Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Giáo án tự chọn toán 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.11 KB, 20 trang )

Giáo án tự chọn Toán 6 Nguyễn Thuý Mỳ
Ngày giảng:
6A:.
6B:.
Chủ đề 1: Các phép toán trong N
Tiết 1
phép cộng và phép nhân
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh đợc ôn lại tính chất của phép cộng và phép nhân.
- áp dụng các tính chất trên để làm bài tập.
2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng tính nhẩm.
3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác trong học tập
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
2. Học sinh:
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1 ) 6A: vắng:.
6B:vắng:.
2. Kiểm tra bài cũ: (5 )
Hãy cho biết: Phép cộng và phép nhân
có những tính chất gì?
Tính chất của phép cộng:
- Giao hoán: a+b=b+a
- Kết hợp: a+(b+c) = (a+b)+c
- Cộng với số 0: a+0 = 0+a = a
Tính chất của phép nhân:
- Giao hoán: a.b = b.a
- Kết hợp: a.(b.c) = (a.b).c
- Nhân với số 1: a.1 = 1.a = a
- Phân phối đối với phép cộng:
a.(b+c) = a.b + a.c


3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
Hoạt động 1: Bài tập 1:
a) 81 + 243 + 19
b) 5.25.2.16.4
c) 32.47 + 32.53
Ba HS lên bảng, cả lớp làm
vào vở
2 HS lên bảng, cả lớp làm
vàovở.
HD: a) Có tất cả bao nhiêu
cặp số? Nhận xét gì về tổng
của số đầu và số cuối; tổng
của các cặp số cách đều số
đầu và số cuối.
b) áp dụng tính chất phân
Dạng 1: Tính nhanh:
Bài tập 1
a) = ( 81 + 19) + 243 = 100 + 243 = 343
b) = ( 5.2)( 25.4).16 = 10.100.16 =16000
c) = 32.( 47 + 53) = 32.100 = 3200
Bài tập 2:
A = 26 + 27 + 28 + + 33
B = 36.28 + 36.82 + 64.69 + 64.41
A=26+33)+(27+32)+(28+31)+(29+30)
= 59.4 = 236
B = 36.(28+82)+64.(69+41)
= 36.110 + 64.110 = 110.(36 + 64)
= 110.100 = 11000
Dạng 2: Giới thiệu về giai thừa

1
Giáo án tự chọn Toán 6 Nguyễn Thuý Mỳ
phối của phép nhân đối với
phép cộng.
Bài tập 3: Ta kí hiệu n! =
1.2.3 n.
Hãy tính: a) 6!
b) 5! 3!
Ngoài cách làm câu b nh
trên ta còn có thể áp dụng
công thức sau:
n! m! = m!.[(m+1)
(m+2) n 1].
Ta có: 5! 3! = 3!.(5.4 - 1)
= 1.2.3.(5.4 - 1) =
6.19 = 114.
Bài tập 4: Thay dấu * và các
chữ bởi các chữ số thích hợp:
a)
* 8 *
3
x
9
7 0 * 7
*
b)
a a a
x a
3 * * a
HD a) 9 x 3 = bao nhiêu?

Vậy cần điền chữ số mấy
vào dấu * ngoài cùng bên
phải của tích?
Ta đang nhớ 2 ở hàng chục.
Vậy cần nhân 9 với mấy để
có số cuối là 5, nhớ 2 là 7?
Bằng cách t duy tơng tự, em
sẽ tìm đợc đáp số đúng.
b) Có những số nào bình ph-
ơng có số tận cùng là chính
nó? ( số 1, 5, 6)
Em có thể thử từng số hoặc
t duy xem số nào bình phơng
có số tận cùng là chính nó và
số hàng chục là 3 ( Không
thể là 5 vì số nhớ ở hàng
chục là 2 thêm vào 25 không
đợc 3 ở hàng tiếp theo)?
Bài tập 3:
a) 6! = 1.2.3.4.5.6 = 720.
b) 5! 3! = 1.2.3.4.5 1.2.3
= 120 6 = 114.
Dạng 3: Bài toán rèn t duy logic
a) b)
7 8 5 3
x 9
7 0 6 7 7
6 6 6
x 6
3 9 9 6

4. Củng cố:
Em có thể tính nhẩm 1 số nhân với 10, 100, 1000, bàng cách đếm chữ số 0 ở sau số 1
và thêm vào sau số đem nhân.
VD: 27. 100 = 2700 ( 2 chữ số 0 sau số 1-> ta thêm 2 chữ số 0 vào sau số đem nhân là
27 đợc kêt quả 2700).
Tơng tự, em hãy làm các phép nhân sau: 294. 10 ; 375. 1000; 1221.100000
294. 10 = 2940.
375. 1000 = 375000.
1221.100000 = 122100000.
5. Hớng dẫn về nhà:
Làm các bài tập 43, 56,58, 59,61 SBT
2
Giáo án tự chọn Toán 6 Nguyễn Thuý Mỳ
Ngày giảng:
Tiết 2
phép trừ và phép chia
A. Mục tiêu:
- Học sinh đợc ôn lại phép trừ và phép chia.
- Làm các bài tập liên quan.
- Rèn kỹ năng tính nhẩm.
B. Chuẩn bị:
C. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức: 6A: 6B:
2. Nhắc lại kiến thức:
3. Bài mới:
Dạng 1: Tính nhanh
Bài 1:Tính nhẩm bằng cách:
a) Thêm vào số hạng này, bớt đi ở số hạng
kia cùng một số đơn vị: 57 + 39
b)Thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một

