Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Gián án Giao an lop 5 tuan 34 chuan kien thuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (408.06 KB, 50 trang )



TUẦN 34
NS:5/5/09 Tiết 1:TẬP ĐỌC
-1-
Thứ Môn Tiết Tên bài

6/5/09

T
ĐĐ
K T
CC
67
166
34
34
34
Lớp học trên đường.
Luyện tập
Dành cho đòa phương
Lắp ghép mô hình tự chọn.
Năm
7/5/09
T
CT
LTVC
LS
TD
167
34


67
34
67
Luyện tập
Sang năm con lên bảy
MRVT: Quyền và bổn phận
Ôn tập HKII
TC: “Nhảy ô tiếp sức” “Dẫn bóng”
Sáu
8/5/09

T
TLV
KH
H
68
168
67
66
34
Nếu trái đất thiếu trẻ em.
Ôn tập về biểu đồ
Trả bài văn tả cảnh
Tác động của con người đến MT không khí và nước.
Ôn tập và KT 2 bài hát: Em vẫn…; Dàn đồng ca mùa hạ.
Bảy
9/5/09
T
LTVC
ĐL

KC
TD
169
68
34
34
68
Luyện tập chung.
Ôn tập về dấu câu (Dấu gạch ngang)
Ôn tập HKII
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
TC: “Nhảy đúng, nhảy nhanh” “ Ai kéo khỏe”
Chủ
nhật
10/5/09
TLV
T
KH
MT
SHTT
68
170
68
34
34
Trả bài văn tả người
Luyện tập hung
một số biện pháp bảo vệ môi trường
vẽ tranh: Đề tài tự chọn
ND:6/5/09 Tiết 67: LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG

I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng tên riêng nước ngoài.
- Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của rê mi.(Trả lời
được câu hỏi 1,2,3)
II. Chuẩn bò:
+ GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
HS đọc thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy
và trả lời câu hỏi về nội dung bài
2.Bài mới:
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát minh
hoạ Lớp học trên đường.
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Giáo viên ghi bảng các tên riêng nước
ngoài.
- Yêu cầu 1, 2 học sinh đọc toàn bài.
- Yêu cầu học sinh chia bài thành 3 đoạn.
- 1 học sinh đọc thành tiếng các từ ngữ được
chú giải trong bài.
- Giáo viên giúp học sinh giải nghóa thêm
những từ các em chưa hiểu.
-Giáo viên mời 1 học sinh đọc lại chú giải 1.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Học sinh trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội
dung bài đọc dựa theo những câu hỏi trong

SGK.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn
1.
+ Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như
thế nào?
- 1 học sinh đọc câu hỏi 2.
+ Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghónh?
- 2 Học sinh đọc, trả lời câu hỏi.
- Học sinh nói về tranh.
Hoạt động lớp, cá nhân .
- Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi.
- Học sinh cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh
1 lượt.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng
đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu đến “Không phải ngày
một ngày hai mà đọc được”.
Đoạn 2: Tiếp theo đến “Con chó có lẽ
hiểu nên đắc chí vẫy vẫy cái đuôi”.
Đoạn 3: Phần còn lại.
- Xuất xứ mẫu chuyện.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Cả lớp đọc thầm.
+ Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò
đi hát rong kiếm ăn.
- Cả lớp đọc lướt bài văn.
+ Lớp học rất đặc biệt.
+ Có sách là những miếng gỗ mỏng khắc
chữ được cắt từ mảnh gỗ nhặc được trên
-2-

- Giáo viên giảng thêm:
Giấy viết là mặt đất, bút là những chiếc
que dùng để vạch chữ trên đất.
Học trò là Rê-mi và chú chó Ca-pi
+ Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi
khác nhau thế nào?
- Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp đọc
thầm lại truyện, suy nghó, tìm những chi tiết
cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học?
- Qua câu chuyện này, em có suy nghó gì về
quyền học tập của trẻ em?
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh biết cách
đọc diễn cảm bài văn.
- Chú ý đoạn văn sau:
đường.
+ Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra
những chữ mà thầy giáo đọc lên. Có trí nhớ
tốt hơn Re-mi, không quên những cái đã vào
đầu. Có lúc được thầy khen sẽ biết đọc trước
Rê-mi.
+ Rê-mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca-pi
nhưng có lúc quên mặt chữ, đọc sai, bò thầy
chê. Từ đó, quyết chí học. kết quả, Rê-mi
biết đọc chữ, chuyển sang học nhạc, trong
khi Ca-pi chỉ biết “viết” tên mình bằng cách
rút những chữ gỗ.
+ Lúc nào túi cũng đầy những miếng gỗ
dẹp nên chẳng bao lâu đã thuộc tất cả các
chữ cái.

+ Bò thầy chê trách, “Ca-pi sẽ biết đọc
trước Rê-mi”, từ đó, không dám sao nhãng
một phút nào nên ít lâu sau đã đọc được.
+ Khi thầy hỏi có thích học hát không, đã
trả lời: Đấy là điều con thích nhất …
- Học sinh phát biểu tự do.
+ Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành.
+ Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ
em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được học
tập.
+ Để thực sự trở thành những chủ nhân
tương lai của đất nước, trẻ em ở mọi hoàn
cảnh phải chòu khó học hành.
Cụ Vi-ta-li hỏi tôi: //
- Bây giờ / con có muốn học nhạc không? //
- Đây là điều con thích nhất. // Nghe thầy
hát, / có lúc con muốn cười, / có lúc lại muốn
khóc. // Có lúc tự nhiên con nhớ đến mẹ con /
và tưởng như đang trông thấy mẹ con ở
nhà. //
Bằng một giọng cảm động, / thầy bảo
tôi: //
- Con thật là một đứa trẻ có tâm hồn. //
- Nhiều học sinh luyện đọc từng đoạn, cả
bài.
- Truyện ca ngợi sự quan tâm giáo dục trẻ
của cụ già nhân hậu Vi-ta-li và khao khát
học tập, hiểu biết của cậu bé nghèo Rê-mi.
-3-
- Giáo viên đọc mẫu đoạn văn.

