Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giao an lop 2 ( ckt- ky nang song) tuan 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.77 KB, 25 trang )

Tuần 11
Thứ hai ngày tháng năm 2010
TAP ẹOẽC (T31+32)
BAỉ CHAU

I.Mc tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ;bước đâu biết đọc bài
văn với giọng kể nhẹ nhàng .
-Hiểu ND:Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc ,châu báu ( trả lời được các
câu hỏi 1,2,3 ,5)-Học sinh khá ,giỏi trả lời c cõu hi 4.
-Yờu thng b
II . Các kỹ năng sống cơ bản
- Xác định giá trị tình cảm bà cháu
- HS tự nhận thức về tình cảm bà cháu của bản thân
- Thể hiện sự cảm thông khi học bài này
- HS giải quyết đợc vấn đề trong cuộc sống khi gặp phải
III . Phơng pháp
- Trải nghiệm , thảo luận nhóm
- Trình bày ý kiến
IV.Chuaồn bũ:
-GV:Vieỏt saỹn tửứ ngữ, đoạn văn cần luyện đọc .HT: cá nhân và nhóm
-HS: SGK
V. Hoạt đông dạy và học .
Hoạt động của giáo viên:
*1.Ổn định:Hát .
2 .Bài cũ : (5-6 phút)
Bưu thiếp
-H. Bưu thiếp đầu là gửi cho ai ?Gửi để
làm gì?
-H.Bưu thiếp dùng để làm gì ?


Hoạt động của học sinh:

- Nhận xét- ghi điểm
3.Bài mới: (25-30 phút)
Giới thiệu bài –
Ghi đầu bài
Hoạt động 1:Luyện đọc từng câu –phát âm Học sinh theo dõi
Học sinh đọc.
từ khó.
Cả lớp đọc thầm.
-Giáo viên đọc mẫu cả bài.
-Gọi 1 em đọc bài .
Học sinh thực hiện.
-Yêu cầu các em nối tiếp nhau đọc từng
Hs phát âm cá nhân- đồng thanh.
câu từ đầu đến hết bài.
H.S tự tìm cách đọc đúng và đọc
Giáo viên theo dõi ; sửa sai kịp thời.
trước lớp.


-Hướng dẫn các em đọc đúng các từ khó
trong bài:
* Treo bảng phụ-Hướng dẫn học sinh đọc
ngắt giọng một số câu dài.
-Ba bà cháu/ rau cháo nuôi nhau,/ tuy vất
vả/ nhưng cảnh nhà/ lúc nào cũng đầm ấm./
-Hạt đào vừa gieo xuốngđã nảy mầm,/ ra
lá,/ đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng,
trái bạc./

G.V nhận xét nêu cách đọc đúng.
* Hoạt động 2: Đọc từng đoạn – kết hợp
giải nghóa từ khó trong bài:
-Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn.
G.V theo dõi chỉnh sửa.
* Đọc trong nhóm :

H.S nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trước lớp.
Mỗi nhóm 4 em nối tiếp nhau
đọc từng đoạn –chỉnh sửa giúp
nhau .
Đại diện các nhóm thi đọc trước
lớp
-H / S thực hiện
Giải lao 5 phút.

Thi đọc :
G.V nhận xét tuyên dương những em đọc
tốt.
* Đọc đồng thanh .
Nhận xét tiết học .
-Chuẩn bị tiết 2 .
TIẾT 2:
Hoạt động 1:Tìm hiểu bài.
-Gọi 1 em đọc đoạn 1.
H:Gia đình em bé có những ai?
H:Trước khi gặp cô tiên, cuộc sống của ba
bà cháu ra sao?
H:Tuy sống vất vả nhưng không khí trong

gia đình như thế nào?
H:Cô tiên cho hai anh em vật gì?
H:Cô tiên dặn hai anh em điều gì?

H:Những chi tiết nào cho biết cây đào phát
triển nhanh?
H:Cây đào này có gì đặc biệt?
H:Sau khi bà mất,cuộc sống của hai anh

-Học sinh thực hiện đọc
-Bà và hai anh em.
-Sống nghèo khổ...
-Rất đầm ấm và hạnh phúc.
-Một hạt đào.
-Khi bà mất thì gieo hạt đào này
lên mộ bà, các cháu sẽ được giàu
sang, sung sướng.
-Vừa gieo xuống cây đào đã nảy
mầm, ra lá, đơm hoa, kết trái.
-Kết toàn là trái vàng, trái bạc.
-Trở nên giàu có .


emra sao?
H:Hai anh em thái độ gì khi trở nên giàu
có?
H:Vì sao sống trong giàu sang mà hai anh
em lại không vui?
H:Hai anh em xin bà tiên điều gì?
H:Hai anh em cần gì và không cần gì?

H:Câu chuyện kết thúc ra sao?

-Càng cảm thấy giàu có.
-Vì nhớ bà...
-Xin cho bà sống lại.
-Cần bà sống lại hiền lành và
không cần vàng bạc...
-Bà sống lại hiền lành, móm
mém, dang rộng vòng tay ôm các
cháu.Ruộng, vườn, lâu đài biến
mất.
Học sinh đọc theo vai đã được
phân.
-Cả lớp lắng nghe, nhận xét.

Hoạt động 2 :Đọc phân vai.GV nêu yêu
cầu:
Mỗi nhóm 3 em:Người dẫn chuyện, cậu bé, -Tình cảm là thứ của cải quý nhất.
Vàng bạc không quý bằng tình
cô bé, người bà, cô tiên.
cảm con người.
-Nhận xét, tuyên dương.
H:Qua câu chuyện này, em rút ra được bài
học gì?
4.Củng cố : H: Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học .
5.Dặn dò:Luyện đọc lại bài.
…………………………………………………………………………………………
TOÁN (T51)
LUYỆN TẬP.

