Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

Giáo án Địa Lí 9 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (494.98 KB, 87 trang )

Tuần 6
Tiết 12
Bài 12
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP 2/10/2007
I.Mục tiêu
1 .Kiến thức :hs nắm được tên của một số ngành công nghiệp chủ yếu ( cn trọng điểm) ở nước ta và
một số trung tâm cn chính của các ngành này .Nắm được 2 khu vực tập trung cn lớn nhất nước ta là
đồng bằng s.Hồng và phụ cận ,Đông Nam Bộ .
- Thấy được 2 trung tâm cn lớn nhất cả nước là tp Hồ Chí Minh và Hà Nội ,các ngành cn chủ yếu
tập trung ở 2 trung tâm này .
2. Kĩ năng : Đọc và phân tích được lđ cơ cấu ngành cn ,các trung tâm cn , các nhà m
áy điện và mỏ than dầu khí VN .
II .DDDH :- Bđ cn VN ,kinh tế chung VN
-Tranh về nền cn nước ta ( nếu có )
III. Hoạt động dạy học :
1 .Ổn định
2 .Bài cũ : - Em hãy cm các nhân tố xh ảnh hưởng đến phát triển CN ?
- Làm bt 1-41
3 .Bài mới : Gv giới thiệu vào bài

? ở nước ta hiện nay trong hệ thống cn gồm có các cơ sở
nào , Hãy kể tên ? Cơ sở nào chiếm vai trò quan trọng
nhất ?
? Với đặc điểm đó ,nền cn nước ta có cơ cấu ngành
ntn.Trong đó, nước ta phải hình thành những ngành cn gì .
? Thế nào được coi là ngành cn trọng điểm .Em hãy kể
tên các ngành cn trọng điểm .
? Tiêu chí nào để xác định các ngành cn trong điểm . Tác
động của nó đến nền kt nước ta .
Gv chuẩn xác .
Hs : qsát H 12.1, đọc biểu đồ và xếp thứ tự từ lớn đến nhỏ


các ngành cn trọng điểm nước ta ?
? Cho biết 3 ngành có tỉ trọng lớn nhất . Giải thích vs.
Gv liên hệ bài trước để dẫn chứng thêm ,củng cố thêm và
chuyển y .
? Để ngành khai thác nhiên liệu hoạt động phải dựa vào
nguồn TN nào.
Gv giới thiệu Lđ treo bảng và H12.2
Hs q.sát và đọc tên các mỏ than nước ta .Phân bố chủ yếu
ở tỉnh nào. Xđ trên lđ .
Gv x.đ lại
? Mỗi năm ta khai thác khoảng bao nhiêu tấn .Sử dụng
hình thức khai thác nào chủ yếu .Vs .
Gv giới thiệu thêm
? Q.s h.12.2 đọc tên các mỏ dầu khí .Nơi phân bố ra sao.
? Sản lượng kh.thác bao nhiêu.Dưới dạng gì .Có giá trị
cho việc gì .
1.Cơ cấu ngành công nghiệp :
-Hệ thống cn nước ta gồm các
cơ sở :nhà nước ,ngoài nhà
nước ,có vốn đầu tư nước
ngoài .
-Cơ cấu ngành cn nước ta đa
dạng, thuộc nhiều lình vực .
-Đặc biệt, hình thành nên
một số ngành cn trọng điểm để
thúc đẩy sự tăng trưởng và
chuyển dịch cơ cấu kt .
2. Các ngành công nghiệp
trọng điểm :
a .Cn khai thác nhiên liệu:

-Công nghiệp khai thác
than: Mỗi năm khai thác được
khoảng từ 15-20 triệu tấn , tập
trung ở Quảng Ninh.
-Cn khai thác dầu khí
:Mỗi năm khai thác hàng trăm
triệu tấn dầu và hàng tỉ mét
khối khí , ở vùng thềm lục địa
Gv chuẩn xác và ch uyển y
?Bao gồm những ngành nào .
Hs đọc tên các nhà máy thủy điện dựa h.12.2.
?Sản lượng điện mỗi năm bao nhiêu .Tập trung ở các nhà
máy nào .
? Hiện nay ta đang x/d nhà máy thuỷ điện lớn nhất nước ở
đâu .
?Cho biết nhà máy nhiệt điện ở nước ta .
? Q sát em thấy các nhà máy điện có sự phân bố ntn .( gần
nguồn năng lượng)
Gv giảng thêm
?Kể tên.
?Cơ cấu ngành ntn .
? Q.sát Lđ 12.3 cho biết phân bố ở tỉnh nào .V sao .
Gv x.đ trên Lđ .
?Kể tên các sản phẩm hoá chất. Việc sử dụng .
? Phân bố ở các tỉnh nào .
Gv ccố
?Cơ cấu ntn .
?Sự phân bố .
Gv x/ đ trên lđ


?Vs ở TPhố lại phát triển ngành này .
?Chiếm tỉ trọng ntn.
?Chia ra các ngành nào .cho vd .
? Liên hệ giữa các ngành vói TN.
? Sự phân bố .
?X đ Lđồ
? Vị trí ? Ưu thế ?
? Giá trị ?
? Sự phân bố ? Giải thích vs các thành phố trên là những
trung tâm dệt may lớn nhất nước ta ?
Gv chuẩn xác
? Cho biết các khu vực , các trung tâm cn lớn nhất nước
ta?Xác định trên lđ ?
Gv x/định lại
4. Củng cố :
- Hãy c.m rằng cơ cấu cn nước ta khá đa dạng ?
- x/ đ trên lđ các trung tâm cn tiêu biểu ?
- H/d làm bt ở tập bđ .
5. Dặn dò :Học bài cũ , làm bt , n/c bài mới .
6. RKN :
phía Nam.
b. Công nghiệp điện :
-Mỗi năm sx trên 40 tỉ
kvv/h điện và ngày càng
tăng ,với một số nhà máy :Hoà
Bình ,Yaly ,Trị an ,…và nhà
máy nhiệt điện :Phú Mỹ ,Phả
Lại .
c.Một số ngành cn nặngkhác :
-Cn cơ khí -điện tử có cơ cấu

sản phẩm đa dạng, tt ở
HCM ,HN ,ĐN ,TNg ,
-Cn hoá chất có sản phẩm sử
dụng rộng rãi trong sx và sinh
hoạt ,tt ở HCM, BH ,HP,
-Cn sx VLXD có cơ cấu đa
dạng với các nhà máy xi măng
lớn ở đb.s H, BTB và các cơ sở
sx vlxd cao cấp ở TP.
d. Cn chế biến LT-TP :
Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong
giá trị cn gồm các phân ngành
như chế biến sản phẩm :trồng
trọt,chăn nuôi ,thủy sản .được
phân bố cả nước ,tt ở
HCM,HN ,HPh, ĐN
e. Cn dệt may :
Có giá trị xuất khẩu cao ,phân
bố ở HCM, HN, NĐ, ĐNẵng
….
3. Các trung tâm cn lớn :
2khu vực cn lớn : ĐNB (HCM)
và đb s.H (HN).
.
Tuần 7
Tiết 13
Bài 13 :
VAI TRÒ ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN
BỐ CỦA DỊCH VỤ
7/10/2007

I . Mục tiêu :
1. Kiến thức : hs nắm được ngành DV nươc ta có cơ cấu rất phức tạp ,và ngày càng đa dạng .nắm y
nghĩa của Dv trong việc phát triển của các ngành khác , trong đời sống xh và tạo việc làm cho nhân
dân ,đóng góp vào thu nhập quốc dân .
-Hiểu được sự phân bố của ngành DV ở nước ta phụ thuộc vào sự phân bố dân cư ,và sự phân bố
các ngành kt khác .Biết các trung tâm dv lớn nước ta .
2. Kĩ năng : -Làm việc với sơ đồ vận dụng kiến thức để g.thích sự phân bố ngành dv .
II . DDDH :- Sơ đồ về cơ cấu ngành dv nước ta .
- Lđ kinh tế VN .
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định
2. Bài cũ : - C/m rằng cơ cấu ngành cn nước ta đa dạng ?
- X/đ trên lđ 2 trung tâm cn tương ứng vơi 2 khu vực ?
3. Bài mới : Gv g.thịêụ vào bài
?Dv bao gồm những ngành gĩ .Vai trò.Được chia ra thành
các nhóm dv nào .
Gv g.thiệu thêm
Hs đọc b.đồ h/13.1 em hãy nêu cơ cấu ngành dv nước ta .
?Ngành dv nào chiếm tỉ trọng cao nhất .
Gv x.định thêm ,dẫn dắt hs trả lời 1 số câu hỏi :
? Trước đây, khi nền k.tế chưa phát triển ta đi thăm hỏi
nhau bằng gì .Ngày nay ra sao .Vậy đó là dv gì .
?Khi nền kt càng phát triển thì ngành dv sẽ ntn.C/m .
?Địa phương em có những dv gì .
?Em hãy nêu 1vài ví dụ về các nhà đầu tư vào dv ở nước ta
.
Gv củng cố
?Dv có vai trò ntn đ/v đời sống và s/xuất .
?Dựa vào kiến thức đã học và sự hiểu biết p/tích vai trò
của ngành bưu chính viễn thông trong đ/s –s/x.