số đơn vị: 213 98
c) Nhân thừa số này, chia thừa số kia cho
cùng một số: 28.25
d) Nhân cả số bị chia và số chia với cùng
một số: 600: 25
GV chỉ vào biểu thức ở câu a và hỏi HS:
Em sẽ thêm và bớt số nào? Vì sao em lại
chọn số đó? Sau đó gọi một HS lên bảng,
yêu cầu cả lớp làm vào vở.
Các câu khác cũng hỏi tơng tự.
Bài 1: a) 57 + 39 = (57 + 3) + ( 39 3)
= 60 + 36 = 96.
b) 213 98 = ( 213 + 2) ( 98 + 2)
= 215 100 = 115
c) ( 28: 4).( 25. 4) = 7. 100 = 700
d) 600: 25 = (600. 4): (25 . 4)
= 2400 : 100 = 24
Bài 2: Tính nhanh:
(1200 + 60) : 12
(2100 - 42) : 21
HD: áp dụng tính chất:
(a + b) : c = a : c + b : c
và (a - b) : c = a : c - b : c
Gọi 2 HS lên bảng.
(1200 + 60) : 12
= 1200 : 12 + 60 : 12
= 100 + 5 = 105
( 2100 42) : 21
= 2100 : 21 42 : 21
= 100 -2 = 98

Dạng 2: D trong phép chia
Bài tập: a) Trong phép chia một số tự
nhiên cho 6, số d có thể bằng bao nhiêu?
b) Viết dạng tổng quát của số tự nhiên chia
hết cho 4, chia cho 4 d 1.
Tại sao d không thể là 6;7; ?
a) Trong phép chia số tự nhiên cho 6, số d
có thể bằng 0; 1; 2; 3; 4; 5
Vì trong phép chia có d, số d phải nhỏ hơn
số chia.
Vậy dạng tổng quát của số tự nhiên chia 7
d 5; chia 3 d 2; chia 6 d 4 là bao nhiêu?
Tại sao em viết đợc nh vậy?
b) Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết
cho 4 là: 4k.
Dạng tổng quát của số tự nhiên chia 4 d 1
là: 4k + 1.
7k + 5; 3k + 2; 6k + 4.
Vì số bị chia = số chia . thơng + số d.
Dạng 3: Bài toán có lời văn
3
Giáo án tự chọn Toán 6 Nguyễn Thuý Mỳ
Bài 1: Một tàu hoả cần chở 892 khách
tham quan. Biết rằng mỗi toa có 10
khoang, mỗi khoang có 4 chỗ ngồi. cần
mấy toa để chở hết khách tham quan?
HD: Nếu mỗi toa có 10 khoang, mỗi
khoang có 4 chỗ ngồi thì mỗi toa sẽ chở đ-
ợc bao nhiêu khách tham quan?
Mỗi toa chở đợc: 10 . 4 =40 khách tham

quan.
Muốn biết cần bao nhiêu toa phải làm thế
nào?
Tại sao thơng của phép chia 892 cho 40 là
22 mà lại cần 23 toa?
Bài 2: Một phép trừ có tổng của số bị trừ,
số trừ và hiệu bằng 1062. Số trừ lớn hơn
hiệu là 279. Tìm số bị trừ và số trừ.
HD: hãy thay Hiệu + số trừ = Số bị trừ
vào đẳng thức số bị trừ + số trừ + hiệu =
1062
Em sẽ tìm đợc số bị trừ.
4. Củng cố:
Em có thể tính nhẩm kết quả của phép
nhân dạng
acab.
với b + c =10 bằng cách
lấy số hàng chục nhân với số hàng chục
cộng 1 rồi viết tiếp kết quả b.c vào sau tích
nhận đợc. VD: 52.58 = 3016 ( 5.6 = 30; rồi
viết kết quả 2.8 =16 ra phía sau).
Lu ý: Nếu kết quả b.c là số có một chữ số
thì phải viết thêm số 0 phía trớc.
VD: 21.29 = 609
Tơng tự, hãy thực hiện các phép nhân sau:
73.77; 25.25; 32.38;19.11 rồi kiểm tra lại
kết quả bằng máy tính.
5. Hớng dẫn về nhà
Làm các bài tập 68,70,72,78 SBT
Ta có: 892 = 40 . 22 + 12

Vậy cần 23 toa để chở hết khách tham
quan.
Vì dùng 22 toa mới chỉ chở hết 880 ngời,
còn lại 12 ngời cha đợc chở nên cần thêm
một toa nữa.
Bài 2: Số bị trừ = Hiệu + số trừ
Mà số bị trừ +( số trừ + hiệu) = 1062
Nên 2 . số bị trừ = 1062
hay số bị trừ = 1062 : 2 = 531
Ta lại có: Số trừ hiệu = 279
và Số trừ + hiệu = 531
nên Số trừ = ( 279 + 531) : 2 = 405
Vậy số bị trừ là 531 và số trừ là 405.
73.77 = 5621.
25.25 = 625.
32.38 = 1216.
19.11 = 209.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 3 nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số
A. Mục tiêu:
- Học sinh đợc ôn lại phép tính luỹ thừa và quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
- Làm các bài tập liên quan.
- Rèn tính cẩn thận và t duy logic.
B. Chuẩn bị:
C. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức: 6A: 6B:
2. Nhắc lại kiến thức:
Hãy nêu định nghĩa luỹ thừa; Công thức
nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số.