3: Củng cố
- Giáo viên hỏi học sinh về nội dung, ý
nghóa của truyện.
4.Dặn dò:
- Chuẩn bò: Đọc trước nhiều lần bài Nếu trái
đất thiếu trẻ em, rút từ khó, tìm ý trả lời các
câu hỏi.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh nêu
_______________________________
Tiết 2 : TOÁN
Tiết 166 :LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về giải toán chuyển động đều .
- Rèn cho học sinh kó năng giải toán, chuyển động một , hai động tử (BT3 HS khá,giỏi)
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bò:
+ GV: - Bảng phụ, bảng hệ thống công thức toán chuyển động.
+ HS: - SGK.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Luyện tập.
HS nêu lại quy tắc tính quãng đường, vận
tốc, thời gian trong toán chuyển động đều.
3. Bài mới: Luyện tập (tiếp)
 Hoạt động 1: Luyện tập
Phương pháp: Luyện tập, thực hành, đàm thoại
• Bài 1
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác
đònh yêu cầu đề.
- Nêu công thức tính vận tốc quãng đường,

thời gian trong chuyển động đều?
→ Giáo viên lưu ý: đổi đơn vò phù hợp.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
• Bài 2
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm
đôi cách làm.
+ Để tính được thời gian xe máy đi hết
quãng đường AB chúng ta phải tính được gì?
-2 Học sinh
Hoạt động lớp, cá nhân
- Học sinh đọc đề, xác đònh yêu cầu.
- Học sinh nêu
- Học sinh làm bài vào vở + 1 học sinh làm
vào bảng nhóm.
- Tính vận tốc, quãng đường, thời gian của
chuyển động đều.
a) 2 giờ 30 phút = 25 giờ
Vận tốc của ô tô là:
120 : 2,5 =48(km/giờ)
b) Nửa giờ = 0,5 giờ
Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là:
15
×
0,5 = 7,5 (km)
c) Thời gian người đó đi bộ là:
6 : 5 = 1,2 giờ 1,2 giờ = 1 giờ 12 phút
- Học sinh đọc đề, xác đònh yêu cầu đề.
- Học sinh thảo luận, nêu hướng giải.
- Học sinh giải + sửa bài.
-4-

(vận tốc của xe máy)
+ Tính vận tốc xe máy bằng cách nào?
(lấy vận tốc ô tô chia cho 2)
+ Sau khi tính được vận tốc xe máy,
em tính thời gian xe máy đi và tính hiệu thời
gian hai xe đi).
-
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
• Bài 3 ( HS khá,giỏi)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghó cá
nhân cách làm.
- Giáo viên nhấn mạnh: chuyển động 2 động tử
ngược chiều, cùng lúc.
3: Củng cố.
HS nêu cách tìm hai số khi biết Tổng và tỉ số
của 2 số đó.
4. Dặn dò :
Chuẩn bò : Luyện tập. Xem lại các dạng
toán, cách giải các dạng toán đã học, làm
các bài tập vào vở chuẩn bò.
Giải
Vận tốc của ô tô là:
90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi hết quãng
đường AB là:
90 : 30 = 3 (giờ)
Khoảng thời gian ô tô đến B trước
xe máy là:

3 – 1,5 = 1,5 (giờ)
Đáp số: 1,5 giờ
- Học sinh đọc đề, xác đònh yêu cầu đề.
- Học sinh suy nghó, nêu hướng giải.
Giải
Tổng vận tốc 2 xe:
180 : 2 = 90 (km/giờ)
Tổng số phần bằng nhau:
3 + 2 = 5 (phần)
Vận tốc ôtô đi từ A:
90 : 5 × 3 = 54 (km/giờ)
Vận tốc ôtô đi từ B:
90 : 5 × 2 = 36 (km/giờ)
Đáp số :
Vận tốc ôtô đi từ A: 54 (km/giờ)
Vận tốc ôtô đi từ B: 36 (km/giờ)
2 học sinh
_____________________________
Tiết: 3 Đạo đức
Tiết: 34 DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
- Giữ an toàn cho bản thân và cho mọi người.
- Chấp hành tốt Luật giao thông khi tham gia giao thông.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. Bài cũ: Ôn tập
- Em hãy nêu tên và đặc điểm của 4 nhóm
biển báo hiệu giao thông đường bộ đã học.
- Tai nạn giao thông xảy ra thường do những
nguyên nhân nào ?
- Để tránh tai nạn giao thông cần phải làm gì

- 3 học sinh
-5-
?
2. Bài mới:
* Hướng dẫn ôn tập :
- Theo em phương tiện giao thông đường
thuỷ đi ngược nước và phương tiện giao
thông đường thuỷ đi xuôi dòng nước khi gặp
nhau cần tránh thì phương tiện nào phải
nhường đường ?
- Trường hợp nước đứng, khi gặp nhau cần
tránh nhau thì phương tiện nào phải nhường
đường ?
- Trường hợp phương tiện thô sơ và phương
tiện có động cơ khi đi đối hướng và phải
tránh nhau thì phương tiện nào phải nhường
đường ?
- Phương tiện động cơ có công suất nhỏ và
phương tiện động cơ có công suất lớn khi đi
đối hướng cần tránh nhau thì phương tiện
nào phải nhường đường.
- Phương tiện đi một mình khi đối hướng và
phải tránh nhau với đoàn lai dắt thì phương
tiện nào phải nhường đường ?
- Nêu ích lợi của áo phao hoặc phao cứu sinh
?
- Mô tả đặc điểm của biển báo cấm ? Biển
báo cấm thông báo điều gì ?
-Nêu đặc điểm của biển báo chỉ dẫn và cho
biết biển có ý nghóa như thế nào?

* GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Nhớ tên
biển báo”
- GV viết tên 4 nhóm biển báo giao thông
trên bảng (biển báo cấm, biển báo nguy
hiểm, biển hiệu lệnh, biển chỉ dẫn), giao cho
mỗi nhóm 5 biển báo giao thông khác nhau.
Khi GV hô bắt đầu, mỗi nhóm 1 em cầm
biển lên gắnvào đúng nhóm biển rồi đọc tên
của biển báo hiệu đó. Làm xong về chỗ, em
thứ hai của nhóm lên thực hiện tiếp. Cả lớp
theo dõi, nhận xét. Nhóm nào thực hiện
đúng và xong trước là thắng.
3. Củng cố:
Nêu đặc điểm và ý nghóa của 2 nhóm biển
báo hiệu giao thông đường thuỷ đã học.
4. Dặn dò:
Tiếp tục ôn lại bài và thực hiện theo những
điều đã học.
- Phương tiện đi ngược nước.
- Phương tiện nào phát tín hiệu xin đường
trước thì phương tiện kia phải tránh và
nhường đường.
- Phương tiện thô sơ.
- Phương tiện công suất nhỏ.
- Phương tiện đi một mình.
- Học sinh nêu
- Học sinh thi đua
- Học sinh nêu
-6-
Chuẩn bò: Ôn tập lại các bài đã học ở HKII.

______________________________
Tiết:4 Kó thuật
Tiết: 34 LẮP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: HS cần phải:
- Lắp được mô hình đã chọn.
- Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được.
II. CHUẨN BỊ:
Lắp sẵn 2 mô hình đã gợi ý trong SGK, bộ lắp ghép mô hình kó thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1.Bài cũ
Nêu trình tự các bước lắp máy bay trực
thăng.
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép
- HS chọn các chi tiết theo bảng trong SGK.
- HS lắp từng bộ phận, GV quan sát giúp đỡ
những nhóm HS lúng túng.
- HS lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
* Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm:
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
theo nhóm.
- GV nêu những tiêu chuẩn để đánh giá sản
phẩm:
+ Lắp được mô hình tự chọn đúng thời gian
quy đònh.
+ Lắp đúng quy trình kó thuật.
+ Mô hình đượclắp chắc chắn, không xộc
xệch.
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm theo 2

mức: hoàn thành (A) và chưa hoàn chỉnh (B).
Những nhóm HS hoàn thành sớm và đảm
bảo yêu cầu kó thuật hoặc những nhóm có
sản phẩm mang tính sáng tạo (khác với mô
hình gợi ý trong SGK) được đánh giá ở mức
hoàn thành tốt (A
+
)
- HS tháo các chi tiết và xếp đúng vào vò trí
các ngăn trong hộp.
3. Củng cố:
HS nêu cách lắp máy bừa (hoặc băng
chuyền).
4. Dặn dò: Xem lại trình tự các bước lắp
máy bừa (hoặc băng chuyền).
Chuẩn bò : Lắp ghép mô hình tự chọn. Mang
theo bộ lắp ghép .
- 2 Học sinh nêu
- HS quan sát và trao đổi trong nhóm cách
lắp các chi tiết.
- Học sinh trưng bày sản phẩm
- Cử 2 – 3 HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh
giá sản phẩm của bạn.
- Học sinh nêu
-7-
Tiết 5: CHÀO CỜ
__________________________________________________________________
NS:6/5/09 Tiết 1 : TOÁN
ND:7/5/09 Tiết 167 :LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:

- Giúp học sinh ôn tập, củng cố tính diện tích, thể tích một số hình.
- Rèn kó năng giải toán có nội dung hình học.
- Giáo dục học sinh tính chiùnh xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ .
+ HS: SGK, xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Luyện tập.
HS nêu cách tìm hai số khi biết Tổng và tỉ số
của 2 số đó.
2.Bài mới:
 Hoạt động 1: Ôn kiến thức.
- Nhắc lại các công thức, qui tắc tính diện tích,
thể tích một số hình.
- Lưu ý học sinh trường hợp không cùng một
đơn vò đo phải đổi đưa về cùng đơn vò ở một số
bài toán.
 Hoạt động 2: Luyện tập.
• Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Đề toán hỏi gì?
- Nêu cách tìm số tiền lát nên nhà?
- Muốn tìm số viên gạch?

• Bài 2: Học sinh khá, giỏi
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Học sinh nêu
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh đọc đề.
- Lát hết nền nhà bao nhiêu tiền.

- Lấy số gạch cần lát nhân số tiền 1 viên gạch.
- Lấy diện tích nền chia diện tích viên gạch.
- Học sinh làm vở.
- Học sinh sửa bảng.
Giải:
Chiều rộng nền nhà.
8 x 3/ 4 = 6 (m)
Diện tích nền nhà.
8 × 6 = 48 (m
2
) = 4800 (dm
2
)
Diện tích 1 viên gạch.
4 × 4 = 16 (dm
2
)
Số gạch cần lát.
4800 : 16 = 300 ( viên )
Số tiền mua gạch :
20000 × 300 = 6 000 000 (đồng)
Đáp số: 6 000 000 đồng.
- Học sinh đọc đề.
- Tổng – hiệu.
-8-
- Nêu dạng toán.
- Nêu công thức tính.
• Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Đề hỏi gì?

