Ngày dạy : 16 – 2 - 2010
Tập đọc
Bác só Sói
I. Mục tiªu
§äc tr«i ch¶y tõng ®o¹n, toµn bµi.NghØ h¬i ®óng chç.
-HiĨu ND:Sãi gian ngoan bµy mu lõa ngùa ®Ĩ ¨n thÞt,kh«ng ngê bÞ Ngùa th«ng
minhdïng mĐo trÞ l¹i.(tr¶ lêi ®ỵc CH1,2,3,5).HS kh¸, giáibiÕt t¶ l¹i c¶nh Sãi bÞ Ngùa
®¸CH4
II. Chuẩn bò: Tranh minh họa , bảng ï viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học :
Thời
gian
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
(5’)
(35’)
1. Kiểm tra bài cũ :
-HS đọcø trả lời câu hỏi bài “ Cò và
Cuốc “.
- Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới : Bác só Sói.
Tiết 1:
a) Phần giới thiệu
-Tìm hiểu bài : “ Bác só Sói ”
b) Đọc mẫu
-Đọc mẫu diễn cảm bài văn chú ý
giọng kể vui vẻ tinh nghòch . Giọng
Sói : giả nhân giả nghó ; Giọng ngựa :
giả vờ lễ phép và rất bình tónh .
- Yêu cầu đọc từng câu :
* Hướng dẫn phát âm :
-Hd tìm và đọc các từ khó dễ lẫn trong
bài.
-Tìm các từ khó đọc hay nhầm lẫn trong
bài
-Nghe HS trả lời và ghi các âm này lên
bảng .
* Đọc từng đoạn :
- Bài này có mấy đoạn các đoạn được
phân chia như thế nào ?
- GV hd HS luyện đọc lời đối thoại.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
3 HS lên trả bài và trả lời câu hỏi.
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
-Chú ý đọc đúng giọng các nhân vật có
trong bài như giáo viên lưu ý .
- Tiếp nối đọc . Mỗi em chỉ đọc một câu
trong bài , đọc từ đầu đến hết bài .
-Rèn đọc các từ như : toan , mũ , khoan thai
, phát hiện , cuống lên , bình tónh ,, giả đò ,
chữa giúp , bác só , chữa giúp , rên ró , bật
ngửa , vỡ tan
- Bài này có 3 đoạn .
-Đoạn 1 : Ngựa đang ăn cỏ về phía Ngựa
-Đoạn 2: Sói đến gần phiền ông xem giúp
-Đoạn 3 : Phần còn lại .
-Lắng nghe để nắm yêu cầu đọc đúng
đoạn
-Một em đọc đoạn 1 vừa nêu cách ngắt
giọng của mình , HS khác nhận xét sau đó
Trang: 1/39
(32’)
- “ Khoan thai “ có nghóa là gì ?
- Hãy nêu cách ngắt giọng câu văn thứ
3 trong đoạn 1 ?
- Đoạn văn này là lời của ai ?
- Để đọc hay bài này các em cần chú ý
thể hiện giọng vui vẻ tinh nghòch .
- gọi một em đọc lại đúng yêu cầu .
- Gọi một em đọc đoạn 2 .
- Gọi một HS đọc chú giải các từ :phát
hiện , bình tónh , hạnh phúc .
- Để đọc tốt đoạn 2 các em đặc biệt
chú ý khi đọc lời nói của Sói cần thể
hiện sự giả nhân , giả nghóa. Khi đọc
giọng của Ngựa phải đọc giọng lễ phép
, bình tónh .
- GV đọc mẫu hai câu này .
-Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2 .
- Gọi HS đọc đoạn 3.
-Yêu cầu giải thích từ : cú đá trời
giáng.
- HS tìm cách ngắt giọng câu văn cuối
bài và luyện đọc câu này .
-Gọi một HS đọc lại cả đoạn 3 .
-Gọi 3 em nối tiếp theo đoạn.
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 3 em và yêu cầu đọc theo nhóm.
- Theo dõi HS đọc và uốn nắn cho HS .