Định nghĩa luỹ thừa: a
n
=

n
aaa
( tích của n thừa số a)
4
Giáo án tự chọn Toán 6 Nguyễn Thuý Mỳ
Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số: a
m
.a
n
= a
m+n
Chia hai luỹ thừa cùng cơ số: a
m
: a
n
= a
m-n
3. Bài mới:
Dạng 1: Giá trị của luỹ thừa
Bài 1: Viết gọn các tích sau dới dạng một
luỹ thừa:
a) 8 . 8 . 8 . 8 . 8
b) 7 . 3 . 21 . 21
c) 6 . 5 . 6 . 5 . 5
Bài 2: Viết gọn bằng cách dùng luỹ thừa:
a) a. a. a. b. b

b) m. m. m. m + p. p
Bài 1:
a) 8 . 8 . 8 . 8 . 8 = 8
5
b) 7 . 3 . 21 . 21 = 7 . 3 . 7 . 3 . 7 . 3 = 7
3
. 3
3
c) 6 . 5 . 6 . 5 . 5 = 6
2
. 5
3
Bài 2:
a) a. a. a. b. b = a
3
. b
2
b) m. m. m. m + p. p = m
4
+ p
2
Dạng 2: Giá trị của luỹ thừa
Bài 1: Tính giá trị các luỹ thừa sau:
a) 3
4
b) 5
3
c) 2
6
Bài 2: Số nào lớn hơn trong hai số sau:

a) 7
2
và 2
7
b) 2
4
và 4
2

Bài 1:
a) 3
4
= 3 . 3 . 3 . 3 = 81
b) 5
3
= 5 . 5 . 5 = 125
c) 2
6
= 2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2 =64
Bài 2:
a) 7
2
= 7 . 7 = 49
2
7
= 2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2 = 128
Vậy 7
2
< 2
7


b) 2
4
= 2 . 2 . 2 . 2 = 16
4
2
= 4 . 4 = 16
Vậy 2
4
= 4
2

Dạng 3: Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số
Bài tập: Viết kết quả phép tính dới dạng
một luỹ thừa:
a) 3
2
. 3
7
b) 5
3
. 5
2
c) 7
5
. 7
a) 3
2
. 3
7

= 3
9

b) 5
3
. 5
2
= 5
5

c) 7
5
. 7 = 7
6
Dạng 4: Chia hai luỹ thừa cùng sơ số
Bài tập: Viết kết quả phép tính dới dạng
một luỹ thừa:
a) 3
19
: 3
11
b) 7
5
: 7
5
c) 16
5
: 4
2
d) 6

9
: 6
8

a) 3
19
: 3
11
= 3
8
b) 7
5
: 7
5
= 1
c) 16
5
: 4
2
= 16
5
: 16 = 16
4
d) 6
9
: 6
8
= 6
4. Củng cố:
Em có thể tính nhanh bình phơng của một

số có tận cùng bằng 5 bằng cách lấy số
hàng chục nhân với số hàng chục cộng 1
rồi viết thêm 25 vào sau tích nhận đợc.
VD: 35
2
= 1225 ( lấy 3 . 4 = 12 rồi viết
thêm 25 vào sau tích nhận đợc).
Bằng cách tơng tự, em hãy tính:
25
2
; 55
2
; 95
2
; 75
2
.
5. Hớng dẫn về nhà:
Bài 87 , 88 , 90 , 94 , 100 SBT.
25
2
= 625
55
2
= 3025
95
2
= 9025
75
2

= 5625
5
Giáo án tự chọn Toán 6 Nguyễn Thuý Mỳ
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 4 thứ tự thực hiện các phép tính
A. Mục tiêu:
- Học sinh đợc ôn lại thứ tự thực hiện các phép tính.
- Làm các bài tập liên quan.
- Rèn tính cẩn thận và t duy logic.
B. Chuẩn bị:
C. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức: 6A: 6B:
2. Nhắc lại kiến thức:
Hãy nêu thứ tự thực hiện các phép tính?
Nếu bên trong ngoặc có nhiều phép tính
thì làm thế nào?
Đối với biểu thức không có ngoặc:
Luỹ thừa -> nhân và chia -> cộng và
trừ
Đối với biểu thức có dấu ngoặc:
( ) -> [ ] -> { }
Thực hiện các phép tính bên trong ngoặc theo
thứ tự nh đối với biểu thức không có ngoặc.
3. Bài mới:
Bài 1: Thực hiện các phép tính:
a) 132 [ 116 ( 132 - 128)
2
]
b) 16 : { 400 : [ 200 (37 + 46 .

3)]}
c) {184 : [ 96 124 : 31] - 2} .
3651
d) {46 [(16 + 71 . 4) : 15]} 2
e) {[261 (36 - 31)
3
. 2] - 9} .
1001
g) {380 [(60 41)
2
361]} .
4000
h) [(46 32)
2
(54 - 42)
2
] . 36 -
Bài 1
a) 132 [ 116 ( 132 - 128)
2
]
= 132 [ 116 4
2
] = 132 [116 -16]
= 132 100 = 32
b) 16 : { 400 : [ 200 (37 + 46 . 3)]}
= 16 : { 400 : [ 200 (37 + 138)]}
= 16 : { 400 : [ 200 175]}
= 16 : { 400 : 25} = 16 : 16 = 1
c) {184 : [ 96 124 : 31] - 2} . 3651

= { 184 : [96 4] 2 } . 3651
= { 184 : 99 - 2} . 3651
6
Giáo án tự chọn Toán 6 Nguyễn Thuý Mỳ
1872 = { 2 2} . 3651 = 0 . 3651 = 0
Lần lợt gọi các HS lên bảng. Yêu cầu cả
lớp làm vào vở.
d) {46 [(16 + 71 . 4) : 15]} 2
= { 46 [(16 + 284) : 15]} 2
= { 46 [300 : 15]} 2
= { 46 20} 2 = 26 2 = 24
e) {[261 (36 - 31)
3
. 2] - 9} . 1001
= {[ 261 5
3
. 2] 9} . 1001
= {[ 261 125 . 2] 9} . 1001
= {[ 261 250] 9} . 1001
= { 11 9} . 1001 = 2 . 1001 =
2002
g) {380 [(60 41)2 361]} . 4000
= {380 [ 212 361]} . 4000
= {380 [ 441 361]} . 4000
= {380 80}.4000 = 300.4000
=1200000
h) [(46 32)
2
(54 - 42)
2