I.Mục tiêu:
-Thuộc bảng 11trừ đi một số .
-Thực hiện được phép trừ dạng 51-15.
-Biết tìm số hạng của một tổng .
-Biết giải bài tốn có một phép trừ dạng 31-5.
Làm được các bài tập 1,2(cột 1,2),3(a,b),4.
II.Chuaån bị:
Đồ dùng phục vụ trò chơi
Điều chỉnh bài 5 cột 3 ,
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
-Hát
1 ỔÛÂn định :
2 Bài cũ : (5-6 phút ) 2 em đọc bảng


trừ :11 trừ đi một số .
-GV nhận xét cho điểm .
3/ Bài mới : (25-30 phút)
GTB –
Ghi đề đề bài
*-Hoạt động 1: Tính nhẩm :
-Bài 1
-GV cho hs nêu kết quả của từng phép
tính
-GV nhận xét tuyên dng
*Hoạt động 2 :
-Bài 3 : Tìm x
Hỗ trơ lấy tổng trừ đi số hạng kia


-GV nhận xét sửa sai
*-Hoạt động 4: Giải toán có lời văn
-Bài 4:
Tóm tắt :
-Cửa hàng có
: 51 kg táo
-Đã bán
:26kg táo
- Còn
:…kg ?

-HS nhắc đề bài
-HS nêu yêu cầu của bài
-HS nêu nhanh công thức thi tiếp sức

-HS nêu yêu cầu của bài
- 1 em lên bảng ,cả lớp làm vào vở
x + 18 = 61
x = 61 –18
x = 43

-HS đọc đề bài
-Tìm hiểu đề
HS tự nêu tóm và cách giải
-1 em lên bảng ,cả lớp làm vào vở

-GV chấm bài nhận xét
4/Củng cố :-HS đọc bảng trừ 11 trừ đi một số
-GV nhận xét tiết học

5.Dặn dò :Về hoàn thành bài tập còn lại

Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
THỂ DỤC
BÀI 21: ĐI ĐỀU- TRÒ CHƠI “ BỎ KHĂN “ .
I. MỤC TIÊU :
-Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp ( nhịp 1 bước chân trái ,nhịp 2 bước
chân phải ).
-Biết cách điểm số 1-2,1-2 theo đội hình vịng trịn.
-Biết cách chơi và tham gia vào trị chơi.
II/. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:


- Tập luyện trên sân trường đã vệ sinh sạch sẽ , đảm bảo an toàn cho học
sinh trong lúc tâïp luyện.
- Giáo viên chuẩn bị còi, và khăn .
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Phần
Nội dung
Đ.lượng
Phương pháp tổ chức
Mở
Giáo viên nhận lớp phổ 1-2 phút
- Lớp trưởng tập hợp
đầu
biến nội dung học tập
lớp, các tổ trưởng điểm
của tiết học.
số báo cáo.


- Khởi động các khớp đầu 1 - 2phút

gối , hông cổ chân

- Chạy nhẹ nhàng theo đội 60-80m

hình vòng tròn .Đi thường
&
vung tay hít thở sâu

- Tập bài thể dục đã học
1 lần
bản - Chơi trò chơi : Có chúng em 1-2 phút

Đi đều :
Đi theo 2-4 hàng dọc lúc
đầu GV điều khiển sau đó 4-5phút
cán sự lớp hô GV chi đi
quan sát và sửa sai cho
học sinh
Chú ý : Dùng khẩu lệnh
“Đứng lại ......đứng “ Dự
8-10phút
GV chỉ dẫn cho từng học sinh
lệnh
cách điểm số của mình

Kết
thúc


* Trò chơi : ‘Bỏ khăn”
Giáo viên nêu tên trò chơi
va giải thích lại trò chơi
vừa đóng vai người bỏ
khăn bằng cách đi chậm.

2-3 phút

*Đi đều 2-4 hàng dọc
1 Phút
- Đi đều và hát
2 phút.
Cùng học sinh hệ thống
lại tiết học , nhận xét tiết
học.
Dặn dò hocï sinh về nhà
ôn bài thể duïc





&


TỐN(T52)
12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 – 8.

I.Mục tiêu:
-Biết cách thực hiện dạng 12-8, lập được bảng 12 trừ đi một số.

-Biết giải bài tốn có một phép trừ dạng 12-8.
-Làm được các bài tập 1(a),2,4
II.Chuẩn bị:Que tính.
Điều chỉnh bài 1 cột 3- 4 tr/ 52
III. Hoạt động dạy – học.
Hát
1.Ổn định:
2.Bài cũ: (4-5 phút) 2 em lên làm bài
tập.
Tính:
71
51
9
35
-HS nhắc đề bài.
62
16
3.Bài mới: (25-30 phút) GTB – Ghi đề
bài.
-HS lấy que tính ra
*Hoạt động 1: Thực hiện phép trừ
dạng 12 – 8 và lập bảng trừ.
-HS nhắc lại bài toán và nêu cách làm:
-GV hướng dẫn HS lấy 1 bó 1 chục
Lấy 2 que tính rời, tháo 1 bó 1 chục
que tính và 2 que tính rời.
que tính, lấy tiếp 6 que tính nữa (2 + 6
-GV nêu : “ Có 12 que tính, lấy đi 8
= 8)
que tính.

-Còn lại 4 que tính.
Hỏi còn mấy que tính?”
-HS nêu phép tính.
-GV viết lên bảng :
-Viết số 12 trước sau đó viết số 8
12 – 8 = 4
thẳng cột với số 2, viết dấu trừ rồi kẻ
-GV hướng dẫn HS viết phép tính theo gạch ngang.
12 .12 trừ 8 bằng 4, viết 4, viết 4
cột dọc.
8
thẳng cột với 2 và 8.
4
-HS sử dụng
1 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời
để
-Hướng dẫn HS đọc thẳng hàng
lập bảng trừ
12 – 3 = 9
12 – 7 = 5
12 – 4 = 8
12 – 8 = 4


-GV hướng dẫn HS đọc thuộc.
-GV xoá dần kết quả.
*Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1 : Tính nhẩm.
H: Em có nhận xét gì về kết quả của 2
phép tính?

