Tải bản đầy đủ (.doc) (137 trang)

van 8 ki ii t70

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (496.96 KB, 137 trang )

Ngày soạn : 02/ 01/ 2010 Ngày dạy : 04 & 06/ 01/ 2010
Tiết 73 74 : Nhớ rừng.
(Thế Lữ )
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS :
1.Kiến thức:
- Cảm nhận đợc niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng,
tầm thờng, giả dối đợc thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt trong vờn bách thú.
- Thấy đợc bút pháp lãng mạng đầy truyền cảm của nhà thơ.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích, cảm thụ thơ trữ tình.
3. Thái độ :
- Đồng cảm với tâm trạng ngời dân mất nớc.
- Cảm phục, tự hào về nhà thơ.
B. chuẩn bị :
- GV : Nghiên cứu tài liệu, soạn KHDH bài học.
- HS : Soạn bài theo hớng dẫn.
C. tiến trình tỏ chức các hoạt động dạy - học :
* ổn định lớp :
* Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sin
* Dạy - học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
? Dựa vào chú thích dấu *, em hãy nêu
những hiểu biết cơ bản về nhà thơ Thế Lữ?
- HS trình bày
- GV nhận xét

I .Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
- Thế Lữ ( 1907 1989 )


- Là nhà thơ tiêu biểu cho phong trào thơ
mới ở chặng ( 1932 1945 ).
- Là cây bút dồi dào tài năng, có công lớn
đem lại chiến thắng cho thơ mới.(Đệ nhất
thi sĩ)
- Ngoài thơ, ông còn viết truyện ngắn, HĐ
sân khấu, là ngời có công lớn trong HĐ
kịch nói Việt Nam.
- Một số tác phẩm hay: Mấy vần thơ
(1935 ), Tiếng sáo Thiên Thai, Vàng là
GV bổ sung :
Tôi là ngời khách bộ hành phiêu lãng
Đờng trần gian xuôi ngợc để vui chơi!
Tôi chỉ là một khách tình si
Ham cái đẹp có muôn hình muôn vẻ
Thế Lữ tìm cái đẹp ở mọi nơi, nhng Thế Lữ
vẫn mang nặng tâm sự thời thế.
- GV giới thiệu một số đặc điểm về thơ mới
? Trình bày đôi nét về tác phẩm.
máu, Bên đờng Thiên Lôi ( 1936 ).
2. Tác phẩm:
- Bài thơ Nhớ rừng viết năm 1934 đợc in
trong tập Mấy vần thơ - 1935.
=> Nhớ rừng là bài thơ đem lại thắng lợi
cho nhà thơ
GV hớng dẫn cách đọc.
GV kiểm tra một số từ khó (từ Hán Việt).
? Cho biết bài thơ viết theo thể thơ nào và bố
cục ra sao?
- Học sinh trinh bày

- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2: Hớng dẫn phân tích bài thơ
? Hiện tại, hổ đang ở nơi nào? Vì sao lại
phải ở nơi đó?
? Em có nhận xét gì về nơi ở hiện tại của
hổ?
? Từ cuộc sống của hổ, em liên tởng đến
cuộc sống của ai trong thời gian bài thơ ra
đời?
? Trong hoàn cảnh đó, con hổ có tâm trạng
3. Đọc - hiểu từ khó: (SGK)
- Từ số 4, 6, 8, 11, 17,
4. Thể thơ và bố cục:
- Thể thơ 8 chữ, gieo vần liền => thơ mới
tự do linh hoạt.
- Bố cục: ( 5 đoạn ) -> 3 ý lớn
Đoạn 1 + 4. Tậm trạng của con hổ bị nhốt.
Đoạn 2 + 3. Thời tự do của con hổ qua nỗi
nhớ
Đoạn 5. Nỗi khao khát và mong ớc .
II . Tìm hiểu chi tiết:
1. Cuộc sống và tâm trạng thực tại của con
hổ:
* Cuộc sống:
- Cũi sắt, tù hãm.
- Làm trò lạ mắt, thứ đồ chơi
Vì : sa cơ
=>mất tự do, tù túng, chật hẹp
cuộc sống của ngời dân mất nớc
* Tâm trạng của con hổ:

ở vờn bách thú
ra sao?
? Ngoài tâm trạng uất hận, con hổ còn tỏ
thái độ gì đối với cảnh vờn bách thú?
? Hổ cho rằng cảnh vờn bách thú là cảnh nh
thế nào? Từ đó em liên tởng đén hạng ngời
nào trong xã hội?
? Để làm nổi bật cuộc sống và tâm trạng của
hổ trong hiện tại, nhà thơ đã sử dụng biện
pháp nghệ thuật nào?
? Và lúc này hổ hớng tầm nhìn, suy nghĩ
của mình về cuộc sống nơi đâu?
? Cảnh giang sơn cũ - nơi hổ ở - hiện lên nh
thế nào?
? Giữa chốn giang sơn hùng vĩ ấy, con hổ
với những t thế ra sao?
- Gậm một khối căm hờn, nằm dài trông
ngày tháng dần qua, khinh lũ ngời kia
=> căm hờn, uất hận chất thành khối.
- xem thờng tất cả ở vờn bách thú:
+ bọn gấu dở hơi, cặp báo vô t lự,
+ ghét những cảnh không thay đổi : hoa
chăm, cỏ xén, lối phẳng, cây trồng, dải nớc
đen giả suối, mô gò thấp kém, không bí
hiểm
=> giả dối, học đòi bắt chớc.
NT: lời thơ tự sự kết hợp lối nhân hoá có
hiệu quả và động từ chỉ trạng thái rất
mạnh; bằng hàng loạt những từ ngữ liệt kê
liên tiếp, cách ngắt nhịp ngắn dồn dập với