] . 36 1872
= [ 14
2
12
2
] . 36 1872
= [ 196 144] . 36 1872
= 52 . 36 1872 = 1872 1872 = 0
Bài 2: Xét xem các biểu thức sau có
bằng nhau không?
a) (30 + 25)
2
và 3025
b) 37 . (3 + 7) và 3
3
+ 7
3

c) 48 . (4 + 8) và 4
3
+ 8
3

Bài 2:
a) (30 + 25)
2
= 552 = 3025
Vậy (30 + 25)
2
= 3025

b) 37 . (3 + 7) = 37 . 10 = 370
33 + 73 = 27 + 343 = 370
Vậy 37 . (3 + 7) = 33 + 73
c) 48 . (4 + 8) = 48 . 12 = 576
4
3
+ 8
3
= 64 + 512 = 576
Vậy 48 . (4 + 8) = 4
3
+ 8
3

4. Củng cố:
Để đếm số hạng của một dãy cách đều
ta có thể dùng công thức:
Số số hạng = (Số lớn nhất số bé
nhất) : Khoảng cách giữa hai số + 1
VD: dãy số 2; 5; 8; 11; ; 65 có khoảng
cách giữa hai số là 3 và có:
( 65 2) : 3 + 1 = 22 số hạng
Tơng tự, em hãy tìm xem mỗi dãy sau
có bao nhiêu số hạng:
a) 5; 10; 15; 20; ; 225
b) 7; 14; 21; 28; ; 707
Dãy số 5; 10; 15; 20; ; 225 có:
( 225 - 5) : 5 + 1 = 45 số hạng.
Dãy số 7; 14; 21; 28; ; 707 có:
( 707 - 7) : 7 + 1 = 101 số hạng.

5. Hớng dẫn về nhà:
Làm các bài tập 104; 106; 107; 109; 111; 112 SBT
7
Giáo án tự chọn Toán 6 Nguyễn Thuý Mỳ
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 5 bài toán tìm x
A. Mục tiêu:
- Học sinh luyện tập các dạng toán tìm x.
- Rèn tính cẩn thận và t duy logic.
B. Chuẩn bị:
C. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức: 6A: 6B:
2. Nhắc lại kiến thức:
Số hạng cha biết = Tổng Số hạng đã biết
Số bị trừ = Hiệu + Số trừ
Số trừ = Số bị trừ Hiệu
Thừa số cha biết = Tích : Thừa số đã biết
Số bị chia = Thơng . Số chia
Số chia = Số bị chia : thơng
3. Bài mới:
Bài tập: Tìm x biết:
a) 6 . x - 5 = 613.
b) 12 (x - 1) = 0.
c) (6x- 39):3 = 201
d) 23 + 3x = 5
6
: 5
3
e) 541 + (218 - x) = 735

f) 9x + 2 = 60 : 3
g) 71 + (26 - 3x) : 5 = 75
h) 2
x
= 32
i) (x - 6)
2
= 9
k) 3
( x + 3)
= 81
l) (2x - 5)
3
= 8
Hớng dẫn: Tất cả các số hạng liên quan
đến x bởi phép nhân, phép chia và dấu
ngoặc ta tạm coi là một số để tính toán.
a) Coi 6.x là số bị trừ.
b) Coi ( x - 1) là thừa số cha biết
c) Coi ( 6x - 39) là số bị chia
d) Tính xem 5
6
: 5
3
bằng bao nhiêu rồi
coi 3x là số hạng cha biết.
e) Coi ( 218 - x) là số hạng cha biết
f) Coi 9x là số hạng cha biết
g) Coi ( 26 3x) : 5 là số hạng cha
biết

h) k) Ta có 32=2
5
. Vì cơ số bằng nhau
và hai vế bằng nhau nên số mũ cũng
a)6.x - 5 = 613
6.x = 613 + 5
6.x = 618
x = 618 : 6
x = 103
b) 12.( x -1) = 0
x 1 = 0 : 12
x- 1 = 0
x = 0 + 1
x = 1
c) (6x- 39):3 = 201
6x- 39 = 201. 3
6x = 603 + 39
x = 642 : 6
x = 107.
d) 23 + 3x = 5
6
: 5
3
23 + 3x = 5
3
3x = 125 - 23
x = 102 : 3
x = 34.
e) 541 + (218 - x) = 735
218 - x = 735 - 541

x = 218 - 194
x = 24.
f) 9x + 2 = 60 : 3
9x + 2 = 20
9x = 20 - 2
8
Gi¸o ¸n tù chän To¸n 6 NguyÔn Thuý Mú
ph¶i b»ng nhau
i) l) 9 = 3
2
. V× sè mò b»ng nhau vµ hai
vÕ b»ng nhau nªn c¬ sè còng ph¶i
b»ng nhau
9x = 18
x = 2.
g) 71 + (26 - 3x) : 5 = 75
(26 - 3x) : 5 = 75 - 71
26 - 3x = 4 . 5
3x = 26 - 20
3x = 6
x = 2.
h) 2
x
= 32
2
x
= 2
5

x = 5.