-GV cho HS sửa bài.
Bài 2: Tính
-GV cho HS làm bảng con.
-GV nhận xét.
Bài 3: Đặt tính rồi tính.
Hỗ trợ đặt tính thẳng cột, mượn 1 và
trả 1 ở hàng chục.
a) 12 vaø 7.
b) 12 vaø 3.
c) 12 vaø 9.

12 – 5 = 7
12 – 9 = 3
12 – 6 = 6
-HS đọc thuộc.

-HS tiếp nối nhau đọc kết quả từng
phép tính.

-HS đọc yêu cầu
-HS tự làmcá nhân.
-HS sửa bài

-2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con.
-HS nêu yêu cầu.
-Nêu cách đặt tính.
-HS làm vào vở.

Bài 4: GV cho HS chơi trò chơi.
-GV nhận xét sửa sai.


-HS đọc đề bài.
-Tự tìm hiểu, tóm tắt và giải bài toán.
4. Củng cố dặn dò:2-3 phút - HS đọc bảng trừ “12 trừ đi 1 số”.
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà hoàn thành bài tập còn lại.
CHÍNH TẢ:(T21)
BÀ CHÁU

I .Mục tiêu :
-Chép lại chính xác bài chính tả ,trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu .
-Làm được bài tập 2 ,BT3,BT(4)a/b.
II. Chuaån bị :
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn.
-Bảng phụ ghi bài tập.
III.Hoạt động dạy và học.
Hoạt động của giáo viên .
1.Ổn định: Hát.
2.Bài cũ : 5-6 phút
Gọi 3 em lên viết lại các từ tiết

Hoạt động của học sinh.


trước viết sai :
long lanh, nức nở, lảnh lót …
-Nhận xét sửa sai.
3.Bài mới
:Giới thiệu bài-Ghi đầu bài .
Hoạt động 1:Hướng dẫn tập chép.

-Treo bảng phụ đã viết đoạn cần
chép.
H.Tìm lời nói của hai anh em trong
đoạn văn?
H:Đoạn văn này có mấy câu?
H:Lời nói của hai anh em được viết
dưới dấu câu nào?
Hướng dẫn học sinh viết từ khó.
-Gọi một em lên bảng viết
-Giáo viên đọc các từ.
-Nhận xét sửa sai.
+ Hướng dẫn chép bài.
-Giáo viên đọc lại bài.
-Thu bài chấm và nhận xét.
Hoạt động 2:Làm bài tập chính tả.
Bài 2:Gọi học sinh đọc yêu cầu.
-Gọi sinh lên chép từ.
-Nhận xét bài làm của học sinh

- 2 em lần lượt đọc lại đoạn văn .
-“Chúng em chỉ cần bà sống lại”
-Có năm câu.
-Đặt trong dấu ngoặc kép và sau
dấu hai chấm.
-Học sinh chuẩn bị bảng con.
-Học sinh viết bảng con:
màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém,
dang tay...
-H/S nhìn bảng chép bài vào vở .
- H/S dò bài sửa lỗi.


Tìm những từ có nghóa để điền vào
các ô trống trong bảng dưới đây:
-ghi, ghì; ghê, ghế; nghé, nghe ;
ghè,ghẹ;gừ, gờ,gở, gỡ…

-Thu chấm một số bài và nhận xét.
4.Củng cố: 2-3 phút -Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :xem lại bài và viết lại những chữ sai.
KỂ CHUYỆN(T11)
BÀ CHÁU.

I.Mục tiêu:
-Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu .
-Học sinh khá giỏi kể lại được tồn bộ câu chuyện (BT2)
II.Chuẩn bị :
- Tranh minh hoạ nội dung câu chuyện .
-Viết sẵn lời gợi ý dưới mỗi tranh .
III.Hoạt động dạy hoïc .


Hoạt động của giáo viên.
1.Ổn định: Hát.
2.Bài cũ: Gọi 3 em lần lượt lên
bảng kể lại nội dung từng đoạn câu
chuyện : “Sáng kiến của bé Hà.”
- G/V và học sinh nhận xét .
3.Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi
đầu bài .Hoạt động 1:Hướng dẫn
kể chuyện theo từng đoạn.

-Gọi 1 em đọc y/c của bài 1.
-Treo tranh và câu hỏi gợi ý.
-Y/ C các em tập kể trong nhóm .
-Y/ C học sinh kể từng đoạn trước
lớp. G/V và học sinh nhận xét –
G/V nêu câu hỏi gợi ý –nếu học
sinh lúng túng.
Hoạt động 2 :Kể lại toàn bộ câu
chuyện
- Gọi 4 em nối tiếp nhau kể chuyện
.

Hoạt động của học sinh.

- H/S thực hiện theo y/c.
- Dựa vào tranh và câu hỏi gợi
ý – kể từng đoạn.
- Nối tiếp nhau kể từng đoạn .
- Kể chuyện trước lớp.
- Nhận xét bạn kể .

-4 em nối tiếp nhau kể từng
đoạn
-Nghe và nhận xét bạn kể
1 -2 em kể lại toàn bộ câu
chuyện

Nhận xét tuyên dương những em kể
tốt


4.Củng cố: Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò: Về nhà kể chuyện cho người thân nghe.

ĐẠO ĐỨC(T11)
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ 1
I.Mục tiêu: Giúp học sinh
- Củng cố lại kiến thức đã học
- Biết áp dụng vào thực tế cuộc sống hằng ngày .
-Biết xử lí được một số tình huống trong cuộc sống hằng ngày .
-Có ý thức rèn luyện và tự rèn luyện .
II. Chuẩn bị:


Câu hỏi, phiếu bài tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn định :Hát
2.Bài cũ: 5-6 phút
H:Thế nào là chăm chỉ học tập ?
H:Chăm chỉ học tập có ích lợi gì?
3. Bài mới: 25-30 phút
Giới thiệu bài – ghi đề bài
Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi
Giáo viên nêu 1 số câu hỏi cho HS trả
lời
H:Học tập sinh hoạt đúng giờ mang lại
lợi ích gì?
H:Chúng ta cần làm gì để học tập
,sinh hoạt được đúng giờ ?


