TRNG THCS Vế TH SU GIO N : CễNG NGH : 9
Ngy son: 24/.08/.2009
Ngy dy: 25- 29/08/.2009
Tiết 1 :
Giới thiệu nghề điện dân dụng
A . phần chuẩn bị :
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức
- Biết c vị trí vai trò của nghề điện dân dụng đối với đời sống và sản xuất.
- Biết c một số thụng tin cơ bản về nghề điện dân dụng.
- Biết đc một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng.
2. Kỹ năng .Quan sát, tìm hiểu và phân tích
3. Thái độ .Say mê hứng thú ham thích môn học
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên :Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh
2. Học sinh :Sách giáo khoa, vở ghi, một số bài thơ ca ngợi nghề điện
B . phần lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ. Không kiểm tra
II. Bài mới :
Giới thiệu bài: 1 phút : Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thng xuyên c tiếp
xúc với điện vậy điện năng có vai trò nh thế nào trong cuốc sống hàng ngày ta đi tìm
hiểu nội dung bài hôm nay.
Giáo viên ghi nội dung bài học lên bảng: Giới thiệu nghề điện dân dụng
Hoạt động của thầy và trò Phần ghi bảng
Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung vai
trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong sản
xuất và đời sống:
GV: Cho học sinh đọc thông tin SGK 5
? Vai trò và vị trí của nghề điện trong sản
xuất và đời sống nh thế nào ?
HS : Sau khi đọc thông tin và nghiên cứu
câu hỏi và trả lời
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về nghề điện
dân dụng:
GV: cho học sinh nghiên cứu thông tin sách
giáo khoa
? Đối tng lao động của nghề điện là gì ?
HS : Sau khi đọc thông tin và nghiên cứu
câu hỏi và trả lời
? Theo em nội dung lao động của nghề điện
dân dụng bao gồm những lĩnh vực nào cho
ví dụ?
HS : Thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm
phát biểu ?
I. Vai trò và vị trí của nghề điện dân dụng
trong sản xuất và đời sống:
- Nghề điện dân dụng rất đa dạng hoạt động
chủ yếu trong các lĩnh vực sử dụng điện
năng phục vụ cho đời sống, sinh hoạt và lao
động sản xuất của các hộ tiêu dùng điện.
II. Đặc điểm yêu cầu của nghề điện
1. Đối t ng lao động của nghề điện dân
dụng:
- Đối tng lao động của nghề điện dân
dụng bao gồm:
+ Thiết bị bảo vệ đóng cắt và lấy điện.
+ Nguồn điện một chiều và xoay chiều
điện áp thấp di 380V.
+ Thiết bị đo lng điện + Vật liệu và
dụng cụ làm việc của nghề điện.
+ Các loại đồ dùng điện
2. Nội dung lao động của nghề điện:
- Nội dung lao động của nghề điện dân
dụng bao gồm những lĩnh vực:
+ Lắp mạng điện sản xuất và sinh hoạt:
Ví dụ : Lắp trạm biến áp, phân xng, xây
lắp đờng dây hạ áp.
+ Lắp đặt trang thiết bị và đồ dùng
điện.
Ví dụ : Lắp đặt động cơ điện, máy điều hòa
nhiệt độ
GV : Lấ VN HNG
1
TRNG THCS Vế TH SU GIO N : CễNG NGH : 9
GV : So sánh các ý kiến của nhóm sau đó
bổ sung và đa ra kết luận.
GV : Cho học sinh làm câu hỏi trong SGK
6 dựa theo câu hỏi vừa trả lời.
? Theo em ngời thợ điện làm việc trong
điều kiện nào ?
HS : Thảo luận nhóm, mỗi nhóm trả lời sau
đó giáo viên kết luận lai về điều kiện làm
việc của nghề điện dân dụng.
GV: Cho học sinh hoạt động các nhân làm
câu hỏi trong SGK 6
GV : Cho học sinh đọc hiểu đc thông tin
phần 5, 6, 7 trong SKG 7, 8.
chữa, khắc phục sự cố xảy ra trong
mạng điện, các thiết bị điện.
Ví dụ : Khi mạng điện bị mất điện ngi
thợ điện phải nhanh chóng tìm ra nguyên
nhân để khắc phục sự cố, làm cho mạng
điện có điện nhanh chóng càng tốt.
3. Điều kiện làm việc của nghề điện dân
dụng.
- Điều kiện làm việc của nghề điện bao
gồm:
+ Việc lắp đặt đng dây, sửa chữa
trong mạng thờng phải tiến hành ngoài trời,
trên cao, lu động, gần khu vực có điện nên
rất nguy hiểm.
+ Công tác lắp đặt đng dây sửa chữa,
hiệu chỉnh các thiết bị và sản xuất chế tạo
các thiết bị điện thng phải tiến hành
trong nhà trong điều kiện bình thng.
- Điền dấu (X) vào ô trống.
a. (X) d. ( )
b. (X) e. ( )
c. (X) g. (X)
4. Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với
ng ii lao động.
Đọc SGK 7
5. Triển vọng nghề
Đọc SGK 7, 8
6. Những nơi đào tạo nghề
Đọc SGK 8
7. Những nơi hoạt động nghề
Đọc SGK 8 + Bảo dng vận hành, sữ
Củng cố : 4 phút
(?) Em hãy cho biết nội dung lao động của nghề điện dân dụng là gì ?
(?) Điều kiện làm việc của nghề điện ?
III. H ng dẫn học bài ở nhà : 1 phút
Học bài theo SKG, vở ghi, trả lời các câu hi ở cuối bài, chuẩn bị bài sau, su tầm
các mẫu dây dẫn điện, dây cáp điện.
Ngày soạn : 30.08.2009
Ngày dy 01 -05/09/2009
Tiết 2 :
Vật liệu điện dùng trong
lắp đặt mạng điện trong nhà
A . phần chuẩn bị :
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức
- Biết đợc một số vật liệu điện thng dùng trong lắp đặt mạng điện.
- Nắm đc công dụng tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu.
- Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng một cách hợp lý.
2. Kỹ năng
Quan sát, tìm hiểu và phân tích.
GV : Lấ VN HNG
2
TRNG THCS Vế TH SU GIO N : CễNG NGH : 9
3. Thái độ
Say mê hứng thú ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên :
Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh, một số mẫu dây dẫn điện và
cáp điện, một số vật liệu cách điện, dây dẫn điện và dây dẫn từ.
2. Học sinh :
Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới, su tầm một số mẫu
dây dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện, dây dẫn điện và dây dẫn từ.
B . phần lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ. 5 phút
(?) Em hãy lấy ví dụ về các vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện mà em đã học ?
TL : - Vật liệu dẫn điện : Đồng, nhôm, vàng, bạc
- Vật liệu cách điện : Cao su, nhựa, gỗ khô
II. Bài mới :
Giới thiệu bài : 1 phút Lớp 8 ta đã đc học các vật liệu kỹ thuật điện vậy vật liệu
điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà gồm có các vật liệu nào ? chúng đc phân
ra làm mấy loại chúng ta sẽ đi tìm hiểu nội dung bài học ngày hôm nay.
Giáo viên ghi nội dung bài học lên bảng: Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện
trong nhà .
Hoạt động của thầy và trò Phần ghi bảng
Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung về dây
dẫn điện
GV : Đa cho học sinh một số dây điện và
treo tranh hình 2.1 SGK .
? Em hãy kể tên một số loại dây dẫn điện mà
em bit ?
HS: Hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi trên.
GV : Cho học sinh làm việc theo nhóm làm
bài tập phân loại dây dẫn điện theo bảng 2.1
SKG.
HS : Làm bài tập theo nhóm sau đó đa bài
tập các nhóm so sánh
GV : Kết luận lại bài tập trên bằng cách treo
bảng phụ cho học sinh so sánh
GV : Để tránh học sinh nhầm lẫn giữa khái
niện lõi và sợi giáo viên đặt câu hi ?
? Em hãy phân biệt lõi và sợi của dây dẫn
điện ?
GV : Cho học sinh làm bài tập điền từ vào chỗ
trống :
HS : Làm bài cá nhân theo khái niện phân biệt
lõi và sợi.
GV: Treo tranh hình 2-2 SGK và mẫu vật kết
hợp cho học sinh đọc thông tin.
HS : Đọc thông tin và quan sát tranh vẽ.
? Dây dẫn điện đợc bọc cách điện có cấu tạo
I. Dây dẫn điện.
1. Phân loại
- Có loại dây dẫn trần, dây dẫn bọc cách
điện, dây dẫn lõi nhiều sợi, dây dẫn lõi 1
sợi.
