Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

GA Lop 2 cac mon Tuan 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.81 KB, 23 trang )

Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
TUẦN 30
Thứ hai ngày 6 tháng 4 năm 2009
Tập đọc:
Ai ngoan sẽ được thưởng
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc diễn cảm, thể hiện được giọng các nhân vật
- Hiểu nghóa các từ ngữ: hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ
- Hiểu nội dung bài : Bác Hồ rất quan tâm đến thiếu nhi. Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học
hành của các cháu. Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Băng giấy viết những nội dung câu cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- YC hs đọc bài: Cây đa quê hương
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b/ Luyện đọc:
- GV đọc mẫu
- HD luyện đọc - kết hợp giải nghóa từ
* Đọc từng câu:
- Yc đọc nối tiếp câu
- Đưa từ khó
- Yc đọc lần 2
* Đọc đoạn:
- Bài chia làm mấy đoạn?
* Đoạn 1:
- GT: Hồng hào


* Đoạn 2:
- Đưa câu - Hướng dẫn cách đọc
- GT: Non nớt
* Đoạn 3:
- GT: Trìu mến
- YC hs nêu cách đọc toàn bài
* Luyện đọc trong nhóm
* Thi đọc:
- HS nối tiếp đọc và TLCH
- HS lắng nghe
- HS đọc nối tiếp mỗi hs một câu
- HSCN- ĐT: buổi sáng, trở lại, lời non nớt, chỉ khẽ thưa
- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2
- Bài chia làm 3 đoạn (ứng với mỗi số là 1 đoạn)
- 1 học sinh đọc – lớp nhận xét
+ da đỏ hồng thể hiện sức khẻo tốt
+ Các cháu chơi có vui không?/ Các cháu ăn có no không?
+ Các cô có mắng phạt các cháu không?
+ Các cháu có thích ăn kẹo không?/
+ Các cháu có đồng ý không?/
- Lời trẻ em ngây thơ
- Một hs đọc – lớp nhận xét
+ Thể hiện tình thương yêu
- hs nêu: Lời Bác ôn tồn trìu mến. Giọng các cháu vui vẻ
- H/s luyện đọc trong nhóm ( 3 hs một nhóm)
- Cử đại diện nhóm cùng thi đọc đoạn 2
- lớp nhận xét , bình chọn
- Lớp ĐT toàn bài
176
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.

* Đọc toàn bài
Tiết 2:
c/ Tìm hiểu bài
* CH 1: Bác Hồ đi thăm những nơi nào
trong trại nhi đồng?
* CH 2: Bác hỏi các em hs những gì?

? Những câu hỏi của Bác cho thấy điều
gì?
* CH 3: Các em đề nghò Bác chia kẹo
cho những ai?
* CH 4: Tại sao bạn Tộ không dám
nhận kẹo Bác cho?
*CH 5: Tại sao Bác khen bạn Tộ
ngoan?
? Bài văn cho biết điều gì?
d/ Luyện đọc lại
- Gọi đại diện nhóm đọc
- GV nhận xét, đánh giá.
3/Củng cố - Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp đọc thầm TLCH
+ Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa…
+ Các cháu chơi có vui không? Các cháu ăn có no không?
Các cô có mắng phạt các cháu không? Các cháu có thích ăn
kẹo không?
+ Bác rất quan tâm đến cuộc sống của thiếu nhi. Bác còn
mang theo kẹo để phát cho các em
+ Các bạn đề nghò Bác chia kẹo cho những người ngoan.
Chỉ ai ngoan mới được ăn kẹo.

- Vì bạn Tộ tự thấy mình chưa ngoan, chưa vâng lời.
- Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ thật thà, dám dũng cảm nhận
mình là người chưa ngoan…/
=> Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi, bác luôn quan tâm đến
việc ăn, ở của các cháu, Bác luôn khuyên các cháu phải
thật thà, dũng cảm.
- 1 hs đọc toàn bài
- Đọc theo nhóm
- Thi đọc phân vai giữa 3 nhóm
Toán:
Ki - lô - mét
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết được tên gọi , kí hiệu và độ lớn của đơn vò đo độ dài kilômét (km ).
- Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng kilômét.
- Biết được mối liên quan giữa kilômét và mét.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ với đơn vò đo độ dài kilômét.
- Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bản đồ VN hoặc lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới:
- 2 HS lên bảng làm bài tập
177
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
b/ Giới thiệu đơn vò đo độ dài Km:

+ Các em đã được học các đơn vò đo độ dài nào?
- GV giới thiệu: Để đo khoảng cách lớn, ta dùng đơn
vò đo lớn hơn là Ki - lô - mét
+ Ki - lô - mét kí hiệu là km.
- 1 kilômét có độ dài bằng 1000 mét.
- GV ghi bảng : 1km = 1000 m

b/ Thực hành
Bài 1: Gọi HS nêu y/cầu
- Gọi 2 HS lên bảng làm - cả lớp làm bảng con.
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2: GV vẽ đường gấp khúc như SGK lên bảng
- YC hs đọc tên từng đường thẳng.
? Quảng đường từ A đến B dài bao nhiêu km ?
? Quảng đường từ B đến D dài bao nhiêu km ?
? Quảng đường từ C đến A dài bao nhiêu km ?
Bài 3: Gọi HS nêu y/cầu
- GV treo lược đồ như SGK.
- GV chỉ trên bản đồ để giới thiệu: Quãng đường từ
Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km.
- YC hs tự quan sát hình trong SGK và làm bài.
- Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài
của các tuyến đường.
Bài 4: GV đọc từng câu hỏi trong bài cho HSTL
a/ Cao Bằng và Lạng Sơn nơi nào xa Hà Nội hơn ?
b/ Lạng Sơn và Hải Phòng nơi nào gần Hà Nội hơn?
c/ Quãng đường nào dài hơn : Hà Nội - Vinh hay
Vinh - Huế ?
d/ Quãng đường nào ngắn hơn: TP HCM - Cần Thơ
hay thành phố HCM - Cà Mau ?

3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Xentimét , đềximét , mét
- HS nhắc lại.
1 km = 1000m 1000m = 1km
1 m = 10 dm 10 dm= 1 m
1 m = 100cm 10 cm = 1dm
* Số?
1 km = 1000 m 1000 m = 1 km
1 m = 10 dm 10 dm = 1 m
1 m = 100 cm 100 cm = 1m

- HS đọc
+ Quảng đường từ A đến B dài 23 km
+ Quảng đường từ B đến D dài 90 km
+ Quảng đường từ C đến A dài 65 km
* Nêu số đo thích hợp (theo mẫu )
- HS quan sát lược đồ.
- HS lên bảng chỉ và đọc
- HS suy nghó và trả lời:
a/ Cao Bằng xa Hà Nội hơn Lạng Sơn.
b/ Hải Phòng gần Hà Nội hơn Lạng Sơn .
c/ Vinh – Huế xa hơn Hà Nội - Vinh.
d/ Thành phố HCM – Cần Thơ ngắn hơn Thành
phố HCM – Cà Mau.


An toàn giao thông
Bài 5: Phương tiện giao thông đường bộ
I/ Mục tiêu:

- HS nhận biết một số loại phương tiện giao thông đường bộ: xe máy, xe ô tô, xe buýt, xe tải, xe
cứu thương, xe cứu hoả.
- Biết tên các loại xe đó.
178
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông đường bộ.
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra những kiến thức ở bài trước.
- Nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
*HĐ 1: Nhận biết các phương tiện giao thông đường bộ
- YC hs nêu tên các loại xe thường gặp trên đường
- Cho HS quan sát các loại xe trong hình vẽ SGK
- GV nhận xét, chốt: Xe máy, xe ô tô, xe buýt, xe tải, gọi
là xe cơ giới; Xe cứu thương, xe cứu hoả, xe cachr sát gọi
là xe ưu tiên.
*HĐ 2: Trò chơi
- Gv chia nhóm cho các nhóm thảo luận và ghi các loại
phương tiện giao thông đường bộ mà em biết.
- GV nhận xét, tuyên dương
3/ Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- HS nhắc lại
- HS nêu: xe máy, xe ô tô, xe buýt, xe tải, xe
cứu thương, …
- HS quan sát và nêu tên các loại xe có trong
hình

+ H1: Xe ô tô con; + H2: Ô tô buýt
+ H3: Ô tô tải; + H4: Xe cứu thương
+ H5: Xe cứu hoả

- HS thảo luận và ghi các loại phương tiện
mà mình biết.
- HS nhắc lại bài học
Thứ ba ngày 7 tháng 4 năm 2009
Toán
Mi - li - mét
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vò đo độ dài mi-li-met (mm)
- Biết được mối liên quan giữa mi-li-met và xăng-ti-mét, mét, ki-lô-mét.
- Tập ước lượng độ dài theo đơn vò xăngtimet và milimet .
II/ Đồ dùng dạy học :
-Thước kẻ có vạch chia mi-li-mét.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS làm bài tập.
- GV nhận xét, đánh giá
2/ Bài mới:
- HS lên bảng làm - lớp làm bảng con.
- HS nhắc.
179
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
b/ Giới thiệu mi-li-mét
- YC hs kể tên các đơn vò đo độ dài đã học.
- GV giới thiệu: Mi-li-mét là đơn vò đo độ dài.

Mi-li-mét kí hiệu là mm.
- GV yêu cầu HS quan sát thước kẻ HS và tìm
độ dài từ vạch 0 đến 1.
? Độ dài từ 0 đến 1 được chia thành mấy phần
bằng nhau ?
- GV: Mỗi phần nhỏ là độ dài của 1 mi-li-mét.
10mm có độ dài bằng 1 cm.
- GV viết lên bảng : 10 mm = 1 cm.
? 1 m bằng bao nhiêu xen-ti-mét?
- GV: 1 m = 100 cm, 1 cm = 10 mm
- Từ đó ta nói 1 m = 1000 mm.
- GV ghi bảng : 1 m = 1000 mm.
* Thực hành :
Bài 1: Gọi HS nêu y/cầu
- Gọi 3 HS lên bảng - cả lớp làm bảng con.
- GV nhận xét sửa sai .
Bài 2: Gọi HS nêu y/cầu
- YC hs quan sát hình vẽ và trả lời theo
- GV nhận xét sửa sai .
Bài 3: Gọi HS nêu y/cầu
- Gọi HS lên bảng làm - cả lớp làm vào vở
- GV nhận xét, ghi điểm.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- cm , dm , m , km
- HS đọc .
- HS quan sát và trả lời .
- Chia thành 10 phần bằng nhau.
- HS đọc .
+ 1m = 100 cm.


- Vài HS nhắc lại : 1 m = 1000 mm.

* Số?
1cm = 10 mm 1000mm = 1 m 5 cm = 50 mm
1 m = 1000mm 10 mm = 1cm 3 cm = 30 mm
* Mỗi đoạn thẳng dưới đây dài bao nhiêu milimét?
MN = 60 mm AB = 40 mm CD = 70 mm

*HS nêu yêu cầu.
Bài giải
Chu vi hình tam giác là:
24 + 16 + 28 = 68 (mm)
Đáp số: 68 mm

Kể chuyện:
Ai ngoan sẽ được thưởng
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Biết kể lại câu chuyện bằng lời kể của mình theo nhân vật Tộ, phân biệt đúng giọng kể, phối
hợp lời kể, điệu bộ, cử chỉ, lời nói cho sinh động.
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ ghi sẵn gợi ý của từng đoạn.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 hs lên kể lại chuyện Những quả đào.
- 3 hs nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.
180

Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
- Nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
b/ Hướng dẫn kể chuyện
* Kể tóm tắt nội dung từng đoạn theo tranh.
- Tranh1: Tranh 1 vẽ cảnh gì.
? Bác cùng các cháu thiếu nhi đi đâu.
? Thái độ của các em nhỏ ra sao.
- Tranh 2: Bức tranh vẽ cảnh ở đâu.
? Ở đó Bác và các cháu đã nói chuyện gì.
? Một bạn thiếu nhi đã có ý kiến gì với Bác.
- Tranh 3: Tranh vẽ Bác Hồ đang làm gì.
? Vì sao Bác Hồ lại chia kẹo cho Tộ.
- YC kể theo nhóm 2.
- Mời đại diện các nhóm lên kể.
* Kể toàn bộ nội dung câu chuyện.
- YC kể toàn bộ câu chuyện
- Nhận xét, đánh giá.
3/ Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- HS nhắc lại
- Bác Hồ dắt hai cháu thiếu nhi đi thăm phòng
ngủ, phòng ăn, nhà bếp.
- Các cháu rất vui vẻ, quây quanh Bác.
- Bức tranh vẽ cảnh Bác , cô giáo và các cháu
thiếu nhi ở phòng họp.
- Bác hỏi các cháu chơi có vui không? ăn có no
không? các cô có mắng phạt các cháu không?
các cháu có thích ăn kẹo không?

- Bạn có ý kiến ai ngoan thì được ăn kẹo, ai
không ngoan thì không được ăn kẹo.
- Bác xoa đầu chia kẹo cho Tộ.
- Vì Tộ đã dũng cảm, thật thà nhận lỗi.
- HS kể trong nhóm.
- Đại diện nhóm thi kể.
- 3 hs kể nối tiếp câu chuyện.
- 2 hs khá kể toàn câu chuyện.
- Lớp nhận xét, bình chọn.
Chính tả:
Nghe - viết: Ai ngoan sẽ được thưởng
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Ai ngoan sẽ được thưởng.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tr/ch, êt/ êch.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn bài tập chính tả - Vở bài tập
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Cho HS viết từ
2/ Bài mới :
a/Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b/ HD nghe viết
- GV đọc mẫu
? Đoạn văn kể chuyện gì?
- 2 HS lên bảng viết – lớp viết bảng con
cái xắc, xuất sắc.
- HS nhắc lại
- 2 học sinh đọc lại đoạn viết
+ Kể về Bác Hồ đi thăm trại nhi đồng

181
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
? Đoạn văn có mấy câu ?
? Trong bài những chữ nào phải viết hoa ? Vì
sao?
? Cuối mỗi câu có dấu gì?
* Viết từ khó :
- Đưa từ và hướng dẫn phân tích
- YC viết bảng con
- Nhận xét, uốn nắn
* Viết chính tả :
- YC đọc lại bài viết.
- GV đọc cho HS viết vào vở
- YC soát lỗi
* Thu 7,8 vở để chấm, nhận xét
c/ Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2: GV chọn bài 2a – Goi HS nêu y/cầu
- YC lớp làm bài tập
- 2 hs lên bảng
- Nhận xét, sửa sai
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
+ Đoạn văn có 5 câu
+ Chữ đầu câu : Một, Vừa, Mắt, Ai. Tên riêng : Bác,
Bác Hồ.
+ Cuối câu có dấu chấm.
HSCN - ĐT: Bác Hồ, ùa tới, quây quần, hồng hào.
- Lớp viết bảng con từng từ
- 2 hs đọc lại bài
- HS nghe và viết bài vào vở.

- Soát lỗi, sửa sai bằng chì.
* Em chọn chữ nào trong dấu ngoặc đơn để điền vào
chỗ trống?
a/ (chúc, trúc): cây trúc, chúc mừng
(chở, trở): trở lại, che chở.
b/ (bệt, bệch): ngồi bệt, trắng bệch
(chết, chếch): chênh chếch, đồng hồ chết.
Thể dục
Bài 59:* Tâng cầu
* Trò chơi “Tung vòng vào đích”
I/ MỤC TIÊU:
- Ơn Tâng cầu. u cầu tâng và đón cầu đạt thành tích cao .
- Tiếp tục học trò chơi “Tung vòng vào đích” bằng hình thức tung bóng vào đích .
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
Sân trường và 1 cái còi, sân chơi, mỗi HS 1 quả cầu .
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
ĐỊNH
LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1/ PHẦN MỞ ĐẦU
GV nhận lớp phổ biến nội dung u cầu giờ học
Khởi động
Ơn bài TD phát triển chung
Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp
Kiểm tra bài cũ : 4 HS
Nhận xét
II/ PHẦN CƠ BẢN:
a/ Tâng cầu
G.viên hướng dẫn cách tâng cầu

Tổ chức cho HS Tâng cầu
7 phút
1 lần


26 phút
13 phút

Đội Hình
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
182
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
Nhận xét
b/ Trò chơi “Tung bóng vào đích”
G.viên hướng dẫn cách chơi
Tổ chức cho HS chơi .
Nhận xét
3/ PHẦN KẾT THÚC:
HS vừa đi vừa hát theo nhịp
Thả lỏng
Hệ thống bài học
Nhận xét giờ học
Giao BTVN: ƠnTâng cầu đã học

13 phút
7 phút
Đội Hình xuống lớp

* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
Thứ tư ngày 8 tháng 4 năm 2009
Tập đọc:
Cháu nhớ Bác Hồ
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc diễn cảm, thể hiện được tình thương nhớ Bác Hồ qua giọng đọc
- Hiểu nghóa các từ ngữ: Cất thầm, ngẩn ngơ, ngờ
- Hiểu nội dung bài : Bài thơ cho ta thấy tình cảm kính yêu vô hạn của thiếu nhi vùng tạm chiếm
đối với Bác Hồ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK. ảnh Bác Hồ.
- Băng giấy viết những nội dung câu cần luyện
III/ Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài Ai ngoan sẽ được thưởng
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b/ Luyện đọc:
- GV đọc mẫu
- HD luyện đọc - kết hợp giải nghóa từ
* Đọc từng câu:
- Yc đọc nối tiếp câu
- Đưa từ khó

- Yc đọc lần 2
* Đọc đoạn:
- 3 hs đọc nối tiếp bài và TLCH
- HS nhắc lại
- HS lắng nghe
- HS đọc nối tiếp mỗi hs một câu
HSCN- ĐT: giủ, những lời bâng khuâng, trán rộng
- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2
183
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
- Bài chia làm mấy đoạn, là những đoạn
nào?
* Đoạn 1:
- Đưa câu - Hướng dẫn cách đọc
- GT: Ô Lâu
* Đoạn 2:
- Đưa câu - Hướng dẫn cách đọc
- YC hs nêu cách đọc toàn bài
* Luyện đọc trong nhóm
* Thi đọc:
* Đọc toàn bài
c/ Tìm hiểu bài
* CH 1: Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu?
*CH2:Vì sao bạn nhỏ“cất thầm” ảnh Bác.
=> ở trong vùng đòch bò tạm chiếm, ND ta
không được tự do treo ảnh Bác Hồ, chúng
cấm ND không đượcgiữ ảnh Bác, cấm
hướng về CM, về Bác Hồ. ND ta đã chiến
đấu dành độc lập tự do
*CH 3: Hình ảnh bác hiện lên như thế nào

qua 8 dòng thơ đầu?
*CH 4: Tìm những chi tiết nói lên tình
cảm kính yêu Bác Hồ của bạn nhỏ?
? Em hãy nói về tình cảm của bạn nhỏ
trong bài với Bác Hồ?
d/ Luyện đọc học thuộc lòng
- YC đọc thuộc lòng
- Gv nhận xét, đánh giá.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài chia làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: 8 câu thơ đầu
+ Đoạn 2 : Phần còn lại
- 1 học sinh đọc – lớp nhận xét
Nhớ hình Bác giữa bóng cờ/
Hồng hào đôi má,/ bạc phơ mái đầu
+ Ô Lâu: Con sông chảy qua tỉnh Quảng Trò và TT Huế
- Một hs đọc – lớp nhận xét
Nhìn mắt sáng,/ nhìn chòm râu/
Nhìn vầng trán rộng,/nhìn đầu bạc phơ
- 1 hs nêu: Đọc giọng cảm động, tha thiết, nhấn giọng
những từ ngữ tả cảm xúc, tâm trạng bâng khuâng, ngẩn
ngơ của bạn nhỏ.
- Hs luyện đọc trong nhóm (2 hs một nhóm)
- Các nhóm cử đại diện cùng thi đọc đoạn 1
- lớp nhận xét , bình chọn
- Lớp ĐT toàn bài
* Cả lớp đọc thầm để TLCH
- Bạn nhỏ ở ven sông Ô Lâu, một con sông chảy qua tỉnh
Quảng Trò và Thừa Thiên Huế. Vào lúc nhà thơ Thanh

Hải viết bài thơ này, đây là vùng bò giặc Mỹ chiếm đóng
- HS suy nghó trả lời
- Hình ảnh Bác hiện lên rất đẹp trong tâm trí bạn nhỏ:
Đôi má Bác hồng hào, râu, tóc Bác bạc phơ, mát sáng
tựa sao trời.
- Đêm đêm bạn nhỏ nhớ Bác , bạn giở ảnh Bác vẫn cất
thầm để ngắm. Càng ngắm càng mong nhớ, ôm hôn Bác,
bạn tưởng như được Bác hôn.
=> Bài thơ cho ta thấy tình cảm kính yêu vô hạn của
thiếu nhi vùng tạm chiếm đối với bác Hồ.
- 1 hs đọc toàn bài
- HS đọc với nhiều hình thức khác nhau
- HS thi đọc giữa 3 tổ
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ : Từ ngữ về Bác Hồ
184

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×