Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Giao an tuan 25 lop2 CKTBVMT HUONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (640.08 KB, 40 trang )

TUẦN : 25
Từ ngày 22-02-2010 đến ngày 26-02-2010
Thứ Môn Bài dạy
HAI
Chào cờ Chào cờ đầu tuần
Tập đọc Sơn Tinh, Thủy Tinh
Tập đọc Sơn Tinh, Thủy Tinh
Toán Một phần năm
Chính tả (TC) Sơn Tinh, Thủy Tinh
BA
Thể dục
Đi thường theo vạch kẻ thẳng Trc: Nhảy đúng,nhảy
Toán Luyện tập
Kể chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh
Tập viết Chữ hoa V

Tập đọc Bé nhìn biển
Luyện từ & câu
Từ ngữ về sông biển. Đặt và TLCH Vì sao
Đạo đức Thực hành giữa HKII
Toán Luyện tập
Âm nhạc
Ôn tập 2 bài hát:Trên con đường đến trường, Hoa lá mùa
NĂM
Sinh hoạt sao sinh hoạt theo lịch của tổng phụ trách
Thể dục
Đi nhanh chuyển sang chạy.TrC "Nhảy đúng, nhảy
Toán Giờ, phút .
Tự nhiên-xã hội
Một số loài cây sống trên cạn.
Mĩ thuật VTT: Vẽ họa tiết dạng hình vuông, hình tròn.


SÁU
Chính tả (NV): Bé nhìn biển
Toán Thực hành xem đồng hồ.
Tập làm văn Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
Thủ công Làm dây xúc xích trang trí.
sinh hoạt lớp Đánh giá việc học tập tuần qua
Ký duyệt Giáo viên
Tập đọc : SƠN TINH, THỦY TINH
A/ Mục đích yêu cầu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh
gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (trả lời được CH 1,2,4).
- Hs K-G trả lời được (CH3).
B/ Chuẩn bị :
- GV: + Tranh ảnh minh họa .
+ Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
- HS: SGK,
C/ Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Tiết 1
1.Kiểm tra
- Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi
trong bài tập đọc : “ Voi nhà ”
- Nhận xét, đánh giá
2.Bài mới
a) Giới thiệu :
Ở nước ta, vào mùa mưa thường xảy ra nạn lũ
lụt, nước sông dâng lên nhanh, nhà cửa, ruộng
đồng ngập trong nước. Nhân dân ta luôn phải
chống lũ lụt để bảo vệ nhà cửa, mùa màng.

Câu chuyện về hai vị thần “ Sơn Tinh, Thủy
Tinh ” các em học hôm nay là một cách giải
thích của người xưa về nạn lũ lụt và việc
chống lụt.
b) Hướng dẫn luyện đọc
1/Đọc mẫu
- Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
+ Giọng đọc: đoạn 1: thong thả, trang trọng;
lời vua Hùng: dõng dạc; đoạn tả cuộc chiến
đấu giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh hào hùng.
Nhấn giọng các từ ngữ: tuyệt trần, một trăm
ván, hai trăm nệp, chịu thua.
- Y/c 1 hs đọc toàn bài
2) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a) Yêu cầu đọc từng câu .
* Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn tương tự
như đã giới thiệu ở bài tập đọc đã học ở các
tiết trước .
* Hướng dẫn ngắt giọng :- Yêu cầu đọc tìm
cách ngắt giọng một số câu dài , nhấn giọng
một số từ, thống nhất cách đọc các câu này
trong cả lớp
- Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
giáo viên nêu.
- Hs theo dõi
- Vài em nhắc lại đề bài
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu .
- 1 hs (K-G) đọc
- Hs lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho
hết bài.

- Luyện đọc các từ như : tuyệt trần, cuồn
cuộn, cơm nếp, chặn,
+ Một người là Sơn tinh, / chúa vùng
non cao, / còn người kia là Thủy tinh, /
vua vùng nước thẳm. //
+ Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp, /
hai trăm nệp bánh chưng, / voi chín
ngà, / gà chín cựa, / ngựa chín hồng
mao. //
+ Thủy Tinh đến sau,/ không lấy được
Mị Nương,/ đùng đùng tức giận,/ cho
* Giải nghĩa từ: Y/c hs đọc phần giải nghĩa từ
trong SGK
b) Đọc từng đoạn :
-Yêu cầu nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
c)Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- GV cùng hs nhận xét bạn đọc .
d) Thi đọc giữa các nhóm
- Mời đại diện các nhóm thi đua đọc .
- Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt
Tiết 2
3/Tìm hiểu nội dung:
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 TLCH:
- CH1: Những ai đến cầu hôn Mị Nương?
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của bài.
- CH2: Hùng Vương phân xử việc hai vị thần
cùng cầu hôn như thế nào ?
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 3 của bài.

