Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bài 37: Thực hành vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thủy sản ở Đồng Bằng sông Cửu Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (35.62 KB, 3 trang )

Tiết 41 - Bài 37 THỰC HÀNH VẼ VÀ PHÂN TÍCH
BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA
NGÀNH THUỶ SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- HS cần hiểu được đầy đủ hơn ngoài thể mạnh lương thực, vùng còn
thế mạnh về thuỷ sản.
- Biết phân tích tình hình phát triển ngành thuỷ sản, hải sản ở vùng
đồng bằng sông Cửu Long.
2. Về kó năng:
- Củng cố và phát triển kó năng xử lí số liệu thống kê và phân tích
biểu đồ
- Xác lập mối quan hệ giữa các điều kiện với phát triển sản xuất của
ngành thuỷ sảncủa đồng bằng sông Cửu Long.
3. Về thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Lược đồ tự nhiên của vùng đồng bằng sông Cửu Long
Một số tranh ảnh vùng
Phiếu học tập
- HS: sgk- tập bản đồ
Thước kẻ, máy tính, bút chì, màu…
Ôn lại bài 34, 36
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1 Ổn đònh lớp: kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ
CH: Đồng bằng sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để
trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất của cả nước
CH: Phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm
có ý nghóa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng
sông Cửu Long?


CH: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh phát triển
nghề
nuôi trồng và đánh bắt thủy sản?
3. Bài mới I. HĐ1: Cả lớp
Bảng 37.1. Tình hình sản xuất thủy hải sản ở Đồng bằng sông
Cửu Long và cả nước, năm 2000 (nghìn tấn)
Sản lượng
ĐB sông Cửu
Long
ĐB sông HôÀng Cả nước
Cá biển Khai thác 493,8 54,8 1189,6
Cá nuôi 283,9 110,9 486,4
Tôm nuôi 142,9 7,3 186,2
-GV cho HS đọc nội dung của bài tập 1, xác đònh yêu cầu của bài
tập
- GV hỏi Để làm được bài tập này chúng ta cần tiến hành công
đoạn nào? (xử lí số liệu)
- GV yêu cầu HS tính tỉ lệ % chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm 1
cột
- 493,8:1189,6 =41,5; 54,8 :1189,6 =4,6
Sản lượng thủy hải sản, năm 2002 %
Sản lượng
Đồng bằng sông
Cửu Long
Đồng bằng sông
Hồng
Cả nước
Khai thác thủy sản biển 41,5 4,6
100
Cá nuôi 58,3 22,6

100
Tôm nuôi 76,8 3,7
100
HĐ2: Cá nhân
Bước1: GV cho 1 HS lên bảng vẽ
Bước 2: HS nhận xét (HS có thể vẽ biểu đồ cột chồng, biểu đồ hình
tròn, mỗi loại thuỷ sản vẽ một biểu đồ)
HĐ3:HS làm việc theo nhóm: Hai nhóm một câu hỏi
Bài tập 2: Chú ý phân tích biểu đồ đã vẽ
1. Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển
ngành thuỷ sản?
- Về điều kiện tự nhiên :Nhiều sông ngòi, kênh rạch. Diện tích vùng nước
trên cạn và trên biển lớn, nguồn tôm cá dồi dào, bãi tôm trên biển rộng
lớn
- Nguồn lao động có kinh nghiệm tay nghề nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản
đông đảo, người dân đồng bằng sông Cửu Long thích ứng linh hoạt với kinh
tế thò trường , năng động và nhạy cảm trong sản xuất kinh doanh, đồng
bằng sông Hồng giỏi thâm canh lúa nước.
- Cơ sở chế biến:Có nhiều cơ sở chế biến thuỷ sản
- Thò trường tiêu thụ: Rộng lớn
2. Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi
tôm xuất khẩu?
- Về điều kiện tự nhiên: Diện tích vùng nước rộng lớn trên bán
đảo Cà Mau do nuôi tôm, cá ba sa đem lại thu nhập lớn
- Nguồn lao động
- Cơ sở chế biến:
- Thò trường tiêu thụ
3. Những khó khăn hiện nay trong phát triển ngành thuỷ sản ở
Đồng bằng sông Cửu Long? Nêu một số biện pháp khắc phục?
Khó khăn chính về đầu tư đánh bắt xa bờ, hệ thống công nghiệp chế biến

chất lượng cao, chủ động nguồn giống an toàn và năng suất, chất lượng cao,
chủ động thò trường , chủ động tránh né các hàng rào của các nước nhập
khẩu thuỷ sản.
IV. Củng cố
V. Hướng dẫn bài về nhà
Chuẩn bò bài sau: Bài ôn tập

×