- Lõi là phần trong của dây, lõi có thể có 1
sợi hay nhiều sợi.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống :
+ Bọc cách điện
+ nhiều nhiều
2. Cấu tạo dây dẫn điện đ c bọc cách
điện.
- Gồm 2 phần :
+ Lõi : thng làm bằng đồng hoặc
nhôm, đợc chế tạo 1 sợi hoặc nhiều sợi.
GV : Lấ VN HNG
3
Dây
dẫn
trần
Dây
dẫn
bọc
cách
điện
Dây
dẫn lõi
nhiều
sợi
Dây
dẫn lõi
1 sợi
d a,b,c b,c a
TRNG THCS Vế TH SU GIO N : CễNG NGH : 9
nh thế nào ?
GV : có thể dẫn dắt hoc sinh rút ra kết luận về
cấu tạo dây dẫn điện gồm có : Lõi dây, phần
cách điện và vỏ bọc cơ học.
GV : Đặt câu hỏi mở rộng: em hãy cho biết
tại sao lớp vỏ cách điện thng có màu sắc
khác nhau ?
HS : Thảo luận và đa ra ý kiến sau đó giáo
viên kết luận lại.
GV : Treo bảng phụ cho học sinh tham khảo
đặc điểm 1 số loại dây dẫn điện và dây cáp
điện đợc kí hiệu trên dây dẫn theo thứ tự từ
trái sang phải.
+ Vỏ cách điện : gồm 1 lớp hoặc
nhiều lớp thng làm bằng cao su hoặc
chất cách điện tổng hợp (PVC)
Ngoài lớp cách điện một số loại dây dẫn
còn có thêm lớp vỏ bảo vệ chống va đập cơ
học, ảnh hởng của độ ẩm, nc và các chất
hóa học.
- Vỏ cách điện của dây dẫn điện thng có
mu sắc khác nhau để rễ phân biệt trong
khi sử dụng
* Bảng 1 :
stt kí hiệu ý nghĩa kí hiệu
Kiểu (xê si )
U
H
A
N
- Cáp theo tiêu chuẩn UTE
- Xêsi
- Xêsi thông dụng
- Xêsi khác
Loại lõi
Không có chữ
A
S
- Lõi đồng cứng hoặc mền
- Nhôm
- Lõi mền
Vỏ cách điện
V
R
X
- PVC
- Cao su lu hóa
- Polyetylene mạng
Điện cáp định mức
250
300/300V
300/500V
0.6/1KV
- 250V
- 03KV
- 05KV
- 01KV
Vỏ bảo vệ cơ học phi kim
loại
V
R
2
N
P
F
- PVC
- Cao su lu hóa
- Vỏ bảo vệ dây
- Polychioloroperene
- Vỏ chì
- Lá thép
Dạng cáp
Không có chữ
M
- Cáp tròn
- Cáp dẹt
Hoạt động của thầy và trò Phần ghi bảng
GV: Cho học sinh nghiên cứu thông
tin trong SKG
? Việc lựa chọn dây dẫn cần tuân thủ
theo nguyên tắc nào ?
HS : Qua nghiên cứu thông tin trên trả
3. Sử dụng dây dẫn điện
GV : Lấ VN HNG
4
TRNG THCS Vế TH SU GIO N : CễNG NGH : 9
lời
? Hãy đọc kí hiệu dây dẫn điện của
bản vẽ thiết kế mạng điện : M(2x1,5),
A(2x2)
HS : tự làm bài cá nhân để đọc đc kí
hiệu trên dựa theo ví dụ của bài.
GV: Muốn đọc đc thêm một số kí
hiệu khác các em cần nắm vững các
ký hiệu và ý nghĩa của bảng 1 mà giáo
viên cho.
? Trong quá trình sử dụng ta cần chú
những điểm gì ?
- Việc lựa chọn dây dẫn cần tuân thủ theo bảng
thiết kế, trong thiết kế dây dẫn thng đc lựa
chọn theo những tiêu chuẩn nhất định.
Ví dụ : Dây dẫn bọc cách điện thng là
M(nxF) trong đó : M là lõi đồng, n là số lõi dây, F
là tiết diện của dây lõi (mm
2
)
- Đọc kí hiệu dây dẫn điện của bản vẽ thiết kế
mạng điện : M(2x1,5), A(2x2)
- Chú ý : SGK - 10
Củng cố : 3 phút
(?) Em hãy nêu cấu tạo của dây dẫn điện đc bọc cách điện ?
(?) Em hãy cho biết tạo sao lớp vỏ cách điện thng có màu sắc khác nhau ?
(?) Trong quá trình sử dụng ta cần chú ý những điểm gì ?
III. H ng dẫn học bài ở nhà : 1 phút
Ngyson : 06/09/2009
Ngy dy : 712/9/2009
Tiết 3 : Vật liệu điện dùng trong
lắp đặt mạng điện trong nhà
( Tiếp)
B . phần lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ. 5 phút
(?) Em hãy cấu tạo của dây dẫn điện đc bọc cách điện?
TL : - Gồm 2 phần :
+ Lõi : thng làm bằng đồng hoặc nhôm, đc chế tạo 1 sợi hoặc nhiều sợi.
+ Vỏ cách điện : gồm 1 lớp hoặc nhiều lớp thng làm bằng cao su hoặc chất cách
điện tổng hợp (PVC)
Ngoài lớp cách điện một số loại dây dẫn còn có thêm lớp vỏ bảo vệ chống va đập cơ
học, ảnh hng của độ ẩm, nc và các chất hóa học
II. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Phần ghi bảng
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung dây
cáp điện
GV: Treo tranh hình 2-3, bảng 2 - 2 SGK
và mẫu vật kết hợp cho học sinh đọc
thông tin.
II. Dây cáp điện
1.Cấu tạo :
GV : Lấ VN HNG
5
TRNG THCS Vế TH SU GIO N : CễNG NGH : 9
HS : Đọc thông tin và quan sát tranh vẽ,
vật mẫu.
? Dây cáp điện có cấu tạo nh thế nào ?
vật liệu làm bộ phận đó ?
HS : Trả lời
? Em hãy phân biệt dây dẫn và cáp ?
HS : Thảo luận nhóm, sau đó từng nhóm
trả lời và giáo viên kết luận lại.
? Cáp đc dùng ở đâu ?
GV: gợi ý cho HS nhớ lại những hiểu biết
về đng dây ti điện, cáp ngầm. GV bổ
sung và đa ra kết luận.
GV: Treo hình 2 4 lên bảng và giải
thích cho học sinh về mạng cung cấp điện
vào nhà dùng cáp bọc PVC.
? Qua đó em hãy cho biết cấu tạo và
phạm vi sử dụng của cáp đối với mạng
điện trong nhà nh thế nào ?
HS : Trả lời
GV: Chốt lại và đa ra kết luận.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu nội dung vật
liệu cách điện
GV : Gợi ý nhắc lại kiến thức cũ cho học
sinh về khái niện vật liệu cách điện ( học
môn công nghệ 8 )
? Vật liệu cách điện là gì ?
HS : Trả lời
? Vật liệu cách điện phải đảm bảo những
yêu cầu gì ?
HS : Trả lời
GV: qua đó giáo viên cho học sinh làm
câu hỏi trong SGK - 12
- Gồm có các bộ phận chính sau:
+ Lõi cáp : thng làm bằng đồng hoặc
nhôm.
+ Vỏ cáp thng làm bằng cao su tự nhiên,
cao su tổng hợp, chất polyvinylchride(PVC)
+ Vỏ bảo vệ đợc chế tạo phù hợp với môi
trng lắp đặt cáp khác nhau nh vỏ chịu nhiệt,
chịu mặn, chịu ăn mòn Cáp điện trong nhà
thng có lớp vỏ bảo vệ mềm chịu đc nắng,
ma.
- Cáp điện bao gồm nhiều dây dẫn điện đc
bọc cách điện bên ngoài là vỏ bảo vệ mềm.
- Cáp dùng để truyền tải điện, cáp tải điện từ
nhà máy phát điện cho những hộ đông ngi:
truyền biến áp, truyền điện cho những hộ đông
ngi
2. Sử dụng cáp điện
- Với mạng điện trong nhà cáp đc dùng để
lắp đặt đờng dây hạ áp dẫn điện từ li điện
phân phối gần nhất đến mạng điện trong nhà.
III. Vật liệu cách điện
- Vật liệu cách điện : Là vật liệu dùng để cách
ly các phần điện với nhau và giữa phần dẫn
điện và phần không mang điện.
