Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Quanh hoc ( trac nghiem co dap an)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.82 KB, 74 trang )

Một tia sáng SI tới gương phẳng tại I cho tia phản xạ IR, Tia tới SI hợp với gương phẳng một góc 30
0
.
Góc SIR có trị số :
a 90
0
b 60
0
c 30
0
d 120
0
D
Gương cầu lõm :
a là một chỏm cầu phản xạ được ánh sáng mà tâm nằm khác phía với mặt phản xạ.
b là một chỏm cầu phản xạ được ánh sáng mà mặt phản xạ hướng về tâm chỏm cầu.
c có tiêu điểm chính là một tiêu điểm thật và có tiêu cự gấp đôi bán kính của gương
d có bán kính cong phải nhỏ để cho ảnh rõ nét.
B
Điều nào sau đây đúng khi nói về ảnh cho bởi gương phẳng?
a Vật thật cho ảnh ảo thấy được trong gương
b Vật thật có thể cho ảnh thật hay ảnh ảo tùy theo khoảng cách từ vật tới gương
c Vật ảo cho ảnh thật thấy được trong gương
d Đáp án a và c đúng
A
Một người đứng trước một gương phẳng hình chữ nhật đặt thẳng đứng và thấy trọn ảnh của mình
trong gương. Biết cạnh dưới của gương cách mặt đất một khoảng nhỏ nhất là 0,8m và mắt cách đỉnh
đầu 10cm. Người soi gương có chiều cao là:
a 1,7m
b 1,6m
c 1,8m


d 1,55m
A
Khi ánh sáng truyền từ thủy tinh ra ngoài không khí thì:
B
a tia phản xạ vuông góc tia tới.
b góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
c tia phản xạ và tia khúc xạ đối xứng nhau qua mặt phẳng phân cách.
d góc khúc xạ bé hơn góc tới.
Điều nào sau đây sai khi nói về tương quan giữa vật và ảnh cho bởi gương phẳng?
a Ảnh song song, cùng chiều và bằng vật b Ảnh và vật ở khác phía đối với gương
c Ảnh và vật đối xứng d Ảnh và vật khác tính chất
A
Hai gương phẳng G
1
và G
2
hợp với nhau một góc a = 90
0
có mặt phẳn xạ quay vào nhau. Điểm sáng S
nằm giữa hai gương. Số ảnh của S cho bởi hai gương là :
a 2ảnh
b 3ảnh
c 4ảnh
d 6ảnh
B
Chon câu sai:
a Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới.
b Khi tia tới vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt thì truyền thẳng
c Khi tăng góc tới thì góc khúc xạ cũng tăng theo và tăng tỷ lệ với góc tới.
d Đối với một cặp môi trường trong suốt nhất định thì tỷ số giữa sin góc tới và sin góc

khúc xạ là không đổi.
C
Mắt sẽ thấy điểm nào trong 3 điểm A, B, C nếu mắt đặt tại điểm M và nhìn vào gương
G
M
B
C
A
phẳng G ?
a Điểm A, C b Điểm A, B
c Điểm B, C d Cả 3 điểm A, B, C

C
Lấy M’ đối xứng với M qua gương, M’ là ảnh của M. Từ M’ vẽ những đường thẳng đi qua mép gương. Khoảng không gian gạch chéo trước gương chính là
thị trường của gương.
Điểm B, C nằm trong thị trường của gương nên mắt
M’
G
M
B
C
A
sẽ thấy hai điểm B, C trong gương.
Điểm A nằm ngoài thị trường của gương nên mắt
sẽ không thấy điểm A trong gương.
Hai gương phẳng G
1
và G
2
đặt vuông góc với

