTĐH
KC : Vì muôn dân
Vẽ tranh . Đề tài tự chọn
Toán : Luyện tập
1

Tuần 25
Thư hai, ngày 01 tháng 3 năm 2010
TOÁN
BẢNG ĐO ĐƠN VỊ THỜI GIAN
I. Mục tiêu :
- Biết tên gọi, kí hiệu của các đơn vò đo thời gian đã học và mối quan hệ giũa một số
đơn vò đo thời gian thông dụng
- Xác đònh được một năm nào đó thuộc thế kỉ nào; Đổi đơn vò đo thời gian.
- HS cần làm các bài tập tại lớp: BT1, BT2 và BT 3 (a)
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng đơn vò đo thời gian.
+ HS: Vở bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét bài kiểm tra
2. Giới thiệu bài mới:
“Bảng đơn vò đo thời gian”.
3. Phát triển các hoạt động:
 . Hình thành bảng đơn vò đo thời gian.
- Cho thảo luận nhóm 3
- Giáo viên chốt lại và củng cố cho cụ thể 1
năm thường 365 ngày 1 năm nhuận = 366
ngày.
- 4 năm đến 1 năm nhuận.
- Nêu đặc điểm?
- 1 tháng = 30 ngày (4, 6, 9, 11)
- 1 tháng có 31 ngày (1,3, 5, 7, 8, 10, 12).
- Tháng 2 = 28 ngày.
- Tháng 2 nhuận = 29 ngày.

- GV có thể nêu cách nhớ số ngày của từng
tháng bằng cách dựa vào 2 nắm tay hoặc 1
nắm tay. Đầu xương nhô lên là chỉ tháng có
31 ngày, chỗ lõm vào chỉ tháng có 30 ngày
hoặc 28 , 29 ngày
- GV cho HS đổi các số đo thời gian (phần
VD)
 . Thực hành:
Bài 1:
Cho trả lời miệng

- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- Tổ chức theo nhóm.
- Mỗi nhóm giải thích bảng đơn vò đo thời
gian.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Số chỉ năm nhuận chia hết cho 4.
- Học sinh lần lượt đọc bảng đơn vò đo
thời gian.
- Lần lượt nêu mối quan hệ giữa các đơn

- 1 tuần = ngày.
- 1 giờ = phút.
- 1 phút = giây.
HS đổi các số đo thời gian (phần VD)
Nêu yêu cầu
Học sinh nêu miệng ôn tập về thế kỉ
Kính viễn vọng: năm 1671, thế kỉ 17
2

Tuần 25
Nhận xét chung
Bài 2:
Cho làm cá nhân
- Giáo viên chốt lại cách làm bài.
Bài 3a:
- Cho làm cá nhân.
- Thu bài , chấm điểm
Cho Hs K_G làm bài 3b vào nháp
4. Củng cố - dặn dò:
- Gv cùng Hs hệ thống lại bài
- Nhận xét , giáo dục
- Chuẩn bò: Cộng số đo thời gian
Bút chì: năm 1794, thế kỉ 18
Đầu máy xe lửa: năm 1804, thế kỉ 19
Xe đạp: năm 1869, thế kỉ 19
Ô tô: năm 1886, thế kỉ 19
Máy bay: năm 1903, thế kỉ 20
Máy tính điện tử: năm 1946, thế kỉ 20
Vệ tinh nhân tạo : năm 1957, thế kỉ 20
- Nêu yêu cầu đề.
- Hs làm bảng con ; 1 em lên bảng chữa
- Kq : 3 năm rưỡi = 3,5 năm = 42 tháng
¾ giờ = 45 phút ; 6 phút = 360 giây
½ phút = 30 giây ; 0,5 ngày = 12 giờ
1 giờ = 3600 giây
Nêu yêu cầu , cách làm
Hs làm vào vở
a/ 72 phút = 1,2giờ. ; 270 phút =4,5giờ
b/ 30 giây = 0,5 phút ;135 giây = 2,25

phút .
TẬP ĐỌC
PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I. Mục tiêu :
- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung ý nghóa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng vàvùng đất tổ
đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.( Trả lời
được các câu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoa chủ điểm, về bài đọc, tranh ảnh về đền Hùng. Bảng phụ viết
sẵn đoạn văn.
+ HS: Tranh ảnh sưu tầm, SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: “Hộp thư mật.”
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài và trả lời
3
Tuần 25
câu hỏi:
+ Tìm chi tiết chứng tỏ người liên lạc trong
hộp thư mật rất khéo léo?
2 Giới thiệu bài mới:
“Phong cảnh đền Hùng.”
3 Phát triển các hoạt động:
 . Hướng dẫn luyện đọc.
- GV gọi 1 học sinh đọc bài một lượt - GV
chia đoạn: 3 Đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu à chính giữa .
Đoạn 2 : Tiếp theo à xanh mát.
Đoạn 3: Còn lại.

- Cho học sinh đọc đoạn nối tiếp :
- Lần 1: 3 học sinh đọc đoạn nối tiếp kết hợp
luyện đọc một số từ ngữ khó
-Lần 2 cho học sinh tiếp tục đọc nối tiếp và
kết hợp giải nghóa từ trong sgk …
- GV đọc diễn cảm toàn bài
 . Tìm hiểu bài.
+ Đoạn 1+ 2: Gv cho Học sinh đọc thầm và
trả lời câu hỏi
Bài văn viết về cảnh vật gì ? ở đâu ?
Hãy kể những điều em biết về các vua
Hùng ?
GV giảng thêm cho học sinh nghe về truyền
thuyết con Rồng cháu Tiên …
Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên
nhiên nơi đền Hùng ?
Bài văn gợi cho em nhớ đến một số truyền
thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước
của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết
đó ?
Nêu ý 1:
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
Học sinh đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm
+ Học sinh dùng viết chì đánh dấu đoạn.
+ Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc đoạn.
kết hợp sửa phát âm : chót vót, dập dờn,
uy nghiêm, vòi vọi, sừng sững, ngã ba
Hạc ……
Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc và tham

gia giải nghóa từ .
+ Lớp lắng nghe
Học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi
Bài văn viết về cảnh đền Hùng, cảnh
thiên nhiên vùng núi Nghóa, huyện Lâm
Thao, tỉnh Phú Thọ, thờ các vò vua
Hùng, tổ tiên dân tộc.
HSK: Các vua Hùng là những người
đầu tiên lập nước Văn Lang, cách đây
hơn 1000 năm
-HSTB:Những khóm hải đường đâm
bông rực rỡ, cánh bứơm dập dờn…Bên
trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi .Bên phải là
dãy Tam Đảo …sừng sững …xa xa là núi
Sóc Sơn …
- Học sinh đọc lướt và trả lời câu hỏi
-Sơn Tinh, Thủy Tinh ; Thánh Gióng ;
Chiếc nỏ thần ; Con Rồng cháu Tiên
=> ý 1: Cảnh đẹp tráng lệ, của thiên
nhiên nơi đền Hùng
- 1học sinh đọc, lớp đọc thầm và trả lời
4
Tuần 25
+Đoạn 3:1học sinh đọc, lớp đọc thầm trả lời
câu hỏi 3.
Em hiểu câu ca dao sau như thế nào ?
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba
Nêu ý 2 của bài?
 Luyện đọc diễn cảm.

