Tuần 1
Tiết 1
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài mở đầu
I: mục tiêu bài học
- Giúp học sinh làm quen với một môn khoa học độc lập
- hiểu mục tiêu của chơng trình địa lý lớp 6
- Cần phải học những gì và học nh thế nào
II: Chuẩn bị
- Quả địa cầu
- tập bản đồ
III: tiến trình dạy học
1, giới thiệu bài
Giới thiệu SGK, Vở bài tập, tập bản đồ, hình vẽ
2, các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung môn địa lý lớp 6
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
đọc SGK
Thử phân nhóm kiến thức
H: theo em chúng ta sẽ
học gì?
Chuẩn kiến thức
Những kiến thức trong
mỗi phần?
H: em hiểu gì về bản đồ?
Bản đồ giúp ta những gì
trong học tập, thực hành?
Nếu không chúng ta sẽ
gặp khó khăn gì?
H: em hiểu gì về những
thành phần tự nhiên của
trái đất? Nói nó là môi tr-
ờng sống có đúng không?
đọc SGK
Trả lời
Thảo luận cặp đôi
Trả lời
I; nội dung
1, trái đất
-vị trí hình dạng, kích thớc
- các vận động và hệ quả
2, bản đồ
- cách vẽ
- tỷ lệ
- phơng hớng
3, các thành phần tự nhiên
của môi trờng
- địa hình
- thuỷ quyển
- thổ nhỡng
- khí quyển
Hoạt động 1, cần phải học môn địa lí nh thế nào
Chúng ta cần phải trang bị
những gì khi học địa lí?
Những kĩ năng cẩnèn
luyện?
Những hiện tợng địa lý
xảy ra cần lên hệ và giải
đọc bản đồ
Trả lời
II; cần học môn địa lí
nh thế nào
Cần có
*SGk
*Vở ghi
*Vở bài tập
15
thích?
G: giải thích hiện tợng
tuyết rơi
Cần kĩ năng
*đọc bản đồ
*Khai thác kiến thức trên
kênh chữ kênh hình
* giải thichá đợc những
kiến thức hiện tợng đơn
giản.
3, củng cố
- Nhắc lại nội dung phải học trong chơng trình lớp 6
- Những kĩ năng cần phải rèn luyện
VI: hớng dẫn về nhà
- Làm bài tập trong vở bài tập
- đọc trớc bài 2
Tuần 2
Tiết 2
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Chơng 1
Trái đất
Bài 1
vị trí, hình dạng, kích thớc trái đất
I: mục tiêu bài học
*Giúp học sinh
Nắm đợc vị trí của trái đất trong hệ mặt trời
Tên các hành tinh trong hệ mặt trời, và biết một số đặc điểm của trái đất
Hiểu một số khái niệm và công dụng của đờng kinh vỹ tuyến, kinh tuyến gốc, vỹ
tuyến gốc.
Xác định đợc các đờng kinh vỹ tuyến gốc trên 2 nửa cầu
II: Chuẩn bị
- Quả địa cầu
- tập bản đồ
- hình 1,2,3 SGK
III: tiến trình dạy học
1, giới thiệu bài
Chúng ta thờng nghe thuật ngữ hệ mặt trời, vậy hệ mặt trời là gì, trái đất là thành viên
thứ bao nhiêu trong gia đình đó, chúng ta cùng đi tìm hiểu
16
2, các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí trái đất trong hệ mặt trời
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
đọc SGK
Kể về sự ra đời của thuyết
nhật tâm hệ, Ni côlai Cô
péc nic( 1473- 1543)
Quan sát hình 1
H: kể tên 8 hành tinh
trong hệ mặt trờiởitớc đây
9 hành tinh, 11/8/2006
sao Diêm vơng bị loại ra
khỏi hệ
lịch sử phát hiện các sao:
1781: phát hiện thiên v-
ơng
1846: hải vơng
1930: ..diêm vơng
- G: giải thích mối quan
hệ( gia hệ gia đình mặt
trời)
H: vị trí của trái đất trong
hệ mặt trời?
H: Vị trí đó có ý nghĩa
nh thế nào đối với sự phát
triển của sự sống trên trái
đất?
-khoảng cách từ trái đất
đến mắt trời là 150 triệu
km vừa đủ để nớc ở thể
lỏng, cần thiết cho sự
sống, tuy vậy nếu trái đất
không có hình dạng phù
hợp thì sự sống cũng
không hề tồn tại
H: tại sao mặt trời có phản
ứng nhiệt hạch lên hành
triệu độ?