-CH3: Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai vị
thần ?
+ GV treo bảng phụ ghi sẵng 4 câu hỏi gợi ý:
a) Thủy Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách gì ?
b) Sơn Tinh chống trả lại Thủy tinh bằng cách
gì ?
c) Cuối cùng ai thắng ?
d) Người thua đã làm gì ?
-CH4: Câu chuyện này nói lên điều gì có thật?
a) Mị Nương rất xinh đẹp.
b) Sơn Tinh rất tài giỏi.
c) Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường.
5/ Luyện đọc lại truyện :
quân đánh đuổi Sơn Tinh.//
+ Từ đó,/ năm nào Thủy Tinh cũng dâng
nước đánh Sơn Tinh,/ gây lũ lụt khắp
nơi/ nhưng lần nào Thủy Tinh cũng
thua.//
- Hs đọc: Cầu hôn: Xin lấy người con
gái làm vợ. Lễ vật: đồ vật để biếu, tặng,
cúng. Ván: tấm gỗ phẳng và mỏng để
bày thức ăn lên. Nệp (đệp): đồ đan bằng
tre, nứa để đựng thức ăn. Ngà: răng nanh
của voi mọc dài chìa ra ngoài miệng.
Cựa: móng nhọn ở phía sau chân gà
trống. Hồng mao: bờm (ngựa)
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước
lớp .
- Đọc từng đoạn trong nhóm ( 4 em ) .
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn

đọc .
- Đại diện các nhóm thi đua đọc bài
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp đọc thầm đoạn 1 . Hs trả lời câu
hỏi:
- (Những người đến cầu hôn Mị Nương
là Sơn Tinh và Thủy Tinh.)
- (Vua giao hẹn:Ai mang đủ lễ vật đến
trước thì được lấy Mị Nương.)
- Hs kể
a) (Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng
nước lên cuồn cuộn khiến cho nước ngập
cả nhà cửa, ruộng đồng.)
b) (Sơn Tinh bốc từng quả đồi, dời từng
dãy núi chặn dòng nước lũ, nâng đồi núi
lên cao.)
c) ( Sơn Tinh thắng.)
d) ( Thủy Tinh hằng năm dâng nước lên
để đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt ở khắp nơi.)
- Hs thảo luận và trả lời:
a) Có thật
b) Đúng với điều có trong truyện. Nhưng
chưa chắc đã là những điều có thật, mà
do nhân dân tưởng tượng nên.
c) Có thật.
- Luyện đọc trong nhóm
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc phân vai.
( Hs K-G)
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .

3) Củng cố dặn dò :
- Em hãy nêu lại nội dung của bài ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Chuẩn bị bài sau: Bé nhìn biển
- Nhóm đọc phân vai (người dẫn chuyện,
Vua Hùng Vương, Sơn Tinh, Thủy Tinh.)
- Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta
là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây
ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân
đắp đê chống lụt.
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Hs theo dõi
BỔ SUNG:




































Tập đọc : Bé nhìn biển
A/ Mục đích yêu cầu :
- Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên .
- Hiểu nội dung: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng lớn mà ngộ nghĩnh như trẻ
con. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 3 khổ thơ đầu.)
B/ Chuẩn bị :
- Tranh ảnh minh họa ,
- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra
- Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi

trong bài tập đọc : “ Sơn Tinh, Thủy tinh ”
- Nhận xét, đánh giá cho điểm
2.Bài mới
a) Phần giới thiệu :
- Các em đã bao giờ nhìn thấy biển chưa ?
Em nào đã tận mắt được nhìn thấy biển hãy
nói về biển cho các bạn nghe. (hs phát biểu.
Sau đó cho hs xem một số hình ảnh về
biển). Chắc các em ai cũng tò mò muốn
biết biển như thế nào ? Bài thơ “Bé nhìn
biển” các em học hôm nay sẽ cho các em
biết biển là như thế nào theo cách nhìn của
một bạn nhỏ.
b) Hướng dẫn luyện đọc
1/Đọc mẫu
- Đọc mẫu toàn bài .
+ Giọng đọc vui tươi, hồn nhiên, đọc nhịp
4. Nhấn giọng ở các từ: tưởng rằng, to bằng
trời, sóng lớn, giằng, kéo co, phì phò, thở
rung, lon ta lon ton.
- Y/c 1 hs K-G đọc toàn bài
2) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a) Yêu cầu đọc từng câu .
* Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn tương
tự như đã giới thiệu ở bài tập đọc đã học ở
các tiết trước .
* Hướng dẫn đọc từng khổ thơ theo nhịp4 :
- GV hướng dẫn đọc
* Giải nghĩa từ: Y/c hs đọc phần giải nghĩa
từ trong SGK

b) Đọc từng đoạn :
-Yêu cầu đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
- Hai em lên bảng đọc và trả lời câu
hỏi của giáo viên.
- Hs lắng nghe
-Hs phát biểu
- Hs quan sát
- Hs lắng nghe

-Vài em nhắc lại đề bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- 1 hs K-G đọc, lớp đọc thầm theo.
- Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho
hết bài.
- Hs đọc cá nhân, đồng thanh các từ:
sóng lừng, lon ton, bễ, khiêng, khỏe
- Hs đọc
- Hs đọc cá nhân : Bễ: dụng cụ của thợ
rèn, dùng để thụt hơi vào lò cho lửa
cháy. Còng: giống cua nhỏ, sống ở
ven biển. Sóng lừng: sóng lớn ở ngoài
khơi xa.
-Từng em đọc nối tiếp từng khổ thơ
trước lớp .
c)Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- GV cùng hs nhận xét bạn đọc .
d) Thi đọc giữa các nhóm
- Mời các nhóm thi đua đọc .
- Đại diện nhóm đọc trước lớp

- Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt
3/Tìm hiểu nội dung:
-Yêu cầu lớp đọc thầm cả bài & TLCH:
- CH1: Tìm những câu thơ cho thấy biển
rất rộng ?
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp.
- CH2: Những hình ảnh nào cho thấy biển
giống như trẻ con ?
- CH3:Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao ?
4/ Luyện đọc lại truyện :
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc .
- Nhận xét, tuyên dương.
3) Củng cố dặn dò :
- Em có thích biển không ? Vì sao ?
- Về nhà học thuộc bài thơ.
- Chuẩn bị bài sau: Tôm Càng và Cá Con
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm .
- Các em khác lắng nghe và nhận xét
bạn đọc .
- Các nhóm đọc bài
- Đại diện nhóm đọc
- Hs lắng nghe.
- Lớp đọc thầm cả bài
- Hs trả lời: ( Tưởng rằng biển nhỏ/
Mà to bằng trời Như con sông lớn/
Chỉ có một bờ Biển to lớn thế)
- Hs trả lời: ( - Bãi giằng với sóng/

