Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

giáo án lớp 2 kỳ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.22 KB, 23 trang )

Lờ Thị Thuỷ- Khối 2
Ngày soạn : 1.2.2010
Ngày giảng: Thứ hai, ngày
Toán
Số 1 trong phép nhân và phép chia
I. Mục tiêu
- HS biết số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó. Số nào nhân với 1
cũng cho kết quả là chính số đó. Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
- Vận dụng giải toán có liên quan.
II. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài ra giấy nháp các bài tập sau: Tính
chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lợt là:
a) 4cm; 7cm; 9cm.
b)12cm, 8 cm, 17cm.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
a) Giới thiệu bài.
-GVnêu mục đích và yêu cầu tiết học.
-Ghi bảng tên bài học.
b) Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1
- Nêu phép nhân 1
ì
2 và yêu cầu HS
chuyển phép nhân thành tổng tơng ứng.
- Vậy 1
ì
2 bằng mấy?
- Tiến hành tơng tự với các phép tính
1


ì
3 và 1
ì
4.
- Yêu cầu HS nhận xét về kết quả của
các phép nhân của 1 với một số.
- Yêu cầu HS thực hiện các phép tính:
2
ì
1
3
ì
1
4
ì
1
- Nhiều HS thực hiện:
1
ì
2 = 1 + 1 = 2.
- HS nêu
1
ì
2 = 2
- Thực hiện yêu cầu của GV rút ra:
1
ì
3 = 1 + 1+ 1 = 3.
Vậy 1
ì

3 = 3
1
ì
4 = 1 +1 +1 +1= 4.
Vậy 1
ì
4 = 4
- Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính
số đó.
- HS thực hiện:
2
ì
1 = 2
3
ì
1 = 3
4
ì
1= 4.
Trờng Tiểu học Hồng An
Lờ Thị Thuỷ- Khối 2
- Hỏi: Khi ta thực hiện phép nhân của
một số nào đó với 1 thì kết quả của phép
nhân có gì đặc biệt.
b. Giới thiệu phép chia cho 1.
- Nêu phép tính 1
ì
2 = 2
- Yêu cầu HS dựa vào phép tính nhân
trên lập hai phép tính tơng ứng.

- Vậy từ 1
ì
2 = 2 ta có đợc phép chia
2:1 =2.
- Tiến hành tơng tự với các phép chia
3: 1 = 3
4 : 1 = 4.
- Yêu cầu HS nhân xét về thơng của các
phép chia có số chia là 1.
- Nêu kết luận: Số nào chia cho 1 cũng
bằng chính số đó.
3. Thực hành:
Bài 1: HS biết thực hiện phép nhân,
chia có số 1.
- Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu của đề
- Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu phép tính
và kết quả của các phép tính.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài
vào vở.
- Gọi HS nhận xét.
- - GV nhận xét.
Bài 3: Biết tính dãy tính vận dụng nội
dung bài học.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Khi ta thực hiện phép nhân một số với
1 thì kết quả là chính số đó.

- Nghe
- Nêu 2 phép chia: 2 : 1 = 2
2 : 2 = 1.
- Nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Thơng bằng số bị chia.
- Nhắc lại lời kết luận.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu cách tính nhẩm:
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả:
VD: 1
ì
2 =2
2
ì
1 = 2
2 : 1 = 2.
- Đọc : Số?
- Thực hiện làm bài vào vở.

ì
2 =2 5
ì
= 5 : 1 = 3

ì
1 =2 5 : = 5
ì
1 = 4
- HS nhận xét.

Trờng Tiểu học Hồng An
Lờ Thị Thuỷ- Khối 2
- Yêu cầu HS nêu cách tính dãy tính.
- YC HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng .
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm.
- GV nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- HS và GV hệ thống kiến thức.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bài
bài học sau.
- Tính:
- 1 HS nêu cách tính.
- Thực hiện làm bài vào vở, 3 HS làm
bài vào bảng.
4
ì
2
ì
1 = 8; 4: 2
ì
1 =2; 4
ì
5: 1=20
- Nhận xét.
Tiếng việt
Ôn tập tiết 1
I. Mục tiêu
- Ôn các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 21. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi:
Khi nào? Ôn cách đáp lời cảm ơn.