- Độ cách điện cao, chịu nhiệt tốt, chống ẩm
tốt và có độ bền cơ học cao.
Hãy gạch chéo vào những ô trống để chỉ ra
những vật liệu cách điện của mạng điện trong
nhà.
GV : Lấ VN HNG
6
TRNG THCS Vế TH SU GIO N : CễNG NGH : 9
GV : Để củng cố phần này giáo viên nêu
một số câu ? cho học sinh trả lời nhằm
khắc sâu kiến thức đã học.
? Tại sao trong lắp đạt mạng điện lại phải
dùng vật liệu cách điện?
HS: Thảo luận và trả lời
GV: rút ra kết luận:
Pu li sứ Vỏ đui đèn
ống luồn dây
dẫn
Thiếc
Vỏ cầu chì Mica
- Trong lắp đặt mạng điện phải dùng vật liệu
cách điện để giữ an toàn cho mạng điện và cho
con ngi.
Củng cố : 4 phút
Giáo viên củng cố kiến thức đã học cho học sinh bằng cách cho học sinh trả lời câu
hỏi ở cuối bài học ?
III. H ng dẫn học bài ở nhà : 1 phút
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm một bản su tập dây cáp, dây dẫn điện và những
vật liệu cách điện trong nhà.
- Yêu cầu học sinh mô tả đc cấu tạo 1 số mẫu trong bảng su tập đó.
- Chuẩn bị nội dung và vật liệu , dụng cụ cho tiết sau học .
TIT : 4 Ngy son :13/9/2009
Ngy dy : 14 19/9/2009
Dụng cụ dùng trong
lắp đặt mạng điện
A . phần chuẩn bị :
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức
- Biết đc công dụng, phân loại của một số đồng hồ đo điện.
- Biết công dụng của một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện.
- Hiểu đc tầm quan trọng của đo lờng điện trong nghề điện.
2. Kỹ năng
Quan sát, tìm hiểu và phân tích
3. Thái độ
Say mê hứng thú ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên :
Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh một số đồng hồ đo điện , một số
dụng cụ cơ khí thng dùng trong lắp đặt mạng điện. Một số đồng hồ đo điện : Vônkế,
Ampe kế
2. Học sinh :
Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới, su tầm một số mẫu về
đồng hồ đo điện, dụng cụ cơ khí trong mạng điện.
B . phần lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ. 5 phút
(?)So sánh sự giống và khác nhau của dây dẫn điện và dây cáp điện ?
TL : - Giống nhau: Cấu tạo đều có:
+ Lõi bằng đồng hoặc nhôm
GV : Lấ VN HNG
7
TRNG THCS Vế TH SU GIO N : CễNG NGH : 9
+ Phần cách điện
+ Vỏ bảo vệ
- Khác nhau: Cáp điện bao gồm nhiều dây dẫn điện
II. Bài mới :
Giới thiệu bài : 1 phút Trong quá trình lắp đặt mạng điện ngi thợ phải dùng các
dụng cụ nh đồng hồ đo, búa, kìm, tuavít để lắp đặt vậy các dụng cụ này có công dụng
và phân loại nh thế nào ta vào tìm hiểu nội dung bài hôm nay.
Giáo viên ghi nội dung bài học lên bảng: Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện
Hoạt động của thầy và trò Phần ghi bảng
Họat động 1 : Tìm hiểu nội dung đồng
hồ đo điện.
GV: Dựa trên việc khai thác kinh nghiệm
và hiểu biết của học sinh giáo viên đặt câu
hỏi.
? Em hãy kể tên một số đồng hồ đo điện
mà em biết.
HS: Thảo luận nhóm và đại diện các
nhóm trả lời
GV: Bổ sung và đa ra kết luận
GV: Cho học sinh làm bài tập theo nhóm
vào phiếu học tập theo bảng 3 1 SGK.
HS: Hoạt động nhóm và trả lời phiếu học
tập
GV: So sánh phiếu học tập của các nhóm
với kết quả của giáo viên làm.
? Vậy công dụng của đồng hồ đo điện là
gì ?
HS: Trả lời và giáo viên kết luận lại
GV: Để củng cố kiến thức phần này giáo
viên cho học sinh trả lời câu ? sau.
? Tại sao trên vỏ máy biến áp thờng áp
Ampe kế và Vôn kế ?
HS: Trả lời và giáo viên kết luận lại
GV: Để củng cố kiến thức phần này giáo
viên cho học sinh trả lời câu ? sau.
? Tại sao trên vỏ máy biến áp thng ráp
Ampe kế và Vôn kế ?
I. Đồng hồ đo điện.
1. Công dụng của đồng hồ đo điện.
- Một số đồng hồ đo điện thng dùng:
Ampe kế, oátkế, công tơ
Hãy tìm trong bảng 3 1 những đại l ợng
đo của đồng hồ đo điện và đánh dấu (x) vào
ô trống.
Cng độ
dòng điện
Cng độ
sáng
Điện trở
mạch điện
Đ.năng tiêu
thụ đồ dùng
Đng kính
dây dẫn
Điện áp
C.suất tiêu
thụ của
mạch điện
- Nhờ có đồng hồ đo điện chúng ta có thể biết
tình trạng làm việc của các thiết bị điện, phán
đoán đc những nguyên nhân h hỏng, sự
cố kỹ thuật, hiện tng làm việc không bình
thng của mạng điện và đồ dùng điện.
Trên vỏ máy biến áp thng ráp Ampe kế và
Vôn kế để kiểm tra trị số định mức của các
GV : Lấ VN HNG
8
TRNG THCS Vế TH SU GIO N : CễNG NGH : 9
HS: Trả lời và giáo viên kết luận lại
? Công tơ đc lắp ở mạng điện trong nhà
có mục đích gì ?
HS: Trả lời và giáo viên kết luận lại
GV: Cho học sinh quan sát bảng 3 2 và
bảng 3 3 SGK. Yêu cầu học sinh gấp
sách lại và làm việc cá nhân theo phiếu
học tập sau .
HS: kiểm tra chéo kết quả sau đó giáo
viên hoàn thiện và kết luận nh sau:
đại lng điện của mạng điện.
Công tơ đc lắp ở mạng điện trong nhà với
mục đích l Đo điện năng tiêu thụ.
2. Phân loại đồng hồ đo điện.
Hãy điền tên đồng hồ đo điện, đại lng cần
đo của đồng hồ đo và ký hiệu vào bảng sau:
Đồng hồ
đo điện
Đại lng
cần đo
Ký hiệu
Đồng hồ đo điện
Đại lng cần đo
Ký hiệu
Ampe kế
Cng độ dòng điện
A
Oátkế
Công suất
W
Vôn kế Điện áp V
Công tơ
Đ. Năng tiêu thụ của mạch điện
KWh
Ômkế Điện trở mạch điện
Đồng hồ vạn năng
Điện áp, dòng điện, điện trở
Hoạt động của thầy và trò Phần ghi bảng
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm
trang bị cho mỗi nhóm 1 đồng hồ vạn
năng và nghiên cứu tng tự nh sách
giáo khoa
GV: Yêu cầu mỗi nhóm giái thích kí
hiệu trên mặt đồng hồ và cấp chính xác
của đồng hồ đó.
HS: Tự thảo luận nhóm trong quá trình
thảo luận GV quan sát xem những chỗ
sai của HS rồi uốn nắn.
3. Một số ký hiệu của đồng hồ đo điện.
Ví dụ : Trên mặt đồng hồ có ghi
( Bảng 2 )
Vôn kế có thang đo 300V, cấp chính xác là 1
thì sai số tuyệt đối là :
300 1
100
x
= 3V
*Bảng 2
1
GV : Lấ VN HNG
9
V
2
2
2
TRNG THCS Vế TH SU GIO N : CễNG NGH : 9
Vôn kế
Cơ cấu đo
kiểu điện tử
Cấp chính xác 1 Đặt nằm ngang
Điện áp thử
cách điện 2KV
Củng cố : 4 phút
Giáo viên cho học sinh đọc mục ghi nhớ phần đồng hồ đo điện của bài
(?) Công dụng của đồng hồ đo điện là
(?) Cho học sinh đọc lại các ký hiệu trên mặt đồng hồ
III. H ng dẫn học bài ở nhà : 1 phút
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi
- Về nhà đọc thêm 1 số đồng hồ đo điện mà em biết.
