Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

Giao an van 11 ki II - CB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (661.25 KB, 91 trang )

Ngy son:
nghĩa của câu
A - MC TIấU BI HC
1. Nắm đợc nhng nội dung cơ bản về 2 thành phần nghĩa của câu.
2. Nhận biết và phân tích 2 thành phần nghĩa của câu, diễn đạt đợc nội dung cần thiết của
câu phù hợp với ngữ cảnh.
3. Bồi dỡng ngôn ngữ tiếng việt.
B CHUN B CA GIO VIấN V HC SINH
I Giỏo viờn: * Sỏch giỏo khoa, sỏch giỏo viờn Ng Vn 11
* T liu tham kho
II - Hc sinh: - Sỏch giỏo khoa, sỏch Bi tp Ng Vn 11
C PHNG PHP DY HC:
GV hng dn hc sinh tho lun v tr li cõu hi
* Cỏc phng phỏp dy hc:
+ T chc vn ỏp, tỡm tũi
+ Nờu v gii quyt vn .
+ Trao i nhúm
D. TIN TRèNH DY HC
I - n nh t chc: 11A3
II - Kim tra bi c:
GV: Gọi 2 HS lên bảng Lấy VD về câu bị động và chuyển sang câu chủ
động
- Đặt câu có sd khởi ngữ: Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm
- Đặt câu có TN chỉ tình huống: Từ đầu năm đến giờ, chẳng
mấy khi cô ấy ở nhà
III. Bài mới.
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Yêu cầu cần đạt
HS: Đọc ngữ liệu trong SGK và câu hỏi
bên dới.
I. Hai thành phần nghĩa
của câu.


1. Ngữ liệu: SGK
2. Phân tích ngữ liệu.
* Các sự việc
- a1,2: Chí Phèo từng có thời ao ớc có một
gia đình nho nhỏ.
- b1,2: Ngời ta cũng bằng lòng
*Nhận xét.

? Mỗi câu thờng có mấy thành phần nghĩa?
Là những thành phần nghĩa nào?
? Các thành phần nghĩa trong câu có quan
hệ với nhau ntn?
GV: Chú ý
* Nghia sự việc còn đợc gọi là nghĩa miêu
tả ( nghĩa biểu hiện, mệnh đề)
* Nghĩa sự việc và nghĩa tình tháI luôn luôn
hoà quyện với nhau, nhng nghĩa tình tháI
có thể biểu hiện riêng rẽ và tờng minh bằng
các từ tình thái( tp tình thái). Hơn nữa có tr-
ờng hợp tách riêng từ ngữ tình tháI thành
một câu độc lập. Lúc đó câu chỉ có nghĩa
tình tháI, mà không có nghĩa sự việc. Ngợc
lại câu có nghĩa sự việc luôn kèm theo
nghĩa tình thái
* Nghĩa tình tháI là một loại nghãI phức
hợp nhng ở bài này chỉ đề cập đến 2 khía
cạnh: sự nhìn nhận đánh giá của ngời nói
đối với sự việc và thái độ, tình cảm của ng-
ời nói đối với ngời nghe.
VD: Dạ bẩm, thế ra y văn võ đều có tài cả.

Chà chà !
GV yêu cầu HS tìm hiểu mục II trong SGK
và trả lời các câu hỏi.
? Nghĩa sự việc của câu là gì ?
? Cho biết một số biểu hiện của nghĩa sự
việc ?
GV : Cho HS xét các VD trong SGK
- a1 dùng - hình nh- kèm theo sự đánh giá
cha chắc chắn về sự việc
- a2 không dùng -> đề cập đến sự việc nh
nó đã xảy ra
- b1 Chắc -> thể hiện sự đánh giá chủ
quan của ngời nói về kết quả sự việc( sự
việc có nhiều khả năng xảy ra)
- b2 : chỉ đơn thuần đề cập đến sự việc
3. Nhận xét.
- Mỗi câu thờng có 2 thành phần nghĩa : tp
nghĩa sự việc, tình thái.
- Mối quan hệ: gắn bó mật thiết
II. Nghĩa sự việc.
1. Khái niệm.
- Nghĩa sự việc của câu là thành phần nghĩa
ứng với sự việc mà câu đề cập đến.
2. Một số biểu hiện của nghĩa sự việc.
- Nghĩa sự việc biểu hiện bằng hành động
- ...trạng thái, tính
chất, đặc điểm.
- .ở quá trình.
GV: Cho Hs đọc bài câu cá mùa thu
? Phân tích nghĩa sự việc ở từng câu?

GV: cho HS tự về nhà làm những bài còn
lại
- .ở t thế.
- ......................................ở sự tồn tại.
- ......................................ở quan hệ.
* Lu ý : SGK.
III. Luyện tập.
Bài tập 1.
- C1 : 2 SV( ao thu lạnh lẽo/ nớc trong veo)
-> chỉ trạng thái.
- C2: 1 SV-> đặc điểm( thuyền bé)
- C3: 1 SV-> quá trình(sóng gợn)
- C4: 1 SV- quá trình( lá- đa vèo)
- C5: 2 SV- Trạng thái( tầng mây- lơ lửng)
- Đặc điểm(trời- xanh ngắt)
- C6 : 2 SV- Đ Đ( ngõ trúc quanh co)
- TT( Khách- vắng teo)
- C7 2 SV- t thế( tựa gối- ôm cần)
- C8: 1 SV-> hành động( cá- đớp)
Bài tập 2
- Nghia tình thái: kể, thực, đáng. Các từ ngữ
còn lại biểu hiện nghĩa sự việc .
- Từ tình tháI có lẽ-> sự phỏng đoán chỉ
mới là khả năng, cha hoàn toàn chắc chắn
về SV( cả 2 chọn nhầm nghề)
- Câu có 2 nghĩa SV, 2 nghĩa tình thái
+ Họ cũng phân vân h mình-> SV phỏng
đoán cha chắc chắn
+ mình cũng không .hay là không->ng -
ời nói nhấn mạnh bằng 2 từ tình thái đến

chính ngay( mình)
IV. Củng cố.
-Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái
V. Hớng dẫn học bài và chuẩn bị bài.
- Học bài
- Chuẩn bị: Giờ sau bài viết số 5 ( thời gian 45 phút
+ Đọc kĩ SGK
+ Xem phần bài tập
E. rút kinh nghiệm
Ngy son: Tit:75 Theo PPCT
Ngy ging: Tun:
BI VIT S 5 - TI LP
A - MC TIấU BI HC (giỳp hc sinh nm c):
1. V kin thc: Biết vận dụng các thao tác lập luận đã học( phân tích so sánh để làm
một bài nghị luận văn học
2. - V k nng: Biếểttình bày và diễn đạt nội dung bài viết một cách sáng sủa, đúng quy
cách.
- Nng lc sỏng to ca cỏ nhõn trờn c s vn dng t ng v quy tc
chung
3. - V giỏo dc t tng: í thc tụn trng nhng quy tc ngụn ng chung ca ton
XH, gi gỡn v phỏt huy bn sc ngụn ng dõn tc
B. chuẩn bị của giáo viên và học sinh
* Sỏch giỏo khoa, sỏch giỏo viờn Ng Vn 11
* T liu tham kho: cỏc ng liu ngụn ng...
C.phơng pháp
* Tớch hp vi bi
* Cỏc phng phỏp dy hc: c hiu vn bn tỏc phm theo hng tớch
cc:
+ T chc vn ỏp, tỡm tũi
+ Nờu v gii quyt vn .