- GVgọi 3 học sinh nối tiếp nhau đọc bài văn,
mỗi em đọc một đoạn
-GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm
-GV đưa bảng phụ chép đoạn văn cần luyện
đọc lên bảng dùng phấn màu đánh dấu ngắt
giọng, gạch dưới những từ cần nhấn giọng.
-Cho học sinh đọc lại đoạn theo nhím đôi.
- Cho đại diện các nhóm thi đọc diễn cảm –
nhận xét bình chọn bạn đọc hay .
Nêu Nội dung bài?
4. Củng cố - dặn dò:
- Gv cùng Hs hệ thống lại bài
- Liên hệ , giáo dục
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò: “Cửa sông”.
câu hỏi
-Ca ngợi truyền thống tốt đẹp của người
dân Việt Nam: thủy chung, luôn nhớ về
cội nguồn dân tộc …
- 1-2 học sinh nhắc lại
=> ý 2:niềm thành kính thiêng liêng
của mỗi con người đối với tổ tiên .
3 học sinh đọc 3 đoạn, lớp nhận xét .
-Học sinhtheo dõi
-Học sinh lắng nghe tìm giọng đọc
- Các nhóm đọc
- Đại diện 2 dãy thi đọc, lớp theo dõi
bình xét bạn đọc hay …
- Hs nêu nội dung bài
- Xem lại bài.


LỊCH SỬ
SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA.
I. Mục tiêu :
- Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân miền Nam vào dòp tết Mậu
Thân (1968) , tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở sứ quán Mó tại Sài Gòn :
+ Tết Mậu Thân 1968 , quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy
ở khắp các thành phố , thò xã.
+ Cuộc chiến đấu tại sứ quán Mó diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của cuộc
Tổng tiến công.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Ảnh trong SGK, ảnh tự liệu, bản đồ miền Nam Việt Nam.
+ HS: Tìm hiểu nội dung bài, sưu tầm ảnh tư liệu.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Đường Trường Sơn.
- Đường Trường Sơn ra đời như thế nào?
- Hãy nêu vai trò của hệ thống đường Trường
Hs nêu (2 em).
5
Tuần 25
Sơn đối với cách mạng miền Nam?
2. Giới thiệu bài mới:
Sấm sét đêm giao thừa.
3 . Bài mới:
Nêu nhiệm vụ tiết học
 Tìm hiểu cuộc tổng tiến công Xuân Mậu
Thân.
- Giáo viên nêu câu hỏi: Xuân Mậu Thân
1968, quân dân miền Nam đã lập chiến công

gì?
- Hãy trình bày lại bối cảnh chung của cuộc
tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân.
 Kể lại cuộc chiến đấu của quân giải
phóng ở Toà sứ quán Mó tại Sài Gòn.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh HĐ Theo
nhóm.
- Cuộc tấn công bắt đàu khi nào?
- Thi đua kể lại nét chính của cuộc chiến đấu
ở Toà đại sứ quán Mó tại Sài Gòn.
 Ý nghóa của cuộc tổng tiến công và nổi
dậy Xuân Mậu Thân.
- Hãy nêu ý nghóa lòch sử của cuộc tổng tiến
công và nổi dậy Xuân Mậu Thân?
4/Củng cố- dặn dò
- Ta mở cuộc tổng tiến công và nổi dậy vào
- Lớp theo dõi nhận xét câu trả lời của
bạn
-HS lắng nghe xác đònh nhiệm vụ học
tập
- Học sinh thảo luận nhóm đôi tìm
những chi tiết nói lên sự tấn công bất
ngờ và đồng loạt của quân dân ta:
Sài gòn …. Kinh ngạc “.
Bất ngờ : dêm giao thừa , đánh vào các
cơ quan đầu não của đòch , các thành
phố
Đồng loạt : đồng thời ở nhiều thò xã ,
thành phố , chi khu quân sự .
Trình bày lại bối cảnh chung của cuộc

tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân .
- HS làm việc nhóm 4 trao đổi Kể lại
cuộc chiến đấu của quân giải phóng ở
Toà sứ quán Mó tại Sài Gòn.
-Đúng giờ 50 phút ngày 31 –1 –1968 .
cả Sài Gòn rung chuyển .
Vào dòp Tết Mậu Thân (1968), quân
dân miền Nam tiến hành Tổng tiến công
và nổi dậy, tiêu biểu là cuộc chiến đấu
ở Sứ quán Mó tạiû Sài Gòn .
Cuộc tổng tiến công …. Cho đòch nhiều
thiệt hại.
Ý nghóa- Cuộc tổng tiến công và nổi dậy
đã gây cho đòch nhiều thiệt hại, tạo thế
thắng lợi cho quân và dân ta. Mó buộc
phải thừa nhận thất bại một bước chấp
nhận đàm phán tại Pa-ri về chấm dứt
chiến tranh ở Việt Nam .Nhân dân yêu
chuộng hoà bình ở Mỹ cũng đấu tranh .
-Hs trả lời cá nhân
6
Tuần 25
thời điểm nào?
- Quân giải phóng tấn công những nơi nào?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò: “Chiến thắng “Điện Biên Phủ
trên không””.
- Hs trả lời cá nhân
Thư ba, ngày 02 tháng 3 năm 2010
ĐẠO ĐỨC

THỰC HÀNH KIẾN THỨC ĐÃ HỌC
I . Mục tiêu:
- Củng cố lại các kiến thức đã học từ đầu HKII đến giữa HKII.
- Thực hành các hành vi , phẩm chất đạo đức đã học trong trường học , ngoài xã hội.
II . Chuẩn bò :
SGK đạo đức 5 , Giáo án
III . Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổ n đònh :
2. KTBC :
Nhận xét , đánh giá
3. Bài mới :
a. GTB – ghi bảng
b. Ô n tập kiến thức:
Chia nhóm , nêu yêu cầu
Nhận xét chung
c. Đóng vai:
Chia nhóm , nêu yêu cầu
Nhận xét chung
4. Củng cố , dặn dò:
Củng cố lại bài .
Nhận xét , giáo dục
Dặn dò bài sau.
Hs trả lời nội dung bài tiết trước
Hs thảo luận nội dung
+ Nhóm 1 -4 : Bài 9
+ Nhóm 2 – 5 : Bài 10
+ Nhóm 3 – 6 : Bài 11
Đại diện báo cáo
Nhận xét , bổ sung