- Chuẩn bị nội dung và vật liệu, dụng cụ phần dụng cụ cơ khí cho tiết sau học
TUN : 5 Ngy son : 21 / 9 / 2009
Ngy dy : 22 23/9/2009
Tiết 5 Dụng cụ dùng trong
lắp đặt mạng điện (tiếp)
B . phần lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ. 5 phút
? Tại sao trên vỏ máy biến áp thng ráp Ampe kế và Vôn kế ?
TL : - Trên vỏ máy biến áp thờng áp Ampe kế và Vôn kế để kiểm tra trị số định mức
của các đại lợng điện của mạng điện.
II. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Phần ghi bảng
Hoạt động 2 : Tìm hiểu dụng cụ cớ khí
dùng trong lắp đặt mạng điện.
GV: Giảng giải cho học sinh biết trong
công việc lắp đặt và sửa chữa mạng điện,
chúng ta thng phải sử dụng 1 số dụng cụ
cơ khí khi lắp đặt dây dẫn vá các thiết bị
điện. Hiệu quả công việc phụ thuộc 1 phần
vào việc chọn và sử dụng dụng cụ lao động
đó.
GV: Cho học sinh làm việc theo từng cặp :
bài tập điền tên và công dụng của các dụng
cụ vào ô trống trong bảng 3 4 SGK. Sau
đó nêu ý kiến các cặp khác bổ sung. GV
hoàn thiện lại
II. Dụng cụ cơ khí.
Bài tập điền tên và công dụng của các
dụng cụ vào ô trống trong bảng 3 4 SGK.
a. Thớc: Dùng để đo kích thc, khoảng
cách cần lắp đặt điện.
b. Thc cặp : Dùng để đo kích thc
bao ngoài của một vật hình cầu, hình trụ,
kích thc các lỗ (đng kính lỗ, chiều sâu
rãnh ) chiều sâu của các lỗ, bậc, đng
GV : Lấ VN HNG
10
TRNG THCS Vế TH SU GIO N : CễNG NGH : 9
kính dây dẫn
c. Panme : Là loại dụng cụ đo chính xác,
có thể đo đc chênh lệch kích thc tới
1/100mm. Thợ điện đôi khi phải dùng
panme để đo đng kính dây điện.
d. Tuốc nơ vít : Dùng để tháo lắp ốc vít
bắt dây dẫn, có 2 loai tuốc nơ vít loại 4 cạnh
và loại 2 cạnh.
c/ Bỳa: Dùng để đóng tạo lực khi cần gá
lắp các thiết bị điện lên tng, trần
nhà ngoài ra búa còn dùng để nhổ đinh.
g. Ca : Dùng để ca các loại ống nhựa ,
ống kim loại làm theo kích thc theo
yêu cầu.
h. Kìm : Dùng để cắt dây dẫn theo chiều
dài đã định, ngoài ra kìm còn để tuốt dây
và giữ dây dẫn khi cần nối.
i. Khoan máy : Dùng để khoan lỗ trên bê
tông hoặc gỗ để lắp đặt dây dẫn và thiết bị
điện.
Củng cố : 4 phút
Giáo viên cho học sinh đọc mục ghi nhớ của bài
(?) Công dụng của đồng hồ đo điện là
(?) Cho học sinh đọc lại các ký hiệu trên mặt đồng hồ
III. H ng dẫn học bài ở nhà : 1 phút
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi
- Làm bài tập cuối bài
- Chuẩn bị nội dung và vật liệu dụng cụ bài thực hành cho tiết sau học.
Ngy son : 28 / 9 / 2009
Ngy dy : 29/9 14/10/2009
Tiết 6, 7, 8 Thực hành
Sử dụng đồng hồ đo điện
A . phần chuẩn bị :
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức
- Biết đc công dụng, cách sử dụng của một số đồng hồ đo điện.
- Đo đc điện năng tiêu thụ của mạch điện (hoặc đo đc điện t bằng đồng hồ
vạn năng)
- Đảm bảo an toàn điện khi thực hành
2. Kỹ năng
Quan sát, tìm hiểu và phân tích
3. Thái độ
Say mê hứng thú ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên :
Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh một số đồng hồ đo điện , nguồn
điện xoay chiều 220V, ampe kế có thang đo 1A, vônkế điện trở thang đo 300V oátkế,
GV : Lấ VN HNG
11
TRNG THCS Vế TH SU GIO N : CễNG NGH : 9
ômkế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng. Bảng mạch điện chiếu sáng có lắp 4 bóng đèn,
kìm điện, tuốc nơ vít, bút thử điện, dây dẫn
2. Học sinh :
Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới
B . phần lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ. 5 phút
(?)Trả lời câu hỏi SGK 17.
TL :
tt câu Đ - S Từ sai Từ đúng
1
Để đo điện trở của mạch điện
phải dùng oát kế
S Oát Ôm
2
Ampe kế đc mắc song song
với mạch điện
S Song song Nối tiếp
3
Đồng hồ vạn năng có thể đo cả
điện áp và điện trở của mạch
điện
Đ
4
Vôn kế kế đc mắc nối tiếp
với mạch điện
S Nối tiếp Song song
II. Bài mới :
Giới thiệu bài : 1 phút Mỗi dụng cụ đo lng đều có đặc tính riêng vì thế để sử dụng
đúng và tránh sai lầm đáng tiếc, cần phải nắm vững chức năng của từng loại dụng cụ đo.
Để củng cố kiến thức, kỹ năng về đo lng điện chúng ta cùng đi thực hành bài hôm nay.
Giáo viên ghi nội dung bài học lên bảng: Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện.
Hoạt động của thầy và trò Phần ghi bảng
Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung
chuẩn bị và nêu yêu cầu bài thực hành.
GV: Nêu yêu cầu thực hành và nội
dung thực hành, chia nhóm thực hành
mỗi nhóm 4 học sinh chỉ định nhóm
trng và những thành viên trong
nhóm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu và sử dụng
đồng hồ đo điện.
GV: Phân chia cho các nhóm đồng hồ
đo điện: ampe kế, vônkế, công tơ điện.
Yêu cầu các nhóm làm việc theo trình
tự nội dung có thể chọn 1 trong 2
phng án đã nêu trong SGK .
GV : Cho học sinh hoạt động nhóm và
cử đại diện các nhóm trả lời sau đó
giáo viên bổ sung và rút ra kết luận
nh bảng sau.
I. Dụng cụ vật liệu và thiết bị.
Xem SGK 18
II. Nội dung và trình tự thực hành.
1. Tìm hiểu đồng hồ đo điện
- Nội dung:
+ Đọc và giải thích những ký hiệu trên mặt đồng
hồ đo điện.
+ Chức năng của đồng hồ đo điện, đo đại lng
gì ?
ký hiệu ý nghĩa chức năng
Dụng cụ đo điện áp : vôn kế
GV : Lấ VN HNG
12
V
TRNG THCS Vế TH SU GIO N : CễNG NGH : 9
Dụng cụ đo dòng điện : ampe kế
Dụng cụ đo công suất : oát kế
Dụng cụ đo điện năng : công tơ điện
Dụng cụ đo kiểu điện tử . ( từ điện )
Dụng cụ đo kiểu điện từ
Dụng cụ dùng với dòng điện 1 chiều
:
Dụng cụ dùng với dòng điện xoay chiều
;
Dụng cụ dùng với dòng điện xoay chiều
và một chiều
:
Dụng cụ dùng với dòng điện 3 pha
hoặc
Đặt dụng cụ thẳng đứng
hoặc
Đặt dụng cụ nằm ngang
< 60
0
Đặt dụng cụ nghiêng 60
0
0,5
Cấp chính xác là 0,5
2KV hoặc
Điện thế thử cách điện của dụng cụ là
2KV
ký hiệu ý nghĩa chức năng
Dụng cụ đo điện áp : vôn kế
Dụng cụ đo dòng điện : ampe kế
GV : Lấ VN HNG
13
A
W
KWh
2
V
A
TRNG THCS Vế TH SU GIO N : CễNG NGH : 9
Dụng cụ đo công suất : oát kế
Dụng cụ đo điện năng : công tơ điện
Dụng cụ đo kiểu điện tử . ( từ điện )
Dụng cụ đo kiểu điện từ
Hoạt động của thầy và trò Phần ghi bảng
GV: Cho học sinh tìm hiểu chức của các
núm điều khiển của đồng hồ đo điện.
HS: Quan sát trên đồng hồ đo điện của các
mún điều khiển.
HS : Làm việc theo nhóm.
GV: Yêu cầu học sinh đọc các ký hiệu trên
đồng hồ , trên bảng.
HS: Làm việc theo nhóm sau đó giáo viên
yêu các nhóm trng đọc kết quả của từng
nhóm và so sánh với các nhóm khác.
