Ngy son: 26/08/2009
Ngy dy: 28 / 08 /2009
Tun : 1
Tit: 1
CHNG I: I CNG V K THUT TRNG TRT
Bài 1,2: Vai trò nhiệm của trồng trọt.
Khái niệm đất trồng và thành phần của đất
trồng
A. Mục tiêu:
- Hiểu đợc vai trò của trồng trọt.
- Biết đợc nhiệm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện.
- Có hứng thú học kỹ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt.
- Hiểu đợc đất trồng là gì? Vai trò của đất đối với cây trồng, đất trồng gồm
những thành phần gì?
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trờng đất.
B. Chuẩn bị - Chuẩn bị kĩ giáo án
- Xem những kiến thức có liên quan đến bài học
C. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV- HS Ghi bảng
* PP: Cho hs đọc và xem hình 1, SGK để trả lời câu
hỏi:
- Hỏi: Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế quốc
dân? Điền vào vai trò của trồng trọt: câu chấm
lửng:
* Vai trò:
- Cung cấp lơng thực, thực phẩm
- Cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi.
- Cung cấp nguyên liệu cho nhà máy chế biến
nguyên sinh.
- Cung cấp sản phẩm xuất khẩu.
I. Vai trò của
trồng trọt:
* Phơng pháp: Cho học sinh xem và đọc nhiệm vụ
của trồng trọt trong 6 nhiệm vụ ở trang 6 SGK.
* Nhiệm vụ của trồng trọt: Câu 1,2,4,5,66 trang 6
SGK.
1. Sản xuất lơng thực.
2. Trồng rau xanh.
4. Trồng mía cho nhà máy đờng, cây ăn quả.
5. Trồng cây lấy gỗ để xây dựng và làm giấy.
6. Trồng cây đặc sản để xuất khẩu: chè, cao su,
II. Nhiệm vụ của
trồng trọt:
* Phơng pháp: Cho học sinh điền vào mục đích của
3 phơng pháp trong bảng trang 6 SGK.
* Biện pháp:
- Khai hoang, lấn biển.
- Tăng vụ áp dụng kỹ thuật trồng trọt.
III. Để thực hiện
nhiệm vụ của trồng
trọt cần thực hiện
những biện pháp gì ?
* Phơng pháp:
Cho học sinh nhắc lại phần ghi nhớ.
Ho¹t ®éng cđa GV - HS Ghi b¶ng
* Ph¬ng ph¸p: Häc sinh ®äc SGK trang 7
tr¶ lêi.
Hái: §Êt trång lµ g×?
* Kh¸i niƯm: §Êt trång lµ líp bỊ mỈt t¬i
xèp cđa vá tr¸i ®Êt, trªn ®ã thùc vËt sinh sèng
vµ s¶n xt ra s¶n phÈm.
I. Kh¸i niƯm vỊ ®Êt trång:
1. §Êt trång lµ g× ?
* Ph¬ng ph¸p: Treo h×nh 2 lªn b¶ng, häc
sinh quan s¸t tr¶ lêi:
- Hái: Trång c©y trong m«i trêng ®Êt vµ
m«i trêng níc cã ®iĨm g× gièng vµ kh¸c nhau?
* Vai trß cđa ®Êt trång: lµ m«i trêng cung
cÊp níc, chÊt dinh dìng «xi vµ gi÷ cho c©y
®øng v÷ng vµ ph¸t triĨn.
2. Vai trß cđa ®Êt trång.
* ph¬ng ph¸p: Treo s¬ ®å 1 trang 7 SGK
cho häc sinh ®iỊn vµo « trèng trang 8.
Thµnh phÇn ®Êt trång:
P. khÝ: T¬ng tù kh«ng khÝ nhng nhiỊu CO
2
h¬n, Ýt «xi h¬n, ë kÏ ®Êt.
P.r¾n: V« c¬ 92 - 98%, P r¾n cã nhiỊu chÊt
dinh dìng: N, Pb, Na
H÷u c¬ Mïn + vi sinh vËt.
P.láng:
II. Thµnh phÇn cđa ®Êt
trång.
* Ph¬ng ph¸p: Cho häc sinh ®iỊn « trèng b¶ng
trang 8
- Mét sè häc sinh ®äc phÇn ghi nhí trang 8
E. Cđng cè: - PhÇn ghi nhí.
- Tr¶ lêi c©u hái 1,2 trang 8.
- §äc tríc bµi 3.
Tiết 1 : VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT
I .MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Hiểu được vai trò của trồng trọt
-Biết được nhiêm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện
-Có hứng thú trong học tâp Kỹ Thuật Nông Nghiệp và coi trọng sản xuất trồn trọt
II .CHUẨN BỊ:
2
§Êt trång
P. r¾n
P. khÝ
P. láng
C. v« c¬
C. h÷u c¬
-Nghiên cứu SGK
-Đọc thêm về các tư liệu nhiệm vụ của nôn nghiệp trong giai đoạn mới
-Tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học
III .TIẾN HÀNH:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học
- Nước ta là nước nông nghiệp với 76% dân số sống ở nông thôn,70% lao động làm viẹc trong
nông nghiệp và kinh tế nông thôn.Vì vậy trồng trọt có vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh
tế quốc dân.Vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế là gì?
Bài học này sẽ giúp ta trả lời câu hỏi đó.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế
- Giới thiệu hình 1(sgk)
- GV :em hãy quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi: Trồng tọt có vai trò gì trong nền kinh tế ?
Hoặc: Vai trò thứ nhất của trồng trọt là gì?
Vai trò thứ 2,3,4 của trồng trọt là gì?
- HS: Thảo luận, trả lời câu hỏi của G
(Cung cấp tư TL,TP,Nguyên liệu cho CN,thức ăn cho chăn nuôi,cung cấp nông sản xuất khẩu)
- GV:Thế nào là cây LT,TP,CN ?