Các nhóm thảo luận và đóng vai 1 hành
vi phù hợp.
Đại diện đóng vai trước lớp
Nhận xét , bổ sung
TOÁN
CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN
7
Tuần 25
I. Mục tiêu :
- Biết cách thực hiện phép cộng số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
- HS cần làm các bài tập tại lớp: Bài 1 (dòng 1,2); bài 2.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ, SGK .
+ HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài 2,3.
- G nhận xét cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới:
“ Cộng số đo thời gian”.
3. Phát triển các hoạt động:
 Thực hiện phép cộng.
- VD1 : 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút
- GV theo dõi và thu bài làm của từng nhóm.
Yêu cầu từng nhóm nêu cách làm (Sau khi
kiểm tra bài làm)
- GV chốt lại.
- Đặt tính thẳng hàng thẳng cột.

VD2 :22 phút 58 giây + 23 phút 25 giây
• GV chốt:
Kết quả có cột đơn vò nào lớn hoặc bằng số
quy đònh là phải đổi ra đơn vò lớn hơn liền
trước.
- GV cho HS nêu cách đổi
83 giây =? phút ? giây
-GV cho HS tự rút ra quy tắc :
 Luyện tập.
Bài 1: 2 dòng đầu
Cho làm cá nhân
-GV nhận xét chữa bài
- Học sinh sửa bài. Nêu cách làm.
- HS ghi tựa bài

- Học sinh làm việc nhóm đôi.
- Thực hiện đặt tính cộng.
- Lần lượt các nhóm được yêu cầu trình
bày bài làm.
3 giờ 15 phút
+ 2 giờ 35 phút
5 giờ 50 phút
- Cả lớp nhận xét
- Lần lượt các nhóm đôi thực hiện
- Đại diện trình bày.
22 phút 58 giây
+ 23 phút 25 giây
45 phút 83 giây
= 7 giờ 57 phút
- Cả lớp nhận xét và giải thích kết quả

nào Đúng – Sai
+ Khi cộng số đo thời gian cần cộng các
số đo theo từng loại đơn vò
+ Trong trường hợp số đo theo đơn vò
phút, giây lớn hơn hặc = 60 thì cần đổi
sang đơn vò hàng lớn hơn liền kề
- Học sinh đọc đề.
- Hs làm bảng con ; 2 em lên bảng chữa
- Kq :
a/ 7 năm 9 tháng 3 giờ 5 phút
8
Tuần 25
Hs K_G làm 2 dòng sau vào nháp
Bài 2 :
Cho làm cá nhân
Thu bài , chấm điểm
4. Củng cố - dặn dò:
- Gọi Hs nêu cách cộng số đo thời gian
- Chuẩn bò: “Trừ số đo thời gian”.
Nhận xét tiết học
+ 5 năm 6 tháng 6 giờ 32 phút
12 năm 15 tháng 9 giờ 37 phút.
(15 tháng =1 năm 3 tháng)
=13 năm 3 tháng
. b/ 8 ngày 11 giờ ; 9 phút 28 giây
a/ 20 giờ 30 phút ; 13 giờ 17 phút
b/ 15 phút ; 18 phút 20 giây
Học sinh đọc đề ; nêu cách làm
Bài giải
Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện bảo

tàng là:
35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút .
Đáp số : 2 giờ 55phút
CHÍNH TẢ
AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI ?
I. Mục tiêu :
- Nghe viết đúng bài chính tả: Ai là thủy tổ loài người?
- Tìm đúng tên riêng trong truyên Dân chơi đồ cổ và nắm được qui tắc viết hoa tên
riêng (BT2).
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ.
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Bài cũ:
Cho HS viết một số từ ngữ viết sai ở tiết trước
và lên bảng sửa bài 3.
- Giáo viên nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới:
Ai là thuỷ tổ loài người ?
3. Các hoạt động
 Hướng dẫn học sinh nghe, viết.
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả.
- Giáo viên đọc các tên riêng trong bài Chúa
Trời, Ê Va, Trung Quốc, Nữ Oax n Độ –
HS viết bảng con một số từ ngữ viết sai
ở tiết trước
Học sinh lên bảng sửa bài 3.
- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc thầm.

HS phân tích viết bảng con: Chúa Trời,
9
Tuần 25
Brahama, Sáclơ – Đắùcuyn , cho HS phân tích
viết bảng con.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc
viết hoa tên người, tên đòa lí nước ngoài vừa
viết trong bài.
- Một số Hs nêu nội dung bài
- Giáo viên đọc cho học sinh viết.
- Giáo viên đọc lại toàn bài.
- Thu bài , chấm điểm
 Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 2a:
- Cho HS làm phiếu
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu
Cho HS làm vào vở bài tập
3/Củng cố dặn dò:
Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà viết lại
các từ sai
Nhận xét tiết học.
Ê Va, Trung Quốc, Nữ Oax n Độ –
Brahama, Sáclơ – Đắùcuyn
- 2 học sinh nhắc lại.
- Hs nêu nội dung
- Học sinh viết vở.
- Học sinh soát lỗi, từng cặp đổi vở
kiểm tra.

Bài tập 2 : Học sinh đọc yêu cầu
Học sinh đọc thầm mẩu chuyện vui ;
nêu cách viết hoa tên riêng :
Khổng Tử – Chu Văn Vương , Ngũ Đế ,
Chu , Cửu Phủ , , Khương Thái Công .
Học sinh đọc thầm Dân chơi đồ cổ :
Suy nghó trả lời nói về tính cách của anh
chàng mê đồ cổ ( gàn dở – mù quáng .)
- 1 học sinh đọc- Lớp đọc thầm.
- 1 học sinh đọc phần chú giải.
- Học sinh làm bài.

- Học sinh viết lại những từ khó trong
bài thường mắc phải (sau khi giáo viên
chấm bài và tổng kết ).
KHOA HỌC
ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯNG
I. Mục tiêu:
n tập về :
Các kiến thức phần vật chất và năng lượng ; các kó năng quan sát và thí nghiệm
II. Chuẩn bò:
- GV: - Dụng cụ thí nghiệm.
- HSø: - Bộ thẻ từ, ghi a, b, c, d dùng chơi trò chơi (HĐ1); tranh ảnh sưu tầm về việc
sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi
giải trí, pin, bóng đèn, dây dẫn,…
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh.
2. Bài cũ: An toàn và tránh lãng phí khi sử
dụng điện.

- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi và mời bạn trả
lời.
10
Tuần 25
- Nhận xét và ghi điểm.
3.Bài mới:
 Giới thiệu bài
“Ôn tập: Vật chất và năng lượng”.
 Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
Tổ chức và hướng dẫn
- Hướng dẫn cách chơi: Cử một quản trò,
quản trò đọc lần lượt từng câu hỏi trong SGK,
HS trả lời bằng cách giơ thẻ từ
Lưu ý: câu 7 cho cả lớp thi đua trả lời nhanh
và làm thí nghiệm
- Nhận xét và tuyên dương.
4. Củng cố. Dặn dò:
- Gv cùng Hs hệ thống lại bài
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: Ôn tập: Vật chất và năng lượng
(tt).
- Nhận xét tiết học .
- Nghe và nắm cách chơi
- Nghe câu hỏi và suy nghó trả lời bằng
giơ thẻ từ.
1 – d; 2 – b; 3 – c; 4 – b; 5 – b; 6 – c.
7 .a) Nhiệt độ bình thường
b) Nhiệt độ cao
c) Nhiệt độ bình thường

d) Nhiệt độ bình thường
- Nối tiếp nhắc lại kiến thức vừa ôn tập.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
I. Yêu cầu cần đạt:
-Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi nhớ); hiểu được
tác dụng cả việc lặp từ ngữ.
-Biết sử dụng cách lập từ ngữ để liên kết câu; làm được bài tập, ở mục III.
II. Đồ dùng dạy học :
Giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2. Bảng phụ, bảng nhóm
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh làm bài tập
2, 3 phần luyện tập mà học sinh đã làm ở tiết
trước.
- Giáo viên nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới:
“ Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ
ngữ”
3. Phát triển các hoạt động:
 Phần nhận xét.
2 – 3 học sinh làm bài tập 2, 3 phần
luyện tập mà học sinh đã làm ở tiết
trước.
- HS lắng nghe
11
Tuần 25
• Bài 1
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.

- Giáo viên gợi ý:
 Câu (1) và (2) của ví dụ trên đều nói về sự
vật gì?
- Giáo viên chốt lại lời đúng.
• Bài 2
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp để thực
hiện yêu cầu đề bài.
∗ Giáo viên chốt lại, bổ sung thêm: Nếu
không có sự liên kết giữa các câu thì sẽ không
tạo thành đoạn văn, bài văn.
Bài 3 : Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp
để thực hiện yêu cầu đề bài.
+ Việc lặp lại từ trong trường hợp này có tác
dụng gì ?
 Phần ghi nhớ.
- Yêu cầu học sinh đọc nôi dung phần ghi nhớ
trong SGK.
 Phần luyện tập.
• Bài 1
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài và
thực hiện yêu cầu đề bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại ý đúng.
• Bài 2
- Giáo viên phát giấy cho 3 – 4 học sinh làm
bài trên giấy.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng
(tài liệu HD).

- 1 TB đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc cá nhân, suy nghó

và trả lời câu hỏi.
HSTB: Cả hai ví dụ đều nói về đền thờ.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm suy nghó. Từng cặp
học sinh trao đổi để thử thay thế từ đền
ở câu 2 bằng một trong các từ: nhà,
chùa, trường, lớp rồi nhận xét kết quả
của sự thay thế.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
VD: Nếu thay thế từ “đền” bằng một
trong các từ trên thì không thể được vì
nội dung hai câu không liên kết với nhau
được.
- Từ đền giúp cho 2 câu trên có sự liên
kết chặt chẽ về nội dung

- 2 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh minh hoạ nội dung ghi nhớ
bằng cách nêu ví dụ cho các em tự nghó.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp
đọc thầm.
- Học sinh làm bài cá nhân, các em
gạch bằng bút chì mờ dưới từ ngữ được
lặp lại để liên kết câu.
a/Từ trống đồng và Đồng Sơn dùng làm
lặp từ.
b/ Anh chiến só – nét hoa văn dùng lặp từ
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài 2.
- Học sinh làm bài cá nhân, các em đọc
lại 2 đoạn văn chọn tiếng thích hợp điền

vào ô trống.
Đoạn 1 điền từ thuyền .
Đoạn 2 điền từ : chợ cá song , cá chim
tôm.
12
Tuần 25
4. Củng cố- dặn dò:
- Chuẩn bò: “Liên kết các câu trong bài bằng
cách thay thế từ ngữ ”.
- Nhận xét tiết học
Học sinh đọc lại ghi nhớ .
Học bài.Chuẩn bò: “Liên kết các câu
trong bài bằng cách thay thế từ ngữ”.
Thư tư, ngày 03 tháng 3 năm 2010
TOÁN
TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu :
- Thực hiện được phép trừ hai số đo thời gian
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
- HS cần làm các bài tập tại lớp: Bài 1 ; bài 2.
II. Chuẩn bò:
- SGK , giáo án
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét _ cho điểm.
2.Giới thiệu bài mới: Trừ số đo thời gian
 Hoạt động 1: Thực hiện phép trừ.
Thực hiện thí dụ : Cho Học sinh thực hiện và
tự nêu cách tính .

15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút
- GV trình bày lên bảng
Thực hiện thí dụ 2 :
3 phút 20 giây - 2 phút 45 giây
Hỏi: em có nhận xét gì về số bò trừ và số trừ?
- Giáo viên theo dõi và thu bài làm của từng
nhóm.
- Yêu cầu nêu cách làm (Sau khi kiểm tra bài
làm).
- Giáo viên chốt lại.
- Đặt tính thẳng hàng, thẳng cột.
- Trừ riêng từng cột.
 Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Cho HS làm bảng con
- Gọi HSY trình bày cách làm
- Học sinh lần lượt sửa bài và nêu
cách cộng
- Cả lớp nhận xét.
- 1 HS KG :nêu cách thực hiện
15 giờ 55 phút
- 13 giờ 10 phút
2 giờ 45 phút
- HS thảo luận:
HSTB: Ở đơn vò giây số bò trừ bé hơn số
trừ
- HS KG nêu cách tính:
- cả lớp làm vào nháp
3 phút 20 giây
- 2 phút 45 giây
đổi thành 2 phút 80 giây