+ Trao i nhúm
D - TIN TRèNH DY HC
I - n nh t chc:
Kiểm tra sĩ số: 11A3:
II - Kim tra bi c:
III Bi mi
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Yêu cầu cần đạt
GV: Phát đề cho Học sinh
- Thời gian làm bài 45 phút
- HS làm bài nghiêm túc
IV. củng cố
V . hớng dẫn học bài và chuẩn bị bài
- Hng dn hc b i: - GV thu bài
- Hng dn chun b b i sau: Soạn bài : Hầu trời ( Tản Đà)
- Đọc kĩ bài thơ
- Tác giả : Sáng tác của tác giả.
- Soạn bài theo câu hỏi SGK
E. R T KINH NGHIM
Đề kiểm tra môn ngữ văn Khối 11
( Chơng trình chuẩn thời gian : 45 phút)
Họ và tên: ..Lớp ..
A. Trắc nghiệm. ( 2 điểm)
I. Chọn câu trả lời đúng nhất.
1. Trong truyện ngắn Hai đứa trẻ vì sao chị em Liên cố thức đợi tàu?
A. Để chở đợi những ngời trên tàu xuống mua hàng.
B. Để nhìn thấy hoạt động cuối cùng của đêm khuya.
C. Để có đợc giấc ngủ yên tĩnh, không bị sáo trộn bởi sự ồn ào.
D. Để làm theo lời mẹ dặn, bán thêm đpực một vài món hàng.
2. Nhân vật chính trong tập truyện Vang bóng một thời là ai?
A. Những nho sĩ cuối mùa tài hoa bất đắc chí

B. Những con ngời trẻ tuổi thích du ngoạn.
C. Những nhân vật nổi tiếng trong lịch sử.
D. Những nhà cách mạng.
3. Tình huống của truyện ngắn Chữ ngời tử tù là gì?
A. Huấn Cao bị bắt vào ngục chờ ngày xét tử.
B. Thời gian cuối cùng của những kẻ xử tử.
C. Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Huấn Cao và viên quản ngục.
D. Huấn Cao sắp bị đa ra tử hình.
4. Trong truyện ngắn Chí Phèo, vì sao Chí Phèo đâm chết Bá Kiến?
A. Vì say rợu. B. Vì Bá Kiến không cho tiền.
C. Vì không lấy đợc thị Nở. D. Vì Bá Kiến đa mình đến bớc đờng cùng.
II. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống.
1. Hai đứa trẻ là truyện ngắn đặc sắc của Thạch Lam, in trong tập
..
2. Sáng tác của Nam Cao trớc cách mạng tập trung vào hai đề tài chính: ngời nông dân
nghèo và ..
3.Chữ ông Huấn Cao đẹp lắm, vuông lắm. Có đợc chữ ông Huấn mà treo là
có .
4. Giông tố, Số đỏ, Vỡ đê là những tác phẩm thuộc thể loại ..
B. Tự luận. (8 điểm)
Phân tích đoạn văn tả cảnh Huấn Cao cho chữ viên quản ngục trong nhà lao.Vì sao tác
giả lại coi đây là một cảnh t ợng xa nay cha từng có ? (Tác phẩm Chữ ngời tử tù
của Nguyễn Tuân)
Ngày soạn : 24- 2- 2008 Tiết 76 77 Theo PPCT
Ngày giảng : Tuần
Hầu trời
- Tản Đà -
A - MC TIấU BI HC
1. Cảm nhận đợc tâm hồn lãng mạn độc đáo của thi sĩ Tản Đà( t tởng thoát li, ý thức về cái
tôi, cá tính ngông) và những dấu hiệu đổi mới theo hớng hiện đại của thơ ca Việt Nam vào

đầu những năm 20 của TK XX( về thể thơ, cảm hứng, ngôn ngữ)
- Thấy đợc giá trị nghệ thuật đặc sắc của thơ Tản Đà
2. Kĩ năng đọc hiểu văn bản
3. Bồi dỡng những hiểu biết về thơ văn VN
B CHUN B CA GIO VIấN V HC SINH
I Giỏo viờn: * Sỏch giỏo khoa, sỏch giỏo viờn Ng Vn 11
* T liu tham kho
II - Hc sinh: - Sỏch giỏo khoa, sỏch Bi tp Ng Vn 11
C PHNG PHP DY HC:
GV hng dn hc sinh tho lun v tr li cõu hi
* Cỏc phng phỏp dy hc:
+ T chc vn ỏp, tỡm tũi
+ Nờu v gii quyt vn .
+ Trao i nhúm
D. TIN TRèNH DY HC
I - n nh t chc: 11A3
II - Kim tra bi c:
CH: Đọc thuộc bài thơ: Xuất dơng lu biệt của PBC
? Phân tích những điểm mới mẻ trong quan niệm về chí làm trai của PBC.
TL: - Đọc thuộc
- Quan niệm về chí làm trai: từ bỏ con đờng sách vở .
III. Bài mới.
ở THCS chúng ta đã đợc làm quen với Tản Đà khi ông Muốn làm thằng cuội để tựa vai
trông xuống thế gian cời, khi ông chán trần gian và mơ giấc mơ thoát li lên thợng giới trong
bài thơ thất ngôn bát cú. Một lần nữa chúng ta lại nghe nhà thơ kể chuyện một đêm mơ lên
hầu trời vừa lạ kì vừa dí dỏm.
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Yêu cầu cần đạt
GV: HS dựa vào phần tiểu dẫn nêu những
nét chính về tác giả?
GV giảI thích về bút danh