- Nêu công thức tính diện tích hình thang, tam
giác, chu vi hình chữ nhật.
3: Củng cố.
HS nêu cách tìm hai số khi biết Tổng và tỉ số
của 2 số đó.
4. Dặn dò
Chuẩn bò : Ôn tập về biểu đồ.
Xem lại các dạng về biểu đồ đã học ở lớp 4,
lớp 5, làm các bài tập vào vở chuẩn bò.
- Học sinh nêu.
- Học sinh làm vở.
- Học sinh sửa bảng.
Giải:
Tổng độ dài 2 đáy.
36 × 2 = 72 (m)
Cạnh mảnh đất hình vuông.
96 : 4 = 24 (m)
Diện tích mảnh đất hình vuông.
24 × 24 = 576 (m
2
)
Chiều cao hình thang.
576 × 2 : 72 = 16 (m)
Đáy lớn hình thang.
(72 + 10) : 2 = 41 (m)
Đáy bé hình thang.
72 – 41 = 31 (m)
Đáp số: 41 m ; 31 m ; 16 m
- Học sinh đọc đề.
- Chu vi hình chữ nhật, diện tích hình thang, tam

giác.
P = (a + b) × 2
S = (a + b) × h : 2
S = a × h : 2
- Học sinh nêu
- Học sinh giải.
- Học sinh sửa.
Giải:
Chu vi hình chữ nhật ABCD
(84 + 28) × 2 = 224 (cm)
Cạnh AE : 84 – 28 = 56 (cm)
Diện tích hình thang EBCD
(84 + 28) × 28: 2 = 1568 (cm
2
)
Đáp số: 224 cm ; 1568 cm
2

_________________________________
Tiết 2 : CHÍNH TẢ
Tiết 34 : SANG NĂM CON LÊN BẢY
I. Mục tiêu:
- Nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài thơ 5 tiếng.
-9-
- Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó
(BT2); viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công ti...ở đòa phương (BT3)
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2 phần Luyện tập
+ HS: SGK, vở.

III. Các hoạt động:
1.Bài cũ:
- HS viết tên các cơ quan, tổ chức ở bài tập 2
trang 147 SGK.
- Giáo viên đọc tên các cơ quan, tổ chức.
2.Bài mới:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ – viết.
* Hướng dẫn HS nhớ – viết
- 2 HS nối nhau đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối
bài Sang năm con lên bảy
- GV: Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào khi
ta lớn lên?
- GV: Từ giả tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh
phúc ở đâu?
- GV yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn lộn,
phân tích và viết vào bảng con.
- GV nhắc các em chú ý những chữ dễ viết sai:
nữa, khó khăn, giành lấy.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài thơ : Lùi
vào 2 ô rồi mới viết chữ đầu dòng thơ. Giữa 2
khổ thơ để cách 1 dòng.
- HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài. (GV
theo dõi và giúp đỡ HS khó khăn những chỗ
quên)
- HS soát lại bài.
- GV chấm, chữa bài (7 – 8 em), các em còn lại
đổi vở soát lỗi nhau và sửa lỗi. GV nhận xét
chung
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài
tập.

•Bài 2
* Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập 2. Cả
lớp theo dõi SGK.
- GV hỏi: Đề bài yêu cầu em làm gì?
- HS tự làm bài, GV giúp đỡ HS khó khăn, 1 hS
làm bài trên bảng lớp, cả lớp nhận xét, sửa
- 2, 3 học sinh ghi bảng.

- Cả lớp theo dõi, ghi nhớ và bổ sung, sửa chữa.
- Thế giới tuổi thơ sẽ không còn nữa khi ta lớn
lên. Sẽ không còn những thế giới tưởng tượng,
thần tiên trong những câu chuyện thần thoại, cổ
tích.
- Con người tìm thấy hạnh phúc ở cuộc đời thật,
do chính hai bàn tay mình gây dựng nên.

- HS lắng nghe.
- HS viết bài
- Tìm tên các cơ quan, tổ chức viết chưa đúng
trong đoạn văn và viết lại cho đúng.
-10-
•Bài 3
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- GV hỏi: Khi viết tên một cơ quan, xí
nghiệp, công ti em viết như thế nào?
Cả lớp nhận xét, sửa.
3: Củng cố.
- HS viết lại những từ hay viết sai và nhắc
lại cách viết hoa tên một cơ quan, xí nghiệp,

công ti.
4.Dặn dò
- Viết lại các lỗi sai vào vở, mỗi lỗi 1 dòng.
- Xem lại các bài chính tả đã viết ở học kì II
chuẩn bò kiểm tra cuối HKII.
Tên viết chưa đúng Tên viết đúng
Uỷ ban Bảo vệ và
chăm sóc trẻ em
Việt Nam
Uỷ ban bảo vệ và
Chăm sóc trẻ em
Việt Nam
Bộ y tế
Bộ giáo dục và Đào
tạo
Bộ lao động –
Thương bình và Xã
hội
Hội liên hiệp phụ
nữ Việt Nam
Uỷ ban Bảo vệ và
Chăm sóc trẻ em
Việt Nam
Uỷ ban Bảo vệ và
Chăm sóc trẻ em
Việt Nam
Bộ Y tế
Bộ Giáo dục và
Đào tạo
Bộ Lao động –