Chơi trò kéo co. - Nghìn con sóng
khỏe/ Lon ta lon ton. - Biển to lớn thế/
Vẫn là trẻ con.)
- Hs trả lời
- Hs luyện đọc trong nhóm.
- Đại diện nhóm đọc trước lớp
- Hs theo dõi.
- Hs trả lời
- Hs lắng nghe.
- Hs theo dõi

BỔ SUNG:

















Chính tả: (TC) Sơn Tinh, Thủy Tinh

A/ Mục đích yêu cầu :
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi bài “ Sơn Tinh,
Thủy tinh ” từ đầu cầu hôn công chúa.
- Làm được bài tập 2 a/b hoặc BT 3 a / b.
B/ Chuẩn bị :
- Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả.
C/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Kiểm tra
- Gọi 2 em lên bảng .
- Đọc các từ khó cho HS viết .Yêu cầu
lớp viết vào bảng con .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới:
1/ Giới thiệu bài
-Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết
đúng , viết đẹp đoạn tóm tắt trong bài
“Sơn Tinh, Thủy tinh ”, và các tiếng có
âm , vần dễ lẫn lộn: tr/ch;dấu hỏi, đấu
ngã.
2/Hướng dẫn tập chép:
* Ghi nhớ nội dung đoạn chép :
- Đọc mẫu đoạn văn cần chép .
-Yêu cầu 2 em đọc , cả lớp đọc thầm
- Tìm tên riêng trong đoạn chép ?
* Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc cho HS viết các từ dễ viết sai vào
bảng con
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
3/ Chép bài :

- Gv y/c hs chép vào vở
- *Soát lỗi :Đọc lại để HS soát bài , tự
bắt lỗi
4/ Chấm bài: -Thu vở học sinh chấm
điểm và nhận xét từ 10 – 15 bài .
5/Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a: Điền vào chỗ trống tr hay ch ?
- Y/c hs đọc y/c bài 2
- Gv y/c hs làm vào vở BT, mời 2 hs làm
bài trên bảng lớp.
- Cả lớp và Gv nhận xét, sửa chữa, chốt
lại ý đúng.
Bài 2b: Ghi vào những chữ in đậm dấu
hỏi hay dấu ngã ?
- Phương pháp như bài 2a
Bài 3: Thi tìm từ ngữ:
- Hai em lên bảng viết các từ do GV nêu
ở bài “Voi nhà”
- Hs nhắc lại tên bài .
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
- Hai em đọc ,lớp đọc thầm tìm hiểu bài
- Hùng vương, Mị Nương
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng
con .Hai em thực hành viết các từ khó
trên bảng : Hùng Vương, Mị Nương,
tuyệt trần, kén,
- Hs nhìn sách chép vào vở .
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- Hs đọc yêu cầu đề bài .

- Hs làm vào vở BT, 2 hs làm bài trên
bảng lớp.
a) - trú mưa - truyền tin - chở hàng
- chú ý - chuyền cành - trở về.
b) - số chẵn - chăm chỉ - mệt mỏi
- số lẻ - lỏng lẻo - buồn bã
+ Đại diện nhóm lên bảng thi với nhau,
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng ch (hoặc tr)
* Y/c cách chơi: Chia lớp thành 2 nhóm,
mỗi nhóm cử 2 em đại diện lên bảng viết
các từ tìm được theo y/c của đề bài.
Nhóm nào viết nhiều từ thì nhóm đó
thắng cuộc.
- GV cùng hs tổng kết và tuyên dương.
b) chứa tiếng có thanh hỏi (hoặc thanh
ngã) (hs thực hiện như bài 3a)
3) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
-Chuẩn bị bài sau: Bé nhìn biển.
các thành viên cổ vũ ( lưu ý không được
nhắc, nếu nhắc cho bạn trên bảng thì từ
tìm được không được tính)
* chõng tre, chổi rơm, che chở, nước
chè,
* cây tre, cá trê, nước trong, trung
thành,
- Hs cùng GV tổng kết
* xanh thẳm, nghỉ ngơi, quyển vở,
* nỗ lực, nghĩ ngợi, cái mõ,

- Hs theo dõi
BỔ SUNG:











































Chính tả: (NV) Bé nhìn biển
A/ Mục đích yêu cầu :
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 3 khổ thơ đầu, mỗi câu thơ 4 chữ
của bài “Bé nhìn biển.” Sách TV2 T 2 trang 66.
- Làm được bài tập 2 a/b hoặc BT 3a/b.
B/ Chuẩn bị :
- Tranh ảnh các loài cá: cá chim, cá chép, cá chày, cá chạch. cá chuồn, cá chuối, cá
trê, cá trích, cá trắm,
- Bảng phụ viết nội dung bài 3a/b
- Hs: bút chì,
C/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Kiểm tra
- Gọi 2 em lên bảng .
- Đọc các từ khó cho HS viết .Yêu cầu
lớp viết vào bảng con .

- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới:
1/ Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết
đúng , viết đẹp bài “Bé nhìn biển” , và
các BT 2 a/b, 3 a/b
2/Hướng dẫn nghe viết:
* Ghi nhớ nội dung đoạn viết:
- Đọc mẫu bài “Bé nhìn biển ” (3 khổ thơ
đầu)
-Yêu cầu 2 em đọc lại bài , cả lớp đọc
thầm
- Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ thấy
biển như thế nào ?
- Mỗi dòng thơ có có mấy tiếng ?
* Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc cho HS viết các từ dễ viết sai vào
bảng con
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
3/ Chép bài :
- Gv đọc cho hs chép vào vở
- *Soát lỗi :Đọc lại để HS soát bài , tự
bắt lỗi
- Hai em (hs yếu) lên bảng viết các từ do
GV nêu ở bài “Sơn Tinh, Thủy tinh ”

- Hs theo dõi.
- Vài hs nhắc lại đề bài .
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
- 2 hs đọc bài

- Hs trả lời: ( biển rất to lớn; có những
hành động giống như một con người.)
- (Mỗi dòng thơ có 4 tiếng.)
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng
con .Hai em thực hành viết các từ khó
trên bảng, cả lớp viết vào bảng con: bãi
giằng, kéo co, bễ, thở rung, gọng vó,
sóng lừng.
- Hs chép vào vở .
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
4/ Chấm bài: -Thu vở học sinh chấm
điểm và nhận xét từ 10 – 15 bài .
5/Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Tìm tên các loài cá:
a) Bắt đầu bằng ch. M: cá chim,
b) Bắt đầu bằng tr. M: cá trắm,
- Gọi 1hs đọc y/c bài 2
- Y/c hs thảo luận nhóm, đại diện nhóm
lên bảng ghi
- GV cho hs xem tranh ảnh một số loài
cá.
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV gọi 2 hs đọc các loại cá vừa tìm
được
Bài 3: Tìm các tiếng:
a) Bắt đầu bằng ch hoặc tr, có nghĩa như
sau:
- Em trai của bố.
- Nơi em đến học hằng ngày.
- Bộ phận cơ thể dùng để đi.

b) Có thanh hỏi hoặc thanh ngã:
- Trái nghĩa với khó.
- Chỉ bộ phận cơ thể ở ngay bên dưới
đầu.
- Chỉ bộ phận cơ thể dùng để ngửi.
- GV cùng hs tổng kết và tuyên dương.
3) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
-Chuẩn bị bài sau: Tôm Càng và Cá Con
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- 1 hs đọc yêu cầu đề bài .
+ Hs thảo luận nhóm và cử đại diện
nhóm lên bảng ghi
2a- cá chim, cá chép, cá chuối, cá chày,
cá chạch, cá chuồn,
2b- cá trê, cá trắm, cá trôi, cá trích, cá
tràu,
- Hs quan sát
- Cả lớp cùng GV chốt lại kết quả đúng.
Tuyên dương những nhóm tìm nhiều
nhất.
- 2 hs đọc
- 1 hs đọc yêu cầu đề bài .
- Hs trả lời.
a) - Em trai của bố gọi là chú.
- Nơi em đến học hằng ngày là trường.
- Bộ phận cơ thể dùng để đi là chân.
b)
- Trái nghĩa với khó là dễ.

- Chỉ bộ phận cơ thể ở ngay bên dưới
đầu là cổ.
- Chỉ bộ phận cơ thể dùng để ngửi là
mũi.
- Hs theo dõi.
- Hs theo dõi.
BỔ SUNG:






















KỂ CHUYỆN: SƠN TINH, THỦY TINH

I. Mục đích yêu cầu:
- Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện (BT1); dựa theo tranh, kể lại
được từng đoạn của câu chuyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh ” (BT 2).
- Hs K-G biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3).
II. Chuẩn bị
- GV: 3 tranh minh họa nội dung từng đoạn câu chuyện.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Bài cũ Quả tim khỉ .
- Gọi 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể câu
chuyện: Quả tim khỉ , sau đó nói lời khuyên
của câu chuyện
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: - Trong giờ kể chuyện tuần này
chúng ta cùng nhau kể lại câu chuyện “Sơn
Tinh, Thủy tinh ”.
 Hướng dẫn kể chuyện
 Phương pháp: Học nhóm.
1) Sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội
dung câu chuyện “Sơn Tinh, Thủy tinh ” .
- Y/c 1 hs đọc y/c.
- GV treo tranh, hướng dẫn hs quan sát và
sắp xếp lại theo thứ tự đúng như câu
chuyện.
+Hỏi: Em hãy nêu nội dung của các tranh ?
+ Tranh 3
+ Tranh 2

+ Tranh 1
2) Kể từng đoạn câu chuyện theo các tranh
đã được sắp xếp lại.
Bước 1: Kể theo nhóm.
- Chia nhóm 3 HS. Yêu cầu HS kể nối tiếp
trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp
- Hát
- HS kể và trả lời. Bạn nhận xét.

- Hs lắng nghe và nhắc lại đề bài

- 1 hs đọc y/c bài 1
- Hs trả lời: (theo thứ tự đúng của các
tranh là: 3,2,1 )
- Hs trả lời:
Tr3: Vua Hùng tiếp hai vị thần Sơn
Tinh và Thủy Tinh.
Tr2: Sơn Tinh đón Mị Nương về núi.
Tr1: Cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và
Thủy Tinh
- Hs kể theo nhóm
- Yêu cầu từng nhóm kể trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét bạn kể.
- Khi HS kể còn lúng túng GV có thể gợi ý
các câu hỏi đã nêu ở nội dung trên.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá
nhân và nhóm kể tốt nhất.
3) Kể toàn bộ câu chuyện.
- GV y/c đại diện nhóm thi kể toàn bộ câu

chuyện trước lớp
- Nhận xét , tuyên dương em kể tốt nhất
4. Củng cố – Dặn dò
- Truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh ” nói lên
điều gì có thật ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện và
chuẩn bị bài sau: Tôm Càng và Cá Con
- Từng nhóm lên kể trước lớp
- Hs theo dõi nhận xét, bình chọn cá
nhân và nhóm kể tốt
- Đại diện 3 nhóm thi kể trước lớp
- Hs theo dõi
- Hs nhận xét lời kể của bạn.
Hs trả lời: ( Truyện “Sơn Tinh, Thủy
Tinh ” nói lên điều có thật là nhân
dân ta ra sức chống lũ lụt rất kiên
cường từ nhiều năm . )
- Hs theo dõi
BỔ SUNG:







































LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Từ ngữ về sông biển. Đặt và TLCH Vì sao ?

