Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

GA Lop 2 Chuan KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.61 KB, 27 trang )

Tuần 2
Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009
Toán: LUYệN TậP
I. Mục tiêu:
- Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngợc lại trong
trờng hợp đơn giản.
- Nhận biết đợc độ dài đề-xi-mét trên thớc thẳng.
- Biết ớc lợng độ dài trong trờng hợp đơn giản.
- Vẽ đợc đoạn thẳng có độ dài 1dm
II. Đồ dùng dạy và học:
-Thớc thẳng có chia rõ các vạch theo cm, dm.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. ổn định lớp :
2. Bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng:
+Đọc các số đo : 2dm, 3dm, 40cm, và trả lời: 40
xăngtimet bằng bao nhiêu đêximet?
+Viết các số đo : 5dm, 7dm, 1dm.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu bài
Ghi đầu bài lên bảng .
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Bài 1
- Yêu cầu học sinh tự làm phần a vào vở.
- Yêu cầu học sinh lấy thớc kẻ và dùng phấn vạch
vào điểm có độ dài 1dm trên thớc.
- Yêu cầu học sinh vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm vào
bảng con.
- Yêu cầu học sinh nêu cách vẽ đoạn thẳng AB có độ


dài 1 dm.
Bài 2
- Yêu cầu học sinh tìm trên thớc vạch chỉ 2dm và
dùng phấn đánh dấu.
- Hỏi: 2 đêximet bằng bao nhiêu xăngtimet? (Yêu
cầu học sinh nhìn trên thớc và trả lời)
- Yêu cầu học sinh tự làm bài 2 vào Vở bài tập.
Bài 3(cột 1,2):
- Hỏi:
+Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+Muốn điền đúng phải làm gì?
- Lu ý cho học sinh có thể nhìn vạch trên thớc kẻ để
đổi cho chính xác.
- Có thể nói cho học sinh mẹo đổi: Khi muốn đổi
đêximet ra xăngtimet ta thêm vào sau số đo dm 1 chữ
số 0 và khi đổi từ xăngtimet ra đêximet ta bớt đi ở sau
- Hát .
- 2em làm bài.

- 2 em nhắc đề bài.
- Cả lớp tự làm bài.
- Cả lớp vẽ sau đó đổi bảng
để kiểm tra bài của nhau.
- Một vài em nêu.
- Thao tác, sau đó 2em
ngồi cạnh nhau kiểm tra
cho nhau.
- Một số em trả lời.
- Cả lớp làm bài.
- Suy nghĩ và trả lời.

số đo xăngtimet 1 chữ số 0 sẽ đợc ngay kết quả.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh chữa bài .
- Nhận xét, đa ra đáp án đúng và cho điểm.
Bài 4
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Hớng dẫn: Muốn điền đúng, học sinh phải ớc lợng
số đo của các vật, của ngời đợc đa ra. Chẳng hạn bút
chì dài 16,..., Muốn điền đúng hãy so sánh độ dài của
bút chì dài 16cm, không phải 16dm.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập.
- Yêu cầu 1 học sinh chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đa ra đáp án đúng.
4. Củng cố :
- Giáo viên cho học sinh thực hành đo chiều dài của
cạnh bàn, cạnh ghế, quyển vở...
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dơng các em học tốt , tích cực động viên
khuyến khích các em cha tích cực .
5. Dặn dò :
- Dặn học sinh ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp tự làm vào vở bài
tập.
- Một vài em lên đọc bài
làm của mình.
- Nghe và ghi nhớ.
- Một em đọc.
- Quan sát, cầm bút chì và
tập ớc lợng. Sau đó làm bài
vào vở. 2 học sinh ngồi

cạnh nhau có thể thảo luận
với nhau.
- Một em đọc bài làm.
- Đổi vở sửa bài.
- HS thực hành đo.
***********************************
Tập đọc : PHầN THƯởNG
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt. (Trả lời
đợc CH1, 2, 4)- HS khá, giỏi trả lời đợc CH 4.
II. Đồ dùng dạy và học :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa .
- Bảng phụ có ghi sẵn các câu văn, các từ cần luyện đọc .
III.Các hoạt động dạy và học:
TIếT1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. ổn định :
2. Bài cũ:
- Kiểm tra học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
- Đọc thuộc lòng 1 đoạn của bài thơ Ngày hôm qua
đâu rồi? Và trả lời câu hỏi: Em cần làm gì để không
phí thời gian?
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài
b. Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2 .
* Đọc mẫu :
- Hát
- 2 em đọc và trả lời CH.