Gv c/m thêm và chuyển y
?Lực lượng lao động tham gia ngành dv chiếm tỉ lệ bao
nhiêu lđ cả nước .
?Nhưng lại chiếm tỉ trọng bao nhiêu cơ cấu GDP cả nước
( đọc lại bđ hình 6.1/20 )
?Ngày nay, ngành dv có đk gì để phát triển .
?Với đk đó ,ngành dv đã phát triển ntn .
Hs đọc bđ h/13.1, tính tỉ trọng của các nhóm dv và rút ra
nhận xét .
Gv nhận xét .
?Ngày nay ,ngành dv có khả năng gì. Vì sao.
?Để phát triển hơn nữa ,nước ta phải có biện pháp gì .Vấn
đề này có dễ dàng không .Nêu khó khăn của ngành dv
nước ta hiện nay .
1.Cơ cấu và vai trò của dvụ
trong nền kinh tế .
a. Cơ cấu :ngành dv nước ta rất
đa dạng ,được chia thành 3
nhóm :
- Dv tiêu dùng :
- Dv sản xuất : SGK
- Dv công cộng :
b. Vai trò :Dv đã đáp ứng được
nhu cầu s/x và sinh hoạt của
con người :( sgk)
2. Đặc điểm phát triển và
phân bố các ngành dv ở
nướcta
a. Đặc điểm phát triển :Ngành
dv thu hút 25% lđ nhưng lại

chiếm tỉ trọng lớn trong tổng
cơ cấu GDP(38.5%).
- Với đk nền kt hiện nay các hđ
dv phát triển khá nhanh và có
nhiều cơ hội để vươn lên .Sự
đầu tư của nước ngoài làm
ngành dv thu lợi nhuận cao.
b. Đặc điểm phân bố :Hoạt
Gv phân tích
?Sự phân bố của ngành dv mang đặc điểm gì .
?Vs ngành dv ph.bố không đều .
?Cho biết các trung tâm dv lớn ở nước ta .X/đ trên lđ treo
bảng .Vs HN và HCM là 2 trung tâm dv lớn nhất nước .
Gv chuẩn xác .
động dv phân bố không đều
.Tập trung ở nơi đông dân và kt
phát triển .
-HN và HCM là 2 trung tâm dv
lớn nhất , đa dạng và phát triển
nhất nước ta .
4. Củng cố
- Nêu cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ .
- Đặc điểm phát triển và phân bố của ngành dịch vụ
- Vì sao HN và TPHCM là 2 trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất?
5. Dặn dò
- Chuẩn bị “Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông”:
+ Tìm hiểu những tuyến đường GT trên đất nước ta.
+ Tìm hiểu các thông tin về ngành BCVT.
6 Rút kinh nghiệm
Tuần 7

Tiết 14
Bài 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH
VIỄN THÔNG 10/10/2007
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: hs nắm được đặc điểm phân bố của mạng lưới và các đầu mối GTVT chính của nước
ta, cũng như những bước tiến mới trong hoạt động GTVT.
- Nắm được các thành tựu to lớn của ngành BCVT và tác động của những bước tiến này đến đời
sống kt-xh của đất nước.
2. Kỹ năng: biết đọc phân tích l/đ GTVT nước ta. Phân tích mqh giữa sự phân bố mạng lưới GTVT
với sự phân bố các ngành kt khác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Lược đồ GTVT-BCVT.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định
2. Bài cũ:- Tại sao Hà Nội và TP Hồ Chí Minh là 2 trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất ở
nước ta ?
- Một em làm bài tập 1/50 SGK. Nêu vai trò của dịch vụ ?
3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài:
? Tại sao khi tiến hành đổi mới chuyển sang nền kt
thị trường định hướng XHCN, lại chú trọng phát
triển ngành GTVT phải đi trước một bước.
GV chuẩn xác bằng vị trí quan trọng của GTVT.
? Kể tên các loại hình GTVT nước ta.
? Hoạt động vận tải vận chuyển gì.
? Q/sát Bảng 14.1 về cơ cấu khối lượng hàng hoá
vận chuyển, hãy cho biết loại hình vận tải nào có
vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hoá.
Tại sao.
? Loại hình nào có tỉ trọng tăng nhanh nhất. Tại
sao.

GV mở rộng kết hợp với sử dụng lược đồ.
GV chia lớp ra thành các nhóm.
Hs chia thành 6 nhóm thảo luận về các vấn đề:
- Tổng chiều dài.
- Tỉ trọng.
- Phân bố.
- Vai trò của tuyến đường chính, và việc nâng
cấp của các tuyến đường có y nghĩa ntn. Của:
+ Đường bộ: N1 + Đường biển: N4
+ Đường sắt: N2 + Đg hàng không: N5
+ Đường sông: N3 + Đường ống: N6
GV củng cố
Hs q/s H 14.1 để:
? Xác định tuyến đường quốc lộ 1A, đường sắt
thống nhất, 1 số cảng trên lược đồ treo bảng.
GV x/đ trên lđ.
1. Giao thông vận tải:
a. Y nghĩa:
( SGK )
b. Loại hình GTVT nước ta: rất đa dạng,
bao gồm cả vận chuyển người và hàng
hoá:
-Đường bộ: 205 nghìn km, chiếm tỉ
trọng lớn và tăng nhanh nhất về khối
lượng hàng hoá và hành khách vận
chuyển với các tuyến quan trọng như
1A, 5, 14, 18, 51, 22 đang được mở
rộng, nâng cấp.
- Đường sắt: 2632 km, phân bố tập trung
ở phía Bắc, và luôn được cải tiến.

-Đường sông: 11000 km tậptrung ở 2
đbằng s.Hồng và s. Cửu Long.
- Đường biển: gồm ven biển và quốc tế
với 90 cảng lớn nhỏ, lớn nhất là HP, ĐN,
SG.
- Đường hàng không: đang phát triển, có
24 sân bay với 3 sân bay quốc tế: NB,
ĐN, TSN.
- Đường ống: gắn với sự phát triển
ngành dầu khí, phân bố ở phía Nam.
2. Bưu chính viễn thông:
- Góp phần đưa nước ta trở thành nước
cn, hội nhập vào nền kt-xh thế giới.
? Nêu những dịch vụ cơ bản của BCVT.
? Nêu y nghĩa chiến lược của ngành BCVT
? Tốc độ phát triển điện thoại của nước ta ntn. Vị
trí trên TG. Đạt bao nhiêu máy trên 100 dân.
? Việc hoà mạng Intểnet ntn
GV mở rộng thêm
? Kể trung tâm BCVT lớn nhất nước ta.
? Liên hệ địa phương em hoạt động của BCVT ntn.
Nếu trong những năm tới ngành BCVT ở đây phát
triển tạo cho đ/s của xã nhà ntn.
GV chứng minh thêm
- Tốc độ phát triển điện thoại tăng nhanh
( 13,2 máy /100 dân ).
- Tự động hoá mạng lưới điện thoại và
hoà mạng Inê net.
- HN và Tp. HCM là 2 trung tâm BCVT
lớn nhất nước.