nhau, xét tia tới SI phản xạ trên gương G
1
tại I rồi
đến G
2
tại J để cho tia ló JR. Góc hợp bởi tia tới
SI và tia ló JR là :
a 90
0
b 120
0
c 180
0
d 60
0
C
Điểm A nằm ngoài thị trường của gương nên mắt
sẽ không thấy điểm A trong gương.
Một vật sáng đặt cách đỉnh O của một gương cầu
lồi một khoảng
d =
3
2
f , trong đó f là tiêu cự của gương cầu. Lúc
đó khoảng cách từ ảnh đến đỉnh gương (d’) và độ
phóng đại của ảnh (k) bằng bao nhiêu ?
a) d’ =
2
5
f và k = 6

b) d’ =
2
5
f và k = 0,6
c) d’ =
5
2
f và k = 6
d) d’ =
5
2
f và k = 0,6
D
Chọn câu đúng:
a Ảnh của vật cho bởi gương phẳng là
a
Điểm A nằm ngoài thị trường của gương nên mắt
sẽ không thấy điểm A trong gương.
một ảnh khác tính chất với vật,cùng chiều
vật, lớn bằng vật.
b Chùm sáng song song chiếu tới gương
phẳng cho chùm tia phản xạ là một chùm
phân kỳ.
c Tia tới và tia phản xạ đối xứng nhau
qua mặt phản xạ.
d Vật thật qua gương phẳng cho ảnh thật
thấy được ở trong gương.
Một người cao 1,7 m, mắt cách đỉnh đầu 10 cm đứng trước gương phẳng G treo sát tường. Hỏi gương phẳng phải có chiều cao tối thiểu là bao nhiêu và
mép dưới gương cách mặt đất một khoảng bao nhiêu để có thể nhìn toàn ảnh của mình?
a 1,6 m và 0,75 m b 0,8 m và 0,5 m c 1,6 m và 0,5 m d 0,85 m và 0,8 m

D
Người này muốn thấy toàn ảnh của mình trong gương thì phải đứng hẳn trong thị trường của gương.
Người này đứng hẳn trong thị trường của gương khi 3 điểm A, C, M’ thẳng hàng và B, D, M’ thẳng hàng.
CD là đường trung bình của tam giác ABM’:
CD =
85,0
2
7,1
2
==
AB
m
DE là đường trung bình của tam giác MBB’
E
1,7m
D
B’
M’
M
B
A
A’
C

8,0
2
6,1
2
===
MB

DE
m
Vật sáng đặt trong khoảng tiêu cự của gương cầu
lõm sẽ cho :
a Ảnh ảo, cùng chiều và ở xa gương hơn vật
b Ảnh ảo, cùng chiều và ở gần gương hơn
c Ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật
d Ảnh ảo, ngược chiều và lớn hơn vật
A
Vật thật ở trước một gương cầu lồi luôn cho :
a) Ảnh thật, ngược chiều với vật và nhỏ hơn
vật.
b) Ảnh thật , cùng chiều với vật và lớn hơn
vật.
c) Ảnh ảo , cùng chiều với vật và nhỏ hơn
vật.
C
d) Ảnh ảo , cùng chiều với vật và lớn hơn
vật.
Thấu kính hội tụ là :
a một thấu kính rìa dày và có tiêu điểm
chính là tiêu điểm thật.
b một thấu kính rìa mỏng và có tác dụng
hội tụ ánh sáng.
c một thấu kính rìa dày và có tác dụng
hội tụ ánh sáng.
d một thấu kính rìa mỏng và có tiêu điểm
chính là tiêu điểm ảo.
b
Chọn câu SAI trong các câu sau :