Thương binh và Xã
hội
Hội Liên hiệp Phụ
nữ Việt Nam
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Tên các cơ quan, xí nghiệp công ti được
viết hoa các chữ cái đầu của mỗi bộ phận
tạo thành tên ấy, trong bộ phận của tên mà
có tên riêng là tên đòa lí, tên người thì viết
hoa chữ cái đầu các tiếng tạo thành tên đó.
- HS làm vào vở, 2 HS làm trên bảng lớp.
Trường Tiểu học Tân Bình, Phòng Lao động
– Thương binh và Xã hội huyện Tân Thạnh,
Phòng Nội vụ huyện Tân Thạnh, …
__________________________________
Tiết 3 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 67 :MỞ RỘNG VỐN TỪ: QUYỀN VÀ BỔN PHẬN
I. Mục tiêu:
- Hiểu nghóa của tiếng quyền để thực hiện đúng BT1; tìm được những từ ngữ chỉ bổn phận
trong BT2; hiểu nội dung Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi Việt Nam và làm đúng BT3.
- Viết được một đoạn văn khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4.
- Có ý thức về quyền con người và bổn phận của bản thân.
II. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
- HS đọc đoạn văn nói về một cuộc họp tổ
trong đó có dùng dấu ngoặc kép.
- Dấu ngoặc kép có tác dụng gì?
- 3 Học sinh
-11-
2.Bài mới:

 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài
tập.
Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm việc theo nhóm (những HS ngồi
cùng bàn) GV giúp đỡ những nhóm gặp khó
khăn.
- HS ghi đáp án mình chọn vào bảng con.
GV hướng dẫn HS nhận xét.
- HS khá giỏi giải thích các từ ngữ trong bài.
Nếu HS giải thích chưa đúng, GV có thể giải
thích cho HS hiểu.
Bài 2.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS thảo luận nhóm (những HS ngồi
cùng bàn) Tìm từ đồng nghóa với bổn phận.
- HS làm bài theo nhóm (những HS
ngồi cùng bàn). 1 nhóm làm bài vào bảng,
GV giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 3. (HS khá giỏi)
- HS đọc năm điều Bác Hồ dạy Thiếu nhi và
yêu cầu của bài tập.
- HS làm việc theo nhóm (những HS ngồi
cùng bàn).
- GV hỏi:
+ Năm điều Bác Hồ dạy nói về quyền hay
bổn phận của thiếu nhi?
+ Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành những
quy đònh nào trong Luật bảo vệ, chăm sóc và
giáo dục trẻ em vừa học?

+ HS đọc thuộc lòng năm điều Bác
Hồ dạy thiếu nhi.
Bài 4
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV hỏi:
+ Em có nhận xét gì về Út Vònh?
+ Những chi tiết nào cho em thấy rõ điều
đó?
+ Em học tập được ở Út Vònh điều gì?
- HS tự làm bài, GV giúp đỡ HS khó khăn
Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
a) Quyền lợi, nhân quyền.
b) Quyền hạn, quyền hành, quyền lực,
thẩm quyền.
- 1 học sinh đọc yêu cầu BT2, lớp đọc thầm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các từ đồng nghóa với trẻ em là: nghóa vụ,
nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự, …
- 1 học sinh đọc yêu cầu BT3, lớp đọc thầm.
- Học sinh đọc lại Năm điều Bác dạy, suy
nghó, xem lại bài Luật Bảo vệ, chăm sóc và
giáo dục trẻ em (tuần 32, tr.166, 167), trả lời
câu hỏi.
- Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn phận của
thiếu nhi.
- Lời Bác Hồ dạy thiếu nhi đã trở thành
những quy đònh được nêu trong điều 21 của
Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- Đọc thuộc lòng Năm điều Bác dạy.

- 1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm lại, suy nghó.
-Út Vònh là một bạn nhỏ dũng cảm cứu
người, là một học sinh thực hiện tốt nhiệm
vụ giữ gìn đường sắt..
- Út Vònh nhận nhiệm vụ khó nhất là thuyết
phục Sơn – một bạn nhỏ rất nghòch hay thả
diều trên đường tàu. Út Vònh dũng cảm lao
vào cứu em nhỏ trước khi đoàn tàu lao tới.
- lòng dũng cảm, tinhthần thực hiện nghiêm
túc bổn phận của trẻ em đối với xã hội và
mọi người.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- HS đọc đoạn văn của mình,
-12-
viết đoạn văn khoảng 3 – 4 câu,
GV hướng dẫn HS nhận xét, sửa.
GV nhận xét, cho điểm những em có đoạn
văn hay.
Củng cố:
HS nêu các từ đồng nghóa vớ từ bổn phận..
4. Dặn dò: Xem lại các bài tập.
- Chuẩn bò: Ôn tập về dấu câu (Dấu gạch
ngang). Nêu tác dụng của dấu gạch ngang.
Làm các bài tập vào vở chuẩn bò.
2 Học sinh
________________________
Tiết 4:Lòch sử
Tiết 34:ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:

- Nắm được một số sự kiện, nhân vậtêu3 từ sau 1954 đến nay.
- Ýnghóa lòch sử của Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không và đại thắng mùa xuân
1975.
II. CHUẨN BỊ: GV + HS : Bảng thống kê lòch sử dân tộc ta từ 1954 đến nay.Phiếu học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bò của HS
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thống kê các sự kiện
lòch sử tiêu biểu từ 1954 đến nay
- HS thảo luận theo nhóm (những
HS ngồi cùng bàn) hoàn thành bảng
sau:
Giai đoạn lòch sử
Thời gian
xảy ra
Sự kiện lòch sử tiêu biểu
Xây dựng CNXH ở
miền Bắc và đấu
tranh thống nhất
đất nước 1954 –
1975)
Sau 1954 Nước nhà bò chia cắt
12/1955 Miền Bắc xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội
17/1/1960
Miền Nam “Đồng khởi”. tiêu biểu là của nhân dân tỉnh
Bến Tre
Tết Mậu
Thân 1968
Tổng tiến công vào các thành phố lớn, cơ quan đầu não

