Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

CONG NGHE 9 (ĐIỆN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.8 KB, 72 trang )

Tiết 6 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 4. Thực hành
Sử dụng đồng hồ đo điện
A. Mục tiêu : Giúp HS:
- Biết đợc công dụng, cách sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng
- Đo đợc điện trở bằng đồng hồ vạn năng
- Rèn luyện ý thức, thói quen làm theo các quy tắc an toàn điện
B. Chuẩn bị :
+GV: - Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan
- Một số loại đồng hồ nh: Vôn kế, ampe kế, oát kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng
+ HS: SGK, bản báo cáo thực hành, su tầm điện trở trong mạch điện trở cũ
C. Các hoạt động dạy và học.
I. Tổ chức lớp
II. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra 15 phút
1. Đề bài.
Câu 1. (1.5 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc câu trả lời đúng.
1. Đồng hồ dùng để đo điện áp mạng điện là:
A. Ampe kế. B. Ôm kế C. Oát kế D. Vôn kế.
2. Vật liệu cách điện của mạng điện trong nhà là:
A. Nhôm B.Thiếc C. ống luồn dây dẫn. D. Đồng.
3. Dụng cụ dùng để đo đờng kính, chiều sâu lỗ là:
A. Pan me. B. Thớc. C. Tua vít. D. Thớc cặp.
Câu 2 (1.5 đỉêm). Khoanh tròn vào phơng án đúng.
a. Lõi của dây cáp thờng làm bằng đồng.
b. Ampe kế đợc mắc song song với mạch điện cần đo.
c. Công tơ điện dùng để đo công suất tiêu thụ của mạch điện.
Câu 3 (4.5 điểm).
Em hãy nêu nội dung lao động của nghề điện dân dụng ? Lấy ví dụ minh hoạ.
Câu 4 (2.5 điểm).


Nêu sự giống và khác nhau của dây dẫn điện và dây cáp điện ?
2. Đáp án, biểu điểm.
Câu 1 (1.5 điểm). Mỗi ý đúng đợc 0.5 điểm.
1: D 2: C 3: D
Câu 2 (1.5 điểm). Mỗi ý đúng đợc: 0.5 điểm.
A: Đúng b: Sai c: Sai
Câu 3 (4.5 điểm)
- Mối nội dung đúng: 1 điểm.
- Lấy ví dụ: 0.5 điểm
+ Lắp đặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt: Lắp đặt mạng điện chiếu sáng trong nhà ...
+ Lắp đặt thiết bị và đồ dùng điện: lắp đặt máy bơm nớc ...
+ Vận hành, bảo dỡng và sửa chữa mạng điện, thiết bị và đồ dùng điện: sửa chữa quạt
điện, nồ cơm điện ...
Câu 4 (2.5 điểm).
- Nêu sự giống nhau: 1 điểm
- Khác nhau: 0.5 điểm
III. Bài mới.
Hoạt động 1: Định hớng
H: Đọc mục tiêu của bài
G: Nêu công dụng, mục tiêu cần đạt đợc của tiết thứ nhất: Biết công dụng, cách sử dụng:
Ampe kế, Vôn kế, công tơ điện.
Hoạt động 2: Chuẩn bị và nêu yêu cầu bài thực hành
G:- Chia nhóm thực hành: 10nhóm/lớp
- Chỉ định nhóm trởng, giao nhiệm vụ cho các nhóm trởng
+ Nhận dụng cụ thực hành
+ Hớng dẫn các thành viên trong nhóm kiểm tra dụng cụ về số lợng và chất lợng
+ Đọc kết quả thu hoạch
Hoạt động 3: Tìm hiểu đồng hồ đo điện
H: - Đọc nội dung phần tìm hiểu đồng hồ đo điện
- Nêu các công việc cần làm

G: Phát phiếu thực hành Nội dung:
Nhóm:..... phiếu thực hành
Lớp: ..... Bài 4 Phần 1: Tìm hiểu đồng hồ đo điện
a. Vôn kế:
- Vẽ kí hiệu quan sát đợc.
- Giải thích ý nghĩa.
- Chức năng.
- Các thang đo.
- Cấu tạo bên ngoài.
+ Các bộ phận chính
+ Chức năng các bộ phận
b. Ampe kế:
Các nội dung tìm hiểu tơng tự với vôn kế
c. Công tơ điện:
Các nội dung tìm hiểu tơng tự với vôn kế và ampe kế
H:- Quan sát đồng hồ đo điện
- Ghi thu hoạch
G: Theo dõi, uốn nắn, chỉ dẫn
IV. Đánh giá và tổng kết thực hành:
H:- Ngừng thực hành
- Thu dọn, nộp đồng hồ
G: Thu, nhận xét, cho điểm phiếu thực hành của 1 nhóm
H: - Căn cứ nhận xét của G, tự nhận xét vào phiếu thực hành của nhóm mình
- Nộp kết quả thu hoạch
G:- Nhận xét giờ thực hành
V. H ớng dẫn về nhà.
- Ôn lại kiến thức đã học toàn bài.
- H chuẩn bị bài tiết sau: Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện
+Bản báo cáo thực hành
+ Su tầm điện trở trong mạch điện trở cũ

Tiết 7 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 4. Thực hành
Sử dụng đồng hồ đo điện (Tiếp)
A. Mục tiêu : Giúp HS:
- Biết đợc công dụng, cách sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng
- Đo đợc điện trở bằng đồng hồ vạn năng
- Rèn luyện ý thức, thói quen làm theo các quy tắc an toàn điện
B. Chuẩn bị :
+GV: Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan
- Một số loại đồng hồ nh: Vôn kế, ampe kế, oát kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng.
+ HS: SGK, bản báo cáo thực hành, su tầm điện trở trong mạch điện trở cũ.
C. Các hoạt động dạy và học.
I. Tổ chức lớp
II. Kiểm tra bài cũ
? Em hãy nêu tên và công dụng của các loại đồng hồ đã đợc học.
III. Bài mới.
Hoạt động 1: Định hớng
H: Đọc mục tiêu của bài
G: Nêu công dụng, mục tiêu cần đạt đợc: Biết công dụng, cách sử dụng: đồng hồ vạn
năng.
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sử dụng đồng hồ vạn năng
G:- Chia nhóm thực hành: 6 nhóm /lớp
- Chỉ định nhóm trởng, giao nhiệm vụ cho các nhóm trởng
- Phát đồng hồ vạn năng cho các nhóm
H: - Kiểm tra các đồng hồ vạn năng
H: - Đọc nội dung phần tìm hiểu đồng hồ đo điện
- Ghi các kí hiệu quan sát thấy trên mặt đồng hồ vào phiếu thực hành
- Xác định các bộ phận của đồng hồ vạn năng
- Giải thích kí hiệu

- Ghi chức năng của từng bộ phận
G: Theo dõi, uốn nắn, chỉ dẫn
H: - Trình bày kết quả quan sát ( Nhóm trởng đại diện )
- Theo dõi, nhận xét, so sánh
G: nhận xét, hớng dẫn
a. Kí hiệu: V A
Đồng hồ đo đợc 3 đại lợng:
- Hiệu điện thế
- Cờng độ dòng điện
- Điện trở
b. Cấu tạo:
- Mặt đồng hồ: vẽ vạch đo - kim kí hiệu
- Mặt kính đồng hồ: Bảo vệ kim, mặt kính
- Núm điều chỉnh: 2 núm
+ Núm trái: Có các thang đo hiệu điện thế xoay chiều và một chiều
+ Núm phải: Có các thang đo điện trở và cờng độ dòng điện một chiều
c. Cách sử dụng:
- Để đo điện trở
+ Điều chỉnh núm trái để chữ thẳng hớng chỉ mũi tên
+cắm que đo dới hai lỗ cắm núm phải
+ Điều chỉnh núm phải về thang đo điện trở
+ Chập hai que đo, điều chỉnh núm giữa để kim chỉ về số 0
+ Đo điện trở
IV . Củng cố và đánh giá bài thực hành
H:- Ngừng thực hành
- Thu dọn, nộp đồng hồ
G: Thu, nhận xét, cho điểm phiếu thực hành của 1 nhóm
H:- Căn cứ nhạn xét của G, tự nhận xét vào phiếu thực hành của nhóm mình
- Nộp kết quả thu hoạch
G:- Nhận xét giờ thực hành.

V. H ớng dẫn học ở nhà.
- ôn tập toàn bộ kiến thức đã học.
- Chuẩn bị bài tiết sau: Thực hành sử dụng đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng
Tiết 8 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 4. Thực hành
Sử dụng đồng hồ đo điện (Tiếp)
A. Mục tiêu : Giúp HS:
- Biết đợc công dụng, cách sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng
- Đo đợc điện trở bằng đồng hồ vạn năng
- Rèn luyện ý thức, thói quen làm theo các quy tắc an toàn điện
B. Chuẩn bị :
+GV: Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan
- Một số loại đồng hồ nh: Vôn kế, ampe kế, oát kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng.
+ HS: SGK, bản báo cáo thực hành, su tầm điện trở trong mạch điện trở cũ.
C. Các hoạt động dạy và học.
I. Tổ chức lớp
II. Kiểm tra bài cũ
? Em hãy nêu cách đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
III. Bài mới.
Hoạt động 1: Định hớng
HS: - Ngồi theo nhóm đã đợc phân công từ tiết trớc.
- Nêu tên đồ dùng, dụng cụ cần chuẩn bị.
- Kiểm tra chéo, ghi phiếu thực hành.
Hoạt động 2: Tìm hiểu và sử dụng đồng hồ đo điện.
GV: - Phát đồ dùng.
HS: - Đọc SGK.
- Nêu nguyên tắc chung khi đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
GV: - Thao tác mẫu:
+ Điều chỉnh núm chỉnh 0.

- Nêu chú ý: Động tác điều chỉnh trên phải thực hiện lại sau mỗi lần đo.
+ Đo điện trở ngời
+ Đọc số chỉ
+ Đo điện trở mẫu (để rời). Đọc số chỉ
+ Chú ý thay đo trớc khi đọc.
Hoạt động 3. Thực hành
HS: - Đo điện trở ở bảng thực hành đo điện trở.
- Ghi kết quả vào phiếu thực hành.
GV: - Quan sát theo dõi, uốn nắn.
Hoạt động 4: Kết thúc thực hành
HS: - Ngừng thực hành
- Kiểm tra chéo.
- Báo cáo kết quả.
GV: - Kiểm trả lại kết quả của 1 nhóm.
- Nhận xét, cho điểm.
IV . Củng cố và đánh giá bài thực hành
H:- Ngừng thực hành
- Thu dọn, nộp đồng hồ
G: Thu, nhận xét, cho điểm phiếu thực hành của 1 nhóm
H:- Căn cứ nhạn xét của G, tự nhận xét vào phiếu thực hành của nhóm mình
- Nộp kết quả thu hoạch
G:- Nhận xét giờ thực hành.
V. H ớng dẫn học ở nhà.
- ôn tập toàn bộ kiến thức đã học.
- Đọc trớc bài 5 SGK, chuẩn bị: Vật liệu, thiết bị nối dây.
Tiết 9 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 5. Thực hành
Nối dây dẫn điện
A. Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết đợc các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện.
- Hiểu đợc một số phơng pháp nối dây dẫn điện.
- Nối đợc một số mối nối dây dẫn điện.
- Rèn luyện thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận, khoa học và an toàn.
B. Chuẩn bị :
+GV:
- Một số mẫu các loại mối nối dây dẫn điện.
- Dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tua vít, mỏ hàn.
- Vật liệu: Dây dẫn điện lõi 1 sợi, lõi nhiều sợi, giấy rập, băng cách điện.
- Thiết bị: Phích cắm điện, công tắc điện, ổ điện hộp nối dây.
+ Đối với học sinh:
- Tìm hiểu các mối nối dây dẫn điện ở mạch điện gia đình.
- Vật liệu, thiết bị nối dây.
C. Các hoạt động dạy và học.
I. Tổ chức lớp
II. Kiểm tra bài cũ: Không
III. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Định hớng
HS: Đọc mục tiêu bài
GV: Khẳng định lại mục tiêu
Hoạt động 2: Giới thiệu phần I
GV: - Lần lợt cho HS quan sát dụng cụ, vật
liệu và thiết bị nối dây.
- Nêu tên từng thứ.
HS: - Nêu công dụng mỗi thứ.
- Nhận xét.
I. Dụng cụ, vật liệu, thiết bị
- Dụng cụ: Kiểm tra vít, dao ca.
- Vật liệu và thiết bị

Hộp nối dây, đai ốc nối dây...
GV: Nhận xét, kết luận
Hoạt động 3: Tìm hiểu phần II
1
HS: Đọc phần giới thiệu.
GV: Để lấy điện từ mạch chính đến quạt điện
trong lớp phải qua mấy mối nối ? (8 mối nối)
? Chất lợng mối nối ảnh hởng nh thế nào đến
mạch điện ? Cho ví dụ.
HS: Trả lời.
GV: - Nhận xét điều chỉnh bổ xung
- Giới thiệu tên mối nối trong thiết kế
(Nối từ mạch chính => mạch rẽ mối nối
rẽ...).
- Cho học sinh quan sát hình 5-1
- Phát mối nối mẫu.
II. Nội dung và trình tự thực hành.
1. Một số kiến thức bổ trợ.
a. Các loại mối nối dây dẫn điện.
- Mối nối thẳng.
- Mối nối phân nhánh.
- Mối nối dùng phụ kiện
HS: Kết hợp đọc SGK.
- Nêu các loại mối nối dây dẫn điện.
- Phân biệt trên vật thật.
HS: - Đọc SGK, nêu yêu cầu mối nối.
- Giải thích, cho ví dụ.
- Nhận xét Nêu cách thể hiện để đảm bảo
yêu cầu.
GV: Nhận xét điều chỉnh, kết luận.

Hoạt động 4: Tìm hiểu phần II
2
GV: - Treo tranh vẽ các hình mô tả từng bớc
trong qui trình.
HS: - Đọc SGK.
GV: Có thể đảo lộn các bớc đợc không ? Vì
sao?
GV: Giải thích bằng cách cho ví dụ.
(Nếu nối dây xong mới làm sạch => chỗ tiếp
xúc không sạch...)
HS: Đọc SGK, nêu cách thực hiện từng bớc.
GV: Thực hiện thao tác bóc vỏ cách điện:
Bằng kìm tuốt;
b. Yêu cầu mối nối:
- Dẫn điện tốt.
- Có độ bền cơ học cao.
- An toàn điện
- Đảm bảo về mặt mĩ thuật.
2. Qui trình chung
Nối dây dẫn điện.
Bớc 1: Bóc vỏ cách điện
GV: Nên chú ý về: Đoạn dài vỏ cần bóc
- Thực hiện việc làm sạch lõi ?
? Vì sao không dùng dao đánh mà phải dùng
giấy ráp.
(Dao: Làm hỏng lõi, sạch không đều)
GV: Thực hiện mẫu với dây dẫn đơn, lõi 1
sợi.
Bớc 2: Làm sạch lõi
Bớc 3: Nối dây

IV. Củng cố:
- HS: - Thực hiện bài tập 1, 2, 4/29 SGK.
- Nêu đáp án.
- GV: Nhận xét kết luận
V. H ớng dẫn học ở nhà
Chuẩn bị tiết sau:
- Thực hiện nối thẳng dây lõi 1 sợi, dây lõi nhiều sợi, nối phân nhánh dây lõi 1 sợi.
Tiết 10 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 5. Thực hành
Nối dây dẫn điện (Tiếp)
A. Mục tiêu : Giúp HS:
- Biết đợc các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện.
- Hiểu đợc một số phơng pháp nối dây dẫn điện. Nối đợc một số mối nối dây dẫn điện.
- Rèn luyện thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận, khoa học và an toàn.
B. Chuẩn bị :
- GV: Tranh vẽ quy trình nối dây dẫn điện.
Một số mẫu các loại mối nối dây dẫn điện.
Dụng cụ, vật liệu, thiết bị...
- HS: Tìm hiểu các mối nối dây dẫn điện ở mạch điện gia đình.
Vật liệu, thiết bị nối dây.
C. Các hoạt động dạy và học.
I. ổn định tổ chức lớp.
II. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu quy trình nối dây.? Yêu cầu mối nối
III. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Nối dây dẫn theo đờng thẳng. Nối thẳng dây dẫn lõi một sợi
a. Định h ớng, chuẩn bị, làm mẫu.
HS: - Nêu dụng cụ, thiết bị cần chuẩn bị.
- Kiểm tra chéo việc chuẩn bị, ghi phiếu thực hành.

GV: - Phát đồ dùng bổ xung.
HS: - Nhắc lại qui trình thực hiện mối nối dây dẫn đơn lõi 1 sợi.
GV: Thực hiện mối nối (không giải thích thêm).
HS: Quan sát, nêu tên mỗi thao tác.
GV: - Phát mối nối mẫu.
+ Đoạn bỏ vỏ đầu dây: (Với dây kéo d 1mm) khoảng 255 mm.
+ Số vòng: 4 - 7 vòng.
+ Lực xiết vừa đủ.
b. Thực hành:
HS: Tiến hành nối thẳng dây dẫn đơn lõi 1 sợi.
GV: Theo dõi uốn nắn.
c. Kết thúc thực hành:
HS: Ngừng nối dây.
Kiểm tra chéo. Báo cáo
GV: đánh giá: Thao tác, ý thức, Sản phẩm => Cho điểm.
2. Hoạt động 2: Nối dây dẫn lõi nhiều sợi
a. Thao tác mẫu
GV: - Treo hình 5-6 phóng to. Phát mối nối mẫu.
HS: - Nêu cách thực hiện các thao tác:
+ Bóc vỏ cách điện và làm sạch lõi => Lồng lõi => Vặn xoắn => Kiểm tra mối nối
- Nêu các chú ý:
+ Không làm đứt 1 sợi nhỏ. Đầu dây quấn 3 = > 5 vòng.
b. Thực hành:
HS: Tiến hành nối thẳng dây dẫn đơn lõi 1 sợi.
GV: - Theo dõi uốn nắn. Nhắc nhở học sinh đảm bảo an toàn khi dùng dao, kìm.
c. Kết thúc thực hành:
HS: Kiểm tra chéo. Báo cáo
GV:- Nhận xét 1 bài. Thu sản phẩm
3. Hoạt động 3. Nối rẽ (nối phân nhánh) dây dẫn đơn lõi 1 sợi
a. HS: Nê u tr ờng hợp cần thực hiện nối phân nhánh (Mạch chính - Mạch rẽ).

GV: - Phát mối nối mẫu
HS: - Xác định dây chính, dây nhánh.
- Đoán chiều dài vỏ cất bóc trên dây chính, dây nhánh.
GV: Treo tranh 5 - 7 phóng to.
- Ghi lên bảng độ dài cần cắt với dây d = 1mm
+ Dây chính : 15 mm + Dây nhánh : 25 mm
- Nên chú ý làm theo thứ tự: + Đánh dấu đoạn cần bóc => Bóc vỏ => Làm sạch lõi
=> Uốn gập lõi => Vặn xoắn => Kiểm tra mối nối.
- Đầu dây cứng => Dùng kìm bóp lần lợt từng vòng.
b. Thực hành:
HS: - Nối phân nhánh dây dẫn đơn lõi 1 sợi.
GV: - Theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở học sinh không làm đứt lõi dây.
c. Kết thúc:
HS: - Ngừng thực hành. Kiểm tra chéo.
- Ghi phiếu thực hành
GV: - Nhận xét 1 nhóm, cho điểm. Thu sản phẩm, phiếu thực hành
IV. Củng cố:
H: - Nhắc lại quy trình thực hiện.Mối nối thẳng, nối phân nhánh lõi nhiều sợi, 1 sợi
- Em khác nhậ xét.
G; Nhận xét, kết luận chung.
V. Hớng dẫn học ở nhà.
Chuẩn bị tiết sau:
- Nối phân nhánh dây dẫn đơn lõi nhiều sợi
- Nối dây dẫn phụ kiện
- Cách điện mối nối
Tiết 11 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 5. Thực hành
Nối dây dẫn điện (Tiếp)

A. Mục tiêu : Giúp HS:
- Biết đợc các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện.
- Hiểu đợc một số phơng pháp nối dây dẫn điện. Nối đợc một số mối nối dây dẫn điện.
- Rèn luyện thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận, khoa học và an toàn.
B. Chuẩn bị :
- GV: Một số mẫu các loại mối nối dây dẫn điện. Dụng cụ, Vật liệu, Thiết bị.
- HS: Tìm hiểu các mối nối dây dẫn điện ở mạch điện gia đình. Vật liệu, thiết bị nối dây.
C. Các hoạt động dạy cà học.
I ổn định tổ chức lớp.
II Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy nêu cách nối phân nhánh dây dẫn lõi nhiều sợi.
III.Bài mới.
1. Hoạt động 1: Nối phân nhánh dây dẫn lõi nhiều sợi
a. Định h ớng, chuẩn bị.
H: - Ngồi thành nhóm . Nêu tên các đồ dùng cần chuẩn bị
- Kiểm tra chéo đồ dùng. Ghi phiếu thực hành chuẩn bị
G: - Phát mối nối mẫu
H: Nêu quy trình. Một H thực hiện mối nối. Nhận xét bổ sung
G: Nhận xét, kết luận
b. Thực hành:
H: Thực hiện mối nối phân nhánh
G: - Theo dõi, uốn nắn. Nhắc nhở:
+ H không đợc làm đứt lõi dây
+ Nếu dây quá nhiều sợi, xe một số sợi với nhau trớc khi quấn
c. Kết thúc:
H: - Ngừng thực hành. Kiểm tra chéo. Ghi nhận xét. Báo cáo
G: - Nhận xét một nhóm, cho điểm. Thu sản phẩm
2. Hoạt động 2: Nối dây dùng phụ kiện
a. Định hớng, làm mẫu.
HS: - Kiểm tra chéo việc chuẩn bị tiến hành.

- Báo cáo
GV: Nhận xét điều chỉnh, giới thiệu cách nối vào phích điện, công tắc qua mối nối mẫu.
- Phát mối nối mẫu.
HS: - Phân biệt sự khác nhau giữa khuyên hở và khuyên kín; giải thích lý do
(dây 1 lõi nếu làm khuyên kín => mối nối quá cứng, khó thực hiện).
GV: - Thực hiện thao tác mẫu với dây đã bóc vỏ vào làm sạch lõi.
GV: - Thực hiện từng bớc.
- Làm đầu nối: + Khuyên nhỏ, Khuyên kín
- Nối dây: - Dây 1 sợi nối vào phích điện. Dây nhiều sợi nối vào công tắc.
b. Tiến hành:
HS: Nối dây dẫn vào phích điện; công tắc điện.
GV: - Theo dõi, uốn nắn. Nhắc nhở học sinh:
+ Chú ý cắt bỏ đầu dây thừa nếu có ở khuyên kín.
+ Xe các sợi với nhau trớc khi làm khuyên.
c. Kết thúc:
HS: - Ngừng thực hành. Kiểm tra chéo. Ghi phiếu thực hành
GV: - Nhận xét, cho điểm 1 bài. Thu sản phẩm.
3. Hoạt động 3: Giới thiệu mối nối bằng hàn, hàn mối nối.
GV: Giới thiệu cách hàn mối nối, trờng hợp cần hàn; tác dụng của việc hàn mối nối.
HS: Không phải thực hiện mối nối bằng hàn do điều kiện nhà trờng.
4. Hoạt động 10: Cách điện mối nối
a. Định h ớng, thao tác mẫu.
HS: - Kiểm tra việc chuẩn bị băng cách điện.
GV: - Phát mối nối đã cách điện làm mẫu.
HS: - Nêu quy trình cách điện mối nối.
GV: - Làm mẫu với mối nối thẳng 1 sợi. Mối nối phân nhánh 1 sợi.
b. Thực hành:
HS: Cách điện với mối nối thẳng 1 sợi; mối nối phân nhánh 1 sợi đã đợc trả từ đầu tiết.
GV: Theo dõi, uốn nắn. Lu ý học sinh cách đặt đầu ngón tay trỏ và đầu ngón tay út của
tay trái khi quấn băng cách điện; cách cắt băng cho gọn.

c. Kết thúc:
HS: Ngừng thực hành. Kiểm tra chéo. Ghi phiếu thực hành.
GV: Nhận xét cho điểm 1 bài. Thu phiếu thực hành + sản phẩm.
HS: Thu dọn, vệ sinh chỗ thực hành.
IV. Củng cố.
HS: - Nêu qui trình chung thực hiện mối nối.
- Tự đánh giá giờ thực hành về: ý thức, thao tác, sản phẩm.
GV: Nhận xét chung
V. Hớng dẫn học ở nhà
- Học sinh chuẩn bị bài sau:Thực hành: Lắp mạch bảng điện.

Tiết 12 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Kiểm tra một tiết
A. Mục tiêu:
- Đánh giá việc nắm kiến thức về dụng cụ dùng trong lắp đặt điện, sử dụng đồng hồ đo
điện, các loại mối nối dây dẫn điện.
- Lấy điểm định kì hệ số 2.
B. Chuẩn bị.
GV: Đề kiểm tra.
HS: Kiến thức.
C. Các hoạt động dạy và học.
I. Tổ chức lớp.
II. Kiểm tra bài cũ: Không.
III. Bài mới.
Đề bài
Phần trắc nghiệm
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ (.....) để hoàn thành những câu sau:
Câu 1(3 điểm).
- Có nhiều loại dây dẫn điện. Dựa vào lớp vỏ cách điện, dây dẫn điện đợc chia thành dây

dẫn trần và dây dẫn....................................................
- Dựa vào số lõi và số sợi của lõi có dây một lõi, dây.....................lõi, dây lõi một sợi và
lõi ...................sợi.
- Oát kế dùng để đo..................của mạch điện.
- Am pe kế đợc mắc .....................với mạch điện cần đo.
- Vôn kế đợc mắc........................với mạch điện cần đo
Câu 2 (1 điểm).
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc câu trả lời mà em cho là đúng:
1. Dụng cụ dùng để đo đờng kính dây dẫn và chiều sâu của lỗ là:
A. Thớc dây B. Thớc góc C. Thớc cặp D. Thớc dài
2. Đồng hồ điện đợc dùng để đo điện trở của mạch điện là:
A. Oát kế B. Am pe kế C. Vôn kế D. Ôm kế
Phần tự luận
Câu 3 (2.5 điểm).
Nêu quy trình chung để nối dây dẫn điện và yêu cầu của mối nối.
Câu 4.
Hãy mô tả cấu tạo của cáp điện và dây dẫn điện của mạng điện trong nhà. So sánh
sự khác nhau của dây dẫn điện và dây cáp điện.
Đáp án và biểu điểm
Phần trắc nghiệm
Câu 1 (3 điểm): Mỗi phần trả lời đúng đợc: 0.5 điểm.
- Có vỏ bọc. 0.5 đ
- Nhiều ; nhiều. 1 đ
- Công suất tiêu thụ. 0.5 đ
- Nối tiếp. 0.5 đ
- Song song. 0.5 đ
Câu 2 (1 điểm): Mỗi ý đúng đợc 0.5 điểm
1- Chọn C. 2- Chọn D.
phần tự luận
Câu 3 (2.5 điểm):

- Quy trình chung để nối dây dẫn điện: 1.5 đ
- Yêu cầu mối nối: 1đ
+ Dẫn điện tốt
+ Có độ bền cơ học cao.
+ An toàn điện.
+ Đảm bảo mĩ thuật.
Bóc vỏ
cách
điện
Làm
sạch lõi
Nối dây
Kiểm
tra mối
nối
Hàn mối
nối
Cách
điện
mối nối
Câu 4 (3.5 điểm):
- Mô tả đợc chi tiết cấu tạo của dây dẫn điện và dây cáp điện => cho 2 điểm.
- So sánh đợc sự khác nhau giữa dây dẫn điện và dây cáp điện => cho 1.5 điểm.
IV. Củng cố.
GV: thu bài, nhận xét giờ kiểm tra: - Sự chuẩn bị.
- Thái độ làm bài
V. H ớng dẫn về nhà
- Về xem lại bài kiểm tra.
- Đọc trớc bài 6 SGK.
_________________

Tiết 13 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 6. Thực hành:
Lắp mạch điện bảng điện
A. Mục tiêu : Giúp HS:
- Vẽ đợc sơ đồ lắp đặt mạch bảng điện.
- Hiểu đợc quy trình lắp đặt mạch điện bảng điện.
- Đảm bảo an toàn điện.
B. Chuẩn bị :
-GV: SGK, tài liệu tham khảo.
-HS:- Nghiên cứu SGK.
C. Các hoạt động dạy và học.
1 ổ n định tổ chức lớp: Sĩ số, trực nhật vệ sinh
2 Kiểm tra bài cũ: Trả bài
3.Bài thực hành :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Định hớng bài
HS: Nêu mục tiêu bài.GV: Nhấn mạnh lại
Hoạt động 2: Tìm hiểu phần I
HS: - Giới thiệu các đồ dùng dụng cụ của
mình đã chuẩn bị: Nêu tên, Nêu chức năng
G: Giới thiệu bổ xung
Hoạt động 3: Tìm hiểu phần II
1
HS: - Quan sát các bảng điện trong phòng
lớp học
I. Dụng cụ, vật liệu, thiết bị
- Kìm, dao, tua vít
- Bảng điện ổ cắm
...

II. Nội dung và trình tự tiến hành
1. Tìm hiểu chức năng của bảng điện
- Nêu chức năng của bảng điện đó
- So sánh với việc không dùng bảng điện
GV: Treo hình 6.1 SGK phóng to
HS: - Quan sát hình 6.1
- Giới thiệu hình 6.1 : Bảng điện? Chức
năng?
- Nhận xét
GV: Nhận xét bổ xung, kết luận
HS: - Tên các thiết bị đóng ngắt, bảo vệ,
điều khiển. Mô tả bảng điện nhánh phòng
lớp học (vị trí bảng điện các thiết bị trên
bảng, vị trí mỗi thiết bị ).
G: Vị trí thiết bị, các thiết bị trên bảng điện
đợc sắp xếp, tính toán trớc thông qua sơ đồ
lắp đặt.
Hoạt động 4: Tìm hiểu phần II
2
HS: Đọc yêu cầu mạch bảng điện (gồm 2
cầu chì....)
G: Cho học sinh quan sát bảng điện đã
hoàn chỉnh => Muốn có bảng điện đã hoàn
chỉnh nh vậy cần phải hiểu đợc mạch điện
qua sơ đồ.
G: Treo hình 6.2 phóng to
H: Quan sát mô tả sơ đồ ngyên lý (Các
phần tử? Mối liên quan: Mắc song song
hay nối tiếp? phần tử nào trớc trớc, phần tử
nào sau?)

? Nhìn vào sơ đồ nguyên lý ta đã hình dung
đợc vị trí lắp đặt cha
- Lập sơ đồ lắp đặt
HS: - Xác định các yếu tố cần thiến (Ghi
phiếu học tập). Nêu đáp án. Nhận xét
GV: - Bổ xung kết luận.Giải thích nguyên
nhân cần bắt thiết bị ở vị trí nào?
VD: Công tắc trên ổ điện để điều khiển
thuận tiện, không bị vớng khi có dây dẫn
lấy điện từ ổ điện ra.
G: - Cho học sinh quan sát mạch bảng điện
mẫu
HS: - Vẽ sơ đồ lắp đặt theo các bớc hớng
dẫn SGK (1 học sinh vẽ trên bảng)
GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ mẫu.
- Giải thích: Vị trí thiết bị. Những đoạn dây
đi chung. Điểm nối dây.
- Có thể đa ra 1, 2 phơng án cha tối u để
- Bảng điện chính
- Bảng điện nhánh
2. Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện
a. Tìm hiểu sơ đồ nguyên lý
b. Vẽ sơ đồ lắp đặt.
- Xác định
+ Mục đích sử dụng
+ Vị trí lắp đặt
+ Phơng pháp lắp đặt
- Vẽ sơ đồ
lắp đặt:
A

O
học sinh so sánh.
4. Củng cố:
? Nêu các bớc vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện.
5. Dặn dò:
Chuẩn bị tiết sau:
Lắp đặt mạch bảng điện.
________________________________________________________
Ngày soạn:20/10/ 2006 Ngày giảng:25/10/ 2006
Tiết 14
Thực hành:
Lắp mạch điện bảng
điện
I. Mục tiêu:
- Vẽ đợc sơ đồ lắp đặt mạch bảng điện.
- Hiểu đợc qui trình lắp đặt mạch điện bảng điện.
- Lắp đặt đợc bảng điện gồm 2 cầu chì, 1 ổ cắm điện, 1 công tắc điều khiển, 1 bóng đèn
đúng qui trình và yêu cầu kỹ thuật.
- Đảm bảo an toàn điện.
II. Chuẩn bị :
+ Đối với giáo viên:
- Vật liệu: Bảng điện, dây dẫn điện, giấy ráp, băng dính cách điện, 1 bóng đèn.
- Thiết bị: 2 cầu chì, 1 ổ cắm điện, 1 công tắc điện.
- Dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm tuốt dây, dao nhỏ, tua vít, bút thử điện, khoan điện cầm tay,
mũi khoan (2mm và 5mm), thớc kẻ, bút chì.
+ Đối với học sinh:
- Vật liệu, dụng cụ nh GV (khoan nếu có)
III. Các hoạt động dạy cụ thể:
1 ổn định tổ chức lớp: Sĩ số, trực nhật vệ sinh
2 Kiểm tra bài cũ:

? Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch bảng điện gồm 2 cầu chì, 1 công tắc, 1 ổ điện.
3.Bài thực hành :
Hoạt động 6: Vạch dấu bảng điện
a. Chuẩn bị thao tác mẫu:
H: - Nêu những chú ý khi vạch dấu.
G: - Treo sơ đồ, lắp đặt.
H: - Xác định vị trí các thiết bị. Xác định vị trí lỗ lên dây, lỗ bắt vít.
G: - Thao tác mẫu
H: quan sát.
b. Thực hành:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 5: Tìm hiểu phần 3.
G:- Treo tranh mô tả các bớc của qui trình
lắp đặt.
H:- Ghép phần tên mỗi bớc trong qui trình.
- Nhận xét.
- Điều chỉnh
G: - Treo hình vẽ bảng điện đã vạch dấu (có
đánh dấu lỗ luồn dây, lỗ bắt vít).
3. Lắp đặt mạch điện bảng điện.
Bớc 1: Vạch dấu
H: - Quan sát
- Xác định lỗ luồn dây, lỗ bắt vít.
H: - Quan sát bảng điện đã khoan lỗ
.
G: ? Dụng cụ khoan lỗ.
? So sánh lỗ bắt vít, lỗ đi dây
H: - Nêu cách thực hiện khoan lỗ = khoan
điện
H: - Nêu các bớc nối dây

G: ? Số mối nối? Vị trí nối? Độ dài đoạn
dây nối
Bớc 2: Khoan lỗ bảng điện
Bớc 3: Nối dây thiết bị điện vào bảng
điện
- Cho học sinh quan sát các đoạn dây mẫu
đã gọt vỏ đầu dây.
- Giải thích từng vị trí tơng ứng.
- Cho học sinh quan sát bảng điện =>
không thấy mối nối.
HS: - Quan sát hình 6-3
- Nêu cách lắp
GV: Cho học sinh quan sát bảng mẫu =>
Chỉ thấy dẫn dẫn sau bảng điện.
HS: nêu các công việc cần KT
Bớc 4: Lắp thiết bị điện vào mạch bảng
Bớc 5: Kiểm tra
H: - Vạch dấu trên bảng điện.
G: - Theo dõi uốn nắn.
- Lu ý học sinh: Dùng ký hiệu khác nhau với lỗ lên dây, lỗ bắt vít
c. Kết thúc:
H: - Ngừng thực hành. Kiểm tra chéo. Ghi phiếu thực hành.
G: Nhận xét, đánh giá rút kinh nghiệm 1 bài.
H: Thu dọn chỗ thực hành.
4. Củng cố:
? Nêu các bớc trong qui trình lắp đặt mạch bảng điện.
5. Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau: Khoan lỗ bảng điện, nối dây dẫn.
________________________________________________________
Ngày soạn;25/10/ 2006 Ngày giảng;01/11/ 2006
Tiết 15

Thực hành:
Lắp mạch điện bảng
điện

I. Mục tiêu:
- Vẽ đợc sơ đồ lắp đặt mạch bảng điện.
- Hiểu đợc qui trình lắp đặt mạch điện bảng điện.
- Lắp đặt đợc bảng điện gồm 2 cầu chì, 1 ổ cắm điện, 1 công tắc điều khiển, 1 bóng đèn
đúng qui trình và yêu cầu kỹ thuật.
- Đảm bảo an toàn điện.
II. Chuẩn bị :
+ Đối với giáo viên:
- Vật liệu: Bảng điện, dây dẫn điện, giấy ráp, băng dính cách điện, 1 bóng đèn.
- Thiết bị: 2 cầu chì, 1 ổ cắm điện, 1 công tắc điện.
- Dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm tuốt dây, dao nhỏ, tua vít, bút thử điện, khoan điện cầm tay,
mũi khoan (2mm và 5mm), thớc kẻ, bút chì.
+ Đối với học sinh:
- Vật liệu, dụng cụ nh GV (khoan nếu có)
III. Các hoạt động dạy cụ thể:
1 ổn định tổ chức lớp: Sĩ số, trực nhật vệ sinh
2 Kiểm tra bài cũ:
? Nêu những chú ý khi thực hiện thao tác vạch dẫn.
? Chú ý khi khoan lỗ mạch điện.
3.Bài thực hành :
Hoạt động 7: Khoan lỗ bảng điện
a.
H: - Ngồi đúng chỗ đã phân công, theo nhóm 2 bàn/nhóm.
- Kiểm tra chéo đồ dùng. Ghi phiếu thực hành
G: - Phát đồ dùng bổ xung.
- Giới thiệu về khoan điện cầm tay, khoan tay.

- Thực hiện thao tác mẫu:
+ Lắp mũi khoan.
+ Khoan lỗ.
- Nên chú ý an toàn khi khoan.
H: Quan sát.
b. Thực hành:
H: - Lần lợt dùng khoan, khoan lỗ bảng điện, 1 học sinh xong chuyển cho học sinh
khác.
- Các học sinh theo dõi trao đổi.
G: - Theo dõi, uốn nắn.
c. Kết thúc:
H: Ngừng thực hành
Kiểm tra chéo sản phẩm
Ghi phiếu thực hành
G: Nhận xét, rút kinh nghiệm bằng cách so sánh 2 bài.
Hoạt động 8: Nối dây thiết bị điện của bảng điện
a.
H: - Kiểm tra chéo dây dẫn, đồ dùng nối dây.
- Ghi phiếu thực hành
G: - Cho học sinh quan sát hình vẽ, cách gọt dây dẫn.
H: - Xác định điểm nối tơng ứng vào sơ đồ lắp đặt.
- Quan sát sơ đồ lắp đặt.
H: Quan sát
b. Thực hành:
H: - Thực hiện đo dây
- Gọt vỏ đầu dây dẫn.
G: - Theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở: + Đảm bảo an toàn khi dùng dao.
+ Không gọt vào lõi dây
+ Chiều dài gọt vỏ đầu dây hợp lý.

c. Kết thúc:
H: - Ngừng thực hành.
- Kiểm tra chéo.
- Ghi phiếu thực hành.
G: - Nhận xét 2 bài.
H: - Thu dọn, làm vệ sinh chỗ TH.
4. Củng cố :
Những chú ý khi khoan lỗ bảng điện, gọt vỏ dây dẫn.
5. Dặn dò :
Chuẩn bị tiết sau : Nối dây dẫn vào thiết bị
: Cắt thiết bị điện, KT
________________________________________________________
Ngày soạn : 02/11/ 2006 Ngày giảng;08/11/ 2006
Tiết 16
Thực hành:
Lắp mạch điện bảng
điện

I. Mục tiêu:
- Vẽ đợc sơ đồ lắp đặt mạch bảng điện.
- Hiểu đợc qui trình lắp đặt mạch điện bảng điện.
- Lắp đặt đợc bảng điện gồm 2 cầu chì, 1 ổ cắm điện, 1 công tắc điều khiển, 1 bóng đèn
đúng qui trình và yêu cầu kỹ thuật.
- Đảm bảo an toàn điện.
II. Chuẩn bị :
+ Đối với giáo viên:
- Vật liệu: Bảng điện, dây dẫn điện, giấy ráp, băng dính cách điện, 1 bóng đèn.
- Thiết bị: 2 cầu chì, 1 ổ cắm điện, 1 công tắc điện.
- Dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm tuốt dây, dao nhỏ, tua vít, bút thử điện, khoan điện cầm tay,
mũi khoan (2mm và 5mm), thớc kẻ, bút chì.

+ Đối với học sinh:
- Vật liệu, dụng cụ nh GV (khoan nếu có)
III. Các hoạt động dạy cụ thể:
1 ổn định tổ chức lớp: Sĩ số, trực nhật vệ sinh
2 Kiểm tra bài cũ:
Về các yêu cầu kiểm tra mạch điện, bảng điện
3.Bài thực hành :
Hoạt động 9: Nối thiết bị điện của bảng điện
a. H: Kiểm tra chéo việc chuẩn bị dây dẫn đã gọt vỏ các đầu dây cần nối, vật liệu.
- Ghi phiếu thực hành.
G: - Cho học sinh quan sát sơ đồ lắp đặt.
- Hớng dẫn xác định mối nối.
- Thực hiện nối dây vào thiết bị, vừa giải thích cách luồn dây.
H : Quan sát
b- Thực hành:
H : Nối dây dẫn vào thiết bị điện
G : Theo dõi, uốn nắm
- Lu ý: Lỗ luồn dây nhỏ quá -> Khoan thêm
c- Kết thúc:
H : Ngừng TH.
- Kiểm tra chéo các mối nối: Độ chắc, độ an toàn (không chạm chập); yêu cầu
thẩm mỹ, kỹ thuật. Ghi phiếu thực hành
G : Nhận xét, rút kính nghiệm một bài.
Hoạt động 10: Lắp thiết bị vào bảng điện, kiểm tra vận hành thử.
a. H : Kiểm tra chéo sự chuẩn bị ốc vít.
- Vị trí lỗ bắt vít, độ rộng lỗ bắt vít.
- Ghi phiếu thực hành.
G : Thực hiện thao tác mẫu, hoàn thành lắp thiết bị.
- Chú ý: Vặn vít chặt vừa phải đề phòng nhờn ren.
- Thực hiện kiểm tra, nhận xét

b- Bảng điện vừa hoàn thành vận hành thử.
H : Lắp đặt thiết bị vào bảng điện.
+ Căn cứ sơ đồ lắp đặt -> Các thiết bị đã đúng vị trí, đờng dây đúng sơ đồ.
+ ........... chắc các mối nối.
+ Tính thẩm mĩ: Gọn đẹp.
+ Báo cáo kết quả.
G : Kiểm tra lại.
- Hớng dẫn thực hành thử mạch điện.
+ Nối dây nguồn.
+ Thử điện bằng bút điện.
+ Vận hành: - Bật công tắc
- Thử ổ điện
- Tháo, lắp cầu chì.
c- Kết thúc:
H : Ngừng thực hành.
- Kiểm tra chéo sản phẩm, ghi phiếu thực hành.
G : Nhận xét cho điểm một bài.
- Thu sản phẩm, phiếu thực hành.
H : - Thu dọn làm vệ sinh chỗ thực hành.
- Tự đánh giá toàn bộ bài thực hành.
G : Nhận xét: + ý thức . Chuẩn bị. Thao tác. Sản phẩm.
4- Củng cố:
? Qui trình lắp đặt mạch bảng điện.
5- Dặn dò:
- áp dụng với mạch điện gia đình.
- Chuẩn bị bài sau: Lắp mạch điện đèn ống huỳnh quang.
________________________________________________________
Ngày soạn;10/11/ 2006 Ngày giảng:15/11/ 2006
Tiết 17
kiểm tra học

kì i

I. Mục tiêu:
- Kiểm tra việc nắm các kiến thức trong học kì I
- Lấy điểm kiểm tra học kì I.
II. Đề bài
Câu 1: Đánh dấu (X) vào mệnh đề đúng.
Chuyên ngành lắp đặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt của nghề điện dân dụng gồm
các công việc sau:
a. Bảo dỡng và sửa chữa máy giặt.
b. Lắp đặt mạng điện chiếu sáng trong nhà.
c. Sửa chữa quạt điện.
d. Lắp đặt máy bơm nớc.
e. Lắp đặt đờng dây hạ áp
f. Lắp đặt điều hòa không khí.
Câu 2: Giải thích ký hiệu M(2 x 1,5) ghi trên dây dẫn điện.
Câu 3: Nối mỗi mệnh đề ở cột A với 1 mệnh đề phù hợp ở cột B.
Cột A Cột B
1. Vôn kế a. Đo điện năng tiêu thụ
2. Ampe kế b. Bóc vỏ dây dẫn
3. Thớc kẹp c. Cách điện trong các đồ dùng điện nhiệt
4. Đồng hồ vạn năng d. Đo điện trở mạch điện.
5. Kìm tuốt dây e. Đo đờng kính dây dẫn
6. Mi ca f. Dẫn điện hạ áp ngoài trời
7. Dây dẫn trần g. Đo điện áp
8. Công tơ điện h. Chỉ đo đợc cờng độ dòng điện.
Câu 4:
O
A
Nêu hoạt động của mạch điện

và vẽ sơ đồ lắp đặt mạch bảng điện
gồm: 2 cầu chì, 2 công tắc, 1 ổ điện
theo sơ đồ nguyên lý sau:
iii. Đáp án và biểu điểm:
Câu 1: 2điểm
- Câu đúng b, c
Câu 2: 2 điểm
- Giải thích: Dây lõi đồng(M)
Hai lõi (2)
Tiết diện lõi là 1,5 mm
2
Câu 3: 2 điểm
- Nối đúng mỗi mệnh đề 1/4 điểm.
1.g ; 2-h ; 3-c; 4-d; 5-b; 6-c; 7-f; 8-a

Câu 4: 4 đ
- Nêu đúng hoạt động của mạch điện: cho 2 điểm.
- Sơ đồ lắp đặt: 2 điểm .
iv. Kết quả sau kiểm tra
A
O
Điểm
0 Tỷ lệ 0 < 5 Tỷ lệ < 5
5 Tỷ lệ 5
9; 10 Tỷ lệ 9; 10
Kết quả
_____________________________________________
Ngày soạn:17/11/ 2006 Ngày giảng:22/11/ 2006
Tiết 18
Thực hành:

Lắp mạch điện đèn huỳnh
quang

I. Mục tiêu:
- Hiểu nguyên lý làm việc của mạch điện đèn ống huỳnh quang.
- Vẽ đợc sơ đồ lắp đặt mạch điện đèn ống huỳnh quang.
- Lắp mạch điện đèn ống huỳnh quang đúng qui trình và yêu cầu kỹ thuật
- Đảm bảo an toàn điện.
II. Chuẩn bị :
+ Đối với giáo viên:
- Các dụng cụ, vật liệu và thiết bị lắp đặt mạch điện.
+ Đối với học sinh:
- Dụng cụ, vật liệu, thiết bị nh GV: Kìm, tua vít, dao... bóng đèn huỳnh quang v.v...
- Tìm hiểu mạch điện đèn ống huỳnh quang của nhà mình.
III. Các hoạt động dạy cụ thể:
1 ổn định tổ chức lớp: Sĩ số, trực nhật vệ sinh
2 Kiểm tra bài cũ: Trả bài
3.Bài thực hành :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Định hớng.
GV: (ĐVĐ) Hiện nay việc sử dụng đèn điện
huỳnh quang để chiếu sáng ngày càng phổ
biến do những u điểm vợt trội so với đèn sợi
đốt.
=> Cách mắc mạch đèn huỳnh quang nh thế

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×