-HS: Thảo luận, trả lời câu hỏi cho G.
- Vai trò của trồng trọt là :cung cấp lương thực ,thực phẩm cho con người,nguyên liệu cho công
nghiệp,thức ăn gia súc cho chăn nuôi,cung cấp nông sản xuất khẩu
- Cây lương thực là cây trồng cho chất bột
Vd: Gạo ,ngo, khoai, sắn
- Cây thực phẩm: rau quả ăn kèm với thức ăn cơ bản là lương thực.
- Cây công nghiệp: mía, bông, cà phê, chè…
Hoạt động 3: Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay
- GV:sản xuất nhiều lúa, ngo,â khoai, sắn. Là nhiệm vụ của lónh vực sản xuất nào
- HS: Thảo luận, trả lời
- GV:Trồng cây rau, đậu, vừng, lạc là nhiệm vụ của lónh vực sản xuất nào?
- HS: Thảo luận trả lời
- Sản xuất nhiều lúa,ngô, khoai,sắn để đủ ănvà dự trữ.
- Trồng rau đậu mè…. Làm thức ăn
- Trồng mía cung cấp nguyên liệu cho nhà máy đường…
- Trồng cây đặc sản: chè
Hoạt động 4: Tìm hiểu các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt
- GV: Mục đích của việc áp dụng các biện pháp kó thuật tiên tiến là gì?
- HS: Thảo luận, trả lời
-Tăng năng suất cây trồng
Hoạt động 5: Tổng kết bài học
3
- GV: Gọi 1,2 học sinh đọc phần “ ghi nhớ”- đánh giá bài học – Chuẩn bò T2/sgk
Bµi 2
Kh¸i niƯm vỊ ®Êt trång vµ thµnh phÇn
cđa ®Êt trång
I. Mơc tiªu:
4
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu đợc đất trồng là gì
- Kỹ năng: Nhận biết vai trò của đất trồng, biết đợc các thành phần của đất trồng
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: SGK , Giáo án, tranh ảnh có liên quan tới bài học
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ:
H: Cho biết vai trò của trồng trọt trong đời sống của nhân dân? Nhiệm vụ của trồng
trọt là gì?
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
GV: Giới thiệu bài học Đất là tài nguyên thiên
nhiên quý giá của Quốc gia
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm về đất trồng.
GV: Cho học sinh đọc mục 1 phần I SGK và đặt
câu hỏi.
H: Đất trồng là gì?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi
H: Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng
không? Tại sao?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi
GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận
GV: Nhấn mạnh chỉ có lớp bề mặt tơi, xốp của trái
đất thực vật sinh sống đợc
HĐ3. Vai trò của đất trồng:
GV: Hớng dẫn cho học sinh quan sát hình 2 SGK.
H: Đất trồng có tầm quan trọng nh thế nào đối
với cây trồng?
HS: Trả lời.
H: Ngoài đất ra cây trồng còn sống ở môi trờng
nào nữa?
HS: Trả lời.
GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận.
HĐ4. Nghiên cứu thành phần của đất trồng.
GV: Giới thiệu học sinh sơ đồ 1 phần II SGK
H: Dựa vào sơ đồ em hãy trả lời đất trồng gồm
5
những thành phần gì?
HS: Trả lời
H: Không khí có chứa những chất nào?
HS: Trả lời
GV: Chia nhóm học sinh làm bài tập trong SGK.
4) H ớng dẫn và dặn dò:
- GV: yêu cầu h/s đọc phần ghi nhớ SGK.
- GV: Hớng dẫn học sinh trả lời câu hỏi cuối bài về nhà học bài và làm bài
tập trong SGK.
- Đọc và xem trớc Bai 3 SGK Một số tính chất của đất trồng
6
Tiết 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì.Thế nào là đất chua, đất kiềm,trung tính.Vì sao đất
giữ được nước và chất dinh dưỡng.Thế nào là độ phì nhiêu của đất.
- Có ý thức bảo vệ,duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
II.CHUẨN BỊ:
- Nghiên cứu SGK
- Đọc thêm giáo trình Trồng Trọt tập 1- thổ nhưỡng nông hoá,NXB Giáo Dục
- Tranh ảnh có liên quan để minh hoạ bài học
III. TIẾN HÀNH:
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài học
- Đa số cây trồng nông nghiệp sống va øphát triển trên đất.Thành phần và tính chất của đất ảnh
hưởng đến năng suất và chất lượng nông sản.Muốn sử dụng đất hợp lý cần phải biết được các
đặc điểm và tính chất của đất.
Hoạt động 2: Làm rõ khái niệm thành phần cơ giới của đất.
- GV:Phần rắn của đất gồm những thành phần
nào?
- HS:Thảo luận, trả lời
- GV giảng cho HS: Thành phần khoáng của đất
gồm: hạt cát, limon,sét
- Tỷ lệ các hạt này trong đất gọi là thành phần cơ
giới của đất.
- Ý nghóa thực tế của việc xác đònh, thành phần
cơ giới của đất là gì?
-HS: dựa vào thông tin SGK để trả lời.
- Phần rắn gồm: vô cơ, hữu cơ
-Dựa vào thành phần cơ giới của đấtù mà
chia đất ra thành 3 loại:
+ đất cát
+ đất thòt
+ đất sét
Hoạt động 3: Phân biệt thế nào là độ chua, độ kiềm của đất?
-GV: y/c Hs đọc SGK
-Độ PH dùng để đo cái gì?
Trò số PH dao động trong phạm vi nào?
Với các giá trò nào của PH thì đất được gọi là
chua,kiềm, trung tính.
-Độ PH dùng để đo độ chua, độ kiềm của
đất.
PH < 6,5 : đất chua
PH = 6,5 – 7,5 : trung tính
PH > 7,5 : đất kiềm
Hoạt động 4: Tìm hiểu khả năng giữa nước và chất dinh dưỡng.