- Lắng nghe.
- 1 em đọc đề bài
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 1
- Yêu cầu học sinh khá đọc đọc lại đoạn 1, 2 .
* Hớng dẫn phát âm từ khó :
- Giáo viên giới thiệu các từ cần luyện phát âm đã ghi
lên bảng : Nửa năm, làm, lặng yên, buổi sáng, sáng
kiến, tẩy, trực nhật, bàn tán ... và gọi học sinh đọc ,
sau đó nghe và chỉnh sửa lỗi cho các em.
* Hớng dẫn ngắt giọng:
- Dùng bảng phụ để giới thiệu các câu dài, khó cần
luyện ngắt giọng và tổ chức cho học sinh luyện ngắt
giọng .
*Một buổi sáng, / vào giờ ra chơi, / các bạn trong
lớp túm tụm bàn điều gì / có vẻ bí mật lắm . //
* Đọc từng đoạn
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối theo từng đoạn trớc
lớp, Sau đó giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét
- Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc theo
nhóm.
*Thi đọc :
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đọc cá nhân .
- Nhận xét , cho điểm .
c. Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
- Hỏi:
+Câu chuyện kể về bạn nào ? Bạn Na là ngời nh thế
nào?
+Hãy kể những việc tốt mà Na đã làm?
+Các bạn đối với Na nh thế nào? Tại sao Na luôn đợc

các bạn quý mến mà Na lại buồn?
+Tại sao luôn đợc các bạn quý mến mà Na buồn ?
+Chuyện gì đã xảy ra vào cuối năm?
+Yên lặng có nghĩa là gì ?
+Các bạn của Na đã làm gì vào giờ ra chơi?
+Theo em, các bạn của Na bàn bạc điều gì?
- Theo dõi SGK , đọc thầm
theo , sau đó đọc chú giải .
- 1 học sinh khá lên đọc
đoạn 1 và 2. Cả lớp theo
dõi .
- 3 đến 5 em đọc cá nhân
sau đó lớp đọc đồng thanh
- 3 đến 5 học sinh đọc cá
nhân, cả lớp đọc đồng
thanh.
- Tiếp nối đọc các đoạn 1,
2. Đọc 2 vòng .
- Lần lợt từng em đọc trớc
nhóm của mình, các bạn
trong nhóm chỉnh sửa lỗi
cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi
đọc tiếp nối 1 đoạn trong
bài .
- 1 em đọc thành tiếng , cả
lớp đọc thầm .
- Một số em trả lời.
- Đọc thầm rồi trả lời câu
hỏi 2.

- Một số em trả lời.
TIếT 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
d. Hoạt động 3: Luyện đọc đoạn 3.
Đọc mẫu
Yêu cầu học sinh khá (giỏi ) lên đọc mẫu.
Hớng dẫn phát âm từ khó :
- Yêu cầu học sinh nối tiếp đọc từng câu. Rèn cho
- 1 em đọc mẫu , cả lớp
đọc thầm theo .
- Một vài em đọc từ khó cá
nhân và đồng thanh.
học sinh luyện đọc các từ khó: lớp, tấm lòng, bớc
lên, lặng lẽ, trao, bất ngờ, phần thởng
Hớng dẫn ngắt giọng
- Dùng bảng phụ để giới thiệu các câu cần luyện ngắt
giọng và tổ chức cho học sinh luyện ngắt giọng:
+Đây là phần thởng, / cả lớp đề nghị tặng bạn Na.//
+Đỏ bừng mặt, / cô bé đứng dậy/ bớc lên bục //
-Yêu cầu học sinh giải nghĩa các từ ngữ: lặng lẽ, tấm
lòng đáng quý.
Đọc từng đoạn
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối theo từng đoạn trớc
lớp, giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét .
- Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc theo
nhóm .
Thi đọc giữa các nhóm .
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh , đọc cá
nhân .
- Nhận xét , cho điểm