I. Mục tiêu
- Nắm được một số từ ngữ về sông biển (BT 1, BT 2)
- Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ? ( BT 3, BT 4).
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ chép một đoạn văn để KT bài cũ
- Giấy A4 để hs làm BT 2.
- Thẻ từ (bìa cứng)
- HS: SGK. Vở BT
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cũ Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu
phẩy
- Kiểm tra 1 HS làm lại BT 2 tuần 24
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới
a) Giới thiệu: Trong tiết Luyện từ và câu tuần
này, các em sẽ biết một số từ ngữ về sông biển.
Biết đặt và TLCH Vì sao ? Qua bài: Từ ngữ về
sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ?
 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: (miệng) Tìm các từ ngữ có tiếng biển:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV gọi hs trả lời (đúng), gv ghi vào sơ đồ trên
bảng lớp
biển biển
biển cả, biển
khơi, biển xanh,
biển lớn,
tàu biển, nước
biển, sóng biển,

cá biển, tôm
biển,
- GV nhận xét
Bài 2: Tìm từ trong ngoặc đơn hợp với mỗi nghĩa
sau (miệng). GV nêu câu hỏi để hs trả lời:
a) Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền
bè đi lại được.
b) Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi núi.
c) Nơi đất trũng chứa nước, tương đối rộng và sâu
, ở trong đất liền.
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu
- 1 Hs làm bài
- Hs lắng nghe và nhắc lại đề
bài
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hs trả lời: (Tàu biển, cá
biển, )
- Hs đọc y/c đề bài 2
- HS trả lời:
a) sông
b) suối
c) hồ
sau:
+ Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước
xoáy.
- GV y/c hs trả lời
Bài 4: Dựa theo cách giải thích trong truyện “Sơn
Tinh, Thủy Tinh ” , trả lời các câu hỏi sau:
a) Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương ?
b) Vì sao Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh ?

c) Vì sao ở nước ta có nạn lụt ?
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV y/c hs thảo luận nhóm
- Nhận xét và tuyên dương nhóm trả lời tốt nhất.
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
- GV y/c hs nêu lại y/c của bài học
- Dặn HS về nhà làm bài tập và đặt câu hỏi với
các cụm từ vừa học.
- Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về sông biển. Dấu
phẩy.
- Hs đặt câu hỏi:
(Vì sao không được bơi ở đoạn
sông này ? )
- 2-3 hs đọc lại câu hỏi vừa đặt.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hs thảo luận nhóm, nhóm cử
đại diện nhóm trả lời
a)Sơn Tinh lấy được Mị Nương
vì đã đem lễ vật đến trước.
b) Thủy Tinh dâng nước đánh
Sơn Tinh vì ghen tức, muốn
cướp lại Mị Nương.
c) Ở nước ta có nạn lụt vì năm
nào Thủy Tinh dâng nước đánh
Sơn Tinh.
- Hs lắng nghe
- Hs nêu
- Hs theo dõi
BỔ SUNG:




































TẬP VIẾT: CHỮ HOA V – “Vượt suối băng rừng”.
I. Mục tiêu :
- Viết đúng chữ hoa V (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng; Vượt
(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); “Vượt suối băng rừng” (3 lần).
- Gd tính cẩn thận khi viết chữ
II. Chuẩn bị:
- GV: Chữ mẫu V . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng con, vở TV
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cũ
- Kiểm tra vở tập viết.
- Yêu cầu viết: U,Ư
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Ươm cây gây rừng .
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
- Giới thiệu: Chữ hoa V
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách viết nối
 Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1) Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ
V
a) Chữ hoa V
* Gắn mẫu chữ V và hỏi:
- Chữ V cỡ vừa cao mấy li ?
- Độ rộng bao nhiêu ?

- Viết bởi mấy nét và viết như thế nào ?
- GV chỉ vào chữ V và giải thích: Chữ V cỡ
vừa cao 5 li, gồm 3 nét.
+ Cách viết: GV viết mẫu, vừa viết vừa nói -
Nét 1: ĐB trên ĐK5, viết nét cong trái rồi
lượn ngang, giống như nét 1 của các chữ
H,I,K ; DB trên ĐK 6. Nét 2: Từ điểm DB
của nét 1, đổi chiều bút, viết nét lượn dọc từ
trên xuống dưới, DB ở ĐK 1. Nét 3: Từ điểm
dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết nét
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng
con.
- Hs theo dõi
- HS quan sát và trả lời câu hỏi do
GV nêu:
- Cao 5 li
- Độ rộng 5 li.
- Gồm 3 nét: nét 1 là kết hợp của nét
cong trái và nét lượn ngang; nét 2 là
nét lượn dọc; nét 3 nét móc xuôi phải
- HS lắng nghe
- Hs quan sát và lắng nghe.
móc xuôi phải, DB ở ĐK 5
2) Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
* Treo bảng phụ

1) Giới thiệu từ và cụm từ ứng dụng:
Vượt. Vượt suối băng rừng
+ Em hiểu gì về cụm từ trên ?
2) Quan sát và nhận xét:
- Em hãy nêu độ cao các chữ cái.
+ Vượt suối băng rừng.(cỡ nhỏ)
- Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Vượt
3) Hướng HS viết bảng con
* Viết: : Vượt
- GV nhận xét và uốn nắn. (nhắc nhở hs viết
liền nét)
 Viết vào vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố – Dặn dò
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bị bài sau: Chữ hoa V
- HS tập viết trên bảng con chữ hoa
V
- HS quan sát và trả lời
+ Hs trả lời: ( vượt qua nhiều đoạn
đường, không quản ngại khó khăn,
gian khổ.)