những câu thơ đọc liền kéo dài làm tăng
nỗi nhớ và nỗi chán ghét tầm thờng tù
túng.
<=> Quên đi thực tại, không hoà đồng với
cuộc sống nơi đây, bất mãn với cuộc sống
thực
- Ta sống mãi trong tình thơng nỗi nhớ.
- Ta đơng theo giấc mộng ngàn to lớn.
=> Nhớ về quá khứ, tìm lại cuộc sống xa
cũ.
2. Con hổ ở chốn giang sơn cũ:
- Cảnh vật chốn giang sơn:
+ bóng cả, cây già
+ tiếng gió gào ngàn, giọng nguồn hét núi
+ lá gai, cỏ sắc, tiếng chim ca
=> không gian rộng lớn, hùng vĩ, đầy bí
hiểm
- Hình ảnh con hổ:
+ bớc lên dõng dạc đờng hoàng
? Từ hình ảnh con hổ chốn giang sơn cũ, em
hình dung đến lớp ngời nào lúc bấy giờ?
? Em có nhận xét gì về lối thơ của Thế Lữ?
- GV: Qua sự đối lập sâu sắc giữa 2 cảnh t-
ợng trên, cho thấy tâm sự có gì gần gũi với
tâm sự của ngời dân Việt Nam đơng
thời ?
? Từ tâm trạng chán ghét thực tại, nhớ về
cuộc sống trong quá khứ, cho thấy niềm
khao khát cháy bỏng của hổ là gì?
? Qua lời con hổ, nhà thơ muốn nhắn gửi

điều gì đến ngời dân mất nớc?
+ lợn tấm thân nhịp nhàng
+ Mắt thần khi đã quắc, mọi vật im hơi
=> oai phong, đầy uy quyền, rất tự do,
xứng đáng là chúa tể của muôn loài.
+ Nhớ kỷ niệm đêm trăng
+ Nhớ những ngày ma rừng
+ Nhớ những buổi bình minh
+ Nhớ những chiều lênh loáng máu.
<=> những ngời khao khát tự do, những
anh hùng cuả thời đại.
NT: Những câu thơ sống động, đầy chất
tạo hình, diễn tả vẽ đẹp vừa uy nghi dũng
mãnh, vừa mềm mại uyển chuyển của chúa
sơn lâm.
- Các điệp ngữ nào đâu, đâu những sẽ
lặp lại diễn tả nỗi nhớ tiếc cuộc sống độc
lập, tự do, một thời oanh liệt của mình.
=> Đây là đoạn thơ hay nh một bộ tranh tứ
bình đẹp lộng lẫy, bốn nỗi nhớ, bốn cảnh
hoành tráng thơ mộng với t thế lẫm liệt
kiêu hùng đầy uy quyền của con hổ.
=>Đó là tậm trạng của nhà thơ lãng mạng
đồng thời cũng là tâm trạng chung của ng-
ời dân việt nam mất nớc lúc đó. Lời con hổ
trong bài thơ là nỗi lòng của ngời dân Việt
Nam trong cảnh nô lệ.
3. Nỗi khao khát và mong ớc.
- Giấc mộng ngàn, nơi giống hầm thiêng ta
ngự trị, nơi ta không còn thấy bao giờ.

=> Thể hiện nỗi nuối tiếc, khát khao tự do
cháy bỏng.
- Còn là lời nhắn gửi và khơi dậy tinh thần
yêu nớc của ngời dân Việt Nam, khích lệ
họ đấu tranh giành độc lập tự do.
? Với cách thể hiện đó, cho chúng ta thấy
nhà thơ đã biểu cảm theo cách nào?
Hoạt động 3:
+ Qua phân tích bài thơ em cảm nhận đợc
điều gì về tâm sự của tác giả cũng nh ngời
dân việt nam?
+ Nét nghệ thuật đặc sắc?
Hoạt động 4: Tổ chức luyện tập
1. Đọc diễn cảm bài thơ
2. Em nêu hiểu biết cơ bản về thơ mới?
Hoạt động 5: Dặn dò
- Thế Lữ mợn lời con hổ bị nhốt ở vờn
bách thú để diễn tả nỗi đau, niềm khát
khao tự do mãnh liệt của ngời dân Việt
Nam đang sống trong cảnh nô lệ cũng bị
gặm khối căm hờn trong củi sắt cùng tiếc
nhớ không nguôi thời oanh liệt với những
chiến công lừng lẫy, vẻ vang của dân tộc vì
thế lời con hổ là nỗi lòng của ngời dân
Việt Nam.
=> Biểu cảm gián tiếp, tràn đày cảm hứng
lãng mạn
III. Tổng kết:
1. Nội dung: (SGK)
2. Nghệ thuật:

+ Tràn đầy cảm hứng lãng mạng
+ Xây dựng hình tợng rất sáng tạo : con hổ
+ ngôn ngữ thơ giàu chất tạo hình đầy ấn t-
ợng, nhạc điệu phong phú
+ Sử dụng nghệ thuật tơng phản đối lập.
IV. Luyện tập:
1. Đọc diễn cảm
2. Thơ mới :
+ bút pháp lãng mạn : sống với mộng tởng,
quên đi thực tại, ngôn ngữ bay bổng.
V. Bài tập về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ ( SGK )
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Soạn bài mới.
d. Đánh giá - điều chỉnh k.h:



Ngày soạn : 02/ 01/ 2010 Ngày dạy : 06/ 01/ 2010
Tiết 75: Câu nghi vấn
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS :
1. Kiến thức:
- Hiểu đợc đặc điểm, hình thức, chức năng của câu nghi vấn.
2. Kĩ năng:
- Biết phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác.
3. Thái độ :
- Biết vận dụng câu nghi vấn trong khi nói hoặc tạo lập văn bản.
B.Chuẩn bị:
- GV : Nghiên cứu tài liệu, soạn khdh bài học, bảng phụ.

