Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

giao an dia li 6 KH II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.61 KB, 17 trang )

Giáo án Địa Lí 6 Vũ Thị Thu Trang
- Đá vôi là loại đá dễ hoà tan
- Trong điều kiện thuận lợi , nớc
ma thấm và kẽ nứt của đá,khoét
mòn tạo thành hang động trong
núi
?: Kể tên các danh lam thắng cảnh là
hang động ở địa phơng và đất nớc
em
GV:Mở rộng : Động Phong Nha đợc
xếp là hang động đẹp nhất Thế
Giới,Chùa Hơng Tích , Hang động
ở Vịnh Hạ Long đợc xếp là kì quan
thế giới
?: Giá trị kinh tế của địa hình Cacxtơ?
-Trong vùng núi đá vôi có nhiều hang động
đẹp => có giá trị du lịch
-Tạo ra danh lam thắng cảnh đẹp ,là nơi nghỉ
dỡng,du lịch.
IV. CủNG Cố DặN Dò
- Học sinh đọc ghi nhớ trong SGK,trả lời câu hỏi cuối bài
- Chuẩn bị bài mới: tìm hiểu dang địa hình bình nguyên và dạng địa hình cao
nguyên
V. Rút kinh nghiệm












Ngày soạn:15/11/2008
Ngày giảng: 10/12/2008
Tiết 16
Địa Hình Bề Mặt Trái đất (Tiếp theo)
I.Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này Học Sinh cần:
- Trình bày đợc một số đặc điểm về mặt hình thái của đồng bằng,cao nguyên,đồi.
- Biết sự phân loại đồng bằng,lợi ích của đồng bằng và cao nguyên.
- Phân biệt sự khác nhau giữa đồng bằng và cao nguyên.
- Xác định trên bản đồ một số đồng bằng , cao nguyên lớn của Việt nam và Thế
Giới.
II.Phơng tiện dạy- học
- Mô hình về đồng bằng,cao nguyên,đồi.
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam,quả địa cầu.
32
Giáo án Địa Lí 6 Vũ Thị Thu Trang
III.Hoạt động dạy- học
1.ổn định tổ chức lớp
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
Mở bài:Chúng ta đã tìm hiểu những dạng địa hình núi,cacxtơ,ngoài những dạng
địa hình này thì còn những dạng địa hình nào nữa ? chúng đợc hình thành
nh thế nào?Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu những dạng địa hình đó.
Hoạt động 1:Tìm hiểu địa hình bình nguyên
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
GV:Cho HS Quan sát ảnh địa lí sgk và

thảo luận
HS: Quan sát ảnh về đồng bằng , Nhận
xét về bề mặt của đồng bằng có gì
khác với bề mặt của núi?
- Quan sát H 40 sgk cho biết độ
cao của núi thờng là bao nhiêu
met so với mực nớc biển?
GV:Nhận xét,kết luận
HS:Dựa vào nội dung sgk cho biết:
- Có những loại đồng bằng nào?
- Đồng bằng có lợi ích gì?
- Đọc bài đọc thêm và cho biết ở
Việt Nam có những đồng bằng
nào?ở đâu ? chúng đợc tạo nên
nh thế nào?
- Lên bảng xác định trên bản đồ
Việt Nam những đồng bằng đó
và nhận xét về sự phân bố của
những đồng bằng đó
-Đồng bằng là dạng địa hình thấp,tơng đối
bằng phẳng,độ cao tuyệt đối thờng dới 200m
Hoạt động 2:Tìm hiểu địa hình cao nguyên
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
GV:Cho HS Quan sát ảnh địa lí sgk
HS:Quan sát H 40 sgk,tìm những điểm
khác nhau và giống nhau giữa bình
nguyên và cao nguyên
- Chú ý đặc điểm bề mặt,độ
cao,độ dốc của sờn
- Kết luận về đặc điểm địa hình

cao nguyên
GV: Nhận xét , bổ sung
HS: Dựa vào sgk và những hiểu biết
thực tế,cho biết:
- Cao nguyên có lợi ích gì?
- Tìm và chỉ trên bản đồ Việt Nam
những cao nguyên lớn
-Cao nguyên là dạng địa hình có bề mặt
tơng đối bằng phẳng,độ cao tuyệt đối trên
500m , có sờn dốc so với những địa hình
xung quanh
Hoạt động 3:Tìm hiểu địa hình đồi
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
33
Giáo án Địa Lí 6 Vũ Thị Thu Trang
HS:Dựa vào nội dung sgk và những
hiểu biết thực tế , cho biết Đồi là
dạng địa hình nh thế nào? Thờng
phân bố ở đâu? Vùng có nhiều đồi
có tên là gì ? Kể tên những nơi có
nhiều đồi ở nớc ta?
-Đồi là nơi chuyển tiếp giữa miền núi và
đồng bằng
-Đồi là nơi có địa hình đỉnh tròn,sờn thoải,độ
cao tơng đối không quá 200m
Hoạt động 3:củng cố.hóng dẫn học bài
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HS:So sánh sự giống và khác nhau giữa
đồng bằng và cao nguyên
- Thế nào là đông bằng bồi tụ?