- Rèn kĩ năng đọc đúng, chính xác. Trả lời các câu hỏi về nội dung bài tập đọc.
Làm bài thành thạo các bài tập trên.
II. Hoạt động dạy học
1. GV nêu yc nội dung tiết học.
2. Ôn các bài tập đọc tuần 19, 20, 21.
Hoạt động dạy Hoạt động học
- GV gọi HS lên bảng bắt thăm để chuẩn bị
bài đọc.
- Gọi HS đọc bài
- GV nêu câu hỏi y/c HS trả lời.
- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét chung và
cho điểm.
3. Ôn luyện đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?
- Gọi HS đọc thành tiếng y/c bài 2
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài vào giấy khổ to:
Gạch dới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi
Khi nào?", Cả lớp làm bài tập vào nháp
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, cho điểm.
- Chốt lời giải đúng.
- Nhận phiếu và về chỗ chuẩn bị
bài.
- Mỗi em đọc 1 bài mà mình đã
bốc thăm.
- Thực hiện theo y/c.
- Tìm bộ phận của mỗi câu dới
đây trả lời cho câu hỏi khi nào?
- Thực hiện làm bài miệng.
- Đáp án:
câu a: mùa hè
câu b: khi hè về

Trờng Tiểu học Hồng An
Lờ Thị Thuỷ- Khối 2
- > Muốn tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi
"Khi nào" ta làm nh thế nào?
4. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu đợc in đậm
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét và chốt lời giải đúng.
5. Nói lời đáp của em.(Đáp lời cảm ơn)
- Gọi HS đọc yc của bài tập
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi về các tình
huống.
- Gọi HS trình bày trớc lớp.
6. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Đặt câu hỏi "Khi nào" với câu
đó.
- 1 HS đọc yc: Đặt câu hỏi cho
bộ phận câu đợc in đậm.
- Làm bài viết vào vở và báo cáo
trớc lớp
Đáp án:
a- Khi nào dòng sông trở thành
đờng trăng lung linh dát
vàng.Dòng sông khi nào?
b- Ve nhởn nhơ ca hát khi nào?
- 1 HS đọc yêu cầu: Nói lời dáp
của em
- Các nhóm đọc các tình huống
thảo luận

- Trình bày theo nhóm đôi:
Tiếng việt
Ôn tập tiết 2
I. Mục tiêu
- Ôn các bài tập đọc từ tuần 22 đến tuần 24. Mở rộng vốn từ bốn mùa qua trò
chơi. Ôn luyện cách dùng dấu chấm.
- Rèn kĩ năng đọc đúng, chính xác bài Mùa nớc nổi. Thực hiện tốt trò chơi.
Biết dùng dấu câu chính xác.
II. Đồ dùng
Phiếu ghi tên các bài tập đọc; Bảng để HS điền từ trong trò chơi.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu yêu câu, mục tiêu tiết học.
- Ghi bảng tên bài học.
2. Ôn luyện tập đọc:
Trờng Tiểu học Hồng An
Lờ Thị Thuỷ- Khối 2
- GV hớng dẫn HS tơng tự tiết 1.
3. Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa
- Chia lớp thành 4 đội chơi, phát cho
mỗi đội 1 bảng ghi từ.
- Nêu tên trò chơi và luật chơi: Tìm từ về
bốn mùa; thời gian trong vòng 10 phút;
đội nào ghi đợc nhiều từ đội đó thắng
cuộc.
- Yêu cầu HS trình bày ý kiến trớc lớp.
-Tuyên dơng các nhóm điền nhiều
từ,đúng
4. Ôn luyện cách dùng dấu chấm

- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 3
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập.
- Gọi HS đọc bài làm, HS khác nhận xét
bổ sung.
- Nhận xét cho điểm bài làm của HS
5. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà.
- Nhận nhóm, cử nhóm trởng, th kí
- Thực hiện theo nhóm: Bàn luận viết các
từ vào bảng và báo cáo trớc lớp.
- HS theo dõi.
-1HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
theo.
- Thực hiện làm bài, 1HS lên bảng làm
bài, lớp làm vào vở.
- HS trình bày và nhận xét.
Đáp án: Trời đã vào thu. Những đám
mây bớt đổi màu.Trời bớt nặng. Gió
hanh heo đã rải khắp cánh đồng.Trời
xanh và cao dần lên.

Tiếng việt
Ôn tập tiết 3
I. Mục tiêu
- Ôn tập các bài tập đọc từ tuần 23 đến tuần 26. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi
ở đâu?; Ôn cách đáp lời xin lỗi của ngời khác.
- Rèn kĩ năng đọc hay, đọc diễn cảm bài Thông báo của th viện vờn chim.
- Có ý thức đáp lại lờ xin lỗi
II. Hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích và yêu cầu tiết học.
Trờng Tiểu học Hồng An
Lờ Thị Thuỷ- Khối 2
2. Ôn tập đọc:
- Thực hiện tơng tự nh tiết 2
3. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi :
ở đâu?
Bài 2: Ôn cách đặt câu hỏi "ở đâu?"
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Câu hỏi ở đâu? dùng để hỏi về nội
dung gì?
- Yêu cầu HS gạch dới bộ phận câu trả
lời cho câu hỏi ở đâu?.
Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm
bài vào vở nháp.
- Gọi HS nhận xét bổ sung.
Bài 3: Ôn trả lời câu hỏi "ở đâu?"
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Y/c HS làm việc nhóm đôi
( Nội dung làm việc: 2 HS hỏi nhau để
tìm bộ phận in đậm trong câu; nêu tác
dụng của bộ phận ấy; thực hiện đặt câu
hỏi và trả lời câu hỏi)
- Gọi HS báo cáo trớc lớp và nhận xét.
4. Ôn luyện cách đáp lời xin
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS đóng vai theo các tình
huống theo( nhóm đôi)