GV: Chốt lại cách giải thích ký hiệu ghi
trên đồng hồ mà giáo viên đã cho .
GV : Đặt câu hỏi pháp vấn học sinh
? Mạch điện có bao nhiêu phần tử ? kể tên
những phần tử đó ? các phần tử đó đc nối
với nhau nh thế nào ?
HS: Thảo luận và yêu cầu các nhóm trng
trả lời và giáo viên kết luận lại
? Nguồn điện đc nối với những đầu nào
của công tơ điện? Phụ tải đc nối với đầu
nào của công tơ điện?
- Các mún điều khiển :
+ 2 núm 2 bên để nối với nguồn điện và
phụ tải
+ Núm còn lại để điều chỉnh vị trí của
kim đồng hồ về vị trí số 0 trc khi thực
hành.
2. Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện.
a. Giải thích những ký hiệu ghi trên mặt
công tơ:
- 1350 là số KWh còn 15 là số lẻ
- Số điện năng tiêu thụ đc tính:
K x 1350 = 1 x 1350 = 1350KWh
- Kí hiệu 1kWh 400n là 1kWh đĩa nhôm
quay đợc 400 vòng.
- Mũi tên chỉ chiều quay của đĩa nhôm.
- 220V 5A điện áp và dòng điện định mức
của công tơ.
- 50Hz tần số định mức.
b. Nghiên cứu sơ đồ mạch điện công tơ
điện hình 4 2 .
- Mạch điện có 3 phần tử : công tơ điện,
ampe kế và phụ tải. Các phần tử đó đc
mắc nối tiếp với nhau.
- Nguồn điện đc nối với đầu vào của
GV : Lấ VN HNG
14
W
KWh
TRNG THCS Vế TH SU GIO N : CễNG NGH : 9
HS: Thảo luận nhóm
? Nguồn điện đc nối với những đầu nào
của công tơ điện? Phụ tải đc nối với đầu
nào của công tơ điện?
HS: Thảo luận nhóm
GV: kết luận
GV: Hng dẫn học sinh dựa vào kết quả
của phân tích mạch điện của công tơ, gv h-
ớng dẫn học sinh nối mạch điện theo sơ đồ
mạch điện công tơ điện trong sách giáo
khoa hình 4 2.
GV: Hng dẫn làm mẫu cho học sinh
quan sát cách đo điện năng tiêu thụ của
mạch điện theo các bc sau:
công tơ điện và phụ tải đc nối với đầu ra
của công tơ điện.
c. Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện.
Bc 1: Đọc và ghi số chỉ của công tơ trc
khi thực hành .
Bc 2: Quan sát hiện tng làm việc của
công tơ.
- Đóng cầu dao quan sát đĩa nhôm, nếu
đĩa nhôm quay ngc thì chứng tỏ công tơ
bị trục chặc hay mắc sai.
- Ngắt cầu dao quan sát đĩa nhôm, nếu
đĩa vần quay là hiện tng tự quay. Để loại
trừ hiện tng tự quay ta phải điều chỉnh vị
trí của mẫu từ trên trục của công tơ nhằm
tăng môn men hãm cho đến khi công tơ
đứng yên thì thôi.
Bc 3: Ghi số chỉ của công tơ sau khi đo
30 phút vào báo cáo thực hành.
Bc 4: Tính điện năng tiêu thụ của phụ
tải. Cho học sinh viết bài báo cáo thực hành
nh mục IV trong sách giáo khoa.
- Gv chia lớp ra thành các nhóm và yêu cầu làm bài thực hành nh các bc giáo viên đã
làm.
- Các tiết sau giáo viên cho học sinh thực hành và giáo viên đi quan sát uốn nắn các
học sinh có cách làm sai.
- Nhấn mạch cho học sinh là việc phải đảm bảo an toàn và làm việc theo đúng qui trình
- Gv tổng kết nhận xét quá trình học tập của các nhóm và từng học sinh. Lấy điểm
nhóm có kết quả tốt nhận xét và thông báo cho các em học sinh ở nhóm khác để tuyên
dơng kết quả ( nếu còn thời gian ) và các nhóm khác rút kinh nghiệm.
III. H ng dẫn học bài ở nhà: 1 phút
Chuẩn bị dụng cụ và vật liệu cho bài thực hành tiếp theo.
Ngy son : 20 / 10 / 2009
Ngy dy : 21 23/10/2009
Tiết 9 Thực hành
Nối dây dẫn điện
A . phần chuẩn bị :
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức
- Biết đc các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện.
- Hiểu đc một số phng pháp nối dây dẫn điện.
- Nối đc một số mối nối dây dẫn điện.
2. Kỹ năng
GV : Lấ VN HNG
15
TRNG THCS Vế TH SU GIO N : CễNG NGH : 9
Quan sát, tìm hiểu và phân tích và biết đc cách nối dây dẫn điện.
3. Thái độ
Say mê hứng thú ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên :
- Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh vẽ qui trình nối dây dẫn điện, một
số mẫu các loại mối nối dây dẫn điện.
- Dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tuốc nơ vít, mỏ hàn.
- Vật liệu: Dây dẫn điện lõi 1 sợi, lõi nhiều sợi, giấy ráp, băng cách điện, nhựa thông,
thiếc hàn.
- Thiết bị: phích cắm điện công tắc điện
2. Học sinh :
Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới, chuẩn bị thêm cho các
dụng cụ và vật liệu cho bài thực hành.
B . phần lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ.
Kết hợp kiểm tra học sinh trong quá trình thực hành.
II. Bài mới :
Giới thiệu bài : 1 phút Trong quá trình lắp đặt, sửa chữa đng dây dẫn điện và thiết
bị điện của mạng điện thng phải thực hiện các mối nối dây dẫn điện. Chất lng các
mối nối này ảnh hng không ít tới sự làm việc của mạng điện. Nếu một số mối nối lỏng
lẻo sẽ xảy ra sự cố làm đứt mạch hoặc phát ra tia lửa điện làm chập mạch gây hỏa hoạn.
Để rèn luyện kỹ năng nối dây dẫn điện chúng ta cùng đi tìm hiểu nội dung bài thực hành
ngày hôm nay.
Giáo viên ghi nội dung thực hành lên bảng: Thực hành nối dây dẫn điện.
Hoạt động của thầy và trò Phần ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ ,
vật liệu và thiết bị
GV: Kiểm tra về phần chuẩn bị của
học sinh về dụng cụ và vật liệu qua đó
nhận xét về sự chuẩn bị của học sinh
theo các nhóm đã phân công.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung và
trình tự thực hành:
GV: Yêu cầu học sinh đọc và nghiên
cứu thông tin phần kiến thức bổ trợ
? Có mấy loại mối nối dây dẫn điện
? Mối nối phải đảm bảo những yêu
cầu gì ?
GV: Treo bảng phụ về qui trình nối
dây dẫn điện.
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu
thông tin trong sách giáo khoa 24
I. Dụng cụ, vật liệu và thiết bị
- Dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn, kìm tròn,
tuốc nơ vít, mỏ hàn.
- Vật liệu: Dây dẫn điện lõi 1 sợi, lõi nhiều sợi,
giấy ráp, băng cách điện, nhựa thông, thiếc hàn.
- Thiết bị: phích cắm điện công tắc điện
II. Nội dung và trình tự thực hành.
1. Một số kiến thức bổ trợ.
Xem sách giáo khoa 23
- Có 3 loại mối nối dây dẫn điện:
+ Mối nôí thẳng (mối nối tiếp )
+ Mối nối phân nhánh (nối rẽ)
+ Mối nối dùng phụ kiện(hộp nối dây,
bulông )
- Yêu cầu của mối nối cần đảm bảo là: Dẫn điện
tốt, có độ bền cơ học cao, an toàn điện, đảm bảo về
mặt mỹ thuật.
2. Qui trình nối dây dẫn điện.
Bc 1: Bóc vỏ cách điện.
GV : Lấ VN HNG
16
TRNG THCS Vế TH SU GIO N : CễNG NGH : 9
sau đó giáo viên biểu diễn mẫu cho
học sinh quan sát với từng loai dây
dẫn.
HS: Quan sát.
GV: Yêu cầu các nhóm thực hành.
Củng cố : 4 phút
(?) Em hãy nêu cách nối dây dẫn điện về nội dung và các bc.?
- Gv nhận xét giờ thực hành.
- Gv nhận xét về sự chuẩn bị và thái độ của học sinh khi thực hành.
III. H ớng dẫn học bài ở nhà: 1 phút
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, thiết bị cho tiết sau.