* Thi đọc: -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh
và cá nhân
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
* Đọc đồng thanh:
-Yêu cầu đọc đồng thanh đoạn 2 trong
bài.
Tiết 2
Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc bài,lớp đọc thầm TLCH:
-Từ ngữ nào tả sự thèm thuống của Sói
khi nhìn thấy Ngựa ?
- Vì thèm rõ dãi mà Sói quyết tâm lừa
Ngụa để ăn thòt , Sói lừa Ngựa bằng
cả lớp thống nhất cách ngắt giọng .
- Khoan thai là thong thả không vội vàng .
- Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt ,/
một ống nghe cặp vào cổ , một áo choàng
khoác lên người ,/ một chiếc mũ thêu chữ
thập đỏ chụp lên đầu .//
- Đoạn văn này là lời kể chuyện .
- Một em đọc lại đoạn 1 .
- Một HS khá đọc đoạn 2 .
- Một em đọc chú giải trong sách giáo
khoa
- HS luyện đọc 2 câu
- Lắng nghe GV đọc mẫu .
- Một em khá đọc lại đoạn 2.
- Một em đọc đoạn 3 .
- Là cú đá rất mạnh và nhanh .
- Thấy Sói đã cúi xuống đúng tầm ,/ nó
tung vó đá một cú trời giáng ,àm Sói bật
ngửa , bốn cẳng h giữa trời , kính vỡ tan ,
mũ văng ra , //
-Một em đọc lại đoạn 3 đúng theo yêu cầu
- Ba HS nối tiếp nhau đọc bài.
- Lần lượt từng em đọc đoạn theo yêu cầu
trong nhóm .
- Các nhóm thi đua đọc bài, đọc đồng
thanh và cá nhân đọc .
- Lớp đọc đồng thanh đoạn theo yêu cầu.
- Một em đọc đoạn 1 của bài .
-Sói thèm rỏ dãi .
- Sói đã đóng giả làm bác só đi khám bệnh
để lừa Ngựa .
Trang: 2/39
(3’)
cách nào ?
- Ngựa đã bình tónh giả đau ra sao ?
- Sói đònh làm gì khi giả vờ khám chân
cho Ngựa ?
- Sói đònh lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại
bò Ngựa đá cho một cú trời giáng, em
hãy tả lại cảnh Sói bò Ngựa đá ?
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3 .
- Thảo luận nhóm đặt tên câu chuyện.
- Qua câu chuyện trên muốn gửi đến
chúng ta điều gì ?
* Luyện đọc lại truyện :
- Luyện đọc theo phân vai.
đ) Củng cố dặn dò :
- Gọi hai em đọc lại bài .
- Em thích nhân vật nào trong truyện ?
Vì sao ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài
mới : “ Nội quy đảo khỉ”
- Khi phát hiện ra Sói đang đến gần, Ngựa
biết cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ
phép nhờ “ bác só Sói “ khám cho cái chân
sau đang bò đau.
- Sói đònh lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa
cho Ngựa hết đường chạy .
- Phát biểu ý kiến theo yêu cầu .
- Hai em đọc câu hỏi 3.
- “Sói và Ngựa” hoặc tên “ Lừa người lại
bò người lừa “ “ Chú Ngựa thông minh “
- Khuyên chúng ta hãy bình tónh để đối
phó với với những kẻ độc ác, giả nhân, giả
nghóa .
- 4 em lên phân vai để đọc lại câu chuyện.
- Hai em đọc lại câu chuyện .
- Thích nhân vật Ngựa vì Ngựa là con vật
thông minh .
Toán
số bò chia - số chia – thương
I. Mục tiêu :
-
II. Chuẩn bò :
- Các thẻ từ ghi sẵn như nội dung bài học trong SGK .
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
Thời
gian
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinhø
(5’)
(27’)
1. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 3 HS lên làm bài tập và cả
lớp làm giấy nháp.
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2.Bài mới: Số bò chia – Số chia –
Thương.
a) Giới thiệu bài:
-Học bài “ Số bò chia - Số chia -
Thương “
b) Khai thác bài :
* Giới thiệu : Số bò chia - Số chia -
Thương
-Ba học sinh lên bảng tính và điền dấu
2 x 3 < 2 x 5 ; 10 : 2 < 2 x 4 ; 12 > 20 : 2
6 10 5 8 10
-Hai học sinh khác nhận xét .