của Mó – Ng
Tháng
12/1972
Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không, đưa đến việc
Mó buộc phải kí Hiệp đònh Pa-ri về chấm dứt chiến
tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam
30/4/1975
Chiến dòch Hồ Chí Minh lòch sử toàn thắng, miền Nam
giải phóng, đất nước thống nhất
Xây dựng CNXH trong
cả nước (1975 đến nay)
25/4/1976 Tổng tuyển cử bầu Quốc hội nước Việt Nam thống nhất
6/11/1979 Khởi công xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình
* Hoạt động 2 : Trắc nghiệm kiến
thức.
- GV phát phiếu học tập cho HS và
1 HS làm trên bảng phụ.
-13-
yêu cầu HS tự làm bài, GV hướng dẫn
HS nhận xét sửa bài làm trên bảng.
PHIẾU HỌC TẬP
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
1. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân nổ ra mạnh mẽ nhất ở :
A. Sài Gòn B. Huế C. Đà Nẵng D. Cần Thơ
2. Nhà máy thuỷ điện lớn nhất nước ta là:
A. Thác Bà B. Hoà Bình C. Trò An D. Sông Hinh.
3. Chiến thắng của ta buộc Mó phải kí Hiệp đònh Pa-ri về Việt Nam là:
A. Phong trào “Đồng khởi” (1959 , 1960)
B. Cuộc Tổng tiến công nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972)

4. Nguyên nhân quan trọng nhất quyết đònh thắng lợi của sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc là:
A. Truyền thống yêu nước của nhân dân.
B. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng.
C. Tình đoàn kết chiến đấu của ba dân tộc Đông Dương.
D. Sự giúp đỡ của các nước anh em.
5. Điền tiếp các thời gian và một số sự kiện vào các ô trống trong bảng dưới đây: (4 điểm)
Thời gian Sự kiện
……………………………… Thực dân Pháp nổ súng mở đầu cuộc xâm lược nước ta
5/6/1911 ……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………… Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
2/9/1945 ………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………… Chiến dòch Điện Biên Phủ thắng lợi
27/1/1973 ………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………… Giải phóng Sài Gòn.kết thúc, kết thúc chiến dòch Hồ Chí Minh lòch sử
25/4/1976 ……………………………………………………………………………………………………………………………….
+ Nêu những quyết đònh quan trọng nhất
của kì họp đầu tiên, Quốc hội khoá VI,
Quốc hội thống nhất?

GV liên hệ tuyên
truyền, giáo dục HS về cuộc bầu cử Quốc
hội khóa XII ngày 20/5/2007.
3. Dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: Xem lại các bài đã học trong
HKII.
- Học sinh nêu
_________________________
-14-
Tiết5: Thể dục:

Tiết 67: TRÒ CHƠI “NHẢY Ô TIẾP SỨC” VÀ “DẪN BÓNG”
I/. MỤC TIÊU:
- Biết cách chơi và tham gia tró chơi được các trò chơi.
- Biết cách tự tổ chức chơi những trò chơi đơn giản.
II/. CHUẨN BỊ:
Trên sân trường, kẻ sân tập, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Kẻ sân, cầu, còi.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu
kiểm tra.
- Chạy nhẹ nhàng trên đòa hình tự nhiên theo
vòng tròn trong sân: 200 – 250m.
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, cổ tay,
cánh tay, hông, vai : mỗi động tác mỗi chiều
8 – 10 lần.
- Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn
thân thăng bằng và nhảy của bài thể dục
phát triển chung; mỗi động tác 2 x 8 nhòp.
2. Phần cơ bản:
a) Kiểm tra đá cầu những em chưa hoàn
thành trong tiết kiểm tra trước.
b) Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”:
- Đội hình chơi theo 2 – 4 hàng dọc sau vạch
chuẩn bò, những HS đến lượt tiến vào vò trí
xuất phát (theo sân đã chuẩn bò) thực hiện tư
thế chuẩn bò chờ lệnh mới bắt đầu trò chơi.
- GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại (tóm
tắt) cách chơi, cho 1 –2 HS làm mẫu, cho cả

lớp chơi thử 1 – 2 lần trước khi chơi chính
thức (có sử dụng phương pháp thi đua trong
trò chơi).
- GV nêu thêm các yêu cầu trên cơ sở cách
chơi qui đònh để tạo sự cố gắng của HS.
- Cho HS nhắc lại cách chơi rồi mới chơi.
Các tổ có thi đua với nhau dưới sự điều
khiển của GV. GV cần khích lệ HS tham gia
nhiệt tình và thể hiện quyết tâm của toàn
đội chơi.
b) Trò chơi “Dẫn bóng” (đã học ở lớp 4):
- Cho HS nhắc lại cách chơi rồi mới chơi.
-Học sinh lắng nghe
- Học sinh thực hiện
- Học sinh thực hiện
- Học sinh thực hiện
- Học sinh chơi trò chơi
- Học sinh chơi trò chơi
-15-
Các tổ có thi đua với nhau dưới sự điều
khiển của GV. GV cần khích lệ HS tham gia
nhiệt tình và thể hiện quyết tâm của toàn
đội chơi.
3. Phần kết thúc:
- Đi thường theo 2 – 4 hàng dọc trên sân
trường và hát..
- Một số động tác hồi tónh.
- Trò chơi hồi tónh.
- GV cùng hS hệ thống bài.
5. Dặn dò: Ôn tập lại 8 động tác của bài thể