Ngy son : 25 / 10 / 2009
Ngy dy : 26 29/10/2009
Tiết 10 Thực hành
Nối dây dẫn điện
(tiếp)
B . phần lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ. 5 phút
? : Em hãy nêu qui trình chung của nối dây dẫn điện?
TL: Qui trình chung của nối dây dẫn điện :
+ Bớc 1: Bóc vỏ cách điện.
+ Bớc 2: Làm sạch lõi
+ Bớc 3: Nối dây
II. Bài mới :
Giới thiệu bài : 1 phút
Trong quá trình lắp đặt, sửa chữa đờng dây dẫn điện và thiết bị điện của mạng điện
thng phải thực hiện các mối nối dây dẫn điện. Chất lng các mối nối này ảnh hởng
không ít tới sự làm việc của mạng điện. Nếu một số mối nối lỏng lẻo sẽ xảy ra sự cố làm
đứt mạch hoặc phát ra tia lửa điện làm chập mạch gây hỏa hoạn. Để rèn luyện kỹ năng nối
dây dẫn điện chúng ta cùng đi tìm hiểu nội dung bài thực hành ngày hôm nay.
Giáo viên ghi nội dung thực hành lên bảng: Thực hành nối dây dẫn điện (tiếp).
Hoạt động của thầy và trò Phần ghi bảng
GV: Cho học sinh đọc thông tin sách giáo
khoa 25 .
GV: Yêu cầu học sinh quan sát khi giáo
viên làm mẫu và yêu cầu các nhóm thực
hiện theo dới sự giám sát của giáo viên để
uốn nắn các học sinh có cách làm sai.
GV: Làm sạch lõi bằng giấy ráp ngoài ra ta
có thể dùng dao hoặc kéo có thể cạo sạch
dây dẫn cho khi thấy ánh kim là đc.
GV: Cho học sinh quan sát hình 5 5 và 5
-6 . Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong
sách giáo khoa 25 về cách nối dây lõi 1
sợi, lõi nhiều sợi.
GV: Làm thực hành cho học sinh quan sát
với từng loại dây dẫn.
Bc 2: Làm sạch lõi.
Dùng giấy ráp làm sạch lõi dây dẫn đến khi
thấy ánh kim để mối nối tiếp xúc tốt.
Bc 3: Nối dây.
a. Nối dây theo đờng thẳng (mối nối tiếp
hình 5 5 và 5 6).
- Nối dây dẫn lõi 1 sợi.
+ Uốn gập lõi.
+ Uốn xoắn.
GV : Lấ VN HNG
17
TRNG THCS Vế TH SU GIO N : CễNG NGH : 9
HS: Quan sát
GV: Yêu cầu học sinh thực hành theo nhóm
và giáo viên đi quan sát uốn nắn học sinh
có cách làm sai và nhắc hoc sinh làm việc
theo qui trình và có an toàn khi làm việc.
GV: Cho học sinh quan sát hình 5 7 .
Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong sách
giáo khoa 26, 27 về cách nối dây lõi 1
sợi, lõi nhiều sợi.
GV: Làm thực hành cho học sinh quan sát
với từng loại dây dẫn.
HS: Quan sát
GV: Yêu cầu học sinh thực hành theo nhóm
và giáo viên đi quan sát uốn nắn học sinh
có cách làm sai và nhắc hc sinh làm việc
theo qui trình và có an toàn khi làm việc.
GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin về cách
nối dây và quan sát hình 5 - 9 và 5 10
GV: Làm thực hành về cách nối dây bằng
vít, bằng đai ốc, cho học sinh quan sát.
HS: Quan sát.
GV: Yêu cầu cho các nhóm thực hành về
cách nối dây và chú ý khi xoắn phải vặn
đều khít và chặt và an toàn khi thực hành.
Học sinh thực hành và giáo viên đi quan sát
và uốn nắn học sinh có cách làm sai qui
trình.
+ Kiểm tra mối nối
- Nối dây dẫn lõi nhiều sợi.
+ Bóc vỏ cách điện làm sạch lõi
+ Lồng lõi
+ Vặn Xoắn.
+ Kiểm tra mối nối.
b.Nối rẽ ( nối phân nhánh hình 5 -7 )
- Nối dây dẫn lõi 1 sợi.
+ Uốn gập lõi.
+ Uốn xoắn.
+ Kiểm tra mối nối
- Nối dây dẫn lõi nhiều sợi.
+ Các bc bóc vỏ cách điện và cách
làm sạch lõi đc thực hiện nh trên.
+ Nối dây.
+ Kiểm tra mối nối.
c. Nối dây dùng phụ kiện (trong hộp nối
dây, cho các thiết bị điện )- Nối bằng vít:
* Làm mối nối.
+ Làm khuyên kín.
+ Làm khuyên hở.
* Nối dây
- Nối bằng đai ốc nối dây.
* Làm đầu nối thẳng.
* Nối dây dẫn.
* Kiểm tra mối nối.
Củng cố : 5 phút
- Gv hng dẫn học sinh tự kiểm tra, kiểm tra chéo sản phẩm thực hành theo các tiêu
chuẩn.
+ Làm có đúng qui trình không.
+ Thời gian hoàn thành.
+ Sản phẩm có đạt yêu cầu kỹ thuật không.
- Gv đánh giá cho điểm sản phẩm của nhóm.
- Tổng kết nhận xét quá trình học tập của các nhóm và từng học sinh.
III. H ng dẫn học bài ở nhà :1 phút
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, thiết bị cho tiết sau.
Ngy son : 02 / 11 / 2009
Ngy dy : 03 07/11/2009
Tiết 11 Nối dây dẫn điện
(tiếp)
B . phần lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra trong nội dung bài thực hành
II. Bài mới :
Giới thiệu bài : 1 phút
Trong quá trình lắp đặt, sửa chữa đng dây dẫn điện và thiết bị điện của mạng điện
thng phải thực hiện các mối nối dây dẫn điện. Chất lng các mối nối này ảnh hng
không ít tới sự làm việc của mạng điện. Nếu một số mối nối lỏng lẻo sẽ xảy ra sự cố làm
đứt mạch hoặc phát ra tia lửa điện làm chập mạch gây hỏa hoạn. Để rèn luyện kỹ năng nối
dây dẫn điện chúng ta cùng đi tìm hiểu nội dung bài thực hành ngày hôm nay.
Giáo viên ghi nội dung thực hành lên bảng: Thực hành nối dây dẫn điện (tiếp).
GV : Lấ VN HNG
18
TRNG THCS Vế TH SU GIO N : CễNG NGH : 9
Hoạt động của thầy và trò Phần ghi bảng
GV: Cho học sinh đọc các thông tin SGK
28
GV: Làm thực hành cho học sinh quan sát
HS: Quan sát
GV: Yêu cầu học sinh thực hành theo nhóm
và giáo viên đi quan sát uốn nắn học sinh có
cách làm sai và nhắc hoc sinh làm việc theo
qui trình và có an toàn khi làm việc.
GV: Cho học sinh đọc các thông tin SGK
28
GV: Làm thực hành cho học sinh quan sát
HS: Quan sát
GV: Yêu cầu học sinh thực hành theo nhóm
và giáo viên đi quan sát uốn nắn học sinh có
cách làm sai và nhắc hoc sinh làm việc theo
qui trình và có an toàn khi làm việc.
Bc 4: Hàn mối nối.
- Làm sạch mối nối.
- Làng nhựa thông.
- Hàn thiếc mối nối
Bc 5: Cách điện môi nối:
- Quấn băng cách điện
III. Tổng kết đánh giá bài thực hành: 9 phút
- Gv hng dẫn học sinh tự kiểm tra, kiểm tra chéo sản phẩm thực hành theo các tiêu
chuẩn.
+ Làm có đúng qui trình không?
+ Thời gian hoàn thành bao nhiêu phút?
+ Sản phẩm có đạt tiêu chuẩn hay không?
- Gv đánh giá cho điểm sản phẩm của từng học sinh
- Gv tổng kết nhận xét quá trình học tập của các nhóm và từng học sinh.
IV. H ng dẫn học bài ở nhà. 1 phút
Hệ thống lại tất cả các kiến thức đã học từ đầu năm chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết.
Ngy son : 10 / 11 / 2009
Ngy dy : 13/11/2009
Tiết 12 Kiểm tra 1 tiết
A . phần chuẩn bị :
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức
Kiểm tra các kiến thức đã học ở chơng 1 từ đầu năm cho đến nay, qua đó có kế
hoạch bôì dng học sinh yếu, kém và khá, giỏi.