4. Củng cố.
- Đặc điểm của ngành giao thông vận tải ở nước ta
- Xác định trên bản đồ các sân bay, cảng lớn ở nước ta.
- Giải thích vì sao HN và TPHCM là 2 đầu mối giao thông quan trọng nhất?
5.Dặn dò
Chuẩn bị “Thương mại và dịch vụ”: Tìm hiểu các chợ lớn ở địa phương em theo ý sau:
+ Lượng hàng hoá nhiều hay ít
+ Sức mua, sức bán như thế nảo?
6. Rút kinh nghiệm
Tuần 8
Tiết 15 Bài 15: THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH 15/10/2007
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: hs nắm được các đặc đểm phát triển và phân bố ngành thương mại - dịch vụ ở nước
ta. Nắm được nước ta có tiềm năng về du lịch khá phong phú và ngành du lịch đang trở thành ngành
kinh tế quan trọng.
2. Kĩ năng: Chứng minh giải thích được tại sao HN-HCM là 2 trung tâm thương mại, du lịch lớn
nhất nước. Biết đọc –phân tích bản đồ và bản số liệu.
II. Đồ dùng dh:- Vẽ bđ h/ 15.1 SGK vào bảng phụ
- Lược đồ ngành thương mại và du lịch nước ta
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định
2. Bài cũ: -C/m ngành GTVT nước ta đã phát triển đầy đủ các loại hình ?
- Nêu vai trò và sự phát triển của ngành BCVT nước ta ?
3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài
? Nhờ đâu mà hoạt động nội thương đã có sự thay
đổi.
? Để phát triển ngành nội thương, nước ta dựa trên
những điều kiện nào.
GV phân tích thêm
Hs quan sát bđ H/15.1 về tổng mức bán lẻ hàng hoá

và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo vùng năm
2002:
? Rút ra nhận xét về sự phân bố ngành nội thương ở
các vùng. Vùng nào tập trung hoạt động nội thương
nhiều nhất- ít nhất.
? Vì sao Tây Nguyên nội thương chậm phát triển.
GV sử dụng bđ để giải thích thêm
? Các trung tâm nào có hoạt động nội thương phát
triển nhất nước ta.
? Giải thích vì sao kết hợp với quan sát các hình 15.2,
15.3, 15.4, 15.5 / 57, 58 SGK
Gv chuẩn xác và chuyển y
? Với điều kiện nào làm cho hoạt động ngoại thương
nước ta phát triển.
? Hoạt động ngoại thương có vai trò ntn sự phát triển
kt nước ta.
? Cho ví dụ để c/m vai trò đó.
GVgiảng thêm
Hs quan sát H/15.6 về bđ cơ cấu giá trị xuất khẩu năm
2002: rút ra nhận xét về cơ cấu giữa các mặt hàng.
? Kể tên các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta
và các mặt hàng nhập khẩu chính.
? Thị trường xuất khẩu nước ta trong thời gian gần
đây ntn. Kể tên các khu vực các quốc gia có mqh với
nước ta.
? Cho ví dụ 1 số mặt hàng nước ta xuất khẩu cụ thể ở
từng nước.
GV giới thiệu H15.7 và củng cố thêm
? Ngành du lịch có vai trò ntn đối với nền kinh tế và
đời sống của nước ta.

1. Thương mại:
a. Nội thương:
- Sự phát triển nền kt hàng hoá nhiều
thành phần với qui mô ds lớn và mức
sống nâng lên nội thương phát triển
mạnh, cả nước là một thị trường thống
nhất
- Sự phân bố của cơ sở kinh doanh phụ
thuộc vào qui mô ds, mức sống dân cư,
sự phát triển của các hoạt động kinh tế
khác.
- HN và Thành phố HCM là 2 trung tâm
thương mại, dv lớn và đa dạng nhất nước
ta.
b. Ngoại thương:
- Là hoạt động kt đối ngoại quan trọng
nhất ở nước ta, nhằm giải quyết đầu ra
cho sản phẩm, đổi mới công nghệ…
- Cơ cấu hàng hoá xuất khẩu và nhập
khẩu ngày càng đa dạng, giá trị xuất
khẩu và nhập khẩu tăng nhanh
- Thị trường xuất khẩu được mở rộng.
Các nước buôn bán nhiều với nước talà
NBản, các nước ASEAN, TQ, HQuốc,
ĐLoan, HCông.
2. Du lịch:
a. Vai trò: Có vị trí quan trọng trong cơ
cấu kt nước ta: ( SGK )
b. Tiềm năng phát triển :
? Dẫn chứng cụ thể. Liên hệ thực tế địa phương em có

sự hoạt động của ngành du lịch chưa.
? Dựa vào vốn hiểu biết của em cho biết ngành du
lịch nước ta phát triển dựa trên những tiềm năng nào.
? Trong tiềm năng về tài nguyên em hãy xác định đâu
là tiềm năng du lich tự nhiên, đâu là tiềm năng du lịch
nhân văn.
GV củng cố thêm
? Em hãy kể từ B N nước ta có các điểm di sản nào
được UNESCO công nhận là di sản văn hoá TG. Với
tiềm năng này đã thu hút lượng khách du lịch ntn.
? Về cơ sở hạ tầng kĩ thuật trong ngành du lịch có đặc
điểm gì.
GV chuẩn xác và chuyển y
? Năm 2002 nước ta đón khoảng bao nhiêu lượng
khách trong nước và quốc tế.
? Nước ta đã hình thành các trung tâm du lịch lớn
nào. Em x/đ trên lđ. Vì sao các nơi đó hoạt động du
lịch phát triển mạnh.
? Chiến lược của ngành du lịch nước ta.
GV mở rộng thêm
4. Củng cố :
- Các câu hỏi cuối bài / 60
- Hướng dẫn làm bt ở tập bản đồ
5. Dăn dò : - Học bài cũ – làm bt ở TBĐ
- N/c trước bài thực hành / 60
6. RKN:
- Nước ta giàu tài nguyên du lịch:
+ TN du lịch tự nhiên: thắng cảnh, bãi
tắm đẹp, các vườn quốc gia,sông hồ….
+ TN du lịch nhân văn: lễ hội, di tích

văn hoá- lịch sử, các làng nghề…
* Còn có nhiều địa điểm du lịch đã được
UNESCO công nhận là di sản TG.
- Cơ sở hạ tầng kĩ thuật của ngành du
lịch được chú trọng phát triển.
c. Tình hình phát triển:
- Năm 2002 cả nước đã đón hơn 2,6 triệu
lượt khách quốc tế và hơn 10 triệu khách
trong nước.
- Đã hình thành nhiều trung tâm du lịch,
lớn nhất là HN, Huế, ĐN, Thành phố
HCM.
- Ngành du lịch đang có chiến lược để
tạo ra nhiều sản phẩm du lịch mới, tăng
sức cạnh tranh trong khu vực.
Tuần 8
Tiết 16
Bài 16: THỰC HÀNH: VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ
THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hs nắm được cơ cấu kt nước ta có sự thay đổi ntn. Tỉ trọng và giải thích sự thay đổi
đó. Củng cố kiến thức đẫ học ở bài 6.
2. Kĩ năng: rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ thể hiện bằng cơ cấu: bđ miền. Kĩ năng nhận xét bđ.
II. Đồ dùng dh: thước, phấn màu,
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định
2. Bài cũ:- HN và Thành phố HCM có những điều kiện thuận nào cho sự phát triển các trung tâm
thương mại, du lịch lớn nhất cả nước ?
- Vì sao nước ta lại buôn bán nhiều ở châu A- Thái bình Dương ?
3. Bài mới :Gv giới thiệu vào bài

1. GV hướng dẫn hs cách vẽ bđ miền:
HS: Quan sát bảng số liệu: 16.1/60
+ Bước 1: GV hướng dẫn hs nhận biết trong trường hợp nào thì có thể vẽ bđ cơ cấu bằng bđ miền:
- Chỉ được sử dụng khi chuỗi số liệu là nhiều năm. Trong trường hợp ít năm ( 2-3 năm ) thì
thường dùng bđ hình tròn.
- Không vẽ bđ miền khi chuỗi số liệu không phải là các năm. Vì trục hoành trong bđ miền biểu
diễn các năm.
+ Bước 2: Vẽ bđ miền:
GV cho hs nhớ lại bài tập ở bài 8, bđ miền chính là 1 biến thể từ bđ cột chồng, khi ta tưởng tượng
các cột chồng có bề rộng chỉ bằng sợi chỉ và ta nối các đoạn cột chồng với nhau.
* Cách vẽ: bđ miền hình chữ nhật ( khi số liệu cho trước là tỉ lệ phần trăm )
+ Bđ hình chữ nhật.
+ Trục tung có trị số là 100% tổng số.
+ Trục hoành là các năm.
+ Các khoảng cách giữa các điểm thể hiện các thời điểm ( năm ) dài ngắn
tương ứng với khoảng cách năm.
+ Vẽ lần lượt theo từng chỉ tiêu chứ không phải theo các năm.
+ Cách xác định các điểm để vẽ tương tự như khi vẽ bđ cột chồng.
+ Vẽ đến đâu thì tô màu hay kẻ vạch đến đó.
+ Thiết lập bảng chú giải ( nên vẽ riêng ).
2. GV tổ chức cho hs vẽ bđ miền:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. GV cho hs nhận xét về sự chuyển dịchcơ cấu GDP trong thời kì 1991-2002
Gv đặc các câu hỏi:
- Hiện trạng xu hướng biến đổi của hiện tượng, quá trình ntn ?

- Tại sao –nguyên nhân của sự biến đổi trên ?
- Điều ấy có y nghĩa gì ?
GV hướng dẫn hs xem lại phần giải thích bđ H/6.1 để giúp hs đưa ra các nhận xét phù hợp về sự
chuyển dịch cơ cấu GDP từ bđ đã vẽ.
4. Củng cố:
- Rút ra nhận xét chung về sự chuyển dịch cơ cấu kt nước ta.
5. Dặn dò: - Hoàn chỉnh bài tập
- Xem lại toàn bộ nội dung bài học từ đầu năm đến nay, chuẩn bị cho ôn tập để kiểm tra 1
tiết.
6.RKN:

Tuần 9
Tiết 17

ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: nhằm củng cố, khắc sâu kiến thức cơ bản từ tiết 1 16 để các em nắm và làm bài tốt
trong kiểm tra 1 tiết.
2. Kĩ năng : ph ân tích, so sánh, vẽ sơ đồ, biểu đồ.
II. Đồ dùng dh: - Bản đồ kinh tế chung VN
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định
2. Bài cũ: Trong quá trình ôn tập
3. Bài mới:
Câu1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc .Đặc điểm phân bố của các dân tộc ít người và người Kinh.
Câu 2. Số dân và tình hình gia tăng dân số ở nước ta.
Câu 3. Tại sao giải quyết việc làm là vấn đề xã hội gay gắt nhất ở nước ta. Hướng giải quyết
Câu 4. Thành tựu trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
Câu 5. Thế nào là chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Xu hướng chuyển dịch hiện nay nền kinh tế nước ta.

Thành tựu và thách thức trong phát triển nền kinh tế.
Câu 6. Phân tích những thuận lợi của TNTN để phát triển nông nghiệp ở nước ta.
Câu 7. Ngành chăn nuôi nước ta mang đặc điểm gì. Cơ cấu giá trị ngành trồng trọt.
Câu 8. Phân tích những thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản. Các ngư trường lớn
nước ta.
Câu 9. Phân tích những thuận lợi về TNTN và KT-XH cho phát triển công nghiệp nước ta.
Câu 10. Ngành cn trọng điểm là những ngành có đặc điểm gì. Kể tên các ngành cn trọng điểm.
Câu 11. Các loại hình GTVT nước ta. Các cảng lớn ở nước ta và vai trò.
Câu 12.Kể tên các mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu nước ta. Tác dụng của hoạt động ngoại
thương.
Câu 13. Nước ta có những thuận lợi cho sự phát triển ngành du lịch.
Câu 14. Hn và Thành phố HCM có những điều kiện gì để trở thành các trung tâm thương mại, dịch
vụ lớn nhất cả nước.
Câu 15. Các ngành dịch vụ ở nước ta.
Bài tập: Rèn luyện kĩ năng vẽ bđ cột chồng, đường biểu diễn, miền.
Từ bđ nhận xét, rút ra kết luận hay so sánh
GV nêu từng câu hỏi để gọi các em lên trình bày sau đó thì chuẩn xác lại cho hs nắm .
Gv nhắc lại một số kĩ năng trong vẽ các dạng bđ.
4. Củng cố: Đã được kết hợp xen kẽ trong các câu hỏi ôn tập.
5. Dặn dò: - Học bài kĩ theo nội dung đẫ được ôn tập để chuẩn bị tốt cho kiểm tra 1 tiết ở tiết sau.
- Đem theo đầy đủ dụng cụ học tập để vẽ bđ.
6. RKN:
Tuần 9
Tiết 18
Bài :
KIỂM TRA I TIẾT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nhằm đánh giá 1 cách khách quan về sự chuẩn bị và tiếp thu kiến thức của các em
qua 1 quá trình học tập trong 7 tuần.
- Qua đó gv có thể nắm được tình hình học tập của từng em.

- Nắm dược những kiến thức cơ bản trong 7 tuần về những thành tựu- khó khăn cho sự phát triển kt
của nước ta, tình hình gia tăng dân số của nước ta, các điểm du lịch quan trọng của nước ta , nơi
phân bố cây công nghiệp lớn nước ta,loại hình GT có vai trò quan trọng của nước ta. Đặc đỉêm nền
công nghiệp và nông nghiệp vag dịch vụ nước ta ….
2. Kĩ năng;
- Vẽ bđ hình tròn và bđ miền cột về GTVT, cơ cấu GDP
- Từ đó rút ra mqh giữa các yếu tố trên và giải thích
II. ĐDDH:
III. Tiến trình trên lớp:
1. Ổn định:
2. Phát đề
Thống kê chất lượng và phân tích:
Lớp
Số
Lượng
80 100
SL TL
65 78
SL TL
5 63
SL TL
3 48
SL TL
0 28
SL TL
TB trở
lên
SL TL
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Tuần 10
Tiết 19
SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ
Bài 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: hs hiểu được y nghĩa, VTĐL, một số thế mạnh và khó khăn của điều kiện tự nhiên và
TNTN, đặc điểm dân cư và thế mạnh của vùng.
- Hiểu sâu hơn sự khác biệt của 2 tiểu vùng Tây Bắc và Đông Bắc, đánh giá trình độ phát triển giữa
2 tiểu vùng và tầm quan trọng của các giải pháp bảo vệ MT, phát triển kinh tế -xã hội .
2. Kĩ năng: X/đ được ranh giới của vùng, vị trí của một số tài nguyên quan trọng trên lược đồ.
II. Đồ dùng dh:
- Lđ tự nhiên vùng trung du miền núi Bắc Bộ

III. Hoạt động dạy học
1. ổn định
2. Bài cũ : Đành giá và củng cố bài kiểm tra 1 tiết
3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài kết hợp sử dụng lđ để phân vùng kinh tế nước ta
GV xác định trên lđ ranh giới của vùng với các vùng
khác
? Q/ sát H/17.1 + lđ kể tên các tỉnh thuộc vùng Bắc
Bộ.
? Tiếp giáp với các quốc gia nào, vùng kinh tế nào
? Với vùng tiếp giáp đó có y nghĩa ntn đ/v sự phát
triển kinh tế của vùng.
GV x/đ trên lđ vùng tiếp giáp và nước tiếp giáp
? Có tổng diện tích, dân số bao nhiêu , chiếm bao
nhiêu diện tích, dân số cả nước.
GV chuẩn xác
? Sử dụng kiến thức L8 cho biết vùng có điểm cực
Bắc, cực Tây của nước ta là địa điểm nào. Phía Đông
Nam tiếp giáp với vùng nào, y nghĩa.
GV: 23 23 B- 105 20 Đ ; 22 22 B- 102 10 Đ; vịnh
Bắc Bộ vùng biển giàu tiềm năng …
? Với vĩ độ như vậy vùng có vị trí ntn so với đường
chí tuyến.
GV củng cố và chuyển y
? Q/s lđ H/17.1 + lđ treo bảng, dựa vào màu sắc em
rút ra đặc điểm chung về địa hình vùng.
? Vậy đktn của vùng chịu sự chi phối bởi đặc điểm
nào.
? Nêu đặc trưng của địa hình của vùng.
? Q/s lđ H/17.1 và đọc phần chú giải cho biết phía
Tây Bắc và Đông Bắc có nguồn tài nguyên ntn thuận

lợi cho sự phát triển kt.
? Còn vùng đất chuyển tiếp giữa miền núi BB và đb
s.Hồng được gọi là vùng gì. Có thuận lợi gi cho sự
phát triển kinh tế.
? Suy ra vùng được phân chia thành các tiểu vùng
nào. Do đâu có sự phân chia đó.
HS n/c bảng17.1 nêu sự khác nhau về ĐKTN, TNTN
và thế mạnh của từng tiểu vùng.
GV kết hợp với bảng 17.1 để trình bày thêm sự khác
nhau ở các tiềm năng và TN của từng tiểu vùng.
? Qua đó em rút ra đặc điểm chung về địa hình, khí
hậu và tiềm năng của vùng
GV củng cố
? Nhưng về mặt tự nhiên và tài nguyên vùng có khó
khăn, trở ngại gì.
? Trong những vấn đề đó phải chú trọng vấn đề nào.
Vì sao
Gv chuẫn xác và chuyển y
? Dân cư của vùng có đặc điểm gì. Sự phân bố của
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
- Tiếp giáp với Lào, Trung Quốc, BTB
và đb s.Hồng dễ giao lưu kinh tế- xã
hội với nước ngoài và trong nước.
- SD:11,5 triệu người ( 14,4 % ds cn )
- Diện tích chiếm 1/3 lãnh thổ của cả
nước ( 30,7% dt cn ).
- Vùng biển giàu tiềm năng ở Đông
Nam.
II. Điều kiện tự nhiên và TNTN:
- Chịu sự chi phối sâu sắc của độ cao

địa hình.