. Hoạt động 5: Tìm hiểu các đoạn 3.
- Gọi học sinh đọc đoạn 3 .
- Gọi học sinh đọc câu hỏi 3 .
- Hỏi :
+Em có nghĩ rằng Na xứng đáng đợc thởng không?
Vì sao?
+Khi Na đợc thởng những ai vui mừng? Vui mừng
nh thế nào?
- Qua câu chuyện này em học đợc điều gì từ bạn Na?
Kết luận: Câu chuyện khuyên chúng ta phải có
lòng tốt hãy giúp đỡ mọi ngời.
4. Củng cố :
- Hỏi:
+Theo em, việc các bạn trong lớp đề nghị cô giáo
trao phần thởng cho Na có ý nghĩa gì?
+Chúng ta có nên làm việc tốt không?
- Nhận xét tiết học .
5. Dặn dò :
Về đọc lại truyện, ghi nhớ lời khuyên của truyện và
chuẩn bị bài sau.
-3 đến 5 học sinh đọc cá
nhân, cả lớp đọc đồng
thanh
- Một số em giải nghĩa.
- Tiếp nối đọc các đoạn 3 .
Đọc 2 vòng .
- Lần lợt từng em đọc trớc
nhóm của mình , các bạn
trong nhóm chỉnh sửa lỗi
cho nhau .

- Các nhóm cử cá nhân thi
đọc, các nhóm thi đọc tiếp
nối, đọc đồng thanh 1 đoạn
trong bài .
- 1 em đọc thành tiếng , cả
lớp đọc thầm theo .
- 1 em đọc .
- Một số em trả lời .
- Một vài em nhắc lại.
Một số em trả lời theo suy
nghĩ riêng của mình.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
*******************************************************************
Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009
Kể chuyện: PHầN THƯởNG
I. Mục tiêu:
- Dựa vào tranh minh họa, gợi ý (SGK), kể lại đợc từng đoạn câu chuyện (BT 1, 2, 3).
- HS khá, giỏi bớc đầu kể lại đợc toàn bộ câu chuyện (BT4).
II. Đồ dùng dạy và học
- Các tranh minh họa trong sách giáo khoa phóng to .
- Bảng viết sẵn lời gợi ý nội dung từng tranh.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. ổn định lớp
2. Bài cũ:
- Gọi học sinh bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện
Có công mài sắt, có ngày nên kim. Mỗi em kể 1
đoạn chuyện.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Bài mới :

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài .
- Yêu cầu học sinh nêu lại tên câu chuyện vừa học
trong giờ tập đọc .
- Hỏi :
+Câu chuyện này kể về ai?
+Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện.
*Hoạt động 2: Hớng dẫn kể chuyện
- Kể lại từng đoạn câu chuyện :
Bớc 1: Kể trớc lớp
- Gọi học sinh khá, tiếp nối nhau lên kể trớc lớp
theo nội dung 3 bức tranh .
- Yêu cầu học sinh cả lớp nhận xét sau mỗi lần có
học sinh kể
Bớc 2 : Kể theo nhóm
- Cho học sinh chia nhóm, dựa vào tranh minh họa
và các gợi ý kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe
- Khi học sinh thực hành kể. Giáo viên đa ra câu hỏi
gợi ý cho học sinh yếu theo 3 bức tranh .
Bớc 3: Kể từng đoạn trớc lớp.
- Kể lại toàn bộ câu chuyện:
Cách 1: Kể độc thoại
- Gọi học sinh nối tiếp nhau kể từng đoạn câu
chuyện .
- Gọihọc sinh khác nhận xét.
- Gọi học sinh lên kể lại toàn bộ câu chuyện .
Cách 2: Phân vai dựng lại câu chuyện .
- Chọn HS đóng vai: Ngời dẫn chuyện, Cô giáo, mẹ
Na, Na và các bạn.
- Hớng dẫn học sinh nhận vai (Chú ý giọng):
- Dựng lại câu chuyện ( 2 lần ):