- Núi Tản Sông Đà
? Vì sao nói Tản Đà là con ngời của hai thế
kỉ?
GV: Là nhà nho tinh thông chữ Hán nhng
lại sáng tác văn thơ bằng chữ quốc ngữ. Sử
dụng các thể loại truyền thống: thơ lục bát,
hát nói ca trù, thơ Đờng luật với cảm hứng
mới mẻ.
- Ông xuất thân trong một gia đình quan
lại phong kiến nhng lại sống theo phơng
thức của lớp tiểu t sản thành thị Bán
văn -> ảnh h ởng đến sáng tác của TĐ.
GV: Tác giả thi nhân VN( Hoài Thanh-
Hoài Chân) khi tổng kết phong trào thơ
mới đã viết về TĐ: Trên Hội Tao đàn, chỉ
tiên sinh là ngời của hai thế kỉ. Tiên sinh
sẽ đại biểu cho một lớp ngời để chứng
giám công việc lớp ngời kế tiếp. ở địa vị ấy
còn ai xứng đáng hơn tiên sinh
GV: Bài thơ này ra đời vào đầu những năm
20 của TK XX. Vào thời điểm đó khuynh
hớng lãng mạn đã khá đậm nét trong văn
chơng thời đại. XHTD nửa PK tù hãm u
uất đầy rẫy những cảnh ngang tráI, xót
đau. Ngời trí thức lơng tri không thể chấp
nhận nhập cuộc, nhng chống lại nó thì
không phảI ai cũng đủ dũng khí. Bất bình
nhng bất lực ngời ta chỉ có thể mong ớc
thoát li, làm thơ để giảI sầu.
Xuân Diệu thơ TĐ thời này đã nói lên

đúng cáI sầu bàng bạc trong đất nớc, tiềm
tàng trong tim gan ngời ta
- TĐ khác ngời ở chỗ những năm 20 đã
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả ( 1889- 1939)
- Quê hơng: Hà Tây
- Là con ngời của hai thế kỉ(Hoài Thanh)
+ Xã hội : Phong kiến Thực dân nửa PK
+ Học chữ Hán - sáng tác chữ quốc ngữ
+ Lối sống: Bán văn buôn chữ kiếm tiền
tiêu
+ Cá tính: Tự do- phóng khoáng: Ngông
- Thơ văn Tản Đà là cái gạch nối giữa
hai thời đại văn học Trung đại và Hiện
đại
+ Dấu hiệu đổi mới: cảm xúc, hình thức
nghệ thuật
+ Hiện diện cái tôi cá nhân lãng mạn,
ngông nghênh
- Tác phẩm tiêu biểu : SGK
2. Bài thơ : Hầu trời
a. Xuất xứ: in trong tập thơ Còn chơi
(1921)
dám mạnh dạn thể hiện cáI tôI với khát
vọng tha thiết đI tìm một cõi tri âm để có
thể khẳng định tài năng, phẩm giá đích
thực của mình, bởi chẳng thể nào trông đợi
ở cõi trần gian nhem nhuốc bao nhiêu
sự
- Nhà thơ XD đánh giá: trong 19 bài thơ tr-

ờng thiên của TĐ có : Thu khuê oán, Hầu
trời, Thăm mả cũ-> là những bài thơ đứng
lại đợc với thời gian, ngạo cùng năm tháng
- Bài thơ HT có tất cả 108 câ7u trong sách
chỉ chọn 74 câu có nội dung cơ bản( chữ in
nhỏ dùng để tham khảo)
GV: Thể thơ : 4câu/7chữ/ khổ kéo dài
không hạn định, vần nhịp tơng đối tự do,
phóng khoáng.
- Dùng yếu tố tự sự- trữ tình
? Bố cục bài thơ ?
GV- HS đọc toàn bài một lần, chú ý ngắt
nhịp theo đúng các dấu câu trong từng khổ
b. Hình thức:
+ Thể thơ thất ngôn trờng thiên
Cốt truyện
Nhân vật
+ Yếu tố tự sự:
Lời thoại
* Nội dung:
- Cái TÔI cá nhân
+ lãng mạn bay bổng -> Tâm hồn
+ ngông nghênh phớt đời -> Cá tính
c. Bố cục( theo thời gian diễn biến sự việc)
4 phần
+ Khổ thơ đầu: Nhớ lại cảm xúc đêm qua-
đêm đợc lên tiên.
+ 6 khổ tiếp( in chữ nhỏ): Kể chuyệntheo 2
cô tiên lên thiên môn gặp trời.
+ 12 khổ tiếp: Kể chuyện TĐ đọc thơ văn

cho Trời và ch tiên nghe văn thơ TĐ, cảm
xúc của Trời và ch tiên , những lời hỏi
thăm của trời và những lời bộc bạch của thi
nhân.
+ Còn lại( chữ nhỏ) : Cảnh và cảm xúc lên
đờng về hạ giới, tỉnh giấc và lại muốn đêm
nào cũng mơ lên hầu trời.
II. Đọc hiểu văn bản.
1. Đọc và tìm hiểu chú thích
thơ.
- Giọng đọc cần phải phấn chấn và mơ
màng, vui và dí dỏm.
- Chú ý các chú thích chân trang.
GV:- Cm hng sỏng tỏc:
+ Núi v Tri - mt mụ tớp ngh thut
cú tớnh h thng trong th Tn .
(ễng t coi mỡnh l mt trớch Tiờn -
mt v Tiờn b y xung h gii vỡ ti
ngụng; ễng luụn m thy mỡnh
lờnThng gii, lờn Thiờn ỡnh hi
ng vi cỏc m nhõn c kim nh Tõy
Thi, Chiờu Quõn, Dng Quý Phi v
m o vn chng vi cỏc bc tin
bi nh : Nguyn Trói, Hn Thuyờn,
on Th im , H Xuõn Hng;
thm chớ vi c c Khng T. ễng cũn
Vit th hi Gii v b Gii mng).
=> Hu Tri l mt khonh khc trong
c chui lóng mn ú ca nh th.