H:Em cần làm gì khi có lỗi ?
H: Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì ?
H:Không gọn gàng ,ngăn nắp thì gây
ra hậu quả gì ?
H:Theo em chăm làm việc nhà là đức
tính như thế nào ?
H:Thế nào là chăm chỉ học tập?

H :Chăm chỉ học tập có tác dụng gì ?
=Chăm chỉ học tập sẽ đem lại nhiều
ích lợi cho em như :giúp cho việc học
tập đạt kết quả tốt hơn , em được thầy
cô bạn bè yêu mến .Thực hiện tốt
quyền được học tập của mình .
Hs nêu ý kiến của mình
Hoạt đôïng 2 :Tập xử lí tình huống

Hoạt động của học sinh

1 em nhắc lại đề

Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi cho
sức khỏe và việc học tập của bản thân
em.
Những việc làm để học tập đúng giờ:
+ Lập thời gian biểu .
+ Lập thời khóa biểu
+ Thực hiện đúng thời gian biểu .
+ n , nghỉ, học kết hợp đúng giờ giấc.
-Cần nhận lỗi khi có lỗi .

- Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ mau
tiến bộ và được mọi người yêu q.
-Tính bừa bãi khiến nhà cửa lộn xộn ,
làm mất nhiều thời gian tìm kiếm sách
vở và đồ dùng khi cần đến .
- Chăm làm việc nhà là đức tính tốt
mà mọi người cần phải học tập .
-Tự giác học tập không cần ai nhắc
nhở.
-Luôn hoàn thành các bài tập được
giao
- Đi học đúng giờ
- Luôn học thuộc bài trước khi đến lớp.
-HS trả lời
- HS nhận xét


-GV treo bảng ghi tình huống
-Giáo viên nhận xét .Chốt ý- tuyên
-HS fhảo luận nhóm cử đại diện trình
dương
bày
4. Củng cố:Giáo viên nhận xét tiết học.Tuyên dương.
5. Dặn dò: Thực hiện tốt bài đã học .

Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2010
TẬP ĐỌC(T33)
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
IMục tiêu :
Biết nghỉ hơi sau các dấu câu;bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng

,chậm rãi .
-Hiểu ND:Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn
nhỏ (trả lời được câu hỏi 1,2,3).
-Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
II.Chuẩn bị: Viết sẵn từ ngữ, đoạn văn cần luyện đọc .
III. Hoạt đông dạy và học .
Hoạt động của giáo viên:
1.Ổn định : Hát .
2.Bài cũ :5-6 phút
Bà cháu.
-Đọc bài và trả lời câu hỏi.
H. Cuộc sống của hai anh em trước và sau khi
bà mất có gì thay đổi?
H.Cô tiên có phép màu như thế nào?
H.Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
-Nhận xét- ghi điểm
3.Bài mới: 25-30 phút
Giới thiệu bài –
Ghi đầu bài
Hoat động 1:Luyện đọc từng câu;phát âm từ
khó.
-Giáo viên đọc mẫu cả bài.
-Gọi 1 em đọc bài
-Yêu cầu các em nối tiếp nhau đọc từng câu
từ đầu đến hết bài.
Giáo viên theo dõi ; sửa sai kịp thời.
-Hướng dẫn các em đọc đúng các từ khó

Hoạt động của học sinh:


Học sinh theo dõi
Học sinh đọc.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh thực hiện.
Hs phát âm cá nhân- đồng
thanh.

H.S tự tìm cách đọc đúng và đọc


trong bài:
* Treo bảng phụ-Hướng dẫn học sinh đọc
ngắt giọng một số câu dài.
G.V nhận xét nêu cách đọc đúng.
* Đọc từng đoạn – kết hợp giải nghóa từ khó
-Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn.
G.V theo dõi chỉnh sửa.
* Đọc trong nhóm
Thi đọc :
G.V nhận xét tuyên dương những em đọc
tốt.
* Đọc đồng thanh .
Hoạt động 2:Tìm hiểu bài.
-Gọi 1 em đọc đoạn 1.
H: Cây xoài của ông thuộc loại xoài gì?
H.Những hình ảnh nào cho thấy cây xoài cát
rất đẹp?
H:Qủa xoài cát chín có mùi vị, màu sắc như
thế nào?
Tại sao mùa xoài nào mẹ cũng chọn những

quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông?
H.Vì sao nhìn cây xoài bạn nhỏ lại nhớ ông?

H.Tại sao bạn nhỏ cho rằng xoài cát là thứ
quà ngon nhất?
H.Bài văn nói lên điều gì?

trước lớp.
H.S nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trước lớp.

Mỗi nhóm 4 em nối tiếp nhau
đọc từng đoạn –chỉnh sửa giúp
nhau .
Đại diện các nhóm thi đọc trước
lớp – các bạn khác theo dõi
nhận xét .
-H/Sthực hiện.

-xoài cát.
-Hoa nở trắng cành, từng chùm
quả to đu đưa theo gióđầu hè.
-Có mùi thơm dịu dàng vị ngọt
đậm đà, màu sắc đẹp.
-Để tưởng nhớ, biết ơn ông đã
trồng cây xoài cho con cháu ăn
quả.
-Vì ông đã mất.
-Vì xoài cát rất thơm bạn nhỏ
đã ăn từ nhỏ.Cây xoài gắn liền

với kỉ niệm người ông đã mất.
-Bài văn nói lên tình cảm thương
nhớ của hai mẹ con đối với
người ông đã mất.
-Học sinh thực hiện.

-Gọi 1-2 em đọc lại bài văn
4.Củng cố : 2-3 phút - Qua bài này em học tập được điều gì?
- Nhận xét tiết học .
5.Dặn dò: Về nhà đọc lại b
TOÁN (T53)
32 – 8.


I.Mục tiêu :
-Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng 32-8.
-Biết giải bài tốn có một phép trừ dạng 32-8.
-Biết tìm số hạng của tổng .
-Làm được các bài tập 1(dịng 1),2(a,b),3,4.
II.Chuẩn bị:Que tính.
- Điều chỉnh bài 1 hành dưới.
III. Hoạt động dạy – học.
1.Ổn định: Hát
2.Bài cũ: 5-6 phút 2 HS đọc thuộc
bảng trừ 12 trừ đi 1 số.
3.Bài mới: (25-30 phút) GTB – Ghi đề
bài.
*Hoạt động 1: Tìm kết quả của phép
trừ
32 – 8

-GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.