2. Kỹ năng
Rèn tích cận thận kiên trì, chính xác, biết cách phân tích và đánh giá khi làm bài
kiểm tra
3. Thái độ
Rèn tớnh nghiêm túc khi làm bài kiểm tra có ý thức say mê và ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên :
Đề bài và đáp án bài kiểm tra.
2. Học sinh :
GV : Lấ VN HNG
19
TRNG THCS Vế TH SU GIO N : CễNG NGH : 9
Giấy kiểm tra và ôn tập lại các kiến thức đã học từ đầu năm cho đến nay.
B . phần lên lớp:
I. Đề bài:
Câu 1: Công việc lắp đặt đng dây cung cấp điện thng đc tiến hành trong môi tr-
ng nào? hãy đánh dấu X vào ô trống những cụm từ về môi trng làm việc của
nghề điện.
stt môi trờng làm việc
1
Làm việc ngoài trời
2
Thờng phải đi lu động
3
Làm việc trong nhà
4
Nguy hiểm vì làm việc gần khu vực có điện
5
Tiếp xúc với nhiều chất độc hại
6
Làm việc trên cao
Câu 2: Em hãy nêu cấu tạo dây dẫn điện đc bọc cách điện?
Câu 3: So sánh sự giống và khác nhau của dây cáp điện và dây dẫn điện?
Câu 4: Có mấy loại mối nối dây dẫn điện? Yêu cầu của mối nối nh thế nào?
II. Đáp án biểu điểm:
Câu 1: (3 điểm) Mỗi ý đánh dấu đúng đựơc 0,5 điểm.
stt môi trờng làm việc
1
Làm việc ngoài trời X
2
Thờng phải đi lu động X
3
Làm việc trong nhà X
4
Nguy hiểm vì làm việc gần khu vực có điện
5
Tiếp xúc với nhiều chất độc hại
6
Làm việc trên cao X
Câu 2: (1,5 điểm)
Cấu tạo dây dẫn điện đc bọc cách điện.
+ Lõi dây bằng đồng (nhôm)
+ Phần cách điện : cao su hoặc PVC
+ Vỏ bảo vệ cơ học.
Câu 3: (2,5 điểm)
So sánh sự giống và khác nhau của dây cáp điện và dây dẫn điện.
- Giống nhau: Cấu tạo đều có:
+ Lõi bằng đồng hoặc nhôm
+ Phần cách điện
+ Vỏ bảo vệ
- Khác nhau: Cáp điện bao gồm nhiều dây dẫn điện.
Câu 4: (3 điểm)
- Có 3 loại mối nối dây dẫn điện:
+ Mối nôí thẳng (mối nối tiếp )
+ Mối nối phân nhánh (nối rẽ)
+ Mối nối dùng phụ kiện(hộp nối dây, bulông )
- Yêu cầu của mối nối cần đảm bảo là: Dẫn điện tốt, có độ bền cơ học cao, an toàn
điện, đảm bảo về mặt mỹ thuật.
GV : Lấ VN HNG
20
TRNG THCS Vế TH SU GIO N : CễNG NGH : 9
III. H ng dẫn học bài ở nhà:
Chuẩn bị dụng cụ và vật liệu cho bài 6 SGK 30.
Ngy son : 17 / 11 / 2009
Ngy dy : 18/11 09/12/2009
Tiết 13, 14, 15, 16 :
Thực hành
lắp mạch điện bảng điện
A . phần chuẩn bị :
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức
- Vẽ đc sơ đồ lắp đặt mạch điện bảng điện.
- Hiểu đc qui trình lắp đặt mạch điện bảng điện.
- Lắp đc bảng điện gồm : 2 cầu chì, 1 ổ cắm điện, 1 công tắc điều khiển 1 bóng
đèn đúng qui trình và yêu cầu kỹ thuật.
2. Kỹ năng
Quan sát, tìm hiểu và phân tích biết cách vẽ và lắp đặt đc bảng điện.
3. Thái độ
Say mê hứng thú ham thích môn học có tính làm việc theo qui trình.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên :
- Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo.
- Dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm tuốt dây, dao nhỏ, tua vít, bút thử điện, khoan cầm tay
(mũi khoan
2mm và
5mm ) thc kẻ, bút chì.
- Vật liệu và thiết bị: Bảng điện ổ cắm điện, cầu chì, công tắc, dây dẫn điện, giấy ráp,
băng cách điện.
2. Học sinh :
Sách giáo khoa, vở ghi, chuẩn bị một số dụng cụ và vật liệu thiết bị nh giáo viên.
B . phần lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ.
Không kiểm tra
II. Bài mới :
Giới thiệu bài : 1 phút Bảng điện là một phần không thể thiếu đc của mạng điện
trong nhà, nó có chức năng nh phân phối, điều khiển nguồn năng lng điện cho mạng
điện và những đồ dùng điện trong nhà để hiểu rõ mạch điện bảng điện chúng ta cùng đi
tìm hiểu nội dung bài thực hành hôm nay.
Giáo viên ghi nội dung bài thực hành lên bảng: Thực hành lắp mạch điện bảng điện.
Hoạt động của thầy và trò Phần ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung, dụng
cụ, vật liệu và thiết bị.
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về
dụng cụ, vật liệu và thiết bị và nhận xét về
ý thức chuẩn bị của học sinh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung và trình tự
thực hành.
GV: Cho học sinh đọc và tìm hiểu thông tin
trong SGK 30.
I. Dụng cụ, vật liệu và thiết bị.
- Dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm tuốt dây,
dao nhỏ, tua vít, bút thử điện, khoan
cầm tay (mũi khoan
2mm và
5mm
) thớc kẻ, bút chì.
- Vật liệu và thiết bị: Bảng điện ổ cắm
điện, cầu chì, công tắc, dây dẫn điện,
giấy ráp, băng cách điện.
II. Nội dung và trình tự thực hành.
GV : Lấ VN HNG
21
TRNG THCS Vế TH SU GIO N : CễNG NGH : 9
? Bảng điện dùng để làm gì ? Có mấy loại
bảng điện
GV: Qua đó gv cho học sinh làm câu hỏi
mở rộng: Hãy mô tả một số bảng điện
nhánh của mạng điện lớp học hoặc nhà
em?
GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ hình 6 -2
SGK 31.
HS: Quan sát và tìm hiểu
? Mạch điện bảng điện gồm những phần tử
gì? chúng đc nối với nhau nh thế nào?
HS: trả lời và giáo viên kết luận lại
GV: Cho học sinh đọc thông tin trong SGK
và tiến hành vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện
theo trình tự nh bảng SGK 32.
GV. Yêu cầu các nhóm vẽ sơ đồ lắp đặt
theo bảng. Giáo viên so sánh kết quả của
các nhóm và đa ra kết luận chung.
1. Tìm hiểu chức năng của bảng điện.
- Bảng điện là một phần của mạng điện
trong nhà. Trên bảng điện thng lắp
những thiết bị đóng cắt, bảo vệ và lấy
điện của mạng điện.
- Có 2 loại bảng điện.
+ Bảng điện chính
+ Bảng điện nhánh
2. Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện.
a. Tìm hiểu sơ đồ nguyên lý.
- Mạch điện bảng điện gồm các phần tử:
2 cầu chì, 1 ổ cắm, 1 công tắc điều
khiển 1 bóng đèn. Cầu chì 1 đợc mắc
nối tiếp với ổ cắm và mắc song song với
cầu chì 2 , cầu chì 2 đc mắc nối tiếp
vớ công tắc điều khiển bóng đèn.
b. Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện .
Vẽ đng dây nguồn
O
A
Xác định vị trí để bảng điện, bóng đèn
O
A
- Gv kiểm tra lại mới cho học sinh nối nguồn vận hành thử xem mạch điện xem có làm
việc theo mẫu thiết kế không? nếu sản phẩm không vận hành đúng yêu cầu. Gv tìm
nguyên nhân và sửa chữa lại.
- Gv chia lớp ra thành các nhóm và yêu cầu làm bài thực hành nh các bc giáo viên
đã làm.
- Các tiết sau giáo viên cho học sinh thực hành và giáo viên đi quan sát uốn nắn các
học sinh có cách làm sai.
- Nhấn mạch cho học sinh là việc phải đảm bảo an toàn và làm việc theo đúng qui trình
- Gv tổng kết nhận xét quá trình học tập của các nhóm và từng học sinh. Lấy điểm
nhóm có kết quả tốt nhận xét và thông báo cho các em học sinh ở nhóm khác để tuyên d-
ơng kết quả ( nếu còn thời gian ) và các nhóm khác rút kinh nghiệm.
