Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giáo án lớp 5 - TUAN 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.23 KB, 34 trang )

Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
TUẦN 34
Ngày dạy : Thứ hai ngày 19 tháng 04 năm 2010
Môn : Đạo đức
Tiết : 34
Bài :
Dành cho địa phương
TUẦN 34
Ngày dạy : Thứ hai ngày 19 tháng 04 năm 2010
Phân môn : Tập đọc
Tiết : 67
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
− Hiểu nội dung : Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi.
(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh, ảnh minh hoạ nội dung bài học.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Gọi 2 HS lần lượt đọc thuộc lòng 2 khổ
thơ cuối của bài Sang năm con lên bảy, nêu
câu hỏi tìm hiểu bài.
2 HS lần lượt đọc thuộc lòng 2 khổ thơ
cuối của bài Sang năm con lên bảy, trả
lời câu hỏi tìm hiểu bài.
− GV nhận xét, đánh giá.


C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : Sử dụng tranh minh hoạ và
thông tin khác.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1: Luyện đọc
* Mục tiêu : Đọc trôi chảy ; biết đọc diễn cảm
157
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
* Tiến hành :
− Mời HS đọc cả bài. − 1 HS đọc toàn bài văn.
− Hướng dẫn đọc nối tiếng từng đoạn, kết
hợp sửa phát âm sai, giải nghĩa từ,…
− 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài văn.
+ Đoạn 1 : Từ đầu … mà đọc được.
+ Đoạn 2 : tiếp theo … vẫy vẫy cái
đuôi.
+ Đoạn 3 : phần còn lại.
− Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. − HS luyện đọc theo cặp.
− Mời 1 HS đọc lại toàn bài. − 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài.
− GV đọc mẫu toàn bài. − HS nghe và dò theo SGK.
b) Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
* Mục tiêu : Hiểu nội dung : Sự quan tâm tới
trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-
mi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
* Tiến hành :
− Rê-mi đọc chữ trong hoàn cảnh như thế
nào ?
− HS đọc thầm đoạn 1 để trả lời câu
hỏi.

− Lớp đọc của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh ? − HS đọc thầm toàn bài để trả lời câu
hỏi.
Học trò là Rê-mi và chú chó Ca-pi.
Sách là những miếng gỗ mỏng khắc
chữ được cắt từ mảnh gỗ nhặt được
trên đường. Lớp học trên đường đi.
− Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi có gì
khác nhau ?
− HS đọc thầm đoạn 1, 2 để trả lời câu
hỏi.
− Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một
cậu bé rất hiếu học.
− HS đọc thầm toàn bài để trả lời câu
hỏi.
− Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì về
quyền học tập của trẻ em ?
− HS khá, giỏi suy nghĩ trả lời.
c) Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm
* Mục tiêu : Biết đọc diễn cảm bài văn.
* Tiến hành :
− GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm bài văn :
giọng nhẹ nhàng, cảm xúc ; lời cụ Vi-ta-li ôn
tồn, điềm đạm ; lời đáp của Rê-mi dịu dàng,
đầy cảm xúc.
− 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của
bài văn.
− Hướng dẫn đọc kĩ đoạn cuối.
+ GV hướng đẫn và đọc mẫu. + HS chú ý GV hướng dẫn.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + HS luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức đọc và thi đọc. + HS đọc và thi đọc diễn cảm.

3) Củng cố, dặn dò
− GV yêu cầu HS nhắc lại ý chính của bài
đọc.
− 1 HS nhắc lại ý chính của bài đọc.
− GV giáo dục ý thức học tập của HS. Nhận
xét tiết học. Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc
− HS chú ý lắng nghe thực hiện.
158
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
; luyện đọc và tập tìm hiểu trước bài Nếu trái
đất thiếu trẻ con.
TUẦN 34
Ngày dạy : Thứ hai ngày 19 tháng 04 năm 2010
Môn : Toán
Tiết : 166
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Biết giải bài toán về chuyển động đều.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK ; bảng phụ ; vở bài làm.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Kiểm tra bài Luyện tập (Trang 171).
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu

của tiết học.
2) Các hoạt động
Bài 1 :
- Gọi HS đọc bài toán.
- GV cho HS tự làm vào vở.
- 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm trong
SGK.
- HS làm bài cá nhân vào vở, 1 em làm
trên bảng phụ.
Bài giải
a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ.
Vận tốc của ô tô là :
120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
b) Nửa giờ = 0,5 giờ. Quãng đường từ
159
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
- GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét và chấm
điểm một số vở.
nhà Bình đến bến xe là :
15
×
0,5 = 7,5 (km)
c) Thời gian người đó đi bộ là :
6 : 5 = 1,2 (giờ) hay 1 giờ 12 phút.
- HS nhận xét và trao đổi vở nhau để
kiểm tra.
Bài 2 :
- GV yêu cầu HS đọc đề toán, cho HS tự làm.
GV hướng dẫn HS còn yếu như sau :
+ Để tính được thời gian xe máy đi hết quãng