- 2 phút 45 giây
0 phút 35 giây
13
Tuần 25
Bài 2:Cho HS làm vào vở
- Lưu ý cách đặt tính.
2/Củng cố dặn dò
- Cho HS nêu cách trừ số đo thời gian
- Chuẩn bò: “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học
Bài tập 1 : Học sinh tự thực hiện vàđưa
bảng
HSY nêu cách thực hiện
a/ 8 phút 13 giây ; b/ 32 phút 7
giây
c/ 9 giờ 40 phút
Bài tập 2 : Học sinh giải tập
Kết quả
a/ 20 ngày 4 giờ ; b/ 10 ngày 22 giờ
c/4 năm 8 tháng
TẬP ĐỌC
CỬA SÔNG
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó.
- Qua hình ảnh cửa sông tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung, thiết tha biết ơn cội
nguồn.
- Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc 3,4 khổ thơ
GDMT:GV giúp HS cảm nhận được”ấm lòng” của cửa sông qua các câu thơ : Dù giáp mặt
cùng biên rộng Bỗng nhớ một vùng núi non. Từ đó giáo dục ý thức biết quý trọng và bảo
vệ môi trường thiên nhiên

II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh về phong cảnh cửa sông. Bảng phụ ghi
sẵn văn luyện đọc cho học sinh.
+ HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc bài và trả lời
câu hỏi.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới:
“Cửa sông.”
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
-Gv gọi học sinh đọc toàn bài 1 lượt
Gv chia đoạn đọc bài thơ: chia làm 6 đoạn
theo 6 khổ thơ.
-Gọi học sinh đọc cá nhân nối tiếp từng khổ
thơ

2 – 3 học sinh đọc bài“ Phong cảnh đền
Hùng.”
- Học sinh trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
-1học sinh khá đọc, lớp đọc thầm.
-Học sinh dùng viết chì đánh dấu đoạn
đọc.
-Học sinh đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm
14
Tuần 25

- Giáo viên nhắc học sinh chú ý đọc ngắt
giọng đúng nhòp thơ trong bài.
từ ngữ học sinh còn hay lẫn lộn.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cả lớp cùng
trao đổi, trả lời các câu hỏi.
+ Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ
ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển ?
Cách giới thiệu ấy có gì hay ?
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc khổ thơ 2 – 5
và trả lời câu hỏi.
+ Theo bài thơ, cửa sông là một đòa điểm đặc
biệt như thế nào?
∗ Giáo viên chốt: Cửa sông là nơi gia nhau
giữa sông và biển. Nơi ấy tôm cá tụ hội, nơi
những chiếc thuyền câu lấp và đêm trăng, nơi
con tàu kéo còi giã từ đất liền và nơi để tiễn
người ra khơi.
- Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ cuối.
- Giáo viên đặt câu hỏi:
+ Phép nhân hoá trong khổ thơ , tác giả đã
nói điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối
với cội nguồn?
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc toàn bài thơ và
nêu câu hỏi:
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
để trao đổi tìm nội dung chính của bài thơ.
 Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc

của bài thơ, xác lập kỹ thuật đọc: giọng đọc,
nhấn giọng, ngắt nhòp.
theo.
+Lần 1 :Gọi học sinh đọc còn yếu đọc
kết hợp luyện đọc từ ngữ khó; then
khoá, mênh mông, cần mẫn, …
Lần 2: học sinh tiếp tục đọc nối tiếp và
kết hợp giải nghóa từ.
-Học sinh lắng nghe
.
- Học sinh đọc thầm khổ thơ 1, trả lời
câu hỏi.
- HSTB: Để nói về nơi sông chảy ra
biển … làm cho người đọc hiểu về cửa
sông, thấy cửa sông quen thuộc
- HSKG:Tác giả đã giới thiệu hình ảnh
một cửa sông thân quen và độc đáo.
- Cả lớp đọc thầm.
- 1 học sinh đọc – Cả lớp suy nghó trả
lời câu hỏi.
HSTB: Cửa sông là nơi giữ lại phù sa
được bồi đắp bãi bồi, nơi nước ngọt chảy
vào biển rộng, nơi biển cả tìm về với đất
liền, nơi sông và biển hoà lẫn vào nhau.
- HS lắng nghe
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm lại.
- Học sinh suy nghó trả lời câu hỏi.
- HSTB: Cửa sông “giáp mặt” với biển
rộng, lá xanh “bỗng nhớ một vùng nước
non.

 Tác giả muốn gửi lòng mình vào cội
nguồn, không quên cội nguồn, nơi đã
sinh ra và trưởng thành.
- Học sinh các nhóm thảo luận, tìm nội
dung chính của bài.
Qua hình ảnh cửa sông tác giả ngợi ca
tình cảm thuỷ chung, thiết tha biết ơn
cội nguồn.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Nhiều học sinh luyện đọc khổ thơ.
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
15
Tuần 25
- Cho học sinh các tổ, nhóm, cá nhân thi đua
đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Nghóa thầy trò”.
- Nhận xét tiết học
Nơi biển/ tìm về với đất/
Bằng/ con sóng nhớ/ bạc đầu
Chất muối/ hoà trong vò ngọt
Thành vùng nước lợ nông sâu//
- Học sinh đọc thuộc lòng 2,3 khổ thơ
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nhận xét.
- Học thuộc lòng cả bài ở nhà
TẬP LÀM VĂN
TẢ ĐỒ VẬT ( Kiểm tra viết )

I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:- Dựa trên kết quả những tiết ôn luyện về văn tả đồ vật, học sinh viết
được một bài văn tả đồ vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được
những quan sát riêng, dùng từ đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm
xúc.
2. Kó năng: - Học sinh viết bài văn đúng thể loại.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Một số tranh ảnh về đồ vật: đồng hồ, lọ hoa …
+ HS:
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Ôn tập văn tả đồ vật.
- Giáo viên gọi học sinh kiểm tra dàn ý một
bài văn tả đồ vật mà học sinh đã làm vào vở
ở nhà tiết trước.
2. Giới thiệu bài mới:
Viết tập làm văn hôm nay các em sẽ viết
một đoạn văn tả đồ vật thật hoàn chỉnh.
Bài mới: Viết bài văn tả đồ vật.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Yêu cầu học sinh đọc các đề bài trong SGK.
- Giáo viên lưu ý nhắc nhở học sinh viết bài
văn hoàn chỉnh theo dàn ý đã lập.
 Hoạt động 2: Học sinh làm bài.
- Giáo viên tạo điều kiện yên tónh cho học
- Học sinh nêu dàn ý một bài văn tả đồ
vật mà học sinh đã làm vào vở ở nhà
tiết trước.

- HS theo dõi – xác đònh nhiệm vụ học
tập
- 1 học sinh đọc 4 đề bài.
- 3 – 4 học sinh đọc lại dàn ý đã viết.
16
Tuần 25
sinh làm bài.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh làm bài viết.
- Yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bò bài
tiếp theo.