a Tia tới đỉnh gương cầu lõm cho tia phản xạ đối
xứng với tia tới qua trục chính
b Tia tới song song với gương cầu lồi cho tia
phản xạ đi qua tiêu điểm F
c Tia tới gương cầu lồi luôn cho tia phản xạ đối
xứng với tia tới qua pháp tuyến tại điểm tới
d Tia tới đi qua tiêu điểm chính F của gương cầu
lõm cho tia phản xạ song song với trục chính
B
Điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn
phần:
d
a Phải có hai môi trường trong suốt có
chiết suất khác nhau, ngăn cách nhau bằng
một mặt phẳng. b Ánh sáng truyền theo
chiều từ môi trường có chiết suất lớn sang
môi trường có chiết suất bé
c Góc tới i lớn hơn hoặc bằng góc giới
hạn phản xạ toàn phần i
gh
d Ánh sáng truyền theo chiều từ môi
trường có chiết suất lớn sang môi trường có
chiết suất bé và góc tới i lớn hơn hoặc bằng
góc giới hạn phản xạ toàn phần i
gh
.
Trong hình vẽ sau, I, II, III, IV là các vùng ở trước và sau một gương cầu lõm. Dựa vào hình vẽ hãy trả lời vật nằm ở II cho ảnh ở đâu
I 0
II F III C IV
a Ở III ngược chiều, lớn hơn vật b Ở IV

ngược chiều , lớn hơn vật
c Ở I cùng chiều, lớn hơn vật d Ở I
cùng chiều, nhỏ hơn vật
- Đáp án: c
C
Vật sáng AB đặt cách gương lõm ( có bán kính
60cm) một khoảng 40cm .Ảnh của vật qua gương
là:
C
II F III C IV
a Ở III ngược chiều, lớn hơn vật b Ở IV
ngược chiều , lớn hơn vật
c Ở I cùng chiều, lớn hơn vật d Ở I
cùng chiều, nhỏ hơn vật
- Đáp án: c
C
a Ảnh thật, cao gấp hai lần vật, cách gương
80cm
b Ảnh ảo, cùng chiều và cao gấp 3 vật
c Ảnh thật,ngược chiều và cách gương
120cm
d Ảnh thật, cùng chiều cao gấp 3 vật.
Tia tới và tia phản xạ trên bề mặt một gương
phẳng hợp với nhau một góc 120
0
, thì:
a góc tới bằng 120
0
b góc tới bằng 30
0

c góc phản xạ bằng 30
0
d góc tới bằng 60
0
.
d
Trên hình vẽ S là điểm sáng thật, S
'
là ảnh của S. Kết luận nào sau đây là đúng?
S S

O
a S
'
là ảnh thật, gương cầu lồi b S
'
là ảnh
thật, gương cầu lõm
c S
'
là ảnh ảo, gương cầu lõm d S
'
là ảnh
ảo, gương cầu lồi
- Đáp án: b
B Đối với gương cầu, ảnh vật cùng phía đối với
gương thì cùng tính chất nên S’ là ảnh thật.
Đối với gương cầu lồi, vật thật luôn cho ảnh
ảo gần gương hơn nên G là gương cầu lõm
Một gương cầu lồi G có bán kính 60cm. Một

điểm sáng S ở trên trục chính của gương G cho
ảnh S’ cách S 80cm. Ảnh S’ cách gương :
a 60cm
b 30cm
c 40cm
d 20cm
D
Một vật sáng nhỏ AB đặt vuông góc trục
chính gương cầu lõm, và cách gương
20cm.Biết tiêu cự của gương là10cm.Khi đó:
a ảnh của vật cho bởi gương là một ảnh
ảo, cùng chiều vật, cao gấp 2 lần vật, ở sau
gương và cách gương 20cm.
b ảnh của vật cho bởi gương là một ảnh
ảo, cùng chiều vật, cao bằng vật, ở sau gương
và cách gương 20cm.
c ảnh của vật cho bởi gương là một ảnh
thật, ngược chiều vật, cao bằng nửa vật, ở
trước gương và cách gương 20cm.
d ảnh của vật cho bởi gương là một ảnh
thật, ngược chiều vật, cao bằng vật, ở trước
gương và cách gương 20cm.
d
S S