+Lần 1: Giáo viên là ngời dẫn chuyện. Học sinh có
thể nhìn vào sách .
- Hát .
- 3 em
- 1 em nêu .
- Một số em trả lời.
- 3học sinh khá lần lợt kể 3
đoạn truyện.
- Một số em nhận xét bạn kể.
- Chia mỗi nhóm 4 em lần l-
ợt từng em kể từng đoạn của
truyện theo tranh .
- 3 học sinh nối tiếp nhau kể
từ đầu đến cuối câu chuyện.
- Nhận xét bạn kể
- 1 đến 2 em khá, giỏi kể
toàn bộ câu chuyện.
- Đóng vai theo yêu cầu .
+Lần 2: Học sinh đóng vai không nhìn vào sách .
- Hớng dẫn bình chọn ngời đóng hay, nhóm đóng
hay .
4. Củng cố :
Nhận xét tiết học, tuyên dơng em thực hiện tốt,
nhắc nhở 1 số em thực hiện cha tốt .
5. Dặn dò :
Về nhà kể lại câu chuyện cho ngời thân cùng nghe.
Chuẩn bị bài sau .
- Bình chọn.
***********************************
Tự nhiên và xã hội: Bộ XƯƠNG

I. Mục tiêu:
- Biết đợc tên và chỉ đợc vị trí các vùng xơng chính của bộ xơng; xơng đầu, xơng mặt,
xơng sờn, xơng sống, xơng tay, xơng chân.
- Biết đợc nếu bị gãy xơng sẽ rất đau và đi lại khó khăn.
II. Đồ dùng dạy và học
- Mô hình xơng ngời (hoặc tranh vẽ bộ xơng)
- Phiếu học tập.
- Hai bộ tranh bộ xơng cơ thể đã đợc cắt rời.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. ổn định lớp:
2. Bài cũ:
- Gọi học sinh lên trả lời câu hỏi:
+Cơ quan vận động gồm những bộ phận nào?
+Nhờ đâu mà các bộ phận của cơ thể cử động đợc?
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3.Bài mới:Giới thiệu bài mới và viết đề bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu một số xơng và khớp xơng
của cơ thể.
Bớc 1: Hoạt động cặp đôi.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ bộ xơng và chỉ vị
trí, nói tên một số xơng.
- Giáo viên kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
Bớc 2: Hoạt động cả lớp.
- Giáo viên đa mô hình bộ xơng.
- Yêu cầu học sinh lên bảng chỉ vị trí của xơng khi
giáo viên nói tên xơng: xơng đầu, xơng sống,.....
- Giáo viên chỉ một số xơng trên mô hình.
Bớc 3 :
- Yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét các xơng

trên mô hình và so sánh với các xơng trên cơ thể
mình, chỗ nào hoặc vị trí nào xơng có thể gập, duỗi
hoặc quay đợc.
Kết luận: Các vị trí nh bả vai, cổ tay, khuỷu tay,
- Hát
- 2em
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh thực hiện nhiệm
vụ cùng với bạn.
- Học sinh chỉ vị trí các x-
ơng đó trên mô hình.
- Học sinh đứng tại chỗ
nói tên xơng đó.
- Học sinh chỉ các vị trí
trên mô hình: bả vai, cổ
tay, khuỷu tay, háng, đầu
gối, cổ chân.... Tự kiểm tra
háng, đầu gối, cổ chân..âyt có thể gập, duỗi hoặc
quay đợc, ngời ta gọi là khớp xơng.
- Giáo viên chỉ vị trí một số khớp xơng.
Hoạt động 2: Đặc điểm và vai trò của bộ xơng..
Bớc 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp đôi
các câu hỏi : Hình dạng và kích thớc các khớp xơng
có giống nhau không?
- Giáo viên nói: Các khớp xơng có hình dạng và kích
thớc khác nhau do mỗi loại xơng giữ một vai trò
riêng.
- Giáo viên hỏi gợi ý :
+Hộp sọ có hình dạng và kích thớc nh thế nào? Nó

bảo vệ cơ quan nào?
+Xơng sờn nh thế nào?
+Xơng sờn cùng xơng sống và xơng ức tạo thành
lồng ngực để bảo vệ những cơ quan nào?
- Yêu cầu học sinh nêu vai trò của xơng chân.
- Nêu vai trò của xơng bả vai, khớp khuỷu tay, khớp
đầu gối.
Bớc 2:
Kết luận: Bộ xơng cơ thể gồm có rất nhiều xơng,
khoảng 200 chiếc với hình dạng và kích thớc khác
nhau, làm thành một khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ
quan quan trọng. Nhờ có xơng, cơ phối hợp dới sự
điều khiển của hệ thần kinh mà chúng ta cử động đ-
ợc.
Hoạt động 3 : Giữ gìn , bảo vệ bộ xơng.
Bớc 1: Làm phiếu bài tập.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh làm phiếu bài tập.
*Phiếu học tập:
Đánh dấu x vào ( ) ứng với ý em cho là đúng. Để
bảo vệ bộ xơng và giúp xơng phát triển tốt, chúng ta
cần:
Ngồi, đi, đứng đúng t thế.
Tập thể dục thể thao.
Làm việc nhiều.
Leo trèo.
Làm việc nghỉ ngơi hợp lí.
Ăn nhiều, vận động ít.
Mang, vác, xách các vật nặng.
Ăn uống đủ chất.
- Giáo viên và học sinh chữa phiếu bài tập