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
Trang: 3/39
- GV viết lên bảng phép tính 6 : 2
yêu cầu học sinh tính ra kết quả.
- Giới thiệu phép chia 6 : 2 = 3
-Thì 6 là số bò chia ; 2 là số chia ; 3
là thương.
GV vừa nói vừa ghi lên bảng.
- 6 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 =
3 ?
- 2 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 =
3 ?
- 3 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 =
3 ?
- Số bò chia là số như thế nào trong
phép chia
- Số chia là số như thế nào trong
phép chia ?
- Thương là gì trong phép chia ?
- 6 chia 2 bằng 3 , 3 là thương trong
phép chia 6 chia 2 bằng 3 , nên 6 :
2 cũng là thương của phép chia này
.
- Hãy nêu thương của phép chia 6 :
2 = 3 ?
- Yêu cầu HS nêu tên gọi các
thành phần và kết quả trong phép
chia của một số phép chia
c) Luyện tập:
Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập 1 .
-Viết bảng 8 : 2 và hỏi 8 chia 2
được mấy ?
- Hãy nêu tên gọi các thành phần
và kết quả của phép tính chia trên .
- Vậy ta phải viết các số của phép
chia này vào bảng ra sao ?
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở .
- Mời 2 em lên bảng làm baiø.
Bài 2 : -Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Mời một em lên bảng làm bài .
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên
bảng GV nhận xét và ghi điểm .
Bài 3 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài
.
- Treo bảng phụ đã ghi sẵn nội
dung bài tập 3
- 6 chia 2 bằng 3
- Theo dõi giáo viên hướng dẫn.
- 6 là số bò chia .
- 2 là số 2 chia .
- 3 là thương
- một trong hai thành phần của phép chia
- Là thành phần thứ hai của phép chia .
- Thương là kết quả của phép chia.
- Thương là 3 , Thương là 6 : 3
- Hai em nhắc lại .
- Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống .
- 8 chia 2 bằng 4
- Trong phép chia 8 : 2 = 4 thì 8 là số bò chia ,
2 là số chia , 4 là thương .
- Viết 8 vào cột số bò chia , 2 vào cột số chia ,
4 vào cột thương.
- 2 HS làm bài trên bảng,û lớp làm vở.
- Nhận xét bạn .
- Tính nhẩm .
- 2 em lên làm bài trên bảng lớp , mỗi HS
làm 4 phép tính , 2 phép tính nhân và 2 phép
tính chia theo đúng cặp .
- Viết phép chia, số thích hợp vào ô trống
- 2 x 4 = 8
- Phép chia : 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2
Trang: 4/39
(3’)
- Yêu cầu đọc phép nhân đầu tiên .
- Dựa vào phép nhân trên hãy lập
các phép chia ?
- Yêu cầu lớp đọc hai phép chia
vừa lập được , sau đó viết hai phép
chia này vào cột “ phép chia “
trong bảng .
- Hãy nêu tên các thành phần và
kết quả trong phép chia 8 : 4 = 2
- Gọi 1 em lên bảng điền các tên
gọi và kết quả của phép chia trên
vào bảng .
- Yêu cầu học sinh tự làm tiếp vào
vở .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:
- HS nêu tên các thành phần phép
chia .
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- 8 là số bò chia , 4 là số chia và 2 là thương .
- 2em lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận
xét .
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
-Hai học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần
trong phép chia .
-Về nhà xem bài “ Bảng chia 3”
Đạo đức
Lòch sự khi nhận và gọi điện thoại (t1)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :Giúp học sinh hiểu được : Chúng ta cần lòch sự khi nhận và gọi điện thoại
để thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính bản thân mình .Lòch sự khi nhận và
gọi điện thoại có nghóa là nói năng rõ ràng , từ tốn , lễ phép , nhấc và đặt máy nghe nhẹ
nhàng.