-GV hướng dẫn cho HS đọc mục III SGK
- Vì sao đất giữ được nước va øchất dinh dưỡng
- HS thảo luận trả lời
-Đất giữ được nước và chất dinh dưõng là nhờ
các hạt cát, limon,sét và chất mùn.
7
Hoat động 5: Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất.
Hoạt động 6: Tổng kết bài học.
-GV: Gọi 1,2 HS đọc phần ghi nhớ
-Nêu câu hỏi củng cố
- Dặn dò
+ Trả lời câu hỏi cuối bài
+Đọc trước bài 4 SGK.
+Chuẩn bò 3 mẫu đất,lọ đựng nước cất….
-GV: đất thiếu nước, chất dinh dưỡng cây trồng
phát triển nhu thế nào?
-HS : Thảo luận, trả lời.
-Độ phì nhiêu của đất là: khả năng của đất
cho cây trồng có năng suất cao.Gồm các điều
kiện:
+ Phì nhiêu
+Thời tiết thuận lợi
+Giống tốt
+Chăm sóc tốt.
8
Tiết 4: THỰC HÀNH:
XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Xác đònh được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, thực hành.
- Có ý thức lao động cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
- Nghiên cứu SGK.
- GV làm thử vài lần cho quen các thao tác.
- Chuẩn bò một số ống hút nước đề phòng trường hợp HS không mang hoặc bò rơi mất.
III. TIẾN HÀNH :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học
- Yêu cầu HS phải biết xác đònh thành phần cơ giới của đất bằng cách vê tay. Về trật tự, vệ
sinh: phải gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, không làm mất trật tự làm ảnh hưởng đến giờ học của
các lớp bên cạnh.
- Nêu nội quy, quy tắc an toàn lao động và vệ sinh môi trường. Nhắc HS khi thực hành phải
thẩn cận, không để đất và nước vương ra bàn ghế, sách vở, quần áo.
- Giới thiệu quy trình, sau đó gọi 1, 2 HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành
- Kiểm tra dụng cụ và mẫu đất của học sinh.
- Phân công công việc cho HS.
Hoạt động 3: Thực hiện quy trình
- Bước 1: GV thao tác mẫu, HS quan sát
- Bước 2: HS thao tác, GV quan sát, nhắc nhở HS cẩn thận khi cho nước vào đất (Bước 2 trong
quá trình thực hành – SGK)
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả.
- HS thu dọn dụng cụ, mẫu đất, dọn vệ sinh nơi mình thực hành.
- HS tự đánh giá, xếp loại mẫu đất của mình thuộc loại đất nào? (Đất cát, đất thòt, đất sét)
- GV đánh giá kết quả thực hành của HS và đánh giá, nhận xét giờ học về:
+ Chuẩn bò của HS (Tốt, đạt, chưa đạt)
+ Thực hiện quy trình (Đúng, chưa đúng)
+ Về an toàn lao động, vệ sinh môi trường (Tốt, đạt, chưa đạt yêu cầu)
+ Đánh giá cho điểm thực hành.
Hoạt động 5: Hướng dẫn HS chuẩn bò bài sau.
- Đọc trước bài 5 và chuẩn bò dụng cụ mẫu đất thực hành.
- Ôn lại phần II bài 3: Độ chua, kiềm của đất.
9
Tiết 5: THỰC HÀNH:
XÁC ĐỊNH ĐỘ PH CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Xác đònh được độ PH của đất trồng bằng phương pháp so màu.
- Có kỹ năng quan sát, thực hành, và ý thức lao động chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
- Nghiên cứu SGK
- GV làm thử vài lần cho quen thao tác.
- Mẫu đất HS tự chuẩn bò.
- GV chuẩn bò cho mỗi bàn một lọ chỉ thò màu tổng hợp, 1 thang màu chuẩn, 1 thìa nhỏ màu
trắng.
III. TIẾN HÀNH:
Hoạt động 1: Giới thiệu và thực hành
- HS: phải biết cách xác đònh PH của đất bằng phương pháp so màu đơn giản.
- Về trật tự, an toàn khi vệ sinh: gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, không làm mất trật tự, ảnh hưởng
đến giờ học của lớp khác.
- Sau khi làm xong gói gọn mẫu đất để vào nơi quy đònh. Cuối giờ học trực nhật sạch sẽ, thu
dọn và đổ vào hố rác.
- Giới thiệu quy trình thực hành trong SGK sau đó gọi 1, 2 HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành, kiểm tra dụng cụ mẫu đất của HS.
Hoạt động 3: Thực hiện quy trình.
- Bước 1: GV thao tác mẫu 1 lần, HS quan sát.
- Bước 2: HS thao tác, GV quan sát và nhắc nhở HS cho các chỉ thò màu tổng hợp vào đất đúng
như quy trình. (Bước 2 – SGK). Chờ đủ 1 phút, sau đó tiến hành so màu ngay (Bước 3 SGK).
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả
- HS thu dọn dụng cụ, mẫu đất, dọn vệ sinh khu vực thực hành. HS tự đánh giá kết quả thực
hành của mình xem đất thuộc loại nào? (Chua, kiềm hay trung tính)
- GV: đánh giá cho điểm.
- GV: Đánh giá, nhận xét giờ thực hành về:
+ Sự chuẩn bò của HS
+ Thực hiện quá trình
+ An toàn lao động và vệ sinh môi trường
+ Kết quả thực hành
Hoạt động 5: Hướng dẫn HS chuẩn bò bài sau
- Đọc trước bài sau SGK
- Tìm hiểu các biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở đòa phương.
10
Tiết 6: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Hiểu được vì sao phải sử dụng đất hợp lí. Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
-Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II. CHUẨN BỊ:
-Tranh vẽ và ảnh có liên quan đến bài học.
-Băng hình có liên quan đến vấn đề sử dụng, bảo vệ và cải tạo đất.
III.TIẾN HÀNH:
A.Bài cũ.
