Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giao an T9-L4-CKTKN+BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.98 KB, 25 trang )

Tuần 9
Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009
Tập đọc
Tiết17:Tha chuyện với mẹ
A. Mục tiêu:
- HS đọc trôi chảy toàn bài. Bớc đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu nội dung: Cơng mơ ớc trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ
thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý (TL đợc các CH trong sgk)
- Qua bài cho hs hiểu đợc nghề nào cũng là nghề cao quý.
B. Đồ dùng:
Bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy- học :
GV HS
I. Kiểm tra bài cũ
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
- Cho HS mở SGK, q/s tranh và giới thiệu
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a)Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc mẫu
- Yêu cầu chia đoạn:
+ Đoạn1: Từ đầu đến một nghề để kiếm
sống
+ Đoạn2: Còn lại
- Luyện đọc đoạn (2 lần)
- GV kết hợp hớng dẫn phát âm đúng
- Giúp học sinh hiểu từ ngữ:
Đốt pháo hoa: đốt cây bông
- GV đọc diễn cảm cả bài
b)Tìm hiểu bài
* Đoạn 1:


- Cơng xin mẹ học nghề rèn để làm gì ?
*ý1: Cơng muốn học một nghề để kiếm
sống, đỡ đần cho mẹ.
* Đoạn 2:
- Mẹ nêu lí do phản đối nh thế nào ?
- Cơng thuyết phục mẹ bằng cách gì ?
*ý2 : Mẹ Cơng không đồng ý, Cơng tìm
cách thuyết phục mẹ.
* Yêu cầu HS nêu nhận xét về cách trò
chuyện giữa hai mẹ con Cơng.
- 2 em đọc 2 đoạn bài Đôi giày ba ta màu
xanh, trả lời câu hỏi ND mỗi đoạn.
- Mở SGK
- Quan sát, nói ND tranh minh hoạ
- Nghe giới thiệu
- 1 HSK đọc mẫu toàn bài, cả lớp đọc thầm.
- Chia đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - phát hiện
từ khó đọc.
- Luyện đọc từ khó
- Luyện đọc câu
- Nghe
- Đọc thầm đoạn 1 và TLCH;
- đỡ đần mẹ.
- Đọc thầm đoạn còn lại và TLCH:
- nhà Cơng dòng dõi nhà quan, sợ mất thể
diện.
- Cơng nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời
thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ
những ai trộm cắp mới đáng bị coi thờng

- Đọc thầm và nhận xét:
+ Cách xng hô: Đúng thứ bậc trên dới trong
gia đình.
c)Hớng dẫn đọc diễn cảm
- Câu truyện có mấy nhân vật? Đó là những
nhân vật nào ?
- GV hớng dẫn đọc theo vai
- Hớng dẫn luyện đọc diễn cảm và thi đọc
- Luyện đọc đoạn: Cơng thấy nghèn nghẹn
ở cổ khi đốt cây bông.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu ND bài của bài
- GV nhận xét tiết học và dặn đọc bài ở nhà
+ Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình
cảm.
- Có 2 nhân vật : Cơng, mẹ Cơng.
- 3 em đọc theo vai
- Cả lớp luyện đọc
- Mỗi tổ 1 em thi đọc diễn cảm
- Lớp luyện đọc đoạn
- HS
Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009
Chính tả
Nghe - viết :Thợ rèn
Phân biệt l /n
A. Mục tiêu :
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ trong bài: Thợ
rèn
- Làm đúng các bài tập chính tả phơng ngữ (2)a/b
- Rèn kĩ năng viết đúng , đẹp , nhanh. Trình bày vở sạch sẽ khoa học.

B. Đồ dùng :
- Tranh trong sgk
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2
C. Các hoạt động dạy- học :
GV HS
I. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc các từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: SGV 192
2. Hớng dẫn nghe viết
- GV đọc bài thơ Thợ rèn
- GV nhắc những từ ngữ khó
- Bài thơ cho các em biết những gì về nghề
thợ rèn ?
- Trình bày bài thơ nh thế nào ?
- GV đọc từng dòng
- GV đọc soát lỗi
- Chấm 10 bài, nhận xét.
3. Hớng dẫn bài tập chính tả
- GV chọn cho học sinh làm bài 2a
- Treo bảng phụ
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
Năm gian nhà cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè
L ng dậu phất phơ màu khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe
4. Củng cố, dặn dò
- GV khen ngợi những bài viết đẹp
- Nhận xét giờ học
-Dặn học sinh về nhà học thuộc những câu

thơ trên.

- 2 học sinh viết bảng lớp, lớp viết vào nháp
các từ do GV đọc
- 1-2 em đọc lại.
- Học sinh mở sách
- Nghe đọc, theo dõi sách
- Viết từ khó
- Sự vất vả và niềm vui trong lao động của
ngời thợ rèn.
- 2 em trả lời
- Chữ đầu dòng viết hoa, viết sát lề
- Viết bài vào vở
- Đổi vở soát lỗi
- Nghe chữa lỗi
- Học sinh đọc
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm phiếu
- Làm bài đúng vào vở
- Đọc bài đúng
- Nghe nhận xét
Toán
Tiết 41: hai đờng thẳng vuông góc
I- Mục tiêu:
- HS có biểu tợng về 2 đờng thẳng vuông góc.
- HS biết kiểm tra hai đờng thẳng vuông góc với nhau bằng e ke.
- Yêu thích môn hình học.
II- Đồ dùng:
- Ê ke, thớc thẳng
III-Hoạt động dạy học:
GV HS

A-Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu công thức TQ về cách tìm 2 số
khi biết tổng và hiệu.
- Chữa BT về nhà.
- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.
B- Bài mới:
1.Giới thiệu bài và ghi đầu bài:
2. Giới thiệu 2 đờng thẳng vuông góc:
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng
? 4 góc của HCN ntn?
- GV kéo dài hai cạnh BC và DC thành hai đ-
ờng thẳng, tô màu hai đờng thẳng (đã kéo
dài).
=> Hai đờng thẳng DC và BC là hai đờng
thẳng vuông góc với nhau
? Hai đờng thẳng BC và DC tạo thành mấy
góc vuông? Có chung đỉnh nào?
- Yêu cầu HS kiểm tra lại bằng ê ke.
- GV yêu cầu HS dùng ê ke vẽ góc vuông đỉnh
O, cạnh OM, ON rối lại kéo dài hai cạnh góc
vuông để đợc hai đờng thẳng OM và ON
vuông góc với nhau (nh hình vẽ trong SGK).
* Kết luận: Hai đờng thẳng vuông góc với
nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C.
3. Luyện tập:
Bài1 : Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HD HS kiểm tra các đờng vuông góc.
- Gọi HS chữa bài.
Bài 2: HS nêu yêu cầu.
- Cho HS quan sát và tìm các cặp cạnh vuông

góc với nhau và ghi vào vở.
- 1 HS
- Lớp nhận xét.
- Quan sát hình vẽ
- 4 góc A, B, C, D đều là góc vuông.
- Quan sát và nêu lại
- 4 góc vuông chung đỉnh C
- HS nêu tên góc và đọc.
- HS lên bảng KT lại
- HS vẽ
- Nêu tên góc
- HS đọc.
- HS dùng ê ke để đo và nhận xét.
- 1 HS nêu tại sao lại biết 2 đờng thẳng đó
không vuông góc với nhau.
- HS chữa bài trên bảng- Lớp nhận xét.
- HS tự làm và chữa bài.
- HS thực hiện trong vở và chữa bài trên
Gọi HS chữa bài trên bảng.
Bài 3: Cho HS tự làm bài. (Câu b dành cho
HSKG)
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Dành cho HSKG
Gv yêu cầu HS đọc bài.
- Yêu cầu HS thực hiện.
- Gọi HS chữa bài.
3-Củng cố- Dặn dò:
- Gọi HS nêu cách nhận biết 2 ĐT vuông góc.
- Dặn dò về nhà làm bài tập toán.
bảng.