?Tỏc gi k li cõu chuyn nm m xy
ra vo lỳc no v núi v vic gỡ?Nhõn vt
trong cõu chuyn l ai? Tõm trng ca
nhõn vt?
? Nhn xét v ngh thut gii thiu câu
chuyn ca tác gi trong phn 1 ca b i
th? Tác dụng?
GV: Vởy cuộc lên tiên lên trời trong mộng
ấy đã diễn ra ntn? Đó là lôgic nối tiếp của
các khổ thơ tiếp theo.
2. Phân tích
a. Khổ thơ đầu
- Cõu chuyn xy ra vo lỳc ờm qua
(gi khonh khc vng lng, yờn tnh).
- Chuyn k v gic m c lờn cừi tiờn
ca tỏc gi ( tht c lờn tiờn sng l
lựng).
- Nhõn vt tr tỡnh l nh th ang
mang tõm trng chng phi
hong ht , ang m mng).
* Nghệ thuật: Cỏi hay trong ngh thut
biu t ca nh th :
- Cỏch dựng ip t Tht ( 4 lần- Tht
hn! Tht phỏch!Tht thõn th! Tht c
lờn Tiờn)
Nhn mnh tõm trng, cm xỳc tht
ca thi nhõn.
- Kt cu cõu cm thỏn bc l cm xỳc
bng hong ca nh th.
- Kt hp cõu khng nh din t trng

thỏi m m nh tnh; thc m nh h ca
nh th.
? Tản Đà kể chuyện gì?
GV : Lu ý : ngâm văn một mình tự mình
thởng thức văn mình, cũng là một trò chơi,
thú tiêu dao thanh nhã độc đáo.
- Chú ý chi tiết thú vị : Trời mất ngủ vì
tiếng đọc thơ vang vọng của TĐ, Trời
máng và đòi lên đọc
? Nhận xét về cách kể ở đoạn này ?
?Thỏi v ging c ca thi nhõn
khi c th cho Tri v Ch Tiờn nghe
nh th no?
? Khi nhe thi nhõn c th. Tri v Ch
Tiờn th hin thỏi v cm xỳc nh th
no?
b. Đoạn 2
- TĐ nửa đêm (canh ba) nằm 1 mình dới
đèn, buồn dậy đun nớc uống, uống xong
nằm ngâm văn, chơi văn
- Hai cô tiên giáng trần, mời trích tiên TĐ
lên trời đọc văn cho trời nghe.
- Đờng lên trời theo mây không cánh mà
nh bay, cảnh thiên môn
- Cảnh thi nhân lạy trời, đợc tiên nữ lôI
dạy dắt lên ngồi bành vân nh tuyết nh mây,
chờ đợi các ch tiên đến đông đủ.
- Cách kể tả: cụ thể, bình dị( cảnh nhà trời,
Thiên đờng mà không quá xa xôI cách biệt
với trần thế. Câu chuyện diễn biến tự nhiên

hợp lí)
c. Đoạn 3( Thi nhân đọc thơ cho Trời và
ch tiên nghe)
*.Thỏi ca thi nhõn khi c th:
- Thi nhõn c th mt cỏch cao hng v
cú phn t c.(c ht vn vn

vn
xuụi).
-Thi nhõn k tng tn tng chi tit v
cỏc tỏc phm ca mỡnh (Hai quyn khi
tỡnh)
- Gong c th ca thi nhõn va truyn
cm, va húm hnh, va sng khoỏi
cun hỳt ngi nghe.
*Thỏi ca ngi nghe th:
- Thỏi ca Tri:
+ Tri nghe, Tri cng ly lm hay.
+ Vn tht tuyt!..
+ Nhi vn chut p nh sao bng
+ Khớ vn hựng mnh nh mõy chuyn!
+ ấm nh giú thong, tinh nh sng
Tri t thỏi tht tõm c khi nghe
th v ct li khen rt nhit thnh.
- Thỏi ca Ch Tiờn:
+ Tõm nh n d, C lố li
+ Hng Nga, Chc N chau ụi my
+ Song Thnh, Tiu Ngc lng tai ng
+ c xong mi bi cựng v tay.
? Nghe trời, ch tiên hỏi hoàn cảnh của

mình, tác giả đã kể ntn ?
? Qua lời kể em thấy cuộc sống của tgiả
ntn ?
GV : Giữa chốn hạ giới văn chơng rẻ nh
bèo, thân phận nhà văn bị rẻ rúng, khinh
bỉ, ông không tìm đợc tri kỉ tri âm, phải lên
tận cõi tiên mới có thể thoả nguyện
? Tác giả kể nh vậy, nhng qua những lời kể
đó có thể thấy đợc điều gì về cá tính và
tâm hồn thi sĩ ?
? Tri giao nhim v gỡ cho thi nhõn?
Nhim v ú cú ý ngha gỡ?
Ch Tiờn nghe th ca thi nhõn mt
cỏch xỳc ng, tỏn thng v hõm m.
=> Thỏi ca Tri v Ch Tiờn khi
nghe th ó t ra rt thớch thỳ v
ngng m ti nng th ca ca thi
nhõn.
* Thi nhân kể về hoàn cảnh của mình
- Tác giả xng tên tuổi, quê quán, kể về
cuộc sống
- Qua lời kể cảm nhận đợc cuộc sống
nghèo khổ, túng thiếu của thi nhân.

- Tn l mt ngi rt ngụng khi
dỏm lờn Tri khng nh ti nng th
vn ca mỡnh.
-Bi l,Tn l mt nh th bit ý thc
v ti nng v th vn ca mỡnh, dỏm
ng hong bc l cỏi TễI cỏ th ca

mỡnh.
- Nhận xét về giọng kể : đa dạng, hóm
hỉnh, có phần ngông nghênh tự đắc
*.Trỏch nhim v khỏt vng ca thi
nhõn:
Tri nh sai con mt vic ny
- L vic thiờn lngca nhõn loi
- Cho con xung thut cựng i hay.
Nhim v Tri giao cho thi nhõn :
Truyn bỏ thiờn lng cho h gii - mt
trỏch nhim nng n nhng rt vinh d vỡ
cú ý ngha vi cuc i.
=> T trỏch nhim ny, chng t nh th
dự lóng mn nhng vn khụng thoỏt ly
hin thc cuc sng.Tỏc gi vn ý thc v
trỏch nhim v ngha v ca mỡnh vi
cuc i , mong giỳp i tt p hn.
( một cách tự khẳng định mình)
III. Tổng kết.
1. Nội dung.
- CáI tôI cá nhân tự biểu hiện: cáI tôI
ngông, phóng túng: tự ý thức về tài năng
giá trị của mình, khát khao đợc khẳng định
bản thân giữa cuộc đời
2. Nghệ thuật.
- Giọng điệu thoải mái, tự nhiên, hóm
hỉnh- Lời kể tả giản dị, sống động
3. Ghi nhớ : SGK
IV. Củng cố.
- Tác giả kể chuyện nằm mơ gặp trời, ch tiên.