B.Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học:
- Đây là tài nguyên quý của quốc gia, là cơ sơ của sản xuất nông, lâm nghiệp.Vì vậy chúng ta
phải biết cách sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất. Bài học này giúp các em hiểu:sử dụng đất như
thế nào là hợp lí; Có những biện pháp nào để cải tạo, bảo vệ đất?
Hoạt động 2: Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp lí?
-Vì sao phải sử dụng đất một các hợp lí?
-GV: lần lượt nêu câu hỏi để dẫn dắt học
sinh tìm hiểu mục đích của các biện pháp
sử dụng đất nêu trong SGK.
-Thâm canh tăng vụ trên đơn vò diện tích
có tác dụng gì?Tác dụng như thế nào đến
lượng sản phẩm thu được?
-Trồng cây phù hợp với đất có tác dụng
như thế nào đối với sinh trưởng, phát
triển và năng suất cây trồng.
-GV : xem phần vd SGK/25
1.Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
-Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng
mà diện tích đất trồng có hạn, vì vậy phải sử dụng
đất một cách hợp lí
2. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
Mục đích
Biện pháp sử dụng đất
-Tăng lượng sản .
-Cây sinh trưởng, phát triển tốt dẫn đến cho năng
suất cao.
-Tận dụng tối đa diện tích đát trồng, tăng sản
phẩm.
-Sớm có thu hoạch và đất được cải tạo nhờ làm đất,
bón phân, tưới nước,…
-Thâm canh tăng vụ.
-Không bỏ đất hoang.
-Chọn cây trồng phù hợp với đất.
-Vừa sử dụng đất, vừa cải tạo.
Hoạt động3 : Giới thiệu một số biện pháp cải tạo và bảo vệ đất:
- GV: Giới thiệu cho HS một số loại đất
cần cải tạo ở nước ta SGK/25.
*Biện pháp cải tạo đất.
-Cày sâu, bừa kó, bón phân hữu cơ
11
-Biện pháp cày sâu, bừa kó, bón phân hữu
cơ là gì? Mục đích.
- Biện pháp này áp dụng cho loại đất nào
?
- GV: Phân tích cho Hs hiểu như SGK/25.
-Làm ruộng bậc thang.
-Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây
phân xanh.
-Cày nông,bừa sục, thay nước thưỡng xuyên, giữ
được nước liên tục.
- Bón vôi.
* Mụch đích.
-Tăng bề dày đất trồng.
-Hạn chế đường nước chảy, chống sói mòn, rửa
trôi.
-Tăng độ che phủ của đất. Hạn chế xói mòn, rửa
trôi.
-Không xới đất phền ở dưới, hoà tan chất phèn
trong nước, tạo môi trương` yếm khí làm hợp chất
chứa S-> H2SO4, xổ phèn.
-Tăng độ PH.
*p dụng cho đất.
-Đất có tầng đất canh tác mỏng, nghèo dinh
dưỡng.
-Đất dốc (đồi núi)
-Dốc, đất để cải tạo.
- Đất phèn.
-Đất chua.
Hoạt động 4: tổng kết bài học
-Gọi 1,2 HS đọc phần ghi nhớ.
-Trả lời 3 câu hỏi của SGK.
Vd.1,Tại sao phải cải tạo đất.
IV. DẶN DÒ:
-Học bài, làm bài sgk/14,15.
-Chuẩn bò thành phần “Tác dụng của phân bón trong trồng trọt”.
12
Tiết 7. TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT.
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
-Biết được các loại phân bón thường dùng và tacd dụng của phân bón đối với đất,cây trồng.
-Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ(thân, cành, lá), cây hoang dại để làm phân bón.
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ có liên quan đến bài học.
III.TIẾN HÀNH.
A.Bài cũ:
1,Tại sao phải sử dụng đất một các hợp lí?Nêu các biện pháp sử dụgn đất và mục đích?
2,Tại sao phải bảo vệ và cải tạo đất trồng?Nêu cấc biên. Pháp cải tạo đất và mục đích.p dụng
cho loại đất nào?
B.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học.
- Có câu “nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”.Câu tục ngữ này phần nào nói lên tấm quan
trọng của phân bón trong trồng trọt. Bài hcọ này giúp ta hiểu phân bón có tác dụng gì cho sản
xuất nông nghiệp.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về phân bón.
-GV: Yêu cầu HS đọc SGK rồi nêu câu hỏi để
HS trả lời.
-Phân bón là gì?
-Có những nhóm phân bón nào?
-Trong nhóm phân hữu cơ gồm có những loại
nào?Nêu nguồn gốc của 6 loại phân hữu cơ
(SGK)?
-trong nhóm phân hoá học có những loại phân
nào?
Phân đa nguyên tố và phân vi lượng là loại phân
như thế nào? Có loại phân: đạm, lân, kali có
chứa nguyên tố nào?
Làm bài tập SGK (Xếp các loại phân cho đúng
cột)
* Phân bón là gì?
-Phân bón là “thức ăn” do con người bổ
sung cho cây trồng.
-Phân bón được chia làm 3 nhóm.
+Phân hoá học: 6 loại (sgk)
+Phân hữu cơ: 5 loại (sgk)
+Phân vi sinh :2 loại(sgk)
* Bài tập.
+ Phân hữu cơ: a, b, e, g, k, l, m.
+Phân hoá học :c, d, h, n.
+Phân vi sinh: i
Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng của phân bón.
- Phân bón có ảnh hưởng thế nào đến đất,
năng suất cây trồng và chất lượng nông sản?
(Dựa vào hình vẽ 6/17.
-Bón phân không hợp lí như: quá liều lượng,
sai chủng loai, không cân đối giữa các loại
phân thì năng suất cây trồng như thế nào?
* Tác dụng của phân bón:
-Phân bón làm tăng độ phì nhiêu của đất, làm
tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông
sản.