O
a S
'
là ảnh thật, gương cầu lồi b S
'

là ảnh
thật, gương cầu lõm
c S
'
là ảnh ảo, gương cầu lõm d S
'
là ảnh
ảo, gương cầu lồi
- Đáp án: b
B Đối với gương cầu, ảnh vật cùng phía đối với
gương thì cùng tính chất nên S’ là ảnh thật.
Đối với gương cầu lồi, vật thật luôn cho ảnh
ảo gần gương hơn nên G là gương cầu lõm
Một gương cầu lõm có bán kính 40 cm. Một vật
sáng AB đặt trước gương cầu cách gương một
khoảng d= 30 cm. Kết luận nào sau đây đúng?
a Ảnh A
'
B' là ảnh thật, ngược chiều, gấp 2
vật, cách gương 60 cm
b Ảnh A
'
B' là ảnh thật, ngược chiều, gấp 2
vật, cách gương 80 cm
c Ảnh A
'
B' là ảnh ảo, cùng chiều, gấp 2 vật,
cách gương 60 cm
d Ảnh A
'

B' là ảnh thật, cùng chiều, gấp 4
vật, cách gương 60 cm
A -Lời giải:
Đối với gương cầu lõm, vật thật ở ngoài OF
cho ảnh thật ngược chiều vật.

20
2
40
2
===
R
f
cm

60
2030
20.30.
' =

=

=
fd
fd
d
cm

2
30

60'
−=−=−=
d
d
k
Vậy ảnh A’B’là ảnh thật, ngược chiều, gấp 2
vật, cách gương 60 cm
Một vật sáng AB qua gương cầu lõm có tiêu cự
20cm cho ảnh A’B’ cao gấp hai lần vật AB. Vật
AB cách gương :
a 10cm hoặc 30 cm
b 10cm
c 30cm
d 60cm
A
S S

O
a S
'
là ảnh thật, gương cầu lồi b S
'
là ảnh
thật, gương cầu lõm
c S
'
là ảnh ảo, gương cầu lõm d S
'
là ảnh
ảo, gương cầu lồi

- Đáp án: b
B Đối với gương cầu, ảnh vật cùng phía đối với
gương thì cùng tính chất nên S’ là ảnh thật.
Đối với gương cầu lồi, vật thật luôn cho ảnh
ảo gần gương hơn nên G là gương cầu lõm
Một gương cầu lõm cho một ảnh thật lớn gấp hai
lần vật. Biết khoảng cách từ vật đến ảnh của nó
là 15cm. Độ tụ của gương cầu lõm đó là:
a) D = 1dp
b) D = 10 dp
c) D = 1,1 dp
d) D = 10,1 dp
B
Một tia sáng chiếu từ nước ( có chiết suất n =
4/3 ) ra ngoài không khí ( có chiết suất n
/
= 1)
dưới góc tới i = 30
0
.Góc khúc xạ sẽ là:
a 41
0
48
/
b 70
0
30
/
c 22
0

01
/
d 60
0
a
Một người đứng trước gương thấy ảnh của mình
trong gương cùng chiều và nhỏ hơn 4 lần, người
đó lùi xa gương thấy ảnh dịch đi 2,5 cm so với
ảnh trước và nhỏ hơn vật 5 lần. Hỏi người đó
D -Lời giải:
Trước khi dịch chuyển
S S

O
a S
'
là ảnh thật, gương cầu lồi b S
'
là ảnh
thật, gương cầu lõm
c S
'
là ảnh ảo, gương cầu lõm d S
'
là ảnh
ảo, gương cầu lồi
- Đáp án: b
B Đối với gương cầu, ảnh vật cùng phía đối với
gương thì cùng tính chất nên S’ là ảnh thật.
Đối với gương cầu lồi, vật thật luôn cho ảnh

ảo gần gương hơn nên G là gương cầu lõm
dịch chuyển một đoạn bao nhiêu?
a 100 cm b 55 cm c 75 cm d
50 cm
fdd
1
'
11
11
=+

