Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

GA L5 T 27 CKTKN+MT+PHHS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.4 KB, 24 trang )

Thứ hai, ngày 08 tháng 03 năm 2010
Đạo đức
Em yêu hoà bình ( t 2 )
I.Mục tiêu:
- Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hằng ngày.
- Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng
do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Biết được ý nghĩa của hòa bình; Biết trẻ em có quyền sống trong hòa bình và tham gia
các hoạt đông phù hợp với bản thân.
II. Chuẩn bị:
-Tranh về cuộc sống trẻ em nơi có chiến tranh, về hoạt động bảo vệ hoà bình, giấy.
-Bút màu, thẻ màu.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Khởi động:
-Hỏi:
 Trẻ em có quyền và trách nhiệm gì?
 Nêu 1 số hành động, việc làm thể hiện lòng yêu
hoà bình.
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Nhóm 4
.Mục tiêu:Biết được các hoạt động để bảo vệ hoà
bình của nhân dân VN và nhân dân thế giới
-Kết luận:
 Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước
đã tiến hành nhiều hoạt động để bảo vệ hoà bình,
chống chiến tranh.
 Chúng ta cần tích cực tham gia các hoạt động
bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
* Hoạt động 2: Nhóm 6


.Mục tiêu: Vẽ cây hoà bình
-Chia nhóm 6, phát giấy khổ to cho các nhóm.
-Hướng dẫn:
 Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình,
chống chiến tranh, là các việc làm, các cách ứng xử
thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày.
 Hoa, quả và lá cây là những điều tốt đẹp mà
hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói riêng và mọi
người nói chung.
-Nêu ví dụ.
-Hỏi:
 Để gìn giữ và bảo vệ hoà bình chúng ta cần phải
làm gì?
 Là hs em có thể làm gì?
-Kết luận: Hoà bình mang lại cuộc sống ấm no, hạnh
phúc cho trẻ em và mọi người. Song để có được hoà
-Hát: Trái Đất này của chúng em.
-Hs giới thiệu trước lớp các tranh (vẽ ở nhà), ảnh,
băng hình, bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà
bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được
theo nhóm 8.(trưng bày theo góc gv quy định ).
- Đấu tranh chống chiến tranh.
- Phản đối chiến tranh.
- Đoàn kết, hữu nghị với bạn bè.
- Giao lưu với các bạn bè thế giới.
- Thế giới đựơc sống yên ấm.
- Trẻ em được đi học.
- Trẻ em có cuộc sống ấm no.
- Không có bom đạn, thương tích.
- Kinh tế phát triển.

-Các nhóm vẽ tranh.
-Đại diện nhóm giới thiệu về tranh của nhóm mình.
Tuần 27
bình, mỗi người chúng ta cần phải thể hiện tinh thần
hoà bình trong cách sống và ứng xử hằng ngày; đồng
thời cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà
bình, chống chiến tranh.
* Hoạt động tiếp nối:
+Trẻ em chúng ta có phải gìn giữ hoà bình không?
Chúng ta làm gì để gìn giữ bảo vệ hoà bình?
+Kết luận: Trẻ em có quyền được sống trong hoà
bình và có trách nhiệm tham gia vào các hoạt động
bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng của mình.
-Ap dụng bài học.
-Xem trước: Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc.
-Nhận xét tiết học.
-Các nhóm khác nhận xét.
Tập đọc
Tranh làng Hồ
I.Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
-Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh
dân gian độc đáo(trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II.Chuẩn bị
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Khởi động :
-Gọi hs đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân , trả lời
câu hỏi trong bài.
-Giới thiệu bài.

* Hoạt động 1: Cả lớp
-Luyện đọc, tìm hiểu bài
-Chia đoạn:
-Gọi 3 hs đọc lần 1.
-Sửa lỗi phát âm cho hs.
-Gọi 3 hs đọc lần 2.
-Giúp hs hiểu nghĩa từ khó.
-Đọc mẫu lần 1.
-Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 1, 2, trả lời:
Hãy kể tên 1 số bức tranh làng Hồ lấy đề tài
trong cuộc sống hằng ngày của làng quê VN.
-Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 3, trả lời:
-Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc
biệt?
-Tìm những từ ngữ ở 2 đoạn cuối thể hiện sựđánh gía
của tác giả với tranh làng Hồ?
-Hát
-1 hs đọc toàn bài.
-Xem tranh làng Hồ (nếu có)
-3 đoạn: mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
-3 hs đọc 3 đoạn.
-3 hs đọc 3 đoạn.
-SGK.
-Luyện đọc theo cặp.
-1 HS đọc toàn bài.
-Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ.
-Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ rất đặc
biệt: màu đen không pha bằng thuốc mà luyện
bằng bột than của rơm nếp, cói chiếu, lá tre mùa
thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ

nếp, nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn.
o Tranh lợn ráy có những khoáy âm dương 
rất có duyên.
o Tranh vẽ đàn gà con  tưng bừng như ca
múa bên gà mái mẹ.
o Kĩ thuật tranh  đã đạt tới sự trang trí tinh
+Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng
Hồ? HSKG
* Hoạt động 2: Nhóm 2
Luyện đọc diễn cảm
-Hướng dẫn tìm giọng đọc đúng:
-Đọc mẫu đoạn 1.
* Hoạt động tiếp nối:
-Ý nghĩa bài?
-Gọi hs đọc đoạn văn mình thích và nêu lý do thích.
-Về tập đọc. -Xem trước:Đất nước.
-Nhận xét tiết học.
tế.
o Màu trắng điệp  là 1 sự sáng tạo góp phần
vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội hoạ.
+ Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những
bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm
hỉnh và vui tươi.
Vì họ đã đem vào tranh những cảnh vật càng
ngắm càng thâý đậm đà, lành mạnh, hóm hỉnh và
vui tươi.
Vì họ đã sáng tạo nên kĩ thuật vẽ tranh và pha
màu tinh tế, đặc sắc.
-3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
-Giọng vui tươi, rành mạch, thể hiện cảm xúc trân

trọng trước những bức tranh dân gian làng Hồ.
Nhấn mạnh những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp độc đáo
của những bức tranh.
- Luyện đọc theo cặp.
-Thi đọc trước lớp.
-Nhận xét, bình chọn.
- Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những
vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc
và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn
những nét đẹp cổ truyền cuả văn hoá dân tộc.
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
- Cả lớp làm bài tập: 1,2,3. HSKG làm thêm bài 4.
II. Chuẩn bị:
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Khởi động:
-Cho hs làm lại bài 3 .
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Cá nhân
-Bài 1:
+Gọi hs nêu công thức tính vận tốc.
+Cho hs tự làm bài vào vở:
+Gọi hs đọc kết quả.
+Hỏi:
 Có thể tính vận tốc của đà điểu với đơn vị đo là
m/ giây không?

-Hát
-1 hs nêu yêu cầu.
V = s : t
Vận tốc chạy của đà điểu:
5250 : 5 = 1050 ( m/ phút)
Đáp số : 1050 m/ phút
+Nhận xét.
 Cách 1:
1 phút = 60 giây
Vận tốc chạy của đà điểu với đơn vị đo là m/ giây:
1050 : 60 = 17,5 ( m/ giây)
Đáp số : 17,5 m/ giây
 Cách 2:
5 phút = 300 giây
Vận tốc chạy của đà điểu với đơn vị đo là m/ giây:
-Bài 2:
+Gọi hs nêu cách giải.
+Cho hs giải vào vở:
+Gọi hs điền trên bảng phụ:
-Bài 3:
+Chỉ quãng đường?
+Thời gian đi bằng ô tô?
+Cho hs giải vào vở:
1 hs làm trên bảng phụ:
+Gọi hs đính bài lên bảng, trình bày:
-Bài 4: HSKG
+Hướng dẫn hs tìm thời gian trong bài:
+Cho hs giải vào vở:
+Cho 2 hs thi đua giải nhanh, giải đúng.
* Hoạt động tiếp nối:

-Hỏi lại cách tính vận tốc.
-Về xem lại bài.
-Xem trước:Quãng đường.
-Nhận xét tiết học.
5250 : 300 = 17, 5 ( m/ giây)
Đáp số : 17,5 m/ giây
-1 hs nêu yêu cầu.
S 130 km 147 km 210 m 1014 m
T 4 giờ 3 giờ 6 giây 13 phút
v 32,5
km/ giờ
49
km/ giờ
35
m/ giây
78
m/ giây
+Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
+ 25 – 5
+ Nửa giờ =
2
1
giờ = 0,5 giờ
+ Quãng đường người đó đi bằng ô tô:
25 – 5 = 20 ( km )
Thời gian người đó đi bằng ô tô:
Nửa giờ =
2
1

giờ = 0,5 giờ
Vận tốc của ô tô:
20 : 0,5 = 40 ( km/ giờ)
Đáp số: 40 km/ giờ
+Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
+7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút
Thời gian đi của ca nô:
7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút
1 giờ 15 phút = 1, 25 giờ
Vận tốc của ca nô:
30 : 1, 25 = 24 ( km/ giờ)
Đáp số: 24 km/ giờ
+Nhận xét.
Lịch sử
Lễ kí Hiệp định Pa-ri
I.Mục tiêu:
-Biết ngày 27 – 1 -1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pha-richấm dứt chiến tranh,
lập lại hoà bình ở Việt Nam:
+Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tôn trọngđộc lập, chủ quỳên và toàn
vẹn lãnh thổ của VN; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi VN; chấm dứt dính
líu về quân sự ở VN; có trách nhiệm hàn gắn về thương chiến tranh ở VN.
+ Ý nghĩ của Hiệp định Pa-ri: ĐQ Mĩ buộc phải rút quân khỏi VN, tạo điều kiện
thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.
II. Chuẩn bị:
-Tranh, phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Khởi động:
+Mĩ có âm mưu gì khi ném bom huỷ diệt Hà Nội và

các vùng phụ cận?
+Thuật lại trận chiến ngày 26 – 12 – 1972.
+Tại sao 30- 12 – 1972, Tổng thống Mĩ buộc phải
-Hát
tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc?
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Cá nhân.
-Yêu cầu hs đọc SGK, trả lời câu hỏi sau:
+ Hiệp định Pa- ri được kí kết ở đâu? Vào ngày
nào?
+Vì sao từ thế lật lọng không muốn kí Hiệp định Pa-
ri, nay Mĩ lại buộc phải kí Hiệp định Pa- ri về việc
chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở VN?
+Hãy mô tả sơ lược khung cảnh lễ kí Hiệp định
Pa- ri ?
+ Hoàn cảnh của Mĩ năm 1973, giống gì với hoàn
cảnh của Pháp năm 1954?
-Nêu: Giống như năm 1954, VN lại tiến đến mặt
trận ngoại giao với tư thế của người chiến thắng trên
chiến trường. Bước lại vết chân của Pháp, Mĩ buộc
phải kí Hiệp định Pa- ri với những điều khoản có lợi
cho dân tộc ta. Chúng ta cùng tìm hiểu về những nội
dung chủ yếu của Hiệp định.
* Hoạt động 2: Nhóm 4.
-Chia nhóm 4.
-Yêu cầm hs trả lời:
+Nhóm 1, 2, : Trình bày nội dung chủ yếu nhất của
Hiệp định Pa- ri.




+Nhóm 3, 4: Nội dung Hiệp định Pa- ri cho ta thấy
Mĩ đã thừa nhận điều quan trọng gì?
+Nhóm 5: Hiệp định Pa- ri có ý nghĩa thế nào với
lịch sử dân tộc ta?

-Gọi hs đọc bài học.
* Hoạt động tiếp nối:
-Hỏi các câu hỏi cuối bài.
-Về xem lại bài. -Nhận xét tiết học.
-Xem trước: Lễ kí hiệp định Pa-ri
+ Hiệp định Pa- ri được kí kết tại Pa-ri, thủ đô của
nước Pháp vào ngày 27-1-1973.
+Vì Mĩ vấp phải những thất bại nặng nề trên chiến
trường cả 2 miền Nam, Bắc Mậu Thân 1968 và
ĐBP trên không 1972. Am mưu kéo dài chiến tranh
xâm lược VN của chúng bị ta đập tan nên Mĩ buộc
phải kí Hiệp định Pa- ri về việc chấm dứt chiến
tranh, lập lại hoà bình ở VN.
+HS mô tả như SGK

+ Thực dân Pháp và ĐQM đều bị thất bại
nặng nề trên chiến trường VN.
+ Hiệp định Pa- ri quy định:
-Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền thống
nhất và toàn vẹn lãnh thổ VN.
-Phải rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh
ra khỏi VN.
-Phải chấm dứt dính líu quân sự ở VN.
-Phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn vết

thương ở VN.
+ Nội dung Hiệp định Pa- ri cho ta thấy Mĩ đã
thừa nhận sự thất bại của chúng trong chiến tranh ở
VN; công nhận hoà bình và độc dân tộc, toàn vẹn
lãnh thổ của VN.
+ Hiệp định Pa- ri đánh dấu bước phát triển mới
của cách mạng VN. ĐQM buộc phải rút quân khỏi
nước ta, lực lượng cách mạng miền Nam chắc chắn
mạnh hơn kẻ thù. Đó là thuận lợi rất lớn để nhân
dân ta tiếp tục đẩy mạnh đấu tranh, tiến tới giành
thắng lợi hoàn toàn, giải phóng miền Nam, thống
nhất đất nước.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
- SGK / 53.
Thứ ba, ngày 09 tháng 03 năm 2010
Chính tả ( Nhớ-viết)
Cửa sông
I.Mục tiêu:
- Nhớ viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông, không mắc quá 5 lỗi.
- Tìm được tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, củng cố khắc sâu quy tắc viết hoa
tên người, tên địa lí nứơc ngoài(BT2).
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ kẻ bàitập 2 .
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Khởi động:
-Gọi:
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Cá nhân

-Đọc mẫu.
-Đọc từng câu, cho hs rút ra từ khó, gv ghi bảng, hs
phân tích, gv xoá bảng, cho hs viết bảng con.
-Đọc mẫu lần 2.
-Nhắc cách viết, cách ngồi.
-Đọc hs sửa bài:
-Chấm 8 vở.
-Nhận xét bài chấm.
-Tổng kết lỗi.
* Hoạt động 2: Cá nhân
-Bài 2:
+Cho hs làm bài cá nhân vào vở.
Cho 2 hs làm trên bảng phụ.
Phát bảng phụ cho 2 hs làm.
+Gọi hs phát biểu ý kiến, nêu cách viết.
+Mời 2 hs đính bài lên bảng, trình bày:
* Hoạt động tiếp nối:
-Nhắc các chữ hs viết sai nhiều.
-Về xem lại bài
-Xem trước: Tiết 1 – Ôn tập giữa HK I.
-Nhận xét tiết học.
-Hát
- Hs nhắc cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài
và viết 2 tên người, tên địa lí nước ngoài
-1 hs đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối cuả bài Cửa
sông.
-nước lợ, tôm rảo, lưỡi sóng, lấp loá,…

-HS nhớ, viết bài.
-HS soát bài.

-Sửa lỗi.
- 1hs đọc yêu cầu bài 2.
+Hs làm vở, giải thích cách viết.
Tên người: Cri-xtô-phô-rô Cô-lôm-pô, A-mê-ri-gô
Ve-xpu-xi, Et-mân Hin-la-ri, Ten –sinh No-rơ-
gay.
Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren, A-mê-ri-ca, E-vơ-rét,
Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân.
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo
thành tên riêng đó. Các tiếng trong 1 bộ phận của
tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối.
Tên địa lí: Mĩ. Ấn Độ, Pháp.
Viết giống như cách viết tên riêng VN, vì
đây là tên riêng nước ngoài nhưng được phiên âm
theo âm Hán Việt.
+Nhận xét.
+1 hs đọc lại.
Toán
Quãng đường
I.Mục tiêu:
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều .
- Cả lớp làm bài 1, 2. HSKG làm thêm bài 3 .
II. Chuẩn bị:
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Khởi động:
-Cho hs làm lại bài 4 tiết 132.
-Giới thiệu bài.
*Hoạtđộng 1: Cả lớp
-Hát.

-Cho hs đọc thí dụ 1.
-Cho hs nêu yêu cầu của bài toán:
-Cho hs nêu cách tính .
-Cho hs lên trình bày bài toán.
-Gọi:
-Hỏi: Để tính quãng đường ô tô đi được ta làm sao?
-Quy tắc:
-Yêu cầu hs viết công thức tính quãng đường khi
biết vận tốc và thời gian.
-Cho hs đọc thí dụ 2.
-Cho hs tự giải vào vở, nhắc hs chú ý đơn vị đo.
-Cho hs lên trình bày bài toán.
-Gọi:
-Nhắc hs: Nếu đơn vị đo vận tốc là km/ giờ, thời
gian tính theo đơn vị đo là giờ thì quãng đường tính
theo đơn vị đo là km.
*Hoạtđộng 2: Cá nhân
-Bài 1:
+Gọi hs nêu công thức tính quãng đường và nói
cách tính.
+Cho hs làm vào vở:
+Gọi hs lên bảng sửa.
-Bài 2:
+ Nhắc hs số đo thời gian và vận tốc phải cùng 1
đơn vị đo thời gian.
+Nêu cách giải?
+Cho hs làm vào vở:
1 hs làm bảng phụ:

+Gọi hs đính bài lên bảng.