i) (x - 6)
2
= 9
x - 6 = 3
x = 3 + 6
x = 9.
k) 3
( x + 3)
= 81
3
( x + 3)
= 3
4

x + 3 = 4
x = 4 – 3
x = 1
l) (2x - 5)
3
= 8
(2x - 5)
3
= 2
3

2x – 5 = 3
2x = 3 + 5
2x = 8
x = 8 : 2
x = 4

4. Cñng cè:
5.Híng dÉn vÒ nhµ:
Bµi 44, 62, 64, 102, 108, 105 SBT
Chủ đề 2: C¸C DẤU HIỆU CHIA HẾT
Thời gian thực hiện: 5 tiết.
A. MỤC TIÊU
- HS được củng cố khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 và 9.
- Vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết để nhanh chóng nhận ra một số, một
tổng hay một hiệu có chia hết cho 2, 3, 5, 9.
B. NỘI DUNG
Ngµy so¹n :
Ngµy gi¶ng :
9
Giáo án tự chọn Toán 6 Nguyễn Thuý Mỳ
Tiết 1 tính chất chia hết của một tổng
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: + HS ôn lại tính chất chia hết của tổng.
+ HS đợc vận dụng tính chất chia hết của tổng vào giải bài tập.
- Kĩ năng: Rèn luỵên tính chính xác và kỹ năng trình bày cho HS khi làm bài.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị
C. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức: 6A: 6B:
2.Nhắc lại kiến thức:
Phát biểu tính chất chia hết của tổng. Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều
chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết
cho số đó.
Nếu chỉ có một số hạng của tổng không
chia hết cho một số còn các số hạng khác
đều chia hết cho số đó thì tổng không

chia hết cho số đó.
3. Bài mới:
Bài 1: Các tổng sau có chia hết cho 7 hay
không?
a) 35 + 49 + 210
b) 42 + 50 + 140
c) 560 + 18 + 3
Bài 2: Tìm số tự nhiên x để A = 12 + 14 +
16 + x :
a) Chia hết cho 2
b) Không chia hết cho 2
Hớng dẫn: Để A chia hết cho 2 thì tất cả
các hạng tử của A phải chia hết cho 2. Để
A không chia hết cho 2 thì một trong các
hạng tử của A không chia hết cho 2 còn
các hạng tử khác phải chia hết cho 2.
Bài 1
a) 35

7; 49

7; 210

7
nên 35 + 49 + 210

7
b) 42

7; 50


7; 140

7
nên 42 + 50 + 140

7
c) 560

7 ; 18 + 3 = 21

7
nên 560 + 18 + 3

7
Bài 2
A = 12 + 14 + 16 + x
Ta thấy 12

2; 14

2; 16

2 nên;
a) Để A

2 thì x

2 => x là số chẵn
b) Để A


2 thì x là số lẻ
Bài 3: Khi chia một số a cho 12 đợc số d
là 8. Hỏi a có chia hết cho 4 không? Có
chia hết cho 6 không?
Hớng dẫn: Viết dạng tổng quát của số a
chia 12 d 8 rồi lần lợt xét xem các hạng tử
của nó có chia hết cho 4 không, có chia
hết cho 6 không.
Bài 3:
a : 12 d 8 => ta có thể viết a = 12k + 8.
a) Ta thấy 12

4 hay 12k

4 và 8

4 nên
a

4.
b) Ta thấy 12k

6 nhng 8

6 nên a

6
Bài 4: Chứng tỏ rằng:
a) Trong hai số tự nhiên liên tiếp, có

một số chia hết cho 2.
b) Trong ba số tự nhiên liên tiếp, có
một số chia hết cho 3.
Bài 4:
a) Trong hai số tự nhiên liên tiếp luôn có
một số chẵn và một số lẻ nên sẽ có một số
chia hết cho 2.
b) Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp là k; k + 1;
k + 2. Có 3 trờng hợp xảy ra:
Trờng hợp1: k chia 3 d 0 hay k

3.
Trờng hợp 2: k chia 3 d 1 => k + 2

3
10
Giáo án tự chọn Toán 6 Nguyễn Thuý Mỳ
Trờng hợp 3: k chia 3 d 2 => k + 1

3
4. Củng cố:
Nhắc lại tính chất chia hết của tổng.
5. Hớng dẫn về nhà:
Làm các bài tập 114, 115, 119 SBT.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 2 dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
A. Mục tiêu:
- Học sinh đợc ôn lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
- áp dụng các dấu hiệu trên để giải bài tập

- Rèn tính cẩn thận và t duy logic.
B. Chuẩn bị:
C. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức: 6A: 6B:
2. Nhắc lại kiến thức:
Nờu du hiu chia ht cho 2, cho 5.
Nhng s nh th no thỡ chia ht cho 2 v
5?
Những số có tận cùng là chữ số chẵn thì
chia hết cho 2 và chỉ có những số đó mới
chia hết cho 2.
Những số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia
hết cho 5 và chỉ có những số đó mới chia
hết cho 5.
Những số có tận cùng là 0 thì chia hết cho
cả 2 và 5.
3. Bài mới:
Dng 1:
11
Giáo án tự chọn Toán 6 Nguyễn Thuý Mỳ
Bi 1: Cho s
200A =
, thay du * bi
ch s no :
a/ A chia ht cho 2
b/ A chia ht cho 5
c/ A chia ht cho 2 v cho 5
Bi 1:
a/ Để A
M

2 thỡ *

{ 0, 2, 4, 6, 8}
b/ Để A
M
5 thỡ *

{ 0, 5}
c/ Để A
M
2 v A
M
5 thỡ *

{ 0}
Bi 2: Cho s
20 5B =
, thay du * bi
ch s no :
a/ B chia ht cho 2
b/ B chia ht cho 5
c/ B chia ht cho 2 v cho 5
Bi 2:
a/ Vỡ ch s tn cựng ca B l 5 khỏc 0,
2, 4, 6, 8 nờn khụng cú giỏ tr no ca *
B
M
2
b/ Vỡ ch s tn cựng ca B l 5 nờn B
M