-Bón phân quá liều lượng, sai chủng loại, khôgn
cân đối giữa các loại phân thì năng suất cây
13
trồng không những không tăng mà còn giảm.
Vd: Bón quá nhiều đạm, cây lúa dễ bò lốp, đổ,
cho nhiều hạt lép nên năng suất thấp.
Hoạt động 4: Tổng kết bài học.
-Gọi 1,2 học sinh đọc phần ghi nhớ.
-Nêu câu hỏi củng cố.
-Yêu cầu hocï sinh đọc phần “ Có thể em chưa biết”
IV.DĂN DÒ:
-Trả lời câu hỏi ở cuối bài học và chuẩn bò tiết 8 “Thực Hành”.
-Chuẩn bò vật mẫu tiết 8 : Than củi, thìa nhỏ, diêm, nước sạch, kẹp sắt gắp than,…
14
Tiết 8: THỰC HÀNH:
NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN HOÁ HỌC THÔNG THƯỜNG.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Phân biệt được một số loại phân bón thông thường.
- Rèn luyện kó năng quan sát, phân tích và y’ thức đảm bảo an toàn lao động và bảo vệ môi
trường.
II. CHUẨN BỊ:
-Mẫu nhóm : 4-5 mẫu phân bón.
-2 ống nghiệm.
-1 đèn cồn và đèn đốt.
-Kẹp gắp than, diêm.
* Nghiên cứu SGK; GV làm thử 1 vài lần cho quen thao tác.
III. TIẾN HÀNH:
A.Bài cũ:
1, Phân bón là gì? Kể tên 3 nhóm phân chính? Kể tên các loại phân của 3 nhóm trên.
2, Nêu nguồn gốc các loại phân hữu cơ? Xếp các loại phân vào cho đúng nhóm? Có 4 loại
phân: Ure, NPK, Đơamon, Phôtphat, Supe lân. Hãy chỉ ra đâu là phân đa nguyên tố.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành.
-GV giói thiệu quy trình thực hành.
-Gọi 1,2 HS nhắc lại.
Hoạt động 2 :Tổ chức thực hành.
-Kiểm tra dụng cụ của HS: than củi, kẹp gắp than, thìa, diêm, nước cất…
-Chia nhóm thực hành và phân chia mẫu phân bón cho các nhóm thưc hành.
Hoat động 3 : Thực hành quy trình.
- Bước1 : GV thao tác mẫu,HS quan sát.
-Bước 2: Hs thao tác, GV quan sát, nhắc nhở giúp HS thực hiện các thao tác đó.
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả.
-HS thu dọn dụng cụ, làm vệ sinh nơi mình thực hành.
-Ghi kết quả thực hành vào vở theo bản mẫu SGK.
-GV cho HS đáp án kết quả thực hành.
-GV đánh giá, nhận xét theo 3 ý:
+Sự chuẩn bò.
+Thực hiện quy trình, an toàn lao động, vệ sinh môi trường.
+Kết quả thực hành.
IV. DĂN DÒ:
-Chuẩn bò bài sau T9 “Cách sử dụng, bảo quản các loại phân bón thông thường”.
15
Tiết 9. CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BÓN
THÔNG THƯỜNG.
I.MỤC ĐÍCH BÀI HỌC:
-Hiểu được các cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thường dùng.
- Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường khi sử dụng phân bón.
II. CHUẨN BỊ:
- Phóng to các hình 7, 8, 9, 10 SGK và sưu tầm các tranh ảnh khác minh hoạ cách bón phân.
III. TIẾN HÀNH:
A. Bài cũ:
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học
- Học cách sử dụng các loại phân bón sao cho có thể thu được năng suất cây trồng cao, chất
lượng nông sản tốt và tiết kiệm được phân bón. Bài học này giúp chúng ta điều này.
Hoạt động 2: Giới thiệu một số cách bón phân.
- Căn cứ vào thời kỳ bón, người ta chia làm
mấy cách bón phân?
- Thế nào là bón lót?
- Thế nào là bón thúc?
- Căn cứ vào hình thức bón, người ta chia làm
mấy cách bón phân?
- Là những cách nào?
* GV thông báo mỗi cách bón đều có ưu và
nhược điểm riêng
* GV gợi ý cách bón vãi (bón trực tiếp vào đất)
thì bón được một lượng phân lớn nhưng bò đất
giữ chặt, chuyển thành dạng khó tan, bò nước
rửa trôi, gây lãng phí, …
* Cho HS quan sát và đặt tên cách bón.
* Tìm ưu, nhược điểm của 4 cách trên.
Bảng phân tích:
* Căn cứ vào thời kỳ bón, người ta chia ra 2
cách bón: bón lót và bón thúc.
1. Bón lót: là bón phân vào đất trước khi gieo
trồng. Bón lót nhằm cung cấp chất dinh dưỡng
cho cây con ngay khi nó mới mọc, mới bén rễ.
2. Bón thúc: là bón phân trong thời gian sinh
trưởng của cây. Bón thúc nhằm đáp ứng nhu
cầu dinh dưỡng của cây trong từng thời kỳ, tạo
điều kiện cho cây sinh trưởng, phát triển tốt.
* Căn cứ vào hình thức bón, có 4 cách bón (bón
theo hàng, theo hốc, bón vãi hoặc phun lên lá)
* Mỗi cách bón đều có ưu, nhược điểm riêng.
- Bón theo hốc: + Ưu : 1,9
+ Nhược : 3
- Theo hàng: + Ưu : 1,9
+ Nhược : 3
- Bón vãi: + Ưu : 6,9
+ Nhược : 4
- Phun lên lá: + Ưu :1,2,5
+ Nhược : 8
Hoạt động 3: Giới thiệu một số cách sử dụng các loại phân bón thông thường.
- Cho học sinh nêu đặc điểm của từng loại
phân để xác đònh ra cách bón.
* Cách sử dụng các loại phân bón thông
thường?