- Gọi HS trình bày trớc lớp và nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện đọc bài.
- 1 HS đọc: Tìm bộ phận câu trả lời cho
câu hỏi ở đâu?
- Dùng để hỏi về nội dung nơi chốn (địa
điểm)
- Thực hiện theo yc bằng cách dùng bút
chì gạch chân vào VBT.
- Thực hiện làm bài vào vở.
+ Hai bên bờ sông.
+ Trên những cành cây.
- 1 HS. đọc yêu cầu:
- Thực hiện làm việc nhóm đôi:
HS1:Bộ phận nào trong 2 câu trên đợc in
đậm?
HS 2: Hai bên bờ sông. Trong vờn.
HS 1: Bạn đặt câu hỏi cho các bộ phận
này nh thế nào?
HS 2:+Hoa phợng vĩ nở đỏ rực ở đâu?
+ Trăm hoa khoe sắc ở đâu?
- Thảo luận và trả lời câu hỏi.
- HS trả lời
=========================************========================
Ngày soạn : 2 . 2 . 2010
Ngày giảng : thứ ba, ngày
Trờng Tiểu học Hồng An
Lờ Thị Thuỷ- Khối 2
Tiết Toán

Số 0 trong phép nhân và phép chia
I. Mục tiêu
- HS biết số 0 nhân với số nào cũng cho kết quả là 0. Số nào nhân với không
cũng bằng 0; Không có phép chia cho 0.
- Rèn kĩ năng làm toán nhanh đúng chính xác.
II. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
2. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
a. Giới thiệu phép nhân có thừa số là 0
- Nêu phép nhân 0
ì
2; yêu cầu HS
chuyển phép nhân thành tổng tơng ứng.
Vậy 0
ì
2 bằng mấy?
- Tiến hành tơng tự với phép nhân 0
ì
3.
- Từ các phép tính , các em có nhận xét
gì về kết quả của các phép nhân của 0
với một số khác?
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính:
2
ì
0; 3
ì
0.
- Khi thực hiện phép nhân một số với 0

thì kết quả của phép nhân có gì đặc biệt?
b. Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0
- Nêu phép tính 0 2 = 0. Yêu cầu HS
dựa vào phép nhân lập phép chia tơng
ứng có số bị chia là 0
- Tiến hành tơng tự với phép tính 0 : 5 =
0.Từ các phép tính trên có nhận xét gì về
thơng của phép chia có số bị chia là 0?
-Kết luận:
c. Thực hành:
Bài 1,2:
- Y/c HS đọc đề và nêu cách tính nhẩm
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu phép
tính và kết quả của phép tính
- Quan sát và thực hiện theo yêu cầu.
0 x 2 = 0 + 0 = 0
- 0 x 2 = 0
-Thực hiện theo yc của GV để rút ra kết
luận: 0
ì
3 = 0 + 0 + 0 = 0.Vậy 0
ì
3 = 0
- Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
- 2
ì
0 = 0 ; 3
ì
0 = 0
- Khi ta thực hiện phép nhân một số với

0 thì kết quả thu đợc bằng 0.
- Nêu phép chia: 0 : 2 = 0
- Các phép chia có số bị chia là 0 có th-
ơng bằng 0.
- Nhắc lại kết luận
- Tính nhẩm, HS nêu cách tính nhẩm.
- Làm bài miệng
VD bài 1: 0
ì
4 = 0 4
ì
0 = 0
Trờng Tiểu học Hồng An
Lờ Thị Thuỷ- Khối 2
Bài 3:
- Y/c HS làm bài vào vở, gọi 2 HS lên
bảng làm bài. Gọi HS nhận xét bài bạn
làm.
Bài 4:
- Nêu cách thực hiện dãy tính.
- Gọi HS lên bảng, cả lớp làm vở.
3. Củng cố, dặn dò
VD bài 2: 0 : 4 = 0
- 2 HS lên bảng làm bài , lớp làm bài
vào vở
VD:
ì
5 = 0. Vậy
ì
5 = 0.