2.Thái độ, tình cảm : Tôn trọng từ tốn khi nói chuyện điện thoại . Đồng tình ủng hộ với các
bạn biết lòch sự khi nhận và gọi điện thoại . Phê bình , nhắc nhớ những bạn không biết lòch
sự khi nhận và gọi điện thoại .
3. Kó năng: Biết nhận xét đánh giá hành vi đúng hoặc sai khi nhận và gọi điện thoại . Thực
hiện nhận và gọi điện thoại lòch sự .
II.Chuẩn bò :
- Kòch bản Điện thoại cho HS chuẩn bò trước . Phiếu học tập .
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Thời
gian
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinhø
(1’)
(30’)
1.Khởi động: HS hát.
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: Quan sát mẫu
hành vi .
- Yêu cầu 3 em lên bảng chuẩn bò
tiểu phẩm lên trình bày trước lớp
.Yêu cầu lớp theo dõi .
- Tại nhà Hùng hai bố con đang
- HS hát bài: Hoa lá mùa xuân
- Ba em lên trình bày tiểu phẩm đóng vai
theo mẫu hành vi .
- Các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi giáo
viên .
Trang: 5/39
ngồi nói chuyện với nhau thì chuông
điện thoại reo . Bố Hùng nhấc ống
nghe :- Bố Hùng : - Alô tôi nghe
đây !
- Minh : - Cháu chào bác ạ, cháu là
minh bạn của Hùng , bác làm ơn ,
-Hùng : - Mình chào cậu .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận trả
lời :
-Khi gặp bố Hùng bạn MInh đã nói
như thế nào ?
- Có lễ phép không ?
-Hai bạn Hng và Minh nói chuyện
với nhau ra sao?
- Cách hai bạn kết thúc cuộc nói
chuyện đặt điện thoại ra sao có nhẹ
nhàng không ?
* Kết luận : Khi nhận và gọi điện
thoại chúng ta cần có thái độ lòch
sự, nói năng từ tốn, rõ ràng.
* Hoạt động 2: Thảo luận
nhóm .
- Phát phiếu cho các nhóm ( mỗi
nhóm 4 bạn ) .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận nêu
các việc cần làm và không nên làm
khi nhận và gọi điện thoại ghi vào
trong phiếu .
- Mời đại diện các nhóm lên trình
bày trước lớp
- Nhận xét tổng hợp các ý kiến của
học sinh và đưa ra kết luận về
những việc nên làm và không nên
làm khi nhận và nghe điện thoại .
- Gọi hai em nhắc lại .
* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế .
- Yêu cầu lớp suy nghó và kể lại về
một lần nghe hoặc gọi điện thoại
của em .
- Yêu cầu lớp nhận xét sau mỗi lần
- Giọng nhẹ nhàng và thái độ lòch sự và lễ
phép tự giới thiệu tên mình và xin được gặp
Hùng .
-Hai bạn nói chuyện với nhau rất thân mật và
lòch sự
- Khi kết thúc cuộc gọi hai bạn chào nhau đặt
máy xuống rất nhẹ nhàng .
- Hai em nhắc lại .
- Các nhóm thảo luận .
-Lần lượt cử đại diện lên trình bày trước lớp.
Nên: Nhấc ống nghe nhẹ nhàng .
- Tự giới thiệu mình - Nói nhẹ nhàng từ tốn
rõ ràng - Đặt ống nghe nhẹ nhàng .
Không nên: Nói trống không - Nói quá nhỏ -
Nói quá to - Nói quá nhanh - Nói không rõ
ràng .
- Các nhóm nghe và nhận xét bổ sung .
- Hai em nhắc lại .
-Lắng nghe và nhận xét bạn làm như thế đã
lòch sự khi nhận và gọi điện thoại chưa . Nếu
chưa thì cả lớp cùng nói cách sửa chữa cho
bạn để rút kinh nghiệm và thực hiện đúng
bài học .
-Về nhà áp dụng vào thực tế cuộc sống để
thực hiện nhận và gọi điện thoại lòch sự .
Chuẩn bò tiểu phẩm để tiết sau trình bày
trước lớp .
