Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

GA lop 2 chuan tuan 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.35 KB, 22 trang )

Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
TUẦN 30
Thứ hai ngày 6 tháng 4 năm 2009
Tập đọc:
Ai ngoan sẽ được thưởng
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc diễn cảm, thể hiện được giọng các nhân vật
- Hiểu nghóa các từ ngữ: hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ
- Hiểu nội dung bài : Bác Hồ rất quan tâm đến thiếu nhi. Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học
hành của các cháu. Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Băng giấy viết những nội dung câu cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- YC hs đọc bài: Cây đa quê hương
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b/ Luyện đọc:
- GV đọc mẫu
- HD luyện đọc - kết hợp giải nghóa từ
* Đọc từng câu:
- Yc đọc nối tiếp câu
- Đưa từ khó
- Yc đọc lần 2
* Đọc đoạn:
- Bài chia làm mấy đoạn?
* Đoạn 1:
- GT: Hồng hào


* Đoạn 2:
- Đưa câu - Hướng dẫn cách đọc
- GT: Non nớt
* Đoạn 3:
- GT: Trìu mến
- YC hs nêu cách đọc toàn bài
* Luyện đọc trong nhóm
* Thi đọc:
- HS nối tiếp đọc và TLCH
- HS lắng nghe
- HS đọc nối tiếp mỗi hs một câu
- HSCN- ĐT: buổi sáng, trở lại, lời non nớt, chỉ khẽ thưa
- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2
- Bài chia làm 3 đoạn (ứng với mỗi số là 1 đoạn)
- 1 học sinh đọc – lớp nhận xét
+ da đỏ hồng thể hiện sức khẻo tốt
+ Các cháu chơi có vui không?/ Các cháu ăn có no không?
+ Các cô có mắng phạt các cháu không?
+ Các cháu có thích ăn kẹo không?/
+ Các cháu có đồng ý không?/
- Lời trẻ em ngây thơ
- Một hs đọc – lớp nhận xét
+ Thể hiện tình thương yêu
- hs nêu: Lời Bác ôn tồn trìu mến. Giọng các cháu vui vẻ
- H/s luyện đọc trong nhóm ( 3 hs một nhóm)
- Cử đại diện nhóm cùng thi đọc đoạn 2
- lớp nhận xét , bình chọn
- Lớp ĐT toàn bài
176
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.

* Đọc toàn bài
Tiết 2:
c/ Tìm hiểu bài
* CH 1: Bác Hồ đi thăm những nơi nào
trong trại nhi đồng?
* CH 2: Bác hỏi các em hs những gì?

? Những câu hỏi của Bác cho thấy
điều gì?
* CH 3: Các em đề nghò Bác chia kẹo
cho những ai?
* CH 4: Tại sao bạn Tộ không dám
nhận kẹo Bác cho?
*CH 5: Tại sao Bác khen bạn Tộ
ngoan?
? Bài văn cho biết điều gì?
d/ Luyện đọc lại
- Gọi đại diện nhóm đọc
- GV nhận xét, đánh giá.
3/Củng cố - Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp đọc thầm TLCH
+ Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm
rửa…
+ Các cháu chơi có vui không? Các cháu ăn có no không?
Các cô có mắng phạt các cháu không? Các cháu có thích
ăn kẹo không?
+ Bác rất quan tâm đến cuộc sống của thiếu nhi. Bác còn
mang theo kẹo để phát cho các em
+ Các bạn đề nghò Bác chia kẹo cho những người ngoan.

Chỉ ai ngoan mới được ăn kẹo.
- Vì bạn Tộ tự thấy mình chưa ngoan, chưa vâng lời.
- Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ thật thà, dám dũng cảm nhận
mình là người chưa ngoan…/
=> Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi, bác luôn quan tâm đến
việc ăn, ở của các cháu, Bác luôn khuyên các cháu phải
thật thà, dũng cảm.
- 1 hs đọc toàn bài
- Đọc theo nhóm
- Thi đọc phân vai giữa 3 nhóm
Toán:
Ki - lô - mét
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết được tên gọi , kí hiệu và độ lớn của đơn vò đo độ dài kilômét (km ).
- Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng kilômét.
- Biết được mối liên quan giữa kilômét và mét.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ với đơn vò đo độ dài kilômét.
- Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bản đồ VN hoặc lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới:
- 2 HS lên bảng làm bài tập
177
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.

b/ Giới thiệu đơn vò đo độ dài Km:
+ Các em đã được học các đơn vò đo độ dài nào?
- GV giới thiệu: Để đo khoảng cách lớn, ta dùng đơn
vò đo lớn hơn là Ki - lô - mét
+ Ki - lô - mét kí hiệu là km.
- 1 kilômét có độ dài bằng 1000 mét.
- GV ghi bảng : 1km = 1000 m

b/ Thực hành
Bài 1: Gọi HS nêu y/cầu
- Gọi 2 HS lên bảng làm - cả lớp làm bảng con.
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2: GV vẽ đường gấp khúc như SGK lên bảng
- YC hs đọc tên từng đường thẳng.
? Quảng đường từ A đến B dài bao nhiêu km ?
? Quảng đường từ B đến D dài bao nhiêu km ?
? Quảng đường từ C đến A dài bao nhiêu km ?
Bài 3: Gọi HS nêu y/cầu
- GV treo lược đồ như SGK.
- GV chỉ trên bản đồ để giới thiệu: Quãng đường từ
Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km.
- YC hs tự quan sát hình trong SGK và làm bài.
- Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài
của các tuyến đường.
Bài 4: GV đọc từng câu hỏi trong bài cho HSTL
a/ Cao Bằng và Lạng Sơn nơi nào xa Hà Nội hơn ?
b/ Lạng Sơn và Hải Phòng nơi nào gần Hà Nội hơn?
c/ Quãng đường nào dài hơn : Hà Nội - Vinh hay
Vinh - Huế ?
d/ Quãng đường nào ngắn hơn: TP HCM - Cần Thơ

hay thành phố HCM - Cà Mau ?
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Xentimét , đềximét , mét
- HS nhắc lại.
1 km = 1000m 1000m = 1km
1 m = 10 dm 10 dm= 1 m
1 m = 100cm 10 cm = 1dm
* Số?
1 km = 1000 m 1000 m = 1 km
1 m = 10 dm 10 dm = 1 m
1 m = 100 cm 100 cm = 1m

- HS đọc
+ Quảng đường từ A đến B dài 23 km
+ Quảng đường từ B đến D dài 90 km
+ Quảng đường từ C đến A dài 65 km
* Nêu số đo thích hợp (theo mẫu )
- HS quan sát lược đồ.
- HS lên bảng chỉ và đọc
- HS suy nghó và trả lời:
a/ Cao Bằng xa Hà Nội hơn Lạng Sơn.
b/ Hải Phòng gần Hà Nội hơn Lạng Sơn .
c/ Vinh – Huế xa hơn Hà Nội - Vinh.
d/ Thành phố HCM – Cần Thơ ngắn hơn Thành
phố HCM – Cà Mau.