+ TB: núi cao, chia cắt sâu.
+ ĐB: đồi núi thấp
. + Dải đất chuyển tiếp giữa miền núi và
đb s.Hồng là vùng trung du có điều kiện
để phát triển kt.
 phân ra thành 2 tiểu vùng với ĐKTN
và thế mạnh kinh tế khác nhau: ( chép
bảng 17.1 SGK )
 Vùng có địa hình cao, cắt xẻ mạnh,
khí hậu có mùa đông lạnh, nhiều loại
khoáng sản, thuỷ năng dồi dào.
* Khó khăn, trở ngại: ( SGK )
III. Đặc điểm dân cư và xã hội:
các thành phần dân tộc ntn.
? Dân tộc ít người có những kinh nghiệm gì.
? Tuy nhiên sự phát triển dân cư và các tiêu chí XH
giữa 2 tiểu vùng ntn.
GV: để c/m điều này ta đi n/c bảng 17.2 SGK
HS đọc nội dung của bảng:
- Dựa vào các tiêu chí em rút ra nhận xét về sự chênh
lệch giữa 2 tiểu vùng.
- Chất lượng c/s của vùng nói chung ntn so với cả
nước.
? Ngày nay, đời sống - kinh tế - xã hội có gì biến đổi .
Nhờ đâu. Liên hệ thực tế .
GV trình bày thêm
4. Củng cố:
- Các câu hỏi cuối bài / 65 SGK

- Hướng dẫn hs làm bt
5. Dặn dò :- Học bài cũ và làm bài tập ở TBĐ
- N/c trước bài 18 về tình hình phát triển
kinh tế của vùng.
6. RKN :
- Trình độ phát triển dân cư - xã hội có
sự chênh lệch giữa 2 tiểu vùng Đông
Bắc và Tây Bắc.
- Chất lượng cuộc sóng của dân cư còn
thấp hơn mức của cả nước.
Tuần 10
Tiết 20
Bài 18: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
( Tiếp theo )
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: hs hiểu được về cơ bản tình hình phát triển kinh tế ở trung du và miền núi Bắc Bộ
theo trình tự: cn, nn, dv. Nắm được một số trọng tâm của các ngành.
2. Kĩ năng: Nắm vững phương pháp so sánh giữa các yếu tố địa lí, kết hợp kênh hình- kênh chữ để
phân tích, giải thích.
II. Đồ dùng dh:
- Lđ tự nhiên + kinh tế của vùng
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định
2. Bài cũ: - Nêu những thế mạnh về TNT N của vùng trung du và miền núi BB ?
- Việc phát triển kt, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với vấn đề gì. Vs.
3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài
? Vùng có những tài nguyên nào và đk thuận lợi cho
sự phát triển cn.
? Q/s H/18.1 cho biết vùng có các ngành cn nào.
? Ngành cn nào phát triển mạnh. Sản lượng khai

thác than bao nhiêu, tập trung ở đâu.
? Cn năng lượng bao bồm những ngành nào.
? Điều kiện nào thì ngành năng lượng phát triển.
? Kể tên 1 số công trình thuỷ điện lớn của vùng đã
và đang x/d. Y nghĩa của các công trình thuỷ điện
này.
GV kết hợp với sử dụng lđ để giảng thêm
? Kể tên các công trình nhiệt điện.
GV x/đ các mỏ than với các nhà máy thuỷ điện và
nhiệt điện:
? Rút ra mqh giữa khai thác và chế biến
? Ngoài ra vùng còn có các ngành cn nào.
GV chốt lại và chuyển y
? Vùng có những thuận lợi gì cho ngành nn phát
triển.
? Q/s lđ H18.1 vùng trồng các loại cây nào.
? Vùng trồng các loại cây lt nào. Được trồng ở đâu.
GV x/đ trên lđ treo bảng
? Vì sao cây lt không được trồng khắp vùng.
? Kể tên các loại cây cn và cây ăn quả của vùng.
Điều kiện để phát triển cây chè, và giá trị của cây
chè hiện nay của vùng
GV giới thiệu thêm
? Nghề rừng phát triển theo xu hướng nào ở vùng.
Do đâu.
? Ngành chăn nuôi của vùng có đặc điểm gì nổi bậc.
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Công nghiệp: là địa bàn phát triển
nhiều ngành cn quan trọng:
- Cn khai thác than phát triển : hằng năm

vùng khai thác chiếm gần 90% sản lượng
than cả nước (Quảng Ninh)
- Cn năng lượng cùng phát triển mạnh:
+ Thuỷ điện: với các nhà máy lớn phục
vụ cho cả nước như Hoà Bình, Thác Bà
và Sơn La đang x/d.
+ Nhiệt điện: có nhà máy Uông Bí,
Quảng Ninh.
- Các ngành cn nhẹ, chế biến thực phẩm,
sx vật liệu x/d…phát triển ở nhiều địa
phương.
2. Nông nghiệp:
a. Trồng trọt:
- Cây lương thực:
+ Lúa: trồng chủ yếu ở các cánh đồng
+ Ngô:trồng nhiều trên các nương rẫy
- Cây cn, cây ăn quả (nhiệt đới, cận nhiệt
đới, ôn đới):có giá trị cao về cây chè,
ngoài ra có cây hồi…, vải thiều, lê, đào,
mận….
- Nghề rừng phát triển theo hướng nông
lâm kết hợp
b. Chăn nuôi: chủ yếu nuôi trâu (57,3%
đàn trâu cả nước), lợn (22% đàn lợn cả
Nuôi con gì. Điều kiện để nngành chăn nuôi của
vùng phát triển.
? Nghề thuỷ sản ntn.
GV chốt lại y chính và chuyển y
? Vùng có mqh ntn đối với các quốc gia và vùng kt
lân cận. Mạng lưới GTVT ra sao để thực hiện mqh

đó.
? Mối quan hệ đó được thể hiện qua việc xuất nhập
khẩu ntn
? Vùng có tiềm năng phát triển ngành gì. Vì sao. Kể
tên các điểm du lịch của vùng
? Kể tên và x/đ trên lđ các vùng kt quan trọng của
vùng.
GV x/đ lại
4. Củng cố:
- Các câu hỏi cuối bài/69
- Hướng dẫn làm bài tập ở TBĐ và bài 3/69
5. Dặn dò:- Học bài cũ
- Làm bài tập
- N/c trước bài thực hành tiếp theo
6. RKN
nước).
c. Nghề nuôi thuỷ sản đang phát triển
3. Dịch vụ:
- Mạng lưới GT đang được hoàn thiện,
hiện đại hoá với các cửa khẩu quốc tế
quan trọng
- Du lịch là thế mạnh của vùng, đang phát
triển mạnh với các điểm du lịch lớn
V. Các trung tâm kinh tế quan trọng:
Hạ Long, Thái Nguyên, Việt Trì
Tuần 11
Bài 19 THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN ĐỒ,PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG
Tiết 21 CỦA TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHIỆP Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

I. Mục tiêu
1. Kiến thức: hs nắm được các nguồn tài nguyên khoáng sản của vùng và ảnh hưởng của nó đến sự
phát triển kinh tế.
2. Kĩ năng: đọc các bđ, phân tích và đánh giá tiềm năng, vẽ sơ đồ thể hiện mqh giữa đầu vào và đầu
ra của tài nguyên vùng.
II. Đồ dùng dạy học: Lđ tự nhiên và kinh tế của vùng trung du và miền núi BBộ
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định
2. Bài cũ:- Nêu thế mạnh của 2 tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc. Giải thích vì sao.
- Nghề rừng của vùng phát triển theo hướng nào. Y nghĩa.
3. Bài mới:
GV cho hs đọc nội dung của yêu cầu bài thực hành
Gv giới thiệu lđồ treo bảng và cho hs nhắc lại cách sử dụng các nội dung trên bđ
Câu 1: HS quan sát lđ H17.1 về vị trí của các mỏ khoáng sản của vùng
GV gọi hs khá giỏi lên bảng dựa vào phần chú thích để đọc tên các loại k/s của vùng.
Sau đó cho hs x/đ các mỏ k/s đó trên lđ và đọc tên các tỉnh có sự phân bố của cácloại k/s đó. Đặc
biệt các loại k/s có trữ lượng lớn.
Cuối cùng gv x/đ lại cho hs nắm trên lđ.
Câu 2: Gv cho hs thảo luạn nhóm trong vòng 5 phút để trả lời các câu hỏi của bài tập này
Sau đó Gv chuẩn xác lại theo nội dung từng câu hỏi
a. Cn khai thác: than,sắt, apatic, kim loại màu (đông, chì ,kẽm)
Vì sao: có trữ lượng lớn, điều kiện khai thác tương đối thuận lợi, nhất là đáp ứng nhu cầu nền kinh
tế.
b. Ngành luyện kim đen gồm cácloại k/s nào: sắt ,thiếc…X/đ trên lđ
Hs x/đ tỉnh Thái Nguyên trên lđ
GV x/đ lại
C/m: vị trí các mỏ k/s này ntn: gần nhau
Cho ví dụ
GV x/đ và củng cố lại theo nội dung SGV/68
c. Gọi 1 hs lên bảng x/đ vị trí của các địa điểm trên lđ treo bảng