-Vậy 32 – 8 = ?
-GV hướng dẫn HS viết phép trừ 32 –
8
theo cột dọc

-HS nhắc lại đề bài.

-HS nêu cách thực hiện: muốn bớt 8
que tính, ta bớt 2 que tính rời và 6 que
tính nữa, như vậy phải tháo 1 bó để có
10 que tính rồi bớt 6 que tính còn 4 que
tính( vậy đã lấy 1 bó 1 chục que tính
và 2 que tính rời rồi bớt đi 8 que tính,
tức là lấy 12 trừ 8 bằng 4). Còn lại 2
bó 1 chục que tính và 4 que tính, gộp
thành 24 que tính.
-32 trừ 8 bằng 24.
-HS nêu cách đặt tính và tính.

32

.2 không trừ được 8, lấy 12 trừ

8
24

bằng 4, viết 4 nhớ 1
.3 trừ 1 bằng 2 viết 2.


8
*Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Tính
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu.
- Hỗ trợ đăït tính thẳng cột, mượn ở
hàng chục trả sang hàng chục.
a) 72 và 7
b) 42 và 6
c) 52 và 8

-HS làm bảng con, 2 em lên bảng làm.

-2 em lên bảng, cả lớp làm vào vở.
-HS nêu cách đặt tính và tính.


Bài 3: Bài toán
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?

-HS đọc đề toán.
-Tìm hiểu đề – Tóm tắt.
Hoà có : 22 nhãn vở
Hoà cho: 9 nhãn vở
Hoà còn: ……nhãn vở?

-GV chấm bài nhận xét.
Bài 4: Tìm x

-GV nhận xét sửa sai.

-HS nhắc lại cách tìm số hạng trong 1
tổng.
- 2 em lên bảng, cả lớp làm vở nháp.
4.Củng cố: (2-3 phút) Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau nhắc lại cách thực hiện
phép tính
32- 8?
-Nhận xét tiết học
5.Dặn dò: Ôn lại bài đã hoc
LUYỆN TỪ VÀ CÂU(T11)
TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP VÀ CÔNG VIỆC NHÀ.
I.Mục tiêu:
-Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh
(BT1);tìm được từ ngữ chỉ cơng việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ
(BT2)
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ ; 4 tờ giấy khổ to, bút lông.
III.Hoạt động dạy học.

Hoạt động của giáo viên
1.Ổn định : Hát
2. Bài cũ :5-6phút
H:Tìm từ chỉ người trong gia đình họ
hàng ?
H :Kể tên người họ hàng trong gia đình
bên nội và bên ngoại ?
Hoạt động 1:Mở rộng hệ thống hoá vốn từ
liên quan đến đồ đùng học tập và tác dụng
của chúng
Bài 1: Gọi 1 em đọc đề bài.

-Treo tranh.
Chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm phát 1 tờ
giấy, 1 bút dạ viết thành 2 cột, tên của đồ

Hoạt động của học sinh

-Tìm các đồ vật được ẩn
trong tranh và cho biết mỗi
đồ vật dùng làm gì?
Thực hiện theo y/c
-Nghe và bổ sung ý kiến .


dùng và ý nghóa công dụng của chúng.
-Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.
* Kết luận lời giải đúng: 1 bát to để đựng
thức ăn 1 cái thìa để xúc thức ăn, 1 chảo
có tay cầm để rán, xào thức ăn, 1 bình in
hoa đựng nước, 1 chén to có quai để uống
trà, 2 đóa hoa để đựng thức ăn, 1 ghế tựa
để ngồi, 1 cái kiềng để bắc bếp, 1 cái thớt
để thái,1 con dao để thái, 1 cái thang để
trèo cao, 1 cái giá treo mũ,áo ; 1 cái bàn
để đặt đồ vật và ngồi làm việc, 1 cái chổi
để quét nhà ...
* Hoạt động 2:Hiểu được từ chỉ hoạt
động.
- Gọi 1 em đọc y/c bài 2.
H. Tìm từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ
muốn làm giúp ông?

H. Bạn nhỏ muốn ông làm giúp những
việc gì?

- H/Sđọc .
-đun nước, rút rạ.
- xách siêu nước, ôm rạ,
dập lửa, thổi khói.
-H/S trả lời .

- Bạn muốn đun nước, tiếp
khách nhưng lại chỉ biết
mỗi việc rút rạ nên ông
phải làm hết,ông buồn
H.Những việc bạn nhỏ muốn nhờ ông giúp cười: Thế thì lấy ai ngồi
nhiều hơn hay những việc bạn giúp ông
tiếp khách?
nhiều hơn?
-Nhiều em trả lời.
H. Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ
nghónh?
-HS trả lời theo ý mình

H. Ở nhà em thường làm những việc gì
giúp gia đình ?
H. Em thường nhờ người lớn những việc
gì?
4.Củng cố: (2-3 phút) H: Tìm những từ chỉ đồ vật trong gia đình em?
H:.Em thường làm gì giúp gia đình?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Ôn bài đã hoïc.



Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2010
THỂ DỤC
BÀI 22: ĐI ĐỀU- TRÒ CHƠI “ BỎ KHĂN “ .

I/MỤC TIÊU :
-Biết cách điểm số 1-2,1-2 theo đội hình vịng trịn .
-Biết cách chơi và tham gia trò chơi.
-Bước đầu làm quen với cáhc đi thường theo nhịp .
II/. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Tập luyện trên sân trường đã vệ sinh sạch sẽ , đảm bảo an toàn cho học
sinh trong lúc tâïp luyện.
- Giáo viên chuẩn bị còi, và khăn .
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Phần
Nội dung
Đ.lượng Phương pháp tổ
chức
Giáo viên nhận lớp phổ 1-2 phút
- Lớp trưởng tập hợp
biến nội dung học tập
lớp, các tổ trưởng điểm
Mở
của tiết học.
số báo cáo.

đầu
Khởi động các khớp 1 - 2phút


đầu gối , hông cổ chân

Giậm chân tại chỗ và hát

một bài
&


bản

Kết
thúc

-Chơi trò chơi : Có chúng
em “
-Điểm số 1-2,1-2....và
điểm số từ 1 đén hết theo
đội hình hàng dọc hàng
ngang .
-Đi đều :
Đi theo 2-4 hàng dọc lúc
đầu GV điều khiển sau đó
cán sự lớp hô GV chi đi
quan sát và sửa sai cho
học sinh
* Trò chơi : ‘Bỏ khăn”
Giáo viên và học sinh nêu
tên trò chơi và giải thích
lại trò chơi .
*Chạy nhẹ


nhàng theo

1-2 phút

2 lần

4-5phút
8-10phút

GV chỉ dẫn cho từng học sinh
cách điểm số của mình





&

2-3 phút
P


vòng tròn sau đó đi theo
vòng tròn và hít thở sâu
1 Phút
Cùng học sinh hệ thống 2 phút.
lại tiết học , nhận xét tiết
học.
Dặn dò hocï sinh về nhà

ôn bài thể dục

TOÁN :

52 – 28.

I.Mục tiêu:
-Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng 52-28.
-Biết giải bài tốn có một phép trừ dạng 52-28.
-Làm được các bài tập 1(dịng 1);2(a,b),3
II.Chuẩn bị:Que tính.
III. Hoạt động dạy – học.:
.
-Hát
1.Ổn định :
2.Bài cũ : (5-6 phút) 2em đọc bảng
trừ :12 trừ đi một số .
-2 em làm bài tập :
12
52
- 9
-3
3
49
-GV nhận xét đánh giá.
3.Bài mới: (25-30 phút) GTB – Ghi -HS nhắc lại đề.
đề bài.
*Hoạt động 1: Thực hiện phép trừ 52
-HS thực hành
- 28

-GV hướng dẫn.
-HS lấy 5 bó: 1 bó 1 chục que tính và 2 -Có 52 que tính.
que tính rời.
H: Có tất cả bao nhiêu que tính?
*Có 52 que tính (giơ 5 bó 1 chục que
và 2
que tính rời)


H: Làm thế nào để lấy đi 28 que tính?

-GV theo dõi.

H: 52 que tính, lấy đi 28 que tính, còn
lại bao nhiêu que tính?
-GV viết: 52 – 28 = 24
-GV hướng dẫn HS đặt tính.

……HS thảo luận nêu các cách khác
nhau.
*Muốn lấy đi 28 que tính (2 bó 1 chục
que tính và 8 que tính rời), ta lấy 8 que
tính rời trước, có nghỉa là lấy 2 que
tính rời có sẵn rồi tháo 1 bó 1 chục que
tính, lấy tiếp 6 que tính nữa, còn lại 4
que tính rời. Sau đó lấy 2 bó : mỗi bó 1
chục que tính nữa, còn lại 2 bó 1 chục
que tính và 4 que tính rời tức là còn lại
24 que tính.
-Còn lại 24 que tính.


*Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Tính
-GV nhận xét sửa sai.

-HS nêu cách đặt tính. Trước hết viết
số bị trừ, sau đó viết số trừ, sao cho
các cột thẳng với nhau(8 thẳng cột với
2, 2 thẳng cột với 5) viết dấu - rồi kẻ
vạch ngang.
52 .2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8
28 bằng 4 viết 4 nhớ 1.
24 .2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2
viết 2.

Bài 2: Đặt tính rồi tính.
-GV nhận xét sửa sai.

-HS nêu cách tính.
-2 em lên bảng, cả lớp làm bảng con.

Bài 3: Bài toán

-HS nêu cách đặt tính rồi tính.
-2 em lên bảng, cả lớp làm vào vở.

H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?

-HS đọc đề bài.

-Tìm hiểu bài.
-Tự tìm hiểu và tóm tắt bài.
Đội II trồng
: 92 cây
Đội I trồng ít hơn: 38 cây
Đội I trồng
: ……cây?
HS làm vở

*Trừ từ phải sang trái.

-GV chấm bài.
-GV nhận xét sửa sai.

4. Củng cố dặn dò: 2-3 phút
-GV nhận xét tiết học.


……………………………………………………………………………………………………………..
TẬP VIẾT
I –ICH NƯỚC LI NHÀ
Thđ c«ng
TiÕt 11: KiĨm tra chơng I, II kiểm tra gấp hình
I. Mục tiêu:

- Củng cố đợc kiến thứ, kĩ năng gấp hình đà hình đà học.
- Gấp đợc ít nhất một hình để làm đồ chơi.
II. chuẩn bị:

GV: Các mẫu gấp của bài 1, 2, 3, 4, 5

III. Néi dung kiĨm tra:

- §Ị kiểm tra: Em hÃy gấp một trong những hình gấp đà học.
- Nêu mục đích yêu cầu bài kiểm tra
+ Gấp đợc một trong những sản phẩm đà học. Hình gấp đúng quy trình cân đối,
các nếp gấp phẳng.
+ Giúp học sinh nhớ lại các hình đà học.
+ Tổ chức cho học sinh làm bài kiểm tra.
IV. Đánh giá:

- Đánh giá kết quả của vịêc kiểm tra qua sản phẩm hoàn thành theo 2 bớc.
+ Hoàn thành:
- Chuẩn bị đầu đủ nguyên vật liệu..
- Gấp hình đúng quy trình
- Gấp hình cân đối nếp gấp phẳng
+ Cha hoàn thành:
- Gấp cha đúng quy trình.
- Nếp gấp không phẳng.
IV. Nhận xét dặn dò:

- Nhận xét về ý thức chuẩn bị bài
- Dặn dò: Chuẩn bị cho tiết học sau

CHNH TA:
CAY XOÀI CỦA ÔNG EM
I Mục tiêu:
-Nghe-viết chính xác bài chính tả ,trình bày đúng đoạn văn xi.
-Làm được các bài tập BT2,BT(3)a/b.



II. Chuẩn bị :Bảng phụ viết sẵn đoạn văn.
-Bảng phụ ghi bài tập.
III.Hoạt động dạy và học.
Hoạt động của giáo viên .
1.Ổn định: Hát.
2.Bài cũ:gọi 3 em lên viết lại các
từ tiết trước viết sai :
-Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g ,
gh , s ,x.
-Cả lớp viết bảng con .
-Nhận xét sửa sai.
3.Bài mới:Giới thiệu bài-Ghi đầu
bài
Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chính
tả.
- Giáo viên đọc đoạn cần viết.
H.Tìm những hình ảnh nói lên cây
xoài rất đẹp?
H.Mẹ làm gì khi mùa xoài chín?
H.Đoạn văn này có mấy câu?
Hướng dẫn học sinh viết từ khó.
-Gọi một em lên bảng viết
-Giáo viên đọc các từ.

Hoạt động của học sinh.

-H/Stheo dõi.
2 em lần lượt đọc lại đoạn văn .

- Hoa nở trắng cành, từng chùm quả

to đung đưa theo gió đầu hè, quả
chín vàng.
- Mẹ chọn những quả xoài ngon
nhất bày lên bàn thờ ông.
-Có 4 câu.
-Học sinh chuẩn bị bảng con.
-Học sinh viết bảng con:
- lẫm chẫm,nở, quả,những…

-H/S chuẩn bị vở.
-Nhận xét sửa sai.
-Viết bài.
+Hướng dẫn viết bài.
- H/S dò bài sửa lỗi.
-G/V đọc bài cho học sinh viết.
-Giáo viên đọc lại bài.
-Thu bài chấm và nhận xét.
Điền từ vào chỗ trống s, x; ươn hay
* Hoạt động 2: Làm bài tập chính
ương?
tả.
-sạch, sạch, xanh, xanh, thương,
Bài 3:
thương, ươn, đường.
-Thu chấm bài, nhận xét.
-Nhận xét, sửa sai bài làm của học
sinh.
4.Củng cố: (2-3 phút) -Đưa những bài viết sạch đẹp cho cả lớp học tập.
-Nhận xét tiết học
5. Dặn dò :Ôn lại quy tắc chính tả phân biệt g /gh, ươn /ương.



..
Thứ sáu ngày tháng nặm 2010
TAP LAỉM VAấN
CHIA BUON, AN UÛI
I/Mục tiêu:
-Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ơng ,bà trong những tình huống cụ thể
(BT1.BT2).
-Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão
(BT3).
II . C¸c kü năng sống cơ bản
- Thể hiện sự cảm thông khi gỈp chun
- HS giao tiÕp cëi më , tù tin, lắng nghe ý kiến ngời khác
- HS tự nhận thức về bản thân
III . Phơng pháp
- Trải nghiệm , thảo luận nhóm , trình bày ý kiến
II/- Chuaồn bũ: Tranh minh hoạ
- Mỗi h/s có 1 tờ giấy nhỏ để viết.
III/- Hoạt động dạy và học.
Hoạt động của giáo viên.
1/ Ổn định: Hát.
2/Bài cũ: Gọi 3 em đọc bài làm tiết
trước cho cả lớp nghe
- Nhận xét.
3/ Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi
đầu bài
* Hoạt động 1: Nói câu thể hiện sự
quan tâm của mình đối với người
khác.

Bài 1: Gọi h/s đọc y/c .
-Y/ C học sinh nói câu của mìnhsau mỗi lần học sinh nói g/v và h /s
nhận xét.
Ví dụ: Ông ơi! Ông mệt à! Cháu
lấy nước cho ông uống nhé!/ Ông
ơi, ông làm sao đấy? Cháu đi gọi bố
mẹ của cháu về ông nhé./
Bài 2: Treo bức tranh và hỏi:Bức
tranh vẽ cảnh gì?

Hoạt động của học sinh.

- H/S đọc yêu cầu

-Hai bà cháu đứng cạnh một cây
non đã chết.
-Bà đừng buồn bà ạ, mai bà cháu
mình trồng lại cây khác./…
-ông bị vỡ kính.


H. Nếu là em bé đó em sẽ nói lời
an ủi gì với bà?
-Ông ơi kính đã cũ rồi bố, mẹ cháu
- Treo tranh và hỏi:Chuyện gì đã
sẽ tặng ông kính mới./…
xảy ra với ông?
H. Nếu là bé trai trong tranh em sẽ
nói gì với ông
-Nhận xét tuyên dương những em

có câu nói an ủi tốt.
-Học sinh đọc kó đề bài
* Hoạt động 2: Viết bức thư ngắn
-Thực hiện theo yêu cầu.
để thăm hỏi ông, bà.
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc kó đề
bài- viết theo yêu cầu vào tờ giấy
đã chuẩn bị
- Y/ C học sinh đọc bài làm cho cả
lớp nghe.
-G/V và học sinh nhận xét.
4.Củng cố:2-3 phút - đọc một số bài làm tốt –trình bày sạch đẹp cho cả
lớp nghe, xem và học tập.
5.Dặn dò: Tập viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà hay người thân ở xa.
TOÁN:
LUYỆN TẬP.

I.Mục tiêu:
Thuộc bảng 12 trừ đi một số .
-Thực hiện được phép trừ dạng 52-28
-Biết tìm số hạng của một tổng .
-Biết giải bài tốn có một phép trừ dạng 52-28.
-Làm được các bài tập 1,2(cột 1,2),3(a,b),4
II.Chuẩn bị: Bài tập.
Điều chỉnh bài 2cột-3, bài 3 cột 2 tr/ 55
III. Hoạt động dạy – học.
Hoạt động của giáo viên:
1.Ổn định :Hát .
2.Bài cũ: (5-6 phút )
52 – 28.

-Y/ C học sinh đặt tính rồi tính
22 – 16 ; 42 – 18 ;62 – 39
* Giải bài toán theotóm tắt sau:

: 42 hòn bi đỏ và bi xanh.
Bi đỏ :18 hòn .

Hoạt động của học sinh:


Bi xanh: … hòn ?
-Nhận xét .
3/-Bài mới: 25-30 phút - Giới thiệu
bài – Ghi đầu bài .
*Hoạt động 1: Củng cố về phép trừ có
nhớ dạng
12 -8 ; 32 – 8; 52 – 28 .
Bài 1: Gọi h/s đọc y/c bài
-Y/C học sinh tự nhẩm rồi nêu kết quả
-Nhận xét .
Bài2: Gọi h/s nêu y/c bài.
H.Nêu rõ cách đặt tính và thực hiện
phép tính .
Nhận xét.
• Hoạt động 2: Tìm số hạng trong một
tổng ;giải toán có lời văn
Bài 3: Y/C1 em nhắc lại qui tắc về tìm
một số hạng trong một tổng .
-Nhận xét –sửa sai .
Bài 4: Gọi 1 em đọc đề bài – y/c cả lớp

nghe và tìm hiểu đề.

Chấm bài nhận xét.
* Hoạt động 3:Biểu tượng về hình tam
giác.
-Treo bảng phụ đã kẻ hình bài 5.
-Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận
theo nhóm 4 em để tìm kết quả.
Gọi đại diện 2 nhóm lên khoanh vào
kết quả đúng.
-Nhận xét kết quả- Yêu cầu học sinh
chỉ các hình tam giác
4.Củng cố: 2-3 phút -Nhận xét tiết học
5.Dặn dò: Ôn bàiđãhọc .

-H/S thực hiện
-H/S làm bài sau đó nối tiếp nhau
nêu kết quả .
-H/S làm bài và nêu cách làm .

-Học sinh thực hiện.
1 em lên bảng làm –cả lớp làm
vào vở
H/Sthực hiện
1 em hỏi 1 em trả lời –tìm hiểu đề
-1 em lên giải –cả lớp làm vào vở.
Tóm tắt.
Gà và thỏ: 42 con.
Thỏ
: 18 con.


: … con?

- A:Có 7 hình Tam giác.
- B:Có 8 hình Tam giác.
- C:Có 9 hình Tam giác.
*- D:Có 10 hình Tam giác.


TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:
GIA ĐÌNH

I.Mục tiêu:
-Kể một số cơng việc thương ngày của từng người trong gia đình.
-Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà .
-Nêu tác dụng các việc làm của em đối vơi gia đình .
II.Chuẩn bị :
Hình vẽ SGK/24, 25.
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên.
1 Ổn định: Hát.
2.Bài cũ: (4-5 phút) Gọi 2 em lần
lượt lên trả lời :
H:Tại sao phải ăn uống sạch sẽ?
H:Làm thế nào để phòng bệnh
giun?
- G/V và học sinh nhận xét .
3.Bài mới: (20-25 phút) Giới thiệu
bài – Ghi đầu bài .
Hoạt động 1:Nhận biết người và

hoạt động của từng người.
-Yêu cầu học sinh quan sát và tập
đặt câu hỏi.
-Giáo viên gợi ý cho học sinh trả
lời.

Hoạt động của học sinh.

-Từng cặp học sinh thảo luận- hỏi
đáp theo hình SGK.
H:Đố bạn biết gia đình Mai có
những ai?
H:Ông Mai làm nghề gì?
H:Mẹ Mai đang làm gì?

-G/Vvà học sinh nhận xét các nhóm
trình bày.
* Kết luận: Gia đình Mai gồm:
ông, bà, bố, mẹ và em trai của Mai.
Mọi người trong gia đình Mai ai
cũng làm việc tuỳ theo sức của
mình. Mọi người đều phải quan tâm
giúp đỡ lẫn nhau.
* Hoạt động 2 :Nói về những công -Kể cho nhau nghe về công việc
việc của những người trong gia đình của những người trong gia đình
mình .
của mình
- Y/ C trao đổi trong nhóm nhoû .



- Gọi một số em lên ghi lại kết quả
vừa thảo luận lên bảng phụ .
* Kết luận:Mỗi người đều có một
-H/S trả lời .
gia đình. Tham gia công việc gia
đình là bổn phận và trách nhiệm
của từng người trong gia đình. Mỗi -H/S kể
người trong gia đình đều phải quan
-Nghe và ghi nhớ.
tâm giúp đỡ lẫn nhau.
-Sau những ngày làm việc vất vả
mỗi gia đình đều có kế hoạch nghỉ
ngơi.
4.Củng cố: H.Muốn ông bà cha mẹ vui lòng em cần phải làm gì?
5 Dặn dò: Cần biết vâng lời ông, bà, bố,mẹ trong gia đình

SINH HOẠT LỚP TUẦN 11
I.Mục tiêu :Giúp học sinh
- Nắm được ưu khuyết điểm của tuần qua
-Biết được phương hướng và nhiệm vụ của tuần tới
- Giáo dục hs tính mạnh dạn trong phê và tự phê.
II.Nội dung:
- Các tổ trưởng lên báo cáo tình hình của tổ mình qua các mặt hoạt động .
- Giáo viên nhận xét
+ Nề nếp:
- Nề nếp học tập tốt , ra vào lớp trật tự , kỉ luật , đi học chuyên cần , đúng giờ
giấc .
- Đạo đức :
- Đa số các em chăm ngoan có tinh thần đoàn kết giúp đỡ bạn bè.
- Học tập :

- Các em có ý thức tự rèn luyện trong học tập , có ý thức tự giác làm bài ở
nhà .Bên cạnh đó còn một số em chưa chú ý đến sự chuẩn bị bài . Cần phải
chuẩn bị bài nhiều hơn .
- Phong trào hoa điểm 10 các em thi đua sôi nổi
III. Phương hướng tuần sau :
- Đi học chuyên cần , đầy đủ , đúng giờ .
- Chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp .
- Tiếp tục phong trào hoa điểm 10.
- Thực hiện tốt đôi bạn cùng tiến .Giúp đỡ nhau trong học tập .


×