- HS trao đổi bài để chữa.
- HS làm bài, chữa bài, đọc tên hình, tên góc
- HS đọc yêu cầu
- 1 số HS nêu miệng
- Nhận xét
- HS
Khoa học
Bài 17: Phòng tránh tai nạn đuối nớc
A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể
- Nêu đợc một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nớc:
+ Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nớc cần phải có nắp đậy.
+ Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đờng thủy.
+ Tập bơi khi có ngời lớn và phơng tiện cứu hộ.
- Thực hiện đợc các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nớc
- Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nớc và vận động các bạn cùng thực hiện
B. Đồ dùng :
- Hình trang 36, 37 sgk
C. Các hoạt động dạy học :
GV HS
I. Kiểm tra: Khi bị bệnh tiêu chảy cần ăn
uống nh thế nào ?
II. Dạy bài mới
+ HĐ1: Thảo luận về các biện pháp phòng
tránh tai nạn đuối nớc
* Mục tiêu: Kế tên một số việc nên và không
nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nớc
* Cách tiến hành
B1: Làm việc theo nhóm
- Cho các nhóm thảo luận
B2: Làm việc cả lớp

- Đại diện các nhóm lên trình bày
- GV nhận xét và kết luận
+ HĐ2: Thảo luận về một số nguyên tắc khi
tập bơi hoặc đi bơi
* Mục tiêu: Nêu một số nguyên tắc khi đi bơi
hoặc tập bơi
* Cách tiến hành
B1: Làm việc theo nhóm
- Thảo luận: Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu
B2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- GV nhận xét và kết luận
+ HĐ3: Thảo luận ( Hoặc đóng vai )
* Mục tiêu: Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối
nớc và vận động các bạn cùng thực hiện
* Cách tiến hành
B1: Tổ chức và hớng dẫn
- GV giao mỗi nhóm một tình huống
B2: Làm việc theo nhóm
- Các nhóm thảo luận theo tình huống
B3: Làm việc cả lớp
- Hai học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh chia nhóm và thảo luận : Nên
và không nên làm gì để phòng tránh đuối
nớc trong cuộc sống hàng ngày
- Học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Chia nhóm và thảo luận
- Học sinh trả lời

- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Nhận xét và bổ xung

- Học sinh chia lớp thành 3 nhóm
- Các nhóm thảo luận theo tình huống
- Các nhóm học sinh lên đóng vai
- Nhận xét và bổ xung
III . Hoạt động nối tiếp :
1. Củng cố:- Nêu một số nguyên tắc khi đi bơi
hoặc tập bơi
2. Dặn dò :Vận dụng bài học, xem trớc bài
sau.
- Đại diện các nhóm lên đóng vai
- Nhận xét và bổ xung
Luyện từ và câu
Tiết 17: Mở rộng vốn từ: Ước mơ
A. Mục đích, yêu cầu
- Biết thêm 1 số TN về chủ điểm Trên đôi cánh ớc mơ
- Bớc đầu tìm đợc 1 số từ cùng nghĩa với từ ớc mơ bắt đầu bằng tiếng ớc, bằng tiếng mơ
(BT1, BT2)
- Ghép đợc TN sau từ ớc mơ và nhận biết đợc sự đánh giá của TN đó (BT3), nêu đợc VD
minh hoạ về 1 loại ớc mơ (BT4).
- Hiểu ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm (BT5 a,c)
B. Đồ dùng :
- Bảng phụ kẻ bài tập 2. Từ điển
C. Các hoạt động dạy- học :
GV HS
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV Nêu MĐ- YC bài học

2. Hớng dẫn học sinh làm tập:
Bài tập 1:
- GV treo bảng phụ
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
- Mơ tởng: Mong mỏi và tởng tợng điều
mình mong sẽ đạt đợc trong tơng lai.
- Mong ớc: mong muốn thiết tha điều tốt
đẹp trong tơng lai
Bài tập 2:
- GV đa ra từ điển và nhận xét
- Hớng dẫn học sinh thảo luận
- GV phân tích nghĩa các từ tìm đợc
Bài tập 3:
- GV hớng dẫn cách ghép từ
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài tập 4:
- GV viên nhắc học sinh tham khảo gợi ý 1
bài kể chuyện
- GV nhận xét
Bài tập 5:
- GV bổ xung để có nghĩa đúng
- Yêu cầu học sinh sử dụng thành ngữ
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét, dặn học thuộc các câu thành
ngữ ở bài tập 5
- 1 em nêu ghi nhớ về Dấu ngoặc kép
- 1 em sử dụng dấu ngoặc kép
- Nghe giới thiệu, mở sách
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm bài Trung
thu độc lập, tìm từ đồng nghĩa với ớc mơ.1 em

làm bảng phụ
vài em đọc
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
- Học sinh tập tra từ điển, đọc ý nghĩa các từ
vừa tìm đợc trong từ điển
- Học sinh thảo luận theo cặp
- Làm bài vào vở
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh ghép các từ theo yêu cầu
- Nhiều em đọc bài làm
- Học sinh đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài:
Trao đổi cặp, nêu 1 ví dụ về 1 loại ớc mơ
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm hiểu thành ngữ
- Thực hiện theo yêu cầu
________________________________
Lịch sử
Bài 7: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
A. Mục tiêu:
- Nắm đợc những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nớc rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phơng nỗi
dậy chia cắt đất nớc.
+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nớc.
- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa L, Ninh Bình, là một ngời cơng
nghị, mu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
- Thấy đợc cuôc sống khổ cực của nhân ta thời xa.
B. Đồ dùng :
GV : - Hình trong sgk
- Phiếu học tập của học sinh

C. Các hoạt động dạy học :
GV HS
I. Kiểm tra:
- KN hai Bà TRng nổ ra vào thời gian nào có
ý nghĩa ntn đối với lịch sử dân tộc?
+ NX - CĐ
II. Dạy bài mới :
* HĐ1: GV giới thiệu ( SGV- trang 27 )
Sau khi Ngô Quyền mất, triều đình lục đục
tranh nhau ngai vàng đất nớc bị chia cắt
thành 12 vùng, dân chúng đổ máu vô ích,
ruộng đồng bị tàn phá, quân thù lăm le ngoài
bờ cõi
* HĐ2: Làm việc cả lớp :
+ Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh ?
+ Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì ?
+ Sau khi thống nhất đất nớc Đinh Bộ Lĩnh
đã làm gì ?
Nhận xét và bổ xung

* HĐ3: Thảo luận nhóm (phiếu)
- Yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình
hình đất nớc trớc và sau khi đợc thống nhất
về: Đất nớc; Triều đình; Đời sống của nhân
dân
- 3 hs nối tiếp TLCH
- Học sinh lắng nghe

- Học sinh trả lời:
+ Ông sinh ra và lớn lên ở Hoa L- Ninh Bình.

Từ nhỏ ông đã tỏ ra có chí lớn qua câu
chuyện: Cờ lau tập trận
+ Lớn lên gặp buổi loạn lạc ông đã xây dựng
lực lợng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân.
Năm 968 ông đã thống nhất đợc giang sơn
+ Ông lên ngôi vua và lấy hiệu là Đinh Tiên
Hoàng, đóng đô ở Hoa L đặt tên nớc là Đại
Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình
- Học sinh nhận xét và bổ xung
- Học sinh thảo luận theo nhóm
+ Trớc khi thống nhất: Đất nớc bị chia thành
12 vùng. Triều đình lục đục. Đời sống nhân
dân nghèo khổ, đổ máu vô ích, làng mạc đồng
ruộng bị tàn phá
+ Sau khi thống nhất: Đất nớc quy về một
- Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo
- Nhận xét và bổ xung
III. Củng cố ,dặn dò :
- Đinh Bộ Lĩnh đã làm đợc những việc gì ?
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
mối. Triều đình đợc tổ chức lại quy củ. Đời
sống nhân dân no ấm, đồng ruộng xanh tơi,
ngợc xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp đợc
xây dựng
- Đại diện các nhóm lên trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- HS đọc ghi nhớ
Toán

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×