An toàn giao thông
Bài 5: Phương tiện giao thông đường bộ

I/ Mục tiêu:
- HS nhận biết một số loại phương tiện giao thông đường bộ: xe máy, xe ô tô, xe buýt, xe tải,
xe cứu thương, xe cứu hoả.
- Biết tên các loại xe đó.
178
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông đường bộ.
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra những kiến thức ở bài trước.
- Nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
*HĐ 1: Nhận biết các phương tiện giao thông đường bộ
- YC hs nêu tên các loại xe thường gặp trên đường
- Cho HS quan sát các loại xe trong hình vẽ SGK
- GV nhận xét, chốt: Xe máy, xe ô tô, xe buýt, xe tải,
gọi là xe cơ giới; Xe cứu thương, xe cứu hoả, xe cachr
sát gọi là xe ưu tiên.
*HĐ 2: Trò chơi
- Gv chia nhóm cho các nhóm thảo luận và ghi các loại
phương tiện giao thông đường bộ mà em biết.
- GV nhận xét, tuyên dương
3/ Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- HS nhắc lại
- HS nêu: xe máy, xe ô tô, xe buýt, xe tải,
xe cứu thương, …
- HS quan sát và nêu tên các loại xe có

trong hình
+ H1: Xe ô tô con; + H2: Ô tô buýt
+ H3: Ô tô tải; + H4: Xe cứu thương
+ H5: Xe cứu hoả

- HS thảo luận và ghi các loại phương tiện
mà mình biết.
- HS nhắc lại bài học
Thứ ba ngày 7 tháng 4 năm 2009
Toán
Mi - li - mét
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vò đo độ dài mi-li-met (mm)
- Biết được mối liên quan giữa mi-li-met và xăng-ti-mét, mét, ki-lô-mét.
- Tập ước lượng độ dài theo đơn vò xăngtimet và milimet .
II/ Đồ dùng dạy học :
-Thước kẻ có vạch chia mi-li-mét.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS làm bài tập.
- GV nhận xét, đánh giá
2/ Bài mới:
- HS lên bảng làm - lớp làm bảng con.
- HS nhắc.
179
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
b/ Giới thiệu mi-li-mét
- YC hs kể tên các đơn vò đo độ dài đã học.

- GV giới thiệu: Mi-li-mét là đơn vò đo độ dài.
Mi-li-mét kí hiệu là mm.
- GV yêu cầu HS quan sát thước kẻ HS và
tìm độ dài từ vạch 0 đến 1.
? Độ dài từ 0 đến 1 được chia thành mấy phần
bằng nhau ?
- GV: Mỗi phần nhỏ là độ dài của 1 mi-li-mét.
10mm có độ dài bằng 1 cm.
- GV viết lên bảng : 10 mm = 1 cm.
? 1 m bằng bao nhiêu xen-ti-mét?
- GV: 1 m = 100 cm, 1 cm = 10 mm
- Từ đó ta nói 1 m = 1000 mm.
- GV ghi bảng : 1 m = 1000 mm.
* Thực hành :
Bài 1: Gọi HS nêu y/cầu
- Gọi 3 HS lên bảng - cả lớp làm bảng con.
- GV nhận xét sửa sai .
Bài 2: Gọi HS nêu y/cầu
- YC hs quan sát hình vẽ và trả lời theo
- GV nhận xét sửa sai .
Bài 3: Gọi HS nêu y/cầu
- Gọi HS lên bảng làm - cả lớp làm vào vở
- GV nhận xét, ghi điểm.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- cm , dm , m , km
- HS đọc .
- HS quan sát và trả lời .
- Chia thành 10 phần bằng nhau.
- HS đọc .

+ 1m = 100 cm.

- Vài HS nhắc lại : 1 m = 1000 mm.

* Số?
1cm = 10 mm 1000mm = 1 m 5 cm = 50
mm
1 m = 1000mm 10 mm = 1cm 3 cm = 30
mm
* Mỗi đoạn thẳng dưới đây dài bao nhiêu milimét?
MN = 60 mm AB = 40 mm CD = 70
mm

*HS nêu yêu cầu.
Bài giải
Chu vi hình tam giác là:
24 + 16 + 28 = 68 (mm)
Đáp số: 68 mm

Kể chuyện:
Ai ngoan sẽ được thưởng
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Biết kể lại câu chuyện bằng lời kể của mình theo nhân vật Tộ, phân biệt đúng giọng kể, phối
hợp lời kể, điệu bộ, cử chỉ, lời nói cho sinh động.
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ ghi sẵn gợi ý của từng đoạn.
III/ Các hoạt động dạy học:
180

Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 hs lên kể lại chuyện Những quả đào.
- Nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
b/ Hướng dẫn kể chuyện
* Kể tóm tắt nội dung từng đoạn theo tranh.
- Tranh1: Tranh 1 vẽ cảnh gì.
? Bác cùng các cháu thiếu nhi đi đâu.
? Thái độ của các em nhỏ ra sao.
- Tranh 2: Bức tranh vẽ cảnh ở đâu.
? Ở đó Bác và các cháu đã nói chuyện gì.
? Một bạn thiếu nhi đã có ý kiến gì với Bác.
- Tranh 3: Tranh vẽ Bác Hồ đang làm gì.
? Vì sao Bác Hồ lại chia kẹo cho Tộ.
- YC kể theo nhóm 2.
- Mời đại diện các nhóm lên kể.
* Kể toàn bộ nội dung câu chuyện.
- YC kể toàn bộ câu chuyện
- Nhận xét, đánh giá.
3/ Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- 3 hs nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.
- HS nhắc lại
- Bác Hồ dắt hai cháu thiếu nhi đi thăm phòng ngủ,
phòng ăn, nhà bếp.
- Các cháu rất vui vẻ, quây quanh Bác.
- Bức tranh vẽ cảnh Bác , cô giáo và các cháu thiếu

nhi ở phòng họp.
- Bác hỏi các cháu chơi có vui không? ăn có no
không? các cô có mắng phạt các cháu không? các
cháu có thích ăn kẹo không?
- Bạn có ý kiến ai ngoan thì được ăn kẹo, ai không
ngoan thì không được ăn kẹo.
- Bác xoa đầu chia kẹo cho Tộ.
- Vì Tộ đã dũng cảm, thật thà nhận lỗi.
- HS kể trong nhóm.
- Đại diện nhóm thi kể.
- 3 hs kể nối tiếp câu chuyện.
- 2 hs khá kể toàn câu chuyện.
- Lớp nhận xét, bình chọn.
Chính tả:
Nghe - viết: Ai ngoan sẽ được thưởng
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Ai ngoan sẽ được thưởng.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tr/ch, êt/ êch.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn bài tập chính tả - Vở bài tập
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Cho HS viết từ
2/ Bài mới :
- 2 HS lên bảng viết – lớp viết bảng con
cái xắc, xuất sắc.
- HS nhắc lại
181
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.

a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b/ HD nghe viết
- GV đọc mẫu
? Đoạn văn kể chuyện gì?
? Đoạn văn có mấy câu ?
? Trong bài những chữ nào phải viết hoa ? Vì
sao?
? Cuối mỗi câu có dấu gì?
* Viết từ khó :
- Đưa từ và hướng dẫn phân tích
- YC viết bảng con
- Nhận xét, uốn nắn
* Viết chính tả :
- YC đọc lại bài viết.
- GV đọc cho HS viết vào vở
- YC soát lỗi
* Thu 7,8 vở để chấm, nhận xét
c/ Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2: GV chọn bài 2a – Goi HS nêu y/cầu
- YC lớp làm bài tập
- 2 hs lên bảng
- Nhận xét, sửa sai
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh đọc lại đoạn viết
+ Kể về Bác Hồ đi thăm trại nhi đồng
+ Đoạn văn có 5 câu
+ Chữ đầu câu : Một, Vừa, Mắt, Ai. Tên riêng :
Bác, Bác Hồ.
+ Cuối câu có dấu chấm.

HSCN - ĐT: Bác Hồ, ùa tới, quây quần, hồng hào.
- Lớp viết bảng con từng từ
- 2 hs đọc lại bài
- HS nghe và viết bài vào vở.
- Soát lỗi, sửa sai bằng chì.
* Em chọn chữ nào trong dấu ngoặc đơn để điền
vào chỗ trống?
a/ (chúc, trúc): cây trúc, chúc mừng
(chở, trở): trở lại, che chở.
b/ (bệt, bệch): ngồi bệt, trắng bệch
(chết, chếch): chênh chếch, đồng hồ chết.
Thể dục
Bài 59:* Tâng cầu
* Trò chơi “Tung vòng vào đích”
I/ MỤC TIÊU:
- Ơn Tâng cầu. u cầu tâng và đón cầu đạt thành tích cao .
- Tiếp tục học trò chơi “Tung vòng vào đích” bằng hình thức tung bóng vào đích .
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
Sân trường và 1 cái còi, sân chơi, mỗi HS 1 quả cầu .
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
ĐỊNH
LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1/ PHẦN MỞ ĐẦU
GV nhận lớp phổ biến nội dung u cầu giờ học
Khởi động
Ơn bài TD phát triển chung
Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp
Kiểm tra bài cũ : 4 HS

7 phút
1 lần

Đội Hình
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
182
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
Nhận xét
II/ PHẦN CƠ BẢN:
a/ Tâng cầu
G.viên hướng dẫn cách tâng cầu
Tổ chức cho HS Tâng cầu
Nhận xét
b/ Trò chơi “Tung bóng vào đích”
G.viên hướng dẫn cách chơi
Tổ chức cho HS chơi .
Nhận xét
3/ PHẦN KẾT THÚC:
HS vừa đi vừa hát theo nhịp
Thả lỏng
Hệ thống bài học
Nhận xét giờ học
Giao BTVN: ƠnTâng cầu đã học

26 phút
13 phút



13 phút
7 phút
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
Thứ tư ngày 8 tháng 4 năm 2009
Tập đọc:
Cháu nhớ Bác Hồ
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc diễn cảm, thể hiện được tình thương nhớ Bác Hồ qua giọng đọc
- Hiểu nghóa các từ ngữ: Cất thầm, ngẩn ngơ, ngờ
- Hiểu nội dung bài : Bài thơ cho ta thấy tình cảm kính yêu vô hạn của thiếu nhi vùng tạm
chiếm đối với Bác Hồ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK. ảnh Bác Hồ.
- Băng giấy viết những nội dung câu cần luyện
III/ Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài Ai ngoan sẽ được
thưởng
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b/ Luyện đọc:

- GV đọc mẫu
- HD luyện đọc - kết hợp giải nghóa từ
* Đọc từng câu:
- Yc đọc nối tiếp câu
- 3 hs đọc nối tiếp bài và TLCH
- HS nhắc lại
- HS lắng nghe
- HS đọc nối tiếp mỗi hs một câu
HSCN- ĐT: giủ, những lời bâng khuâng, trán rộng
183
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
- Đưa từ khó
- Yc đọc lần 2
* Đọc đoạn:
- Bài chia làm mấy đoạn, là những đoạn
nào?
* Đoạn 1:
- Đưa câu - Hướng dẫn cách đọc
- GT: Ô Lâu
* Đoạn 2:
- Đưa câu - Hướng dẫn cách đọc
- YC hs nêu cách đọc toàn bài
* Luyện đọc trong nhóm
* Thi đọc:
* Đọc toàn bài
c/ Tìm hiểu bài
* CH 1: Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu?
*CH2:Vì sao bạn nhỏ“cất thầm” ảnh
Bác.
=> ở trong vùng đòch bò tạm chiếm, ND ta

không được tự do treo ảnh Bác Hồ, chúng
cấm ND không đượcgiữ ảnh Bác, cấm
hướng về CM, về Bác Hồ. ND ta đã
chiến đấu dành độc lập tự do
*CH 3: Hình ảnh bác hiện lên như thế
nào qua 8 dòng thơ đầu?
*CH 4: Tìm những chi tiết nói lên tình
cảm kính yêu Bác Hồ của bạn nhỏ?
? Em hãy nói về tình cảm của bạn nhỏ
trong bài với Bác Hồ?
d/ Luyện đọc học thuộc lòng
- YC đọc thuộc lòng
- Gv nhận xét, đánh giá.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2
- Bài chia làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: 8 câu thơ đầu
+ Đoạn 2 : Phần còn lại
- 1 học sinh đọc – lớp nhận xét
Nhớ hình Bác giữa bóng cờ/
Hồng hào đôi má,/ bạc phơ mái đầu
+ Ô Lâu: Con sông chảy qua tỉnh Quảng Trò và TT Huế
- Một hs đọc – lớp nhận xét
Nhìn mắt sáng,/ nhìn chòm râu/
Nhìn vầng trán rộng,/nhìn đầu bạc phơ
- 1 hs nêu: Đọc giọng cảm động, tha thiết, nhấn giọng
những từ ngữ tả cảm xúc, tâm trạng bâng khuâng, ngẩn
ngơ của bạn nhỏ.
- Hs luyện đọc trong nhóm (2 hs một nhóm)

- Các nhóm cử đại diện cùng thi đọc đoạn 1
- lớp nhận xét , bình chọn
- Lớp ĐT toàn bài
* Cả lớp đọc thầm để TLCH
- Bạn nhỏ ở ven sông Ô Lâu, một con sông chảy qua
tỉnh Quảng Trò và Thừa Thiên Huế. Vào lúc nhà thơ
Thanh Hải viết bài thơ này, đây là vùng bò giặc Mỹ
chiếm đóng
- HS suy nghó trả lời
- Hình ảnh Bác hiện lên rất đẹp trong tâm trí bạn nhỏ:
Đôi má Bác hồng hào, râu, tóc Bác bạc phơ, mát sáng
tựa sao trời.
- Đêm đêm bạn nhỏ nhớ Bác , bạn giở ảnh Bác vẫn cất
thầm để ngắm. Càng ngắm càng mong nhớ, ôm hôn
Bác, bạn tưởng như được Bác hôn.
=> Bài thơ cho ta thấy tình cảm kính yêu vô hạn của
thiếu nhi vùng tạm chiếm đối với bác Hồ.
- 1 hs đọc toàn bài
- HS đọc với nhiều hình thức khác nhau
- HS thi đọc giữa 3 tổ
184
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ : Từ ngữ về Bác Hồ
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Mở rộng vốn từ : Từ ngữ về Bác Hồ.
- Củng cố kỹ năng đặt câu.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong sgk. 4 tờ giấy khổ to, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 hs lên thực hành hỏi đáp theo
mẫu câu có cụm từ: Để làm gì?
- Nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
b/ HD làm bài tập:
* Bài 1: Gọi HS nêu y/cầu
- Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy và bút dạ.
- YC các nhóm trình bày
- Nhận xét, đánh giá.
*Bài 2: Gọi HS nêu yc của bài.
- YC hs suy nghó và đặt câu
- Nhận xét, sửa chữa.
* Bài 3: Gọi HS nêu y/cầu
- YC quan sát tranh và tự đặt câu hỏi.
- YC hs ghi lại hoạt đọng của mỗi tranh
- Nhận xét, đánh giá.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- 2 hs lên thực hành hỏi đáp theo mẫu
- HS nhắc lại.
* Tìm từ.
- HS làm theo nhóm 4.
a/ Yêu thương, yêu quý, quý mến, quan tâm, săn sóc,
chăm chút, chăm lo…
b/ Kính yêu, kính trọng, tôn kính, nhớ ơn, thương nhớ,
nhớ thương…
* Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được ở bài tập1.

- HS nối tiếp nêu miệng.
VD: Bà em rất yêu thương chúng em./ Bác Hồ vò lãnh tụ
muôn và kính yêu của dân tộc ta.
* HS nêu
- HS quan sát tranh và đặt câu hỏi.
- Làm bài vào vở – 1 số HS đọc bài viết của mình
+ T1: Các cháu vào lăng viếng Bác.
+ T2: Các bạn thiếu nhi dâng hoa trước tượng đài Bác
Hồ
+ T3: Các bạn thiếu nhi trồng cây nhớ ơn Bác./ Các bạn
thiếu nhi tham gia tết trồng cây.
Toán:
185
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố về tên gọi và kí hiệu của các đơn vò đo độ dài: mét (m), kilômét (km), milimét (mm).
- Rèn kó năng thực hành tính, giải toán có liên quan đến các số đo theo đơn vò đo độ dài đã học.
- Củng cố kó năng đo độ dài đoạn thẳng cho trước.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Thước kẻ có từng vạch chia mi-li-mét. Hình vẽ bài tập 4.
III/ Các hoạt động dạy – học hủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Chấm VBT của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
b/ HD luyện tập :
Bài 1: Gọi HS nêu y/cầu

- Gọi HS lên bảng làm - cả lớp làm vào vở
- GV nhận xét, đánh giá
Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài.
- HD hs tìm hiểu bài toán .
- YC hs làm bài
- GV nhận xét, đánh giá
Bài 3: (Có thể giảm tải). Gọi HS nêu y/cầu
Bài 4 : Gọi HS nêu y/cầu
- YC hs nhắc lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho
trước, cách tính chu vi hình tam giác