Trang: 6/39
(4’)
bạn kể
- Khen ngợi những em biết nhận và
gọi điện thoại lòch sự .
3. Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết
học
-Dặn học sinh về nhà chuẩn bò vở
kòch gọi điện thoại để tiết sau báo
cáo trước lớp .
- Vài HS nhắc lại nội dung bài.
Trang: 7/39
Thể dục
đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông
Dang ngang - Trò chơi “ kết bạn
I. Mục tiêu :
-Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông ( dang ngang ) . Yêu cầu thực hiện tương
đối chính xác . Học trò chơi “ Kết bạn “ Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham
gia vào trò chơi .
II. Đòa điểm :
- Sân bãi vệ sinh , đảm bảo an toàn nơi tập .Một còi để tổ chức trò chơi . Vạch kẻ để tập
bài tập RLTTCB
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Thời
Nội dung và phương pháp dạy học Hoạt động của trò
(15’)
(15’)
1. Phần mở đầu :
-Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết
học .
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên đòa
hình tự nhiên 70 - 80 m sau đó chuyển thành đi
thường hướng vòng tròn ngược chiều kim đồng
hồ và hít thở sâu 5 - 6 lần .
- Đứng tại chỗ xoay đầu gối xoay hông , xoay
cổ chân .
- Ôn một số động tác của bài thể dục phát
triển chung (1 lần mỗi động tác 2 lần x 8
nhòp ) . Trò chơi : “ Tự chọn “
2.Phần cơ bản :
-Ôn đi theo vạch kẻ thường hai tay chống
hông ( 2 - 4 lần )
- Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông 2
lần 10 m
-Lần 1 GV vừa làm mẫu vừa giải thích để HS
tập theo ; kết hợp cho một vài HS làm đẹp ra
làm mẫu . GV và lớp nhận xét . -Từ lần 2 - lần
4 cán sự làm mẫu , nếu HS sai có thể cho dừng
lại để uốn nắn và xen kẽ cho nhận xét .
* Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang : 2
lần 10 m - 15
-Khi dạy hướng dẫn như trên và giáo viên nên
sử dụng khẩu lệnh để HS thống nhất thực hiện
động tác .
* Trò chơi : “ Kết bạn “
- GV nêu tên trò chơi hướng dẫn cách chơi lấy
- HS xếp 4 hàng lắng nghe.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện
- Lớp trưởng điều khiển.
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS chơi theo sự chỉ dẫn
Trang: 8/39
(5’)
một tổ làm mẫu theo đội hình hàng dọc khi học
sinh nắm vững được cách chơi thì cho chuyển
về độihình 2 - 4 hàng dọc . GV hô kết 2 , kết 3
.
3.Phần kết thúc:
- Đi đều theo 2 -4 hàng dọc vỗ tay và hát .
Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần
-Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần )
-Giáo viên hệ thống bài học
Giáo viên.
- HS thực hiện
Trang: 9/39
Kể chuyện
bác só sói
I. Mục đích yêu cầu :
-Dùa theo tranh ,kĨ l¹i ®ỵc tõng ®o¹n cđa c©u chun.
-HS kh¸,giáibiÕt ph©n vai ®Ĩ dùng lai c©u chun(BT2).
II. Chuẩn bò:
- 4 bức tranh minh hoạ trong sách phóng to .
III. Các hoạt động dạy học :
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinhø
(5’)
(27’)
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện “ Một trí khôn hơn
trăm trí khôn“.
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới : Bác só sói
a) Phần giới thiệu :
- Hỏi : Trong giờ tập đọc đầu tuần , các
con đã được học bài tập nào ?
- Câu chuyện khuyên các em điều gì ?
- Kể lại câu chuyện này .
b) Hướng dẫn kể chuyện:
a/ Treo tranh và hỏi : Bức tranh minh
hoạ điều gì?
-Hãy quan sát bức tranh 2 và cho biết
Sói lúc này ăn mặc như thế nào ?
- Bức tranh 3 vẽ cảnh gì ?
- Bức tranh 4 vẽ cảnh gì ?
-Yêu HS chia thành nhóm . Mỗi nhóm
4 em yêu cầu các em thực hành kể lại
từng đoạn truyện trong nhóm của mình
.