- TháI độ, tính cách của tác giả.
V. Hớng dẫn học bài và chuẩn bị bài.
- Học bài
- Chuẩn bị: TV. Nghĩa của câu (tiếp)
+ Đọc kĩ SGK
+ Xem phần bài tập
E. rút kinh nghiệm
Ng y so n:2 - 3- 2008 Tit: 78 Theo PPCT
Ng y gi ng: Tun
nghĩa của câu (Tip)
A - MC TIấU BI HC
1. Nắm đợc nhng nội dung cơ bản về 2 thành phần nghĩa của câu.
2. Nhận biết và phân tích 2 thành phần nghĩa của câu, diễn đạt đợc nội dung cần thiết của
câu phù hợp với ngữ cảnh.
3. Bồi dỡng ngôn ngữ tiếng việt, hiểu đợc nghĩa của câu.
B CHUN B CA GIO VIấN V HC SINH
I Giỏo viờn: * Sỏch giỏo khoa, sỏch giỏo viờn Ng Vn 11
* T liu tham kho
II - Hc sinh: - Sỏch giỏo khoa, sỏch Bi tp Ng Vn 11
C PHNG PHP DY HC:
GV hng dn hc sinh tho lun v tr li cõu hi
* Cỏc phng phỏp dy hc:
+ T chc vn ỏp, tỡm tũi
+ Nờu v gii quyt vn .
+ Trao i nhúm
D. TIN TRèNH DY HC
I - n nh t chc: 11A3
II - Kim tra bi c:
- GV: Thế nào là nghĩa sự việc? Cho VD và phân tích
- TL: - Nghĩa sự việc ứng với sự việc đợc đề cập đến trong câu.

- VD: Ngựa xe nh nớc, áo quần nh nêm.
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Yêu cầu cần đạt
HS : Lờy VD về nghãi tình thái.
- Trời hôm nay đẹp quá: -> cảm xúc
của ngời nói: khen
VD: Sự thật là anh Hoàng đã ăn cắp.
HS: Lấy VD
III. Nghĩa tình thái.
1. Nghĩa tình thái
- Nghĩa tình thái thể hiện thái độ, sự đánh
giá của ngời nói đối với sự việc hoặc đối
cới ngời nghe.
2. Các trờng hợp biểu hiện của nghĩa tình
thái.
a. Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của ng-
ời nói đối với sự việc đợc đề cập đến trong
câu.
- Khẳng định tính chân thực của sự việc.
- Phỏng đoán sự việc với độ tin cậy cao
hoặc với độ tin cậy thấp.(Chắc, hình nh)
- Đánh giá về mức độ hay số lợng đối với
một phơng diện nào đó của sự việc.
- đánh giá sự việc có thực hay không có
? Phân tích nghĩa sự việc và nghĩa tình thái
trong những câu sau?
? Xác định những từ ngữ thể hiện nghĩa
tình tháI trong những câu sau.
thực, đã xảy ra hay cha xảy ra.
- Khẳng định tính tất yếu, sự cần thiết hay
khả năng của sự việc.

b. Tình cảm thái độ của ngời nói đối với
ngời nghe.
- Tình cảm thân mật, gần gũi( nhé, nhỉ,
chứ)
- Thái độ bực tức, hách dịch.
- Thái độ kính cẩn.( dạ, bẩm, tha)
3. Ghi nhớ: SGK.
IV. Luyện tập.
Bài 1:
a. - SV: Hiện tợng thời tiết( nắng) ở 2 miền
(Bắc/ Nam) có sắc thái khác nhau
- TT: Phỏng đoán với độ tin cậy
cao(chắc)
b. SV: ảnh là của Mợ Du và thằng Dũng
- TT: Khẳng định sự việc ở mức độ
cao(rõ ràng là)
c. SV: cá gông (to nặng) tơng xứng với
tội án tử tù
- TT: khẳng định một cách mỉa mai( thật
là)
Bài 2:
- Nói của đáng tội
- Có thể( nêu khả năng)
- Những( đánh giá mức đọ giá cả cao)
- Kia mà( nhắc nhở, trách móc)
Bài 3:
a. hình nh(sự phỏng đoán cha chắc chắn)
b. dễ(nt)
c. tận( đánh giá khoảng cách là xa)
Bài 4:

- Nó không đến cũng cha biết chừng.
- Bây giờ chỉ 8h là cùng( phỏng đoán mức
độ tối đa)
- Nghe nói hàng hoá sẽ giảm giá nay mai.
- Chả lẽ nó làm việc này.
- Cậu là con rể cơ mà.
IV. Củng cố.
-Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái
V. Hớng dẫn học bài và chuẩn bị bài.
- Học bài
- Chuẩn bị: Văn học: soạn bài Vội Vàng Xuân Diệu
+ Đọc kĩ SGK Phần tác giả
+ Soạn theo câu hỏi SGK
E. rút kinh nghiệm
Bài tập
Tìm các trờng hợp biểu hiện của nghĩa tình thái trong những câu sau.
1. Hắn vẫn doạ nạt hay là giật cớp.
2. Hắn nhặt một hòn gạch vỡ, toan đập vào đầu.
3. Nếu làm con cháu mà quên gia phổ, thời chác là con cháu bất hiếu.
4. Tha thầy, giá nhàcon khoẻ khoắn, thì nhà con chả dám kêu.
5. Chắc chắn mợ Du đã chết và những cảm tởng về mợ chỉ càng thấm thía, tê tái trong
tâm hồn tôi.
6. Tôi sống với Cửu Trùng Đài, chết cũng với Cửu Trùng Đài. Tôi không thể xa Cửu
Trùng Đài một bớc.
7. Cả các ông, các bà nữa,về đi thôi chứ !
8. Dạ bẩm, thế y văn võ đều toàn tài cả.
Ng y so n:4 - 3- 2008 Tit: 81 Theo PPCT
Ng y gi ng: Tun
THAO TC LP LUN BC B
A - MC TIấU BI HC

- Hiu c mc ớch yờu cu ca thao tỏc lp lun bỏc b
- Bit cỏch bỏc b trong bi vn ngh lun
- Bc u rốn luyn bỏc b trong vn ngh lun
B CHUN B CA GIO VIấN V HC SINH
- Giỏo viờn: * Sỏch giỏo khoa, sỏch giỏo viờn Ng Vn 11
* T liu tham kho
- Hc sinh: - Sỏch giỏo khoa, sỏch Bi tp Ng Vn 11
C PHNG PHP DY HC:
GV hng dn hc sinh tho lun v tr li cõu hi
* Cỏc phng phỏp dy hc:
+ T chc vn ỏp, tỡm tũi
+ Nờu v gii quyt vn .
+ Trao i nhúm
D. TIN TRèNH DY HC
I - n nh t chc: 11A3
II - Kim tra bi c:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Yêu cầu cần đạt
GV : Cho HS tỡm hiu mc ớch yờu cu
ca thao tỏc lp lun so sỏnh

? Nờu mc ớch ca thao tỏc lp lun bỏc
b ?