- GV nhận xét, sửa sai.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại
* Tính.
- 2 HS lên bảng làm – lớp làm vào vở
13 m + 15 m=28 m 5 km x 2 = 10 km
66 km -24 km= 42 km 18 m : 3 = 6 m
23 mm +42 mm= 65mm 25 mm : 5 = 5 mm
* 2 HS đọc.
- HS lên bảng làm - cả lớp làm vào vở
Bài giải
Người đó đã đi được số km là :
18 + 12 = 30 ( km)
Đáp số : 30 km
- HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm rồi sửa
- H chọn ý C. 3m
* Đo độ dài các cạnh của hình tam giác ABC rồi

tính chu vi của hình tam giác.
- HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở .
Bài giải
Chu vi của hình tam giác là :
3 + 4 + 5= 12 (cm)
Đáp số : 12 cm
Thủ công :
186
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
Làm vòng đeo tay (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- Học sinh biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy đúng quy đònh.
- Học sinh có kỹ năng làm vòng đeo tay đúng kỹ thuật.
- GD h/s có ý thức học tập, yêu thích sản phẩm làm ra.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Vòng đeo tay mẫu bằng giấy, quy trình gấp.
- Giấy, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bò đồ dùng của HS
- Nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
b/ Thực hành làm vòng đeo tay.
- YC h/s nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay.
- Treo quy trình và nhắc lại.
- YC thực hành làm vòng đeo tay.
+ Nhắc h/s mỗi lần gấp phải rút mép nan trước và
miết kỹ 2 nan phải để hình gấp vuông, đều và đẹp.

Khi dán 2 đầu của sợi dây để tạo thành vòng đeo tay
cần giữ chỗ dán lâu hơn cho hồ khô, không bò tuột.
- Quan sát h/s giúp những em còn lúng túng.
c/ Trình bày - Đánh giá sản phẩm.
- Tổ chức cho h/s trình bày sản phẩm.
- Đánh giá sản phẩm: Nếp gấp phẳng, đẹp.
3/ Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại.
- 2 h/s nhắc lại 3 bước:
+ Bước 1: Cắt các nan giấy.
+ Bước 2: Dán nối các nan giấy.
+ Bước 3: Gấp các nan giấy.
+ Bước 4: Hoàn chỉnh vòng.
- HS thực hành làm vòng.
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm
- Các nhóm tự đánh giá – cả lớp bình chọn
Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2009
Toán:
Viết số thành tổng các trăm – chục – đơn vò
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Ôn luyện kó năng đếm số, so sánh các số, thứ tự các số có 3 chữ số.
- Biết viết các số có 3 chữ số thành các tổng các trăm, chục, đơn vò.
187
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 , 3.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm bài tập .

- GV nhận xét, ghi điểm .
2/ Bài mới :
a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
b/ HD viết các số có 3 chữ số thành tổng các
trăm, chục, đơn vò .
- GV viết lên bảng số 375
+ Số 375 gồm mấy trăm, chục, đơn vò ?
- Ta có thể viết số này thành tổng như sau :
375 = 300 + 70 + 5.
- Việc viết số 375 thành tổng các trăm, chục, đơn
vò chính là phân tích số này thành tổng các trăm,
chục, đơn vò.
- YC hs phân tích các số 456, 764, 893 thành tổng
các trăm , chục , đơn vò.
- YC hs phân tích số 703 , 450 , 803 , 707.
- Với các số có hàng chục và hàng đơn vò là 0 ta
không viết vào tổng .
* Tực hành:
Bài 1: Gọ HS nêu y/cầu
- YC hs làm bài.
- GV nhận xét, sửa sai.
vở bài tập .
Bài 2 : Gọi HS nêu y/cầu
- GV hướng dẫn mẫu 271 = 200 + 70 + 1
- YC hs làm bài
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 3: Gọi HS nêu y/cầu
- YC hs tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để KT.
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 4: Cho HS thi xếp hình theo nhóm

- Nhận xét, tuyên dương.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- 2 HS lên bảng làm bài – lớp làm bảng con
- Số 375 gồm 3 trăm , 7 chục và 5 đơn vò.

- HS phân tích số :
456 = 400 + 50 + 6
764 = 700 + 60 + 4
893 = 800 + 90 + 3
- HS phân tích :
450 = 400 + 50
803 = 800 + 3
707 = 700 + 7
* Viết (theo mẫu)
- 4 HS lên bảng làm - cả lớp làm vào bảng con
* Viết các số : 271 ; 978 ; 835; 509 theo mẫu:
978 =900 + 70 + 8
835 = 800 + 30 + 5
509 = 500 + 9
* Mỗi số 975 ; 731 ; 980 ; 505 ; 32 ; 842 được
viết thành tổng nào?
- HS lên bảng nối số với tổng tương ứng.
- 2 nhóm lên thi xếp hình
188
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
- Nhận xét tiết học.
Tập viết:
Chữ hoa M (kiểu 2)
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Biết viết chữ hoa m (kiểu 2) theo cỡ vừa và cỡ nhỏ.

- Biết viết đúng cụm từ ứng dụng "Mawts sáng như sao" theo cỡ nhỏ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ hoa trong vở tập viết.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ
- Cho HS viết lại A, Ao.
- GV nhận xét, đánh giá
2/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b/ Hướng dẫn viết chữ hoa
* GV gắn mẫu chữ hoa M (kiểu 2)
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
? Chữ hoa M cao mấy li?
? Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ M và miêu tả lại.
- GV hướng dẫn cách viết và viết mẫu
- Cho HS viết bảng con.
- Nhận xét, uốn nắn.
* Treo bảng phụ viết cụm từ ứng dụng
? Em hiểu thế nào là Mắt sáng như sao?
-YC h/s quan sát và nhận xét:
? Cụm từ này gồm mấy chữ?
? Nêu độ cao từng con chữ.
- GV viết mẫu chữ và HD viết chữ: Mắt
- YC viết bảng con
- GV nhận xét và uốn nắn.
d/ Hướng dẫn viết vào vở tập viết:
- GV theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.
* Thu từ 5 - 7 bài chấm điểm nhận xét
3/ Củng cố – Dặn dò

- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng viết – lớp viết bảng con
- HS nhắc lại
* Quan sát chữ mẫu trong khung.
- Cao 5 li
- Viết bởi 3 nét: 1 nét móc 2 đầu, 1 nét móc xuôi trái và
một nét kết hợp của nét lượn ngang và nét cong trái.
- HS quan sát
- Lớp viết bảng con
- HS đọc: Mắt sáng như sao
- Đôi mắt to, đẹp, tinh nhanh. Đây là cụm từ thường để
tả đôi mắt của Bác Hồ.
- HS quan sát và nhận xét:
- Cụm từ có 4 chữ ghép lại
- HS quan sát
- HS viết bảng con 2 lần
- HS viết bài vào VTV theo đúng mẫu chữ đã quy đònh
Chính tả:
Nghe - viết: Cháu nhớ Bác Hồ
I/ Mục tiêu:
189
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 6 dòng thơ cuối trong bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ.
- Làm đúng các bài tập chính tả có âm, vần dễ lẫn: ch/ tr hoặc êt/ êch.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 - Vở bài tập
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Cho hs viết các từ :
- GV nhận xét, đánh giá

2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b/ HD viết chính tả:
- GV đọc mẫu
? Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai?
? Những chi tiết nào cho biết bạn nhỏ rất
nhớ và kính yêu Bác Hồ ?
? Bài thơ thuộc thể thơ nào ? Khi viết cần
chú ý điều gì?
? Đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa?
* Viết từ khó:
- Đưa từ và hướng dẫn phân tích
- YC hs viết bảng con
- GV nhận xét, sửa sai
* Viết chính tả :
- GV đọc lại bài viết.
- GV đọc cho HS nghe viết vào vở
- YC soát lỗi
* Thu 7, 8 vở để chấm
c/ Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2: (lựa chọn). Gọi HS nêu y/cầu bài
2b
- YC lớp làm bài tập
- Nhận xét, sửa sai
* Bài 3: (Lựa chọn). Gọi Hs nêu y/cầu 3b
- Tổ chức cho 2 nhóm bốc thăm TLCH
- Nhận xét, tuyên dương.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2 hs lên bảng viết – lớp viết bảng con

quây quần, hồng hào.
- HS nhắc lại
- HS nghe - 2 học sinh đọc lại đoạn chép
+ Tình cảm của bạn nhỏ Miền Nam đối với Bác Hồ.
+ Đêm đêm, bạn mang ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn
ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn.
+ Bài thơ thuộc thể thơ lục bát. Dòng thứ nhất viết lùi
vào 1 ô, dòng thứ 2 viết sát lề.
+ Viết hoa các chữ cái đầu câu thơ. Viết hoa chữ Bác
để tỏ lòng tôn kính Bác Hồ.
- HSCN - ĐT : bâng khuâng, giở xem, chòm râu, trán
rộng, mắt sáng.
- Lớp viết bảng con từng từ
- 1 hs đọc lại bài
- Nghe viết bài vào vở.
- Soát lỗi, sửa sai bằng chì.
* Điền vào chỗ chấm êt hay êch:
- HS làm vào vở - 2 hs lên bảng
b/ ngày Tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải.
* Thi đặt câu nhanh :
- HS thi trả lời nhanh theo nhóm
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Tự nhiên – xã hội
Nhận biết cây cối và các con vật
190
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:
- HS củng cố lại những kiến thức về cây cối và các con vật về nơi sống của chúng.
- Rèn luyện kỹ năng làm việc, hợp tác trong nhóm, kỹ năng quan sát, nhận xét, mô tả.
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh minh hoạ về cây cối, con vật.

III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ : YC hs kể tên các con vật sống
dưới nước?
- Nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới : Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- YC quan sát tranh và thảo luận
* GV nhận xét - Kết luận: Cây cối, con vật có thể
sống ở mọi nơi: Trên cạn, dưới nước, …
* Hoạt động 2: Triển lãm
- GV phát cho các nhóm phiếu thảo luận
+ Nhóm 1: Trình bày tranh ảnh cây cối, các con vật
sống trên cạn.
+ Nhóm 2: Trình bày tranh ảnh cây cối, các con vật
sống dưới nước.
+ Nhóm 3: Trình bày tranh ảnh cây cối, các con vật
vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước.
+ Nhóm 4: Các con vật sống trên không.
- Tổ chức cho các nhóm trình bày sản phẩm
- GV nhận xét, tuyên dương
* Kết luận
*Hoạt động 4: Liên hệ.
- Kể tên loài cây, con vật có nguy cơ bò tuyệt chủng.
- Kể tên các hoạt động không nên làm để bảo vệ cây
cối và các con vật.
- Kể tên các hoạt động nên làm để bảo vệ cây và các
con vật.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

- HSTL

- HS nhắc lại
*Nhận biết cây cối, các con vật qua tranh vẽ
- HS quan sát và thảo luận theo trình tự:
1. Tên gọi
2. Nơi sống
3. ích lợi
- Các nhóm trình bày
- Lớp nhận xét sửa sai
*Sắp xếp tranh ảnh sưu tầm theo chủ đề
- HS thảo luận rồi dán các bức tranh vẽ mà
các em sưu tầm được vào phiếu.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm
- Cả lớp nhận xét, đánh giá
* Bảo vệ các loài cây, con vật.
- HS nêu
Thể dục
Bài 60: * Tâng cầu . Trò chơi “Tung vòng vào đích”
I/ MỤC TIÊU:
- Ơn Tâng cầu. u cầu tâng và đón cầu đạt thành tích cao.
191
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
- Tiếp tục học trò chơi “Tung vòng vào đích” bằng hình thức tung bóng vào đích.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Sân trường và 1 cái còi, mỗi HS 1 quả cầu .
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
ĐỊNH
LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

1/ PHẦN MỞ ĐẦU
GV nhận lớp phổ biến nội dung u cầu giờ học
Khởi động
Ơn bài TD phát triển chung
Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp
Kiểm tra bài cũ : 4 HS
Nhận xét
2/ PHẦN CƠ BẢN:
a/ Tâng cầu
G.viên hướng dẫn cách tâng cầu
Tổ chức cho HS tâng cầu
Nhận xét
b/Trò chơi “Tung bóng vào đích”
G.viên hướng dẫn cách tung
Tổ chức cho HS chơi .
Nhận xét
3/ PHẦN KẾT THÚC:
HS vừa đi vừa hát theo nhịp
Thả lỏng
Hệ thống bài học
Nhận xét giờ học và giao BTVN
Về nhà ơn Tâng cầu đã học
7 phút
1 lần
26 phút
13 phút
13 phút
7 phút
Đội Hình
* * * * * * * * *

* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2008
Toán
Phép cộng ( không nhớ ) trong phạm vi 1000
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số (không nhớ) theo cột dọc.
II/ Đồ dùng dạy học: Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vò.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Thu một số vở bài tập để chấm.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
b/ Cộng các số có 3 chữ số
- GV vừa nêu bài toán vừa gắn hình biểu diễn số



- HS nhắc lại
- HS theo dõi và tìm hiểu bài toán.
192
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.

như phần bài học trong SGK.
* Bài toán: Có 326 hình vuông, thêm 253 hình
vuông nữa. Có tất cả bao nhiêu hình vuông?
? Muốn biết có bao nhiêu h.vuông ta làm thế nào?
- GV: Để biết được có bao nhiêu hình vuông ta gộp
326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng.
- YC hs quan sát hình biểu diễn.
? Tổng của 326 và 253 có mấy trăm, mấy chục,
mấy đơn vò?
? Gộp 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông lại thì có tất
cả bao nhiêu hình vuông?
? Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu?
- HD hs cách đặt tính và tính
* Chú ý : Để thực hiện phép cộng phải qua 2 bước :
+ Bước1 :Đặt tính
+ Bước 2 :Tính
? Vậy 326 + 253 = ?
* Thực hành :
Bài 1: Gọi HS nêu y/cầu.
- YC hs làm bài
- Cho HS nêu cách tính 2 phép tính.
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2 : Gọi HS nêu y/cầu.
- YC hs làm bài rồi nêu cách đặt tính và tính.
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 3: Gọi HS nêu y/cầu
- Cho HS nhẩm tính rồi nêu kết quả
- GV nhận xét, sửa sai.
3/ Củng cố – Dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- HS phân tích bài toán.
- Ta thực hiện phép cộng.
- HS quan sát hình biểu diễn.
- Có 5 trăm, 7 chục và 9 đơn vò.
- Có tất cả là 579 hình vuông.
- Bằng 579.
- HS nhắc lại cách đặt tính và tính.
* 6 cộng 3 bằng 9 viết 9
* 2 cộng 5 bằng 7 viết 7
* 3 cộng 2 bằng 5 viết 5
326 + 253 = 579 .
* Tính
- 4 HS lên bảng làm - cả lớp làm bảng con
* Đặt tính rồi tính
* Tính nhẩm (theo mẫu).
- HS làm miệng .
500 + 100 = 600 200 + 200 = 400
300 + 100 = 400 500 + 300 = 800
600 + 300 = 900 800 + 100 = 900
400 + 600 = 1000 500 + 500 = 1000
Tập làm văn:
Nghe và trả lời câu hỏi
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Nghe, nhớ được nội dung câu chuyện: Qua suối và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện.
- Hiểu nội dung câu chuyện.
- Viết lại được câu trả lời theo ý kiến của mình. Biết nghe, đánh giá câu trả lời của bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ câu chuyện.

193
326


253

579


+





235 637 503 625
451 162 354 43
686 799 857 668
+
+
+
+

832 257 641 936
152 321 307 23
984 578 948 959
+
+
+
+

Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- YC h/s kể và trả lời câu hỏi về câu
chuyện Sự tích dạ lan hương.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
b/ HD làm bài tập:
*Bài 1: Gọi HS nêu y/cầu
- GV kể chuyện lần 1.
- YC đọc câu hỏi.
- GV kể lần 2 theo nội dung tranh.
- GV kể lần 3 và nêu câu hỏi:
? Bác và các chiến só bảo vệ đi đâu.
? Có chuyện gì sảy ra với anh chiến só.
? Khi biết hòn đá bò kênh đó Bác bảo
anh chiến só làm gì.
? Câu chuyện qua suối nói lên điều gì.
- YC kể lại chuyện.
- Nhận xét, đánh giá.
* Bài 2: Gọi HS nêu y/cầu
- YC thực hành hỏi đáp.
- YC viết câu trả lời vào vở.
- Gọi h/s trình bày.
- Nhận xét, đánh giá.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 3 h/s kể lại câu chuyện và trả lời câu hỏi.

- HS

nhận xét.
- HS nhắc lại.
* Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe
- 2 hs đọc câu hỏi dưới bức tranh.
- HS nghe và quan sát tranh theo lời kể của GV.
- Bác và các chiến só đi công tác.
- Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi,
một chiến só sảy chân vì có hòn đá bò kênh.
- Bác bảo anh chiến só đó kê lại hòn đá cho chắc chắn để
người khác qua suối không bò ngã.
- Bác Hồ rất quan tâm đến các anh chiến só, nếu không kê
lại hòn đá đó thì người khác lại bò ngã nữa.
- 2, 3 HS kể trước lớp.
- lớp nhận xét, bổ sung.
* Viết câu trả lời cho câu hỏi d trong bài tập 1.
- Các nhóm thực hành hỏi đáp.
- Viết bài vào vở.
- 3,4 h/s đọc bài viết.
- Nhận xét - bổ sung.
Đạo đức:
Bảo vệ loài vật có ích (tiết 1)
I/ Mục tiêu: Giúp HS hiểu:
- Ích lợi của các loài vật đối với đời sống con người.
- Cần phải bảo vệ loài vật có ích.
- Phân biệt được hành vi đúng hoặc sai đối với loài vật có ích.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh trong SGK. Phiếu thảo luận nhóm. Mỗi hs chuẩn bò tranh ảnh về một con vật.