- Hs trả lời:
+ Các chữ: V, b, g cao 2,5 li
+ Các chữ: ư, ơ, u, ô, i, ă, n cao 1 li.
+ chữ : t cao 1,5 li
+ Chữ : r cao 1,25 li
- Dấu nặng dặt dưới chữ ơ, dấu sắt
đặt trên đầu chữ ô, dấu huyền đặt
trên đầu chữ ư
- Khoảng bằng con chữ o
- Hs QS
- HS viết bảng con
- HS viết vào vở
- Mỗi đội 2 HS thi đua viết chữ đẹp
trên bảng lớp.
- Hs theo dõi
BỔ SUNG:
















TẬP LÀM VĂN : Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
I. Mục tiêu
- Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường (BT1, BT2).
- Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh biển trong tranh
(BT3).
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh như câu 3.
- HS: SGK. Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cũ Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu
hỏi.
- Gọi 2 cặp HS đứng tại chỗ đối thoại: 1 em nói
câu phủ định, em kia đáp lời phủ định.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới
a) Giới thiệu:
- Trong giờ Tập làm văn tuần 24, các em đã học
đáp lời phủ định . Tiết học hôm nay các em biết
đáp lời đồng ý. Sau đó, các em sẽ tập quan sát
một bức tranh vẽ cảnh biển (SGK), trả lời đúng
các câu hỏi về cảnh biển được thể hiện trong
tranh. Qua bài: Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh,
trả lời câu hỏi.
b) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài1: Đọc đoạn đối thoại sau. Nhắc lại lời của
bạn Hà khi được bố của Dũng đồng ý cho gặp
Dũng. (miệng)
Hà: - Cháu chào bác ạ. Cháu xin phép bác cho

cháu gặp bạn Dũng.
Bố Dũng: - Cháu vào nhà đi, Dũng đang học bài
đấy.
Hà: - Cháu cảm ơn bác. Cháu xin phép bác.
- GV Y/c thảo luận nhóm đôi, đóng vai theo y/c
của bài.
- GV Y/c từng nhóm lên trình bày trước lớp
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đóng vai tốt.
Bài 2: Nói đáp lời trong các đoạn đối thoại sau:
- 2 cặp thực hiện yêu cầu của
GV.
- Hs lắng nghe.
- Hs nhắc lại đề bài.
- 2 hs ngồi cạnh nhau đọc lời
nhân vật trong tranh, thực hành
đóng vai.
- Từng nhóm trình bày trước lớp,
hs lắng nghe .
- 1 hs đọc y/c câu 2.
(miệng)
a) - Hương cho tớ mượn cái tẩy nhé ?
- Ừ.
-
b) - Em cho anh chạy thử cái tàu thủy của em
nhé ?
- vâng.
-
- Y/c 1 hs đọc bài 2
- Y/c hs học theo nhóm đôi, đóng vai theo tình
huống của câu.

- Gv gọi từng nhóm trình bày trước lớp
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đáp lời tốt.
Bài 3: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
- Y/c hs đọc bài 3
- Y/c hs QS tranh và trả lời các câu hỏi.
- GV nêu câu hỏi:
a) Tranh vẽ cảnh gì ?
b) Sóng biển như thế nào ?
c) Trên mặt biển có những gì ?
d) Trên bầu trời có những gì ?
- Gv nhận xét, tuyên dương hs trả lời tốt.
3. Củng cố – Dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm BT 3 vào vở BT
- Chuẩn bị bài sau : Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về
biển.
- Từng cặp thực hành hỏi - đáp
theo các tình huống a,b,
- Từng nhóm trình bày trước lớp,
hs lắng nghe và bổ sung.
2a) - Cảm ơn bạn./
2b) - Em ngoan quá !/
- Hs lắng nghe
- 1 hs đọc y/c câu 3.
- Hs QS và tự trả lời các câu hỏi.
- Hs trả lời:
( a. Tranh vẽ cảnh biển buổi
sáng. / Tranh vẽ cảnh biển buổi
sớm mai, khi ông mặt trời mới
lên.

b) Sóng biển nhấp nhô trên mặt
biển xanh./
c) Trên mặt biển có những cánh
buồm đang lướt sóng, những chú
hải âu đang chao lượn./
d) Trên bầu trời mặt trời đang
dâng lên, những đám mây màu
tím nhạt đang bồng bềnh trôi,
đàn hải âu bay về phía chân trời
xa./
- Hs theo dõi
BỔ SUNG:




