- HS : soạn bài theo hd
C. tiến trình Tổ chức các hoạt động dạy học:
* ổn định lớp:
* Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
* Dạy - học bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt

Hoạt động 1:
- GV gọi học sinh đọc đoạn trích SGK.
- Tổ chức cho HS phân tích:
+ Trong đoạn trích trên, câu nào là câu nghi
vấn ? Những đặc điểm hình thức nào cho biết
đó là câu nghi vấn.
- HS trình bày
- GV nhận xét
+ Vậy, em hiểu thế nào là câu nghi vấn?
- GV treo bảng phụ cho HS nhận diện câu nghi
vấn:
- HS thảo luận trình bày
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
chính.
1. Xét VD : (SGK)
- Sáng ngày ngời ta đấm u có đau
lắm không?
- Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không
ăn khoai?
- Hay là u thơng chúng con đói quá?
* Đặc điểm hình thức:
+ Có những từ nghi vấn ( có không,
làm sao, hay là, )

+ Câu nghi vấn kết thúc bằng dấu ?
* Chức năng: Câu nghi vấn dùng để
hỏi.
2. Ghi nhớ: SGK
* VD:
a. Tâm t, tình cảm của tác giả đợc thể
hiện qua bài thơ nh thế nào ?
- GV nhận xét
GV trong các câu nghi vấn chúng ta thấy rất rõ
chức năng của chúng đợc dùng để hỏi. Nhng
cũng có những câu nghi vấn dùng để khẳng
định 1 quan niệm, 1 ý tởng nào đó mà không
cần phải trả lời. Còn về đặc điểm và hình thức
thì luôn giống nhau.
Hoạt động 2: Chia lớp thành 4 nhóm :
Tìm hoặc đặt các câu nghi vấn
Hoạt động 3 :
GV hớng dẫn học sinh giải quyết các bài tập
( SGK )
BT1: Xác định câu nghi vấn
BT2 : Căn cứ vào đầu xác định câu nghi vấn ? Có
thể thay hay bằng hoặc không? .
BT3: Có thể đặt câu hỏi cuối câu không?
b. Nào đâu những đêm vàng bên bờ
suối ?
c. Lợm ơi còn không?
=> Câu a yêu cầu phải trả lời
Câu b và c không yêu cầu phải trả
lời mà ở đây hỏi để nhấn mạnh khẳng
định.

* Thực hành:
II. Luyện tập
Bài tập 1:
- Chị khất tiền su đến chiều mai phải
không?
- Tại sao con ngời lại phải khiêm tốn
nh thế ?
- Văn là gì ? chơng là gì ?
- Đùa trò gì ? cái gì thế ?
- Chị Cóc béo xù đứng trớc nhà ta đấy
hử ?
Bài tập 2:
- Từ hay dùng để hỏi, có dấu chấm
hỏi -> không thể thay hay bằng
hoặc đợc.
- Nếu thay: Sai ngữ pháp - > chuyển
sang câu khác có ý nghĩa khác (lựa
chọn)
Bài tập 3
- Không thể đặt dấu hỏi cuối câu, vì
mục đích chính của câu không phải
dùng để hỏi.
+ Câu a,b: có các từ nghi vấn (kết cấu
chứa những từ này là chức năng bổ ngữ
* Bài tập 4, 5, 6 : về nhà
Hoạt động 4:
+ Câu c, d: cái nào, cũng
BT4, 5, 6:
Đáp án theo SGV
IV. Bài tập về nhà.

- Nắm vững đặc điểm, hình thức, chức
năng câu nghi vấn.
- Phân biệt câu nghi vấn với các kiểu
câu khác.
- Làm bài tập 4, 5, 6 (SGK).
- Soạn bài : Viết đoạn văn trong văn
bản thuyết minh
d. đánh giá - điều chỉnh k.h:

.

Ngày soạn: 03/ 01/ 2010 Ngày dạy : 11/ 01/ 2010
Tiết 76: Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS :
1. Kiến thức:
- Nắm đợc dấu hiệu, cách trình bày, sắp xếp ý của đoạn văn thuyết minh.
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng những kiến thức đã học để viết đoạn văn thuyết minh.
- Biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh.
3. Thái độ : Có ý thức học tập đúng đắn
B.chuẩn bị:
- GV : nghiên cứu tài liệu, soạn khdh bài học.
- hs : soạn bài theo hd:
C. tiến trình Tổ chức các hoạt động dạy - học:
* ổn định lớp:
* Kiểm tra bài soạn của HS
* Tổ chức dạy học
Hoạt động 1:
I. Đoạn văn trong văn bản thuyết minh .

- GV cho học sinh nhắc lại : Thế nào là
đoạn văn ?
- GV cho học sinh 2 đoạn văn SGK
+ Nêu cách sắp xếp câu trong đ/v : nhận
định câu chủ đề và từ ngữ chủ đề
- HS thảo luận, trình bày
- Giáo viên nhận xét, bổ sung
- GV cho học sinh đọc đoạn văn (SGK)
+ Tìm nhợc điểm sửa lại cho đúng?
- HS làm việc
- trình bày.
1. Nhận dạng các đoạn văn thuyết minh.
- Đoạn văn là một bộ phận của bài văn, gồm
2 câu trở lên đợc sắp xếp theo thứ tự nhất
định, nêu trọn vẹn nội dung.
* Đoạn văn: SGK
- Đoạn a:
+ Câu chủ đề: Thế giới đứng trớc nguy cơ
thiếu nớc nghiêm trọng.
+ Các câu còn lại: Cung cấp thông tin, tập
trung làm nổi bật chủ đề về lợng nớc ngọt ít
ỏi
+ Lợng nớc ấy bị ô nhiễm ngày càng nhiều.
+ Nêu sự thiếu nớc ở các nớc trên thế giới
qua con số
+ Năm 2023 dân số thế giới thiếu nớc.
=> Các câu còn lại bổ sung thông tin, tập
trung làm nổi bật chủ đề.
- Đoạn văn b:
+ Cung cấp thông tin về đồng chi Phạm Văn

Đồng
+ Từ ngữ chủ đề: Phạm Văn Đồng.
+ Các câu tiếp theo cung cấp thông tin về
Phạm Văn Đồng theo lối liệt kê các HĐ
2. Sửa lại các đoạn văn thuyết minh ch a
chuẩn.
* Đoạn a: Trình bày lộn xộn, nên tách thành
2 đoạn.
=> Nếu giới thiệu bút bi thì cần:
Cấu tạo: ruột bút bi , vỏ bút,
+ Ruột bút bi: Đầu bút bi, ống mực, loại mực
đặc biệt.
+ Vỏ bút bi: ống nhựa hoặc sắt để bọc ruột
và làm cán viết ( ống, nắp, lò xo ).
+ Các loại bút:
* Đoạn b : Chiếc đèn bàn ( chia làm 3 đoạn ).
b.Tơng tự nh đoạn a. GV hớng dẫn hs
phát hiện lỗi, sửa lỗi.
+ Vậy khi làm đoạn văn thuyết minh cần
chú ý đến những điều gì ?
- HS trình bày
- GV chốt kiến thức
Hoạt động 2:
GV hớng dẫn học sinh viết đoạn văn.
BT1: Viết đoạn văn mở bài và kết bài về
trờng em ?.
BT2: Với câu chủ đề Hồ Chí Minh, lãnh
tụ vĩ đại của nhân dân Việt Nam, hãy viết
đoạn văn thuyết minh.
- HS trình bày theo nhóm