đọc SGK
nghe
quan sát
trả lời
nghe giảng
Trả lời
Nghe giảng
Trả lời
I; vị trí của trái đất
trong hệ mặt trời
- vị trí thứ 3 trong 8
hành tinh trong hệ
mặt trời theo thứ tự
xa dần
- vị trí đủ để tồn tại sự
sống
17
Hoạt động 2: tìm hiểu về trái đất
H: Ngời xa tởng tợng trái
đất có hình gì?H: Năm
1083 Magien lăng(1522)
đã khẳng định trái đất có
hình gì?
( đó trở thành một chân
lí )
- quan sát mô hình trái
đất? Hình dạng của trái
đất? Thực tế nó có phải
hình tròn hoàn hảo nh
vậy không?
H: kích thớc của trái đất?
Trái đất có một trục tởng
tợng nối từ cực bắc đến
cực nam
Quan sát TĐ khi quay và
cho biết trạng thái của
trục khi trái đất quay?
Quan sát h2
chỉ trên địa cầu các đờng
kinh tuyến, vĩ tuyến:
vạch = phấn màu
em hiểu nhnthế nào về đ-
ờng kinh tuyến, vĩ
tuyến ?
H: Để đếm đợc các đờng
kinh tuyến chúng ta phải
quy định đờng kinh
tuyến gốc, đó là đờng
nào?
H: đờng đối diện với nó?
H: đờng vĩ tuyến gốc?
Còn đợc gọi là đờng gì?
H: từ vị trí của các đờng
kinh tuyến gốc, vĩ tuyến
gốc chúng ta xác định đ-
ợc các kinh tuyến đông,
tây? từ vị trí của xích đạo
ta xác định đợc các vĩ
tuyến bắc , nam?
- lên xác định trên bản
đồ các đờng kinh tuyến
Trả lời
Quan sát
Trả lời
Quan sát
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Xác định trên bản đồ, địa
cầu
2, hình dạng , kích thớc và
hệ thống kinh vỹ tuyến
A, hình dạng
Hình cầu
B, kích thớc
S: 510 triệu km
2
BK: 6370 km
Trái đất quay từ tây sang
đông, khi quay trục trái đất
luôn đứng yên.
C, Kinh tuyến: những đờng
nằm trên bề mặt địa cầu, nối
liền cực bắc với cực nam và
có độ dài bằng nhau.
* kinh tuyến gốc: quy ớc là
kinh tuyến 0
0
đi qua đài thên
văn Grinuyt thủ đô Luân đôn
( Anh)
D, vỹ tuyến: là những vòng
tròn xung quanh địa cầu,
song song với nhau và nhỏ
dần khi lên cực( chỉ còn là
một điểm)
* Vỹ tuýên gốc: là vỹ tuýên
dài nhất, gọi là xích đạo
18
gốc, vĩ tuyến gốc, các
kinh tuyến đông, tây, vĩ
tuyến bắc , nam?
H: vai trò của cá đờng
kinh vỹ tuyến?
Dựa vào hệ thống kinh vỹ
tuyến ngời ta xác định các
điểm trên địa cầu ( TĐ)
3, củng cố
- Nhắc lại nội dung phải học trong bài
- Những kĩ năng cần phải rèn luyện
- Lên xác định kinh tuyến gốc, vỹ tuyến gốc, kinh tuyến đông, kinh tuyến tây, vỹ
tuyến bắc, vỹ tuyến nam.
VI: hớng dẫn về nhà
- Làm bài tập trong vở bài tập
- đọc trớc bài 2
Tuần 3
Tiết 3
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 2
Bản đồ , cách vẽ bản đồ
I: mục tiêu bài học
*Giúp học sinh
Hiểu sơ lợc cách vẽ bản đồ
Hiểu thế nào là pháp chiếu đồ
Giải thích đợc sự biến dạng của bản đồ do phép chiếu đồ
II: Chuẩn bị
- Quả địa cầu
- tập bản đồ
- một số hình chiếu đồ
III: tiến trình dạy học
1, giới thiệu bài
G: Vai trò của bản đồ trong học địa lý
2, các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm bản đồ và phép chiếu đồ
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Giới thiệu một số bản đồ
H: Bản đồ là gì?
H: Tầm quan trọng của
bản đồ trong học địa lý?