TOÁN : MỘT PHẦN NĂM
I. Mục tiêu
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) "Một phần năm", biết đọc, viết 1/5.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.
- Bài tập cần làm: bài 1, 3 .
II. Chuẩn bị
- GV: Các miếng bìa: Hình vuông, hình tròn, ngôi sao chia 5 phần bằng nhau. Các
con vịt, gà như BT 3
- HS: SGK, vở BT.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cũ
- Gọi 2 hs lên bảng đọc bảng nhân 5, bảng chia
5 .
- GV nhận xét và cho điểm
2. Bài mới
a.Giới thiệu:
- Trong giờ toán hôm nay, các em sẽ cùng
nhau học bài "Một phần năm"
+ Giới thiệu "Một phần năm"


- GV gắn lên bảng 1 tấm bìa hình vuông nêu
câu hỏi
- Hỏi: Tấm bìa hình vuông được chia thành
mấy phần bằng nhau ?
- Một phần được tô màu. Như vậy lấy đi bao
nhiêu phần của hình vuông ?
- GV viết lên bảng



- Y/c hs đọc lại nội dung bài học ở SGK
b) Thực hành:
Bài 1: Đã tô màu 1/5 hình nào ?
- Y/c hs quan sát hình ở SGK và trả lời
- Nhận xét và kết luận.
Bài 3: Hình nào đã khoanh vào 1/5 số con vịt ?
- Y/c hs quan sát hình ở SGK và trả lời
- Nhận xét và kết luận.
3. Củng cố – Dặn dò
- Yêu cầu HS đọc lại bài học
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm BT 2 trang 119
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- 2 HS lên bảng đọc bảng nhân 5,
bảng chia 5.
- Hs theo dõi.
- Hs theo dõi và nhắc lại đề bài
- Hs quan sát
- Được chia thành 5 phần bằng
nhau
- (Lấy 1/5 hình vuông.)
- Hs theo dõi
- Hs đọc
- Hs quan sát và trả lời:
-( Đã tô màu vào hình: a,d )
- Hs QS và trả lờì:
(- Đã khoanh vào hình a )
- 3 hs đọc lại bài học

- Hs theo dõi
TOÁN : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng chia 5.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5) .
- Bài tập cần làm: bài 1,2,3.
II. Chuẩn bị
- GV: các BT như SGK
- HS: SGK, vở BT.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cũ
1
51

1
5
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng chia 5 và
1/5. Hỏi HS về kết quả của một phép chia bất
kì trong bảng.
- Nhận xét và ghi điểm HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu:
- Trong giờ toán hôm nay, các em sẽ cùng
nhau luyện tập, củng cố kĩ năng thực hành tính
nhân, chia trong bảng nhân , chia 5 . Giải toán
có 1 phép chia .
 Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Tính nhẩm
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1

- GV y/c hs trả lời kết quả của phép chia
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 2: Tính nhẩm
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1
- GV y/c hs trả lời kết quả của phép nhân,
phép chia
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
3. Củng cố – Dặn dò
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5, chia 5.
- Về nhà làm các BT 4 , 5 trang 123
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung
- 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo
dõi và nhận xét .
- Hs theo dõi và nhắc lại đề bài
- Hs đọc
- Lần lượt từng hs trả lời kết quả.
( 10 : 5 = 2, , 50 : 5 = 10 )
- Hs theo dõi

- Hs đọc
- Lần lượt từng hs trả lời kết quả.
( 5 x 2 = 10
10 : 2 = 5
10 : 5 = 2 )
- Hs theo dõi
- 2 hs đọc
- Hs theo dõi
BỔ SUNG:








TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai đấu phép tính nhân, chia trong trường hợp
đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5) .
- Biết tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số.
- Bài tập cần làm: bài 1,2,4.
II. Chuẩn bị
- GV: các BT như SGK
- HS: SGK, vở BT.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cũ Luyện tập
- Hs1 lên bảng đọc thuộc bảng nhân 5. Hỏi HS
về kết quả của một phép chia bất kì trong
bảng.
- Hs 2: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế
nào ?
- Hs 3: Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế
nào ?
- Nhận xét và ghi điểm HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu:
- Trong giờ toán hôm nay, các em sẽ cùng
nhau luyện tập chung, củng cố kĩ năng thực

hành tính nhân, chia trong bảng nhân , chia 5 .
Giải toán có 1 phép chia, tìm số hạng, thừa số
chưa biết .
 Luyện tập, thực hành.
Bài 1 : Tính (theo mẫu)
Mẫu: 3 x 4 : 2 =
12 : 2 = 6
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1
- Trong một biểu thức chỉ có phép nhân, phép
chia ta làm như thế nào ?
- Y/c vài hs nhắc lại
- GV y/c hs làm vào bảng con
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 2: Tìm x:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 2
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ?
- GV y/c hs làm vào bảng con.
- Nhận xét .
Bài 4: Mỗi chuồng có 5 con thỏ. Hỏi 4 chuồng
như thế có tất cả bao nhiêu con thỏ ?
- 3 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo
dõi và nhận xét .
- Hs theo dõi và nhắc lại đề bài
- Hs đọc
- Trong một biểu thức chỉ có phép
nhân, phép chia ta làm các phép
tính từ trải sang phải.
- Hs nhắc lại
- Hs làm vào bảng con

a) 5 x 6 : 3 = b) 6 : 3 x 5 =
30 : 3 = 10 2 x 5 = 10
c) 2 x 2 x 2 =
4 x 2 = 8
- Hs theo dõi

- Hs đọc
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta
lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy
tích chia cho thừa số đã biết.
- Hs làm vào bảng con:
a) x + 2 = 6 b) 3 + x = 15
x = 6 - 2 x = 15 - 3
x = 4 x = 12
X x 2 = 6 3 x X = 15
x = 6 : 2 x = 15 : 3
x = 3 x = 5
- Hs đọc
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 4
- GV y/c hs làm vào vở BT, 2 hs lên bảng ghi
tóm tắt và giải
- Nhận xét , đánh giá
3. Củng cố – Dặn dò
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5.
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ?
- Về nhà làm BT 3 , 5 trang 124
- Chuẩn bị bài sau: Giờ, phút.
- Hs làm vào vở BT.