- Yêu cầu HS kể lại từng đoạn trước lớp
.
- Sau mỗi lần HS kể GV cho cả lớp
-4 em lên kể lại câu chuyện “ Một trí
khôn hơn trăm trí khôn “ .
-Được học bài :“ Bác só Sói “
- Câu chuyện khuyên chúng ta hãy bình
tónh đối phó với những kẻ độc ác , giả
nhân , giả nghóa.
- Bức tranh vẽ một chú Ngựa đang ăn
cỏ và một con Sói đang thèm thòt Ngựa
rỏ dãi .
- Sói mặc áo khoác trắng , đầu đôïi một
chiếc mu.õ có thêu chữ thập đó, mắt đeo
kính , cổ đeo ống nghe, Sói đang đóng
giả làm bác só .
- Sói mon men đến gần Ngựa , dỗ dành
Ngựể nó khám bệnh cho .Ngựa bình
tónh đối phó với Sói .
-Ngựa tung vó đá cho cho Sói một cú
trời giáng . Sói bò hất tung về phía sau
mũ văng ra , kính vỡ tan ,
- Lớp chia nhóm thực hành kể theo
nhóm.
- Một số nhóm nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện trước lớp .
- Lớp nghe và nhận xét bình chọn nhóm
Trang: 10/39
(3’)
nhận xét đánh giá ghi điểm .
b/ Phân vai dựng lại câu chuyện :
- Để dựng lại câu chuyện này chúng ta
cần mấy vai diễn , đó là những vai
nào ?
- Khi nhập vào các vai , chúng ta cần
thể hiện giọng như thế nào ?
- Chia mỗi nhóm 4 HS yêu cầu cùng
nhau dựng lại nội dung câu truyện
trong nhóm theo hình thức phân vai .
- GV nhận xét tuyên dương những
nhóm kể tốt .
- Gọi một em khá kể lại toàn bộ câu
chuyện .
e) Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà kể lại cho nhiều người
cùng nghe .
kể tốt nhất .
- Cần 3 vai diễn : người dẫn chuyện ,
Sói và Ngựa .
- Giọng người dẫn chuyện : vui , dí dỏm
; Giọng Ngựa giả vờ lễ phép , bình
tính ; Giọng Sói : giả nhân , giả nghóa .
-Cac nhóm dựng lại câu chuyện theo
phân vai .
- Lần lượt các nhóm lên trình diễn .
- Lớp theo dõi nhận xét nhóm diễn hay
nhất .
- Một em khá kể lại toàn bộ câu
chuyện .
-Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người
khác nghe .
Trang: 11/39
Ngày soạn :16 - 2 – 2010
Ngày dạy : 17 – 2 - 2010
Chính tả( Tập chép)
Bác só Sói
I. Mục đích yêu cầu :
- Chép đúng không mắc lỗi đoạn trích trong truyện “ Bác só Sói “
- Củng cố qui tắc viết chỉnh tả l / n / vần ươc / ươt .
II. Chuẩn bò :- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn chép .
III. Các họct động dạy và học chủ yếu:
Thời
gian
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
(5’)
(27’)
1. Kiểm tra bài cũ : Cò và Cuốc
- Gọi 5 em lên bảng .GV đọc HS viết.
- Cả lớp viết giấy nháp.
- Nhận xét , đánh giá tiết kiểm tra.
2.Bài mới: Bác só sói
a) Giới thiệu bài:
-Tập chép bài: “Bác só Sói “.
b) Hướng dẫn tập chép :
1/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết :
-Treo bảng phụ đoạn văn . Đọc mẫu
đoạn văn 1 lần sau đó yêu cầu HS đọc
lại .
-Đoạn trích này từ bài tập đọc nào ?
-Đoạn trích có nội dung là gì ?
2/ Hướng dẫn trình bày :
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Chữ cái đầu đoạn văn ta viết như thế
nào ?
- Câu nói của Sói và Ngựa được đặt
trong dấu gì?
- Trong bài còn có những dấu gì ?
- Những chữ nào trong bài phải viết
hoa ?