- Phân hữu cơ: bón lót
16
- Phân đạm, kali và phân hỗn hợp: bón thúc
- Phân lân: Bón lót
Hoạt động 4: Giới thiệu các loại phân bón thông thường.
- Nêu cách bảo quản loại phân hoá học.
- Để phân trong chum, vại sành … thoáng mát
để làm gì?
- Vì sao không để lẫn lộn các loại phân với
nhau?
- Nêu cách bảo quản loại phân hữu cơ (phân
chuồng)?
Bảo quản các loại phân bón thông thường.
* Phân hoá học:
- Đựng trong chum, vại sành đậy kín hoặc bao
gói bằng bao nilông.
- Để ở nơi cao ráo, thoáng mát.
- Không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau.
* Phân chuồng:
- Bảo quản tại chuồng nuôi.
- Lấy ra ủ thành đống, dùng bùn, ao trát kín bên
ngoài.
Hoạt động 5: Tổng kết bài học
- Gọi 1, 2 học sinh đọc phần “Ghi nhớ”
- Nêu câu hỏi củng cố bài.
IV. DẶN DÒ:
- Trả lời câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bò Tiết 10 SGK.
17
Tiết 10: VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG
CÂY TRỒNG.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Hiểu được vai trò của giống cây trồng và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
- Có ý thức quý trọng, bảo vệ các giống cây trồng quý, hiếm trong sản xuất ở đòa phương.
* Trọng tâm bài dạy I, III.
II. CHUẨN BỊ:
- Phóng to các hình 11, 12, 13, 14 SGK và sưu tầm thêm tranh ảnh khác có liên quan để minh
hoạ bài học.
III. TIẾN HÀNH:
A. Bài cũ:
- Thế nào là bón thúc và bón lót?
- Những ưu điểm và nhược điểm của mỗi cách bón: vãi, phun trên lá, theo hàng, theo hốc.
- Nêu đặc điểm và cách bón phân chuồng và phân hữu cơ?
- Tại sao phải dùng bìn ao trét lên đống phân chuồng?
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học
- Trong hệ thống các biện pháp kỹ thuật trồng trọt, giống cây trồng chiếm vò trí hàng đầu.
Không có giống cây trồng là không có hoạt động trồng trọt. Bài này giúp các em hiểu rõ vai trò
của giống trong trồng trọt.
Hoạt động 2:Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng.
-GV cho HS quan sát hình 11, trả lời 3 câu hỏi
trong SGK/23.
-Yêu cầu học sinh đọc và quan sát kó các hình
vẽ, HS có đủ thông tin cơ bản để trả lời câu
hỏi2, 3, 4, 5 trong SGK.
* Giảng giải cho HS hiểu: Phương pháp gây
đột biến và phương pháp cấy mô.
*Vai trò của giống cây trồng:
-Giống cây trồng tót có tác dụng làm tăng năng
suất, tăng chất lượng nông sản, tăng vụ và thay
đổi cơ cấu cây trồng.
* Tiêu chí của giống cây trồng:
-Có 4 tiêu chí: 1, 2, 3, 4, 5 sgk/24.
* Phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
1,Phương pháp chọc lọc.
2,Phương pháp lai.
3,phương pháp gây đột biến.
4,Phương pháp nuôi cấy mô.
IV.TỔNG KẾT BÀI HỌC:
- Gọi 1 HS hoặc 2 HS đọc phần “Ghi nhớ”.
- Nêu câu hỏi củgn cố bài, sau đó gọi Hs trả lời.
- Đánh giá giờ học đã đạt được muc tiêu của bài đề ra chưa?
- Dặn dò HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài và đọc trước bài/SGK.
18
Tiết 11. SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG.
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Biết được quy trình sản xuất giống cây trồng, cach bảo quản hạt giống.
- Có ý thức bảo vệ các giống cây trồng nhất là các giống quý, đặc sản.
II.CHUẨN BỊ:
-Phóng to sơ đồ 3, hình 15,16,17 SGK và sưu tầm thêm tranh ảnh khác về sản xuất giống cây
trồng.
-Nghiên cứu SGK.
-Đọc thêm giáo trình giống cây trồng. NXB Nông Nghiệp, Hà Nội, 1997.
III. TIẾN HÀNH:
1,Bài cũ: SGK/25
2,Bài mới.
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài học.
- Ở bài học trước chúng ta đã biết giống cây trồng là yếu tố quan trọng quyết đònh năng suất và
chất lượng nông sản.
- Muốn có nhiều hạt giống, cây giống tốt phục vụ sản xuất đại trà chúng ta phải biết quy trình
sản xuất giống và làm tốt công tác bảo quản giống cây trồng.
Hoạt động 2: Giới thiệu quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt.
-Hạt giống thế nào là được phục tráng? (phục
hồi)
-Quy trình sản xuất giống bằng hạt được tiến
hành trong mấy năm, nội dung của công việc
năm thứ nhất, thứ 2…là gì?
-GV: giải thích giống siêu nguyên chủng,
giống nguyên chủng.
-Cho HS lên bảng nói lại nội dung quy trình
sản xuất giống dựa vào sơ đồ 3/ sgk.
-Thế nào là giâm cành….
-Chiết cành là gì?
-Ghép mắt là gì?
* Sản xuất giống cây trồng bằng hạt:
-Năm 1; gieo hạt giống cần chọn hạt của cây có
đặc tính tốt.
-Năm 2 : Gieo hạt giống của cây tốt thành dòng
riêng.
+ Lấy hạt của các cây dòng tốt hợp lại thành
giống siêu nguyên chủng.
-Năm 3 : Từ giống siêu nguyên chủng nhân
thành giống nguyên chủng.
-Năm 4 : Từ giống nguyên hvủng nhân thành
giống sản xuất đại trà.
p dụng cho: cây ngũ cốc, cây họ đậu, 1 số cây
lấy hạt khác( vd : cải, bông….)
* Sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô
tính.
-Giâm cành.