Hs 1 Tóm tắt
Mỗi chuồng có: 5 con thỏ
4 chuồng có: con thỏ ?
Hs 2 Bài giải
Số con thỏ trong 4 chuồng có:
5 x 4 = 20 (con thỏ)
ĐS: 20 con thỏ
- 1 hs đọc.
- 2 hs trả lời
- Hs theo dõi
BỔ SUNG:
























Toán: Giờ, phút
I. Mục tiêu
- Biết 1 giờ có 60 phút.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6
- Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút.
- Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian.
- Bài tập cần làm: bài 1,2,3.
II. Chuẩn bị
- GV: Mô hình đồng hồ
- HS: Đồng hồ để bàn và đồng hồ đeo tay. SGK, vở BT.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cũ Luyện tập chung.
- KT bài tập ở nhà BT 3,5
- Nhận xét và ghi điểm .
2. Bài mới
a. Giới thiệu:
- Ta đã học đơn vị đo thời gian là giờ. Hôm
nay ta học thêm một đơn vị đo thời gian khác,
đó là phút. Một giờ có 60 phút.
b) Giới thiệu cách xem đồng hồ:
- GV viết lên bảng: 1 giờ = 60 phút
- GV cho hs QS mô hình đồng hồ (GV quay
kim đồng hồ như SGK) và hỏi
+ Đồng hồ đang chỉ mấy giờ ?
+ Đồng hồ đang chỉ mấy giờ ?

+ Đồng hồ đang chỉ mấy giờ ?
- GV y/c hs tự làm trên các mô hình đồng hồ
cá nhân hay của nhóm như: “đồng hồ chỉ 10
giờ, 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút, ”
c) Thực hành:
Bài 1 : Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- GV hướng dẫn hs trước hết QS kim giờ (để
biết đồng hồ chỉ mấy giờ) sau đó QS kim phút
để biết đồng hồ chỉ bao nhiêu phút (15 phút,
hay 30 phút) rồi trả lời theo từng đồng hồ

- Gọi vài HS đọc
Bài 2: Mỗi tranh vẽ ứng với đồng hồ nào ?
- GV y/c QS các tranh và đồng hồ ở bài 2 và
trả lời
- Gọi vài HS đọc lại
- GV nhận xét .
Bài 3: Tính (theo mẫu):
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 3
- GV y/c hs làm vào vở BT
* Trong khi hs làm BT GV nhắc nhở hs không
- 2 HS mang vở lên GV KT
- Hs theo dõi và nhắc lại đề bài
- Hs QS và trả lời:
+ Đồng hồ đang chỉ 8 giờ.
+ Đồng hồ đang chỉ 8 giờ 15
phút.
+ Đồng hồ đang chỉ 8 giờ 30 phút
hay 8 giờ rưỡi.
- Vài hs đọc lại

- Hs thực hành
- Hs quan sát sau đó trả lời.
+ Đồng hồ A chỉ 7 giờ 15 phút.
+ Đồng hồ B chỉ 2 giờ 30 phút
hay 2 giờ rưỡi.
+ Đồng hồ C chỉ 11 giờ 30 phút
hay 11 giờ rưỡi.
+ Đồng hồ D chỉ 3 giờ.
- Vài hs đọc .
- Hs QS và trả lời
+ Mai ngủ dậy lúc 6 giờ ứng với
đồng hồ C.
+ Mai ăn sáng lúc 6 giờ 15 phút
ứng với đồng hồ D.
+ Mai đến trường lúc 7 giờ 15
phút ứng với đồng hồ B.
+ Mai tan học về lúc 11 giờ 30
phút ứng với đồng hồ A.
- Vài HS đọc lại
- Hs đọc
- Hs làm vào vở BT
được viết thiếu tên đơn vị "giờ" ở kết quả tính.
- Nhận xét , đánh giá
3. Củng cố – Dặn dò
- Trò chơi: Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm
cử 1 bạn lên quay kim đồng hồ theo y/c của
GV như: đồng hồ chỉ 8 giờ, 1 giờ 15 phút, 12
giờ 30 phút, 5 giờ, 9 giờ 15 phút,
- GV cùng cả lớp tuyên dương bạn thực hiện
tốt.

- Về nhà thực hành lại các bài tập đã học
- Chuẩn bị bài sau: Thực hành xem đồng hồ.
a) 1 giờ + 2 giờ = 3 giờ
5 giờ + 2 giờ = 7 giờ
4 giờ + 6 giờ = 10 giờ
8 giờ + 7 giờ = 15 giờ
b) 5 giờ - 2 giờ = 3 giờ
9 giờ - 3 giờ = 6 giờ
12 giờ - 8 giờ = 4 giờ
16 giờ - 10 giờ = 6 giờ
- Mỗi nhóm cử 1 bạn lên thi với
nhau. Đại diện nhóm nào thực
hiện đúng, nhanh thì nhóm đó
thắng cuộc.
- Hs theo dõi
BỔ SUNG:





















Toán: Thực hành xem đồng hồ
I. Mục tiêu
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6
- Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút.
- Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút; 30 phút.
- Bài tập cần làm: bài 1,2,3.
II. Chuẩn bị
- GV: Mô hình đồng hồ
- HS: Đồng hồ để bàn và đồng hồ đeo tay. SGK, vở BT.

×