-Bài 3: HSKG
+Gọi hs nêu thời gian đi của xe.
+ Cho hs làm vào vở:

* Hoạt động tiếp nối:
-Hỏi lại công thức tính quãng đường.
-Về xem lại bài.
Xem trước: Luyện tập
-Nhận xét tiết học.
-Tính quãng đường đi được của ô tô.
- 42,5 x 4
Quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ:
42,5 x 4 = 170 ( km)
Đáp số: 170 km
-Nhận xét.
- Để tính quãng đường ô tô đi được ta lấy quãng
đường ô tô đi trong 1 giờ hây vận tốc của ô tô nhân
với thời gian đi.
-Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với
thời gian.
- s = v x t
-1 hs nêu yêu cầu.
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ (
2
5
giờ)
Quãng đường người đó đã đi được:
12 x 2,5 = 30 (km)
Đáp số: 30 km
+ Nhận xét.

-1 hs nêu yêu cầu.
+ s = v x t
15,2 x 3
+Quãng đường ca nô đi được:
15,2 x 3 = 45, 6 (km)
Đáp số: 45,6 km
+Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
+ Đổi số đo thời gian về số đo có đơn vị là giờ.
15 phút = 0, 25 giờ
+ 15 phút = 0, 25 giờ
Quãng đường đi được của người đi xe đạp:
12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
Đáp số: 3.15 km.
+Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
+11 giờ – 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút
2 giờ 40 phút= 2
3
8
3
2
2
60
40
==
giờ
+ 2 giờ 40 phút= 2
3
8

3
2
2
60
40
==
giờ
Độ dài quãng đường AB:
42 x
3
8
= 112 km.
Đáp số: 112 km.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
I.Mục tiêu:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về truỳên thống trong những câu tục ngữ , ca dao quen
thuộc theo yêu cầu của BT 1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao,
tục ngữ(BT2).
- HSKG thuộc một số câu ca dao, tục ngữ trong bài tập1, 2.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Khởi động:
-Cho hs đọc lại baì 3 tiết 52.
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Nhóm 5
-Bài 1:
+Phát bảng phụ cho hs.GV nhắc hs : BT yêu cầu các

em minh hoạ mỗi truyền thống đã nêu bằng 1 câu tục
ngữ hoặc ca dao, nhóm nào tìm được nhiều hơn càng
đáng khen.
* Hoạt động 2: Nhóm 5
-Bài 2:
+Giải thích bằng cách phân tích mẫu: cầu kiều, khác
giống.
+Gọi hs đính bài lên bảng, trình bày bài làm.
-Hát
-1. hs nêu yêu cầu bài.
+Làm việc theo nhóm:
 a. Yêu nước:
Con ơi, con ngủ cho lành.
Để mẹ gánh nước rửa bành cho voi
Muốn coi lên núi mà coi
Có bà Triệu Au cưỡi voi đánh cồng.
 b. Lao động cần cù:
Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
Có công mài sắt có ngày nên kim
Có làm thì mới có ăn
Không dưng ai dễ đem phần cho ai.
Trên đồng cạn, dưới đồng sâu
Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa.
 c. Đoàn kết
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung 1 giàn.

Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong 1 nước phải thương nhau cùng.
 d. Nhân ái
Thương người như thể thương thân.
Lá lành đùm lá rách.
Máu chảy ruột mềm.
Môi hở răng lạnh.
+Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng, trình bày.
+Nhận xét.
+Hs viết vào vở .
-1. hs nêu yêu cầu bài.
+Làm bài theo nhóm trên bảng phụ.
1. cầu kiều
2. khác giống
3. núi ngồi
4. xe nghiêng
5. thương nhau
6. cá ươn
7. nhớ kẻ cho
8. nước còn uống nước
+Gọi 1 hs tiếp nối nhau đọc lại kết quả.
+Sửa vào vở.
+Gọi hs làm bài trên bảng phụ đính bài lên bảng,
trình bày.
* Hoạt động tiếp nối:
-Gọi hs nhắc lại bài 1, 2.
-Về xem lại bài.
-Xem trước: Liên kết các câu trong bằng từ ngữ nối.
-Nhận xét tiết học.
lạch nào nhớ nguồn

9. vững như cây
10. nhớ thương
11. thì nên
12. ăn gạo
13. uốn cây
14. cơ đồ
15. nhà có nóc.
+Nhận xét.
Khoa học
Cây con mọc lên từ hạt
I.Mục tiêu:
- Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
II. Chuẩn bị
-Ngâm lạc hạt qua 1 đêm.
-Hạt đã gieo từ trước.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Khởi động:
+Thế nào là sự thụ phấn ?
+Thế nào là sự thụ tinh ?
+Hạt và quả hình thành như thế nào?
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Nhóm 4
-Chia nhóm 4.
-Chia cho mỗi nhóm 1 hạt lạc đã ngâm qua đêm.
-Hướng dẫn hs: Bóc vỏ hạt, tách hạt làm đôi và cho
biết đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng.
-Gọi:
-Kết luận: chỉ vào hình minh hoạ và nêu: Hạt gồm có
3 bộ phận bên ngoài cùng là vỏ hạt, phần màu trắng

đục nhỏ phía trên đỉnh ở giữa khi ta tách hạt ra làm
đôi là phôi, phần 2 bên chính là chất dinh dưỡng của
hạt.
-Yêu cầu hs đọc kĩ bài tập 2 / 108 và tìm xem mỗi
thông tin trong khung chữ tương ứng với hình nào?
-Kết luận: Đây là quá trình hạt mọc thành cây. Đầu
tiên khi gieo hạt. Hạt phình lên vì hút nước. Vỏ hạt
nứt ra để rễ mầm nhú ra cắm xuống đất, xung quanh
rễ mầm mọc ra rất nhiều rễ con. Sau vài ngày, rễ
mầm mọc nhiều hơn nữa, thân mầm lớn lên, dài ra và
chui lên khỏi mặt đất. Hai lá mầm xoè ra, chồi mầm
lớn dần và sinh ra các lá mới. Hai lá mầm teo dần rồi
rụng xuống. Cây con bắt đầu đâm chồi, rễ mọc nhiều
-Hát
-Hs làm việc theo nhóm.
-Đại diện nhóm lên chỉ từng bộ phận của hạt.

-Nhận xét.
2. b
3. a
4. e
5. c
6. d
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
hơn.
* Hoạt động 2: Nhóm 4
-Chia nhóm 4.
-Yêu cầu cả nhóm cùng quan sát hình minh hoạ 7
trang 109, SGK và nói về sự phát triển của hạt mướp

từ khi được gieo xuống đất cho đến khi mọc thành
cây, ra hoa, kết quả.
-Gọi đại diện các nhóm trình bày:
* Hoạt động 3: Nhóm 6
-Yêu cầu :
-Gọi hs giới thiệu về cách gieo hạt của mình theo gợi
ý sau:
-GV đưa 4 cốc ươm hạt của mình có ghi rõ điều kiện
ươm hạt:
 Cốc 1: Đất khô.
 Cốc 2: Đất ẩm, nhiệt độ bình thường.
 Cốc 3: Đặt ở dưới bóng đèn.
 Cốc 4: Đặt vào tủ lạnh.
-Gọi 4 hs lên chỉ và nêu nhận xét về sự phát triển của
hạt trong từng cốc.
-Hỏi: Qua thí nghiệm về 4 cốc gieo hạt vừa rồi em có
nhận xét gì về điều kiện nảy mầm của hạt?
-Kết luận: Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và
nhiệt độ thích hợp không quá nóng, không quá lạnh.
* Hoạt động tiếp nối:
-Hạt gồm có những bộ phận nào?
-Nêu các điều kiện nảy mầm của hạt?
-Về xem lại bài.
-Xem trước: Sự sinh sản của thực vật có hoa.
-Nhận xét tiết học.
-Các nhóm làm việc:
a) Bắt đầu gieo hạt mướp xuống đất.
b) Sau vài ngày, rễ mầm đã mọc nhiều, thân
mầm chui lên khỏi mặt đất với 2 lá mầm.
c ) Hai lá mầm chưa rụng, cây đã bắt đầu

đâm chồi, mọc thêm nhiều lá mới .
d ) Cây mứơp đã bắt đầu ra hoa và kết quả.
e ) Cây mướp phát triển mạnh, quả mướp lớn
đến độ thu hoạch.
g ) Quả mướp già không thể ăn được nữa. Bổ
dọc quả mướp ta thấy trong ruột có rất nhiều hạt.
h ) Hạt mướp khi quả mướp đã già, khi vỏ
chuyển sang màu nâu xỉn, bóc lớp xơ mướp ta được
rất nhiều hạt màu cánh gián, có thể đem gieo trồng.
-Nhận xét, bổ sung.
- Hs trưng bày sản phẩm của mình trước mặt.
 Tên hạt được gieo.
 Số hạt được gieo.
 Số ngày gieo hạt.
 Cách gieo hạt.
 Kết quả.
Hs giới thiệu sản phẩm trước lớp.
-4 hs lên bảng quan sát và đưa ra nhận xét.
 Cốc 1: Hạt không nảy mầm đựơc.
 Cốc 2: Hạt nảy mầm bình thường.
 Cốc 3: Hạt cây không nảy mầm.
 Cốc 4: Hạt cây không nảy mầm.
-Nhận xét.
-Hạt nảy mầm được khi có độ ẩm và nhiệt độ thích
hợp.
Kĩ Thuật
Lắp máy bay trực thăng (t 1)
I.Mục tiêu:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
- Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp được tương đối

chắc chắn .
II. Chuẩn bị:
-Mẫu, bộ lắp ghép.
- Bộ lắp ghép.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Khởi động:
-Kiểm tra dụng cụ hs.
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Cả lớp
-Cho hs quan sát mẫu.
-Hướng dẫn hs quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu
hỏi:
Để lắp được xe cần cẩu, theo em cần mấy bộ phận?
Hãy nêu các bộ phận đó.
Hoạt động 2: Cả lớp
a. Chọn các chi tiết
-GV cùng hs chọn đúng, đủ chi tiết theo bảng trong
SGK.
-Xếp các chi tiết vào nắp hộp theo từng loại.
b. Lắp từng bộ phận
 Lắp thân và đuôi máy bay:
-Hỏi: Để lắp được thân và đuôi máy bay, em phải
chọn những chi tiết nào?
- GV hướng dẫn lắp thân và đuôi máy bay trực thăng.
Trong khi lắp gv thao tác chậm và lưu ý để hs thấy
được thanh thẳng 3 lỗ được lắp vào giữa 2 thanh
thẳng 11 lỗ và lắp ngoài 2 thanh thẳng 5 lỗ chéo
nhau.
- Lắp sàn ca bin và giá đỡ:

-Yêu cầu hs quan sát hình và trả lời câu hỏi trong
SGK.
-Hỏi: Để lắp được sàn ca bin và giá đỡ, em cần phải
chọn những chi tiết nào?
- Lắp ca bin
-Gọi hs lên bảng lắp ca bin.
-Lắp cánh quạt:
-Yêu cầu hs quan sát hình và trả lời câu hỏi trong
SGK.
-Hướng dẫn lắp cánh quạt:
+Lắp phần trên cánh quạt: Lắp vào đầu trục ngắn 1
vòng hãm, 3 thanh thẳng 9 lỗ, bánh đai và 1 vòng
hãm.
+Lắp phần dưới cánh quạt: Lắp vào đầu trục ngắn
còn lại 1 vòng hãm và bánh đai.
 Lắp càng máy bay
-GV hướng dẫn lắp 1 càng máy bay. Khi lắp, GV cần
thao tác chậm và lưu ý cho hs biết mặt phải, mặt trái
của càng máy bay.
-Yêu cầu hs lên trả lời câu hỏi trong SGK và lắp càng
máy bay thứ hai.
-Hướng dẫn hs thao tác nối 2 càng máy bay bằng 2
thanh thẳng 6 lỗ.
c. Lắp ráp máy bay trực thăng:
-Lắp ráp xe theo hướng dẫn trong SGK.
-Hát
Cần 5 bộ phận:Lắp thân và đuôi máy bay; lắp sàn
ca bin và giá đỡ; lắp ca bin; lắp cánh quạt; lắp càng
máy bay.
-Hs quan sát hình 2, trả lời.

1 hs lên chọn các chi tiết.
-Chọn tấm nhỏ, tấm chữ L, thanh chữ U dài.
-1 hs lắp.
-Quan sát, nhận xét.
-1 hs lắp.
-Quan sát, nhận xét.
-1 hs lên lắp.
-Nhận xét.
-Kiểm tra các mối ghép đã đảm bảo chưa, nhất là mối
ghép giá đỡ sàn ca bin với càng máy bay.
d. Hướng dẫn tháo rời các chi tiết
-Tháo từng bộ phận.
-Tháo rời từng chi tiết.
-Xếp các chi tiết vào hộp.
-Gọi hs đọc bài học.
* Hoạt động tiếp nối:
-Hỏi lại các bước lắp.
-Về xem lại bài.
-Chuẩn bị tiết sau thực hành.
-Nhận xét tiết học.
Thứ tư, ngày 10 tháng 03 năm 2010
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I.Mục tiêu:
-Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truỳên thống tôn sư trọng đạo của người Việt
Nam hoặc 1 kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo.
- Biết trao đổi với bạn ý nghĩa câu chuyện.
II. Chuẩn bị:
-Bảng lớp viết 2 đề bài.
-Tìm câu chuyện.

III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Khởi động:
-Hs kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc
về truyền thống hiếu học hoặc đoàn kết của dân tộc.
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1:Cả lớp
- Hướng dẫn hs gạch dưới các từ ngữ quan trọng:
-Nhắc hs gợi ý trong SGK mở rất rộng khả năng cho
các em tìm được chuyện.
* Hoạt động 2: Nhóm 2.

* Hoạt động tiếp nối:
-Gọi 1 hs kể hay kể cho lớp nghe.
-Về tập kể.
-Xem trước:Tiết 27: Kể chuyện được chứng kiến
hoặc tham gia. - Nhận xét tiết học.
-Hát.
- 1 hs đọc đề bài.
1/ trong cuộc sống, tôn sư trọng đạo.
2/ kỉ niệm, thầy giáo, cô giáo, lòng biết ơn.
- 4 hs nối tiếp nhau đọc các gợi ý trong SGK.
- Hs tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện mình định
kể.
-Hs lập dàn ý cho câu chuyện của mình.
-Luyện kể theo cặp, cùng trao đổi nội dung, ý nghĩa
câu chuyện.
-Thi kể trước lớp, cùng trao đổi nội dung, ý nghĩa
câu chuyện.
-Nhận xét, bình chọn.

Tập đọc
Đất nước
I.Mục tiêu:
-Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.
-Hiểu ý nghĩa : Niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do.( Trả lời được các câu hỏi trong
SGK,thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
II. Chuẩn bị:
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Khởi động:
-Gọi hs nối tiếp nhau đọc bài Tranh làng Hồ , trả lời
câu hỏi trong bài.
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1:cả lớp
Luyện đọc, tìm hiểu bài
-Gọi hs chia đoạn:
-Gọi:
-Sửa lỗi phát âm cho hs, cách ngắt giọng:
-Gọi:
-Hướng dẫn hs hiểu nghĩa từ mới trong SGK.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
-Yêu cầu hs đọc thầm khổ1, 2, trả lời: “Những ngày
thu đã xa” được tả trong 2 khổ thơ đầu đẹp mà buồn.
Em hãy tìm những từ ngữ nói lên điều đó?
- Yêu cầu hs đọc thầm khổ thơ 3, trả lời:Cảnh đất
nước trong mùa thu mới được tả trong khổ thơ thứ 3
đẹp như thế nào?
-Hỏi: Tác giả đã sử dụng biện pháp gì để tả thiên
nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc
kháng chiến ?

-Yêu cầu hs đọc thầm 2 khổ thơ cuối,trả lời: Lòng tự
hào về đất nước tự do và về truyền thống bất khuất
của dân tộc được thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh
nào ở 2 khổ thơ cuối?
- Hát.
-1 hs đọc toàn bài.
-Lớp quan sát tranh.
- 5 khổ là 5 đoạn.
-5 hs tiếp nối nhau đọc lần 1.
Sáng mát trong / như sáng năm xưa
Gió thổi mùa thu / hương cốm mới
Tôi nhớ những ngày thu / đã xa.
Những phố dài / xao xác hơi may.
Người ra đi / đầu không ngoảnh lại
Sau lưng / thềm nắng / lá rơi đầy.
-5 hs tiếp nối nhau đọc lần 2.
-Luyện đọc theo cặp.
-1 hs toàn bài.
-Những ngày thu đã xa đẹp: sáng mát trong, gió
thổi mùa thu hương cốm mới.
Buồn: sáng chớm lạnh, những phố dài xao
xác hơi may, thềm nắng, lá rơi đầy , người ra đi /
đầu không ngoảnh lại.
-Đất nước trong mùa thu mới rất đẹp: rừng tre phấp
phới; trời thu thay áo mới, trời thu trong biếc. Vui:
rừng tre phấp phới, trời thu nói cười thiết tha.
- Tác giả đã sử dụng biện pháp nhân hoá- làm cho
đất trời cũng thay áo, cũng nói cười như con người
– để thể hiện niềm vui phơi phới, rộn ràng của
thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của

cuộc kháng chiến.
+ Lòng tự hào về đất nước tự do được thể hiện
qua những từ ngữ được lặp lại: Trời xanh đây, núi
rừng đây, của chúng ta, của chúng ta….các từ
ngữ đây, của chúng ta được lặp đi lặp lại có tác
dụng nhấn mạnh niềm tự hào, hạnh phúc về đất
nước giờ đây đã tự do, đã thuộc về chúng ta. Những
hình ảnh: Những cánh đồng thơm mát, Những
ngả đường bát ngát, Những dòng sông đỏ nặng
phù sa được miêu tả theo cách liệt kê như vẽ ra
trước mắt cảnh đất nước tự do bao la.
+Lòng tự hào về truyền thống bất khuất của dân
tộc được thể hiện qua những từ ngữ sau: Nước của
những người chưa bao giờ khuất
( những người dũng cảm, chưa bao giờ chịu khuất
phục / những người bất tử, sống mãi với thời gian)
qua hình ảnh: Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất.
Những buổi ngày xưa vọng nói về ( tiếng của ông
cha từ nghìn năm lịch sử vọng về nhắn nhủ cháu
con…)
* Hoạt động 2: nhóm 2
Luyện đọc diễn cảm.
-Hướng dẫn đọc đúng:
-Đọc mẫu khổ 3, 4.
* Hoạt động tiếp nối:
-Ý nghĩa bài thơ?
-Về HTL.
-Xem trước: Tiết 2.
-Nhận xét tiết học.
-5 hs tiếp nối nhau đọc bài.

 Khổ 1. 2: giọng tha thiết, bâng khuâng.
 Khổ 3, 4: nhịp nhanh hơn, giọng vui, khoẻ
khoắn, tràn đầy tự hào.
 Khổ 5: giọng chậm rãi, trầm lắng, chứa chan
tình cảm, sự thành kính.
-Luyện đọc theo cặp.
-Thi đọc trước lớp.
-Nhận xét, bình chọn.
-Hs nhẩm HTL từng khổ, cả bài.
-Thi HTL từng khổ, cả bài.
- Nhận xét, bình chọn.
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- Cả lớp làm bài 1, 2. HSKG làm thêm bài 3, 4.
II. Chuẩn bị:
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Khởi động :
-Cho hs làm lại bài 3
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Cá nhân
-Bài 1:
+Cho hs nêu cách tính quãng đường.
+Cho hs tự làm vào vở:

+Cho hs lên bảng ghi kết quả bài toán.
-Bài 2:
+Hướng dẫn hs tính thời gian đi của ô tô:

+Cho hs tự làm vào vở:
+Cho hs lên bảng sửa bài.
-Bài 3: HSKG
+ Cho hs làm vào vở:
Cho 1 hs làm trên bảng phụ:
+Gọi hs đính bài lên bảng:
-Bài 4: HSKG
+ Cho hs làm vào vở:
-Hát.
-1 hs đọc yêu cầu.
S= v x t
v 32,5km/ giờ 210 m/ phút 36km/ giờ
t 4 giờ 7 phút 40 phút
s 130 km 1470 m 1440 km
+Nhận xét.
-1 hs đọc yêu cầu.
12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút
4 giờ 45 phút = 4,75 giờ
Thời gian ô tô đi từ A đến B:
12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút
4 giờ 45 phút = 4,75 giờ
Độ dài quãng đường AB:
46 x 4,75 = 218.5 ( km)
Đáp số: 218,5 km.
+Nhận xét.
-1 hs đọc yêu cầu.
15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường ong mật bay được:
8 x 0,25 = 2 (km)
Đáp số: 2 km

+Nhận xét.
-1 hs đọc yêu cầu.
1 phút 15 giây = 75 giây
Quãng đường kăng-gu-ru di chuyển được:
+Gọi hs thi đua sửa nhanh, đúng.
* Hoạt động tiếp nối:
- Gọi hs nhắc lại cách tính quãng đường.
-Về xem lại bài.
-Nhận xét tiết học.
-Xem trước:Thời gian.
14 x 75 = 1050 (m)
Đáp số: 1050 m
+Nhận xét.
Địa lí
Châu Mĩ
I.Mục tiêu:
-Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao
gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
-Nêu được một số đặc điểm về địa hình , khí hậu.
- Địa hình chu Mĩ từ ty sang đông: núi cao,đồng bằng,núi thấp và cao nguyên.
- Chu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới,ôn đới,hàn đới.
-Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.
-Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên , sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ
trên bản đồ, lược đồ.
II. Chuẩn bị:
-Bản đồ, tranh.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Khởi động:
+Dân số châu Phi theo số liệu năm 2004 là bao nhiêu

người. Họ chủ yếu có màu da như thế nào?
+Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với kinh tế
châu Âu , Á.
+Em biết gì về đất nước Ai Cập?
-Giới thiệu bài.
*Hoạt động 1: Cá nhân
Vị trí địa lý giới hạn châu Mĩ.
-Yêu cầu hs quan sát quả Địa cầu để tìm ranh giới
giữa bán cầu đông và bán cầu tây.
-Yêu cầu hs làm việc cá nhân:Mở SGK / 103, xem
bản đồ các châu lục và đại dương trên thế giới, tìm
châu Mĩ và các châu lục, đại dương tiếp giáp với
châu Mĩ. Các bộ phận cuả châu Mĩ. số liệu về diện
tích và dân số các châu lục để:
-Gọi hs lên bảng chỉ.
-Yêu cầu hs làm việc cá nhân:Mở SGK / 104, đọc
bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục để
cho biết châu Mĩ có diện tích bao nhiêu triệu km
2
?
-Kết luận: Châu Mĩ là lục địa duy nhất nằm ở bán cầu
tây bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ, Châu Mĩ
có diện tích là 42 triệu km
2
, đứng thứ hai trên thế
giới.
* Hoạt động 2: Nhóm 6.
Tìm hiểu về thiên nhiên châu Mĩ.
-Chia nhóm 6, yêu cầu thực hiện nhiệm vụ sau: Quan
sát các ảnh trong hình 2, rồi tìm trên lược đồ tự nhiên

châu Mĩ, cho biết ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, Trung
-Hát.
-HS quan sát và lên bảng chỉ.
-Hs làm việc cá nhân; lên chỉ trên bản đồ.
 Châu Mĩ nằm ở bán cầu tây và là châu lục duy
nhất nằm ở bán cầu này.
 Châu Mĩ bao gồm phần lục địa Bắc Mĩ, Trung
Mĩ, Nam Mĩ và các đảo, quần đảo nhỏ.
 Phía đông giáp Đại Tây Dương
Phía bắc giáp Bắc Băng Dương
Phía tây giáp Thái Bình Dương
-Nhận xét.
-Châu Mĩ có diện tích là 42 triệu km
2
, đứng thứ hai
trên thế giới, sau châu Á.
Mĩ, Nam Mĩ và điền thông tin vào bảng:
Anh minh hoạ Vị trí Mô tả đặc điểm thiên nhiên
a. Núi An – đét (Pê – ru) Phía tây của
Nam Mĩ
Đây là dãy núi cao, đồ sộ, chạy dọc theo bờ biển phía tây
của Nam Mĩ. Trên đỉnh núi quanh năm có tuyết phủ.
b. Đồng bằng trung tâm
(Hoa Kì)
Nằm ở Bắc

Đây là vùng đồng bằng rộng lớn, bằng phẳng do sông Mi-
xi-xi-pi bồi đắp, đất đai màu mỡ. Dọc 2 bên bờ sông cây cối rất
xanh tốt, nhiều đồng ruộng.
c. Thác Ni-a-ga - ra