GV x/đ lại
d. Cho 4 hs lên bảng vẽ sơ đồ thẻ hiện mqh giữa sản xuất và tiêu thụ than
GV chuẩn xác lại trên bảng:
Nhiệt điện Phả Lại –Uông Bí
Mỏ than Quảng Ninh Xuất than cho các địa phương
Xuất than cho NB, TQ, EU, Cu ba…
Nhận xét : Than là tài sản chung của quóc gia
GV chuẩn xác lại toàn bộ nội dung của bài thực hành
4. Củng cố : GV chốt lại những y chính
5. Dặn dò: Hoàn thành bài tập
N/c trước bài mới về điều kiện tự nhiên – xã hội vùng đồng bằng sông Hồng
6. RKN:
Tuần 11
Tiết: 22
Bài 20 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: hs nắm được các đặc điểm cơ bản về vùng đồng bằng sông Hồng, giải thích một số
đặc điểm của vùng như đông dân, nông nghiệp thâm canh, cơ sở hạ tầng kt-xh phát triển.
2. Kĩ năng: Đọc lđ, kết hợp với kênh chữ để giải thích được một số ưu thế, 1 số nhược điểm của
vùng đông dân và 1 số giải pháp để phát triển bền vững.
II. Đồ dùng dạy học
Bản đồ tự nhiên của vùng đb sông Hồng
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định
2. Bài cũ:- Những ngành cn khai thác nào của vùng có điều kiện phát triển ?
- Vẽ sơ đồ thể hiện mqh giữa sản xuất và tiêu thụ than ?
3. Bài mới: GV dẫn dắt vào bài
GV x/đ ranh giới của vùng đb s. Hồng trên lđ treo
bảng.
? N/c nội dung SGK cho biết vùng có bao nhiêu tỉnh

và thành phố.
? Với tổng diện tích và dân số bao nhiêu. So sánh với
vùng vừa học và với cả nước thì ntn.
? Vùng có vị trí tiếp giáp ntn.
GV x/đ trên lđ các vùng tiếp giáp
? Dựa vào màu sắc và ranh giới em thấy vùng bao
gồm các phần nào .
? Ngoài châu thổ của sông vùng còn có diện tích của
địa hình gì. Kể tên các đảo của vùng
? Nhìn chung vùng có đk ntn cho sự phát triển kinh tế
của vùng.
GV kết hợp với lđ để trình bày thêm các kiến thức cho
các em nắm và chuyển y
GV x/đ dòng sông Hồng trên lđ
? Dựa vào kiến thức hiểu biết em nêu y nghĩa của sông
Hồng đ/v sự phát triển nn và đ/s dân cư.
GV giới thiệu thêm và kết hợp chuyển y
? Thuận lợi đầu tiên về mặt tự nhiên của vùng là gì.
? Q/s H 20.1 em cho biết vùng có những loại đất nào.
Loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất. Các loại đất có
sự phân bố ntn. Rút ra đặc điểm chung về đất của
vùng.
? Khí hậu và sông ngòi của vùng ra sao.
GV chuẩn xác
? Đặc điểm nổi bật của khí hậu vùng là gì. Với đặc
điểm đó thuận lợi cho gì.
? Với vị trí tiếp giáp ở phía đông thuân lợi gì.
? Vùng còn có tiềm năng gì. Tài nguyên du lịch phong
phú ntn.
? K/sản của vùng ra sao.

Gv trình bày thêm và chuyển ý
? Vùng vấp phải những khó khăn gì.
? Cho ví dụ
GV chuẩn xác
1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
- Bao gồm 11 tỉnh thành
- Diện tích:14 806 km
2
( 4,5 % cả nước )
- Dân số: 17,5 triệu người ( 21,9%)
- Tiếp giáp: TB: trung du- mnúi BB.
Đông: biển Đông.
Nam: BTB.
- Vùng gồm : đb châu thổ s. Hồng màu mỡ
và dải đất rìa trung du.
- Là vùng có VTĐL thuận lợi cho việc
giao lưu trong và ngoài nước.
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên:

a. Thuận lợi:
- Đất phù sa sông Hồng màu mỡ.
- Khí hậu và thuỷ văn thuận lợi.
 cho việc thâm canh lúa nước.
- Có mùa đông lạnh trồng cây ưa lạnh .
- Vùng biển giàu tiềm năng.
- Tài nguyên du lịch phong phú.
- Có một số k/sản có giá trị : mỏ đá, sét
cao lanh, than nâu, khí tự nhiên.
b. Khó khăn:

- Thời tiết biến động đb vào mđông
( sương muối, rét ).
- Chế độ nước chênh lệch giữa mlũ và
mcạn
? Vùng có dân cư ntn.
Hs q/sát H20.2: cho biết đb s. Hồng có MĐDS bao
nhiêu. So với cả nước và so với trung du mnúi BB và
TN thì có MĐDS ntn?.
GV so sánh lại
?Dựa vào bảng 20.1: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên bao nhiêu.
Vì sao TLGTTN tháp nhưng vùng vẫn có MĐDS cao.
? Vậy MĐ DS cao thì đb s. Hồng có thuận lợi và khó
khăn gì cho sự phát triển kt-xh.
? Dựa vào B/20.1 : về tiêu chí tỉ lệ người biết chữ em
rút ra nhận xét gì về mặt bằng dân trí. Về các tiêu chí
còn lại so với cả nước ntn.Lý giải các vấn đề đó.
GV giảng giải thêm
Hs đọc các nội dung bài /74 sgk:
? Sau đó em rút ra nhận xét gì về cơ sở hạ tầng, về sự
hình thành các đô thị- kể tên đô thị tiêu biểu hình
thành lâu đời. Và các khó khăn của vùng- nguyên nhân
của khó khăn đó.
GV nhận xét và giới thiệu H/ 20.3
? Rút ra khó khăn chung về dân cư và xh.
GV nhận xét
4. Củng cố:
- Hướng dẫn trả lời các câu hỏi và bài tập ở cuối bài /
75sgk.
- Hdẫn làm bài tập ở TBĐồ.
5. Dặn dò:- Học bài cũ và hoàn thành bài tập.

- N/cứu trước bài mới về tình hình phát triển
kinh tế của vùng đb s. Hồng.
6. RKN:
3. Dân cư và xã hội:
- Là vùng dân cư đông đúc, MĐDS cao,
gấp 5 lần so với cả nước (1179 người/
km
2
).
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp nhất nước
( 1,1%) đang giảm mạnh.
- Vùng có mặt bằng dân trí cao.
- Là vùng có kết cấu hạ tầng nông thôn
hoàn thiện nhất nước, có 1 số đô thị hình
thành lâu đời ( tiêu biểu HN).
* Khó khăn: - Bình quân đất canh tác đầu
người thấp và đang thu hẹp.
- Sức ép việc làm, nâng cao mức sống, MT
bị suy thoái.
Tuần 12
Tiết 23
Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
( Tiếp Theo )
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: hs nắm được tình hình phát triển của đồng bằng s.Hồng: trong cơ cấu GDP ngành nn
vẫn còn chiếm tỉ trọng cao nhưng cn – dv đang chuyển biến tích cực.
- Thấy được vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đang t/đ mạnh đến sx và đ/s dân cư. Các thành phố
HN, HP là 2 trung tâm kt lớn và quan trọng của đb s.Hồng.
2. Kĩ năng: hs biết kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích 1 số vấn đề bức xúc của vùng.
II. Đồ dùng dạy học:

- Lđ tự nhiên và kinh tế vùng đb s.Hồng
III. Hoạt động dạy học
1. ốn định
2. Bài cũ: - Vùng đb s.Hồng có những đk thuận lợi cho sự phát triển kt- xh ?
- Tầm quan trọng của hệ thống đê điều của đb s.Hồng ?
3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài
? Dựa vào sự hiểu biết em nhận xét gì về thời gian hình
thành nền cn của đb s. Hồng.
? Nền cn của đb s.Hồng phát triển mạnh khi nào.
Hs q/ sát bđ H/21.1 em rút ra nhận xét về tỉ trọng
ngành cn-x/d ở đb s.Hồng từ năm 95 2002.
? Vậy vùng có giá trị sx cn chiếm bao nhiêu GDP của
cả nước. Giá trị đó qua hằng năm ntn.
GV trình bày thêm
Hs đọc lđ H/21.2: cho biết vùng có các ngành cn nào.
Nêu tên.
? Trong đó các ngành cn nào được coi là ngành cn
trọng điểm của vùng. Giải thích vì sao các ngành cn đó
trở thành cn trọng điểm.
Gv kết hợp lđ để trình bày
?Với các ngành cn trọng điểm đó thì vùng có các sản
phẩm cn quan trọng nào.
? Cho ví dụ các sản phẩm cụ thể.
GV chứng minh thêm kết hợp với nội dung H/21.3
? Nhưng sự phát triển cn, và giá trị cn của vùng phần
lớn tập trung ở các tỉnh- thành phố nào. X/đ trên lđ các
tỉnh- thành phố đó.
GV chuẩn xác lại trên lđ và chuyển y
? Ngành trồng trọt phát triển theo hướng nào.
? Liên hệ kiến thức bài cũ em cho biết vùng có diện

tích và tổng sản lượng ntn. Thua vùng đb sông nào. Vì
sao lại thua.
GV củng cố lại nhưng ta xem vùng có năng xuất lúa
ntn.
? Để c/m được điều đó các em q/ sát bảng 21.1 để so
sánh năng xuất lúa của đb s.Hồng với đb s.Cửu Long
và cả nước. Vs.
GV giảng giải thêm
? Ngoài ra, vùng còn có ngành trồng trọt nào. Điều
kiện để trồng loại cây đó . Cho nên vụ đông trở thành
vụ sx ntn. Vì sao ( nêu lợi ích của việc đưa vụ đông
vào vụ sx chính.
GV trình bày thêm
? Vùng phát triển ngành chăn nuôi gì. Giá trị của nó ra
sao. So sánhvới vùng vừa học.
4. Tình hình phát triển kinh tế
a. Công nghiệp:
- Năm 2002, vùng có giá trị sx cn chiếm
21% GDP cn của cả nước.
- Các ngành cn trọng điểm của vùng: cn
chế biến lương thực - thực phẩm, sx hàng
tiêu dùng, sx vật liệu x/d, cn cơ khí.
- Với các sản phẩm cn quan trọng: máy
công cụ, động cơ điện, phương tiện Gt,
thiết bị điện tử, sx hàng tiêu dùng.
- Phần lớn giá trị cn tập trung ở Hà Nội và
Hải Phòng.
b. Nông nghiệp:
* Trồng trọt:
- Phát triển theo hướng thâm canh, đa

dạng hoá.
- Là vùng có tổng sản lượng lt lớn thứ 2
su đb s.Cửu Long.
- Nhưng có năng xuất lúa cao hơn các
vùng khác.
- Vụ đông trở thành vụ sx chính ở 1 số địa
phương ( trồng được cây ưa lạnh có hiệu
quả cao).
* Ngành chăn nuôi và nuôi trồng thuỷ sản
đang phát triển: đàn lợn chiếm 27% đàn
lợn cả nước.
? Vì sao vùng nuôi lợn nhiều.
GV chuẩn xác lại và chuyển y
? Với đặc điểm của cn và nn như vậy thì hoạt động dv
của vùng ntn.
? Những hoạt động dv nào phát triển mạnh nhất.
? X/đ cảng Hải Phòng và sân bay Nội Bài trên lđ treo
bảng, qua đó nêu y nghĩa kinh tế-xh của nó .
? Hoạt động du lịch của vùng ntn. Kể tên các địa điểm
du lịch nổi tiếng.
/ Ngành BCVT của vùng ntn.
? Suy ra vùng có các trung tâm dv lớn nhất nào.
GV sử dụng lđ treo bảng để x/đ lại. và giới thiêu H/
21.4, chuyển y
? Kể tên các trung tâm kt lớn nhất và tam giác kt mạnh
của vùng.
? Vùng kt trọng điểm bao gồm các tỉnh nào. Y nghĩa
của nó.
GV x/đ trên lđ treo bảng
4. Củng cố:

- Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi sau bài và làm bt ở
TBĐ.
5. Dặn dò:
- Học bài cũ về 2 vùng đã học để kiểm tra 15
phút vào tiết sau và làm bt.
- N/c trước bài thực hành
6. RKN:
c. Dịch vụ:
-
Các hoạt động: GTVT, BCVT và du lịch
đang phát triển mạnh.
- Hà Nội và Hải Phòng là 2 trung tâm dv
lớn nhất ở phía Bắc và là 2 trung tâm kt
lớn nhất ở đb s.Hồng.
3. Các trung tâm kt và vùng kt trọng
điểm Bắc Bộ:
- Hà Nội và Hải Phòng là 2 trung tâm kt
lớn nhất.
- Vùng kt trọng điểm ( SGK/79 ) . Y
nghĩa : ( sgk/ 79 )
Tuần 12
Tiết 24
Bài 22: THỰC HÀNH

S:
D:
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: cho hs thấy được mqh giữa dân số và sản lượng với bình quân lương thực đầu người,
để củng cố kiến thức đã học ở đòng bằng sông Hồng: 1 vùng đất chật, người đông mà giải pháp
quan trọng là thâm canh lúa nước, tăng vụ, tăng năng suất.

2. Kĩ năng:- Vẽ biểu đồ trên cơ sở sử lí số liệu
- Phân tích mqh đó
- Cho hs suy nghĩ đến giải pháp
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định
2. Bài cũ: Cho hs kiểm tra 15 phút
3. Bài mới: Gv giới thiệu vào bài thực hành
Câu 1: Dựa vào bảng 22.1 với số liệu đó thì vẽ biểu đồ gì. ( đường biểu diễn )
GV hướng dần cho hs cách vẽ và gọi 1 em hs lên bảng vẽ
Cách vẽ:
- Trục tung: sản lượng lt - bình quân lt – dân số ( % )
- Trục hoành: các năm, khoảng cách năm không bằng nhau
- Điểm xuất phát là 100% tương ứng năm 1995 gốc toạ độ.
- Vẽ từng tiêu chí, mỗi tiêu chí chỉ có 1 kí hiệu riêng để phân biệt.
- X/ định điểm , nổi bật hơn bằng dấu chấm đậm hoặc các kí hiệu khác.
- Sau đó thiết lập bảng chú giải

GV……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………

Câu 2: Cho hs hoạt động nhóm trong vòng 5 phút, sau đó báo cáo kết quả.
Hs dựa vào bđ đã vẽ và liên hệ kién thức cũ để rút ra nhận xét
Sau khi các nhóm đại diện nhận xét thì GV chuẩn xác lại
a > đầu tư thuỷ lợi, cơ khí hoá làm đất, giống cây trồng và vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, cn chế
biến.
b.  ngô đông năng suất cao, ổn định, diện tích đang mở rộng, là lt và nguồn thức ăn quan trọng
cho gia súc.
c.  do việc triển khai chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình có hiệu quả BQLT trên 400 kg/
ngưòi bước đầu tìm kiếm thị trường xuất khẩu 1 phần lt.
4. Củng cố: Gv chốt lại y chính của bài thực hành
5. Dặn dò : Hoàn thành bài tập và n/c trước bài mới về vùng Bắc Trung Bộ
6. RKN:
Tuần 13
Tiết 25
Bài 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ S:
D:
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: hs nắm được các đặc điểm về VTĐL, hình dáng lãnh thổ, những điều kiện tự nhiên và
tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư xã hội của BTB.
- Thấy được những khó khăn do thiên tai, hậu quả chiến tranh, các biện pháp cần khắc phục và triển
vọng phát triển của vùng trong thời kì công nghiệp hóa - hiện đại hoá đất nước.
2. Kĩ năng: - Biết đọc lđ, bản đồ, khai thắc kiến thức để trả lời các câu hỏi.
- Biết vận dụng tính tương phản không gianl ãnh thổ theo hướng Bắc – Nam, Đông –Tây trong
phân tích 1 số vấn đề tự nhiên- dân cư- xã hội.
- Biết sưu tầm tài liệu để làm bài tập
II. Đồ dùng dạy học: Lược đồ tự nhiên của vùng BTB
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định
2. Bài cũ: - Nhận xét bài làm kiểm tra 15 phút
3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài

Gv giới thiệu và x/đ ranh giới của vùng trên lđ treo
bảng
? Vùng có tổng diện tích là bao nhiêu, chiếm bao nhiêu
diện tích của cả nước. Với bao nhiêu tỉnh thành phố và
đọc tên các tỉnhvà thành phố đó.
? Q/sát lđ H/ 23.1 cho biết vùng tiếp giáp của BTB.
GV kết hợp với lđ để x/đ lại
? Với đặc điểm của vùng như thế thì vùng có những y
nghĩa gì về vị trí đ/v các vùng và quốc gia lân cận.
GV trình bày thêm
? Điểm đặc biệt của vùng về tiếp giáp so với các vùng
khác ở đâu.
? Hình dạng của vùng ntn.
GV củng cố và chuyển y
Hs q/ sát lđ H/ 23.1 sgk em rút ra nhận xét chung gì về
vùng BTB
GV x/ đ dãy Hoành Sơn trên lđ
Hs chia nhóm để hoạt động: Dựa vào lđ H/ 23.1 và H/
23.2 em hãy rút ra tiềm năng khác nhau giữa pBắc và
pNam về:
+ Diện tích và tài nguyên rừng ?
+ Các loại k/s ?
+ Quỹ đất ?
+ Các điểm du lịch ?
Sau khoảng 5 phút cho hs trả lời sau đó gv chuẩn xác
lại ở bảng phụ
GV hưóng dẫn hs hoạt động nhóm để so sánh giữa
pTây và pĐông:
+ Dạng địa hình chủ yếu ?
+ Tài nguyên ntn ?