Thư năm, ngày 04 tháng 3 năm 2010
TOÁN
KTĐK GIỮA HỌC KÌ II
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI
BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ.
I. Mục tiêu :
-Hiểu thế nào là liên kết các câu bằng cách thay thế từ ngữ (ND ghi nhớ)
-Biết sử dụng thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó( làm được
2BT ở mục III).
II/Đồ dùng dạy học
+ GV: Giấy khổ to ghi 2 ví dụ của BT1 (phần nhận xét). Viết sẵn nội dung của bài tập 1
(phần luyện tập), viết đoạn a – b – c (BT2), Bảng nhóm
III/Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: MRVT: Liên kết các câu trong bài
bằng phép lặp.

- Giáo viên gọi 3 học sinh: làm lại bài tập 2

- 2. Giới thiệu bài mới:
Liên kết câu trong bài bằng thay thế từ
ngữ.
 Hoạt động 1: Phần nhận xét.
Bài 1
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Thự hiện yêu cầu bài tập
Cho học sinh tìm các từ thay thế chỉ Trần
Hưng Đạo
Bài 2 Cho HS thảo luận theo cặp .
- 1 em làm lại BT2, 2 em làm BT3.
- HS lắng nghe xác đònh nhiệm vụ học
tập
Học sinh đọc yêu cầu ở bài tập 1 và suy
nghó trả lời câu hỏi.
- 1 HSTB lên bảng trình bày
Từ ngữ chỉ Trần Quốc Tuấn – Hưng Đạo
Vương – ông Quốc Công Tiết Chế – vò
chủ tướng tài ba – Hưng Đạo Vương –
ông – người
- Cả lớp nhận xét.
Bài 2
17
Tuần 25
- So sánh của 2 đoạn
- Gọi HS trình bày
GV chốt
 Hoạt động 2: Ghi nhớ.

- Cho học sinh đọc nội dung ghi nhớ.
 Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc kó đề bài
- Giáo viên phát giấy đã viết sẵn đoạn văn
cho 4 học sinh làm bài.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
Bài 2
- Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
- Giáo viên phát giấy đã viết sẵn BT2 cho 3
học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
3/Củng cố dặn dò
Cho HS nêu lại nội dung ghi nhớ
- Yêu cầu học sinh về nhà làm lại bài vào vở
BT.
- Chuẩn bò: “MRVT: Truyền thống”
- Nhận xét tiết học.
- HSTB đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh đọc thầm và so sánh đoạn
văn của bài 1 và bài 2.
- HS các nhóm phát biểu ý kiến.
Nội dung của 2 đoạn văn giống nhau
nhưng cách diễn đạt ở đoạn 1 hay hơn vì
từ ngữ ở đoạn 1 được sử dụng linh hoạt
hơn, tránh sự lặp lại.
Học sinh đọc nội dung ghi nhớ.
- Học sinh đọc thầm đoạn văn làm việc
cá nhân – gạch dưới các từ ngữ được lặp
lại để liên kết câu.

- 4 học sinh làm bài trên giấy xong rồi
dán bài lên bảng lớp và trình bày kết
quả.
học sinh và đọc thầm cá nhân lên bảng
ghi kết quả : Hai Long ; Anh , Người
liên lạc , Những vật gợi hình chữ V ;Đó
Đoạn 6: Tráng só ấy – người trai làng
Phù Đổng.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp
đọc thầm, suy nghó, làm việc cá nhân.
Những học sinh làm bài trên giấy trình
bày kết quả:
Nàng thay thế cho Vợ An Tiêm
chồngThay thế cho An Tiêm
-
- HS nêu lại nội dung ghi nhớ
- học sinh về nhà làm lại bài vào vở BT.
- Chuẩn bò: “MRVT: Truyền thống”
ĐỊA LÍ
CHÂU PHI
I. Mục tiêu:
- Mô tả sơ lược được vò trí, giới hạn của Châu Phi: Năm ở phía Nam Châu Âu và phía tây
nam Châu Á, đường xích đạo đi ngang giữa châu lục.
- Sử dụng quả đòa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vò trí, giới hạn của Châu Phi
18
Tuần 25
- Chỉ được vò trí hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ (lược đồ)
- HS (K-G) giải thích được vì sao Châu Phi có khí hậu nóng bậc nhất thế giới: vì nằm trong
vòng đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn lại không có biển ăn sâu vào đất liền; Dựa vào lược

đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với Châu Phi
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bản đồ tự nhiên, các đới cảnh quan Châu Phi. Quả đò
- Tranh ảnh về các cảnh quan: hoang mạc, rừng thưa và Xa-Van ở Châu Phi.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của gv Hoạt động của học sinh
1 Bài cũ: “Ôn tập”.
Nêu các đặc điểm của Châu Á, Âu.
- So sánh các đặc điểm của Châu Á, Âu.
2. Giới thiệu bài mới: “Châu Phi”.
 Hoạt động 1: Vò trí Châu Phi.
Cho Học sinh xác đònh châu phi trên bản đồ
thế giới .
-Vò trí châu phi có những đặc điểm gì?
- Châu phi giáp những biển và đại dương nào
?.
GV treo lược đồ trống- Yêu cầu Dựa vào
lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại
dương giáp với châu Phi.
Hoạt động 2: Đòa hình và khí hậu
- Nêu đặc điểm đòa hình châu Phi?
- Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì?
- Hỏi HSKG: Giải thích vì sao châu Phi có
khí hậu khô và nóng bậc nhất thế giới?
Hoạt động 3:
Diện tích, dân số Châu Phi.
Qua bảng số liệu , hãy so sánh dân số
châu phi so với các châu lục khác
 Hoạt động 3: Đặc điểm tự nhiên.

Em hãy chỉ vò trí hoang mạc Xa-ha-ra
và vùng Xa-Van trên lược đồ .
Nêu đặc điểm của những vùng này và
giải thích tại sao ở châu Phi lại có nhiều
HS Nêu các đặc điểm của Châu Á, Âu.
- So sánh các đặc điểm của Châu Á, Âu.
Học sinh xác đònh châu phi trên bản đồ
thế giới .
+ Học sinh dựa vào bản đồ treo tường,
lược đồ và kênh chỉ trong SGK, trả lời
các câu hỏi của mục 1 trong SGK.
HSTB:Châu Phi ở phía nam châu Âu và
phía tây nam châu Á, đường xích đạo đi
ngang giữa châu lục.
HSTB:Đại tây dương ,n Độ Dương , Đòa
Trung Hải và Biển Đỏ.
HSKG:Dựa vào lược đồ trống ghi tên các
châu lục và đại dương giáp với châu Phi.
+ HSTB: Đòa hình chủ yếu là cao
nguyên.
+ HSY: Khí hậu nóng và khô.
HSKG: vì nằm trong vòng đai nhiệt đới,
diện tích rộng lớn, lại không có biển ăn
sâu vào đất liền.
* HS làm việc nhóm đôi
- Có ít dân số hơn châu Á , châuMó , châu
 và đông hơn châu Đại Dương )
Diện tích lớn thứ 3 thế giới (sau Châu Á
và Châu Mỹ), dân số đứng thứ tư (sau
Châu Á), Châu Âu và Châu Mỹ).