? Nờu yờu cu ca thao tỏc lp lun bỏc b
GV : HD HS tỡm hiu cỏch bỏc b
- Cho HS tỡm hiu on vn 1 SGK
? Lun im no cn bỏc b ?
I . Mc ớch Yờu cu ca thao tỏc lp
lun bỏc b
1. Mc ớch

Bỏc b gt i , khụng chp nhn ý kin
cha ỳng ( Bỏc b lun im , ý kin
khụng ỳng )
2. Yờu cu
- Nm chc nhng sai lm quan im , ý
kin cn bỏc b
- a ra cỏc lớ l v bng chng thuyt
phc
- Thỏi thng thn nhng cn trng , cú
chng mc phự hp hon cnh v i
tng tranh lun
II . Cỏch bỏc b
1. Ngữ liệu:SGK
2. Phân tích ngữ liệu.
a . on vn 1 : Vit v Nguyn Du
* Lun iểm : Nguyn Du l mt con
? Hãy đưa ra những dẫn chứng cho việc
bác bỏ ?
GV: Cho HS tìm hiểu đoạn văn 2 ở SGK
? Luận điểm nào cần bác bỏ ?
? Hãy đưa ra những dẫn chứng cho việc
bác bỏ ?
GV : Cho HS tìm hiểu đoạn văn 3 ở SGK
? Luận điểm nào cần bác bỏ ?
? Hãy đưa ra những dẫn chứng cho việc
bác bỏ ?
GV : HD HS tìm hiểu cách thức bác bỏ
? Hãy rút ra kết luận về cách thức bác bỏ từ
việc phân tích các ví dụ trên ?
bệnh thần kinh cần bị bác bỏ

+ Tác giả đưa ra những lí lẽ và dẫn chứng
xác đáng để bác bỏ luận điểm trên là không
có cơ sở . Về chứng ngôn của người đồng
thời với ND thì không có , còn “Những di
bút của thi sĩ ” thì chỉ căn cứ vào mấy câu ,
mấy bài của ND nói về ma quỷ , về âm hồn
thì không có cơ sở để kết luận
+ Để bác bỏ có sức thuyết phục , tác giả bài
viết còn dẫn ra các dẫn chứng để đối sánh
như Paxcan , những thi sĩ Anh Cát Lợi …
+ Cơ sở cuối cùng để bác bỏ là : “Kẻ tạo ra
truyện Kiều” không thể là “Một con bệnh
thần kinh ”
b. Đoạn văn 2 :
“Tiếng nước mình nghèo nàn” à luận
điểm cần bác bỏ
† Người viết đã chỉ ra nguyên nhân và tác
hại của luận cứ trên :
- Là do thiếu hiểu biết về tiếng mẹ đẻ , vốn
từ còn nghèo hơn cả những người phụ nữ
nông dân
- Tác hại của việc từ bỏ tiếng mẹ đẻ là
không có tinh thần dân tộc …
c. Đoạn văn 3 :
Tôi hút thuốc tôi bị bệnh mặc tôi à Lập
luận cần được bác bỏ
† Người viết xuất phát từ thực tế và kết
luận khoa học để bác bỏ : Hút thuốc không
chỉ làm hại bản thân mà còn đầu độc những
người xung quanh

3. NhËn xÐt
- Có thể bác bỏ một luận điểm , luận cứ
hoặc cách lập luận bằng cách nêu tác hại ,
chỉ ra nguyªn nhân , hoặc phân tích từng
khía cạnh sai lệch , thiếu chính xác của luận
điểm , luận cứ ấy
- Khi bác bỏ cần diễn đạt rành mạch , sáng
sủa , uyển chuyển để người có quan điểm ,
ý kiến sai lệch và người nghe dễ chấp nhận
tin theo
4. Ghi nhí: SGK
III . Luyện tập
GV : Cho HS luyn tp
- Cho HS lm BT 1 / 26
GV t chc HS ln lt a ra nhng lớ do
bỏc b
Bi Tp 1 :
Lun im cn bỏc b :
+ Cng quỏ thỡ góy
+ Th l nhng li p
+ Th l nhng ti p
IV. Củng cố.
- Thao tác lập luận bác bỏ
- Cách bác bỏ.
V. Hớng dẫn học bài và chuẩn bị bài.
- Học bài
- Chuẩn bị: Văn học: soạn bài Tràng Giang Huy Cận
+ Đọc kĩ SGK Phần tác giả
+ Soạn theo câu hỏi SGK
E. rút kinh nghiệm

Ng y so n:7 - 3- 2008 Tit: 79 - 80 Theo PPCT
Ng y gi ng: Tun
Vội vàng
- Xuân Diệu -
A - MC TIấU BI HC
* Giỳp HS
1. Tỡm hiu mt vi nột chớnh v cuc i v s nghip vn chng ca Xuõn Diu
- Cm nhn c nim khao khỏt sng mónh lit , sng ht mỡnh v quan nim v
thi gian , tui tr v hnh phỳc ca Xuõn Diu
- Thy c s kt hp nhun nh gia mch cm xỳc mónh lit . di do v nhng
sỏng tỏc c ỏo v ngh thut th Xuõn Diu .
2. Kĩ năng đọc hiểu thơ mới.
3. Bồi dỡng HS tăng niềm khao khát mãnh liệt, sống hết mình.
B CHUN B CA GIO VIấN V HC SINH
- Giỏo viờn: * Sỏch giỏo khoa, sỏch giỏo viờn Ng Vn 11
* T liu tham kho
- Hc sinh: - Sỏch giỏo khoa, sỏch Bi tp Ng Vn 11
C PHNG PHP DY HC:
GV hng dn hc sinh tho lun v tr li cõu hi
* Cỏc phng phỏp dy hc:
+ T chc vn ỏp, tỡm tũi
+ Nờu v gii quyt vn .
+ Trao i nhúm
D. TIN TRèNH DY HC
I - n nh t chc: 11A3
II - Kim tra bi c:
- CH:+ Đọc thuộc lòng và diễn cảm một đoạn thơ( tối thiểu 8 câu)
+ Cái tôi ngông của Tản Đà đựoc thể hiện ntn trong bài thơ, qua những khía
cạnh nào?
- TL: + Đọc thuộc một đoạn.