5 khi *

{0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}
c/ Khụng cú giỏ tr no ca * B
M
2 v B
M
5
Dng 2:
Bi 1: Vit tp hp cỏc s x chia ht cho 2,
tho món:
a/ 52 < x < 60
b/ 105

x < 115
c/ 256 < x

264
d/ 312

x

320
Bi 1:
a/
{ }
54,55,58x
b/
{ }
106,108,110,112,114x

c/
{ }
258,260,262,264x
d/
{ }
312,314,316,318,320x
Bi 2: Vit tp hp cỏc s x chia ht cho
5, tho món:
a/ 124 < x < 145
b/ 225

x < 245
c/ 450 < x

480
d/ 510

x

545
Bi 2:
a/
{ }
125,130,135,140x
b/
{ }
225,230,235,240x
c/
{ }
455,460,465,470,475,480x

d/
{ }
510,515,520,525,530,535,540,545x
Dạng 3:
Bi 1:
Dùng 3 chữ số 4, 0, 5 để ghép thành các số
có 3 chữ số :
a) Chia hết cho 2.
b) Chia hết cho 5.
Bi 1:
a) 504; 540; 450
b) 540; 450; 405.
Bi 2: Dùng 3 chữ số 3, 4, 5 để ghép
thành các số tự nhiên có 3 chữ số thoả
mãn:
a) Lớn nhất và chia hết cho 2.
b) Nhỏ nhất và chia hết cho 5.
Bi 2:
a) 534.
b) 345.
4. Củng cố:
Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
5. Hớng dẫn về nhà:
Làm các bài tập 123, 125, 126, 131 SBT.
12
Giáo án tự chọn Toán 6 Nguyễn Thuý Mỳ
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 3 dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
A. Mục tiêu:

- Học sinh đợc ôn lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
- áp dụng các dấu hiệu trên để giải bài tập
- Rèn tính cẩn thận và t duy logic.
B. Chuẩn bị:
C. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức: 6A: 6B:
2. Nhắc lại kiến thức:
Nờu du hiu chia ht cho 3, cho 9.
Nhng s nh th no thỡ chia ht cho 2 v
3? Cho VD 2 s nh vy.
Nhng s nh th no thỡ chia ht cho 2, 3
v 5? Cho VD 2 s nh vy
Nhng s nh th no thỡ chia ht cho c
2, 3, 5 v 9? Cho VD?
Những số có tổng các chữ số chia hết cho 3
thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới
chia hết cho 3.
Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9
thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới
chia hết cho 9.
Những số có tận cùng là chữ số chẵn và
tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết
cho cả 2 và 3. VD: 36; 72.
Những số có tận cùng là 0 và tổng các chữ
số chia hết cho 3 thì sẽ chia hết cho cả 2, 3
và 5. VD: 120; 750.
Những số có tận cùng là 0 và tổng các chữ
số chia hết cho 9 thì chia hết cho cả 2, 3, 5,
9. VD: 990; 1260.
3. Bài mới:

Dng 1:
Bi 1: Thay mi ch bng mt s :
a/ 972 +
200a
chia ht cho 9.
b/ 3036 +
52 2a a
chia ht cho 3
Dng 1:
Bi 1: a/ Do 972
M
9 nờn (972 +
200a
)
M
9
khi
200a

M
9. Ta cú 2 + 0 + 0 + a = 2 + a,
(2 + a)
M
9 khi a = 7.
b/ Do 3036
M
3 nờn 3036 +
52 2a a

M

3 khi
52 2a a
M
3. Ta cú 5+2+a+2+a = 9+2a,
(9+2a)
M
3 khi 2a
M
3

a = 3; 6; 9
Bi 2: in vo du * mt ch s a/ Theo bi ta cú (2+0+0+2+*)
M
3
13
Gi¸o ¸n tù chän To¸n 6 NguyÔn Thuý Mú
được một số chia hết cho 3 nhưng không
chia hết cho 9
a/
2002*

b/
*9984
nhưng (2+0+0+2+*) = (4+*) không chia
hết 9
suy ra 4 + * = 6 hoặc 4 + * = 12 nên * =
2 hoặc * = 8.
Rõ ràng 20022, 20028 chia hết cho 3
nhưng không chia hết cho 9.
b/ Tương tự * = 3 hoặc * = 9.

D¹ng 2:
Bài tËp: a/ Viết tập hợp các số x chia hết
cho 3 thoả mãn: 250

x

260
b/ Viết tập hợp các số x chia hết cho 9
thoả mãn: 185

x

225
Bài tËp: a/ Ta có tập hợp các số: 250,
251, 252, 253, 254, 255, 256, 257, 258,
259, 260
Trong các số này tập hợp các số chia
hết cho 3 là {252, 255, 258}
b/ Số đầu tiên (nhỏ nhất) lớn hơn 185
chia hết cho 9 là 189; 189 +9 = 198 ta viết
tiếp số thứ hai và tiếp tục đến 225 thì dừng
lại có x

{189, 198, 207, 216, 225}
D¹ng 3:
Bài tËp: Chứng tỏ rằng:
a/ 109 + 2 chia hết cho 3.
b/ 1010 – 1 kh«ng chia hết cho 9
Bài tËp:
a) 109 + 2 = 111. Ta cã:

1 + 1 + 1 = 3
M
3 nªn 109 + 2
M
3
b) 1010 – 1 = 1009. Ta cã:
1 + 0 + 0 +9 = 10
M
9 nªn 1010 – 1
M
9
4. Cñng cè:
Nh¾c l¹i dÊu hiÖu chia hÕt cho 3, cho 9.
5. híng dÉn vÒ nhµ:
Lµm c¸c bµi tËp 133, 135, 140 SBT.
14
Giáo án tự chọn Toán 6 Nguyễn Thuý Mỳ
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 4 d trong phép chia
A. Mục tiêu:
- Học sinh biết đợc a chia b sẽ có những khả năng d nào.
- áp dụng làm các bài tập về tìm số d và tìm số tự nhiên khi biết các số d trong một số
phép chia.
- Rèn tính cẩn thận và t duy logic.
B. Chuẩn bị:
C. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức: 6A: 6B:
2. Nhắc lại kiến thức:
Số a chia hết cho số b khi nào?