Hoang mạc Xa-Ha-Ra khí hậu
nóng –sông ngòi rất ít và hiếm nước –
thực vật nghèo nàn cát đá mênh mông .
Vì nằm trong vòng đai nhiệt đới … khô
bậc nhất thế giới .
19
Tuần 25
hoang mạc và xa-van ?.
3/Củng cố dặn dò
- Chuẩn bò: “Châu Phi (tt)”.
- Nhận xét tiết học.
HS chỉ ra Sông Nin , sông Công –gô trên
lược đồ .
HSKG:Nêu Vò trí Châu Phi,diện tích,
dân số Châu Phi, đặc điểm tự nhiên.
KHOA HỌC
ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯNG (TT)
I. Mục tiêu: - HS được củng cố về:
- Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng và các kó năng quan sát, thí nghiệm.
- Những kó năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần
Vật chất và năng lượng.
- Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kó thuật
II. Chuẩn bò:
- GV: - Dụng cụ thí nghiệm.
- HSø: - Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong
sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
- Pin, bóng đèn, dây dẫn,…
III. Các hoạt động:
Hoạt động của gv Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh.

2. Bài cũ:
Ôn tập: vật chất và năng lượng.
- Nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Ôn tập: vật chất và năng lượng (tt).
 Hoạt động 2: Quan sát và trả lời câu hỏi.
Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về việc
sử dụng một số nguồn năng lượng.
Cách tiến hành:
- Giao việc cho HS.
- Quan sát và kiểm tra HS trả lời câu hỏi.
- Nhận xét và kết luận lại đáp án.
4 .Củng cố
– Thi kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng
điện
Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về sử
dụng điện
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi (theo SGK
trang 100, 101), mời bạn khác trả lời.
- Nghe và ghi tên bài.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Từng cặp quan sát hình vẽ và trả lời
từng câu hỏi SGK
- Đại diện nhóm trình bày và nhận xét ,
bổ sung.
20
Tuần 25
Cách tiến hành:

- Chia lớp làm 4 nhóm
- Nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5. Dặn dò, Xem lại bài. Chuẩn bò: “Cơ quan
sinh sản của thực vật có hoa”.
- Nhận xét tiết học.
- Mỗi nhóm cử 5 bạn lên tiếp sức viết tên
các dụng cụ và máy móc sử dụng điện
- Hết thời gian, nhóm nào viết được
nhiều là thắng cuộc.
Thư sáu, ngày 05 tháng 3 năm 2010
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- HS biết cộng, trừ số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài tập thực tiển.
- HS cần làm các bài tập tại lớp: Bài 1 (b); bài 2 và bài 3.
II. Chuẩn bò:
+ GV: SGK
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2. Bài cũ:
“ Trừ số đo thời gian “
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới:
“Luyện tập”.
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thực hành.
• Bài 1b:
- Giáo viên chốt.

- Lưu ý 1
2
1
giờ =
2
3
giờ
= 90 phút (3/2 × 60)

42
1
giờ =
4
9
giờ
= (9/4 × 60) = 135 giây

• Bài 2:
- Giáo viên chốt ở dạng bài a – c .
- Học sinh lần lượt sửa bài nhà và nêu lại
cách trừ số đo thời gian
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề – làm bàivào vở.
- Lần lượt HSTB sửa bài.
1b) 1,6 giờ = 1,6 x 60 = 96 phút
2 giờ 15 phút = 13 5 phút .
2,5 phút = 150 giây
- Cả lớp nhận xét.
. Bài 2 : Học sinh làm tập :
- Học sinh đọc yêu cầu – làm bài.

21
Tuần 25
- Đặt tính.
- Cộng.
- Kết quả.
• Bài 3:
- Giáo viên chốt.
- Cột 2 của số bò trừ < cột 2 của số trừ →
đổi.
- Dựa vào bài a, b.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách thực
hiện phép cộng, trừ số đo thời gian qua bài
tập thi đua.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài còn lại ở nhà
- Chuẩn bò: “Nhân số đo thời gian”.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HSY Sửa bài.
2 năm 5 tháng 4 ngày 21 giờ
+ 13 năm 6 tháng + 5 ngày 12 giờ
15 năm 11 tháng 9 ngày 33 giờ
=10 ngày 9 giờ
-13 giờ 23 phút
+ 5 giờ 45 phút
19 giờ 8 phút
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu – làm bài.
- Sửa bài.
Bài 3 :
- Học sinh đọc đề.

- Học sinh làm bài .HSTB Sửa bài.
- Kết quả
a/ 1 năm 7 tháng ; b/ 4 ngày 18 giờ
c/ 13 giờ 23 phút – 5 giờ 45 phút = 12 giờ
83 phút – 5 giờ 45 phút = 7 giờ 38 phút .
- Nêu cách thực hiện phép cộng số đo
thời gian.
TẬP LÀM VĂN
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. Mục tiêu :
- Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối
thoại trong màn kòch với ND phù hợp (BT2)
- HS (K-G) biết phân vai để đọc lại màn kòch (BT2,3)
3. Thái độ: - Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc: tryền thống yêu nước, đoàn kết
chống giặc ngoại xâm.
- Giáo dục tinh thần đoàn kết cho học sinh
II. Chuẩn bò:
+ GV: - Tranh minh hoạ chuyện kể “Thái sư Trần Thủ Độ””.
- Một số trang phụ đơn giản để học sinh tập đóng kòch.
+ HS: - Xem lại nội dung câu chuyện SGK.
III. Các hoạt động:
22
Tuần 25
Hoạt động của gv Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: “Tập viết đoạn đối thoại (tiết 1)”.
- GV nhận xét
2. Giới thiệu bài mới: Tập viết tiếp một đọan
đối thoại.
 Hoạt động 1:
Cho HS đọc diễn cảm đoạn trích Thái sư