+ TĐ dám lên trời để đọc thơ, khẳng định về caí tôi.
Hoạt động của Giáo viên & Học sinh Yêu cầu cần đạt
GV : HD HS tỡm hiu ụi nột v cuc i
v s nghip th vn ca Xuõn Diu
I . tìm hiểu chung
1. Tác giả
? Nờu nhng nột chớnh v cuc i v ngh
thut th vn ca Xuõn Diu ?
? Nờu nhng nột chớnh v s nghip th
vn ca Xuõn Diu ?
? Ni dung th Xuõn Diu trc CMT8 ?
? Ni dung th Xuõn Diu sau CMT8 ?
GV: Th Xuõn Diu th hin mt tõm hn
khỏt khao giao cm vi i
- Hn th nhy cm vi thi gian , l nh
th ca tui tr v tỡnh yờu v c mnh
danh l ễng hong ca th tỡnh
? Ta rỳt ra c iu gỡ t cuc i v ngh
thut th vn ca xuõn Diu ?
GV: Vội vàng là bài mở đầu cho một loạt
các bài thơ mới. Đây là bài thơ tiêu biểu thể
hiện rõ ý thức cá nhân của cái tôi thơ
mới, vừa mang đậm bản sắc riêng của hồn
thơ XD
- BT làm theo thể thơ tự do, thể hiện quan
niệm nhân sinh mới mẻ.
H 2 : Cho HS tỡm hiu ni dung bi th
? Tỡm b cc ca bi th ?
GV: 4 đoạn
a. Cuc i

- Ngô Xuõn Diu ( 1916-1985)
- Bỳt danh Tro Nha , quờ cha H Tnh ,
quờ m Bỡnh nh , ln lờn Quy Nhn.
- Trc CMT8 Xuõn Diu l nh th mi
nht trong cỏc nh th Mi
- Sau CMT8 nhanh chúng ho nhp vi t
nc , nhõn dõn v nn vn hc dõn tc
b. S nghip th vn :
- Xuõn Diu li mt s nghip vn hc
ln , l cõy bỳt cú sc sỏng to di do
mónh lit
Th Xuõn Diu trc CMT8
- Yờu i tha thit vi cuc sng , cnh vt
trn y sc sng , thiờn nhiờn c cm
nhn bng mi giỏc quan
- Tỡnh yờu c din t bng mi sc thỏi
cung bc , t e p du dng n nng nn ,
mónh lit , cú khi iờn cung n si mờ
- Tuy nhiờn cng núi lờn nhiu chỏn nn
hoi nghi , nhõn vt tr tỡnh hin din trong
th ht sc cụ n
- Chu nh hng phong tro th Mi thi
kỡ 1930 1945 c bit l chu nh hng
sõu sc th ca lóng mn phng Tõy nht l
th Phỏp
Th Xuõn Diu sau CMT8
- Chan cha nim tin yờu v cuc sng v
t nc
- Khụng cũn chỏn nỏn hoi nghi m m ho
cỏi riờng vo cỏi chung ca dõn tc , vo

cuc sng xõy dng xó hi mi
2. Bài thơ: Vội vàng
* Xuất xứ: in trong tập thơ thơ
*Bố cục
- Bi th cú th chia lm 3 on
- 4 câu đầu
- Của môi gần
- Tôi . sắp sửa
- Còn lại
GV: Chú ý đọc diễn cảm.
? 4 câu mở đầu thể hiện mơ muốn gì của nhà
thơ?
? tác giả ớc muốn đó để nhằm mục đích gì?
? Em thấy ý muốn của tác giả ntn?
GV:Cách nói ngông cuồng tạo sự chú ý. Thể
thơ ngũ ngôn ngắn gọn nh lời khẳng định,
giãi bày dồn nén cảm xúc. Cái tôi bộc lộ trực
tiếp tự tin bằng điệp ngữ( tôi muốn)
? Tác giả cảm nhận cảnh vật vào mùa nào?
? Cảnh vật mùa xuân đợc miêu tả bằng
những h/ả nào?
? Nhận xét về cảnh vật?
? XD nhìn cảnh vật với cặp mắt ntn? Có
bằng cặp mắt bình thờng không?
? Nhận xét về cách từ ngữ , h/ả? Tác dụng?
GV: Thơ cổ lấy thiên nhiên làm chuẩn mực
cho cáI đẹp.
- XD lấy con ngời, tuổi trẻ và tình yêu
làm chuẩn mực-> vì con ngờ là trung
tâm của vũ trụ, con ngời sáng tạo ra

mọi cái
on 1 : 13 cõu u : Tỡnh yờu cuc sng
n mc say mờ tha thit ca nh th
on 2 : 15 cõu tip : Ni bn khon
trc thi gian v cuc i
on 1 : 9 cõu cũn li : Khỏt vng sng
v khỏt vng yờu cung nhit hi h
II . đọc hiểu văn bản
1. c và tìm hiểu chú thích
2. Phân tích văn bản.
a. ớc mơ và cảm nhận thiên đờng trên mặt
đất.
* ớc muốn : + tắt nắng, buộc gió
+ Mục đích : giữ lại sắc màu,
cản lại mùi hơng của hoa-> tận hởng màu
sắc hơng vị c/s.
-> ớc muốn ngông cuồng phi lí, trái với quy
luật của tự nhiên.
=> Niềm khao khát của cái tôi XD,
muốn cái đẹp tồn tại vĩnh viễn.
* Cảm nhận thiên đờng trên mặt đất.
- Cảnh vật mùa xuân
+ ong bớm: tuần tháng mật
+ hoa của đồng nội xanh rì
+ lá của cành tơ phơ phất
+ yến anh hát khúc tình si
+ ánh bình minh rực rỡ
Cảnh vật tơi tắn,
tràn đầy sức sống
- XD nhìn thế giới xung quanh bằng cặp

mắt xanh non
* Nghệ thuật :
- Đảo ngữ, điệp ngữ-> sự phong phú, bất tận
của thiên nhiên, diễn tả đợc cái vui sớng của
tác giả.
- h.ả : so sánh và rất táo bạo mới mẻ( XD
nhìn mùa xuân tơng quan với vẻ đẹp của con
ngời- cặp môi, hàng mi)
? Tại sao tác giả lại quan niệm mùa xuân là
thiên đờng trên mặt đất?
? Qua cái nhìn của riêng mình nhà thơ muốn
nói với chúng ta điều gì?
GV: Chính vì c/s thiên đờng đẹp hằng ngày
và đáng hởng thụ nh thế mà không thể lu giữ
mài đợc. Nó cứ trôi đi vô tình theo thời gian
cho nên phải cố níu kéo kìm giữ dù là vô
vọng. Cho nên ở 2 câu cuối trong đoạn 1 là
tâm trạng đầy mâu thuẫn nhng vẫn thống
nhất của tác giả : sung sớng nhng vội vàng,
muốn sống nhanh sống gấp, tranh thủ thời
gian.
GV: thơ xa than thở về kiếp ngời ngắn ngủi,
đời ngời nh áng phù vân, bóng câu.
? Còn XD , nhà thơ nhận ra điều gì
GV: XD rất tiếc thời gian, và ý thức sâu sắc
về quá trình vận động của thời gian
? Tâm trạng của XD đợc biểu hiện ntn?
? Giọng thơ ntn?
GV: Vậy làm thế nào, có cách nào để tận h-
ởng hạnh phúc, tình yêu, tuổi trẻ là những