BT3: Về nhà.
Hoạt động 3:
- Phần trên: Bóng đèn, chui đèn, dây điện,
công tắc.
- Phần thân đèn.
- Phần đế đèn.
* Ghi nhớ: SGK
II. Luyện tập.
BT1:
- MB : Giới thiệu chung về ngôi trờng : tên
trờng, vị trí, là nơi đào tạo ra bao nhiêu thế
hệ trẻ, bao học sinh u tú, xuất sắc.
- KB: Em vô cùng yêu quý, tự hào, biết ơn
ngôi trờng. Trờng chúng em đang vững b -
ớc tiến lên ngày càng tơi đẹp (ngôi trờng có
nhiều thầy cô giỏi, yêu nghề, có nhiều học
sinh tốt, chăm chỉ siêng năng học tập)
BT2 :
- Các thông tin:
+ năm sinh, năm mất, quê quán.
+ Sinh ra và lớn lên ở thời kì đất nớc mất tự
do, Ngời đã hun đúc ý chí cứu dân cứu nớc.
+ Kết quả: chỉ ra phơng hớng, cách thức đấu
tranh, vận động nhân dân đứng lên chống
giặc Nhân dân ta đã đợc độc lập, tự do, nớc
nhà đã đợc giải phóng khỏi ách nô lệ
BT3: Về nhà
III. Bài tập về nhà:
- Học bài cũ
- Hoàn thành bài tập 3

- Soạn bài : Quê hơng; Khi con tu hú
D. đánh giá - Điều chỉnh KH :


Ngày duyệt : 04/ 01/ 2010
Ngời duyệt :


*************************************************************************
Ngày soạn : 07/ 01/ 2010 Ngày dạy :13/ 01/ 2010
Tiết 77 Quê hơng
( Tế Hanh )
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS :
1. Về kiến thức :
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp tơi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biển đợc miêu tả
trong bài thơ và tình cảm quê hơng đằm thắm của tác giả.
- Thấy đợc những nét đặc sắc, nghệ thuật của bài thơ.
2. Về kĩ năng:
- Biết đọc chính xác và đọc diễn cảm bài thơ.
- Có kĩ năng phân tích thơ trữ tình.
3. Về thái độ :
- Biết tự hào, trân trọng vẻ đẹp của quê hơng đất nớc.
b. chuẩn bị :
- GV : Nghiên cứu tài liệu, soạn KHDH bài học.
- HS : Soạn bài theo HD
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
* ổn định lớp :
* Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Đọc thuộc lòng một đoạn thơ trong bài Nhớ rừng

Câu 2: Nêu nét chính về nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
* Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
? Dựa vào chú thích dấu *, ẹm hãy trình bày
đôi nét về tác giả?
I. Tìm hiểu chung:
1.Tác giả :
- Tế Hanh (1921 - Quảng Ngãi) - là nhà thơ
- HS trình bày ( SGK ).
- GV nhận xét bổ sung.
- GV đọc mẫu bài thơ, sau đó hớng dẫn HS
đọc giọng ngọt ngào, đằm thắm.
- Tổ chức cho HS tìm hiểu chung về bài thơ:
? Bài thơ đợc sáng tác trong hoàn cảnh nào?
? Nêu thể thơ và bố cục của bài thơ?
Hoạt động 2:
? Hai câu thơ đầu cho ta hiểu gì về quê hơng
tác giả.
- HS trình bày.
? Sau khi giới thiệu về vị trí, nghề nghiệp của
vùng quê mình, nhà thơ đã tái hiện khung
cảnh gì của quê hơng?
? Hình ảnh nào xuất hiện đầu tiên?
? Em hãy tìm những từ ngữ, hình ảnh tái
hiện về thời điểm ra khơi của dân chài? Đó
là thời điểm ntn?
? Để làm nổi bật khung cảnh thiên nhiên,
nhà thơ đã dùng bút pháp nghệ thuật đặc sắc
nh thế nào?

tiêu biểu trong phong trào Thơ mới.
- Đề tài quê hơng đất nớc là cảm hứng dạt
dào trong suốt đời thơ của ông.
2. Tác phẩm:
- Đọc - hiểu từ khó (SGK)
- Bài thơ viết khi tác giả đang là sinh viên
học ở Huế (1938 - 1939)
- Thơ 8 chữ (thơ tự do)
- Bố cục: =>

=>
II. Tìm hiểu chi tiết:
1. Hình ảnh làng chài :
a. Vị trí và nghề truyền thống:
+ vốn làm nghề chài lới
+ nớc bao vây, cách biển nửa ngày sông.
=> Vị trí làng quê của tác giả: Làng chài
ven biển, nghề chài lới, với không gian bát
ngát, thời gian đợc tính bằng nửa ngày
sông.
b. Cuộc sống của dân làng chài:

* Cảnh thuyền chài ra khơi đánh cá:
- Trời trong, gió nhẹ, nắng hồng =>
thời điểm tuyệt đẹp với bầu trời cao
rộng, trong trẻo, nhuốm nắng hồng
bình minh.
NT; từ ngữ chọn lọc, các tính từ tiêu biểu
2 câu thơ đầu
14 câu thơ giữa