'4
11
dd
−=

fd
1
'4
3
1
=⇒
(1)
Sau khi dịch chuyển:
fdd
1
'
11
22
=+


'5
22
dd
−=

fd
1
'5
4
2
=⇒
(2)
Từ (1) và (2)
'5
4
'4
3
21
dd
=⇒
(3)
S S

O
a S
'
là ảnh thật, gương cầu lồi b S
'
là ảnh

thật, gương cầu lõm
c S
'
là ảnh ảo, gương cầu lõm d S
'
là ảnh
ảo, gương cầu lồi
- Đáp án: b
B Đối với gương cầu, ảnh vật cùng phía đối với
gương thì cùng tính chất nên S’ là ảnh thật.
Đối với gương cầu lồi, vật thật luôn cho ảnh
ảo gần gương hơn nên G là gương cầu lõm
Mặt khác:
5,2''
12
−=
dd
(4)

cmd 40'
2
−=⇒
,
cmd 5,37'
1
=

cmd 150
1
=


cmd 200
2
=
cmd 50150200
=−=∆⇒
Chọn câu SAI trong các câu sau :
a Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng khúc xạ
b Tia tới nằm trong mặt phẳng tới
c Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng tới
d Góc phản xạ bằng góc tơí
A
Vật AB có dạng một đoạn thẳng đặt vuông
góc trục chính thấu kính phân kỳ,qua thấu
kính cho ảnh A
/
B
/
, cách thấu kính 10cm và
cao bằng AB/3.Tiêu cự của thấu kính sẽ là:
a 15cm
c
S S

O
a S
'
là ảnh thật, gương cầu lồi b S
'
là ảnh

thật, gương cầu lõm
c S
'
là ảnh ảo, gương cầu lõm d S
'
là ảnh
ảo, gương cầu lồi
- Đáp án: b
B Đối với gương cầu, ảnh vật cùng phía đối với
gương thì cùng tính chất nên S’ là ảnh thật.
Đối với gương cầu lồi, vật thật luôn cho ảnh
ảo gần gương hơn nên G là gương cầu lõm
b −10cm
c −15cm
d 10cm
Xét tia sáng đi như hình vẽ, trong đó n
1
và n
2
là chiết suất của hai môi truờng (1) và (2),
(2)
(1)
r
i
r > i. Điều nào sau đây là đúng?
a Sin i = n
21
sin r
b Môi trường 2 chiết quang hơn môi trường
1

c Môi trường 2 kém chiết quang hơn môi
truờng 1
d Câu a, c đúng
- Đáp án: d
D
Điều nào sau đây là ĐÚNG khi nói về hiện tượng
khúc xạ:
a Góc góc khúc xạ r lớn hơn với góc tới i.
b Góc góc khúc xạ r đồng biến với góc tới i.
c Góc góc khúc xạ r nhỏ hơn với góc tới i.
d Góc góc khúc xạ r tỉ lệ với góc tới i.
B
Tia tới SI hợp với phương ngang một góc
30
0
, cho tia phản xạ truyền theo phương
thẳng đứng.Góc hợp bởi mặt phản xạ của
gương và mặt phẳng ngang sẽ là
a 60
0
b 120
0
c 90
0
d 30
0
a
Trong các biểu thức về mối liên hệ giữa chiết D
a Sin i = n
21

sin r
b Môi trường 2 chiết quang hơn môi trường
1
c Môi trường 2 kém chiết quang hơn môi
truờng 1
d Câu a, c đúng
- Đáp án: d
D
suất của môi trường trong suốt và vận
tốc ánh sáng truyền trong môi trường đó, biểu
thức nào sai:
a n
12
=
21
1
n
b v =
n
c
c n
21
=
1
2
n
n
d
2
1

v
v
= n
12
Điều nào sau đây là SAI khi nói về hiện tượng
khúc xạ:
a Góc khúc xạ và góc tới tỉ lệ với nhau
b Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng tia sáng
bị đổi phương khi truyền qua mặt phân cách hai
môi trường trong suốt.
c Tia tới và tia khúc xạ ở trong hai môi
trường khác nhau.
d Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở
A
a Sin i = n
21
sin r
b Môi trường 2 chiết quang hơn môi trường
1
c Môi trường 2 kém chiết quang hơn môi
truờng 1
d Câu a, c đúng
- Đáp án: d
D
bên kia pháp tuyến so với tia tới.
Một thấu kính gồm hai mặt lồi giống nhau,
được làm bằng thủy tinh có chiết suất n = 1,6,
có độ tụ 10 diôp và được đặt trong không khí.
Bán kính các mặt cầu sẽ là:
a 12cm