- Chiết cành( cây)
-Ghép mắt ( chồi)
Hoạt động 3: Giới thiệu điều kiện và phương pháp bảo quản hạt giống cây trồng.
-Nguyên nhân hạt giống bò hao hụt về số
lượng, chất lượng là gì?
-hạt giống phải đạt chuẩn: khô, mẩy, không lẫn
tạp chất, tỉ lệ hạt lép thấp, không bò sâu, bệnh…
19
-Tại sao hạt đem bảo quản phải khô?
-Tại sao hạt giống đem bảo quản phải sạch,
không lẫn tạp chất…
-Số lượng hạt giống ít cất giữ ở đâu?
-Nơi cất giữu( bảo quản) phải đảm bảo nhiệt
độ, độ ẩm thấp, kín để không bò chim, hcuôt,
côn trùng xâm nhập.
-Trong quá trình bảo quản, thường xuyên kiểm
tra nhiệt độ, độ ẩm, sâu, mọt để có biện pháp
sử lí kòp thời.
+ Có thể bảo quản hạt giống trong chum,
vại….kho cao ráo sạch sẽ.
+ Hạt giống cũgn có thể được bảo quản trong
các kho lạnh có thiết bò điều khiển tự động
Hoạt động 4: Tổng kết bài học.
-Gọi 1,2 HS đọc phần “ ghi nhớ”
-Nêu câu hỏi củng cố bài,gọi HS trả lời.
-Đánh giá giờ học.
-Dăn dò HS trả lời câu hỏi ở cuối bài và đọc trước bài 12 sgk.
20
Tiết 12. SÂU BỆNH HẠI CÂY TRỒNG.
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Biếùt đựoc tác hại của sâu bệnh. Hiểu được khái niệm về côn trùng, bệnh cây.Biết các dấu
hiệu của cây không bò sâu, bênh phá hại.
II.CHUẨN BỊ:
-Phóng to các hình 18, 19, 20 SGK và sưu tầm các tranh ảnh khác có liên quan đến bài học.
- Sưu tầm mẫu sâu, bệnh ( sống, ép, ngâm phoocmon)
- Mẫu cây trồng bò sâu bệnh phá hại.
III. TIẾN HÀNH:
1, Bài cũ : SGK/27
2, Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học SGK/41.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác hại của sâu, bệnh.
- Sâu, bệnh có ảnh hưởng như thế nào đến
đời sống câu trồng?
* Tác hại của sâu bệnh:
- Sâu, bệnh ảnh hưởng xấu đến sinh trưởng,
phát triển của cây trồng và làm giảm năng suất,
chất lượng nông sản.
Hoạt động 3: Khái niệm về côn trùng và bệnh cây.
- Côn trùng là gì?
- Biến thái của côn trùng là gì?
- Vòng đời là gì?
- Sự khác nhau giữa biến thái hoàn toàn và
biến thái không hoàn toàn?
- Bệnh cây do nguyên nhân nào gây ra?
- Nếu thiếu nước (thiếu chất dinh dưỡng) cây
trồng sẽ như thế nào?
* Khái niệm về bệnh cây và côn trùng:
1. Khái niệm về côn trùng:
- Cơ thể có 3 phần: đầu, mình, bụng.
Ngực mang 3 đôi chân và thường có 2 đôi cánh,
đầu có 1 đôi râu.
- Côn trùng có 2 kiểu biến thái: hoàn toàn và
không hoàn toàn.
+ Biến thái hoàn toàn: có 4 giai đoạn.
Sâu trưởng thành, nhộng, sâu non, trứng.
+ Biến thái không hoàn toàn: có 3 giai đoạn.
Sâu trưởng thành, sâu non, nhộng, …
2. Khái niệm về bệnh cây:
- Bệnh cây là trạng thái không bình thường của
cây do vi sinh vật (vi khuẩn, vi rút, nấm, …) gây
hại hoặc điều kiện sống bất lợi gây nên.
Hoạt động 4: Giới thiệu một số dấu hiệu của cây khi bò sâu, bệnh phá hại.
- Ở những cây bò sâu, bệnh phá hại ta thường
gặp những dấu hiệu gì?
3. Một số dấu hiệu khi cây trồng bò sâu bệnh
phá hại:
21
- Hình thái: (c, d, e, g)
- Màu sắc: (d, …)
- Trạng thái: (a, …)
+ Cấu tạo hình thái: Biến dạng lá, quả, gãy
cành, thối củ, thân cành sần sùi, …
+ Màu sắc: Trên lá, quả có đốt đen, nâu, vàng,
…
+ Trạng thái: cây bò héo rũ.
Hoạt động 5: Tổng kết bài học:
- Gọi 1, 2 HS đọc phần “Ghi nhớ”
- Nêu câu hỏi củng cố bài, gọi HS trả lời.
- Chuẩn bò Tiết 13 “Phòng trừ sâu, bệnh hại”
22
Tiết 13: PHÒNG TRỪ SÂU, BỆNH HẠI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Hiểu được những nguyên tắc và biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại.
2. Biết vận dụng những hiểu biết đã học mà công việc phòng trừ sâu bênh tại vườn trường hay ở
gia đình.
II.CHUẨN BỊ:
-Sử dụng các hình 21, 22, 23 SGK và sưu tầm thêm các tranh ảnh khác về phòng trừ sâu bệnh.
III. TIẾN HÀNH:
1. Bài cũ: SGK/30
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học
- Hàng năm ở nước ta sâu bệnh đã làm thiệt hại tới 10% - 20% sản lượng thu hoạch nông sản.
Nhiều nơi sản lượng thu hoạch được rất ít hoặc mất trắng. Do vậy việc phòng trừ sâu bệnh phải
được tiến hành thường xuyên, kòp thời. Bài học này sẽ giúp chúng ta nắm được các biện pháp
phòng trừ sâu bệnh phổ biến.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nguyên tắc phòng, trừ sâu bệnh.