4 câu thơ cuối
Hình ảnh
q.h
Nỗi nhớ
q.h
? Nổi bật trên khung cảnh đầy ấn tợng ấy là
hình ảnh ngời dân chài và con thuyền. Em
hãy chỉ rõ điều đó?
? Bốn câu thơ tiếp theo, nhà thơ đã gợi cho
em hiểu điều gì?
+ Giữa biển khơi quen thuộc ấy, cánh buồm
đợc tác giả mô tả nh thế nào ?
? Nhận xét về nghệ thuật mà tác giả sử dụng
ở đây ?.
- Học sinh trình bày
- GV : Sau chuyến ra khơi đầy hứng khởi ấy
là cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về. Khung
cảnh ấy đợc thể hiện rõ ở 8 câu thơ tiếp theo
? Bằng những hình ảnh nào, từ ngữ nào tác
giả miêu tả niềm vui sớng, không khí náo
nhiệt khi đoàn thuyền đánh cá trở về ?
? Hình ảnh con thuyền và trai tráng đi biển
trở về có điểm gì đáng chú ý ?
- HS trình bày
- Gv nhận xét.
GV bình ( )
- ngời dân ra khơi: Trai tráng =>khoẻ mạnh
- Hình ảnh con thuyền: hăng nh tuấn mã,
phăng mái chèo, vợt trờng giang
=> Khí thế băng tới dũng mãnh của con

thuyền ra khơi.
NT : so sánh, sử dụng một loạt động từ
mạnh
<=> Phong cảnh thiên nhiên tơi sáng, một
bức tranh lao động đầy hứng khởi và dạt dào
sức sống.
- cánh buồm - mảnh hồn làng:
=> hình ảnh cánh buồm căng gió nh mảnh
hồn làng, gợi lên sự lớn lao, thiêng liêng và
thơ mộng, là biểu tợng của linh hồn làng
chài.
NT : một so sánh bất ngờ, bút pháp lãng
mạn hóa.
* Cảnh thuyền cá trở về.
- ồn ào, tấp nập đón ghe về
- nhờ ơn trời - cá đầy ghe
- những con cá tơi ngon
=> Một không khí lao động vui vẻ, rộn
ràng thoải mái, nhờ ơn trời, là tiếng reo
vui, tiếng thở dài nhẹ nhõm, cảm tạ thiên
nhiên trời đất đã giúp họ.
- dân trai tráng làn da ngăm dám nắng.
=>Tế Hanh đã tạo bức tợng khoẻ khoắn
đầy sức sống của ngời dân chài. Hình ảnh
vừa chân thực, vừa lãng mạn, sóng, gió,
nắng, nớc biển in dấu trên làn da tạo ra cái
+ Cảnh tợng làng chài trong tâm trí nhà thơ ?
Cảnh tợng đó có gì đặc biệt ?
- HS trình bày
- GV nhận xét bổ sung.

? Em hiểu thế nào về nhà thơ Tế Hanh qua
những câu thơ này?
- HS trình bày.
? Em thấy quê hơng nhà thơ Tế Hanh hiện
lên nh thế nào?
? Với quê hơng ấy, mảnh đất ấy, khi đi xa
nhà thơ đã có tâm trạng gì khi có những giây
phút nghĩ về quê hơng?
? Trong nỗi nhớ của Tế Hanh em thấy có gì
đặc biệt?
Hoạt động 3:
? Em có suy nghĩ gì về tình quê hơng của
mình sau khi chứng kiến tình quê của Tế
Hanh?
Hoạt động 4:
? Nêu những nét chính về nội dung và nghệ
thuật của bài thơ ?
- HS trình bày
vị xa xăm mặn nồng trên thân thể của ngời
trai xứ biển với sức khoẻ dẻo dai, cờng tráng.
- Hình ảnh con thuyền: Nh con ngời sau
một ngày làm việc vất vả, nằm im, nghỉ,
lắng nghe chất muối
=> con thuyền vô tri đã trở nên có hồn, một
tâm hồn rất tinh tế. Con thuyền lao động ấy
cũng thấm đậm vị muối mặn của biển khơi.
- Tế Hanh có một sự cảm nhận tinh tế, một
sự gắn bó sâu nặng, với những thấu hiểu
quê hơng tờng tận của Tế Hanh
=> Một làng chài tràn đầy sức sống, không

khí vui tơi, cuộc sống đầm ấm
2. Nỗi nhớ quê h ơng của tác giả:
- lòng luôn tởng nhớ : không bao giờ phai
mờ.
+ Màu nớc xanh
+ Cá bạc, chiếc buồm vôi.
+ Con thuyền rẽ sóng ra khơi.
=> Mầu sắc quê hơng in đậm trong tâm trí
tác giả, thấy đợc cả mùi mặn nồng của biển
khơi, nơi mà tác giả đã tắm cả tuổi thơ.
- Tế Hanh nhớ mùi mặn nồng => rất yêu
quê hơng, gắn bó tha thiết với quê hơng,
tình cảm ấy không bao giờ phai mờ.
III. Tổng kết
1. Nội dung
2.Nghệ thuật:
IV. Luyện tập :
- Nét chung và nét riêng của quê hơng
Ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 5 : luyện tập
? Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nhận về quê
hơng em?
- GV nhận xét, chốt nội dung bài học theo
SGK và SGV
Hoạt động 6: Dặn dò:
mình.
V. Bài tập về nhà :
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Học bài cũ
- Chuẩn bị bài mới : Soạn bài Câu nghi

vấn (tiếp theo)
d. đánh giá - điều chỉnh k.h


Ngày soạn : 08/ 01/ 2010 Ngày dạy : 13/ 01/ 2010
Tiết 78. Khi con tu hú
( Tố Hữu )
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS :
1.Về kiến thức:
- Cảm nhận đợc bức tranh mùa hè tơi vui rộn ràng, phóng khoáng đầy sức sống đối lập với
cảnh tợng ngời tù đầy ngột ngạt, tối tăm. Tình yêu quê hơng của tác giả.
- Thấy đợc nét nghệ thuật tiêu biểu của bài thơ.
2.Về kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích và cảm thụ thơ.
3.Về thái độ :
- Bồi dỡng tình yêu quê hơng đất nớc, lòng tự hào dân tộc, tự hào về các thế hệ cha anh
B. chuẩn bị:
- GV : Nghiên cứu tài liệu, soạn KHDH bài học
- HS : Soạn bài theo hớng dẫn
C. Tiến trình tổ chức dạy học
* ổn định lớp :
* Kiểm tra bài soạn của HS
* Dạy bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: I. Tìm hiểu chung:
? Nêu những nét chính về cuộc đời và sự
nghiệp sáng tác của nhà thơ Tố Hữu.
- HS trình bày
- GV nhận xét