Trần Thủ Độ
Hoạt động 2:
Hướng dẫn học sinh luyện tập.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên gọi 1 học sinh giỏi kể vắn tắt
câu chuyện “Thái sư Trần Thủ Độ”.
Giáo viên hướng dẫn cho học sinh các bước
chuyển câu chuyện thành một đọan đối
thoại.
- Xác đònh các nhân vật.
- Xác đònh cảnh trí – thời gian – không gian
mà câu chuyện đã diễn ra.
- Xác đònh tình tiết, diễn biến các tình tiết
trong chuyện.
- Xác đònh các lời thoại của nhân vật.
 Hoạt động 3: Thực hành.
- GV cho HSKG biết phân vai để đọc lại
màn kòch
-
- 2/ Củng cố dặn dò
- Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở
nội dung câu chuyện đã chuyển thành kòch.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc màn kòch “Xin Thái sư tha
cho !”
- 4 HS phân vai đọc lại hoặc diễn thử
màn kòch trên
HS đọc diễn cảm đoạn trích Thái sư Trần
Thủ Độ. Cả lớp đọc thầm.
- 2 học sinh tiếp nối nhau đọc nội dung

phần gợi ý 1 – 2. HS đọc thầm đoạn trích
3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập
- Cả lớp thực hiện phân vai và trao đoiå lơi
đối thoại
- Học sinh dựa theo gợi ý 2: các em cùng
trao đổi và viết nhanh ra nháp phần tiếp
theo của màn 1 “Xin Thái sư tha cho”
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm nhận xét
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
- HSKG phân vai để đọc lại màn kòch
- Cả lớp nhận xét
Học sinh về nhà viết lại vào vở nội dung
câu chuyện đã chuyển thành kòch.
KỂ CHUYỆN
VÌ MUÔN DÂN
I. Mục tiêu :
Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ , kể được từng đoạn và tồn bộ câu chuyện Vì
mn dân.
-Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đạo
nghĩa
II. Đồ dùng dạy học :
23
Tuần 25
+ GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Giâý khổ to viết các từ ngữ cần giải thích –
quan hệ gia tộc giữa các nhân vật trong tranh.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Nội dung kiểm tra: Giáo viên gọi
1 học sinh kể lại một việc làm tốt góp phần

bảo vệ trật tự, an toàn nơi làng xóm, phố
phường mà em chứng kiến hoặc tham gia.
2. Giới thiệu bài mới: Vì muôn dân.
dân tộc.
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.
- Giáo viên kể lần 1: sau đó mở bảng phụ
dán giấy khổ to đã viết sẵn từ ngữ để giải
thích cho học sinh hiểu, giải thích quan hệ
gia tộc giữa Trần Quốc Tuấn – Trần Quang
Khải và các vò vua nhà Trần lúc bấy giờ.
- Giáo viên kể lần 2 – 3: vừa kể vừa chỉ vào
tranh minh hoạ phóng to treo trên bảng lớp.
Học sinh kể lại một việc làm tốt góp
phần bảo vệ trật tự, an toàn nơi làng
xóm, phố phường mà em chứng kiến
hoặc tham gia.
- HS lắng nghe
Hoạt động lớp.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát tranh và lắng nghe
kể chuyện.
- Đoạn 1: Tranh vẽ cảnh Trần Liễu thân phụ của Trần Quốc Tuấn lâm bệnh nặng trối
trăn những lời cuối cùng cho con trai.
- Đoạn 2 – 3: Cảnh giặc Nguyên ồ ạt xâm lược nước ta. Trần Quốc Tuấn đón tiếp Trần
Quang Khải ở Bến Đông, tự tay dội nước thơm tắm cho Trần Quang Khải.
- Đoạn 4 – 5: Vua Trần Nhân Tông, Trần Hưng Đạo, Trần Quang Khải và các bô lão
trong điện Diên Hồng.
- Đoạn 6: Cảnh giặc Nguyên tan nát thua chạy về nước.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể

chuyện.
+ Yêu cầu 1:
- Giáo viên nêu yêu cầu, nhắc học sinh chú
ý cần kể những ý cơ bản của câu chuyện,
không cần lặp lại nguyên văn của lời thầy
cô.
- Giáo viên nhận xét, khen học sinh kể tốt.
+ Yêu cầu 2:
- Giáo viên nhận xét, tính điểm.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
- Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại từng
đoạn câu chuyện theo tranh.
- 6 học sinh nối tiếp nhau dựa theo 6
tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu
chuyện.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh thi đua kể lại toàn bộ câu
chuyện (2 – 3 em).
24
Tuần 25
+ Yêu cầu 3:
- Giáo viên gợi ý để học sinh tự nêu câu hỏi
– cùng trao đổi – trình bày ý kiến riêng.
- Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
- Nếu bạn là Trần Quốc Tuấn thì bạn sẽ
nghe lời cha hay làm như Trần Quốc Tuấn?
Vì sao?
- Câu chuyện khiến cho bạn có suy nghó gì?
 Hoạt động 3: Củng cố.

- Nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại câu
chuyện.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu – cả lớp suy
nghó.
- Học sinh tự nêu câu hỏi và câu trả lời
theo ý kiến của cá nhân.
+ Câu chuyện ca ngợi truyền thống đoàn
kết của dân tộc, khuyên chúng ta phải
biết giữ gìn và phát huy truyền
- Học sinh chọn bạn kể chuyện hay nhất
và nêu ưu điểm của bạn.
Chuẩn bò: Kể chuyện đã nghe, đã đọc về
truyền thống hiếu học hoặc truyền
thống đoàn kết của
SINH HOẠT LỚP TUẦN 25
I. M ụ c tiêu:
- Kiểm điểm các mặt hoạt động trong tuần 25.
- Đề ra phương hướng cho tuần 26.
II. N ộ i dung:
- Lớp trưởng, phó báo cáo.
- GV nhận xét chung.
1/ Đạo đức tác phong:
- Đa số ngoan, lễ phép.
- Đa số đi học đều, chuyên cần.
- HS có chuyển biến tốt: Tuấn Anh
2/ Học tập:
- Học tốt: Bảo ; Duy ; Thi ; Đoạt ; Học ; Hải ;….

- Hăng hái phát biểu xây dựng bài: Bảo ; Thi ; Đoạt ; Học ; Hải ; Ngọc ;
- Chưa chuẩn bò bài tốt trước khi đến lớp: Tài ; Duy ; Thắng ; Giang ; …
- Học còn yếu: Nhi ; Hiệp ; Linh ; Quyên
- Chữ viết xấu, sai lỗi chính tả: Hiệp ; H. Linh
- Tập vở bẩn: Phúc ; Đức
- Học có dấu hiệu tiến bộ: Uyên ; Hiếu ; …
3/ Lao động: tốt.
4/ Văn thể: tốt.
III. Phương hướng tuần 26 :
- Tiếp tục nhắc nhở HS về chữ viết, cách giữ gìn, bảo quản sách vở,…
- Thường xuyên kiểm tra bài đầu giờ.
- Kèm HS học yếu (nhất là về tính toán chia)
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×