- Ta thực hiện tính từ trái sang phải
- 3 HS làm bảng , lớp làm bài vào vở
2 : 2
ì
0 = 1
ì
0 ; 5: 5
ì
0 = 1
ì
0 ; .
Tiếng việt
Ôn tập tiết 4
I. Mục tiêu
- Ôn tập các bài thơ từ tuần 19 đến tuần 21. Mở rộng vốn từ về chim chóc qua
trò chơi. Viết một đoạn văn ngắn về một loài chim hoặc gia cầm.
- Rèn kĩ năng đọc hay, diễn cảm. Viết đợc một đoạn văn ngắn đủ nội dung, rõ
nghĩa.
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ôn tập đọc và học thuộc lòng :
- Tiến hành tơng tự tiết 1.
2. Trò chơi mở rộng vốn từ về chim
chóc
Chia lớp thành 4 đội , phát cho mỗi đội
một lá cờ.
- Phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra
qua 2 vòng
+ Vòng 1: GV nêu câu đố về các loài
chim. Mỗi lần GV đọc, các đội phất cờ

để giành quyền trả lời. 1 lần trả lời đợc 1
điểm.
+ Vòng 2: Các đội ra câu đố cho nhau.
Nếu đội này ra câu đố mà đội kia không
trả lời đợc thì đội ra câu đố đợc 2 điểm
còn đội kia trả lời đợc thì đội ra câu đố
bị trừ đi 2 điểm.
- Nhận đội chơi theo hớng dẫn của T
- Giải đố. Ví dụ:
+ Con gì mà biết đánh thức mọi ngời vào
mỗi buổi sáng?
+ Con chim có mỏ vàng biết nói tiếng
ngời?
+ Con chim này còn đợc gọi là con chim
chiền chiện?
+ Con chim đợc nhắc đến trong bài hát
có câu: luống rau xanh sâu đang phá, có
thích không?
+ Chim gì bơi rất giỏi, sống ở Bắc Cực?
+ Chim gì có khuôn mặt giống con mèo?
Trờng Tiểu học Hồng An
0
Lờ Thị Thuỷ- Khối 2
- Tổng kết, tuyên dơng đội thắng cuộc.
3. Viết một đoạn văn ngắn về một loài
chim hay một loài gia cầm mà em biết.
- Gọi HS đọc đề.
- Em định viết về con gì? Hình dáng của
con chim đó nh thế nào?
- Em biết những hoạt động nào của con

chím đó.
- Yêu cầu HS khá nói toàn bài trớc lớp
- Yêu cầu HS viết bài, GV quan sát HS
- Chấm bài, gọi một số HS đọc bài trớc
lớp.
- Gọi HS nhận xét về cách viết câu, đoạn
văn, dùng từ.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà.
+ Chim gì có bộ lông đuôi đẹp nhất?
+ Chim gì bay lả bay la?
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi .
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- 2 HS trình bày trớc lớp, cả lớp theo dõi
và nhận xét.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 5 HS trình bày bài trớc lớp.
- HS nhận xét
Tiếng việt
Ôn tập tiết 5
I. Mục tiêu
- Kiểm tra lấy điểm đọc.
- Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi nh thế nào?
- Ôn cách đáp lời khẳng định, phủ định.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc học thuộc lòng đã học trong 8 tuần đầu học
kì II.
- VBT tiếng việt
III. Hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài.
- GV nêu mục đích và yêu cầu của tiết
học.
- GV ghi bảng tên bài học.
Trờng Tiểu học Hồng An
Lờ Thị Thuỷ- Khối 2
2. Kiểm tra đọc:
- Tiến hành tơng tự nh các tiết trớc.
3. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi
"Nh thế nào?"
* Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập, nêu
miệng bài làm.
- Gọi HS trình bày bài làm trớc lớp.
- GV hớng dẫn HS nhận xét, chốt bài
giải đúng
- GV củng cố cách tìm bộ phận cho câu
hỏi "Nh thế nào?"
* Bài 2:
Đặt câu hỏi cho bộ phận đợc in đậm.
- Hỏi: Những từ in đậm là những từ gì?
- Vậy phải đặt câu hỏi gì?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi HS
lên bảng làm bài.
- GV chấm và chữa.
* Bài 3:
Nói lời đáp của em.
- Yêu cầu HS làm bài:

- Lu ý: Thái độ tự nhiên, lịch sự.
Đáp án: a) Cảm ơn ba.
b) Mình mừng quá!
c) Tha cô, thế ạ!
4. Củng cố, dặn dò.
- HS đọc theo yêu cầu của GV.
- 1 HS đọc
- HS làm bài và nêu miệng cách làm.
- HS trình bày bài làm trớc lớp.
a)Đỏ rực
b) Nhởn nhơ.
- HS nhận xét, chữa bài.
- Nêu yêu cầu.
- Chỉ đặc điểm.
- Nh thế nào?
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
- HS hỏi - đáp.
- HS suy nghĩ và trả lời.
- Đóng vai trả lời từng tình huống.
=============================**********==========================
Ngày soạn : 3.2.2010
Ngày giảng: Thứ t, ngày
Toán :
Luyên tập
I. Mục tiêu
Trờng Tiểu học Hồng An
Lờ Thị Thuỷ- Khối 2
- Củng cố các phép tính nhân, chia, cộng, trừ với các số 0 và số 1. Củng cố
cách thực hiện dãy tính có hai dấu tính.
- Rèn kĩ năng làm thành thạo các dạng bài toán trên.

II. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
2. Thực hành làm bài tập
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
2. Thực hành làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm
5 + 0 = 4
ì
0 = 5
ì
1 =
5
ì
0 = 4 + 1 = 1
ì
3 =
5 - 0 = 4
ì
0 = 4
ì
1 =
0 : 5 = 0 : 1 = 1
ì
5 =
- Yêu cầu HS làm bài miệng.
*Bài 2: Đúng ghi đ sai ghi S
a, 0 : 1 = 0 0
ì
3 = 0 0: 2 = 0

b, 1 : 0 = 0 0
ì
3 = 3 2 : 0 = 0
- GV nêu yêu cầu làm bài: Phần b không
bắt buộc với HS TB - Y
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi 3 HS
lên bảng.
- Gọi HS nhận xét cho điểm.
* Bài 3: Cô giáo chia đều 20 tờ báo
Toán tuổi thơ cho 4 tổ. Hỏi mỗi tổ đợc
mấy tờ báo?
- Y/C H. đọc đề, thảo luận nhóm đôi về
phân tích đề, nhận dạng bài toán.
- Gọi 1 H. lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở.
- Chấm bài nhận xét.
* Bài dành cho HS khá giỏi
- 1 HS đọc đề và nêu cách tính nhẩm
- Nối tiếp nhau nêu phép tính và kết quả
phép tính.
-1 HS đọc đề, nêu y/c của đề.
- Thực hiện làm bài theo yêu cầu:
0 :1 = 0 đ 0
ì
3 = 0 đ 0 : 2 = 0
1 : 0 = 0 không có phép chia cho 0
0
ì
3 = 3 2 : 0 = 0 không có phép chia
cho 0.

- Đọc đề phân tích đề
- Thực hiện làm bài:
Bài giải
Số tờ báo của mỗi tổ là
20 : 4 = 5( tờ báo)
Đáp số: 5 tờ
Trờng Tiểu học Hồng An
Lờ Thị Thuỷ- Khối 2
* Bài 4: Tính
6
ì
0 +7 0 : 3 + 3 4
ì
1- 1
- Y/C HS. đọc đề, nêu cách thực hiện
dãy tính.
- Gọi 3 H. lên bảng làm bài, lớp làm bài
vào vở.
3. Củng cố, dặn dò
- 1 HS. đọc đề và nêu cách thực hiện dãy
tính
- Thực hiện làm bài
6
ì
0 + 7 = 0 + 7 0 : 3 + 3 = 3 + 3
= 7 = 6
Toán t. h:
Luyện tập (129)
I. Mục tiêu:
Giúp HS biết:

- Tự lập bảng nhân và bảng chia1.
- Củng cố về phép nhân có thừa số là 1 và 0, phép chia có số bị chia là 0.
II. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
- 2 HS lên bảng làm b ài:
a. 4 x 0 : 1 b. 5 : 5 x 0
- GV nhận xét,cho điểm.
2. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích và yêu cầu tiết học.
2. Hớng dẫn HS luyện tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm kết quả, sau đó nối
tiếp nhau đọc từng phép tính của bài.
- Nhận xét, sau đó cho cả lớp đọc đồng
thanh bảng nhân và bảng chia 1.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi HS đọc
bài làm của mình trớc lớp.
- GV hỏi thêm:
+ Một số cộng với 0 cho kết quả nh thế
nào?
+ Vậy một số khi nhân với 0 cho kết quả ra
sao?
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS làm vở, sau đó theo dõi bài làm
của bạn và nhận xét.
- HS trả lời:
+ Một số cộng với 0 cho kết quả là

chính số đó.
+ Một số khi nhân với 0 cho kết quả
là 0.
Trờng Tiểu học Hồng An
Lờ Thị Thuỷ- Khối 2
+ Khi cộng thêm 1 vào một số nào đó thì
khác gì với việc nhân số đó với 1?
+ Khi thực hiện phép chia một số nào đó
cho 1 thì ta thu đợc kết quả nh thế nào?
+ Kết quả của các phép chia có số bị chia là
0 là bao nhiêu?
Bài 3:
- GV tổ chức cho HS dới hình thức trò chơi:
Thi nối phép tính với kết quả ( thời gian thi
là 2 phút). Tổ nào có nhiều bạn nối nhanh
và đúng tổ đó thắng cuộc.
- Nhận xét kết quả, tuyên dơng tổ thắng
cuộc.
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà,
+ Khi cộng thêm 1 thì số đó tăng
thêm 1 đơn vị, còn khi nhân số đó
với 1 thì kết quả bằng chính nó.
+ Kết quả là chính số đó.
+ Các phép chia có số bị chia là 0
đều có kết quả là 0.
- HS thục hành.
Tiếng việt
Ôn tập tiết 6