? Nêu hoàn cảnh sác tác bài thơ?
- GV hớng dẫn HS đọc bài thơ
? Bài thơ đợc viết theo thể thơ nào? Có thể
chia làm mấy phần, nêu ý chính của mỗi
phần.
- HS trình bày.
Hoạt động 2:
+ Em hiểu gì về nhan đề bài thơ?
- HS trình bày
- GV bổ sung
- GV gọi học sinh đọc 6 câu thơ đầu
+ Có ngời cho rằng 6 câu thơ đầu là 1 cuộn
phim màu tuyệt đẹp. Em hãy chứng minh ?
- Cảnh thiên nhiên
- Âm thanh
- Màu sắc
- HS trình bày
1. Tác giả : Tố Hữu tên thật là Nguyễn Kim
Thành (1920 2002) quê ở Huế.
- Ông HĐ cách mạng từ rất sớm. Từng bị tù
đày, vợt ngục về HĐ cách mạng tiếp.
- ông từng giữ nhiều chức vụ quan trọng
của Đảng và Nhà nớc.
- Là lá cờ đầu về thơ ca cách mạng và kháng
chiến.
2. Tác phẩm :
- Bài thơ Khi con tu hú đợc sáng tác trong
nhà lao Thừa Phủ khi tác giả mới bị bắt
giam ( 7/1939 ).
- Đọc - hiểu từ khó (SGK)

- Thể thơ lục bát.
- Bố cục: Gồm 2 phần
Phần 1: 6 câu thơ đầu ( cảnh thiên nhiên
mùa hè )
Phần 2: 4 câu thơ cuối ( Tâm trạng của ngời
tù )
II. Tìm hiểu chi tiết:
* Nhan đề bài thơ : một vế phụ trong chuỗi
lời nói, báo hiệu một thời điểm.
1. Cảnh đất trời vào hè.
+ Tiếng kêu của chim tu hú trên đồng quê
nghe bồi hồi tha thiết -> Báo hiệu mùa hè
sang. Tiếng chim gọi bầy xa gần.
+ Lúa chiêm đơng chín
+ Trái cây ngọt dần.
+ Tiếng ve ngân từ những vờn cây trái.
+ Tiếng sáo diều trên đồng quê gợi nhớ, gợi
thơng một thời cắp sách đến trờng với bao
kỷ niệm đẹp => Đó là những âm thanh náo
động, rạo rực.
- Màu sắc lộng lẫy của cây trái:
- GV nhận xét có bổ sung
( GV bình )
? Bức tranh mùa hè đợc gợi lên bằng những
cảm nhận ntn của nhà thơ?
- HS trình bày
- GV nhận xét
+ Xuất phát từ đâu mà nhà thơ lắng nghe và
cảm nhận đợc cảnh sắc mùa hè ?
- HS trình bày

- GV nhận xét
- HS đọc đoạn thơ cuối.
+ Khi nhà thơ viết: Ta nghe hè dậy trong
lòng , nhà thơ đón nhận cảnh đẹp mùa hè
bằng thính giác hay bằng sức mạnh tâm
hồn ?
+ Con ngời nồng nhiệt với cách mạng, với lý
tởng sống có tâm trạng ntn khi bị giam trong
tù ?
- HS trình bày
+ Màu vàng của đồng lúa chiêm đang chín.
+ Màu đỏ của trái chín với vị ngọt làm say
lòng ngời
+ Màu vàng của bắp
+ Màu đào của nắng hạ
+ Màu xanh của bầu trời cao rộng
=> Cảnh sắc mùa hè sống động có đầy đủ
màu sắc, hơng vị, âm thanh, chúng nh đang
rung lên, đang cựa quậy hết sức tự nhiên và
mạnh mẽ, tràn trề sức sống, một không gian
khoáng đạt.
NT: cảm nhận tinh tế, bằng trí tởng tợng
phong phú, bằng thính giác, ngòi bút miêu
tả.
- Xuất phát từ tình yêu quê hơng tha thiết.
Nhà thơ khao khát một tình quê vơi đầy.
Nỗi nhớ không nguôi, tất cả nh in đậm, nh
khắc sâu trong tâm trí nhà thơ. Cái độc đáo
cái hay của đoạn thơ ở chỗ là tác giả đã
chọn lọc những chi tiết đặc sắc của mùa hè

cùng với những động từ nh: lợn, nhào, dậy,
Với những tính từ chỉ màu sắc để diễn tả một
mùa hè quyến rũ và căng đầy nhựa sống.
2. Tâm trạng ng ời tù:
- Nhà thơ cảm nhận vẻ đẹp mùa hè bằng
chính sức mạnh tâm hồn. Bằng tình yêu quê
hơng tha thiết, yêu cuộc sống tự do đến
cháy bỏng. Giam ngời, khoá cả chân cả
tay lại nhng chẳng thể ngăn ta nghĩ đến tự
do .
- Tâm trạng u uất bực bội, khát khao sống,
khát khao tự do để rồi Cháy ruột mơ
những ngày HĐ cách mạng
- hành động : đạp tan => rứt khoát đập tan
+ So sánh tiếng chim tu hú ở đầu và cuối bài
thơ ?
- HS trình bày
- GV nhận xét
GV bình về cuộc đời Tố Hữu : nếm trải
nhiều cay đắng nhng vẫn hát bài ca ca ngợi
tự do, ca ngợi Đảng, Bác Hồ kính yêu, ca
ngợi tình quê hơng, tình đồng chí.
GV nhận xét bổ sung
Hoạt động 3: Tổng kết
Hoạt động 4: Luyện tập
- Đọc diễn cảm bài thơ
- Cảm nhận của em về tâm hồn của nhà thơ.
Hoạt động 5 : Dặn dò
nhà tù, đập tan thực dân Pháp, muốn xây
dựng độc lập tự do.