B Bớc 2: Hoạt động cả lớp.
- Hỏi:
+Để bảo vệ bộ xơng và giúp xơng phát triển tốt ta cần
làm gì?
+Chúng ta cần tránh những việc làm nào có hại cho
bộ xơng?
lại bằng cách gập, xoay cổ
tay, cánh tay, gập đầu
gối,...
- Học sinh lắng nghe và ghi
nhớ.
- Học sinh đứng tại chỗ
nói tên các khớp xơng.
- Thực hiện theo yêu cầu .
- Trả lời .
-Học sinh nghe và ghi nhớ.
- Một số học sinh trả lời .
- Một số HS nêu.
-Học sinh lắng nghe và ghi
nhớ.
- Nhắc lại kết luận
- Học sinh làm phiếu bài
tập cá nhân.
- Học sinh trả lời theo 4 ý
+Điều gì sẽ xảy ra nếu hằng ngày chúng ta ngồi, đi,
đứng không đúng t thế và mang vác , xách các vật
nặng?
- Giáo viên chốt lại các câu trả lời củahọcsinh và liên
hệ thêm thực tế nhà trờng, lớp học của mình cho phù
hợp.

4. Củng cố :
Giáo viên sửa bài nhận xét , tuyên dơng
5. Dặn dò :
Về thực hiện vận động nhẹ nhàng cho cơ thể khỏe
mạnh .
đã chọn trong phiếu.
*************************
Toán: Số Bị TRừ Số TRừ HIệU
I. Mục tiêu
Giúp học sinh củng cố về :
- Biết và gọi tên đúng các thành phần và kết quả trong phép trừ: Số bị trừ Số trừ
Hiệu.
- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép tính.
II. Đồ dùng dạy và học
-Chuẩn bị các thanh thẻ:
-Nội dung bài tập viết sẵn trên bảng.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh lên làm bài tập về Đêximet trên
bảng.
- Chấm điểm và nhận xét .
3. Bài mới: Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Giới thiệu thuật ngữ Số bị trừ Số
trừ Hiệu
- Viết lên bảng phép tính 59 35 = 24 và yêu cầu
học sinh đọc phép tính trên.
- Nêu: Trong phép trừ 59 35 = 24 thì 59 gọi là

Số bị trừ, 35 gọi là Số trừ, 24 gọi là Hiệu.
Hỏi:
+ 59 là gì trong phép trừ 59 - 35= 24?
+35 là gì trong phép trừ 59 - 35= 24?
+Kết quả của phép trừ gọi là gì?
+59-35 bằng bao nhiêu?
+24 gọi là gì ?
Vậy 59-35 cũng gọi là hiệu. Hãy nêu hiệu trong
phép trừ 59-35=24?
Hoạt động 2: Luyện tập Thực hành.
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh quan sát bài mẫu và đọc phép
trừ của mẫu.
- Hát
- 2 em làm bài.
- 5 em đọc.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
- Một số học sinh trả lời.
Số bị trừ
Số trừ
Hiệu
- Hỏi :
+Số bị trừ và số trừ trong phép tính trên là những số
nào?
+Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm
nh thế nào?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại, sau
đó các em tự làm.
- Yêu cầu học sinh nhận xét, chữa bài.
Bài 2(a, b, c):

- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Hỏi:
+ Bài tập cho biết gì?
+Bài toán yêu cầu làm gì? Và còn yêu cầu gì về
cách tìm?
- Yêu cầu học sinh quan sát mẫu và nêu cách đặt
tính, cách tính của phép tính này.
- Hãy nêu cách viết phép tính, cách thực hiện phép
tính trừ theo cột dọc có sử dụng các từ số bị trừ, số
trừ, hiệu.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn sau đó nhận
xét, cho điểm.
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Hỏi :
+Bài toán cho biết những gì?
+Bài toán hỏi gì?
+Muốn biết độ dài đoạn dây còn lại ta làm nh thế
nào?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét và đa ra kết quả đúng.
4. Củng cố :
- Gọi học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần trong
phép tình trừ.
- Nhận xét tiết học , biểu dơng các em học tốt, tích
cực , nhắc nhở các em cha chú ý .
5. Dặn dò :
Về tự ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Một em đọc.