dục mỗi ngày 2 lần mỗi lần mỗi động tác 4 x
8 nhòp, luyện tập đá cầu, chơi trò mà em
thích mỗi ngày 15 – 20 phút.
- Học sinh thực hiện
__________________________________________________________________________
NS:7/5/09 Tiết 1 : TẬP ĐỌC
ND:8/5/09 Tiết 68 :NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ
nghónh của trẻ thơ
- Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em.(Trả lời được câu hỏi 1,2,3)
II. Chuẩn bò:
+ GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết những câu văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: SGK
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc bài Lớp
học trên đường, trả lời các câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới:
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài.
- Giáo viên ghi bảng tên phi công vũ trụ Pô-
pốp.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc vắt
dòng, ngắt nhòp đúng – cho trọn ý một đoạn
thơ.
- 2 nhóm, mỗi nhóm 3 học sinh tiếp nối

nhau đọc 3 khổ thơ.
- Yêu cầu 1, 2 học sinh đọc toàn bài.
- Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải từ
mới.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
+ Pô-pốt, sáng suốt, lặng người, vô nghóa.
-16-
- Giáo viên cùng các em giải nghóa từ.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ với giọng
vui, hồn nhiên, cảm hứng ca ngợi trẻ em.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, đàm
thoại.
- Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận, tìm
hiểu nội dung bài theo các câu hỏi trong
SGK.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc thành tiếng các
khổ thơ 1, 2.
+ Nhân vật “tôi” trong bài thơ là ai?
Nhân vật “Anh” là ai? Vì sao viết hoa chữ
“Anh”.
+ Nhà thơ và anh hùng Pô-pốt đi đâu?
+ Cảm giác thích thú của vò khác về
phòng tranh được bộc lộ qua những chi tiết
nào?
+ Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ
nghónh?
+ Nét vẽ ngộ nghónh của các bạn chứa

đựng những điều gì sâu sắc?
Hoạt động nhóm, lớp.
- Cả lớp đọc thầm theo.
+ Nhân vật “tôi” là tác giả – nhà thơ Đỗ
Trung Lai. “Anh” là phi công vũ trụ Pô-pốt.
Chữ “Anh” được viết hoa để bày tỏ lòng
kính trọng phi công vũ trụ Pô-pốt đã hai lần
được phong tặng Anh hùng Liên Xô.
+ Vào cung thiếu nhi ở thành phố Hồ Chí
Minh để xem trẻ em vẽ tranh thao chủ đề
con người chinh phụ vũ trụ.
+ Qua lời mời xem tranh rất nhiệt thành
của khách được nhắc lại vội vàng, háo hức:
Anh hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn xem!
+ Qua các từ ngữ biểu lộ thái độ ngạc
nhiên, vui sướng: Có ở đâu đầu tôi to được
thế? Và thế này thì “ghê gớm” thật : Trong
đôi mắt chiếm nửa già khuôn mặt – Các em
tô lên một nửa số sao trời!
+ Qua vẻ mặt: vừa xem vừa sung sướng
mỉm cười.
- Đọc thầm khổ thơ 2
+ Đầu phi công vũ trụ Pô-pốp rất to.
+ Đôi mắt to chiếm nửa già khuôn mặt,
trong đó có rất nhiều sao.
+ Ngựa xanh nằm trên cỏ, ngựa hồng phi
trong lửa.
+ Mọi người đều quàng khăn đỏ.
+ Các anh hùng trông như những đứa trẻ
lớn.

+ Vẽ nhà du hành vũ trụ đầu rất to, các
bạn có ý nói trí tuệ của anh rất lớn, anh rất
thông minh.
+ Vẽ đôi mắt to chiếm nửa già khuôn
mặt, trong đôi mắt chứa một nửa số sao trời,
các bạn muốn nói mơ ước của anh rất lớn.
Đó là mơ ước chinh phục các vì sao>
+ Vẽ cả thế giới quàng khăn đỏ, các anh
hùng chỉ là những đứa trẻ lớn hơn, các bạn
-17-
- Yêu cầu 1 học sinh đọc thành tiếng khổ
thơ cuối.
+ Ba dòng thơ cuối là lời nói của ai?
+ Em hiểu ba dòng thơ này như thế nào?
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm + Học thuộc
lòng bài thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh biết cách
đọc diễn cảm bài thơ.
- Chú ý đọc nhấn giọng, ngắt giọng trong
đoạn thơ sau:
- Giáo viên đọc mẫu đoạn thơ.
- Yêu cầu nhiều học sinh luyện đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc
lòng.
3: Củng cố
- Giáo viên hỏi học sinh về ý nghóa của bài
thơ.
thể hiện mong muốn người lớn gần gũi với
trẻ em, hoặc người lớn hồn nhiên như trẻ
em; cũng có tâm hồn trẻ trung như trẻ em;

hiểu được trẻ em; cùng vui chơi với trẻ em;
người lớn giống như trẻ em, chỉ lớn hơn mà
thôi.
+ Lời anh hùng Pô-pốp nói với nhà thơ
Đỗ Trung Lai.
+ Nếu không có trẻ em, mọi hoạt động
trên thế giới sẽ vô nghóa.
+ Người lớn làm mọi việc vì trẻ em.
+ Trẻ em là tương lai của thế giới.
+ Trẻ em là tương lai của loài người.
+ Vì trẻ em, mọi hoạt động của người lớn
trở nên có ý nghóa.
+ Vì trẻ em, người lớn tiếp tục vươn lên,
chinh phục những đỉnh cao.
Pô-pốp bảo tôi:
“- Anh hãy nhìn xem:
Có ở đâu đầu tôi to được thế? //
Anh hãy nhìn xem!
Và thế này thì “ghê gớm” thật :
Trong đôi mắt chiếm nửa già khuôn mặt
Các em tô lên một nửa số sao trời!” //
Pô-pốp vừa xem vừa sung sướng mỉm cười
Nụ cười trẻ nhỏ. //
- Lời Pô-pốp đọc với giọng nhanh, ngạc
nhiên, hồn nhiên, vui sướng; lời nhận xét
của tác giả đọc chậm lại.
- Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả
bài thơ.
- Học sinh thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả
bài thơ.