b 10cm
c 20cm
d 24cm
a
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào sai?
a Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là
chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân
không
b Vận tốc ánh sáng đi trong môi truờng có
chiết suất tuyệt đối là n thì giảm đi n lần
c Chiết suất tuyệt đối của các môi truờng
C
a Sin i = n
21
sin r
b Môi trường 2 chiết quang hơn môi trường
1
c Môi trường 2 kém chiết quang hơn môi
truờng 1
d Câu a, c đúng
- Đáp án: d
D
luôn nhỏ hơn 1
d Câu b, c sai
Chọn câu ĐÚNG khi nói về chiết suất tuyệt đối
của một môi trường trong suốt:
a Bằng 1
b Nhỏ hơn 1
c Nhỏ hơn hoặc bằng 1
d Lớn hơn 1

D
Chọn câu sai:
a Gương phẳng có thị trường là một mặt
nón, có đỉnh ở sau gương và mặt bên tựa lên
vành gương.
b Chùm sáng chiếu đến gương phẳng là
một chùm hội tụ thì chùm phản xạ là một
chùm hội tụ.
c Khi gương phẳng quay một góc α
a
ĐA: a ( Chỉ đúng nếu vành gương là đường
tròn)
a Sin i = n
21
sin r
b Môi trường 2 chiết quang hơn môi trường
1
c Môi trường 2 kém chiết quang hơn môi
truờng 1
d Câu a, c đúng
- Đáp án: d
D
quanh trục vuông góc mặt phẳng tới thì tia
phản xạ quay góc
2α .
d Tia tới và tia phản xạ của tia sáng trên
gương phẳng hợp vời pháp tuyến những góc
bằng nhau.
Chiếu tia sáng từ không khí vào môi trường có
chiết suất n =

3
. Biết tia khúc xạ vuông góc
với tia phản xạ. Góc tới i có giá trị bao nhiêu?
a i = 60
o
b i = 45
o
c i = 30
o
d Một giá trị khác
A -Lời giải:
Theo định luật phản xạ ánh sáng: i’ = i
Theo định luật khúc xạ ánh sáng: Sini = n.sinr
Mặt khác tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc
nhau nên i’+ r = 90
o
Nên Sinr = cosi’= cosi

0
603cos.
=⇒==⇒=⇒
intgiinSini
Chọn biểu thức SAI của chiết suất tương đối
a n
21
= n
2
/n
1
B

a Sin i = n
21
sin r
b Môi trường 2 chiết quang hơn môi trường
1
c Môi trường 2 kém chiết quang hơn môi
truờng 1
d Câu a, c đúng
- Đáp án: d
D
b n
21
= c/v
c n
12
= v
2
/v
1
d n
21
= 1/n
12
Chọn câu đúng:
a Chiết suất của một môi trường trong
suốt chỉ phụ thuộc vào bản chất của môi
trường.
b Chiết suất tuyệt đối của một môi
trường trong suốt tỷ lệ thuận với vận tốc
truyền của ánh sáng trong môi trường đó.

c Khi ánh sáng truyền từ môi trường
chiết quang hơn sang môi trường chiết quang
kém thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
d Khi ánh sáng truyền qua mặt phân cách
của hai môi trường trong suốt luôn luôn bị
gẫy khúc.
c
a Sin i = n
21
sin r
b Môi trường 2 chiết quang hơn môi trường
1
c Môi trường 2 kém chiết quang hơn môi
truờng 1
d Câu a, c đúng
- Đáp án: d
D
Một người cao 1,7 m nhìn thấy một hòn đá dưới đáy hồ dường như cách mặt nước 1,2 m. Hỏi nếu đứng xuống hồ, đỉnh đầu người đó có thể cách mặt nước
một đoạn bao nhiêu?
a 0,15 m b 0,1 m c 0,05 m d 0,2 m
B
1,2m
H
S
S’
I
i
r
- Lời giải:
Xét