I. Mục tiêu
- Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
- Mở rộng vốn từ về muông thú qua trò chơi.
- Biết kể chuyện về các con vật mà mình yêu thích.
II. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
Trờng Tiểu học Hồng An
Lờ Thị Thuỷ- Khối 2
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích và yêu cầu tiết học.
- GV ghi bảng tên bài học.
2. Kiểm tra đọc
- Tiến hành tơng tự nh các tiết trớc.
3. Trò chơi: Mở rộng vốn từ về muông
thú.
- Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội
một là cờ .
- Phổ biến luật chơi: Qua 2 vòng
Vòng 1: GV đọc lần lợy từng câu đố
về tên các con vật ( các đội phất cờ để
giành quyền trả lời, đội nào phất cờ trớc
đợc trả lời trớc. Đúng đợc 1 điểm, sai
không đợc điểm)
Vòng 2: Các đội lần lợt ra câu đố cho
nhau. Đội 1 ra cho đội 2, đội 2 ra cho
đội 3,
- Tổng kết, đội nào giành nhiều điểm đội
đó thắng cuộc.
4.Kể về một con vật mà em biết
- yêu cầu HS đọc đề bài sau đó dành thời

gian cho HS suy nghĩ về con vật mà
mình định kể.
Chú ý: Khi kể có thể kể lại một câu
chuyện em biết về con vật mà em đợc
đọc hoặc nghe kể, có thể hình dung và
kể về hoạt động hình dáng của con vật
mà em biết.
- GV nhận xét và tuyên dơng những em
kể tốt.
Củng cố, dặn dò.
- Con vật này có bờm và đợc mệnh
danh là vua của rừng xanh (s tử)
- Con gì thích ăn hoa quả? (Khỉ)
- Con gì có cổ rất dài? (hơu cao cổ)
- Con gì rất trung thành với chủ? ( chó)
- Nhát nh ? (thỏ)
- Con gì đợc nuôi trong nhà cho bắt
chuột ? (mèo)
+ HS hỏi tơng tự nh vòng 1.
- HS trình bày trớc lớp.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
Trờng Tiểu học Hồng An
Lờ Thị Thuỷ- Khối 2
- Nhận xét tiết học
-Dặn dò HS về nhà.
tiếng việt
Ôn tập tiết 7
I. Mục tiêu
- Ôn các bài học thuộc lòng từ tuần 22 đến tuần 26. Ôn luyện cách đặt và trả
lời câu hỏi Vì sao?. Ôn luyện cách đáp lời đồng ý của ngời khác.

- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm các bài thơ.Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi đúng,
nhanh, chính xác. Rèn kĩ năng nói với thái độ lễ phép, lịch sự.
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. GV nêu yc nội dung tiết học
2. Bài ôn
a. Ôn học thuộc lòng( tơng tự tiết 1)
b. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi
Vì sao?
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu của đề
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi về yêu
cầu của bài.
- Y/c HS báo cáo nội dung đã thảo luận
theo nhóm đôi trớc lớp.
- Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi
Vì sao?
- HS thảo luận nhóm đôi theo yêucầu.
- Thực hành hỏi đáp:
HS 1: Vì sao sơn ca khô khát họng?
HS 2: Vì khát.
Trờng Tiểu học Hồng An
Lờ Thị Thuỷ- Khối 2
- Nhận xét, bổ sung.
- Củng cố cách tìm bộ phận cho câu hỏi
"Vì sao?"
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tìm các bộ phận đợc in
đậm trong các câu văn.

- Phải dặt các câu hỏi cho các bộ phận
này nh thế nào?
- Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm đôi,
sau đó gọi HS trình bày trớc lớp.
- Gọi HS nhận xét cho điểm.
c. Ôn luyện cách đáp lời đồng ý của ng-
ời khác.
- Gọi HS nêu yêu cầu của đề
- Gọi HS đóng vai theo các tình huống.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà.

- Đặt câu hỏi cho bộ phận đợc in đậm.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Đáp án: HS1 Bộ phận đợc in đậm trong 2
câu văn là gì?
HS2: Vì thơng xót sơn ca .Vì mải chơi
HS1: Bạn hãy đặt câu hỏi cho các bộ
phận này?
HS2: Vì sao bông cúc héo lả đi? Vì sao
đến mùa đông ve không có gì ăn?
- HS nêu yêucầu bài toán.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- HS trả lời câu hỏi
==========================*********===========================
Ngày soạn : 4.2.2010
Ngày giảng: thứ năm, ngày
Toán
Luyện tập chung