- Một số em trả lời.
- 3 em nhắc, cả lớp làm bài vào vở.
- Học sinh nhận xét bài của bạn.
- 1 em đọc.
- Một số học sinh trả lời .
- 2 học sinh nêu.
- 2 học sinh nêu .
- Cả lớp làm vào vở bài tập sau đó
đổi vở để kiểm tra.
- Học sinh đọc đề bài.
- Một số em trả lời.
- 1 em lên bảng , dới lớp làm vào
vở.
- Một số em nhận xét , chữa bài
bạn làm trên bảng .
- Vài em nhắc lại.
*********************************
Chính tả PHầN THƯởNG
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt nội dung bài Phần thởng(SGK)
- Làm đợc BT3, BT4, BT(2) a/ b.
II. Đồ dùng dạy và học
-Bảng phụ chép sẵn noọi dung tóm tắt bài Phần thởng và nội dung 2 bài tập chính tả.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng :
+Đọc các từ khó cho học sinh viết, yêu cầu cả lớp
viết vào giấy nháp:

+Đọc thuộc lòng các chữ cái đã học.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : Hớng dẫn tập chép .
- Treo bảng phụ và yêu cầu học sinh đọc đoạn
cần chép.
- Hỏi :
+Đoạn văn kể về ai ?
+Bạn Na là ngời nh thế nào?
- Giáo viên đọc cho học sinh viết các từ khó.
*Viết các từ: năm, la, lớp, luôn luôn, phần thởng,
cả lớp, đặc biệt, ngời, nghị ....
- Chỉnh sửa lỗi cho học sinh.
- Đoạn văn có mấy câu?
- Hãy đọc những chữ viết hoa trong bài?
- Những chữ này ở vị trí nào trong câu?
- Vậy còn Na là gì?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
Giúp : Chữ cái đầu câu và tên riêng phải viết
hoa. Cuối câu phải viết dấu chấm.
- Yêu cầu học sinh tự nhìn bài chép trên bảng và
chép vào vở .
- Đọc lại bài thong thả đoạn cần chép, phân tích
các tiếng viết khó, dễ lẫn cho học sinh kiểm tra
- Thu và chấm một số bài tại lớp.
- Nhận xét bài viết của học sinh.
Hoạt động 2: Hớng dẫn làm bài tập chính tả.
-Bài 2: Học bảng chữ cái.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. Gọi học sinh lên

bảng làm bài.
*Làm bài: điền các chữ theo thứ tự: p, q, r, s, t, u,
, v, x, y.
- Gọi học sinh nhận xét bài bạn.
- Kết luận về lời giải của bạn.
- Xoá dần bảng chữ cái cho học sinh học thuộc.
4. Củng cố:
Nhận xét tiết học, tuyên dơng những em học tốt,
viết đẹp không mắc lỗi, động viên các em còn
mắc lỗi cố gắng.
5. Dặn dò :
Dặn học sinh học thuộc 29 chữ cái.
- Hát .
- 3 em
- Học sinh viết theo lời đọc
của giáo viên.
- Học sinh lắng nghe .
- 2 đến 3 em đọc bài .
- Một số em trả lời .
- 2 học sinh viết trên bảng, học
sinh dới lớp viết vào bảng con
- Học sinh trả lời .
- Học sinh đọc.
- Một số em trả lời .
- Nhìn bảng chép bài .
- Đổi chéo vở, dùng bút chì để
soát lỗi theo lời đọc của giáo
viên.
- 1 em lên bảng, dới lớp làm
vào vở bài tập.

- Nhận xét bài bạn.
- Nghe và sữa chữa bài mình
nếu sai.
- Học thuộc 10 chữ cái cuối
cùng.
Thể dục DàN HàNG NGANG, DồN HàNG

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×