châu thổ?Nớc ta có châu thổ
không?ở đâu?
- Tại huyện Lạc Sơn có những
dạng địa hình nào?Hãy mô tả
những dạng địa hình này?
GV: Dặn dò HS về nhà ôn tập từ bài 1
đến bài 14
GV:Nhận xét,cho điểm
IV.Rút kinh nghiệm



Ngày soạn:15/11/2008
Ngày giảng: 10/12/2008
Tiết 17
ôn tập học kì i
I.Mục tiêu bài học
- Củng cố lại những kiến thức đã học về các vận động của Trái Đất và hệ quả của

- Phân biệt hai lực nội lực và ngoại lực và vai trò của hai lực này đối với quá trình
hình thành nên địa hình bề mặt Trái Đất
- Nhận biết Phân biệt giữa các dạng địa hình
- Biết cách tính giờ tại các khu vực
II.Phơng tiện dạy- học
- Phiếu bài tập
III.Hoạt động dạy- học
1.ổn định tổ chức lớp
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
Hoạt động 1:ôn tập về những vận động của trái đất

Hoạt động của GV và HS
GV:Cho HS nghiên cứu lại bài7,bài 8,bài 9
HS: Kể tên các vận động của Trái đất và những hệ quả của các vận động đó
- Giải thích vì sao có hiện tợng ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái đất
HS: Quan sát H23 SGK ,cho biết:
- Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hớng nào?Khi chuyển động quanh
Mặt trời độ nghiêng và hớng nghiêng của trục Trái đất nh thế nào?Chuyển động
nh vậy gọi là chuyển động gì?
- vào ngày tháng nào thì nửa cầu Bắc chúc về phía Mặt trời?Trong ngày nẩyn cầu
Bắc sẽ nhận đợc góc chiếu sáng,thời gian chiếu sáng và lợng nhiệt nh thế nào so
với nủa cầu Nam?
GV: Nhận xét
34
Giáo án Địa Lí 6 Vũ Thị Thu Trang
HS: Dựa vào kiến thức đã học và H24 SGK,cho biết:
- Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt trời không những sinh ra hiện tợng các
mùa trong năm mà còn sinh ra những hiện tợng gì nữa?
- Càng xa xích đạo hiện tợng ngày đêm dài ngắn sẽ diễn ra nh thế nào?
GV: Nhận xét,cho HS tự ghi những gì ôn đợc vào vở
Hoạt động 2:ôn tập về cấu tạo của Trái đất
Hoạt động của GV và HS
GV:Cho HS nghiên cứu lại bài10
HS: Hãy trình bày đặc điểm của lớp vỏ Trái đất và nói rõ vai trò của nó đối với đời sống
và hoạt động của con ngời.
- Hãy nêu 2 hình thức di chuyển của các địa mảng.Nói rõ sự tác động cảc từng sự
di chuyển của các địa mảng.

Hoạt động 3:ôn tập về địa hình bề mặt trái đất
Hoạt động của GV và HS
GV:Cho HS nghiên cứu lại bài12,bài 13,bài 14.

HS: Trả lời các câu hỏi sau:
- Tại sao ngời ta lại nói rằng nội lực và ngoại lực là hai lực đối nhịch nhau?
- Núi lửa và động đất là hiện tờng sinh ra do hoạt động của nội lực hay ngoại lực?
tại sao?
GV: Nhận xét
GV: Cho HS thảo luận nhóm và hoàn thành các phiếu học tập sau:
1/Sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho đúng:
A B
1.Độ cao tuyệt đối
2.Độ cao tơng đối
3.Núi già
4.Núi trẻ
5.Địa hình Cacxtơ
a.Đỉnh nhọn,lởm chởm , sờn dốc đứng ,
trong núi thờng có hang động.
b.Khoảng cách đo theo chiều thẳng đứng
từ một điểm ở trên cao so với mực nớc
biển theo chiều thẳng đứng.
c.Khoảng cách đo từ một điểm ở trên cao
so với một điểm ở dới thấp theo chiều
thẳng đứng.
d.Tuổi hàng trăm triệu năm ,thấp,đỉnh
tròn,sờn thoải.
e.Tuổi vài chục triệu năm,cao,đỉnh nhọn,s-
ờn dốc.
Đáp án:1-b ; 2-c ; 3-d ; 4-e ; 5-a
2/So sánh đồng bằng và cao nguyên
Đồng bằng Cao nguyên
Giống nhau Bề Mặt tơng đối bằng phẳng
Khác nhau