♦ Bài thơ ca ngợi trẻ em ngộ nghónh, sáng
suốt, là tương lai của đất nước, của nhân
loại. Vì trẻ em, mọi hoạt động của người lớn
trở nên có ý nghóa. Vì trẻ em, người lớn tiếp
tục vươn lên, chinh phục những đỉnh cao.
-18-
4.Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà học thuộc lòng
bài thơ.
- Ôn tập HKII
___________________________
Tiết2 :Toán
Tiết168: ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố kó năng đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng
thống kê số liệu.
GV giúp đỡ HS khó khăn phân tích biểu đồ để chọn đáp án đúng (Bài tập 3)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. Bài cũ:
Một thửa ruộng hình thang có trungbình cộng hai đáy là
30,15m. Nếu tăng đáy lớn thêm 5,6m thì diện tích thửa
ruộng sẽ tăng thêm 33,6m
2
. Tính diện tích thửa ruộng đó.
2. Bài mới :
Bài 1.
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi, quan
sát biểu đồ và cùng làm bài:
Bài 2.
- GV hỏi: Lớp 5A có bao nhiêu bạn thích ăn

táo? (8 bạn)
- GV: Nêu cách ghi của 8 học sinh
thích ăn táo (Ghi thành 2 cụm kí hiệu, cụm
thứ nhất gồm 4 gạch thẳng và 1 gạch chéo đi
qua cả 4 gạch thẳng; cụm thứ hai là 3 gạch
thẳng.
- GV nêu: Tất cả có bao nhiêu gạch, mỗi cụm
biểu diễn mấy học sinh?
- GV giảng lại về cách ghi số HS sau đó yêu
- HS làm bài
- HS đọc đề bài toán.
- 1 HS nêu câu hỏi cho HS kia trả lời sau đó
đổi việc cho nhau.
- HS nối tiếp nhau trình bày trước lớp kết
quả làm việc. Cả lớp nhận xét, sửa.
a) Có 5 HS trồng cây: Bạn Lan trồng được 3
cây; Bạn Hoà trồng được cây; Bạn Liên
trồng được 5 cây; Bạn Mai trồng được 8 cây;
Bạn Dũng trồng được 4 cây.
b) Bạn trồng được ít cây nhất là bạn Hoà (2
cây)
c) Bạn trồng được nhiều cây nhất là bạn Mai
(8 cây)
d) Các bạn Liên (5 cây), Mai (8 cây) trồng
được nhiều cây hơn bạn Dũng (5 cây)
e) Bạn Hoà và Lan trồng được ít cây hơn bạn
Liên.
- HS đọc phần a.
- 2 cụm có 8 gạch, cụm 1 có 5 gạch biểu diễn 5 học sinh,
cụm 2 có 3 gạch, biểu diễn 3 HS, tổng số 8 gạch biểu diễn

-19-
cầu HS làm bài vào SGK
Bài 3.
GV giúp đỡ HS gặp khó khăn phân
tích biểu đồ để rút ra nhận xét: Số HS thích
chơi bóng đá có tỉ số phần trăm lớn nhất nên
sẽ có nhiều HS nhất.

Số HS thích chơi
bóng đá là 25 em
3. Củng cố :
HS nêu cách tìm số trung bình cộng; cách
giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu
của 2 số đó.
4. Dặn dò :
Xem lại các bài tập, làm bài tập trong vở bài
tập
Chuẩn bò : Luyện tập chung. Làm các bài
tập vào vở chuẩn bò.
8 học sinh.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp nhận
xét, sửa.
- HS đọc đề và tự làm bài,
- Khoanh vào đáp án C.
- HS nêu
______________________________
Tiết 3: Tập làm văn:
Tiết 67 :TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I/. MỤC TIÊU:
- Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn; viết lại được đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.

- Biết sửa lỗi cho bạn và lỗi của mình trong bài văn (HS khá giỏi)
- Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn.
II/. CHUẨN BỊ:
Bảng phụ ghi đề bài, một số lỗi về chính tả, cách dùng từ, lỗi diện đạt cần chữa.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.Bài cũ:
HS nhắc lại dàn bài chung của văn tả cảnh
2.Bài mới
* Nhận xét chung bài làm :
- GV hướng dẫn HS phân tích đề:
+ Kiểu bài: Tả cảnh
+ Đối tượng miêu tả:
Đề 1: một ngày mới bắt đầu ở quê em.
Đề 2: một đêm trăng đẹp.
Đề 3: trường em trước buổi học.
Đề 4: khu vui chơi, giải trí mà em thích.
- GV nhận xét chung bài làm của HS :
+ Đa số các em hiểu đề, xác đònh đúng đề
bài, viết đúng yêu cầu của đề bài. Tuy nhiên
hầu hết các em chưa thể hiện sự sáng tạo
của mình khi tả.
+ Đa số các em biết trình bày bài văn rõ 3
phần, trình tự miêu tả hợp lí. Một vài em
diễn đạt khá hay, mới lạ, thể hiện sự quan
- HS nêu
- HS đọc lại 4 đề bài trên bảng phụ.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
-20-

×