GV : Lấ VN HNG
22
TRNG THCS Vế TH SU GIO N : CễNG NGH : 9
IV. H ng dẫn học bài ở nhà. 1 phút
Hệ thống lại tất cả các kiến thức đã học từ đầu năm chuẩn bị cho kiểm tra học kỳ I.
Ngy son : 15 / 12 / 2009
Ngy dy : 16/11 09/12/2009
Tiết 17 Kiểm tra học kỳ 1
A . phần chuẩn bị :
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thứcKiểm tra các kiến thức đã học ở học kỳ 1, qua đó có kế hoạch bôì dng học
sinh yếu, kém và khá, giỏi.
2. Kỹ năng
Rèn tớnh cận thận kiên trì, chính xác, biết cách phân tích và đánh giá khi làm bài kiểm tra
3. Thái độ
Rèn tớnh nghiêm túc khi làm bài kiểm tra có ý thức say mê và ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên : Đề bài và đáp án bài kiểm tra.
2. Học sinh : Giấy kiểm tra và ôn tập lại các kiến thức đã học từ đầu năm cho đến nay.
B . phần lên lớp:
I. Đề bài:
*. Phần trắc nghiệm: 3 điểm
Câu 1: Hãy gạch chéo vào những ô trống để chỉ ra những vật liệu cách điện của mạng
điện trong nhà?
Puli sứ Vỏ đui đèn
ống luồn dây dẫn Thiếc
Vỏ cầu chì Mica
Câu 2: Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để đợc câu trả lời đúng.
Nội dung các bớc của qui trình nối dây dẫn điện là :
A B
Bc 1
A. Làm sạch lõi
Bc 2
B. Hàn mối nối
Bc 3
C. Bóc vỏ cách điện
Bc 4
D. Nối dây
Bc 5
E. Kiểm tra mối nối
Bc 6
F. Cách điện mối nối
* Phần tự luận : 7 điểm
Câu 1: Em hãy vẽ sơ đồ qui trình lắp đặt mạch điện bảng điện?
Câu 2: So sánh sự giống và khác nhau của dây cáp điện và dây dẫn điện?
Câu 3: Đối tợng lao động củ nghề điện dân dụng là gì ?
II. Đáp án Biểu điểm
* Phần trắc nghiệm: 3 điểm
Câu 1: (1,5 điểm) Làm đúng mỗi ý đ ợc 0,25 điểm
Puli sứ X Vỏ đui đèn X
ống luồn dây dẫn X Thiếc
Vỏ cầu chì X Mica X
Câu 2: (1,5 điểm) Nối đúng mỗi nội dung đ c 0,25 điểm
A B
GV : Lấ VN HNG
23
TRNG THCS Vế TH SU GIO N : CễNG NGH : 9
Bc 1
A. Làm sạch lõi
Bc 2
B. Hàn mối nối
Bc 3
C. Bóc vỏ cách điện
Bc 4
D. Nối dây
Bc 5
E. Kiểm tra mối nối
Bc 6
F. Cách điện mối nối
* Phần tự luận : 7 điểm
Câu 1: (2,5 điểm) Vẽ đ c mỗi qui trình đc 0,5 điểm
Qui trình lắp đặt mạch điện bảng điện.
Câu 2: (2 điểm)
So sánh sự giống và khác nhau của dây cáp điện và dây dẫn điện.
- Giống nhau: Cấu tạo đều có:
+ Lõi bằng đồng hoặc nhôm
+ Phần cách điện
+ Vỏ bảo vệ
- Khác nhau: Cáp điện bao gồm nhiều dây dẫn điện
Câu 3: (2 điểm)
Đối tng lao động của nghề điện dân dụng là.
- Thiết bị bảo vệ, đóng cắt lấy điện.
- Nguồn điện 1 chiều và xoay chiều điện áp thấp di 380V
- Thiết bị đo lng.
- Vật liệu và dụng cụ làm việc của nghề điện.
- Các loại đồ dùng điện.
III. H ng dẫn học bài ở nhà:
Chuẩn bị dụng cụ và vật liệu cho bài 7 SGK 34.
Ngy son : 15 / 12 / 2009
Ngy dy : 16/12 23/12/2009
Tiết 18, 19
Thực hành
lắp mạch điện đèn ống huỳnh quang
A . phần chuẩn bị :
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức
- Hiểu đc nguyên lý làm việc của mạch điện đèn ống huỳnh quang.
- Vẽ đc sơ đồ lắp đặt mạch điện đèn ống huỳnh quang.
- Lắp đc mạch điện đèn ống huỳnh quang đúng qui trình và đúng yêu cầu kỹ
thuật và đảm bảo an toàn điện.
2. Kỹ năng
Quan sát, tìm hiểu và phân tích biết cách vẽ và lắp đặt đc mạch điện đèn ống
huỳnh quang và làm việc theo qui trình.
3. Thái độ
Say mê hứng thú ham thích môn học có tính làm việc theo qui trình.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên :
- Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo.
GV : Lấ VN HNG
24
Vạch
dấu
Khoan
lỗ BĐ
Nối dây
TBĐ
của BĐ
Lắp
TBĐ
vào BĐ
Kiểm
tra
TRNG THCS Vế TH SU GIO N : CễNG NGH : 9
- Dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm điện, kìm tuốt dây, dao nhỏ, tua vít, bút thử điện,
khoan điện (hoặc khoan tay) thc kẻ, bút chì, bút thử điện.
- Vật liệu và thiết bị: Bóng đèn ống huỳnh quang, tắc te, chấn lu, máng đèn, công
tắc 2 cực, cầu chì, bảng điện, dây dẫn, băng cách điện, giấy ráp.
2. Học sinh :
Sách giáo khoa, vở ghi, chuẩn bị một số dụng cụ và vật liệu thiết bị nh giáo viên.
B . phần lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ.
Không kiểm tra
II. Bài mới :
Giới thiệu bài : 1 phút Để hiểu đc nguyên lý làm việc của đèn ống huỳnh quang vẽ
sơ đồ lắp đặt bộ đèn ống huỳnh quang và lắp đặt đèn ống huỳnh quang đúng qui trình và
yêu cầu kỹ thuật chúng ta đi tìm hiểu nội dung bài thực hành.
Giáo viên ghi nội dung bài thực hành lên bảng: Thực hành lắp mạch điện đèn ống
huỳnh quang.
Hoạt động của thầy và trò Phần ghi bảng
Hoạt động 1: Dụng cụ, vật liệu và thiết
bị
GV: Phát dụng cụ, vật liệu và thiết bị cho
các nhóm thực hành.
Hoạt động 2: Nội dung và trình tự thực
hành.
GV: Cho học sinh quan sát hình 7 1 sgk
34 qua bảng phụ.
HS: Quan sát
? Sơ đồ nguyên lý mạch điện đèn ống
huỳnh quang gồm mấy phần tử . Tắc te và
chấn lu đc mắc nh thế nào?
GV: Kết luận lại sau khi học sinh đã trả lời
và nhận xét.
GV: Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ lắp đặt của
bộ đèn ống huỳnh quang dựa trên sơ đồ
nguyên lý.
HS: Vẽ
GV: Quan sát học sinh vẽ và uốn nắn học
sinh có cách vẽ sai , giáo viên treo bảng
phụ cho học sinh quan sát sơ đồ lắp đặt
của bộ đèn ống huỳnh quang dựa trên sơ
đồ nguyên lý.
I. Dụng cụ, vật liệu và thiết bị.
- Dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm điện, kìm tuốt
dây, dao nhỏ, tua vít, bút thử điện, khoan điện
(hoặc khoan tay) thc kẻ, bút chì, bút thử
điện.
- Vật liệu và thiết bị: Bóng đèn ống huỳnh
quang, tắc te, chấn lu, máng đèn, công tắc 2
cực, cầu chì, bảng điện, dây dẫn, băng cách
điện, giấy ráp.
II. Nội dung và trình tự thực hành.
1. Vẽ sơ đồ lắp đặt.
a. Tìm hiểu sơ đồ nguyên lý mạch điện đèn ống
huỳnh quang.
O
A
- Sơ đồ nguyên lý mạch điện đèn ống huỳnh
quang gồm 5 phần tử . Tắc te đc mắc song
song với đèn ống huỳnh quang và chấn lu đ-
c mắc nối tiếp với đèn ống huỳnh quang.
b. Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện.
- Sơ đồ lắp đặt mạch điện( hình 1)
O
A
GV : Lấ VN HNG
25
CL
CL