- Độ cao tuyệt đối
- Sờn
-Thờng dới 200m
-Không có sờn
-Từ 500m trở lên
-Sờn dốc đứng so với những
dạng địa hịnh xung quanh
- ích lợi -Thuận lợi cho việc trông
cây lơng thực ,thực
phẩm,chăn nuôi gà ,vịt ,lợn
-Thuận lợi cho việc trồng
cây công nghiệp và chăn
nuôi gia súc lớn
IV.Rút kinh nghiệm





35
Giáo án Địa Lí 6 Vũ Thị Thu Trang
Ngày soạn:25/12/2008
Ngày giảng: 29/12/2008
Tiết 19
các mỏ khoáng sản
I.Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này Học Sinh cần:
- Biết phân biệt các khái niệm khoáng sản,mỏ khoáng sản
- Biết sự phân loại các khoáng sản theo mục đích sử dụng
- Hiểu đợc khoáng sản là nguồn tài nguyên quý của đất nớc,có hạn.Vì vậy phải có

ý thức khai thác và sử dụng một cách hợp lí
II.Phơng tiện dạy- học
- Bản đồ khoáng sản Việt Nam
III.Hoạt động dạy- học
1.ổn định tổ chức lớp
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
Mở bài:GV: Hỏi HS ở Huyện chúng ta có những loại khoáng sản gì ? chúng
đợc khai thác ở những xã nào?dùng để làm gì ?.Vậy khoáng sản đợc sinh ra nh
thế nào? có những loại khoáng sản gì? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các
mỏ khoáng sản.
Hoạt động 1:Tìm hiểu khoáng sản và mỏ khoáng sản
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
GV:Cho HS Nghiên cứu nội dung sgk
HS: Cho biết:
- Các khoáng vật và đá có ích đợc
hình thành nh thế nào?
- Khoáng sản là gì?Thế nào là mỏ
khoáng sản?
- Quặng là gì?
GV:Nhận xét,kết luận -Khoáng sản Là những khoáng vật và đá có
ích đợc con ngời khai thác và sử dụng.
-Mỏ khoáng sản là nơi tập trung khoáng sản.
Hoạt động 2:Tìm hiểu sự phân loại các khoáng sản
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
GV:Cho HS Nghiên cứu bảng phân
loại khoáng sản trang 49 sgk
HS: Cho biết:
- Dựa và công dụng khoáng sản
đợc chia ra làm mấy loại? đó là

những loại nào?
- Địa phơng mình có những
khoáng sản nào ? chúng có công
dụng gì?
-Phân loại theo công dụng có:
+ Khoáng sản năng lợng
+ Khoáng sản kim loại
+ Khoáng sản phi kim loại
GV:Cho HS nghiên cứu nội dung mục
2 sgk
HS:Trả lời câu hỏi
- Thế nào là mỏ nội sinh?
- Thế nào là mỏ ngoại sinh? -Phân loại theo nguồn gốc có:
+ Mỏ nội sinh
+ Mỏ ngoại sinh
36
Giáo án Địa Lí 6 Vũ Thị Thu Trang
Hoạt động 3:củng cố . hớng dẫn học bài
HS:Trả lời câu hỏi cuối bài
- Ôn lại những kiến thức về Tỉ lệ bản đồ và cách thể hiện địa hình trên bản đồ
- Chuẩn bị bài thực hành
IV.Rút kinh nghiệm





Ngày soạn:29/12/2008
Ngày giảng: 06/01/2009
Tiết 20 : Thực hành

đọc bản đồ (hoặc lợc đồ)địa hình tỉ lệ lớn
I.Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này HS cần:
- Khắc sâu khái niệm đờng đônngf mức,cách tìm độ cao địa hình dựa vào đờng
đồng mức
- Biết tính độ caođịa hình,nhận xét độ dốc của địa hình dựa vào đờng đồng mức.
- Biết cách sử dụng bản đồ địa hình tỉ lệ lớn có các đờng đồng mức ở mức độ đơn
giản.
- Rèn luyện kĩ năng tính tỉ lệ bản đồ.
II.Phơng tiện dạy- học
- SGK
III.Hoạt động dạy- học
1.ổn định tổ chức lớp
2.Kiểm tra bài cũ
HS:Trả lời những câu hỏi sau:
37
Giáo án Địa Lí 6 Vũ Thị Thu Trang
- Khoáng sản là gì?Khi nào gọi là mỏ khoáng sản?
- Hãy trình bày các loại khoáng sản theo công dụng?
- Quá trình hình thành mỏ nội sinh và mỏ ngoại sinh khác nhau nh thế nào?
3.Bài mới
Mở bài:Chúng ta đã đợc học về những cách thể hiện địa hình trên bản đồ.Hôm
nay chúng ta sẽ dựa vào những kiến thức đã học để nhận dạng các địa hình
Hoạt động 1:ôn lại kiến thức về đờng đồng mức
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HS: Hãy cho biết:
- Đờng đồng mức là những đờng
nh thế nào?
- Tại sao dựa vào đờng đồng mức
trên bản đồ ta có thể biết đợc

hình dạng của địa hình?
GV: Nhận xét
Hoạt động 2:Phân tích đặc điểm của địa hình
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
GV: yêu cầu HS Nghiên cứu H 44
SGK.lợc đồ địa hình tỉ lệ lớn.
HS: Thảo luận nhóm Trả lời các câu
hỏi sau:
- Hãy xác định trên lợc đồ H44 h-
ớng từ đỉnh núi A1 đến đỉnh núi
A2
-Hớng từ đỉnh núi A1 đến A2 là từ tây sang
đông
- Sự chênh lệch độ cao giữa hai đ-
ờng đồng mức kế tiếp là bao
nhiêu?
- Dựa vào các đờng đồng mức để
tìm độ cao của các đỉnh núi
A1,A2 và các điểm B1,B2,B3.
GV: Hớng dẫn HS cách tính độ cao của
các điểm.
- Nhận xét và kết luận những
phần HS trả lời
HS:Dựa vào tỉ lệ bản đồ để tính khoảng
cách thêo đờng chim bay từ đỉnh
A1 đến đỉnh A2
GV:Hớng dẫn
- Tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu?
(1:T=1: 100.000)
- Khoảng cách từ đỉnh A1 đến

đỉnh A2 trên bản đồ là bao nhiêu
cm?(B=7,5cm)
- Công thức tính khoảng cách
ngoài thực địa:K=B x T
HS:Quan sát các đờng đồng mức ở hai
sờn phía tây và phía đông của núi
A1,cho biết sờn nào dốc hơn?
GV:Hớng dẫn khi HS không phát hiện
ra cách xác định độ dốc dựa vào đ-
ờng đồng mức
- Khoảng cách giữa hai đờng
đồng mức ở sờn phía tây gần
hơn hay xa hơn so với ở sờn phía
đông?
-Chênh lệch độ cao giữa hai đờng đồng mức
kế tiếp là 100m
-Độ cao của đỉnh A1= 900m
A2= trên 600m
B1= 500m
B2= 650m
B3= trên 500m
-Khoảng cách theo đờng chim bay từ
A1-> A2 là:
K= B x T = 7,5 x100.000=750.000cm
=7500m =7,5km
-Sờn phía tây đốc hơn so với sờn phía đông
Hoạt động 3:củng cố.hớng dẫn học bài
38
Giáo án Địa Lí 6 Vũ Thị Thu Trang
GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách xác định độ cao,độ dốc của núi dựa vào đờng đồng

mức
- Cách tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ bản đồ
HS:Xác địa thành phần và cấu tạo của lớp vỏ khí
IV.Rút kinh nghiệm





Ngày soạn: 06/01/2009
Ngày giảng: 13/01/2009 Tiết 21
lớp vỏ khí
I.Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này HS cần:
- Biết đợc các thành phần của không khí và vai trò của nớc trong khí quyển
- Trình bày đợc vị trí,đặc điểm các tầng của lớp vỏ khí.Vai trò của tầng đối lu và
lớp ôzôn trong lớp vỏ khí
- Nêu đợc nguyên nhân hình thành các khối khí,vị trí ,tính chất của các khối khí
nóng, lạnh,đại dơng,lục địa.
II.Phơng tiện dạy- học
- Bản đồ các khối khí
III.Hoạt động dạy- học
1.ổn định tổ chức lớp
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
Mở bài:Chúng ta đã biết lớp vỏ Trái đất có vâi trò rất quan trọng vì ở đố tồn tại
mọi thành phần tự nhiên của trái đất,các loài sinh vật và cả con ngời.Nhng để
các loài sinh vật và con ngời có thể tồn tại đợc thì cần đế một nhân tố vô cùng
quan trọng-đó là không khí.Không khí có ở đâu,nó có đặc điểm nh thế nào?
Hoạt động 1:Tìm hiểu thành phần của không khí

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
GV:Cho HS Quan sát H45 trang 52-Sgk
HS:Trả lời các câu hỏi sau:
- Không khí có những thành phần nào? Thành
phần nào có tỉ lệ lờn nhất và chiếm bao nhiêu
phần trăm?Thành phần nào có tỉ lệ chiếm thứ 2?
thành phần nào chiếm tỉ lệ ít nhất?
- Nêu vai trò của hôi nớc trong khí quyển?
GV:Hơi nớc chiểm một phần rất ít nhng nó lại có vai
trò quan trọng vì đó là nguồn gốc sinh ra các hiện t-
ợng thời tiêt nh : mây , ma , sơng .
-Nitơ:78%
-Ôxi :21%
-Hơi nớc và các khí khác :
1%
Hoạt động 2:tìm hiểu cấu tạo của lớp vỏ khí
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
39
Giáo án Địa Lí 6 Vũ Thị Thu Trang
GV: yêu cầu HS Nghiên cứu nội dung
mục 2 và H46 SGK
HS: Trả lời các câu hỏi sau:
- Nêu độ dày của lớp vỏ khí?So
sánh độ dày của lớp vỏ khí Với
độ cao của đỉnh núi cao nhất
Evoret xem gấp bao nhiêu lần?
- Lớp vỏ khí gồm mấy tầng?
-Lớp vỏ khí dày khoảng 60.000km.
-
Gồm 3 tầng:

- Mô tả đặc điểm và vị trí của mỗi
tầng.
- Nêu vai trò của tầng đối lu.
+Tầng đối lu:dày khoảng 16 km chiểm
khoảng 90% lợng không khí .KHông khí
chuyển động theo chiều thẳng đứng,càng
lên cao nhiệt độ càng giảm,cứ lên 100m thì
nhiệt độ giảm 0,6C.Là nơi xảy ra mọi hiện
tợng khí tợng nh:mây,ma,sấm,chớp
+Tầng bình lu:Dày từ 16km->80km,có lớp
ôzôn.
+Các tầng cao khác của khí quyển:Cao trên
80km,không khí loãng dần , hầu nh không
có ảnh hởng trực tiếp đối với đời sống của
con ngời.
Hoạt động 3:tìm hiểu các khối khí
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
GV: Cho HS đọc nội dung mục 3 -Sgk
HS: Trả lời các câu hỏi sau:
- Khối khí nóng và khối khí lạnh hình thành
ở đâu?Nêu tính chất của mỗi loại.
- Khối khí đại dơng và khối khí lục địa đợc
hình thành ở đâu? Nêu Tính chất của mỗi
loại.
- Tại sao lại có các khối khí với tính chất
khác nhau?
(Do các nơi trên bề mặt trái đất có sự khác
nhau về nhiệt độ,độ ẩm,ảnh hởng tới lớp
không khí gần mặt đất.)
- Các khối khí có đặc điểm gì nổi bật?

- ở nơi em sống có khối khí nào thờng
xuyên hoạt động?
- Khi nào khối khí bị biến tính?
-Khối khí nóng
-Khối khí lạnh
-Khối khí đại dơng
-Khối khí lục địa
-Các khối khí thờng xuyên di
chuyển và bị biến tính.
Hoạt động 4:củng cố.hớng dẫn học bài
Phiếu học tập số 1:
Em hãy điền vào biể đồ phần trăm của các khí ôxi,nitơ,hơi nớc và các khí khác
IV.Rút kinh nghiệm
40
Giáo án Địa Lí 6 Vũ Thị Thu Trang


Ngày soạn:08/01/2009
Ngày giảng: /01/2009
Tiết 22
Thời tiết,khí hậu và nhiệt độ không khí
I.Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này HS cần:
- Phân biệt và trình bày đợc 2 khái niệm : thời tiết và khí hậu.
- Hiểu đợc nhiệt độ không khí là gì và nguyên nhân làm cho không khí có nhiệt
độ.Biết cách đo,tính nhiệt độ trung bình ngày, tháng ,năm.
- Làm quem với các dự báo thời tiết mỗi ngày.Bớc đầu tập quan sát và ghi chép
một số yếu tố thời tiết đơn giản.
II.Phơng tiện dạy- học
- SGK

III.Hoạt động dạy- học
1.ổn định tổ chức lớp
2.Kiểm tra bài cũ
HS:Trả lời những câu hỏi sau:
- Lớp vỏ khí gồm mấy tầng?nêu đặc điểm của từng tầng?
3.Bài mới
Mở bài:Thời tiết và khí hậu ảnh hởng rất lớn tới đời sống của con ngời.Vì vậy
nghiên cứu thời tiết và khí hậulà một vấn đề hết sức cần thiết.Vậy khí hậu là gì?
Thời tiết là gì?Khi nghiên cứu thời tiết cần lu ý những yếu tố nào?
Hoạt động 1:Phân biệt thời tiết và khí hậu
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
GV:Yêu cầu HS nghiên cứu nội dung
Sgk.
HS: Dựa vào kiến thức SGK và thông
tin dự báo thời tiết hàng ngày,cho
biết:
- Thời tiết gồm những yếu tố nào?
- Thời tiết có giống nhau ở mọi
thời gian,mọi nơi không?
- Em hiểu thế nào về thời tiết?
- Thời tiết có hay thay đổi không?
GV:Nhận xét,cho HS ghi khái niệm
thới tiết.
HS:Nêu khái niệm thế nào là khí hậu?
- Khí hậu khác thời tiết ở những
điểm nào?
GV:Yêu cầu HS lấy ví dụ
HS: lấy ví dụ
GV: Nhận xét,bổ sung.
a)Thời tiết

-Thời tiết là hiện tợng khí tợng xảy ra ở một
địa phơng rong một thời gian ngắn.
-Thời tiết luôn thay đổi.
b)Khí hậu
-Khí hậu là sự lặp đi lặp lại của thời tiết ở
một địa phơng trong một thời gian dài.
-Khí hậu có tính quy luật.
Hoạt động 2:tìm hiểu nhiệt độ không khí và
cách đo nhiệt độ không khí.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
41
Giáo án Địa Lí 6 Vũ Thị Thu Trang
GV:Khi nói đến thời tiết ,khí hậu
chúng ta thờng dùng những từ nh:
nóng ,lạnh
- Vậy độ nóng lạnh đó còn gọi là
gì?
HS: Dựa vào nội dung Sgk,cho biết:
- Nhiệt độ không khí do đâu mà
có?(do as Mặt trời chiếu xuống
mặt đất làm cho mặt đất nóng
lên,lúc này nhiệt độ sẽ bức xạ lại
không khí làm cho không khí
nóng lên).
- Nêu cách đo nhiệt độ không
khí?(Đo nhiệt độ không khí vào
3 thời điểm:5h , 13h, 21hrồi tính
nhiệt độ trung bình ngày.Khi đo
phải đẻ nhiệt kế trong bóng râm
và cách mặt đất 2m).

GV:Yêu cầu HS làm bài tập tính nhiệt
độ TB ngày của Hà Nội trang 55-
sgk.
HS:Nêu kết quả và cách tính.Từ đó
tính nhiệt độ trung bình tháng ,
năm.
GV:Đa ra công thức tính nhiệt độ trung
bình ngày,tháng,năm.
-Nhiệt độ không khí là độ nóng,lạnh của
không khí.
5 13 21
3
T T T
Tn
+ +
=
Nhiệt độ TB ngày tại HN là:
20 24 22
22
3
+ +
= =
C C C
Tn C
1 2 29( 30 31)
S ng y trong tháng
T T T T T
Ttg
ố à
+ + + + +

=
1 2 3 12
12
T T T T
Ttb
+ + + +
=
Hoạt động 3:tìm hiểu sự thay đổi nhiệt độ không khí
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
GV:Yêu cầu HS nghiên cứu nội dung
SGK.
HS:Nhiệt độ không khí ở trên mặt biển
và đất liền có gì khác nhau? Tại
sao ?
- Tại sao về mùa hạ,những vùng
gần biển có không khí mát hơn
trong đất liền.Ngợc lại về mùa
a)Sự thay đổi nhiệt độ không khí trên biển và
trên đất liền.
42
Giáo án Địa Lí 6 Vũ Thị Thu Trang
đông,những miền gần biển lại
có không khí ấm hơn trong đất
liền?
GV:Nhận xét và giải thích cho HS hiểu
GV:Yêu cầu HS nghiên cứu nội dung
Sgk.
HS:Dựa vào H 48 và nội dung
Sgk,Nhận xét về nhiệt độ của 2
điềm.Từ đó rút ra đặc điểm về

nhiệt độ không khí?
- Giải thích tại sao?
HS:Quan sát H49,kết hợp nội dung
Sgk.
- Nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ
từ xích đạo về cực.
- Giải thích vì sao?
b)Nhiệt độ thay đổi theo độ cao.
-Càng lên cao nhiệt độ càng giảm.Cứ lên cao
100m nhiệt độ giảm 0,6C.
c)Nhiệt độ thay đổi theo vĩ độ.
Nhiệt độ giảm dần từ xích đạo về 2 cực.Do
góc chiếu và lợng bức xạ của mặt trời giảm
dần.
Hoạt động 4:củng cố.hớng dẫn học bài
HS:Trả lời những câu hỏi sau:
- Phân biệt sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu
- Trình bày sự khác nhau của nhiệt độ không khí theo vị trí gần hay xa biển,theo vĩ
độ,theo độ cao.
IV.Rút kinh nghiệm