- Cho HS đọc hết các nguyên tắc trong SGK.
Sau đó phân tích rõ ý nghóa của từng nguyên
tắc.
Cho ví dụ cụ thể.
* Lợi ích áp dụng “Phòng là chính”: ít tốn
công, cây sinh trưởng tốt, sâu bệnh ít, giá thành
thấp.
1. Nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại:
- Phòng là chính.
- Trừ sớm, trừ kòp thời, nhanh chóng và triệt để.
- Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ.
Hoạt động 3: Giới thiệu các biện pháp phòng trừ sâu bệnh.
- Nội dung của biện pháp canh tác: GV phân
tích về khía cạnh chống sâu, bệnh của các
khâu kỹ thuật và hướng dẫn HS ghi bảng ở
SGK/31 (Có thể cho HS học thuộc phần này).
- Ưu: + Đơn giản, dễ thực hiện.
+ Có hiệu quả khi sâu, bệnh mới phát
sinh.
- Nhược:+ Hiệu quả thấp (nhất là khi sâu, bệnh
phát sinh nhiều).
+ Tốn công.
2. Các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh có hại:
* Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống
sâu, bệnh hại:
- Vệ sinh đồng ruộng, làm đất: Trừ mầm mống
sâu bệnh, nơi ẩn náu, …
- Gieo trồng đúng thời vụ: để tránh khỏi thời kỳ
sâu, bệnh phát sinh mạnh.
- Chăm sóc kòp thời, phân hợp hợp lý: để tăng
sức chống chòu sâu, bệnh cho cây.
* Biện pháp thủ công:
- Dùng tay bắt sâu , ngắt bỏ những cành lá bò
bệnh.
- Dùng vợt, bẩy đèn, bã độc để diệt sâu hại.
23
- Ưu: + Diệt sâu, bệnh nhanh.
+ Ít tốn công
-Nhược:+ Dễ gây độc cho người, cây trồng, vật
nuôi.
+ Làm ô nhiễm môi trường đất, nước,
không khí.
+ Giết chết các loại sinh vật khác ở
ruộng.
• Giúp HS hiểu được ưu và nhược điểm.
• Giúp HS hiểu được khái niệm và tác
dụng của biện pháp này, …
* Biện pháp hoá học:
- Sử dụng các loại thuốc hoá học để trừ sâu,
bệnh.
* Biện pháp sinh học:
- Sử dụng 1 số loại sinh vật như: nấm ong mắt
đỏ, bọ rùa, chim, ếch, các chế phẩm sinh học để
diệt sâu hại.
* Biện pháp kiểm dòch thực vật.
- Kiểm tra, xử lý những sản phẩm nông lâm
nghiệp khi xuất, nhập khẩu…
IV. CỦNG CỐ.
-Gọi1, 2 HS đọc phần “ghi nhớ”.
-Hệ thống hoá các nội dung về phòng trừ sâu bệnh của bài.
-Dặn dò HS trả lời câu hỏi cuối bài và chuẩn bò cho bài 14 SGK.
24
Tiết 14. THỰC HÀNH:
NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI THUỐC VÀ NHÃN HIỆU CỦA THUỐC TRỪ SÂU,BỆNH HẠI
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
-Biết đựơc một số loại thuốc ở dạng bột, bột thấm nước, hạt và sữa.
-Đọc được nhãn hiệu của thuốc (độ độïc của thuốc, tên thuốc….)
-Có ý thức bảo đảm an toàn khi sử dụng và bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
1,Nội dung.
-Đọc bài trong SGK để nắm đựoc yêu cầu và các làm cụ thể để soạn giảng cho HS.
2, Đồ dùng.
-Các mẫu thuốc trừ sâu, bệnh ở dạng hạt, bột hoà tan trong nước, bột thấm nước, sữa.
-Tranh vẽ về độ đôïc của thuốc và nhãn hiệu của thuốc.
III. TIẾN HÀNH:
1, Bài cũ.
2, Bài mới.
Hoạt động 1 : Giớii thiệu bài thực hành.
-GV phân chia nhóm và nơi thực hành.
-Nêu mục tiêu của bài và yêu cầu cần đạt: nhận biết được các dạng thuốc và đọc được nhãn
hiệu của thuốc.
Hoạt động 2: Tổ chức bài thực hành.
-GV kiểm tra sự chuẩn bò của HS: tranh vẽ, kí hiệu của thuốc….
-Phân công và giao nhiệmvụ cho các nhóm: phân biẹt được các dạng thuốc và đọc nhãn hiệu
của thuốc.
Hoạt động 3: Thực hiện quy trình thực hành.
+Bước 1: Nhận biết các dạng thuốc
-Hướng dẫn học sinh quan sát: màu sắc, dạng ( bột, tinh thể, lỏng…)của từng mẫu thuốc rồi ghi
vào vở BT.
+ Bước 2: Đọc nhãn hiệu và phân biêït độ độc của thuốc trừ sâu, bệnh.
-Cách đọc tên thuốc: GV hướng dẫn HS đọc tên một loại thuốc đã ghi trong SGK và đối chiếu
với hình vẽ trên bảng.
-Gọi vài HS nhắc lại cách đọc tên thuốc và giải thích các kí hiệu ghi trong tên thuốc.
-Phân biệt độ độc của thuốc theo kí hiệu và biểu tượng.
Hoạt động 4 :Đánh giá kết quả.
-HS thu dọn vật liệu, tranh ảnh, vệ sinh nơi thực hành.
-Nộp phiếu thực hành.
_GV nhận xét sự chuẩn bò, quá trình thực hành và kết quả thực hàh của các nhóm,nêu lên ưu,
nhược điểm.
Sau đó cho điểm 1, 2 nhóm.
IV. TỔNG KẾT:
-Hướng dẫn học sinh chuẩn bò bài sau Chuẩn bò tiết 15” Kiểm tra 1 tiết”.
25