=> khao khát tự do đến cháy bỏng, yêu cuộc
sống biết bao. Nhà thơ đã vựơt qua hoàn
cảnh khốc liệt của chế độ nhà tù thực dân
Pháp để hớng tâm hồn ra bên ngoài, về với
tự do => tinh thần lạc quan, yêu đời
- Mở đầu bài thơ là tiếng chim tu hú gọi bầy
tiếng chim hiền lành gắn liền với mùa vải
chín, mùa hè sang. Nó nh một tiếng hú gọi,
tiếng chim mở ra 1 mùa hè đầy ắp sức sống,
đầy ắp tự do -> Tiếng chim hoà hợp với tâm
trạng ngời tù cùng với niềm say mê cuộc
sống.
- Cuối bài thơ tiếng chim nh một tiếng kêu,
hai tiếng cứ kêu chỉ sự liên lạc, không rứt có
phần nh thiêu đốt giục giã, tiếng chim nh
khoan lòng ngời, khơi gợi cảm giác ngột
ngạt, tiếng chim nh tiếng đời, tiếng gọi tự
do thôi thúc lòng ngời: Tranh đấu, tranh
đấu mãi không thôi, lấy sơng máu để chọi
cùng sắt lửa .
III. Tổng kết:
1. Nội dung
2. Nghệ thuật:
IV. Luyện tập
V. Bài tập về nhà
- Học thuộc lòng bài thơ
- Học bài cũ
- Soạn bài mới : Thuyết minh về một phơng
pháp (cách làm)
d. đánh giá - điều chỉnh K.H


Ghi nhớ (SGK)


Ngày duyệt : 11/ 01/ 2010
Ngời duyệt :


*************************************************************************
Ngày soạn : 14/ 01/ 2010 Ngày dạy : 18/ 01/ 2010
Tiết 79. Câu nghi vấn
( Tiếp theo )
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS :
1. Kiến thức :
- Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để cầu khiến, khẳng định hay
phủ định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc,
2. Kĩ năng :
- Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống giao tiếp.
B. chuẩn bị :
- gv : Nghiên cứu tài liệu, soạn khdh bài học; bảng phụ.
- HS : Soạn bài theo hớng dẫn.
c.Ttiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học
* ổn định lớp :
* Kiểm tra bài cũ:
? Nêu đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn?
* Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1 :
- GV cho học sinh đọc VD trong SGK

- Tổ chức cho lớp phân tích VD :
+ Tìm câu nghi vấn trong các đoạn trích ?
Các câu nghi vấn đó có dùng để hỏi không
hay đợc dùng với mục đích nào ?
- HS thảo luận, trình bày
- GV nhận xét
? Em có nhận xét gì về dấu kết thúc câu trong
những đoạn trích ?
- HS trình bày
? Nh vậy ngoài chức năng dùng để hỏi câu
nghi vấn còn có những chức năng nào khác ?
Nội dung cần đạt
III.

Những chức năng khác
1. Xét ví dụ:
a. Những ngời muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ ?
=> Bộc lộ tình cảm, cảm xúc (sự hoài
niệm, tiếc nuối )
b. Mày định nói cho cha mày nghe đấy à ?
=> Đe doạ
c. Có biết không ? lính đâu ?
Sao bay dám để cho nó chạy xộc xộc vào
đây ?
Không còn phép tắc nào nữa à ?
=> Đe doạ
d. Cả đoạn trích => Khẳng định
e. Con gái tôi về đấy ? Chả lẽ lại đúng là
nó, cái con mèo hay lục lọi đấy!

=> Bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên
- Không phải tất cả các câu nghi vấn đều
dùng dấu chấm hỏi, ở câu e dùng dấu chấm
than vì câu nghi vấn này không dùng để hỏi
mà chỉ bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên.
2. Ghi nhớ : SGK
- HS trình bày
- GV chốt kiến thức.
Hoạt động 2:
- GV treo bảng phụ, cho HS quan sát các câu
nghi vấn. Yêu cầu HS xác định mục đích của
từng câu nghi vấn.
Hoạt động 3: Luyện tập (Bài tập trong SGK)
BT1 : HS hoạt động 4 nhóm:
Nhóm 1 - bài a
Nhóm 2 - bài b
Nhóm 3 - bài c
Nhóm 4 - bài d
BT2 : Về nhà :
BT3 : Đặt 2 câu nghi vấn không dùng để hỏi.
HS hoạt động độc lập :
BT4: HS hoạt động độc lập :
Hoạt động 4 : Dặn dò
* VD:
- Bố cháu có nhà không? - Hỏi
- Cháu đóng cửa giúp ông đợc không?-
Cầu khiến
- Họ có hiểu cho mình không nhỉ?- phân
vân, tự vấn.
IV: Luyện tập.

BT1 :
a. Con ngời đáng kính có ăn ? -> bộc lộ tình
cảm, cảm xúc.
b. Nào đâu ( trừ câu Than ôi! Thời còn
đâu! ) phủ định tình cảm
c. Sao ta không ngắm nhẹ nhàng rơi ? -> cầu
khiến
d. Nếu thế thì còn đâu là quả bóng bay ? ->
phủ định
BT2 : Về nhà (Đáp án theo SGV / 33
BT3 :
a. Bạn có thể kể cho mình nghe về nội
dung bộ phim Đất rừng phơng Nam đ-
ợc không ? => cầu khiến
b. Lão Hạc ơi sao đời lão lại khốn cùng thế
này! => bộc lộ cảm xúc
BT4 :
Trong trờng hợp giao tiếp những câu:
Anh ăn cơm cha ?
Cậu đọc sách đấy à ? =>
Em đi đâu đấy ?
III. Bài tập về nhà :
- Nắm đợc đặc điểm, hình thức, chức năng của
câu nghi vấn và các chức năng khác của câu
nghi vấn trong giao tiếp
- Làm BT 2 ( SGK ).
Không dùng để hỏi ,
mà để chào nhau.
- Chuẩn bị bài mới :
Thuyết minh về một phơng pháp.

Tức cảnh Pác Bó
Câu cầu khiến
d. đánh giá - điều chỉnh k.h:



Ngày soạn : 15/ 01/ 2010 Ngày dạy : 20/ 01/ 2010
Tiết 80: Thuyết minh về một phơng pháp (Cách làm)
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp hs :
1. Kiến thức :
- Nắm đợc đặc điểm của bài văn thuyết minh về một phơng pháp ( cách làm )
2. Kĩ năng :
- Biết làm bài văn thuyết minh về một phơng pháp (cách làm).
B. chuẩn bị :
- Gv : Nghiên cứ tài liệu, soạn KHDH bài học.
- HS : Soạn bài theo hớng dẫn.
c.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:
* ổn định lớp :
* Kiểm tra bài cũ: Cách trình bày đoạn văn thuyết minh?.
* Dạy - học bài mới.
Hoạt động 1:
- GV cho hs đọc 2 văn bản thuyết minh
trong SGK.
- HS so sánh 2 văn bản
? Hai văn bản trên có thuộc văn bản thuyết
minh không? Vì sao?
? Hai văn bản này đều cung cấp tri thức về
vấn đề gì?
? Hai bài văn đều có những mục nào?