H: Ví dụ( đi đến một địa
điểm nào đó nếu không
Quan sát
Trả lời
Nêu ví dụ
I: bản đồ là gì
* là hình vẽ thu nhỏ tơng đối
chính xác về vùng đất hay
toàn bộ thế giới
19
có bản đồ sẽ rất khó
khăn)
H: Tìm VN trên bản đồ
thế giới
Quan sát hình SGK
H: so sánh bản đồ trên
địa cầu và bản đồ trên
mặt phẳng?
H: nhiệm vụ của ngời vẽ
bản đồ là gì?
H: Nhận xét một số bản
đồ bị biến dạng?
G: Giới thiệu một số
phép chiếu đồ.
Những u và nhợc của
mỗi phép chiếu đồ?
Tổng kết
Lên chỉ trên bản đồ
Quan sát
So sánh
Trả lời
Nhận xét
II: Những phép chiếu đồ
Bản đồ có những biến dạng
do những phép chiếu đồ có
nhợc của nó
Mỗi phép chiếu đồ có u và
nhợc, ngời sử dụng biết sử
dụng phù hợp với mục đích
sử dụng của mình
-phép chiếu hình nón, hình
trụ, phẳng
Vd
Hoạt động 2: hớng dẫn học sinh cách vẽ bản đồ
H: Em vẽ cho bạn sơ đồ
đoạn đờng mà em cần chỉ
cho bạn đến nhà chơi
Những công việc mà em
phaỉ làm là gì?
H: Những bớc cần để vẽ
bản đồ?
Ngày nay với sự hỗ trợ
của khoa học công nghệ
ngời ta vẽ bản đồ nhue thế
nào?
đo đoạn đờng
Tìm các điểm đặc biệt
Trả lời
II: Những công việc cần
làm để vẽ bản đồ
- Thu thập thông tin
- Tính toán
- Tính tỷ lệ
- Tìm các kí hiệu
- vẽ
3, củng cố
- Nhắc lại nội dung phải học trong bài
- Những kĩ năng cần phải rèn luyện
- Làm bài tập trong vở bài tập
VI: hớng dẫn về nhà
- Làm bài tập trong vở bài tập( còn lại)
- đọc trớc bài 3
Tuần 4
Tiết 4
Ngày soạn:
Ngày giảng:
20
Bài 3
Tỷ lệ bản đồ
I: mục tiêu bài học
*Giúp học sinh
Hiểu tỷ lệ bản đồ là gì.nắm bắt đợc ý nghĩa cua rhai tỷ lệ số và tỷ lệ thớc
Hiểu và tính đợc khoảng cách thực tế dựa vào tỷ lệ số và tỷ lệ thớc
II: Chuẩn bị
- Quả địa cầu
- tập bản đồ, bản đồ có các tỷ lệ khác nhau
- h8 SGK
III: tiến trình dạy học
*kiểm tra bài cũ
Lên xác định trên địa cầu các kinh tuyến đông tây, vĩ tuyến bắc nam, kinh tuyến gốc,
vỹ tuyến gốc.
Các bớc thực hiện vẽ bản đồ
* bài giảng
1, giới thiệu bài
G: Vai trò của bản đồ trong học địa lý, để đọc đợc bản đồ ta dựa vào điều gì?
2, các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm bản đồ và phép chiếu đồ
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Giới thiệu một số bản đồ
kích thớc khác nhau
H: Bản đồ là gì?
H: dới bản đồ ta thấy có
ghi số, đó có nghĩa là gì?
H: giải thích con số:
1, 1, 1,
50 20 100
H: thế nào là tỷ lệ nhỏ, tỷ
lệ lớn, giải thích?
Quan sát hình SGK
H: tỷ lệ nhỏ và tỷ lệ lớn có
mối quan hệ với nhau nh
thế nào?
H: đọc 2 tỷ lệ hình 8,hình9
và cho biết điểm giống và
khác nhau?
H: Có mấy dạng biểu hiện
của tỷ lệ bản đồ? Nội dung
cụ thể?
H: vậy theo em mỗi
Quan sát
Trả lời
Giải thích:
Gọi là cá tỷ số
Tỷ lệ bản đồ
Tỷ lệ nhỏ : tử là 1, mẫu
càng lớn thì tỷ lệ càng nhỏ
Quan sát
Trả lời
I: ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ
1 ; 1
100000 1000000
( tỷ lệ bản đồ)
*KN: là tỷ số giữa
khoảng cách trên bản đồ
so với khoảng cách ngoài
thực tế; tỷ lệ trên là 1cm
trên bản đồ = 100000 cm
ngoài thực địa
* ý nghĩa của tỷ lệ bản
đồ:
Bản đồ thu nhỏ bao nhiêu
lần so với thực tế.
Tỷ lệ càng lớn thì mẫu số
càng nhỏ( ttử luôn là 1)
* có hai cách biẻu hiện
của tỷ lệ bản đồ: tỷ lệ
số( biểu hiện = phân số)
tỷ lệ thớc( biểu hiện cụ
21
khảng cách trên hình 8
ứng với khoảng cách bao
nhiêu ngoài thực tế?
Lên bảng tính các khoảng
cách?( Siêu thị ngã t
sông Thu Bồn)
H; bản đồ nào có tỷ lệ lớn
hơn suy ra điều gì về các
đối tợng trên bản đồ?
Trả lời
Lên bảng xác định và tính
thể hình ảnh cái thớc)
* bản đồ càng lớn ( tỷ lệ
lớn) thì mức độ chi tiết
càng cao.( Cái đối tợng
địa lí thể hiện trên bản
đồ)
Hoạt động 2: thực hành
G; đo và tính mẫu
H; lên tính tỷ lệ các
khoảng cách:
KS Hải Vân- KS Thu Bồn
----Hoà Bình----Sông Hàn
------
tính toán các khoảng cách
trên bản đồ
mỗi tổ cử 1,2 ngời lên làm
bài
II, đo và tính khoảng cách
trên BĐ dựa vào tỷ lệ thớc
tỷ lệ số
3, củng cố
- Nhắc lại nội dung phải học trong bài
- Những kĩ năng cần phải rèn luyện
- Làm bài tập :
*điền dấu ( >,<)vào ô trống
1 1 1 1 1
100.000 1000.000 900.000 1.200.000 200.000
VI: hớng dẫn về nhà
- Làm bài tập trong vở bài tập( còn lại)
- Học phần ghi nhớ, nghe bản tin thời tiết
- đọc trớc bài 4
Tuần 5
Tiết 5
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 4
Phơng hớng trên bản đồ
I: mục tiêu bài học
*Giúp học sinh
Hiểu các quy định về phơng hớng trên bản đồ
Hiểu thế nào là kinh độ , vĩ độ và toạ độ địa lí
22
Biết cách tìm phơng hớng và kinh độ và vỹ độ trên bản đồ, biết cách viết một toạ
độ dựa vào hình vẽ
II: Chuẩn bị
- Quả địa cầu
- Bản đồ châu á, bản đồ khu vực Đông Nam á
III: tiến trình dạy học
*kiểm tra bài cũ
Lên tính khoảng cách các điểm: Nhà thờ- ST hải Vân
KS Thu bồn CLB
Tỷ lệ bản đồ là gì?
điền dấu <> vào ô trống
1 1 1 1 1
200.000 1000.000 100.000 1.500.000 800.000
*bài giảng
1, giới thiệu bài
G:khi nghe bão sắp đổ về, ngời ta xác định điểm bão hình thành và hớng đi của nó nh
thế nào? vậy toạ độ là gì? bài hôm nay sẽ là câu trả lời
2, các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Tìm hiểu phơng hớng trên bản đồ
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
H: trái đất là hình cầu, làm
thế nào để xác định phơng
hớng?
( dựa vào hệ thống kinh vỹ
thuyến, hớng quay của đại
cầu)
H: xác định hớng của kinh
tuyến và vỹ tuyến trên địa
cầu?
H: phơng của vỹ tuyến là
phơng nằm ngang hay xổ
dọc? Nó chỉ hớng nào?
H: vậy nếu gọi vỹ tuyến
nằm trên xích đạo sẽ là?
và kinh tuyến nằm trái
kinh tuyến gốc sẽ là nh thế
nào?
Chia hai nhóm
Cử cá đại diện lên xác
định hớng trên hình vẽ
( bảng)
Trả lời
Lên xác định trên địa cầu
Trả lời
Cử hai đại diện lên xác
định các hớng
1. phơng hớng trên bản
đồ
* hớng tự quay gọi là
Tây- Đông
* hớng | gọi là hớng bắc
nam
=> dựa vào các đờng kinh
vỹ tuyến để xác định ph-
ơng hớng trên bản đồ.
Dựa vào mũi tên chỉ hớng
B TB
TTB
T
Đ
TN
N
23
Ngoài các hớng chính- h-
ớng nằm gần hớng chính
nào sẽ có tên gấp đôi hớng
đó lên rồi sẽ đọc hớng giữa
của hai hớng nó chia
Trọng tài
Hoạt động 2: xác định toạ độ địa lý trên bản đồ
Tìm điểm c trên hình 11
Nơi gặp nhau của kinh tuyến
nào? vỹ tuyến nào, chỉ số bao
nhiêu?
H: khoảng cách từ C đến vỹ
tuyến gốc và khoảng cách từ
C dến kinh tuyến gốc?
H: kinh độ là gì, vỹ độ là gì?
H: Xác định kinh vỹ độ của
điểm C trên hình vẽ.
H: Điểm gặp nhau của kinh
độ và vỹ độ gọi là gì?
H: C có toạ độ là bao nhiêu
nằm trên bán cầu nào?( kinh
độ kí hiệu là Đ-T, vỹ độ kí
hiệu là B-N)hớng dẫn cách
viết toạ độ địa lý.
Làm bài tập hình 12
Lên bảng xác định trên hình
vẽ các toạ độ địa lý.
Tìm hớng HN- Viên
HN- Manila
HN- Giacácta
Quan sát lợc đồ đông nam á,
àim toạ độ điểm A,B,C
Trả lời
Tả lời
Xác định trên hình vẽ
Trả lời
Làm bài tập
2, kinh độ vỹ độ và tạo độ địa
lý
0
0
C
XĐ
* kinh độ: số độ chỉ khoảng
cách từ kinh tuyến đi qua
điểm đó đến kinh tuyến gốc
* vĩ độ : số độ chỉ khoảng
cách từ vỹ tuyến đi qua điểm
đó đến xích đạo
=> toạ độ địa lý
Gia của kinh vỹ độ của điểm
đó trên bản đồ.
Cách viết
20
0
T
10
0
B
Kinh độ trên
Vỹ độ dới(sau dấu móc)
Bài tập
Hớng HN- Viên: TN
24
A
Là bài tập trong vở bài tập HN- Manila: N
HN- Giacácta: ĐN
3, củng cố
Những nội dung chính trong bài
Làm bài tập trong vở bài tập
VI: hớng dẫn về nhà 20
0
0
0
20
0
Đọc trớc bài 5
Làm bài tập
Viết tạo độ địa lý 20
0
10
0
0
0
( XĐ)
Tuần 6
Tiết 6
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 5
kí hiệu bản đồ
cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
I: mục tiêu bài học
*Giúp học sinh
Hiểu kí hiệu bản đồ là gì, đặc điểm va sự phân loại kí hiệu
Biết đọc các kí hiệu trên bản đồ
Biết sự phân loại độ cao trên bản đồ địa hình, và các đờng đồng mức..
II: Chuẩn bị
- Bản đồ tự nhiên thế giới
- Bản đồ địa hình tỷ lệ lớn
- Bản đồ đông nam á: kinh tế, du lịch
III: tiến trình dạy học
*kiểm tra bài cũ
Viết toạ độ địa lý của cá điểm A, E,M
Và Tìm hớng HN- Pnômpênh, Viên Chăn, Singapo trên bản đồ Đông Nam á
* bài giảng
1, giới thiệu bài
G:ngời ta làm gì để biểu hiện đối tợng địa lý trên bản đồ, nói cách khác la fngôn ngữ bản đồ nh thế
nào? bài này sẽ cho biết
2, các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Tìm hiểu loại, dạng kí hiệu bản đồ
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
giới thiệu một số loại bản đồ:
kinh tế, du lịch, tự nhiên
H: so sánh các kí hiệu với hình
dạng đối tợng?
Quan sát
So sánh trả lời
kí hiệu tợng trng
---------tợng hình
----------------chữ
I: kí hiệu bản đồ
25
H: Để đọc đợc đối tợng chúng
ta phải làm gì?
Quan sát hình 14
Kể tên một số kí hiệu địa lý?
Các dạng kí hiệu , các loại kí
hiệu?cho ví dụ?
H: ý nghĩa của chúng nh thế
nào?
H: qua hình 14 cho biết mối
quan hệ giữa các loại kia hiệu
và các dạng kí hiệu nh thế
nào?
Lên chỉ trên bản đồ các dạng
kí hiệu hình học, chữ và tợng
hình?
Tìm các loại kí hiệu điểm, đ-
ờng, diện
Chuẩn kiến thức
n/c chú giải
quan sát
kể tên
trả lời
trình bày mối quan hê giữa
các loại kí hiệu và dạng kí
hiệu
lên chỉ trên bản đồ
1, các loại kí hiệu
* điểm
* đờng
* diện
2, các dạng kí hiệu
*hình học
* chữ
* tợng hình
3, ý nghĩa
Cho biết các đối tợng địa lí
trên bản đồ( ngôn ngữ bản đồ
Hoạt động 2: tìm hiểu cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
Dựa vào hình 16
Mỗi lát cắt cách nhau bao
nhiêu?
H: em hiểu thế nào là đờng
đồng mức?
Cho ví dụ
điểm A nằm trên đờng 100m,
B cùng nẵm trên đờng đó vậy
độ cao của B là bao nhiêu?
H: hình 12
Khoảng cách các đờng đồng
mức của hai sờn đông và tây
có sự khác nhau không và
khác nhau nh thế nào?
H: sờn nào dốc hơn? từ đó
cho em kết luận gì?
Quan sát trên bản đồ địa hình
Ngời ta không ghi chỉ số trên
đờng đồng mức vậy để biết
độ cao chúng ta dựa vào điều
gì?
Nhận xét khu vực địa hình
sơn nguyên tây Tạng? nguyên
nhân của nhận xét đod khi em
quan sát bản đồ?
Nhận xét độ cao địa hình của
đồng bằng sông Cửu Long,
tây xi bia, khu đông âu? Giải
thích
Chuẩn kiến thức
Quan sát hình 16
Trả lời
Trả lời
ví dụ cụ thể
cùng nằm trên 1 đờng đồng
mức thì độ cao bằng nhau
đông tha: thoải
Tây dày: dốc
Kết luận
Quan sát
Trả lời: màu trong chú giải
Quan sát bản đồ tự nhiên thế
giới
Nhận xét độ cao địa hình dựa
vào hệ màu
II: cách biểu hiện địa hình
trên bản đồ
* biểu hiện độ cao của địa
hình dựa vào đờng đồng mức
- đờng đồng mức: nối những
điểm có cùng độ cao
- đờng đồng mức tha thì địa
hình thoải
- đờng đồng mức dày thì địa
hình dốc
* biểu hiện địa hình bằng
thang màu
( khi viết chỉ số trên đờng
đồng mức không khả thi-
dùng thang màu )
Quy ớc của VIệt Nam:
+ 0-200m: màu xanh
+ 200-500: màu vàng
+ 500-100: đỏ
+ > 1000 :đỏ đậm
+ > 2000: nâu
Màu càng đậm đại hình càng
cao
3 củng cố
- Những kiến thức cần học trong bài?
- Lên gắn các kí hiệu tợng hình trên bản đồ câm
26
- ( bản đồ kinh tế Việt nam) chỉ ra đâu là loại kí hiệu, dạng kí hiệu
- Làm bài tập trong vỏ bài tập
VI: hớng dẫn về nhà
- Chuẩn bị thực hành
- đem theo thớc đo, giấy A4, bút chì, màu..
- Làm bài tập SGK, VBT
-----------------------------------------
Tuần 7
Tiết 7
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 6
kí hiệu bản đồ
cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
I: mục tiêu bài học
*Giúp học sinh
Biết cách sử dụng địa bản để tìm phơng hớng trên bản đồ địa lý
Biết cách đo khoảng cách trên thực tế và dựa vài tỷ lệ để vẽ trên hình trong vở
Biết vẽ một sơ đồ lớp học
II: Chuẩn bị
- địa bàn 6 chiếc
- Thớc dày 6 chiếc
- Giấy màu, thớc kẻ, bút chì, máy tính tay
- Bản đồ kinh tế, bản đồ tự nhiên Việt Nam
III: tiến trình dạy học
*kiểm tra bài cũ
- chỉ các dạng kí hiệu trên bản đồ kinh tế
- dựa vào hệ màu cho biết độ cao địa hình
- viết chỉ số cho đờng đồng mức trên hình vẽ
* bài giảng
1, giới thiệu bài
để vẽ bản đồ chúng ta phải trải qua những bớc nh thế nào?
2, các hoạt động thực hành
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
27
100
200
300
A
B
C