Viết công thức tổng quát cho phép chia.
Số a chia hết cho số b khi tìm đợc một số q
sao cho a = b.q.
Công thức tổng quát cho phép chia:
a = b.q + r ( b

0, 0

r

b )
* Nếu r = 0 ta có phép chia hết.
* nếu r

0 ta có phép chia có d.
3. Bài mới:
Dạng 1:
Bài 1: Số d trong phép chia một số cho 4
có thể là bao nhiêu? Viết dạng tổng quát
của một số chia 4 d 3
Bài 2: Viết dạng tổng quát của số tự nhiên
chia 3 d 1; chia 7 d 3; chia 9 d 2; chia 11 d
9.
Bài 1: Số d trong phép chia một số cho 4
có thể là 0, 1, 2 , 3.
Dạng tổng quát của một số chia 4 d 3 là 4k
+ 3
Bài 2:
Dạng tổng quát của một số chia 3 d 1 là
3k + 1

Dạng tổng quát của một số chia 7 d 3 là
7k + 3
Dạng tổng quát của một số chia 9 d 2 là
9k + 2
Dạng tổng quát của một số chia 11 d 9 là
11k + 9
Dạng 2:
Bài 1: Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các
chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết
cho 2, còn chia 5 thì d 4.
Bi 2: Tỡm s t nhiờn nh nht ng thi
chia ht cho 2, 3, 5, 9.
Bài 1: Số chia 5 d 4 thì sẽ có tận cùng là 4
hoặc 9. Nhng số đó lại chia hết cho 2 nên
số đó là 44.
Bi 2:
Số cần tìm chia hết cho 2 và 5 nên có tận
cùng là 0. Vậy số cần tìm phải có ít nhất
hai chữ số.
15
Giáo án tự chọn Toán 6 Nguyễn Thuý Mỳ
Số cần tìm phải có tổng các chữ số chia hết
cho 9 nên số cần tìm là 90.
Dạng 3:
Bài tập: Tỡm s d khi chia mi s sau
cho 9, cho 3:
8260, 1725, 7364, 10
15

Hớng dẫn: mọi số đều có thể viết đợc dới

dạng tổng các chữ số của nó cộng với một
số chia hết cho 9 nên tổng các chữ số của
một số chia 9 d bao nhiêu thì số đó chia 9
cũng d bấy nhiêu.
Dạng 3:
Bài tập:
8260 cú 8 + 2 + 6 + 0 = 16, 16 chia 9 d 7.
Vy 8260 chia 9 d 7.
Tng t ta cú:
1725 chia cho 9 d 6
7364 chia cho 9 d 2
10
5
chia cho 9 d 1
Ta cng c
8260 chia cho 3 d 1
1725 chia cho 3 d 0
7364 chia cho 3 d 2
10
5
chia cho 3 d 1
4. Củng cố:
5. Hớng dẫn về nhà:
Làm các bài tập 138, 132 SBT.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 5 bài toán có lời văn
A. Mục tiêu:
- Học sinh làm quen với bài toán có lời văn và cách chuyển sang ngôn ngữ toán học
- Rèn tính cẩn thận và t duy logic.

B. Chuẩn bị:
C. Tiến trình bài dạy:
16
Giáo án tự chọn Toán 6 Nguyễn Thuý Mỳ
1. Tổ chức: 6A: 6B:
2. Nhắc lại kiến thức:
3. Bài mới:
Bài 1: Một trờng THCS có 756 học sinh
lớp 6. Biết rằng trờng có 21 phòng, mỗi
phòng dự định xếp 35 HS.
a) Hỏi nhà trờng có nhận hết số học
sinh lớp 6 không? Số học sinh dôi ra
là bao nhiêu?
b) Phải thay đổi số học sinh mỗi lớp
nh thế nào để tất cả học sinh đều đợc
học?
Hớng dẫn: Tính số HS đợc nhận vào học
theo dự định, tìm số HS dôi ra rồi chia đều
vào các lớp.
Bài 1:
a) Số học sinh đợc nhận vào 21 phòng theo
dự định:
21 . 35 = 735 ( học sinh)
Số học sinh dôi ra là:
756 735 = 21 ( học sinh)
b) Nếu thêm vào mỗi lớp một học sinh thì
tất cả các học sinh đều đợc học.
Bài 2: Trớc khai giảng, mẹ nam đa Nam
đến quầy hàng bách hoá. Mẹ nam mua cho
Nam một cái mũ với giá 6000 đồng, một