? Sau khi đọc hai bài văn này, em có thể tạo
ra các sản phẩm này không?
? Phần nào là phần chính? Vì sao?
? Em thấy cần trình bày nh thế nào?
? Vậy, em hãy cho biết, thế nào là bài văn
thuyết minh về một phơng pháp (cách làm)
- GV cho học sinh đọc ghi nhớ
Hoạt động 2:
- GV cho HS quan sát cuốn sách "Dạy nấu
ăn, Cách trang trí nhà ở
- Em hãy kể tên một vài văn bản có cấu tạo
nh những văn bản trên đây?
Hoạt động 3 : Luyện tập
* BT1: ( SGK ) Thuyết minh cách làm một
đồ chơi ? (Cách chơi một trò chơi)
GV hớng dẫn học sinh HĐ 4 nhóm, trình
bày bài văn thuyết minh
I. Giới thiệu một ph ơng pháp (cách làm)
1. Đọc và tìm hiểu 2 văn bản
a. Cách làm đồ chơi em bé đá bóng bằng
quả khô.
b. Cách nấu canh rau ngót,
* Thuộc văn thuyết minh, vì nó cung cấp tri
thức.
* Trình bày quy trình (cách làm, phơng
pháp) tạo ra một sản phẩm, một đồ dùng.
* Các mục cần có trong văn bản:
- Nguyên liệu
- Cách làm
- Yêu cầu thành phần (chất lợng sản

phẩm)
* Ngời đọc có thể làm theo và tạo ra sản
phẩm.
* Phần cách làm (phần chính): Phần này dạy
các công đoạn tạo ra sản phẩm.
* Cách trình bày theo thứ tự ( cái gì trớc, cái
gì sau ), lời văn ngắn gọn, rõ ràng.
2. Ghi nhớ : SGK
* Một số văn bản :
Cách căm hoa; cách may bao tay trẻ sơ sinh;
cách làm món nộm
II. Luyện tập:
BT1: * Một trò chơi:
MB: Giới thiệu khái quát trò chơi
TB:
- Số ngời chơi
- Dụng cụ chơi
- Cách chơi ( Luật chơi )
- Yêu cầu đối với trò chơi
KB : Nêu kết luận về trò chơi
* BT 2: ( SGK ) GV giúp học sinh thông qua
đọc -> hiểu biết thêm cách đọc nhanh, đọc
thầm để nắm bắt thông tin.
Hoạt động 4:
BT2: Tìm hiểu Phơng pháp đọc nhanh
III. Bài tập về nhà :
- Hoàn thành bài thuyết minh. Làm BT 2.
- Nắm vững những yêu cầu về cách làm bài
văn thuyết minh về đồ vật,
- Chuẩn bị bài mới: Thuyết minh về một danh

lam thắng cảnh.
D. Đánh giá - Điều chỉnh K.H:


Ngày soạn : 16/ 01/ 2010 Ngày dạy : 25/ 01/ 2010
Tiết 81: Tức cảnh pác bó
(Hồ Chí Minh )
A. mục tiêu cần đạt:
Giúp HS :
1. Kiến thức :
- Cảm nhận đợc niềm thích thú thật sự của Hồ Chí Minh trong những ngày gian khổ ở Pác
Bó; qua đó thấy đựơc vẻ đẹp tâm hồn của Bác, vừa là một chiến sĩ say mê cách mạng, vừa
nh một khách lâm tuyền ung dung sống hoà nhịp với thiên nhiên.
- Hiểu đợc giá trị nghệ thuật độc đáo của bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Bồi dỡng kĩ năng đọc và phân tích thơ thất ngôn tứ tuyệt.
3. Thái độ :
- Biết ơn, kính trọng, tự hào và học tập Bác kính yêu.
B. chuẩn bị :
- GV : Nghiên cứu tài liệu, soạn KHDH bài học, máy chiếu đa năng
- HS : Soạn bài theo hớng dẫn .
C. Tiến trình tổ chức dạy- học:
* ổn định lớp :
* Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc lòng và nêu nội dung t tởng của bài thơ Khi con tu hú của Tố Hữu
* Dạy bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
- GV bật máy cho HS quan sát ảnh Bác Hồ.
- Yêu cầu HS giới thiệu khái quát về cuộc

đời và sự nghiệp của Bác. ( HS nhớ lại kiến
thức đã học ở lớp 7)
? Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ ?
- GV đọc mẫu bài thơ, sau đó hớng dẫn HS
đọc.
- Lu ý HS hai từ khó trong SGK
? Quan sát và cho biết bài thơ sáng tác theo
thể thơ nào?
? Nhận xét về giọng điệu chung của bài
thơ?
- HS nêu
- GV chốt sơ bộ .
Hoạt động 2:
- GV cho HS đọc lại 3 câu thơ đầu:
? Em hãy tìm những từ ngữ, hình ảnh thơ
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
- Nguyễn ái Quốc - Hồ Chí Minh. (1890-
1969)
- Là lãnh tụ vĩ đại, vừa là nhà văn, nhà thơ lớn
của dân tộc Việt Nam.
- Danh nhân văn hoá thế giới.
2. Tác phẩm:
a.Hoàn cảnh ra đời:
Sau 30 năm bôn ba hoạt động cứu nớc, tháng
2/1941 Nguyễn ái Quốc bí mật về nớc lãnh
đạo cách mạng Việt Nam. Ngời sống trong
hang Pác Bó với điều kiện sinh hoạt rất gian
khổ nhng Bác vẫn vui, và bài thơ Tức cảnh
Pác Bó đã ra đời.

b. Đọc - hiểu từ khó. (SGK)
c.Thể thơ.
- Thất ngôn tứ tuyệt.
- 4 câu thơ tự nhiên, bình dị, giọng điệu thoải
mái, pha chút vui đùa bản lĩnh, tất cả cho thấy
một cảm giác vui thích sảng khoái của nhân
vật trữ tình
II. Tìm hiểu chi tiết.
1. Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác ở Pác

* Điều kiện sinh hoạt:
Sáng ra bờ suối tối vào hang,
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.
Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng,

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×