vật báu trên đời.
? Nhận xét về nghệ thuật? Tác dụng
GV: - Ta muốn: khẳng định niềm khao khát
mãnh liệt, cháy bỏng
-> Mùa xuân là thiên đờng trên mặt đất :
mùa của vạn vật nảy nở, con ngời đón niềm
vui đến mỗi ngày.
=> XD muốn nhắn nhủ mọi ngời hãy gắn bó
và sống hết mình với cuộc sống hiện tại tơi
đẹp.
b. Tâm trạng và sự bất lực của con ngời
trớc thời gian.
- XD nhận ra : + xuân đến, xuân đi
+ Mùa xuân của đất trời tuần
hoàn
+ Tuổi xuân của con ngời :
không trở lại
quy luật : thế giới
luôn vận động,
thời gian luôn trôi
chảy, đời ngời có
hạn.
Tâm trạng :
+ Mùi tháng năm : rớm vị chia phôi
+ Sông núi: than thầm tiễn biệt
+ Con gió xinh: hờn vì phải bay đi
+ Chim : đứt tiếng, sợ độ phai tàn sắp sửa
+ Chẳng bao giờ-> tuyệt vọng
giọng thơ u uất,
ngậm ngùi, tiếc

nuối tuổi xuân
c. Quan niệm sống của XD.
- Sống sôi nổi, mãnh liệt, hết mình
-> XD giục giã mọi ngời hãy sống cao độ
cho từng phút của tuổi xuân.
- Nghệ thuật:+ điệp ngữ : ta muốn
+ Động từ mạnh: ôm, riết, say,
thâu, hôn, cắn.
? Bình câu thơ cuối?
GV: Hỡi xuân hồng..
- Cắn là cụ thể, là có phần thô lỗ, bạo liệt
nhng là: cắn xuân hồng. Sự kết hợp giữa
trìu tợng , thanh cao và cụ thể tầm thờng thật
bất ngờ, đầy sáng tạo, thú vị, mới mẻ
- XD: Anh uống tình yêu dập cả môi
Anh xin làm sóng biếc
Hôn mãI cát vàng em
Hôn thật khẽ thật êm
- Đã hôn rồi hôn lại
- Đến tan cả đất trời
Anh mới thôi dào dạt
Cũng có khi ào ạt
Nh nghiền nát bờ em
Là lúc triều yêu mến
Ngập bến cả ngày đêm

+ Câu cảm thán: hỡi xuân
hồng..
+ Nhịp thơ: nhanh->thúc giục
+ Các từ chỉ mức độ tình cảm:

chếnh choáng, đã đầy, no nê.
Lũng yờu cuc sng n cung si ú
l kiu giao cm mnh m , cng trỏng
ca mt trỏi tim cng y nhit huyt ca
tui tr
III. tổng kết
1. Ni dung : bi th th hin t tởng nhân
văn của XD đó là lòng yêu đời, yêu ngời,
yêu cuộc sống. Đó là khátvọng sống mãnh
liệt đáng trân trọng.
2. Ngh thut :
Vi nhng cỏch tõn ca th Mi th hin
mt cỏch sỏng to v tỏo bo qua ngũi bỳt
th hin rừ phong cỏch th xuõn Diu
IV. Củng cố.
- Niềm say mê yêu đời yêu cuộc sống của tác giả XD
- Sáng tạo của thơ mới
V. Hớng dẫn học bài và chuẩn bị bài.
- Học bài
- Chuẩn bị: Thao tác lập luận bác bỏ
+ Soạn theo câu hỏi SGK
+ Xem phần bài tập
E. rút kinh nghiệm
Ng y so n:14 - 3- 2008 Tit: 82 Theo PPCT
Ng y gi ng: Tun
Tràng giang
-Huy Cận -
A - MC TIấU BI HC
* Giỳp HS
1. Cm nhn c v p ca bc tranh tri rng sụng di v tỡnh cm ca tỏc gi

- Cm nhn c ni su nhõn th , ni bun cụ n trc v tr rng ln v nim
khỏt khao ho nhp vi cuc i v tỡnh yờu quờ hng t nc.
2. Kĩ năng đọc hiểu thơ mới.
3. Bồi dỡng HS tình yêu quê hơng đất nớc.
B CHUN B CA GIO VIấN V HC SINH
- Giỏo viờn: * Sỏch giỏo khoa, sỏch giỏo viờn Ng Vn 11
* T liu tham kho
- Hc sinh: - Sỏch giỏo khoa, sỏch Bi tp Ng Vn 11
C PHNG PHP DY HC:
GV hng dn hc sinh tho lun v tr li cõu hi
* Cỏc phng phỏp dy hc:
+ T chc vn ỏp, tỡm tũi
+ Nờu v gii quyt vn .
+ Trao i nhúm
D. TIN TRèNH DY HC
I - n nh t chc: 11A3
II - Kim tra bi c:
CH: Đọc thuộc bài thơ vội vàng? Phân tích qn sống của XD ở đoạn thơ cuối
TL; - Đọc thuộc
- Đoạn thơ cuối bài hết sức mới mẻ, thể hiện rõ hồn thơ, phong cách thơ XD
- Những lời giục giã hãy sống vội vàng, để tận hởng niềm lạc quan, tình yêu, tuổi trẻ->
đắm say, cuồng nhiệt, hết mình
GV : Cho HS c phn tiu dn
? Nờu vi nột v tỏc gi ?
? Nờu vi nột chớnh v tỏc phm ?
I . Tỡm hiu chung
1. Tỏc gi
- Tờn tht : Cự Huy Cn ( 1919 2005 )
- Quờ Hng Sn H Tnh
- Nm 1942 tham gia phong tro sinh viờn

yờu nc v mt trn Vit Minh
- Sau CMT8 l b trng th trng trong
chớnh ph VNDC cng ho
2 Tỏc phm
Xut x :
Trớch trong tp la thiờng ( 1940 )

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×