Ngày soạn :13/03/2009
Ngày giảng:
Tiết 28
kiểm tra 1 tiết
I.Mục tiêu bài học

43
Giáo án Địa Lí 6 Vũ Thị Thu Trang
- Kiểm tra những nội dung đã học từ đầu học kì II.Từ đó đánh giá,phát hiện những
kiến thức mà học sinh cha nắm rõ,phát hiện và phân loại đối tợng học sinh.
- Kiểm tra kĩ năng làm toán địa lí,liên kết các yếu tố địa lí trong khi phân tích các
hiện tợng địa lí.
- Ra đề sát với nội dung và phù hợp với đối tợng học sinh
II.Đề Bài
A.Phần trắc nghiệm
1.Nối các ý ở cột A với cột B sao cho đúng:
A
Khối khí
C
Kết quả
B
Nơi hình thành ,đặc điểm
1.Khối khí nóng
2.Khối khí lạnh
3.Khối khí đại dơng
4.Khối khí lục địa
a.Nơi có vĩ độ cao,nhiệt độ tơng đối thấp
b.Biển và đại dơng ,nơi có độ ẩm lớn
c.Nơi có vĩ độ thấp,nhiệt độ tơng đối cao
d.Lục địa,tơng đối khô.
2.Đánh dấu X vào ý em cho là đúng:
a.Gió là không khí chuyển động từ:
o Nơi áp thấp đến nơi áp cao
o Nơi áp cao về nơi áp thấp
o Thấp lên cao
o Cao xuống thấp

b.Gió Tâp ôn đới là gió thổi từ:
o Các đai áp cao chí tuyến về áp thấp ôn đới
o Các đai áp cao ở cực về áp thấp ôn đới
o Các đai áp cao xích đạo về áp thấp ôn đới
o Các đai áp thấp chí tuyếnvề áp cao ôn đới
c.Không khí đã bão hoà hơi nớc khi không khí:
o Có độ ẩm
o Đã chứa một lợng hơi nớc tối đa
o Có sơng,mây,ma
o Bốc lên cao
d.Đới ôn hoà là đới
o Nóng quanh năm và ma nhiều
o Có gió Tây ôn đới thờng xuyên hoạt động,nhiệt độ trung bình,lợng ma
trong năm từ 500-1000mm
o Có nhiệt độ lạnh giá,băng tuyết bao phủ quanh năm
o Có lợng ma thấp ,nhiệt dộ nóng.
B.Phần Tự luận
1.Em hãy phân biệt giữa thời tiết và khí hậu.
2.Em hãy nêu cách tính lợng ma trong ngày,trong tháng,trong năm và lợng ma
trung bình năm ở mỗi địa phơng.
áp dụng cách tính đó để tính lợng ma trung bình năm của Hoà Bình năm
2008 dựa vào bảng số liệu sau:
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Lợng
ma
(mm)
25 30 40 80 175 220 280 310 230 125 35 20
44
Giáo án Địa Lí 6 Vũ Thị Thu Trang
Ngày soạn:24/04/2009

Ngày giảng:27/04/2009
Tiết 33
lớp vỏ sinh vật. các nhân tố ảnh hởng
đến sự phân bố thực,động vật Trên trái đất
I.Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này HS cần:
- Biết khái niệm lớp vỏ sinh vật
- Phân tích đợc ảnh hởng của nhân tố tự nhiên,con ngời đến sự phân bố thực,động
vật trên Trái đất,mối quan hệ giữa thực vật và động vật.
- Biết đói chiếu ,so sánh các tranh ảnh.bản đồ để tim kiến thức,xác lập mối quan hệ
giữa các yếu tố tự nhiên.
II.Phơng tiện dạy- học
- SGK
III.Hoạt động dạy- học
1.ổn định tổ chức lớp
2.Kiểm tra bài cũ
HS:Trả lời những câu hỏi sau:
- Em hãy cho biết đất gồm những thành phần nào?Độ phì của đất là gì?
3.Bài mới
Mở bài:Thực vật và động vật có ở khắp mọi nơi trên Trái đất.Nhng không phải ở
đâu cũng có thành phần các loài động vật và thực vật giống nhau.Tại sao lại có
45
Giáo án Địa Lí 6 Vũ Thị Thu Trang
sự phân bố đó?Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vềcác nhân tố ảnh hởng đến sự
phân bố của động và thực vật trên Trái Đất.
Hoạt động 1:tìm hiểu lớp vỏ sinh vật
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
GV:Yêu cầu học sinh đọc nội dung
mục 1 Sgk
HS Dựa và nội dung Sgk và những hiểu

biết của mình ,trả lời các câu hỏi
sau:
- Sinh vật lần đầu tiên xuất hiện
trên Trái đất cách đây bao nhiêu
năm.
- Kể tên một số sinh vật sông trên
mặt đất,trong không khí,nớc, đất
đá
- Nêu nhận xét về phạm vi sống
của các sinh vật.
- Nêu khái niệm lớp vỏ sinh vật.
-Sinh vật sống ở khắp mọi nơi trên bề mặt
Trái đất tạo nên lớp vỏ sinh vật.
Hoạt động 2:tìm hiểu ảnh hởng của các nhân tố tự nhiên tới
sự phân bố thực , động vật.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
GV:Yêu cầu học sinh quan sát các
hình 67,68,69 trong Sgk tìm sự
khác nhau giữa thực vật ở các
miền.
HS:Giải thích vì sao lại có sự khác
nhau này?
- Thực vật sống và phát triển dựa
vào những nhân tố nào?
- Khí hậu ở các nơi trên Trái Đất
có giống nhau không?
- Ngoài nhân tố khí hậu,còn
những nhân tố nào ảnh hởng đến
sự phân bố của thực vật.?.
HS:Quan sát H69,70 Sgk

- Kể tên các động vật của mỗi
tranh và nêu sự khác nhau giữa
chúng.
- Giải thích vì sao lại có sự khác
nhau đó
Động vật sống nhờ những nguồn
thức ăn nào?
Khí hậu có ảnh hởng đến động
vật nh thế nào?
HS:Dựa vào nội dung Sgk và vốn hiểu
biết
- Nêu những ảnh hởng tích cực
cũng nh tiêu cựccủa con ngời
đối với sự phân bố thực ,động
vật trên trái đất
- Giải thích vì sao cần phải bảo vệ
thực vật,động vật tự nhiên.
a/Đối với thực vật
-Khí hậu là nhân tố ảnh hởng quyết định đến
sự phong phú hay nghèo nàn của thực vật.
b/Đối với động vật
-Các miền khí hậu khác nhau có những động
vật khác nhau.Nơi có thực vật phong phú thì
động vật cũng phong phú.
c/ảnh hởng của con ngời đối với sự phân bố
thực,động vật.
46
Giáo án Địa Lí 6 Vũ Thị Thu Trang
Hoạt động 3:củng cố , hớng dẫn học bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính

HS: Nêu những ảnh hởng của khí hậu
tới sự phân bố thực vật động vật
trên Trái Đất
HS:Tại sao nói rằng sự phân bố của các
loài thực vật ảnh hởng đến sự phân
bố của các loài động vật?
GV: Dặn HS về nhà ôn tập từ bài các
mỏ khoáng sản
Ngày soạn:25/04/2009
Ngày giảng: /04/2009
Tiết 34
ôn tập học kì ii
I.Mục tiêu bài học
- Củng cố lại những kiến thức đã học cho HS
- Rèn luyện các kĩ năng địa lí cơ bản
II.Phơng tiện dạy- học
- SGK
III.Hoạt động dạy- học
1.ổn định tổ chức lớp
2.ôn tập
Câu 1.Hãy trình bày rõ đặc điểm của tằng đối lu
Câu 2.Dựa vào đâu mà ngời ta chia ra khối khí nóng,khối khí lạnh,khối khí đại d-
ơng,khối khí lục địa?
Câu 3:Thời tiết khác khí hậu ở điểm nào?
Câu 4.Trình bày sự thay đổi của nhiệt độ không khí
Câu 5.Nguyên nhân nào sinh ra gió?
Câu 6.Hãy điền tên các đai khí áp và các loại gió trên Trái đất(Vẽ hình)
Câu 7.Hãy trình bày đặc điểm của các đới khí hậu
Câu 8.Sông và hồ khác nhau nh thế nào?
Câu 9.Vì sao độ muối của biển và các đại dơng lại khác nhau?Nguyên nhân nào gây ra

hiện tợng sóng và thuỷ triều?
Câu 10.Hãy nêu tên những nhân tố hình thành đất
Câu 11.Hãy lấy ví dụ chứng tỏ nhân tố tự nhiên có ảnh hởng đến sự phân bố của thực
động vật trên trái đất.
2.Dặn dò
HS về nhà chuẩn bị cho thi học kì II

Tiết 35
kiểm tra học kì ii
(Phòng Giáo dục ra đề)
47
Gi¸o ¸n §Þa LÝ 6 Vò ThÞ Thu Trang
48

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×