đường AB chúng ta phải tính được gì ?
+ Tính vận tốc của xe máy bằng cách gì ?
+ Sau khi tính được vận tốc xe máy, ta tính
thời gian xe máy đi và tính hiệu thời gian hai
xe đi, đó chính là khoảng thời gian ô tô đến
trước xe máy.
- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp,
sau đó cho điểm HS.
- 1 HS đọc bài toán.
- HS làm vào vở. 1HS khá làm bảng
phụ.
+ Chúng ta phải tính được vận tốc của
xe máy.
+ Lấy vận tốc của ô tô chia 2 vì vận tốc
ô tô gấp đôi vận tốc xe máy.
Bài giải
Vận tốc của ô tô là :
90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là :
60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi quãng đường AB :
90 : 30 = 3 (giờ)
Ôtô đến B trước xe máy một khoảng
thời gian là :
3 – 1,5 = 1,5 (giờ)
Đáp số : 1,5 giờ.
- HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV
và tự kiểm tra lại bài của mình.
Bài 3 : (HS khá, giỏi)
- GV hướng HS :

+ Biết quãng đường 2 xe đã đi, biết thời gian
cần để hai xe được gặp nhau, biết hai xe
ngược chiều, ta có thể tính được gì ?
+ Chúng ta biết được tổng và tỉ số vận tốc của
2 xe, dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng
và tỉ của hai số đó để tính vận tốc của mỗi xe.
- HS khá, giỏi giải vào vở.
+ Tính được tổng vận tốc của 2 xe là :
180 : 2 = 90 (km/giờ)
+ Dựa vào bài toán Tìm hai số khi biết
tổng và tỉ của hai số đó để tính vận tốc
của ô tô đi từ A và ô tô đi từ B :
Vận tốc của ô tô đi từ B là :
90 : (2 + 3)
×
3 = 54 (km/giờ)
Vận tốc của ô tô đi từ A là :
90 – 54 = 36 (km/giờ).
160
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
3) Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau Luyện tập.
TUẦN 34
Ngày dạy : Thứ hai ngày 19 tháng 04 năm 2010
Phân môn : Lịch sử
Tiết : 34
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay :

− Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp.
− Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta ; Cách mạng tháng
Tám thành công ; ngày 2 – 9 – 1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hoà.
− Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc
kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
− Giai đoạn 1954 – 1975 : Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa
xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng
thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, đất nước được thống
nhất.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Phiếu học tập.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
161
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
2) Các hoạt động
− GV chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu các
nhóm thảo luận để hoàn thành các yêu cầu
sau thành bảng thống kê.
− HS làm việc theo nhóm vào phiếu
học tập.
1. Từ năm 1858 đến năm 1945 ;

2. Từ năm 1945 đến năm 1954 ;
3. Từ năm 1954 đến năm 1975 ;
4. Từ năm 1975 đến nay.
Với 4 nội dung chính sau :
 Nội dung chính của từng thời kỳ ;
 Các niên đại quan trọng ;
 Các sự kiện lịch sử chính ;
 Các nhân vật tiêu biểu.
Thời gian Sự kiện lịch sử Nội dung chính Nhân vật lịch sử
3) Tổng kết tiết học
− GV nhận xét tiết học.
− Tiết sau tiếp tục hoàn thành nội dung bài
tập.
162
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
TUẦN 34
Ngày dạy : Thứ ba ngày 20 tháng 04 năm 2010
Môn : Toán
Tiết : 167
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Biết giải bài toán có nội dung hình học.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK ; bảng phụ ; vở bài làm.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ

− Kiểm tra bài Luyện tập (Trang 171).
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Các hoạt động
Bài 1 :
- Gọi HS đọc bài toán.
- GV hướng dẫn HS yếu :
+ Đã biết giá tiền của một viên gạch, vậy để
tính số tiền mua gạch chúng ta phải biết được
gì nữa ?
+ Em đã biết gì về mỗi viên gạch ?
+ Ta có thể tìm được số viên gạch cần dùng
bằng cách nào ?
+ Vậy có thể giải bài toán theo các bước như
thế nào ?
- Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 em làm bảng
phụ.
- 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm trong
SGK.
+ Biết được số viên gạch.
+ Biết cạnh của mỗi viên gạch là 4dm.
+ Lấy diện tích nền nhà chia cho diện
tích của mỗi viên gạch.
+ Tính chiều rộng của nhà ; tính diện
tích của nhà ; tính diện tích mỗi viên
gạch ; tính số viên gạch ; tính tiền mua
gạch.
- HS làm bài cá nhân vào vở, 1 em làm

trên bảng phụ.
Bài giải
Chiều rộng nền nhà là :
163
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
- GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét và chấm
điểm một số vở.
8
×
3
4
= 6 (m)
Diện tích của nền nhà là :
6
×
8 = 48 (m
2
) hay 4800dm
2
Mỗi viên gạch có diện tích là :
4
×
4 = 16 (dm
2
)
Số viên gạch dùng để lát nền nhà :
4800 : 16 = 300 (viên)
Số tiền dùng để mua gạch là :
20000
×

300 = 6000000 (đồng)
Đáp số : 6000000 đồng.
- HS nhận xét và trao đổi vở nhau để
kiểm tra.
Bài 2 : (HS khá, giỏi)
- GV yêu cầu HS đọc đề toán, cho HS tự làm,
GV đến từng HS giúp đỡ, chấm điểm.
a) + Nêu công thức tính diện tích hình thang ?
+ Dựa vào công thức tính diện tích, hãy viết
công thức tính chiều cao ?
+ Dựa vào công thức trên chúng ta cần tìm
những gì để tính chiều cao của mảnh đất ?
b) Yêu cầu HS dựa vào cách tìm hai số biết
tổng và hiệu của hai số để tìm hai đáy.
- HS khá, giỏi từ làm vào vở.
+ S
hình thang
= (a + b)
×
h : 2
+ h = S
hình thang

×
2 : (a + b)
* Tính tổng của hai đáy bằng cách lấy
số trung bình cộng nhân 2.
* Tính diện tích hình thang vì nó bằng
diện tích hình vuông có chu vi là 96m.
Bài giải

a) Cạnh của mảnh đất hình vuông là :
96 : 4 = 24 (m)
Diện tích mảnh đất hình vuông (hay
diện tích mảnh đất hình thang) là :
24
×
24 = 576 (m
2
)
Chiều cao của mảnh đất hình thang :
576 : 36 = 16 (m)
b) Tổng hai đáy hình thang là :
36
×
2 = 72 (m)
Độ dài đáy lớn của hình thang là :
(72 + 10) : 2 = 41 (m)
Độ dài đáy bé của hình thang là :
72 – 41 = 31 (m)
Đáp số : a) Chiều cao : 16m ;
b) Đáy lớn : 41m , Đáy bé : 31m.
Bài 3 : (c : HS khá, giỏi)
- GV hướng HS :
+ Phần a) và b) dựa vào công thức tính chu vi
hình chữ nhật và diện tích hình thang để làm.
+ Phần c), trước hết tính diện tích các hình
+ HS thực hiện vào vở, sau đó đứng
trước lớp đọc kết quả, HS khác nhận
xét, thống nhất kết quả đúng :
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là :

(28 + 84)
×
2 = 224 (cm)
b) Diện tích hình thang EBCD là :
(84 + 28)
×
28 : 2 = 1568 (cm
2
)
164
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
tam giác vuông EBM và MDC (theo hai cạnh
của mỗi tam giác đó), sau đó lấy diện tích
hình thang EBCD trừ đi tổng diện tích hai
hình tam giác EBM và MDC ta được diện
tích hình tam giác EDM.
+ HS thực hiện như phần a) và b).
Ta có : BM = MC = 28cm : 2 = 14cm
Diện tích hình tam giác EBM là :
28
×
14 : 2 = 196 (cm
2
)
Diện tích hình tam giác MDC là :
84
×
14 : 2 = 588 (cm
2
)