cái cặp giá 12000 đồng, 30 quyển vở giá
mỗi quyển 1500 đồng, 5 cây bút màu giá
mỗi cây là 3000 đồng. Mẹ Nam đa cô bán
hàng 80000 đồng và nhận lại 10000 đồng.
nam liền nói: Cô và mẹ đã tính nhầm.
Căn cứ vào đâu mà Nam lại nói nh vậy?
Hớng dẫn: Tính tổng số tiền phải trả rồi lấy
80000 trừ đi.
Bài 2:
Tổng số tiền mẹ Nam phải trả:
6000 + 12000 + 30.1500 + 5.3000 = 78000
đồng.
Vậy mẹ Nam chỉ nhận lại từ cô bán hàng
2000 đồng mới đúng.
Bài 3: Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết
số đó chia hết cho 3 và tích của hai số bằng
8.
Hớng dẫn: Liệt kê tất cả các số có tích
bằng 8 rồi dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3
để tìm.
Số đó muốn chia hết cho 3 thì tổng các chữ
số phải chia hết cho 3. Ta có các cặp số 1
và 2; 1 và 5; 1 và 8; 2 và 4; 2 và 7; 3 và 3;
3 và 6; 3 và 9; 4 và 5; 4 và 8. trong các cặp
số đợc liệt kê, ta thấy có các cặp số 1 và 8;
2 và 4 là có tích bằng 8. vậy số cần tìm là
một trong các số: 18; 81; 24; 42.
Bài 4: một đoàn tàu cần chở 1000 khách
du lịch. Biết rằng mỗi toa có 12 khoang,
mỗi khoang chứa đợc 8 ngời. Hỏi cần bao

nhiêu toa tàu để chở hết số khách du lịch?
Muốn tính đợc số toa ít nhất phải làm thế
17
Giáo án tự chọn Toán 6 Nguyễn Thuý Mỳ
nào ?
Vì sao thơng là 10 mà lại cần 11 toa?
4. Củng cố:
5. Hớng dẫn về nhà:
Xem lại các bài tập có lời văn trong SBT.
Số ngời mỗi toa chứa nhiều nhất là:
8 . 12 = 96 (ngời).
1000 : 96 = 10 d 40.
Số toa ít nhất để chở hết 1000 khách du
lịch là 11 toa.
Chủ đề 3: ớc và bội
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn lại các khái niệm ớc và bội, ớc chung và bội chung, ƯCLN và BCNN.
- Giúp HS áp dụng linh hoạt các kiến thức trên để làm các bài tập liên quan.
II. Nội dung
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 1 phân tích một số ra thừa số nguyên tố
A. Mục tiêu:
- Học sinh đợc ôn lại khái niệm số nguyên tố, hợp số, cách phân tích một số ra thừa số
nguyên tố.
- Phân tích thành thạo một số ra thừa số nguyên tố.
- Rèn kỹ năng tính nhẩm.
B. Chuẩn bị:
C. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức: 6A: 6B:

2. Nhắc lại kiến thức:
Thế nào là số nguyên tố, hợp số?
Nhắc lại các số nguyên tố nhỏ hơn 20?
Cách phân tích một số ra thừa số nguyên
tố?
Số nguyên tố là số chỉ có hai ớc là 1 và
chính nó. Hợp số là số có nhiều hơn hai ớc.
Các số nguyên tố nhỏ hơn 20 gồm: 2, 3, 5,
7, 11, 13, 17, 19.
Để phân tích một số ra thừa số nguyên tố,
ta sử dụng các dấu hiệu chia hết để nhẩm
xem số cần phân tích chia hết cho số
nguyên tố nào rồi thực hiện tính chia, tìm
18
Giáo án tự chọn Toán 6 Nguyễn Thuý Mỳ
thơng.Lặp lại quá trình trên đối với thơng
vừa tìm đợc cho đến khi thơng bằng 1.
3. Bài mới:
Yêu cầu HS phân tích các số 300, 420,
500, 650, 930, 1125 ra thừa số nguyên tố
Yêu cầu HS làm vào vở.
Lần lợt gọi 6 HS lên bảng.
300 2
150 2
75 3
25 5
5 5
1 300 = 2
2
. 3. 5

2
.
Trong khi thực hành nếu nhẩm thấy số nào
dễ chia hơn thì thực hiện, không nhất thiết
phải chia tuần tự cho các số nguyên tố từ
nhỏ đến lớn.
Nếu đề bài chỉ yêu cầu kết quả mà không
cần trình bày cụ thể ta có thể bỏ qua một
số bớc. Chẳng hạn 650 : 10 = 65 nên ta
chia 2 lần cho 2 và 5 ta cuĩng sẽ đợc kết
quả là 65.
420 2
210 2
105 3
35 5
7 7
1 420 = 2
2
. 3. 5. 7
500
100
20
4
2
1
5
5
5
2
2

500 = 2
2
. 5
3

650
65
13
1
5
2
5
13
650 = 2 . 5
2
. 13
GV hớng dẫn tới từng HS, đặc biệt là
những HS yếu
930
93
31
1
5
2
3
31
930 = 2 . 3 . 5 . 31
1125
225
45

9
3
1
5
5
5
3
3
1125 = 3
2
. 5
3

Tơng tự, hãy phân tích 120, 900, 84, 168,
54, 24, 42, 36 ra thừa số nguyên tố.
120 = 2
3
. 3. 5
900 = 2
2
. 3
2
. 5
2
.
84 = 2
2
.3 . 7
168 = 2
3

. 3. 7
54 = 2.3
3
24 = 2
3
.3
42 = 2.3.7
36 = 2
2
.3
2
4. Củng cố:
Số 36 chia hết cho 2 số nguyên tố là 2 và 3.
Để tìm các ớc của 36 ta làm nh sau:
Ước của 36 gồm:
1 (vì bất kỳ số nào cũng chia hết cho 1), 2
và 3, 4(vì 36 chia hết cho 2
2
), 6(vì 36 chia
hết cho cả 2 và 3),
Vậy Ư(36) = {1; 2; 3; 6; 9; 12; 18; 36}
Tơng tự, hãy tìm ớc của 24, 54, 42
5. Hớng dẫn về nhà:
19
Gi¸o ¸n tù chän To¸n 6 NguyÔn Thuý Mú
Bµi 159,160, 162, 165 SBT.
20

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×