GV sau khi cho 5 phút để hoạt động thì cho các em trả
lời. Sau đó thì chuẩn xác lại
? Bên cạnh đó vùng BTB gặp những khó khăn naog
cho sự phát triển kt.
? Chứng minh cụ thể trong thời gian gần đây.
? Biện pháp khắc phục.
Gv giảng thêm và giới thiệu H 23.3 sgk
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:

- Có 6 tỉnh thành với diện tích: 51 513 km
( chiếm dân số cả nước )
- Vùng là chiếc cầu nối giữa các vùng
lãnh thổ phía Bắc và phía Nam nước ta.
- Vùng là cửa ngõ ra biển Đông của các
nước tiểu vùng sông Mê Công ( Lào ,
Thái Lan, Mianma) và ngược lại.
- Tỉnh nào cũng giáp biển ( phía Đông),
giáp Lào ( phía Tây)
- Có hình dạng hẹp ngang, chạy dài theo
chiều lãnh thổ.
II. Điều kiện tự nhiên và TNTN
1. Thuận lợi:
Có sự phân hoá:
a. Giữa phía Bắc và phía Nam dãy Hoành
Sơn:
- Phía Bắc: có quỹ đất khá lớn, rừng còn
nhiều và giàu, k/s nhiều (thiếc, crôm, sắt),
tài nguyên du lịch về bãi biển và VQG.
- Phía Nam: quỹ đất và rừng còn ít, k/s
(VLXD), tài nguyên du lịch phong phú.

b. Giữa phía Tây và phía Đông:
- Phía Tây: là miền núi, gò đồi. Với TN :
rừng, đất fealit, nhiều đồng cỏ.
- Phía Đông: là đồng bằng ven biển, đất
phù sa, có diện tích mặt nước biển, nhiều
bãi biển đẹp.
2. Khó khăn:
- Là vùng chịu nhiều thiên tai
- Chịu sự chi phối, ảnh hưởng sâu sắc
của hướng và độ dốc của dãy Trường Sơn.
III. Đặc điểm dân cư và xã hội:
- Dân số: 10,3 triệu người( chiếm dân
số cả nước )
- Là vùng cư trú của 25 dân tộc.
- Nhưng có sự khác nhau trong cư trú và
? Số dân bao nhiêu, chiếm bao nhiêu số dân cả nước.
? Là địa bàn cư trú của bao nhiêu dân tộc. Sự phân bố
của các dân tộc đó ntn. Và hoạt động kinh tế có sự
khác nhau giữa người Kinh với dân tộc ít người ntn.
Vì sao
? Ngưòi dân của vùng có truyền thống gì.
? Đọc bảng 23.2 em rút ra nhận xét gỉ sự phát triển dân
cư và xã hội của vùng.
GV chuẩn xác
?Kể tên các điểm du lịch nổi bật của vùng.
GV x/đ trên lđ
4. Củng cố
- Hướng dấnh trả lời các câu hỏi cuối bài/85 sgk
5. Dặn dò:
- Học bài cũ , làm bt ở TBĐ

- N/c trước bài 24 về tình hình phát triển kt của
vùng BTB
6. RKN
hoạt động kinh tế giữa người Kinh và dân
tộc ít người.
- Người dân có truyền thống dũng cảm,
cần cù nhưng đời sống còn nhiều khó
khăn.
- Vùng có nhiều di tích văn hoá, lịch sử,
tự nhiên tiêu biểu là quần thể cố đô Huế,
PN-KB
Tuần 13
Tiết 26
Bài 24: VÙNG BẮC TRUNG BỘ ( TT ) S:
D:
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: hs nắm được vùng BTB tuy còn nhiều khó khăn nhưng đang đứng trước triển vọng
lớn, trong kinh tế vùng còn nhiều tương phản.
2. Kĩ năng: - Biết đọc lđ, bản đồ, khai thắc kiến thức để trả lời các câu hỏi.
- Biết kết hợp kênh hình và kênh chữ để trả lời.
- Biết sưu tầm tài liệu để làm bài tập
II. Đồ dùng dạy học: Lược đồ tự nhiên của vùng BTB
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định
2. Bài cũ: - Nêu những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và TNTN của vùng BTB ?
- X/đ trên lđ các diểm du lịch của vùng BTB ?
3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài
? Nêu 1 số khó khăn trong sx nông nghiệp của vùng.
GV trình bày thêm.
? Q/sát H/24.1 rút ra nhận xét bình quân lt của vùng

qua các năm ntn. Y nghĩa của vấn đề đó.
? Để đạt được bước tiến đó là nhờ đâu.
? Xác định các tỉnh nào có sản lượng lúa cao của vùng.
? Vì sao các tỉnh còn lại không sx lúa nhiều.
? Mặc dù năng suất tăng hằng năm nhưng q/ sát H/24.1
thì so với cả nước ntn. Lí do.
GV phân tích thêm
? Vùng có giá trị cao cho trồng cây gì . Vì sao.
? Ngoài ra vùng còn chú trọng đầu tư cho trồng những
loại cây gì. Trồng ở miền địa hình ntn.
GV giảng thêm
? Ngành chăn nuôi của vùng có điều kiện nào để phát
triển.
? Chủ yếu nuôi con gì. ở đâu.
? Phía Đông của vùng có sự tiếp giáp ntn. Với sự tiếp
giáp đó sẽ phát triển ngành gì.
GV giới thiệu nuôi thuy sản ở Huế.
? Để giải quyết tối thiểu tác hại của thiên tai gây ra
vùng phải làm gì.
GV: trồng rừng chính là thế mạnh của vùng
HS q/ sát H/ 24.3 cho biết tỉnh nào còn rừng giàu nhất.
? Ngày nay, vùng đang đầu tư mạnh xu hướng nào tạo
cho nn phát triển > nông –lâm kết hợp.
GV chuyển y
? Dựa vào H/ 24.2 nhận xét gì về tình hình phát triển cn
của vùng qua giá trị sx cn từ 19952002.
? Tăng so với năm 1995 bao nhiêu lần.
GV phân tích thêm
? Những giá trị đó chỉ tập trung chủ yếu ở các ngành
nào.

? Vì sao vùng chỉ phát triển mạnh 2 vùng này.
? Nhắc lại các loại k/s của vùng trên lđ .
? Ngoài các ngành cn đó vùng còn có các ngành cn nào.
Qui mô của các ngành đó và sự phân bố của nó.
GV giảng thêm
? Nhận xét gì về ngành cn của vùng.
? Vì sao cn của vùng còn chiếm tỉ trọng nhỏ.
GV hậu quả của chiến tranh và cs hạ tầng chưa phát
triển.
? Vùng có vị trí ntn so với cả nước.
? Với vị trí đó vùng phát triển mạnh hoạt động nào.
VI. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp:
a. Trồng trọt:
- Sản lượng lương thực liên tục tăng
( thâm canh lúa nước ) nhưng BQLT
còn thấp so với cả nước (333,7 kg/
người ).
- Lúa được trồng nhiều ở đồng bằng
Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh.
- Có giá trị cao trong trồng lạc, vừng
trên đất cát pha ven biển.
- Trồng cây ăn quả, cây công nghiệp
lâu năm đang được đầu tư.
b. Chăn nuôi:
- Đàn trâu, bò được nuôi nhiều ở gò
đồi.
- Nuôi trồng và đánh bắt thuýy sản
phát triển mạnh ven biển.
* Nhà nước và nhân dân đang đẩy

mạnh trồng-bảo vệ rừng làm thuỷ lợi
giảm thiên tai và bảo vệ MT.
2. Công nghiệp:
- GDP công nghiệp năm 2002 gấp 2,7
lần năm 1995.
- Đang phát triển các ngành cn có lợi
thế về nguyên liệu: khai thác k/s và sx
VLXD.
- Ngoài ra còn có các ngành cn: chế
biến lâm sản, cơ khí, sx hàng tiêu
dùng, chế biến thực phẩm với qui mô
vừa và nhỏ.
 nhìn chung chưa phát triển

×