I. Mục tiêu
- HS dựa vào bảng nhân, chia đã học để nhẩm kết quả của các phép tính có
dạng số tròn chục, nhận chia với số nhỏ hơn 5 và khác 0. Giải bài toán có lời văn
bằng1phép tính chia.
- Rèn kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân, chia. Rèn kĩ năng tìm thừa số,
số bị chia
II Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
2. Hớng dẫn luyện tập
Trờng Tiểu học Hồng An
Lờ Thị Thuỷ- Khối 2
Hoạt động dạy Hoạt động học
Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu của đề
- Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu phép
tính và kết quả của các phép tính.
-Hỏi: Khi đã biết 2 x 3 = 6 có thể ghi
ngay kết quả của 6 : 2 và 6 : 3 hay
không? Vì sao?
Bài 2:
- Viết bảng 20
ì
2 và yêu cầu HS nhẩm
kết quả của phép tính trên.
- Giới thiệu cách tính nhẩm của bài mẫu
+ 20 còn gọi là mấy chục?
+ Để thực hiện 20

2 ta có thể tính là

2chục
ì
2 = 4 chục, 4 chục là 40.
Vậy 20
ì
2= 40.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau làm miệng
các phép tính còn lại ở phần a.
- Hớng dẫn phần b tơng tự phần a.
Bài 3:
-Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số cha
biết và số bị chia cha biết.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở, 2 HS lên
bảng
- Gọi HS nhận xét, cho điểm.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Y/c HS thảo luận nhóm đôi về phân
tích đề, nhận dạng bài toán.
- Y/c HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
- Nhận xét chữa bài cho điểm
Bài 5: - Tổ chức trò chơi thi xếp hình
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
- 1 HS
- Thực hiện theo yêu cầu.
Ta có thể ghi ngay kết quả của 6: 2= 3
và 6: 3 = 2 vì khi lấy tích chia cho thừa
số này ta sẽ đợc thừa số kia.
- HS suy nghĩ để nhẩm theo yêu cầu
Một số HS phát biểu trớc lớp.

- HS đọc mẫu
+ 20 còn gọi là 2 chục.

- Làm bài theo yêu cầu và theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.
- Nhiều HS nêu quy tắc tìm thừa số và
tìm số bị chia.
- Thực hiện làm bài.
- 1 HS đọc đề
- Thực hiện theo yêu cầu
- Làm bài
Bài giải
Mỗi tổ đợc số tờ báo là:
24 : 4 = 6( tờ báo)
Đáp số: 6 tờ báo.
Ôn tập tiết 8
Trờng Tiểu học Hồng An
Lờ Thị Thuỷ- Khối 2
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
- Củng cố vốn từ về các chủ đề đã học qua trò chơi: Đố chữ.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. GV nêu yêu cầu nội dung tiết học.
2. Ôn học thuộc lòng
(Tiến hành tơng tự tiết 1)
3.Củng cố vốn từ về các chủ đề đã học.
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi
nhóm 1 bảng từ nh SGK, 1 bút dạ màu,
sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để

tìm từ và điền vào bảng từ.
- Mỗi từ tìm đúng đợc tính 1 điểm.
Nhóm xong đầu tiên đợc cộng 3 điểm,
nhóm xong thứ hai đợc cộng 2 điểm.
nhóm xong thứ ba đợc cộng 1 điểm,
nhóm xong cuối cùng không đợc cộng
điểm.
- Thơì gian tối đa cho các nhóm là 10
phút. Nhóm nào đạt số điểm cao nhất là
nhóm thắng cuộc.
- GV nhận xét và tuyên dơng nhóm
thắng cuộc.
- Gọi HS nói chữ hàng dọc.
4. Củng cố, dặn dò:
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Đáp án:
S Ơ N T I N H
Đ Ô N G
B Ư U Đ I ệ N
T R U N G T H U
T H Ư V I ệ N
V ị T
H I ề N
S Ô N G H Ư Ơ N G
- Chữ hàng dọc là: Sông Tiền
Trờng Tiểu học Hồng An
Lờ Thị Thuỷ- Khối 2
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà.
Ôn tập tiết 9

I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản.
- Ôn tập về câu hỏi: nh thế nào?
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích và yêu cầu của tiết
học.
- Ghi bảng tên bài học.
2. Yêu cầu HS đọc SGK và đọc thầm
văn bản bài Cá rô lội nớc.
3. Yêu cầu HS mở vở bài tập và làm bài
cá nhân.
4. Chữa bài.
5. Thu và chấm một số bài sau đó nhận
xét kết quả làm bài của HS.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà.
- HS theo dõi.
- HS mở SGK và dọc thầm bài cá rô lội
nớc.
- HS mở vở bài tập và làm bài cá nhân
vào vở.
===========================*********=====================
Ngày soạn : 5.2.2010
Ngày giảng: thứ sáu, ngày
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:

Giúp HS biết:
- Rèn luyện kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân, bảng chia đã học.
- Tính giá trị của biểu thức có đến 2 dấu tính.
- Giải toán có lời văn bàng một phép tính chia.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích và yêu cầu tiết học.
Trờng Tiểu học Hồng An
Lờ Thị Thuỷ- Khối 2
2. Hớng dẫn HS luyện tập.
Bài 1:
a. - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS
đọc bài làm của mình trớc lớp.
- Hỏi: Khi đã biết 2 x 4 = 8 có thể ghi ngay
kết quả của 8 : 2 và 8 : 4 hay không? vì
sao?
- Nhận xét, cho điểm HS.
b. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Khi thực hiện phép tính với các số đo đại
lợng ta thực hiện thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài sau đó nhận xét.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề sau đó tóm tắt và tự
giải vào vở.
- Tơng tự cho HS làm tiếp phần b.
3. Củng cố dặn dò.

- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà,
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Khi biết 2 x 4 = 8 có thể ghi ngay
kết quả của 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2 vì
khi lấy tích chia cho thừa số này ta
sẽ đợc thừa số kia.
- Thực hiện các phép tính nhân chia
với các số đo đại lợng.
- Khi thực hiện phép tính với số đo
đại lợng ta tính bình thờng sau đó
viết đơn vị đo vào sau kết quả.
- HS tự làm bài.
- HS làm bài.
a. 3 x 4+ 8 = 12 + 8
= 20
Tơng tự HS làm với phần còn lại.
- 1 HS làm bảng lớp. Cả lớp làm bài
vào vở.
Tóm tắt:
4 nhóm: 12 học sinh
1 nhóm: học sinh?
Bài giải
Mỗi nhóm có số học sinh là:
12 : 4 = 3 (học sinh)
Đáp số: 3 học sinh

Trờng Tiểu học Hồng An
Lờ Thị Thuỷ- Khối 2
Ôn tập tiết 10

I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết chính tả.
- Luyện kĩ năng viết đoạn văn ngắn về một con vật mà em yêu thích.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Nêu nội dung và yêu cầu tiết học.
2. Đọc bài Con Vện
3. Yêu cầu 1 HS đọc lại.
4. Yêu cầu HS nêu cách trình bày bài thơ.
5. Đọc bài thong thả cho HS viết.
6. Đọc bài cho HS soát lỗi.
7. Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở
bài tập.
8. Nhận xét và chấm bài của HS.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà.
- HS nghe.
- HS viết bài.
- HS tự làm bài vào vở.
Luyện văn
Ôn luyện viết đoạn văn
I. Mục tiêu:
- HS viết đợc một đoạn văn kể về con vật theo yêu cầu.
- Biết cách trình bày đoạn văn, sử dụng từ chính xác, viết câu đủ ý.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết sẵn phần gợi ý.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài

- GV nêu mục đích và yêu cầu của tiết học.
- Ghi bảng tên bài học.
2. Hớng dẫn HS luyện viết văn
Đề bài: Viết một đoạn kể về mùa thu.
Gợi ý:
+ Mùa thu bắt đầu từ tháng nào? Kết thúc vào
tháng nào?
Trờng Tiểu học Hồng An
Lờ Thị Thuỷ- Khối 2
+ Không khí mùa thu nh thế nào?
+ Cây trái trong vờn nh thế nào?
+ Mùa thu học sinh thờng làm gì?
- GV treo bảng phụ.
- GV gọi HS đọc đề bài và gợi ý
- Yêu cầu HS viết đoạn văn ra nháp dựa vào
câu hỏi gợi ý, nhng có thể bổ sung thêm
những ý mới.
- Gọi một số HS đọc bài viết của mình.
- GV hớng dẫn nhận xét từng bài về:
+ Nội dung đợc cha?
+ Cách sử dụng từ đúng (hay cha)?
+ Diễn đạt đã rõ ràng cha?
+ Đủ ý cha?
- Nếu có bài viết sai dùng từ, diễn đạt GV
mời HS khác sửa lại cho chỉnh ý.
- Yêu cầu HS tự sửa chữa đoạn văn sau đó
viết vào vở
2. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Dặn dò HS về nhà.

- 1 HS đọc đề và gợi ý. Cả lớp theo
dõi đọc thầm.
- HS viết đoạn văn theo yêu cầu ra
nháp
- 5 - 7 HS đọc bài viết của mình.
- Lớp nhận xét, chỉnh sửa
- HS tự sửa bài, viết vào vở
- HS chỉnh sửa theo yêu cầu của
GV.
- Nghe, thực hiện

Sinh hoạt:
tổng kết tuần 27

1.Giáo viên chủ nhiệm yêu cầu lớp trởng nhận xét tình hình lớp trong tuần qua
- điểm
- Nhợc điểm
- Nêu tên cụ thể những em đã và cha cố gắng
2. Giáo viên yêu cầu các tổ trởng nhận xét tình hình chung của tổ mình trong tuần
vừa qua.
3 . ý kiến của các em trong lớp
4. Giáo viên nhận xét chung trong tuần.
5. Phơng hớng cho tùân tới
Trờng Tiểu học Hồng An
Lê ThÞ Thuû- Khèi 2
Trêng TiÓu häc Hång An

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×