3/ Hướng dẫn viết từ khó :
-Hãy tìm trong bài các chữ có dấu
hỏi / ngã ?
- Đọc HS viết các từ khó vào bảng
con.
-Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS
.
HS1 HS2 HS3 HS4 HS5
- ngã rẽ , thòt mỡ , mở cửa , củ cải , cửa cũ
,
- Nhận xét các từ bạn viết .
- Nhắc lại tựa bài .
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
-HS đọc lại bài,lớp đọc thầm.
- Bài tập đọc “ Bác só Sói “ .
- Sói đóng giả bác só để lừa Ngựa .Ngựa
bình tónh đối phó với Sói . Sói bò Ngựa đá
cho một cái trời giáng .
- Đoạn văn có 3 câu .
- Viết lùi vào một ô và viết hoa chữ cái
đầu câu.
- Viết sau dấu hai chấm và nằm trong dấu
ngoặc kép .
- Dấu chấm , dấu phẩy .
- Sói , Ngựa và các chữ cái đầu câu.
- Viết vào bảng con các chữ : giả vờ , chữa
giúp.
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con
- Hai em thực hành viết trên bảng.
Trang: 12/39
(3’)
4/ Chép bài: -HS chép bài vào vở.
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
5/ Soát lỗi: -Đọc lại HS dò bài , tự bắt
lỗi.
6/ Chấm bài:
-Thu bài chấm chữa.
c) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Bài tập này yêu cầu chúng ta
làm gì ?
- Gọi hai em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu ở lớp làm vào vở .
- Nhận xét bài và chốt lại lời giải
đúng.
- Tuyên dương và ghi điểm học sinh.
Bài 2: Trò chơi thi tìm từ :
- Chia lớp thành 2 nhóm , Phát cho
mỗi nhóm một tờ giấy to và bút dạ
.Yêu cầu thảo luận tìm và viết từ vào
giấy theo yêu cầu . Nếu tìm đúng thì
mỗi từ được 10 điểm , sai trừ đi 5
điểm .
- Trong 5 phút đội nào tìm được nhiều
từ đúng hơn là đội thắng cuộc .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải
đúng.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết
học.
- Dặn viết lại chữ viết sai.
- Nhìn bảng để chép bài vào vở .
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- Chọn từ thích hợp trong dấu ngoặc đơn để
điền vào chỗ trống .
- Hai em lên làm bài trên bảng , lớp làm
vào vở
-a/ nối liền , lối đi , ngọn lửa , một nửa .
b/ ước mong , khăn ướt , lần lượt , cái lược
.
- Chia thành 2 nhóm .
- Các nhóm thảo luận sau 5 phút
- Mỗi nhóm cử 1 bạn lên dán tờ giấy lên
bảng .
-Âm l : la , lấm lét . luôn luôn , lành lạnh ,
lựu , lí lẽ , lưu luyến , ; Âm n : - nâng niu ,
nên , nấu , nếp , nia , nang , nồng nàn ,
nước , nóng ,
+ giằng , gieo , giải , nhỏ , ngỏ ; Vần ước :
ước mơ , tước bỏ , ; Ướt : bánh mướt , lướt
thướt ,
- Các nhóm khác nhận xét chéo .
- Nhắc lại nội dung bài học .
- Viết lại chữ viết sai ở nhà.
Trang: 13/39
Ngày soạn: 16 – 2 – 2010
Ngày dạy : 17 – 2 - 2010
Toán
bảng chia 3
I. Mục tiêu :
- Học sinh biết : Dựa vào bảng nhân 3 để lập bảng chia 3
-Thực hành chia trong phạm vi 3 ( trong bảng ) . Áp dụng bảng chia 3 giải toán có lời văn
bằng một phép tính chia .Củng cố tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép chia
II. Chuẩn bò : - Các tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn .
III.Các họct động dạy và học chủ yếu:
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
(5’)
(27’)
1.Kiểm tra bài cũ :
3 HS lên bảng tính và trả lời:
-Hãy nêu tên gọi các thành phần trong
phép chia?.
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới: Bảng chia 3
a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu