Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

giao an sinh 9 ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (524.04 KB, 113 trang )

Tiết 1 Ngày soạn:
Tuần 1 Ngày dạy:
DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHƯƠNG I. CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN
Bài 1. MENDEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I/ MỤC TIÊU: HS phải:
- Nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghóa của di truyền học.
- Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden.
- Hiểu và nêu được 1 số thuật ngữ, kí hiệu trong di truyền học
II/ ĐDDH: Tranh phóng to hình 1.2
III/ HĐ DẠY HỌC:
1) Ổn đònh lớp:
2) Bài mới: GV: DTH tuy mới hình thành từ đầu thế kó 20 nhưng chiếm 1 vò trí quan trọng
trong sinh học. Menden – người đặt nền móng cho DTH
* HĐ1: Di truyền học
- Mục tiêu: Hiểu được mục đích và ý nghóa của DTH
Hoạt động Nội dung
GV yêu cầu HS làm BT:
? Liên hệ bản thân mình có những điểm gì
giống và khác bố mẹ?
HS trình bày (về chiều cao, màu da, mắt,
tóc
GV giải thích:
- Đặc điểm giống P  hiện tượng di truyền
- Đặc điểm khác P  hiện tượng biến dò
? Thế nào là di truyền?
? Thế nào là biến dò?
DT và BD là 2 quá trình như thế nào?
HS trả lời – GV tổng kết
GV nhấn mạnh: DT và BD là 2 quá trình
song song và gắn liền với qtr sinh sản


? DTH có ý nghóa thực tiễn gì?
HS trả lời theo SGK
HS khác nhận xét bổ sung
I. Di truyền học:
- DT là hiện tượng truyền đạt các tính trạng
của bố mẹ tổ tiên cho các thế hệ con cháu
- Biến dò là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ
và khác nhau về nhiều chi tiết
- DTH nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính
quy luật của hiện tượng DT và biến dò.
* Hoạt động 2: Menden – Người đặt nền móng cho DTH
- Mục tiêu: Hiểu và trình bày được phương pháp nghiên cứu DT của Menden – phương
pháp phân tích các thế hệ lai
1
GV giới thiệu
HS đọc tiểu sử Menden – SGK-7
GV giới thiệu tình hình nghiên cứu DT ở TK
19 và phương pháp nghiên cứu của Menden
GV cho HS xem hình 1.2
? Nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính
trạng đem lai?
HS quan sát, phân tích trả lời
GV giải thích
? Nội dung cơ bản của phương pháp nghiên
cứu các thế hệ lai?
HS phát biểu
GV nhấn mạnh tính độc đáo trong phương
pháp nghiên cứu DT của Menden  nhờ đó
ông phát hiện ra các quy luật DT
? Vì sao menden chọn đậu Hà Lan làm đối

tượng nghiên cứu?
 Do dễ trồng, phân biệt rõ ràng các tính
trạng tương phản, hoa lõng tính, tự thụ phấn
nghiêm ngặt
II. Menden- Người đặt nền móng cho DTH:
Phương pháp độc đáo của Menden là phương
pháp phân tích các thế hệ lai, có nội dung cơ
bản là:
- Lai các cặp P khác nhau về một hoặc một số
tính trạng thuần chủng tương phản, rồi theo dõi
sự DT riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên
con cháu của từng cặp P.
- Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu
thu được. Từ đó rút ra quy luật DT các tính
trạng
* Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của DTH
GV hướn dẫn HS nghiên cứu 1số thuật ngữ
(SGK)
HS tự thu nậhn thông tin
? Hãy lấy Vd minh họa cho từng thuật ngữ
HS tự cho Vd
GV nhận xét bổ sung
GV giới thiệu 1số kí hiệu
HS ghi nhớ
III.
a. Thuật ngữ:
- Tính trạng
- Cặp tính trạng tương phản
- Nhân tố di truyền
- Giống ( dòng) thuần chủng

b. Kí hiệu:
P : Cặp bố mẹ xuất phát
X : Kí hiệu phép lai
G : Giao tử
O : Giao tử đực
O : Giao tử cái
F : Thế hệ con
4) Củng cố:
- HS đọc kết luận cuối bài và trả lời câu hỏi trong SGK
?4  Menden chọn các tính trạng tương phản để thực hiện phép lai vì thuận tiện cho việc theo
dõi sự DT của các cặp tính trạng
5) Dặn dò: - Học bài, xem trước bài mới
- Kẻ bảng 2 vào vở BT
2
Tiết 2 Ngày soạn:
Tuần 1 Ngày dạy:
Bài 2. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I/ MỤC TIÊU: HS phải:
- Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai 1cặp tính trạng của Menden
- Nêu được các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dò hợp
- Phát biểu được nội dung quy luật phân li
- Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menden
- Rèn luyện kó năng phân tích số liệu và kênh hình
II/ ĐDDH: Tranh phóng to hình 2.1, 2.3 SGK
III/ HĐ DẠY HỌC:
1) Ổn đònh lớp: ( 1’)
2) Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
? Thế nào là hiện tượng DT và biến dò? Trình bày nội dung cơ bàn của phương pháp
phân tích các thế hệ lai của Menden?
3) Bài mới: ( 30’) GV giới thiệu bài

GV dựa vào câu hỏi KT bài cũ: Vậy sự di truyền các tính trạng của P cho con cháu ntn?
* Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menden
- Mục tiêu: HS hiểu và trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng, phát biểu được
nội dung quy luật phân li.
Hoạt động Nội dung
GV hướng dẫn HS xem hình 2.1
GV giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên hoa
đậu Hà lan
GV sử dụng bảng 2 để phân tích các kn: kiểu
hình, tính trạng trội, lặn
GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 2 SGK và
thảo luận nhóm:
? Nhận xét KH ở F
1
?
? Xác đònh tỉ lệ KH ở F
2
trong từng trường
hợp
HS thảo luận nhóm nêu được:
 KH F
1
mang tính trạng trội (của bố hoặc
của mẹ)
 Tỉ lệ KH ở F
2
là 3:1 (dùng toán thống kê)
? Hãy trình bày thí nghiệm của Menden?
HS dựa vào hình 2.2  trình bày
HS khác nhậnxét bổ sung

GV nhấn mạnh: Dù thay đổi vò trí của giống
làm cây bố hay mẹ (giống hoa đỏ là bố, hoa
trắng là mẹ hay ngược lại) thì kết quả thu được
không thay đổi  Cây bố và cây mẹ đều có
vai trò DT như nhau
? HS làm BT điền từ
I. Thí nghiệm của Menden:
a. Các khái niệm:
- Kiểu hình: là tổ hợp các tính trạng của cơ thể
- Tính trạng trội: là tính trạng biểu hiện ở F
1
- Tính trạng lặn: là tính trạng đến F
2
mới được
biểu hiện
b. Thí nghiệm:
Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp
tính trạng thuần chủng tương phản
Vd: P : Hoa đỏ x Hoa trắng
F
1
: Hoa đỏ
F
2
: 3Hoa đỏ : 1Hoa trắng
3 trội : 1 lặn
c. Nội dung quy luật phân li:
3
HS lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống
? Nhắc lại nội dung quy luật phân li?

HS đọc lại
Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng
thuần chủng tương phản thì F
1
đồng tính về tính
trạng của bố hoặc mẹ, còn F
2
có sự phân li tính
trạng theo tỉ lệ trung bình 3trội : 1 lặn
* Hoạt động 2: Menden giải thích kết quả thí nghiệm
- Mục tiêu: HS giải thích kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menden
HS đọc thông tin SGK
GV giải thích quan niệm đương thời của
Menden về DT hòa hợp: theo quan niệm này
các tính trạng của bố và mẹ trộn lẫn nhau tạo
nên các tính trạng trung gian ở con (khác với
trội hoàn toàn). Theo Menden, sự DT các tính
trạng có tính gián đoạn được chi phối bởi các
nhân tố DT (sau này gọi là các gen). Phát minh
này đặt nền móng cho DTH đồng thời cũng thể
hiện sự thiên tài của Menden đi trước thời đại
hàng trăm năm
GV nêu quan niệm của Menden về giao tử
thuần khiết: là mỗi giao tử chỉ chứa 1gen trong
cặp ( A hoặc a)
? Tỉ lệ các loại giao tử ở F
1
? Tỉ lệ các loại
hợp tử ở F
2

?
 G F
1
: 1 A : 1 a
F
2
: 1AA : 2Aa : 1aa
? Tại sao F
2
có tỉ lệ 3đỏ : 1trắng?
 Vì Aa biểu hiện KH trội giống AA
GV hoàn thiện kiến thức
? Hãy giải thích kết quả TN
o
theo Menden?
HS trả lời
GV chốt lại dựa vàao hình 2.3 SGK ( là sự
phân li và tổ hợp của cặp nhân tố DT qui đònh
cặp tính trạng thông qua các quá trình phát sinh
giao tử và thụ tinh.)
II. Menden giải thích kết quả thí nghiệm:
Theo Menden:
- Mỗi tính trạng do cặp nhân tố DT qui đònh
- Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân
li của cặp nhân tố DT
- Các nhân tố DT lại được tổ hợp lại trong thụ
tinh.
4) Củng cố: ( 8’)
HS đọc kết luận SGK
? Trình bày TN

o
lai 1 cặp tính trạng và giải thích kết quả TN
o
theo Menden?
? Phân biệt tính trạng lặn, tính trạng trội và cho ví dụ minh họa?
5) Dặn dò: ( 1’)
- Học bài, trả lời câu hỏi 1,2,3 – SGK và làm BT 4
GV hướng dẫn HS cách qui ước gen và viết sơ đồ lai
4
Tiết 3 Ngày soạn:
Tuần 2 Ngày dạy:
Bài 3. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tt)
I/ MỤC TIÊU: HS phải:
- Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích
- Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những đk nhất đònh
- Nêu được ý nghóa của quy luật phân li đối với lónh vực sản xuất
- Hiểu và phân biệt được sự DT trội không hoàn toàn (DT trung gian) với Dt trội hoàn toàn
- Phát triển tư duy lí luận phân tích, so sánh
II/ ĐDDH: Tranh phóng to hình 3- SGK
III/ HĐ DẠY HỌC:
1) Ổn đònh lớp: ( 1’)
2) Kiểm tra bài cũ: ( 10’)
? Trình bày TN
o
lai 1 cặp tính trạng? Phát biểu nội dung quy luật phân li? Giải thích kết
quả thí nghiệm theo Menden?
? Bài tập 4 – SGK?
3) Bài mới: ( 25’) GV giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Lai phân tích
- Mục tiêu: Nội dung, mục đích, ứng dụng của phép lai phân tích

Hoạt dộng Nội dung
? Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F
2
trong thí
nghiệm của Menden?
 1AA : 2Aa : 1aa
GV phân tích các kn: kiểu gen, kiểu hình, thể
đồng hợp, thể dò hợp
GV yêu cầu HS xđ kết quả của các phép lai:
P : Hoa đỏ AA x Hoa trắng aa
P : Hoa đỏ Aa x Hoa trắng aa
HS thảo luận nhóm  viết sơ đồ lai và nêu kết
quả của 2 trường hợp trên
Đại diện 2 nhóm lên bảng viết sơ đồ lai
GV chốt lại kiến thức
GV nêu vấn đề: Hoa đỏ có 2KG: AA và Aa.
Làm thế nào để xác đònh được KG của cá thể
mang tính trạng trội?
HS căn cứ vào 2 sơ đồ lai tiếp tục thảo luận
 Đem lai với cá thể mang tính trạng lặn
GV : phép lai đó gọi là phép lai phân tích
? Làm BT điền từ trang 11 – SGK
HS làm việc theo nhóm
Vài HS nhắc lại khái niệm lai phân tích
? Phép lai phân tích nhắm mục đích gì?
Nhằm xđKG của cá thể mang tính trạng trội
III. Lai phân tích:
a) Các khái niệm:
- Kiểu gen: là tổ hợp toàn bộ các gen
trong tế bào của cơ thể.

- Thể đồng hợp: là KG chứa cặp gen
tương ứng giống nhau.
- Thể dò hợp: KG chứa cặp gen tương ứng
khác nhau.
b) Lai phân tích:
Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng
trội cần xác đònh KG với cá thể mang tính
trạng lặn
- Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể
mang tính trạng trội có KG đồng hợp.
- Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ
1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có KG
dò hợp.
* Hoạt động 2. Ý nghóa của tương quan trội lặn
- Mục tiêu: Vai trò của quy luật phân li độc lập đối với sản xuất
5
HS đọc thông tin SGK
? Tương quan trội-lặn trong tự nhiên ntn? Vd?
? Xác đònh tính trạng trội và tính trạng lặn
nhằm mục đích gì?
 Tập trung các gen trội quý vào 1KG để
tạo ra giống có giá trò kinh tế cao
? Việc xác đònh độ thuần chủng của giống có
ý nghóa gì trong sản xuất?
 Tránh sự phân li tính trạng diễn ra, làm
xuất hiện tính trạng xấu ( lặn) ảnh hưởng tới
phẩm chất của vật nuôi,cây trồng…
? Muốn Xđ giống có thuần chủng hay không
cần phải thực hiện phép lai nào? Nd phép lai?
HS trả lời

IV. Ý nghóa của tương quan trội – lặn:
- Trong tự nhiên mối tương quan trội-lặn là
phổ biến.
- Tính trạng trội thường là tính trạng tốt, tính
trạng lặn thường là tính trạng xấu. Cần Xđ tính
trạng trội và tập trung nhiều gen trội quý vào
1 KG để tạo ra giống có năng xuất cao
- Trong chọn giống để tránh sự phân li tính
trạng phải kiểm tra độ thuần chủng của giống.
* Hoạt động 3: Trội không hoàn toàn
- Mục tiêu: Phân biệt được hiện tượng DT trội không hoàn toàn với trội hoàn toàn
HS quan sát hình 3- SGK
HS đọc thông tin SGK
? Nêu sự khác nhau về KH ở F
1
và F
2
giữa
trội không hoàn toàn với TN
o
của Menden?
HS trả lời
HS làm BT điền từ theo nhóm
? Em hiểu thế nào là trội không hoàn toàn?
HS trả lời
V. Trội không hoàn toàn:
Là hiện tượng DT trong đó KH của F
1
biểu
hiện tính trạng trunggian giữa bố và mẹ, còn F

2
có tỉ lệ KH là 1 : 2 : 1
4) Củng cố: ( 8’)
HS đọc kết luận- SGK
HS trả lời câu hỏi 1, 2 –SGK và làm BT 4
? Khoanh tròn câu đúng nhất?
Ở đậu Hà Lan, gen A  thân cao, a  thân thấp. Cho lai cây thân cao với thân thấp
F
1
: 51% thân cao : 49% thân thấp. KG của phép lai trên là:
a) P : AA x aa c) P : Aa x Aa
b) P : AA x Aa d) P : Aa x aa
5) Dặn dò: (1’) – Học bài, làm BT3 vào vở BT
- Kẻ bảng 4 vào vở BT
Tiết 4 Ngày soạn:
Tuần 2 Ngày dạy:
Bài 4. LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
6
I/ MỤC TIÊU: HS phải:
- Mô tả được TN
o
lai 2 cặp tính trạng của Menden
- Biết phân tích kết quả thí nghiệm
- Hiểu và phát biểu được nội dung của quy luật phân li độc lập của Menden.
- Giải thích được kn biến dò tổ hợp
- Phát biểu kó năng phân tích kết quả thí nghiệm
II/ ĐDDH: Tranh phóng to hình 4- SGK.
Bảng phụ ghi nội dung bảng 4.
III/ HĐ DẠY HỌC:
1) Ổn đònh lớp: ( 1’)

2) Kiểm tra bài cũ: ( 10’)
? Lai phân tích ? Ý nghóa của tương quan trội lặn ?
? Bài tập 3 – SGK?
3) Bài mới: ( 25’) GV giới thiệu bài
* Hoạt động 1: TN
0
của Menden .
- Mục tiêu: trình bày được TN
o
lai 2 cặp tính trạng của Menden, biết ptích kết quả TN
o
từ
đó phát triển được nội dung quy luật phân ly độc lập.
Hoạt động Nội dung
GV cho HS quan sát hình 4 và nghiên cứu
thông tin SGK.
? Trình bày TN
o
của Menden ?
? Từ kết quả TN
o
, hãy hoàn thành bảng 4
( trang 15)

?
Các nhóm thảo luận
GV treo bảng phụ, gọi HS điền.
Đại diện nhóm lên làm.
Các nhóm khác theo dõi bổ sung.
GV chốt lại kiến thức.

KH F
2
Số hạt Tỉ lệ
KHF
2
Tỉ lệ cặp tính trạng
ở F
2
V.T
V.N
X.T
X.N
315
101
108
32
9
3
3
1
Vàng 315+101
416 3
Xanh 108+32
140 1
Trơn 315+108
423 3
Nhăn 101+32
133 1
? HS nhắc lại TN
0

lai ?
GV phân tích cho HS thấy rõ tỉ lệ của từng
cặp tính trạng có mối tương quan với tỉ lệ KH ở
F
2
( như SGK ).
GV phân tích sự DT độc lập của các tính
I. TN
0
của Menden :
a) Thí nghiệm:
Lai 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2
cặp tính trạng tương phản :
P : V.T x X.N
F
1
: Vàng , trơn.
Cho F
1
tự thụ phấn
F
2
: 9 vàng trơn
3 xanh nhăn
3 vàng trơn
1 xanh nhăn
b) Quy luật phân li độc lập:
Khi lai cặp P khác nhau về 2 cặp tính trạng
thuần chủng tương DT độc lập với nhau, thì F
2

có tỉ lệ mỗi KH bằng tích tỉ lệ của các tính
7
trạng (3V : 1X, 3T : 1N) = 9 : 3 : 3 : 1
GV cho HS làm BT điền vào chỗ trống
HS vận dụng kiến thức điền vào (tích tỉ lệ)
HS đọc lại hoàn chỉnh nội dung quy luật
? Căn cứ vào đâu Menden cho rằng các tính
trạng màu sắc và hình dạng hạt DT độc lập với
nhau?
 Căn cứ tỉ lệ KH F
2
bằng tích tỉ lệ của các
tính trạng hợp thành nó.
trạng hợp thành nó.
* Hoạt động 2: Biến dò tổ hợp
- Mục tiêu: Giải thích được khái niệm biến dò tổ hợp.
? KH nào ở F
2
khác bố mẹ?
 2KH : VN và XT chiếm tỉ lệ 6/16
 Đó là biến dò tổ hợp, tỉ lệ của nó được xác
đònh dựa vào KH của bố mẹ.
? Nguyên nhân xuất hiện biến dò tổ hợp?
HS trả lời
II. Biến dò tổ hợp:
- Biến dò tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng
của bố mẹ.
- Nguyên nhân: Có sự phân li độc lập và tổ hợp
lại các cặp tính trạng làm xuất hiện các KH
khác bố mẹ.

4) Củng cố: ( 8’)
HS đọc kết luận SGK
? Phát biểu nội dung qui luật phân li?
? Biến dò tổ hợp là gì? Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? (sinh sản hữu tính-giao phối)
5) Dặn dò: ( 1’)
- HS về học bài, xem trước bài 5
- Kẻ bảng 5 vào vở bài tập

Tiết 5 Ngày soạn:
8
Tuần 3 Ngày dạy:
Bài 5. LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tt)
I/ MỤC TIÊU: HS phải:
- Giải thích được kết quả TN
o
lai 2 cặp tính trạng theo quan niệm của Menden
- Trình bày được quy luật phân li độc lập
- Phân tích được ý nghóa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hóa.
- Phát triển kó năng quan sát và phân tích kênh hình
II/ ĐDDH: Tranh phóng to hình 5- SGK
III/ HĐ DẠY HỌC:
1) Ổn đònh lớp: ( 1’)
2) Kiểm tra bài cũ: ( 10’)
? Trình bày TN
o
lai 2 cặp tính trạng của Menden? Phát biểu nội dung quy luật phân li độc
lập? Biến dò tổ hợp là gì?
3) Bài mới: ( 25’) GV giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Menden giải thích kết quả thí nghiệm
- Mục tiêu: HS hiểu và giải thích được kết quả TN

o
theo quan niệm của Menden
Hoạt động Nội dung
? Tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng ở F
2
?
 Vàng : xanh = 3:1; Trơn : nhăn = 3:1
? Từ kết quả trên cho ta kết luận gì?
 Mỗi cặp tính trạng do 1 cặp nhân tố DT
qui đònh
HS nghiên cứu thông tin SGK
? Giải thích kết quả TN
o
theo Menden?
HS thảo luận nhóm  câu trả lời
GV treo hình 5 phóng to lên bảng
Đại diện nhóm lên bảng trình bày ( H 5)
Các nhóm khác bổ sung
GV nhận xét chung
P : AABB vt x aabb xn
G: AB ab
F
1
: AaBb ( 100% VT)
GF
1
: AB : Ab : aB : ab
F
2
:

AB Ab aB ab
AB AABB AABb AaBB AaBb
Ab AABb AAbb AaBb Aabb
aB AaBB AaBb aaBB aaBb
ab AaBb Aabb aaBb aabb
GV lưu ý: Ở F
1
khi hình thành Gtử do khả
năng tổ hợp tự do giữa A và a với B và b như
nhau  tạo ra 4 loại Gtử có tỉ lệ ngang nhau
? Tại sao ở F
2
lại có 16 tổ hợp Gtử (hợp tử)?
 Do kết hợp ngẫu nhiên của 4 loại Gtử đực
với 4 loại Gtử cái
III. Menden giải thích kết quả thí nghiệm:
Menden cho rằng mỗi cặp tính trạng do 1 cặp
nhân tố DT qui đònh
- Quy ước gen:
A  Hạt vàng B  Vỏ trơn
a  Hạt xanh b  Vỏ nhăn
KG VT thuần chủng: AABB
KG XN : aabb
- Sơ đồ lai: ( Hình 5-SGK)
9
 F
2
có 16 tổ hợp Gtử.
GV hướng dẫn HS cách Xđ KH và KG ở F
2

.
HS hoàn thành bảng 5 (theo nhóm) căn cứ
vào hình 5
Đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả
HS khác bổ sung, ghi vào vở BT
* Hoạt động 2: Ý nghóa quy luật phân li độc lập.
HS đọc thông tin SGK
HS thảo luận nhóm các câu hỏi:
? Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính biến dò
lại phong phú?
 Do F
2
có sự tổ hợp lại các nhân tố DT của
P qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh 
các KG khác P
Ở SV bậc cao sinh sản hữu tính, trong KG có
rất nhiều gen (thường tồn tại ở thể dò hợp) nên
phân li độc lập và tổ hợp tự do của chúng sẽ
tạo ra số loại tổ hợp về KG và KH ở đời con
cháu là cực kì lớn
? Ý nghóa của quy luật phân li độc lập?
HS trả lời
GV đưa công thức tổ hợp để phân tích (3+1)
n
n: Số cặp tính trạng đem lai
GV phân tích ý nghóa của biến dò tổ hợp
IV. Ý nghóa quy luật phân li độc lập:

- Quy luật phân li độc lập giải thích được 1
trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dò

tổ hợp, đó là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do
của các cặp gen.
- Biến dò tổ hợp có ý nghóa quan trọng đối
với chọn giống và tiến hóa.
4) Củng cố: ( 8’)
- HS đọc kết luận trong SGK
- HS trả lời câu hỏi trong SGK ( GV hướng dẫn)
5) Dặn dò: ( 1’)
- HS học bài, làm BT 4 – SGK
- Các nhóm làmtrước thí nghiệm gieo đồng xu
Mỗi loại gieo 50 lần, sau đó thống kê kết quả vào bảng 6.1 và 6.2
Tiết 6 Ngày soạn:
10
Tuần 3 Ngày dạy:
Bài 6. Thực hành.
TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI
I/ MỤC TIÊU: HS phải:
- Biết cách Xđ xác suất của 1 và 2 sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các đồng
KL
- Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các KG trong lai một
cặp tính trạng
II/ CHUẨN BỊ: Đồng kim loại ( Mỗi nhóm 2 đồng)
III/ CÁCH TIẾN HÀNH:
Tiến hành theo nhóm 4HS, 1HS gieo đồng KL, các em còn lại quan sát và ghi kết quả.
1) Gieo 1 đồng kim loại:
GV hướng dẫn HS cách tiến hành và thống kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng 6.1, so sánh tỉ
lệ số lần gặp mỗi mặt qua 100 lần rơi.
GV: đồng KL có 2 mặt (S), (N) được qui đònh trước. Vì vậy khả năng hay xác suất xuất
hiện mỗi mặt đều bằng ½ , nghóa là P(S) = P(N) = ½ .
GV liên hệ kq TN

0
lai một cặp tính trạng.
GV: Ta thấy cơ thể lai F
1
có KG : Aa, khi giảm phân chỉ cho 2 loại giao tử mang A và a với
xác suất bằng nhau, nghóa là: P(A) = P(N) = ½ hay 1A : 1a
=> Đó là bản chất của qluật phân li đồng thời cũng là phát minh quan trọng của Menden.
2) Gieo 2 đồng kim loại : GV hướng dẫn
HS thực hiện, thống kê kết quả vào bảng 62.
GV: hai đồng KL được gieo 1 lần hoàn toàn độc lập với nhau.
=> Xác suất xuất hiện 2 mặt của đồng KL:
P(SS) = ½ . ½ = ¼ = P(AA) = ¼ .
P(SN) = P(S).P(N) = ½ . ½ = ¼ = P(Aa) = ¼ .
P(NS) = ½ . ½ = ¼ = P(aA) = ¼ .
P(NN) = ½ . ½ = ¼ = P(aa) = ¼ .
GV liên hệ tỉ lệ KG trong TN
o
của Menden.
GV: Do không pbiệt thou tự, nên xác suất của các trường hợp được xác đònh là:
¼ SS : ½ SN : ¼ NN hay ¼ AA : ½ Aa : ¼ aa.
=> Vậy tỉ lệ KG ở F
2
là 1AA : 2Aa : 1aa
GV liên hệ với việc xđ giao tử F
1
có KG AaBb ta cũng được :
P(AB) = P(A) . P(B) = ½ . ½ = ¼ .
P(Ab) = (PA) . P(b) = ¼ .
P(aB) = P(a) . P(B) = ¼ .
P(ab) = P(a) . P(b) = ¼ .

GV: Về mặt thống kê, số lần gieo càng nhiều thì độ chính xác càng cao.
=> ĐK n
o
đúng của các quy luật Menden là: số lïng cá thể thống kê đủ lớn.
IV/ Thu Hoạch :
HS hoành thành bảng 6.1 và 6.2 theo yêu cầu của bài thực hành vào vở.
V/ Nhận Xét Đánh Giá :
- GV nhận xét tinh thần thái độ và kết quả
- Dặn dò : làm các bài tập ( tr 22, 23)
Tiết 7 Ngày soạn:
Tuần 4 Ngày dạy:
11
Bài 7. LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I/ MỤC TIÊU: HS phải:
- Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhân thức về các qui luật DT.
- Biết vận dụng lý thuyết giải các bài tập.
- Rèn luyện kó năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan.
II/ HĐ DẠY HỌC:
* Hđ 1. Hướng dẫn cách giải BT.
1) Lai một cặp tính trạng :
- Dạng 1 : Biết KH P  Xđ tỉ lệ KH, KG F
1
và F
2
?
Cách giải : + B
1
: Qui ước gen
+ B
2

: Xđ KG của P
+ B
3
: Viết sơ đồ lai
- Dạng 2 : Biết số lượng hoặc tỉ lệ KH ở đời con  Xđ KG và KH P ?
Cách giải : F (3:1)  P : Aa x Aa
F (1:1)  P : Aa x aa
F (1:2:1)  P : Aa x Aa (trội k
o
ht)
2) Lai 2 cặp tính trạng:
- Dạng 1: Biết KG và KH của P  Xđ tỉ lệ KH F
1
, F
2
Cách giải: Căn cứ tỉ lệ từng cặp tính trạng  tính tỉ lệ của các tính trạng ở F
1
, F
2
- Dạng 2: Biết số lượng hay tỉ lệ KH ở đời con  Xđ KG của P
* Hoạt động 1: Bài tập vận dụng.
1) a
2) d
3) b, d  tỉ lệ khiểu hình của trội không hoàn toàn
4) c, d  Để sinh ra con mắt đen (A_ ) thì bố hoặc mẹ cho 1 loại giao tử A
 Để con mắt xanh thì bố và mẹ đều cho 1 loại giao tử a
5) d  Tỉ lệ KH F
2
là: 9 : 3 : 3 : 1
 P

TC
về 2 cặp gen
III/ DẶN DÒ:
- Làm lại các bài tập trong SGK
- Đọc trước bài 8
Tiết 8 Ngày soạn:
Tuần 4 Ngày dạy:
Chương II. NHIỄM SẮC THỂ
12
Bài 8. NHIỄM SẮC THỂ
I/ MỤC TIÊU: HS phải:
- Nêu được tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể ở mỗi loài
- Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì trung gian của nguyên phân
- Hiểu được chức năng của NST đối với di truyền các tính trạng
- Rèn kó năng quan sát và phân tích kênh hình
II/ ĐDDH: Tranh phóng to hình 8.1, 8.2, 8.3, 8.4, 8.5 - SGK
III/ HĐ DẠY HỌC:
1) Ổn đònh lớp: ( 1’)
2) Kiểm tra bài cũ: ( không KT)
? Trình bày TN
o
lai 2 cặp tính trạng của Menden? Phát biểu nội dung quy luật phân li độc
lập? Biến dò tổ hợp là gì?
3) Bài mới: ( 35’) GV giới thiệu bài
Sự DT các tính trạng thường có liên quan tới các NST có trong nhân tế bào
* Hoạt động 1: Menden giải thích kết quả thí nghiệm
- Mục tiêu: Hiểu được mục đích và ý nghóa của DTH
Hoạt động Nội dung
HS quan sát hình 8.1
GV giới thiệu cho HS thế nào là cặp NST

tương đồng? ( SGK)
? Phân biệt bộ NST đơn bội và bộ NST lưỡng
bộ?
HS phát biểu, lớp nhận xét
GV nhấn mạnh: Trong cặp NST tương đồng:
1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ
GV yêu cầu HS đọc bảng 8, so sánh bộ NST
lưỡng bội của người với các loài còn lại
? Số lượng NST trong bộ lưỡng bội có phản
ánh trình độ tiến hóa của loài không? (không)
HS quan sát hình 8.2
? Ruồi giấm có mấy bộ NST? ( 4)
? Mô tả hình dạng bộ NST?
 Có 8 NST gồm:
- 1 đôi hình hạt
- 2 đôi hình chữ V
- +Cái: 1 đôi hình que
+Đực: 1chiếc hình que, 1chiếc hình
móc
GV: O XX , O XY
? Vậy cặp NST giới tính là tương đồng hay
không tương đồng?
 Có thể tương đồng ( XX), hoặc không
tương đồng ( XY), hoặc chỉ có 1 chiếc ( XO)
tùy loài và tùy giới tính
? Vậy tế bào của mỗi loài SV có bộ NST đặc
I. Tính đặc trưng của bộ NST:
- Trong tế bào sinh dưỡng NST tồn tại thành
từng cặp tương đồng, giống nhau về hình dạng
và kích thước

- Bộ NST lưỡng bội ( 2n) là bộ NST chứa các
cặp NST tương đồng
- Bộ NST đơn bội ( n) là bộ NST chứa 1 NST
của mỗi cặp tương đồng.
- Ở những loài đơn tính có sự khác nhau giữa
cá thể đực và cái ở cặp NST giới tính
- Mỗi loài SV có bộ NST đặc trưng về hình
dạng và số lượng.
13
trưng về đặc điểm gì?
* Hoạt động 2: Cấu trúc của NST
- Mục tiêu: Mô tả được cấu trúc điển hình của NST ở kì giữa
GV thông báo: hình dạng của NST ở kì giữa
là đặc trưng, cấu trúc hiển vi của NST được mô
tả ở kì này
HS xem hình 8.3, 8.4, 8.5
? Mô tả hình dạng và cấu trúc của NST?
HS trả lời
HS nhận biết 2 Crômatit và vò trí tâm động
? Xem hình 8.5 cho biết số 1 và 2 chỉ những
thành phần nào của NST?
 Số 1: 2 Crômatit
Số 2: tậm động
GV chốt lại kiến thức
II. Cấu trúc của NST:
Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện
rõ nhất ở kì giữa
- Hình dạng: Hình hạt, hình que hoặc chữ V
- Dài 0,5  50µm
- Đường kính: 0,2  2µm

- Cấu trúc: Ở kì giữa NST gồm 2 Crômatit
(nhiễm sắc tử chò em) gắn với nhau ở tâm động
- Mỗi Crômatit gồm 1 phân tử AND và prôtêin
loại histôn
* Hoạt động 3: Chức năng của NST
GV phân tích thông tin SGK
GV: NST là cấu trúc mang gen  gen được
xác đònh ở NST
NST có khả năng tự nhân đôi liên quan đến
AND ( sẽ học ở chương III)
III. Chức năng của NST:
- NST là cấu trúc mang gen, trên đó mỗi gen
nằm ở 1 vò trí xác đònh
- NST có đặc tính tự nhân đôi, nhờ đó các tính
trạng DT được sao chép qua các thế hệ tế bào
và cơ thể
4. Củng cố:
- HS đọc kết luận SGK, HS trả lời câu hỏi SGK
? Hãy ghép các chữ cái ở cột B cho phù hợp với cột A
Cột A Cột B Trả lời
1. Cặp NST tương đồng
2. Bộ NST lưỡng bội
3. Bộ NST đơn bội
a. Là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng
b. Là bộ NST chứa 1 NST của mỗi cặp
tương đồng
c. Là cặp NST giống nhau về hình thái và
kích thước
1 + …
2 + ….

3 + …
5. Dặn dò:
- HS học bài, đọc trước bài 9
- Kẻ bảng 9.1 và 9.2 vào vở bài tập
Tiết 9 Ngày soạn:
14
Tuần 5 Ngày dạy:
Bài 9. NGUYÊN PHÂN
I/ MỤC TIÊU: HS phải:
- Trình bài được sự biến đổi hình thái NST trong chu kỳ TB.
- Nêu được diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ của nguyên phân.
- Phân tích được ý nghóa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể.
- Có kó năng quan sát và phân tích kênh hình.
II/ ĐDDH: Tranh phóng to hình 9.1 ; 9.2 ; 9.3 – SGK.
Bảng phụ ghi nội dung bảng 2.
III/ HĐ DẠY HỌC:
1) Ổn đònh lớp: ( 1’)
2) Kiểm tra bài cũ: ( 10’)
? Tính đặc trưng, cấu trúc, chức năng của bộ NST ?
3) Bài mới: ( 25’) GV giới thiệu bài.
TB của mỗi loại sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình thái xđ. Tuy nhiên hình
thái của NST lại biến đổi qua các kì của chu kì tb.
* Hoạt động 1: Biến đổi hình thái NST trong chu kì tb.
- Mục tiêu: Trình bài được sự biến đổi hình thái NST ( chủ yếu là sự đóng, duỗi xoắn )
trong chu kì tb.
Hoạt động Nội dung
HS đọc thông tin SGK.
HS xem hình 9.1
? Chu kì tb gồm những gđ nào ?
 2 gđ : Kì trung gian và qtr NP.

HS xem tiếp hình 9.2 -> thảo luận :
? Nêu sự biến đổi hình thái NST.
? Hoàn thành bảng 9.1
Các nhóm thảo luận -> ý kiến
 Hình thái NST có sự biến đổi : dạng
đóng xoắn, dạng duỗi xoắn.
HS 15ean bản hoàn thành bảng 9.1
HS khác bổ sung.
GV chốt lại kiến thức.
? Tại sao sự đóng, duỗi xoắn của NST có
TC chu kì ?
 Từ kì trung gian – kì giữa : NST đóng
xoắn, từ kì sau – kì trung gian : NST duỗi xoắn.
Sau đó lại tiếp tục đóng và duỗi xoắn qua chu
kì tb tiếp theo.
I/ Biến đổi hình thái NST trong chu kì tb:
Chu kì tb gồm :
- Kì trung gian : tb lớn 15ean và có nhân
đôi NST.
- Nguyên phân : có sự phân chia NST và
chất tb tạo ra 2 tb mới.
Mức độ đóng, duỗi xoắn của NST diễn ra
qua các kì của chu kì tb :
- Dạng sợi (duỗi xoắn) ở kì trung gian.
- Dạng đặc trưng (đóng xoắn cực đại) ở kì
giữa.
* Hoạt động 2: Những biến đổi cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân
Hoạt động Nội dung
15
HS xem hình 9.2 ; 9.3

? Hình thái NST ở kì trung gian ntn ?
 Dạng sợi mảnh.
? Cuối kì trung gian NST có đặc điểm gì ?
 NST tự nhân đôi, trung tử nhân đôi.
HS đọc thông tin SGK – 28, nghiên cứu
bảng 2.
HS thảo luận  điền thông tin thích hợp
vào bảng 2.
HS thảo luận ghi lại diễn biến cơ bản của
NST ở các kì.
Đại diện nhóm phát biểu.
Các nhóm khác bổ sung.
GV chốt lại kiến thức.
GV nhấn mạnh: ở kì sau có sự phân chia tb
chất và các bào quan. Kì cuối có sự hình thành
màng nhân (khác nhau giữa tb ĐV và TV).
? Kết quả của qtr phân bào ?
 Tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống
16eat nhau và giống tế bào mẹ.
II/ Những biến đổi cơ bản của NST trong
quá trình nguyên phân :
1. Kì trung gian :
- NST dài, mảnh, duỗi xoắn.
- NST nhân đôi thành NST kép.
- Trung tử nhân đôi thành 2 trung tử.
2. Nguyên phân :
Các kì Những diễn biến cơ bản của NST.
Kì đầu
- NST bắt đầu đóng xoắn và co
ngắn nên có hình thái rõ rệt.

- Các NST kép dính vào các sợi tơ
của thoi phân bào ở tâm động.

giữa
- Các NST kép đóng xoắn cự đại.
- Các NST kép xếp thành 1 hàng ở
mặt phẳng xích đạo của thoi phân
bào.
Kì sau
- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm
động thành 2 NST đơn, phân li về 2
cực của tb.

cuối
- Các NST đơn giản xoắn dài ra, ở
dạng sợi mảnh dần thành chất
nhiễm sắc.
* Kết quả : Từ 1 tb ban đầu tạo ra 2 tb con
có bộ NST giống nhau và giống tb mẹ.
* Hoạt động 3: Ý nghóa của nguyên phân
Hoạt động Nội dung
? Do đâu mà số lượng NST của tb con giống
mẹ ?
 Do NST nhân đôi 1 lần và chia đôi 1
lần.
? Trong NP số lượng tb tăng mà bộ NST ko
đổi  điều đó có ý nghóa gì ?
 Bộ NST của loài được ổn đònh.
GV nêu ý nghóa thực tiển trong giâm, chiết,
ghép.

III/ Ý nghóa của NP:
- NP là hình thức sinh sản của tb và sự lớn
lên của cơ thể.
- NP duy trì sự ổn đònh bộ NST đặc trưng
của loài qua các thế hệ tb.
4) Kiểm tra – đánh giá: HS trả lời câu hỏi SGK.
? Câu 1 : Vì từ kì trung gian -> kì giữa NST đóng xoắn cực đại. Sang kì sau -> kì cuối NST
duỗi xoắn. Khi tb con được hình thành ờ kì trung gian NST duỗi xoắn hoàn toàn. Sau đó NST lại
tiếp tục đóng và duỗi xoắn có tính chất chu kì qua các thế hệ tb.
Câu 2 . d Câu 4 . b Câu 5 . c
5) Dặn dò : - Học bài, đọc trước bài 10.
- Kẻ bảng 10 vào vở BT.
16
Tiết 10 Ngày soạn:
Tuần 5 Ngày dạy:
Bài 10. GIẢM PHÂN
I/ MỤC TIÊU: HS phải:
- Trình bày được diễn biến của NST qua các kì của giảm phân I và giảm phân II
- Nêu được những điểm khác nhau ở từng kì của giảm phân I và II
- Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan đến cặp NST tương đồng.
- Rèn kó năng quan sát và phân tích.
II/ ĐDDH: Tranh phóng to hình 10 - SGK
III/ HĐ DẠY HỌC:
1) Ổn đònh lớp: ( 1’)
2) Kiểm tra bài cũ: ( 10’)
? Biến đổi hình thái NST trong chu kì tb ?
? Diễn biến cơ bản của NST trong quá trình NP ?
3) Bài mới: ( 25’)
GV giới thiệu bài: GP cũng là hình thức phân bào có thoi vô sắc như NP, diễn ra vào thời kì
chín của tế bào sinh dục.

* Hoạt động 1: Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân
Hoạt động Nội dung
GV yêu cầu HS xem hình 10.
? GP gồm mấy lần phân bào ? -> 2 lần
phân bào liên tiếp, nhưng NST chỉ nhân đôi 1
lần ( ở kì trung gian ).
? Kì trung gian NST có hình thái ntn ?
-> NST duỗi xoắn ( sợi mảnh ) NST nhân đôi.
GV yêu cầu HS quan sát hình 10, đọc thông
tin SGK.
-> Hoàn thành bảng 10.
HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến ->
ghi lại diễn biến NST trong GP I và GP II.
GV gọi HS nêu ý kiến.
Đại diện nhóm phát biểu.
HS khác nhận xét, bổ sung.
GV chốt lại kiến thức chuẩn.
Kết quả của 2 lần phân bào liên tiếp ntn ?
GV giải thích.
I/ Những diễn biến cơ bản của NST trong
giảm phân :
1. Kì trung gian:
- NST ở dạng sợi mảnh.
- Cuối kì NST nhân đôi thành NST kép
dình nhau ở tâm động.
2. Diễn biến cơ bản của NST trong giảm
phân :
* Kết quả: từ 1 tb mẹ (2n NST) qua 2 lần
phân bào liên tiếp tạo ra 4 tb con mang bộ NST
đơn bội (n).

Các kì
Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì.
Lần phân bào I Lần phân bào II
Kì đầu - Các NST xoắn, co ngắn. - NST co lại cho thấy số lượng NST kép
17
- Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp
hợp và có thể bắt chéo nhau, sau đó tách
rời nhau.
trong bộ đơn bội.
Kì giữa
- Các cặp NST tương đồng tập trung và
xếp song song thành 2 hàng ở mp xích đạo
của thoi phân bào.
- NST kép xếp thành 1 hàng ở mp xích
đạo của thoi phân bào.
Kì sau
- Các cặp NST kép tương đồng phân li độc
lập về 2 cực của tb.
- Từng NST kép tách nhau ở tâm động
thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tb.
Kì cuối
- Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới
tạo thành với số lượng là đơn bội (kép).
- Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới
được tạo thành với số lượng là đơn bội.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghóa của giảm phân.
Hoạt động Nội dung
GV cho HS thảo luận:
? Vì sao trong GP các tb con lại có bộ NST
giảm đi 1 nữa ?

-> GP gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng
NST chỉ nhân đôi 1 lần ở kì trung gian trước
lần phân bào I.
GV nhấn mạnh : Sự phân li độc lập của các
cặp NST kép tương đồng -> là cơ sở tạo ra các
giao tử khác nhau về tổ hợp NST.
? Nêu những điểm khác nhau cơ bản của
giảm phân I và II ?
HS trả lời ( dựa bảng 10 ).
II/ Ý nghóa của giảm phân :
Tạo ra các tb con có bộ NST đơn bội khác
nhau về nguồn gốc NST.
4) Củng cố :
- HS đọc kết luận cuối bài.
- HS trả lời câu hỏi SGK.
? Trong tb của 1 loài giao phối, 2 cặp NST tương đồng ký hiệu Aa và Bb, khi giảm phân sẽ
cho ra các tổ hợp NST nào ở tb con ( giao tử ) ?
-> Khi giảm phân tạo 4 giao tử : AB Ab, aB, ab. ? 3 – SGK.
Nguyên phân Giảm phân
- Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
- Gồm 1 lần phân bào.
- Tạo ra 2 tb con có bộ NST giống hệt tb mẹ.
- Xảy ra ở tế bào sinh dục.
- Gồm 2 lần phân bào liên tiếp.
- Tạo ra 4 tb con có bộ NST đơn bội ( n NST ).
5) Dặn dò :
- Học bài theo bảng 10.
- Làm BT 3,4 vào vở BT.
- Đọc trước bài 11.
Tiết 11 Ngày soạn:

Tuần 6 Ngày dạy:
Bài 11. PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
18
I/ MỤC TIÊU: HS phải:
- Trình bày được quá trình phát sinh giao tử ở ĐV.
- Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau giữa qtr phát sinh giao tử đực và cái.
- Xác đònh thực chất của qtr thụ tinh.
- Phân tích được ý nghóa của các qtr giảm phân và thụ tinh về mặt DT và biến dò.
- Tiếp tục rèn kó năng quan sát và phân tích.
II/ ĐDDH: Tranh phóng to hình 11 - SGK
III/ HĐ DẠY HỌC:
1) Ổn đònh lớp: ( 1’)
2) Kiểm tra bài cũ: ( 10’)
? Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của qtr giảm phân ?
? Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân ?
3) Bài mới: ( 25’)
GV: Các tb con được tạo thành qua qtr giảm phân sẽ phát triển thành giao tử, nhưng có sự
khác nhau ở sự hình thành giao tử đực và cái.
* Hoạt động 1: Sự phát sinh giao tử .
- Mục tiêu : Trình bày được qtr phát sinh giao tử, nêu được những điểm giống nhau và khác
nhau ở sự hình thành giao tử đực và cái.
Hoạt động Nội dung
GV yêu cầu HS quan sát hình 11.
HS nghiên cứu thông tin SGK.
? Trình bày qtr phát sinh giao tử đực và cái ?
HS trình bày.
GV chốt lại kiến thức.
GV yêu cầu HS thảo luận :
? Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản
của 2 qtr phát sinh giao tử đực và cái ?

HS phát biểu – HS khác bổ sung.
GV chốt lại kiến thức chuẩn.
 Giống nhau :
+ Các tb mầm ( noãn, ngbào, tinh ngbào ) đều
thực hiện NP liên tiếp nhiều lần.
+ Noãn bào I và tinh bào I đều thực hiện GP
để tạo ra giao tử.
-> Khác nhau : ( như phần nội dung ).
I/ Sự phát sinh giao tử :
1) Phát sinh giao tử cái :
- Noãn bào bậc I qua GP I cho thể cực I ( kích
thức nhỏ ) và noãn bào bậc II ( kích thước
lớn ).
- Noãn bào bậc II qua GP II cho thể cực II và 1
tb trứng.
* Kết quả: Mỗi noãn bào bậc I qua GP cho 2
thể cực và 1 tb trứng.
2) Phát sinh giao tử đực :
- Tinh bào bậc I qua GP I cho 2 tinh bào bậc II.
- Mỗi tinh bào bậc II qua GP II cho 2 tinh tử,
các tinh tử phát sinh thành tinh trùng.
Kết quả : Từ tinh bào bậc I qua GP cho 4
tinh tử phát sinh
thành tinh trùng.
* Hoạt động 2 : Thụ tinh
- Mục tiêu : Xác đònh được bản chất của qtr thụ tinh.
HS nghiên cứu thông tin SGK.
? Thế nào là thụ tinh ?
? Bản chất của qtr thụ tinh là gì ?
HS phát biểu – bổ sung.

? Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao
II. Thụ tinh:
- Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa 1 giao
tử đực với 1 giao tử cái
- Bản chất của quá trình thụ tinh là sự kết hợp
của 2 bộ nhân đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội
19
tử đực và cái lại tạo được các hợp tử chứa các
tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc ?
 Do 4 tinh trùng chứa bộ NST đơn bội khác
nhau về nguồn gốc
ở hợp tử.
* Hoạt động 3: Ý nghóa của giảm phân và thụ tinh
HS đọc thông tin SGK
? Về mặt DT và BD, giảm phân và thụ tinh
có ý nghóa gì?
 Về mặt DT: GP tạo bộ NST đơn bội, thụ
tinh khôi phục bộ NST lưỡng bội  Duy trì bộ
NST đặt trưng qua các thế hệ
 Về mặt BD: Tạo ra các hợp tử mang
những tổ hợp NST khác nhau ( BD tổ hợp)
III. Ý nghóa của giảm phân và thụ tinh:
- Duy trì ổn đònh bộ NST đặt trưng qua các thế
hệ.
- Tạo nguồn biến dò tổ hợp cho chọn giống và
tiến hóa
4) Củng cố: ( 8’)
- HS đọc kết luận SGK
- HS trả lời câu hỏi trong SGK
?

4
 c
?
5
 Các tổ hợp NST trong giao tử: AB, Ab, Ab, ab
Các tổ hợp NST trong hợp tử:
AABB, AABb, AaBB, AaBb, aaBB, aaBb, AAbb, Aabb, aabb
5) Dặn dò:
- HS về học bài, làm bài tập 3, 5 vào vở BT
- Đọc trước bài 12, đọc mục “em có biết”
Tiết 12 Ngày soạn:
Tuần 6 Ngày dạy:
Bài 12. CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
I/ MỤC TIÊU: HS phải:
- Mô tả được 1 số đặc điểm của NST giới tính.
20
- Trình bày được cơ chế NST xđ giới tính ở người.
- Phân tích được ả/h của các yếu tố môi trường trong và ngoài đến sự phân hoá giới tính.
- Phát triển kó năng phân tích kênh hình.
II/ ĐDDH: Tranh phóng to hình 12.1 ; 12.2 - SGK
III/ HĐ DẠY HỌC:
1) Ổn đònh lớp: ( 1’)
2) Kiểm tra bài cũ: ( 10’)
? Trình bày qtr phát sinh giao tử ? Vì sao bộ NST đặc trưng của loài sinh sản hữu tính lại
được duy trì ổn đònh qua các thế hệ ?
3) Bài mới: ( 25’)
GV giới thiệu : Sự phối hợp các qtr NP, GP và thụ tinh đảm bảo duy trì ổn đònh bộ NST của
loài qua các thế hệ. Vậy giới tính của loài được xđ theo cơ chế gì ?
* Hoạt động 1: NST giới tính .
- Mục tiêu : Trình bày được 1 số đặc điểm của NST giới tính.

Hoạt động Nội dung
GV yêu cầu HS xem hình 8.2 – Bộ NST ruồi
giấm.
? Nêu những điểm giống và khác nhau ở bộ
NST của ruồi đực và cái ?
 Giống : số lượng (2n = 8 NST).
Hình dạng : 1 cặp hình hạt.
2 cặp chữ V.
 Khác : Con đực : 1 chiếc hình que.
1 chiếc hình móc.
Con cái : 1 Cặp hình que.
 GV phân tích đặc điểm của NST thường
(tương đồng) và NST giới tính (tương đồng hoặc
không tương đồng).
HS qua sát hình 12.1 – SGK.
? Cặp NST nào là NST giới tính ?
? NST giới tính có ở tb nào ? -> Ở tb lưỡng bội
(có ở tbsd cả ở những tb sinh dưỡng ).
Vd : ở người : 2n = 44A + XX -> Nữ.
2n = 44A + XY -> Nam.
Ở sâu bọ, chim, … XX -> đực. XY -> cái.
? NST giới tính qui đònh gì ?  Tính đực, cái
và những đặc tính kèm theo có liên quan giới
tính.
? So sánh điểm khác nhau giữa NST thường và
NST giới tính? Số lượng, hình dạng, chức
năng
I/ NST giới tính :
- Ở tb lưỡng bội, có các cặp NST thường (A)
và 1 cặp NST giới tính.

Cặp NST giới tính có thể tương đồng (XX)
hoặc không tương đồng (XY) tùy giới tính và
nhóm loài.
- NST giới tính mang gen qui đònh tính đực,
tính cái và tính trạng liên quan đến giới tính.
* Hoạt động 2 : Cơ chế NST xác đònh giới tính .
- Mục tiêu : tìm hiểu cơ chế NST xác đònh giới tính và tỉ lệ giới tính.
Hoạt động Nội dung
GV: Ở đa số loài giao phối, giới tính được
xác đònh trong qtr thụ tinh.
GV hướng dẫn HS xem hình 12.2
II/ Cơ chế NST xác đònh giới tính :
Ở đa số loài giao phối, giới tính được xác
đònh trong qtr thụ tinh.
21
HS thảo luận :
? Có mấy loài trứng và tinh trùng được tạo ra
qua GP ?
? Sự thụ tinh giữa trứng và tinh trùng nào 
hợp tử  con trai ? hay con gái ?
HS trình bày.
GV phân tích KN đồng giao tử (XX), dò giao
tử (XY) và sự thay đổi tỉ lệ nam, nữ theo lứa
tuổi (SGK).
? Vì sao tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1:1 ? -> Do cơ
thể nam qua GP cho 2 loại tinh trùng (1 mang
NST X và 1 mang NST Y) với tỉ lệ bằng nhau,
các tinh trùng tham gia thụ tinh với xác suất
ngang nhau.
? Tỉ lệ này đúng trong ĐK nào ?

 Số lượng thống kê đủ lớn.
GV nêu vd.
? Sinh con trai hay gái do người mẹ đúng ko ?
HS trả lời - GV giảng.
Vd : Cơ chế NST xác đònh giới tính ở người :
P : (44A + XX ) x (44A + XY)
GP : 22A + X 22A + X
22A +Y
F
1
: 44A + XX ( gái)
44A + XY ( trai)
- Sự phân li của cặp NST giới tính trong qtr
phát sing giao tử và tổ hợp lại trong thụ tinh là
cơ chế xác đònh giới tính.
* Hoạt động 3 : Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính .
Hoạt động Nội dung
GV: Bên cạnh NST giới tính cóc các yếu tố
môi trường ả/h đến sự phân hoá giới tính.
HS đọc thông tin SGK.
? Nêu những yếu tố ả/h đến sự phân hoá giới
tính ?  Hoocmon sd, nhiệt độ, ánh sáng, …
? Biết được cơ chế xđ giới tính và các yếu tố
ả/h đến sự phân hóa giới tính có ý nghóa gì ?
HS trả lời.
III/ Các yếu tố ả/h đến sự phân hoá giới tính:
- Ảnh hưởng của mt trong: Do rối loạn tiết
hoocmon sinh dục làm biến đổi giới tính.
- Ảnh hưởng của mt ngoài: Nhiệt độ, nồng độ
CO

2
, ánh sáng, …
Ý nghóa: Chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực cái phù
hợp với mục đích sản xuất.
4) Củng cố : HS đọc kết luận SGK.
? Nêu điểm khác nhau giữa NST thường - NST giới tính ?
NST giới tính NST thường
- Thường tồn tại 1 cặp trong tb lưỡng bội.
- Tồn tại thành cặp tương đồng hoặc không.
- Chủ yếu mang gen qui đònh giới tính của cơ
thể.
- Tồn tại với số cặp > 1 trong tb lưỡng bội.
- Luôn tồn tại thành cặp tương đồng.
- Chỉ mang gen qui đònh tính trạng thường
của cơ thể.
5) Dặn dò : Học bài theo nội dung SGK. Làm BT 1,2,5. Xem tiếp bài mới.
Tiết 13 Ngày soạn:
Tuần 7 Ngày dạy:
Bài 13. DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I/ MỤC TIÊU: HS phải:
- Hiểu được những ưu thế của ruồi giấm đối với nghiên cứu di truyền.
- Mô tả và giải thích được thí nghiệm của Moocgan.
22
- Nêu được ý nghóa của di truyền liên kết, đặc biệt trong lónh vực chọn giống.
- Phát triển tư duy thực nghiệm – quy nạp.
II/ CHUẨN BỊ: Tranh phóng to hình 13 – SGK, hình 13 - SGV.
III/ HĐ DẠY HỌC:
1) Ổn đònh lớp: ( 1’)
2) Kiểm tra bài cũ: ( 10’)
? Nêu những điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường ? Vì sao trong cấu trúc dân

số tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1:1 ?
3) Bài mới: ( 25’) GV giới thiệu.
* Hoạt động 1: Thí nghiệm của Moocgan .
- Mục tiêu : Mô tả và giải thích được thí nghiệm của Moocgan.
Hoạt động Nội dung
HS nghiên cứu thông tin SGK.
? Trình bày TN
o
của Moocgan.
HS trình bày – lớp bổ sung.
HS quan sát hình 13
? Vì sao phép lai giữa ruồi đực F
1
với ruồi cái
đen, cụt lại được gọi là phép lai phân tích ?
 Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình
trội với cá thể mang kiểu hình lặn.
? Moocgan cho lai phân tích nhằm mục đích gì ?
 Nhẳm xác đònh kiểu gen của ruồi đực F
1

? Vì sao Moocgan cho rằng các gen cùng nằm
trên 1 NST ?
 Vì kết quả phép lai phân tích có 2 tổ hợp,
ruồi đen cụt cho 1 loại giao tử, ruồi đực F
1
cho 2
loại giao tử  Các gen cùng nằm trên 1 NST cùng
phân li về giao tử.
HS trao đổi ghi nhận kiến thức.

HS nghiên cứu sơ đồ hình 13.
GV yêu cầu HS giải thích kết quả TN
o
?
HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm phát biểu,
bổ sung.
? Vậy hiện tượng DT liên kết là gì?
HS trả lời.
GV chốt lại kiến thức.
I/ TN
o
của Moocgan :
1) Thí nghiệm:
P: Xám, dài x Đen, cụt
F
1
: Xám dài
Lai phân tích :
Pb: Đực F
1
x Cái Đen cụt
Fb: 1 xám dài
1 đen cụt

2) Giải thích kết quả TN
o
:
(sơ đồ hình 13)
3) Kết luận :
DT liên kết là trường hợp các gen qui

đònh nhóm tính trạng nằm trên 1 NST cùng
phân li về giao tử và cùng tổ hợp qua thụ
tinh.
* Họat động 2 : Ý nghóa của DT liên kết .
Hoạt động Nội dung
GV nê vấn đề: ở ruồi giấm 2n = 8, nhưng tb
ruồi giấm có khoảng 4000 gen.
? Sự phân bố gen trên NST sẽ như thế nào ?
 Mỗi NST sẽ mang nhiều gen tạo thành
nhóm gen liên kết.
GV yêu cầu HS thảo luận.
II/ Ý nghóa của di truyền liên kết :
- Trong tb mỗi NST mang nhiều gen tạo thành
nhóm gen liên kết.
- Trong chọn giống người ta có thể chọn những
nhóm tính trạng tốt đi kèm với nhau.
23
? So sánh kiểu hình F
2
trong trường hợp DT
liên kết và phân li độc lập ?
HS thảo luận nêu được :
- F
2
PLĐL: Xuất hiện biến di tổ hợp
- F
2
DTLK : Không xuất hiện biến di tổ hợp.
? Ý nghóa của DTLK trong chọn giống ?
HS trả lời.

GV chốt lại kiến thức.
4) Củng cố :
? Hiện tượng DTLK bổ sung cho qui luật PLĐL của Menden như thế nào ?  Các gen
cùng nằm trên 1 NST cùng phân li về giao tử.
? Câu 3 – SGK.
DT độc lập DT liên kết
P : Vàng trơn x xanh nhăn
AaBb aabb
G : AB Ab aB ab ab
F
1
: 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb
1 VT : 1 VN : 1 XT :1 XN
- Tỉ lệ kiểu hình và kiểu gen đều 1:1:1:1
- Xuất hiện biến di tổ hợp.
P: Xám dài
BV
bv
x Đen cụt
bv
bv
G: BV , bv
F
1
: 1
BV
bv
: 1
BV
bv


- Tỉ lệ KG và KH đều 1:1
- Không xuất hiện BD tổ hợp.
5) Dặn dò :
Học bài, làm BT 3,4 vào vở BT.
Xem lại bài 9,10.
24
Tiết 14 Ngày soạn:
Tuần 7 Ngày dạy:
Bài 14. QUAN SÁT HÌNH THÁI NHIỄM SẮC THỂ
I/ MỤC TIÊU: HS phải:
- Nhận dạng được NST ở các kì.
- Phát triển kó năng sử dụng và quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi.
II/ CHUẨN BỊ:
- Kính hiển vi quang học (đủ cho các nhóm).
- Bộ tiêu bản NST.
- Tranh các kì của nguyên phân.
III/ CÁCH TIẾN HÀNH:
1) Ổn đònh lớp: ( 1’)
- GV phân chia nhóm, ổn đònh chổ ngồi.
- Cử nhóm trưởng, thư ký.
2) Kiểm tra bài cũ: ( 10’)
? Biến đổi hình thái NST trong chu kì tb ?
GV nêu cách sử dụng kính hiển vi.
GV nêu yêu cầu của bài thực hành.
- Nhận dạng hình thái của NST qua các kì.
- Vẽ lại hình khi quan sát được.
GV nêu nội qui thực hành.
3) Tiến hành thực hành : ( 25’)
GV yêu cầu HS nêu các bước tiến hành quan sát.

HS trình bày (như SGK).
- Đặt tiêu bản lên bàn kính, quan sát ở bội giác bé chuyển sang bội giác lớn.
=> Nhận dạng tb đang ở kì nào ?
Các nhóm quan sát tiêu bản  vẽ hình vào vở.
GV lưu ý HS khi quan sát về :
- Kó năng sử dụng kính.
- Mỗi tiêu bản gồm nhiều tb, cần tìm tb mang NST nhìn rõ nhất.
4) Báo cáo kết quả :
GV treo ảnh các kì của nguyên phân.
HS quan sát đối chiếu với hình vẽ.
GV cung cấp thông tin :
- Kì trung gian : tb có nhân.
- Các kì khác : tùy vò trí của NST trong tb.
VD: Kì giữa NST tập trung ở tb thành hàng, có hình thái rõ rệt.
- HS vẽ và chú thích các hình đã quan sát vào vở.
* Nhận xét – đánh giá:
GV nhận xét về tinh thần, thái độ, kết quả.
5) Dặn dò :
Xem trước bài 15.
Tiết 15 Ngày soạn:
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×