( Hoa Kì)
Nằm ở Bắc

Ở vùng này sông ngòi tạo ra các thác nước đẹp như thác
Ni-a-ga – ra, đổ vào các hồ lớn. Hồ nứơc Mi-xi- gân, hồ
Thượng cũng là những cảnh thiên nhiên nổi tiếng của vùng này.
d. Sông A-ma-dôn (Bra-
xin) Nam Mĩ
Đây là con sông lớn nhất thế giới bồi đắp nên đồng bằng
A-ma-dôn. Rừng rậm A-ma-dôn là cánh rừng lớn nhất thế giới.
Thiên nhiên nơi đây là 1 màu xanh của ngút ngàn cây lá.
e. Hoang mạc A-ta- ca-
ma (Chi-lê)
Bờ tây dãy
An-đét (Nam
Mĩ)
Cảnh chỉ có núi và cát, không có động thực vật.
g. Bãi biển ở vùng Ca-
ri-bê.
Trung Mĩ Bãi biển đẹp thuận lợi cho ngành du lịch biển.
-Gọi đại diện nhóm trình bày.
-Qua bài tập trên em có nhận xét gì về thiên nhiên
châu Mĩ ?
-Kết luận: Thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và
phong phú, mỗi vùng, mỗi miền có những cảnh đẹp
khác nhau.
* Hoạt động 3: Nhóm 2
Địa hình châu Mĩ
-Treo lược đồ tự nhiên châu Mĩ, yêu cầu hs quan sát
lược đồ để mô tả địa hình của châu Mĩ cho các bạn

bên cạnh theo dõi theo các gợi ý sau:
+Địa hình châu Mĩ có độ cao như thế nào? Độ cao
địa hình này thay đổi thế nào từ tây sang đông?
+Kể tên và vị trí của:
 Các dãy núi lớn.
 Các đồng bằng lớn.
 Các cao nguyên lớn.
-Kết luận: Địa hình châu Mĩ gồm 3 bộ phận chính:
+ Dọc bờ biển phía tây là các dãy núi cao, đồ sộ
như dãy Cooc-đi-e, dãy An-đét.
+ Trung tâm là các đồng bằng như đồng bằng trung
tâm Hoa Kì , đồng bằng A-ma-dôn .
+ Phía đông là các cao nguyên và các dãy núi có độ
cao từ 500 đến 2000 m như cao nguyên Bra-xin và
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
- Thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và phong phú.
+Địa hình châu Mĩ cao ở phía tây, thấp dần khi vào
đến trung tâm và cao dần ở phía đông.
+ Các dãy núi lớn đều tập trung ở phía tây. Miền tây
của Bắc Mĩ có dãy Cooc-đi-e lớn và đồ sộ hơn cả,
dãy núi này chạy dài suốt từ bắc xuống nam, ăn cả ra
biển. Miền tây cuả nam Mĩ thì có dãy An-đét, dãy núi
cao và đồ sộ chạy dọc theo bờ biển phía tây của Nam
Mĩ.
Châu Mĩ có 2 đồng bằng lớn là đồng bằng trung tâm
Hoa Kì ở Bắc Mĩ và đồng bằng A-ma-dôn ở Nam
Mĩ. Ngoài ra ven Đại Tây Dương cũng có những
đồng bằng nhỏ, hẹp.
Phía đông là các cao nguyên có độ cao từ 500 đến

2000 m như cao nguyên Bra-xin và cao nguyên Guy-
an (Nam Mĩ), các dãy núi thấp như dãy An-pa-lát
(Bắc Mĩ).
-Hs tiếp nối nhau trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
cao nguyên Guy-an , dãy An-pa-lát .
-GV kết hợp bảo vệ MT
* Hoạt động 4: Cả lớp
Khí hậu của châu Mĩ
-Yêu cầu hs trả lời:
+Lãnh thổ châu Mĩ trải dài trên các đới khí hâụ
nào?
+Hãy chỉ trên bản đồ các đới khí hậu trên.
-Nhận xét câu trả lời của hs và nêu lại các đới khí
hậu của châu Mĩ.
+Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn đối với khí
hậu của châu Mĩ.
-Kết luận: Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả 2 bán
cầu Bắc và Nam, vì thế châu Mĩ có đủ các đới khí
hậu từ hàn đới, ôn đới đến nhiệt đới. Châu Mĩ có
rừng rậm nhiệt đới A-ma-dôn là khu rừng lớn nhất
thế giới, giữ vai trò quan trọng trong việc điều tiết
khí hậu, không chỉ cho châu Mĩ mà còn của cả thế
giới.
-Gọi hs đọc bài học.
* Hoạt động tiếp nối:
-Hỏi 3 câu hỏi cuối bài.
-Về xem lại bài.
-Xem trước: Châu Mĩ
-Nhận xét tiết học.

+Hàn đới, ôn đới, nhiệt đới.
 Khí hậu hàn đới giá lạnh ở vùng giáp Bắc Băng
Dương.
 Qua vòng cực bắc xuống phía Nam, khu vực Bắc
Mĩ có khí hậu ôn đới chiếm diện tích lớn nhất.
 Trung Mĩ, Nam Mĩ nằm ở 2 bên đường xích đạo
có khí hậu nhiệt đới.
+Đây là khu rừng nhiệt đới lớn nhất thế giới, làm
trong lành và dịu mát khí hậu nhiệt đới của Nam Mĩ,
điều tiết nước của sông ngòi. Nơi đây được ví là lá
phổi xanh của Trái Đất.
-SGK / 123.
Thứ năm, ngày 11 tháng 03 năm 2010
Mĩ thuật
Vẽ tranh: Đề tài môi trường
I. Mục tiêu
- HS hiểu biết thêm về môi trường và ý nghĩa của môi trường với cuộc sống
- HS biết cách vẽ và vẽ được tranh có nội dung về môi trường
- HSKG sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp .
II. Chuẩn bị.
- GV : + SGK,SGV
+ Hình gợi ý cách vẽ
- HS : +SGK, vở ghi, giấy vẽ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: tìm chọn nội dung đề tài
- GV giới thiệu tranh ảnh về môi trường giúp HS
nhận ra :
+ Không gian xung quanh ta có đồi núi kênh rạch
….

+ Môi trường xanh sạch đẹp rất cần cho đời sống
con người
+Bảo vệ môi trường là nhiện vụ của mọi người có
nhiều cách để bảo vệ môi trường …
Để vẽ tranh về môi trường có thể chọn một trong
những hoạt động nêu trên để vẽ
HS quan sát, nhận xét
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh
- GV gợi ý HS tìm chọn các hình ảnh chính phụ
làm rõ nội dung đề tài để vẽ tranh
+ Vẽ hình ảnh chính trước sắp xếp cân đối
HS quan sát
+ Vẽ hình ảnh phụ cho sinh động
+ Vẽ mầu theo ý thích
Hoạt động 3: Thực hành
GV hướng dẫn HS thực hành
GV góp ý những HS còn lúng túng hoàn thành bài
HS vẽ tranh đề tài môi trường
+ Vẽ theo nhóm: các nhóm trao đổi tìm nội dung và
hình ảnh phân công vẽ mầu , vẽ hình
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
GV gợi ý HS nhận xét chọn bài tiêu biểu
GV kết hợp giáo dục Mt qua các bức tranh
GV nhận xét chung tiết học
. * Dặn dò:
- GV dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau
HS chọn bài tiêu biểu, đẹp:
+ Hình ảnh rõ nội dung chủ đề
+ Màu sắc hài hoà
+ Quan sát lọ hoa quả

Tập làm văn
Ôn tập tả cây cối
I.Mục tiêu:
-Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả sử dụng để tả cây
chuối trong bài văn.
-Viết được 1 bài văn tả 1 bộ phận của 1 cây quen thuộc.
II. Chuẩn bị:
-Bảng phụ kẻ nội dung bài 1. Giấy viết ghi nhớ về bài văn tả cây cối. Tranh về hoa quả.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Khởi động:
-Gọi hs đọc lại đoạn văn đã viết lại trong tiết 52.
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Cả lớp
Làm bài 1.
-Gọi:
-Gọi hs nhắc lại:
-Trình tự tả cây cối:
-Các giác quan được sử dụng khi quan sát:
- Biện pháp tu từ được sử dụng:
-Cấu tạo:
-Dán tờ phiếu lên bảng.
-Gọi 1 hs đọc lại.
-Yêu cầu hs đọc thầm bài Cây chuối mẹ, suy nghĩ,
làm bài cá nhân. Phát phiếu cho 2 hs làm:
Nhắc hs: Chỉ trả lời vắn tắt trên phiếu, sẽ kết hợp
nói khi trình bày.
-Hát.
-1 hs đọc bài 1.
Cả lớp đọc thầm trong sgk.

-Tả từng bộ phận hoặc từng thời kì phát triển của cây.
Có thể tả bao quát rồi tả chi tiết.
-Thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác.
-So sánh, nhân hoá.
- 3 phần:
o Mở bài: giới thiệu bao quát về cây sẽ
tả.
o Thân bài: Tả từng bộ phận của cây
hoặc từng thời kì phát triển của cây.
o Kết bài: Nêu lợi ích của cây, tình cảm
của người tả về cây.
a. Cây chuối trong bài đựơc tả theo từng thời kì phát
triển của cây: cây chuối con  cây chuối to  cây
chuối me.
Còn có thể tả cây cối theo tình tự : từ bao quát đến
chi tiết từng bộ phận.
b. Cây chuối được tả theo ấn tượng của thị giác –
thấy hình dáng của cây, lá, hoa,…
Còn có thể tả cây cối bằng xúc giác, thính giác,
vị giác, khứu giác.
c. Hình ảnh so sánh: Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưõi
mác…. / Các tàu là ngả ra ….như những cái quạt
lớn / Cái hoa thập thò, hoe hoe đỏ như 1 mầm lửa
non.
Hình ảnh nhân hoá: Nó đã là cây chuối to, đĩnh
-Gọi hs dán bài lên bảng, trình bày:
-Nhấn mạnh: Tác giả đã nhân hoá cây chuối bằng
cách gắn cho cây chuối những từ ngữ:
+Chỉ đặc điểm, phẩm chất của người: đĩnh đạc
thành mẹ, hơn hớn, bận, khẽ khàng .

+Chỉ hoạt động cuả người: đánh động cho mọi
người biết, đưa, đành để mặc.
+Chỉ những bộ phận đặc trưng của người: cổ,
nách.
* Hoạt động 2: Cá nhân
-Bài 2:
+Nhắc: Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết 1 đoạn văn
ngắn, chọn tả chỉ 1 bộ phận của cây. Khi tả có thể
chọn cách miêu tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự
biến đổi của bộ phận đó theo thời gian. Cần chú ý
cách thức miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân
hoá…
+Giới thiệu tranh ảnh về hoa, quả, cây.
+Chấm điểm.
* Hoạt động tiếp nối:
-Gọi hs nhắc lại ghi nhớ về tả cây cối.
-Về xem lại bài.
-Chuẩn bị kiểm tra.
-Nhận xét tiết học.
đạc…/ Chưa được bao lâu nó đã nhanh chóng thành
mẹ./ Co cây chuối mẹ mập, tròn, rụt lại. / Vài chiếc
lá…đánh động cho mọi người biết…/ Các cây con
cứ lớn nhanh hơn hớn./ Khi cây mẹ bận đơm hoa…/
Lẽ nào nó đành để mặc … đè dập 1 hay 2 đứa con
đứng sát nách nó/ Cây chuối mẹ khẽ khàng ngả
hoa…
-Nhận xét, bổ sung.
-1 hs đọc nội dung bài 2.

+ 1 vài hs nói chọn tả bộ phận nào của cây.

+ Hs làm bài vào VBT.
+1 số hs đọc bài của mình.
+Nhận xét.
Luyện từ và câu
Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối
I.Mục tiêu:
Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối,tc dụng của php nối. Hiểu và nhận biết được
những từ ngữ dùng để nối các câu và bứơc đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết
câu; thực hiện được yêu cầu của BT ở mục III.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn của BT1 phần nxét.1 tờ phiếu khổ to viết đoạn văn ở BT2.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Khởi động:
-Gọi hs làm lại bài 2 , đọc thuộc lòng 10 câu tục
ngữ, ca dao của bài 2.
-Giới thiệu bài.
*Hoạt động 1: Cả lớp
-Bài 1:
+Gv nhắc hs đánh số thứ tự 2 câu văn.
+Mở bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn. Hs nhìn bảng
chỉ rõ mối quan hệ từ in đậm có tác dụng gì.
-Hát.
-1 hs đọc yêu cầu bài 1.
+Hs đánh số thứ tự các câu văn.
Lớp đọc thầm lại đoạn văn ; thực hiện vào vở:
Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với từ chú
mèo trong câu 1.
Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2.
-Bài 2:

+Gọi hs phát biểu:
-Gọi hs đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 2: Cá nhân
-Bài 1:
+Giao việc: nửa lớp tìm những từ ngữ có tác dụng
nối trong 3 đoạn đầu, nhớ đánh số thứ tự câu.
Nửa lớp còn lại tìm những từ ngữ có tác dụng
nối trong 4 đoạn cuối , nhớ đánh số thứ tự câu.
Phát phiếu cho 2 hs làm bài.
+Nhắc hs chú ý 2 yêu cầu của BT:
 Xác định những từ ngữ lặp lại trong 2 đoạn văn
 Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc từ
ngữ cùng nghĩa. Sau khi thay thế, cần đọc lại
đoạn văn xem có hợp lý không, có hay hơn
đoạn văn cũ không.
 Nhớ đánh số thứ tự trong câu.
+Phát bút,2 tờ giấy viết sẵn 2 đoạn văn cho 2 hs
làm.
+Gọi hs đính bài lên bảng, trình bày:
+Kết luận bài làm đúng.
-Bài 2:
+Dán 2 bảng phụ lên bảng:
+Yêu cầu hs đọc thầm mẫu chuyện vui, nhận xét về
tính láu lỉnh của cậu bé.
* Hoạt động tiếp nối:
-Gọi hs nhắc lại ghi nhớ, cho thí dụ .
-Về xem lại bài.
-Xem trước: Tiết 3.
-Nhận xét tiết học.
+Nhận xét.

-1 hs đọc yêu cầu bài 2.
+tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng,
ngoài ra, mặt khác.
-SGK / 97.
-2 hs nhắc lại không nhìn sách.
- 2 hs đọc bài 1.
+Hs đánh số thứ tự các câu văn, gạch dưới QHT hoặc
từ ngữ có tác dụng chuyển tiếp, giải thích quan hệ
giữa các câu đoạn:
-Đoạn 1: Từ nhưng nối câu 3 với câu 2.
-Đoạn 2: vì thế nối câu 4 với câu 3, nối đoạn 2 với
đoạn 1. rồi nối câu 5 với câu 4.
- Đoạn 3: nhưng nối câu 6 với câu 5, nối đoạn 3 với
đoạn 2. rồi nối câu7 với câu 6.
- Đoạn 4: đến nối câu 8 với câu 7, nối đoạn 4 với
đoạn 3.
- Đoạn 5: đến nối câu 11 với câu 9, 10 sang đến nối
câu 12 với các câu 9, 10, 11
- Đoạn 6: nhưng nối câu 13 với câu 12, nối
đoạn 6 với đoạn 5.
- Đoạn 7: đến khi nối câu 15 với câu 14,nối đoạn 7
với đoạn 6.rồi nối câu16 với câu 15.
+Nhận xét.
- 1 hs đọc yêu cầu đề bài.
+Hs làm vào vở.
+2 hs lên sửa bài:
Nhưng: sai.
Thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, thế thì, nếu thế
thì, nếu vậy thì.
+Nhận xét.

+Sổ liên lạc của cậu bé ghi lời nhận xét của thầy cô-
chắc là lời nhận xét không hay về cậu. Cậu không
muốn bố đọc sổ liên lạc nhưng lại cần chữ kí nhận
của cha. Khi cha trả lời có thể viết được trong bóng
đêm, cậu đề nghị tắt đèn
+Nhận xét.
Toán
Thời gian
I.Mục tiêu:
- Biết cách tính thời gian của 1 chuyển động đều.
- Cả lớp làm bài 1 (cột 1, 2); 2. HSKG làm thêm bài 1 (cột 3, 4) và 3 .
II. Chuẩn bị:
-Bảng phụ.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Khởi động:
-Cho hs làm lại bài 4 .
-Hát.
-Giới thiệu bài.
*Hoạtđộng 1: Cả lớp
-Cho hs đọc thí dụ 1.
-Cho hs nêu yêu cầu của bài toán:
-Cho hs nêu cách tính .
-Cho hs lên trình bày bài toán.
-Gọi:
-Hỏi: Để tính thời gian ô tô đi được ta làm sao?
-Quy tắc:
-Yêu cầu hs viết công thức tính quãng đường khi
biết vận tốc và thời gian.
-Cho hs đọc thí dụ 2.

-Cho hs tự giải vào vở, nhắc hs chú ý đơn vị đo.
-Gọi:
-Nhắc hs: Trong bài toán này số đo thời gian được
viết dưới dạng hỗn số là thuận tiện nhất, từ hỗn số
này đổi thành 1 giờ 10 phút cho phù hợp với cách
nói thông thường.
-Gọi hs nhắc lại cách tính thời gian , nêu công thức
tính thời gian.
-GV vẽ sơ đồ, yêu cầu hs điền tiếp vào:
-Hỏi: Khi biết 2 trong 3 đại lượng: vận tốc, quãng
đường, thời gian ta có thể tính được đại lượng thứ
ba.
*Hoạtđộng 2: Cá nhân
Luyện tập
-Bài 1: cột 1, 2
+Gọi hs nêu công thức tính thời gian và nói cách
tính.
+Cho hs làm vào vở:
+Gọi hs lên bảng sửa.
-Bài 2:
+Cho hs làm vào vở:
1 hs làm bảng phụ:

+Gọi hs đính bài lên bảng.
-Bài 3: HSKG
+ Cho hs làm vào vở:
Nhắc hs tính thêm thời điểm lúc đến nơi:

-Tính của ô tô đi hết quãng đường.
- 170 : 42,5

Thời gian ô tô đi:
170 : 42,5 = 4 (giờ)
Đáp số: 4 giờ
-Nhận xét.
- Để tính thời gian đi của ô tô ta lấy quãng đường đi
được chia cho quãng đường ô tô đi trong 1 giờ hây
vận tốc của ô tô.
-Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho
vận tốc.
- t = s : v
-1 hs nêu cách làm và trình bày bài giải:
Thời gian đi của ca- nô :
42 : 36 =
6
7
( giờ)
6
7
giờ = 1
6
1
giờ = 1 giờ 10 phút
Đáp số: 1 giờ 10 phút
+ Nhận xét.
v = s : t

s = v x t t = s : v
-1 hs nêu yêu cầu.
+ t = s : v
35 : 14

S(km) 35 10,35 108,5 81
V(km/ giờ) 14 4,6 62 36
T (giờ) 2.5 2.25 1.75 2.25
+Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
a/ Thời gian đi của người đó:
23,1 : 13,2 = 1.75 (giờ )
b/ Thời gian chạy của người đó:
2,5 : 10 = 0.25 (giờ)
0,25 giờ = 15 phút
Đáp số : a. 1,75 giờ
b. 15 phút
+Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
+Thời gian máy bay bay đến nơi:
2150 : 860 = 2.5 (giờ )
Máy bay đến nơi lúc:
2,5 giờ = 2 giờ 30 phút
* Hoạt động tiếp nối:
-Hỏi lại công thức tính thời gian.
-Về xem lại bài.
Xem trước: Luyện tập
-Nhận xét tiết học.
8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút= 11 giờ 15 phút
Đáp số: 11 giờ 15 phút
+ 2 hs lên bảng thi sửa nhanh, đúng.
+ Nhận xét.

Khoa học
Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ

I.Mục tiêu:
- Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
II. Chuẩn bị:
-Ngọn mía, cu khoai tây, lá sống đời, củ gừng, củ hành,….
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Khởi động:
-Gọi hs lên bảng tách 1 hạt và nêu cấu tạocủahạt.
-Mô tả quá trình hạt mọc thành cây.
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Nhóm 4
-Chia nhóm 4, vật để quan sát.
-Yêu cầu các nhóm quan sát và tìm xem chồi có thể
mọc lên từ vị trí nào của thân cây, củ.
-Gọi đại diện nhóm trả lời, chỉ rõ vào nơi chồi mọc
ra trên vật thật.
-Hỏi:
 Người ta trồng cây mía bằng cách nào?
 Người ta trồng hành bằng cách nào?
-Yêu cầu hs chỉ vào từng hình minh hoạ trang 110/
SGK, trình bày theo yêu cầu:
 Tên cây hoặc củ được minh hoạ?
 Vị trí chồi có thể mọc ra từ cây, củ đó.
-Kết luận: trong tự nhiên cũng như trong trồng trọt,
không phải cây nào cũng mọc lên từ hạt mà một số
cây có thể mọc lên từ thân hoặc rễ hoặc lá của cây
mẹ.
-Gọi hs đọc bài học; xem tranh 7, 8, 9.
* Hoạt động 2: Nhóm 2
-Chia nhóm 2.

-Yêu cầu hs trao đổi, mô tả cách trồng cây.
-Gọi đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 3: Nhóm 6
-Chia nhóm 6.
-Hát
-Thảo luận, ghi ra giấy:
 Củ khoai tây: chồi mọc ra ở chỗ lõm.
 Ngọn mía: chồi mọc ra từ nách lá.
 Cây rau ngót: chồi mọc ra từ nách lá.
 Cây sống đời: chồi mọc ra từ mép lá.
 Củ gừng: chồi mọc ra từ chỗ lõm trên bề mặt
củ.
 Củ hành: chồi mọc ra từ phía đầu của củ.
- Người ta trồng cây mía bằng cách chặt lấy
ngọn mía khi thu hoạch, lên luống đất, đặt ngọn mía
nằm dọc trong những rãnh sâu bên luống. Dùng tro,
trấu hoặc đất tơi, xốp phủ lên trên.
- Người ta trồng hành bằng cách tách củ hành
thành các nhánh, đặt xuống đât tơi, xốp, ít ngày sau
phía đầu của nhánh hành chồi mọc lên, phát triển
thành khóm hành.
-Hình 1: cây mía. Chồi mọc ra từ nách la.
-Hình 2: Củ khoai tây: chồi mọc ra ở chỗ lõm của củ.
-Hình3:Củ gừng:chồi mọc ra từ chỗ lõm trên bề mặt
củ.
-Hình 4:Củ hành: chồi mọc ra từ phía trên đầu của củ.
-Hình 5: củ tỏi. Chồi mọc ra từ phía trên đầu của củ.
-Hình 6: Lá cây sống đời: chồi mọc ra từ mép lá.
-Nhận xét.

-SGK / 111.
-Làm việc theo cặp.
-Người ta trồng khoai tây bằng cách lên luống, làm
đất thật tơi xốp, cắt củ khoai tây thành các miếng sao
cho miếng nào cũng có 2 đến 4 chỗ lõm và trồng
xuống đất, phủ 1 lốp đất mỏng lên. Mấy ngày sau cây
con đã mọc chồi lên khỏi mặt đất.
-Phát thân, lá, rễ cho các nhóm
-Hướng dẫn cách làm đất, trồng cây.
-Yêu cầu hs rửa sạch tay bằng xà phòng sau khi đã
trồng cây xong.
-Cho hs quan sát sản phẩm của cả lớp.
-Dặn hs theo dõi xem cây của nào mọc chồitrước.
-Nhận xét tác phong làm việc của hs.
* Hoạt động tiếp nối:
-Hỏi cây con có thể mọc lên từ đâu?
-Về xem lại bài.
-Xem trước : Cây con mọc lên từ hạt
-Nhận xét tiết học.

Thứ sáu, ngày 12 tháng 03 năm 2010
Tập làm văn
Tả cây cối ( kiểm tra viết)
I.Mục tiêu:
Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần; đúng yêu cầu đề bài; dùng từ đặt câu đúng,
diễn đạt rõ ý.
II. Chuẩn bị:
- Viết 5 đề bài lên bảng.
-Giấy kiểm tra.
III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Khởi động:
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: cả lớp
Tìm hiểu đề
-Gọi:
-Giảng: Các em có thể viết theo 1 đề bài khác với
đề bài trong tiết học trước. Nhưng tốt nhất là viết
theo đề bài tiết học trước đã chọn.
-Giải đáp thắc mắc của hs.
* Hoạt động 2: Cá nhân
Làm bài
-Cho hs làm vào vở.
-Nhắc hs tư thế ngồi , cách trình bày.
-Thu bài.
* Hoạt động tiếp nối:
-Về xem lại bài.
-Xem trước: Tiết 4.
-Nhận xét tiết học.
-Hát.
-Hs nối tiếp nhau đọc 5 đề, gợi ý trong SGK.
-1 số hs tiếp nối nhau nói tên đề bài các em chọn.
-Hs đọc thầm lại các đề bài.
-Làm bài.
-Nộp bài.
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Biết tính thời gian của chuyển động đều.
- Biết được quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường.

- Cả lớp làm bài 1, 2, 3. HSKG làm thêm bài 4 .
II.Chuẩn bị:
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Khởi động:
-Cho hs làm lại bài 3 .
-Hát.
-Giới thiệu bài.
*Hoạt động 1: Cả lớp
-Gọi hs nhắc lại công thức tính thời gian của 1
chuyển động .
-Cho hs rút ra công thức tính vận tốc, quãng đường
từ công thức tính thời gian.
*Hoạt động 2: Cá nhân
-Bài 1: .
+Cho hs làm vào vở:
+Gọi hs lên bảng điền.
-Bài 2:
+Cho hs tự làm vào vở:
+Gọi hs đọc kết quả.
-Bài 3:
+Cho hs tự làm vào vở:
1 hs giải trên bảng phụ:
+Hs đính bài lên bảng, trình bày kết quả:
-Bài 4: HSKG
+Cho hs làm vào vở; nhắc hs chú ý đơn vị đo.
+Cho 2 hs thi giải nhanh, đúng.
* Hoạt động tiếp nối:
-Gọi hs nhắc lại quy tắc, công thức tính vận tốc,
quãng đường, thời gian.

-Về xem lại bài.
-Xem trước : Luyện tập chung.
-Nhận xét tiết học.
- 1 hs nêu yêu cầu.
S(km) 261 78 165 96
V(km/giờ) 60 39 27,5 40
T( giờ) 4.35 2 6 2.4
-Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
Thời gian ốc sên bò hết quãng đường:
1,08 m = 108 cm
108 : 12 = 9 ( phút)
Đáp số: 9 phút
+Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
Thời gian để đại bàng bay hết quãng đường:
72 : 96 =
4
3
(giờ)
4
3
giờ = 45 phút
Đáp số: 45 phút
+Nhận xét.
-1 hs đọc bài toán.
+ 420 m/ phút = 0,42 km / giờ
Hay: 10, 5 km = 10 500 m
Thời gian rái cá bơi hết quãng đường:
10 500 : 420 = 25 (phút )

Đáp số: 25 phút.
+Nhận xét
Ký duyệt

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×