III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
194
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
1/ Kiểm tra bài
? Vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật?
- Nhận xét, đánh giá
2/ Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống
- YC HS suy nghó và nêu tất cả các cách mà
bạn Trung trong tình huống có thể làm.
+ Trên đường đi học Trung gặp một đám bạn
cùng trường đang túm tụm quanh một chú gà
con lạc mẹ. Bạn thì lấy que chọc vào mình gà,
bạn thì lấy thò tay kéo 2 cánh gà lên đưa đi đưa
lại và bảo là đang cho gà tập bay…
? Trong các cách trên, cách nào là tốt nhất, vì
sao?
* Kết luận: Đối với các loài vật có ích các con
nên yêu thương và bảo vệ chúng, không nên
trêu chọc hoặc đánh đập chúng.
* HĐ2: Kể tên và nêu ích lơi của một số loài
vật.
- YC hs giới thiệu các con vật mà mình đã
chuẩn bò
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
- YC hs sử dụng tấm bìa vẽ mặt mếu, mặt cười
để bày tỏ :
+ TH1 : Dương rất thích đá cầu bằng lông gà
mỗi lần nhìn thấy chú gà trống nào đó có chiếc

lông đuôi dài óng ánh và đẹp là Dương lại tìm
cách bắt và nhổ chiếc lông đó.
+ TH2 : Nhà Hằng nuôi 1 con mèo. Hằng rất
yêu quý nó bữa nào Hằng cũng lấy cho mèo
một bát cơm thật ngon để nó ăn.
* GV nhận xét, chốt lại.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Người tàn tật rất yếu đuối, chòu nhiều thiệt thòi
trong cuộc sống nên ta cần giúp đỡ họ.
- HS nhắc lại
- Nghe và làm việc cá nhân.
- Bạn Trung có thể có các cách ứng xử sau:
+ Mặc kệ các bạn , không quan tâm
+ Đứng xem, hùa theo trò nghòch của các bạn .
+ Khuyên các bạn đừng trêu con gà nữa, mà thả
chú về với gà mẹ
+ Cách thứ 3 là tốt nhất. Vì nếu Trung làm theo
cách thứ nhất và thứ 2 thì chú gà con sẽ chết, chỉ
còn cách thứ 3 mới có thể cứu được chú gà.
- HS giới thiệu với cả lớp về con vật bằng cách
cho cả lớp xem tranh ảnh rồi giới thiệu tên nơi
sinh sống của con vật và ích lợi của chúng và
cách bảo vệ chúng.
- HS

nhận xét, bổ sung.
- HS nghe nêu tình huống và bày tỏ bằng cách giơ
tấm bìa, sau đó giải thích vì sao.
+ Hành động đó của Dương là sai. Vì làm thế sẽ

làm đau chú gà và gà sẽ sợ hãi.
+ Hằng đã làm đúng. Đối với vật nuôi trong nhà
chúng ta cần chăm sóc và yêu thương chúng.
Vệ sinh môi trường
Bài 3: Giữ vệ sinh làng, xã (phố , phường)
I/ Mục tiêu:
- Phân biệt được làng xã (phố, phường) đảm bảo vệ sinh và làng, xã (phố, phường) mất vệ sinh.
195
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
- Nêu được ích lợi của việc giữ vệ sinh làng, xã (phố, pường).
- Thực hiện giữ vệ sinh làng, xã.
- Quan tâm và có trách hiệm giữ vệ sinh làng, xã (phố, phường).
II/ Đồ dùng dạy học: Bộ tranh VSMT số 4, số 5.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ
2/ Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát tranh.
- GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh VSMT số 4
- YC hs quan sát và nêu những điểm khác nhau giữa hình 4a và
hình 4b.
- GV nhận xét, chốt lại: Hình 4b rác đổ bừa bãi, trâu bò phóng
uế, nhiều bụi rậm và cây to bò chặt.
? Theo em, sống ở nơi mất vệ sinh thì người dân có thể bò mắc
những bệnh gì? Vì sao?
Hoạt động 2: Thực hiện giữ vệ sinh làng, xã (phố, phường)
- GV phát tranh VSMT số 5 cho các nhóm
- YC các nhóm thảo luận về những việc mà HS và người
dân ở đòa phương có thể làm để cho làng xã sạch, đẹp hơn.
? Em đã làm gì để giữ vệ sinh làng, xã.

- Gv nhận xét, chốt lại
3/ Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- HS thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày
- HS phát biểu
- HS làm việc theo nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày
- HS liên hệ thực tế
An toàn giao thông
Bài 6: Ngồi an toàn trên xe đạp, xe máy
I/ Mục tiêu:
- HS biết quy đònh của người ngồi trên xe đạp, xe máy.
- Biết lên xuống xe đúng cách, biết ngồi ngay ngắn trên xe phía sau người lái và
phải đội mũ bảo hiểm, đi giày dép có gài khoá.
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ
2/ Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
HĐ 1: Nhận biết các hành vi, quy đònh đúng sai
khi ngồi trên xe đạp, xe máy.
? Khi lên hoặc xuống xe em thường lên ở phía
bên phải hay bên trái.
? Khi ngồi trên xe em thường ngồi ở phía trước
- HS trả lời
- Ngồi phía sau người lái
196
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
hay phái sau?

? Để đảm bảo an toàn khi ngồi trên xe máy, xe
đạp cần chú ý những điều gì?
? Khi ngồi trên xe máy tại sao phải đội mũ bảo
hiểm?
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Thực hành và trò chơi.
- Chia lớp thành 4 nhóm
- GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận
- GV nhận xét
3/ Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Cần phải bám chặt vào người lái
- Để đảm bảo an toàn
- Các nhóm thảo luận báo cáo
- HS thi chơi trò chơi
Sinh hoạt lớp
1/ Đánh giá hoạt động tuần 30:
- HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan, lễ phép.
- Biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè.
- Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp.
- Ra vào lớp có nề nếp. Học tập tiến bộ
Bên cạnh đó vẫn còn một số em vệ sinh chưa tốt, học chưa tiến bộ.
2/ Kế hoạch hoạt động tuần 31:
- Duy trì nề nếp cũ. Tự quản 15 phút đầu giờ tốt.
- Duy trì phong trào “Rèn chữ giữ vở”. Phân công HS giỏi kèm HS yếu.
- Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà.
- Có đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
- Động viên HS tự giác học tập. Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà.
- Thi đua tiết học tốt, buổi học tốt.
3/ Sinh hoạt văn nghệ:

197

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×