Diện tích hình tam giác EDM là :
1568 – 196 – 588 = 784 (cm
2
).
3) Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau Ôn tập về biểu đồ.
TUẦN 34
Ngày dạy : Thứ ba ngày 20 tháng 04 năm 2010
Phân môn : Chính tả
Tiết : 34
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Nhớ - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng.
− Tìm đúng tên các các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên
riêng đó (BT2) ; viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công ti … ở địa phương (BT3).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ viết tên các cơ quan, tổ chức (chưa viết đúng chính tả) trong BT2.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
165
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
B - Kiểm tra bài cũ
− Tổ chức cho HS viết lại các từ ngữ đã viết
sai ở tiết CT trước ; viết tên một số đơn vị, tổ
chức.
HS viết lại các từ ngữ đã viết sai ở tiết

CT trước ; viết tên một số đơn vị, tổ
chức vào vở nháp, 2 HS viết bảng lớp.
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Hướng dẫn nhớ - viết
* Mục tiêu : Nhớ - viết đúng bài chính tả ;
trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng.
* Tiến hành :
− GV mời HS đọc thuộc lòng bài thơ. − 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
− GV hướng dẫn HS viết các từ ngữ khó, lưu
ý HS các hiện tượng chính tả khác.
− HS luyện viết các từ ngữ khó vào vở
nháp, chú ý các hiện tượng chính tả
khác.
− GV yêu cầu HS nhớ viết vào vở. − HS tự nhớ viết vào vở.
− GV hướng dẫn HS soát lỗi và chấm điểm
một số vở.
− HS tự soát lỗi bài chính tả.
b) Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập
* Mục tiêu : Tìm đúng tên các các cơ quan, tổ
chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên
riêng đó (BT2) ; viết được một tên cơ quan,
xí nghiệp, công ti … ở địa phương (BT3).
* Tiến hành :
Bài tập 1/Trang 154
− GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT : − Cả lớp làm vào VBT, 2 HS làm bảng
phụ sau đó trình bày.

+ Tìm các tên cơ quan, tổ chức có trong đoạn
văn viết chưa đúng.
+ Viết lại các tên đó cho đúng chính tả.
Tên viết chưa đúng Sửa lại
Ủy ban Bảo vệ và chăm sóc trẻ Việt
Nam
Ủy ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ Việt
Nam
Ủy ban/ bảo vệ và chăm sóc trẻ Việt
Nam
Ủy ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ Việt
Nam
Bộ/ y tế Bộ Y tế
Bộ/giáo dục và Đào tạo Bộ/Giáo dục và Đào tạo
Bộ/lao động – Thương binh và Xã
hội
Bộ/Lao động – Thương binh và Xã
hội
Hội/liên hiệp phụ nữ Việt Nam Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
Bài tập 3/Trang 155
− Gọi HS đọc yêu cầu. − 1 HS đọc yêu cầu BT.
− Mời HS phân tích cách viết hoa theo mẫu. − 1 HS khá, giỏi làm mẫu.
166
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
Công ti / Giầy da / Phú Nhuận
− Cho HS làm bài theo nhóm vào bảng phụ
sau đó trình bày.
− HS làm bài theo nhóm, các nhóm tìm
viết tên các cơ quan, tổ chức, xí nghiệp,
… ở địa phương.

3) Củng cố, dặn dò
− GV cho HS viết lại các từ đã viết sai. − HS viết vào nháp.
− Tổng kết tiết học. Dặn HS chuẩn bị tiết sau
ôn tập HKII
− HS chú ý lắng nghe thực hiện.
TUẦN 34
Ngày dạy : Thứ ba ngày 20 tháng 04 năm 2010
Phân môn : Luyện từ và câu
Tiết : 67
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Hiểu nghĩa của tiếng quyền để thực hiện đúng BT1 ; tìm được những từ ngữ chỉ
bổn phận trong BT2 ; hiểu nội dung Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi Việt Nam và làm
đúng BT3.
− Viết được đoạn văn khoảng 5 câu trình bày suy nghĩ của em về nhân vật Út Vịnh
trong bài tập đọc đã học tuần 32.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
− Một vài trang từ điển pho to các trang có từ cần tra cứu ở BT1, BT2.
− Bảng phụ có kẻ bảng phân loại để HS làm BT1.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Gọi HS làm lại BT3 – của tiết LTVC
trước.
2 HS đọc đoạn văn thuật lại một phần
cuộc họp tổ, trong đó có dùng dấu
ngoặc kép để dẫn lời nói trực tiếp hoặc

đánh dấu từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt.
− GV nhận xét, đánh giá.
167
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Bài tập 1/Trang 155
* Mục tiêu : Hiểu nghĩa của tiếng quyền để
thực hiện đúng BT1.
* Tiến hành :
− GV hướng dẫn HS làm bài vào VBT, phát
bảng phụ cho 2 HS làm sau đó trình bày.
− HS làm bài cá nhân sau đó trình bày.
− Cho HS tra từ điển để tìm nghĩa các từ ngữ
đã tìm được.
− HS làm việc theo nhóm.
a) Quyền là những điều mà pháp luật hoặc xã hội
công nhận cho được hưởng, được làm, được đòi hỏi.
quyền lợi, nhân quyền
b) Quyền là những điều do có địa vị hay chức vụ mà
được làm.
quyền hạn, quyền hành,
quyền lực, thẩm quyền
b) Hoạt động 2 : Bài tập 2/Trang 155
* Mục tiêu : Tìm được những từ ngữ chỉ bổn
phận trong BT2.
* Tiến hành :
− Cho HS đọc thầm nội dung bài tập sau đó

nêu kết quả.
− HS tự suy nghĩ sau đó nêu kết quả.
− Cho HS tra từ điển để tìm nghĩa các từ ngữ
đã tìm được.
− HS làm việc theo nhóm.
Lời giải : Những từ đồng nghĩa với từ
bổn phận là : nghĩa vụ, nhiệm vụ,
trách nhiệm, phận sự.
c) Hoạt động 3 : Bài tập 3/Trang 155
* Mục tiêu : Hiểu nội dung Năm điều Bác Hồ
dạy thiếu nhi Việt Nam và làm đúng BT3.
* Tiến hành :
− Cho HS đọc yêu cầu và tự suy nghĩa làm
bài.
− HS làm bài cá nhân sau đó trình bày
kết quả.
− Lời giải : Năm điều Bác Hồ dạy nói về
bổn phận của thiếu nhi, điều 21 của Luật Bảo
vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
d) Hoạt động 4 : Bài tập 4/Trang 155
* Mục tiêu : Viết được đoạn văn khoảng 5
câu trình bày suy nghĩ của em về nhân vật Út
Vịnh trong bài tập đọc đã học tuần 32.
* Tiến hành :
− Truyện Út Vịnh nói lên điều gì ? − Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một
công dân tương lai, thực hiện tốt nhiệm
vụ giữ gìn an toàn giao thông đường
sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
− Điều nào trong Luật Bảo vệ, chăm sóc và − Điều 21, khoản 1.
168

Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
giáo dục trẻ em nói về bổn phận của trẻ em
phải thương yêu em nhỏ ?
− Điều nào trong Luật Bảo vệ, chăm sóc và
giáo dục trẻ em nói về bổn phận của trẻ em
phải thực hiện an toàn giao thông ?
− Điều 21, khoản 2.
− Yêu cầu HS viết một đoạn văn khoảng 5
câu trình bày suy nghĩ của em về Út Vịnh có
ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện
tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn giao thông
đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
− HS viết đoạn văn vào vở, 1 em viết
vào bảng phụ sau đó trình bày trước
lớp.
3) Củng cố, dặn dò
− GV nhận xét tiết học.
− HS nào viết đoạn văn chưa đạt về nhà
hoàn chỉnh lại. Cả lớp nhớ lại kiến thức về
dấu gạch ngang để chuẩn bị cho tiết ôn tập.
HS chú ý lắng nghe thực hiện.
TUẦN 34
Ngày dạy : Thứ ba ngày 20 tháng 04 năm 2010
Môn : Khoa học
Tiết : 67
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
− Tác tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

Hình trang 138, 139 SGK.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
169
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
B - Kiểm tra bài cũ
− Nêu những nguyên nhân dẫn đến đất trồng
ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá.
2 HS nêu những nguyên nhân dẫn đến
đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái
hoá.
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu : Nêu những nguyên nhân dẫn đến
môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
* Tiến hành :
GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát
các hình, đọc thông tin SGK để hoàn thành
câu hỏi sau :
− Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
− Điều gì xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương
bị rò rỉ ?
− Tại sao một số cây trong hình 5 trang 139 bị trụi lá ? Nêu mối liên quan ô nhiễm môi

trường không khí với ô nhiễm môi trường đất và nước.
b) Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
* Mục tiêu : Biết tác tác hại của việc ô nhiễm
không khí và nước.
* Tiến hành :
− GV nêu lần lượt từng câu hỏi cho HS trả
lời.
+ Ở địa phương em những việc làm nào của
người dân dẫn đến việc gây ô nhiễm môi
trường không khí và nước.
+ HS liên hệ thực tế ở địa phương.
+ Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và
nước.
+ HS nêu theo hiểu biết của mình.
3) Củng cố, dặn dò
− GV kết luận rút ra nội dung bài học như
SGK (mục Bạn cần biết).
− 1 HS đọc mục Bạn cần biết.
− GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị tiết
học sau Một số biện pháp bảo vệ môi trường.
− HS chú ý lắng nghe thực hiện.
170
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
TUẦN 34
Ngày dạy : Thứ tư ngày 21 tháng 04 năm 2010
Phân môn : Tập đọc
Tiết : 68
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn

ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
− Hiểu ý nghĩa : Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. (Trả
lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Trang minh hoạ trong SGK.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Gọi lần lượt 2 HS đọc bài Lớp học trên
đường và nêu câu hỏi tìm hiểu bài.
2 HS đọc bài Lớp học trên đường và trả
lời câu hỏi tìm hiểu bài.
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : Sử dụng tranh minh hoạ và
thông tin khác.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Luyện đọc
* Mục tiêu : Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn
giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể
hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
* Tiến hành :
− GV đọc diễn cảm bài thơ. − HS chú ý theo dõi.
− Hướng dẫn HS luyện đọc nối tiếp từng khổ
thơ, kết hợp luyện đọc từ phát âm sai, giải
nghĩa từ.
− HS luyện đọc nối tiếp 4 khổ thơ,

luyện đọc từ phát âm sai, giải nghĩa từ.
− Cho HS luyện đọc theo cặp. − HS luyện đọc theo cặp.
171
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
− Mời HS đọc cả bài. − 1 HS đọc cả bài.
b) Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
* Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa : Tình cảm yêu
mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ
em. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
* Tiến hành :
− Nhân vật “tôi” và nhân vật “Anh” trong
bài thơ là ai ? Vì sao chữ “Anh” được viết
hoa ?
Nhân vật “tôi” là tác giả - nhà thơ Đỗ
Trung Lai. “Anh” là phi công vũ trụ
Pô – pốp. Chữ “Anh” được viết hoa để
bày tỏ lòng kính trọng phi công vũ trụ
Pô – pốp đã hai lần được phong tặng
danh hiệu Anh hùng Liên Xô.
− Cảm giác thích thú của vị khách về phòng
tranh được bộc lộ qua những chi tiết nào ?
− HS đọc thầm toàn bài để trả lời câu
hỏi.
+ Anh hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn xem !
+ “Có ở đâu đầu tôi to thế ? Và thế
này thì “ghê gớm”thật : Trong đôi mắt
chiếm nửa già khuôn mặt – Các em tô
lên một nửa số sao trời !”
− Tranh vẽ các bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh ? − HS đọc thầm khổ thơ 2 để trả lời.
c) Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm

* Mục tiêu : Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn
giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể
hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
* Tiến hành :
− GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm 4 khổ thơ
của bài thơ – giọng vui, hồn nhiên, cảm hứng
ca ngợi trẻ em, chú ý lời nhân vật…
− 4 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm 4
khổ thơ.
− Hướng dẫn đọc kĩ khổ thơ 2 :
+ GV hướng dẫn và đọc mẫu. + HS chú ý GV hướng dẫn.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + HS luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức đọc và thi đọc. + HS đọc và thi đọc diễn cảm.
3) Củng cố, dặn dò
− GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa bài thơ. − Một số HS nêu ý nghĩa bài thơ.
− GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tiếp
tục luyện đọc ; luyện đọc lại các bài tập đọc
đã học.
− HS chú ý lắng nghe thực hiện.
172
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
TUẦN 34
Ngày dạy : Thứ tư ngày 21 tháng 04 năm 2010
Môn : Toán
Tiết : 168
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
− SGK ; bảng phụ ; vở bài làm.

− GV chuẩn bị sẵn biểu đồ như Bài 1 SGK.
− GV chuẩn bị sẵn biểu đồ như Bài 2, phần a) và b) SGK.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Kiểm tra bài Luyện tập (Trang 172)
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Các hoạt động
Bài 1 :
- GV treo biểu đồ to như SGK rồi yêu cầu HS
quan sát, tự làm bài, sau đó nêu kết quả.
- HS làm bài vào vở, sau đó lần lượt 5
HS lên bảng trình bày trên biểu đồ.
SỐ CÂY DO NHÓM CÂY XANH TRỒNG
TRONG VƯỜN TRƯỜNG
Chẳng hạn :
b) Hoà trồng ít cây
nhất (2 cây)
c) Mai trồng nhiều
cây nhất (8 cây)
d) Mai, Liên trồng
173
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
được nhiều cây hơn

bạn Dũng.
e) Hoà và Lan trồng
được ít cây hơn bạn
Liên.
Bài 2 : (b : HS khá, giỏi)
- GV treo biểu đồ to như SGK rồi yêu cầu HS
quan sát, tự làm bài, sau đó nêu kết quả.
- HS thực hiện vào SGK bằng viết chì,
sau đó 2 HS lên bảng trình bày trên
biểu đồ.
a) Kết quả :
KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ Ý THÍCH ĂN CÁC LOẠI QUẢ CỦA HS LỚP 5A
b) Kết quả :
174
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
Bài 3 :
- Yêu cầu HS tự làm rồi chữa.
- Gọi HS nêu kết quả và giải thích tại sao em
chọn.
- GV gọi HS nhận xét và GV chốt lại.
- HS suy nghĩ , quan sát biểu đồ và làm
làm vào SGK.
- Khoanh vào C. Vì một nửa hình tròn
biểu thị là 20 học sinh, phần hình tròn
chỉ số lượng học sinh thích đá bóng lớn
hơn một nửa hình tròn nên khoanh vào
C là hợp lí.
- 1 HS nhận xét cách làm của bạn.
3) Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết tiết học.

- Chuẩn bị tiết sau Luyện tập chung.
TUẦN 34
175
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
Ngày dạy : Thứ tư ngày 21 tháng 04 năm 2010
Phân môn : Kể chuyện
Tiết : 34
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Kể được một câu chuyện về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi
hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác xã hội.
− Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
− Bảng lớp viết 2 đề bài của tiết KC.
− Tranh, ảnh,… nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc
thiếu nhi tham gia công tác xã hội.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Gọi HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc
về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm
sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện
bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
1 HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc
về việc gia đình, nhà trường và xã hội
chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em
thực hiện bổn phận với gia đình, nhà

trường và xã hội.
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu
của đề bài
* Mục tiêu : Hiểu yêu cầu của đề bài ; lập dàn
ý câu chuyện kể.
* Tiến hành :
− Gọi HS đọc 2 đề bài, gạch chân các từ ngữ
quan trọng
− 1 HS đọc 2 đề bài.
1) Kể một câu chuyện mà em đã biết về gia
đình, nhà trường hoặc xã hội chăm sóc,
bảo vệ thiếu nhi.
2) Kể về một lần em cùng các bạn trong lớp
hoặc chi đội tham gia công tác xã hội.
176
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
− Gọi HS đọc các gợi ý 1, 2. − 2 HS đọc các gợi ý 1, 2.
− Yêu cầu HS lập dàn ý vào nháp. − HS lập ngắn gọn dàn ý câu chuyện
vào nháp.
b) Hoạt động 2: HS kể chuyện và trao đổi về
ý nghĩa câu chuyện
* Mục tiêu : Kể được câu chuyện theo đề bài
đã chọn ; trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
* Tiến hành :
 Kể chuyện theo nhóm

Yêu cầu 2 HS đối mặt nhau thành nhóm đôi
kể nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện
HS dựa vào dàn ý vừa lập kể nhau nghe
câu chuyện của mình, cùng trao đổi về
ý nghĩa câu chuyện.
 Thi kể chuyện trước lớp
Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp và thi
kể.
HS kể chuyện trước lớp, xung phong
thi kể toàn bộ câu chuyện, cùng cả lớp
trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.
3) Củng cố, dặn dò
GV tổng kết tiết học. Dặn HS về nhà kể
câu chuyện cho người thân nghe.
HS lắng nghe thực hiện.
TUẦN 34
Ngày dạy : Thứ tư ngày 14 tháng 04 năm 2010
Phân môn : Địa lí
Tiết : 34
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới.
− Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm thiên
nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp)
của các châu lục : châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bản đồ Thế giới. Phiếu học tập.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :

Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, trò chơi, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
177
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
* Mục tiêu : Tìm được các châu lục, đại
dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế
giới.
* Tiến hành :
− Gọi HS lên xác định các châu lục, đại
dương và nước Việt Nam trên bản đồ Thế
giới.
− Nhiều HS xác định trên bản đồ.
b) Hoạt động 2 : Trò chơi “Đối đáp nhanh”
* Mục tiêu : Biết tên một số nước trên thế
giới thuộc châu lục đã học.
* Tiến hành :
− Chia lớp làm 2 đội.
− Cách chơi :
+ HS 1 của đội A : nêu tên nước
+ HS 1 của đội B : nêu tên châu lục
+ HS 2 của đội A : nêu tên châu lục
+ HS 2 của đội B : nêu tên nước

− HS thực hiện trò chơi như GV đã
hướng dẫn.
c) Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm
* Mục tiêu : Hệ thống một số đặc điểm chính
về điều kiện tự nhiên ; dân cư, hoạt động kinh
tế của các châu lục.
* Tiến hành :
− Phát phiếu học tập, yêu cầu HS thảo luận để hoàn thành sau đó trình bày kết quả.
Châu lục
Tiêu chí
Châu Á Châu Âu Châu Phi
− Vị trí địa lí
− Thiên nhiên
− Dân cư
− Hoạt động kinh tế
+ Công nghiệp
+ Nông nghiệp
Châu lục
Châu Mĩ Châu Đ. Dương Châu N. Cực
178
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
Tiêu chí
− Vị trí địa lí
− Thiên nhiên
− Dân cư
− Hoạt động kinh tế
+ Công nghiệp
+ Nông nghiệp
3) Củng cố, dặn dò
− GV kết luận nhấn mạnh nội dung quan

trọng cần nhớ.
− HS chú ý theo dõi.
− GV tổng kết tiết học. Dặn HS về nhà ôn
bài để chuẩn bị thi HKII.
− HS lắng nghe thực hiện.
TUẦN 34
Ngày dạy : Thứ năm ngày 22 tháng 04 năm 2010
Phân môn : Tập làm văn
Tiết : 34
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Nhận biết và sửa lỗi trong bài văn ; viết lại được đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
− Bảng phụ viết 4 đề bài của tiết Kiểm tra viết ; một số lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu,
ý văn,… cần chữa chung trước lớp.
− VBT Tiếng Việt 5 – tập 2 để HS thống kê các lỗi trong bài làm của mình theo từng
loại.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
179
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Nhận xét chung về kết quả

bài viết của HS
* Mục tiêu : HS rút kinh nghiệm về cách viết
bài văn ; các lỗi trong bài, những ưu điểm,
thiếu sót.
* Tiến hành :
GV treo bảng phụ đã viết sẵn 4 đề bài của tiết
trước, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng
từ, đặt câu,…
HS chú ý GV nhận xét, đánh giá bài
làm.
 Nhận xét chung về kết quả bài làm của HS
− Những ưu điểm
− Những thiếu sót, hạn chế
 Thông báo điểm số cụ thể
b) Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS chữa bài
* Mục tiêu : Nhận biết và sửa lỗi trong bài
văn ; viết lại được đoạn văn cho đúng hoặc
hay hơn.
* Tiến hành :
GV trả bài cho từng HS.
 Hướng dẫn chữa lỗi chung
 Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình
 Hướng dẫn HS chữa lỗi trong bài
 Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay
 HS chọn đoạn văn viết lại cho hay hơn
3) Củng cố, dặn dò
− GV tổng kết tiết học.
− Dặn HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại.
Cả lớp luyện đọc các bài tập đọc và học thuộc
lòng để chuẩn bị tiết sau ôn tập và kiểm tra

cuối năm.
HS chú ý lắng nghe thực hiện.
180
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
TUẦN 34
Ngày dạy : Thứ năm ngày 22 tháng 04 năm 2010
Môn : Toán
Tiết : 169
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Biết thực hiện phép nhân, phép chia ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số,
tìm thành phần chưa biết của phép tính.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK ; bảng phụ ; vở bài làm.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Kiểm tra bài Ôn tập về biểu đồ (Trang
173)
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Các hoạt động
Bài 1 : Tính
- GV cho HS tự làm vào vở rồi chữa. - HS làm bài cá nhân vào vở, sau đó 3
HS lên bảng sửa bài.

- GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét và chấm
điểm một số vở.
- HS nhận xét và trao đổi vở nhau để
kiểm tra
Kết quả :
a) 52778 ;
b)
100
85
;
c) 515,97.
Bài 2 : Tìm x
- GV cho HS tự làm vào vở rồi chữa. - HS làm bài cá nhân vào vở, sau đó 2
HS lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp,
sau đó cho điểm HS.
- HS nhận xét và thống nhất kết quả :
a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28
x + 3,5 = 7
181

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×