HIS:
HS
HI
tgi
=
,

HIS’:
'HS
HI
tgr
=


HS
HS
r
i
HS
HS
tgr
tgi '
sin
sin'
=⇒=⇒
(Điều kiện để ảnh rõ là i bé )

mHS
HSHS

HS
n
n
6,1
3
4.2,12,1
3
4
1'
1
2
==⇒=⇔=⇒
Vậy khi đứng xuống nước, đỉnh đầu người đó cách mặt nước 1 đoạn
mh 1,06,17,1
=−=∆
Một tia sáng đi từ không khí vào một môi trường
trong suốt có chiết suất n = 1,5 thì cho tia phản
xạ vuông góc với tia khúc xạ. Góc tới i là:
a i = 56,3
0

b i = 42
0

c i = 48,5
0

d i = 60
0


A
Đối với thấu kính hội tụ, thì:
a khi vật sáng ở trong khoảng tiêu cự sẽ
cho một ảnh nhỏ hơn vật.
b khi vật sáng ở trong khoảng tiêu cự sẽ
cho chùm tia ló là một chùm hội tụ .
c
r
- Lời giải:
Xét

HIS:
HS
HI
tgi
=
,

HIS’:
'HS
HI
tgr
=


HS
HS
r
i
HS

HS
tgr
tgi '
sin
sin'
=⇒=⇒
(Điều kiện để ảnh rõ là i bé )

mHS
HSHS
HS
n
n
6,1
3
4.2,12,1
3
4
1'
1
2
==⇒=⇔=⇒
Vậy khi đứng xuống nước, đỉnh đầu người đó cách mặt nước 1 đoạn
mh 1,06,17,1
=−=∆
c khi vật sáng ở trên tiêu diện sẽ cho
chùm tia ló là một chùm song song.
d khi vật sáng ở trong khoảng tiêu cự sẽ
cho một ảnh lớn hơn vật, hứng được ở trên
màn.

Một chậu hình lập phương cạnh a = 60 cm có các thành không trong suốt, đáy nằm ngang, các tia sáng từ mặt trời chiếu sáng toàn bộ thành CD. Để ánh
sáng chiếu được phần đáy CE = 15 cm thì cần phải đổ vào chậu một lượng nước có độ cao bao nhiêu?
E
C
B
D
A
a h = 50,5 cm b h = 40,5 cm
c h = 50cm d h = 40 cm

- Đáp án: b
B
Điều kiện để có sự phản xạ toàn phần
a Góc tới lớn hơn góc tới giới hạn và ánh
sáng truyền từ môi trường chiết quang hơn sang
môi trường chiết quang kém
b Ánh sáng truyền từ môi trường chiết
quang kém sang môi trường chiết quang mạnh
c Góc tới lớn hơn hoặc có thể bằng góc tới
giới hạn
d Ánh sáng truyền từ môi trường chiết
quang kém sang môi trường chiết quang mạnh và
góc tới lớn hơn góc tới giới hạn.
A
Điều kiện nào sau đây đúng với điều kiện của
hiện tượng phản xạ toàn phần?
a Ánh sáng đi từ môi trường có chiết quang
lớn sang môi trường có chiết quang kém hơn và
góc tới lớn hơn góc giới hạn
b Ánh sáng đi từ môi trường có chiết quang

lớn sang môi trường có chiết quang kém hơn và
góc tới phải lớn hơn 90
o
c Ánh sáng đi từ môi trường kém chiết
quang sang môi trường có chiết quang lớn hơn
d Câu a, b đúng
A

×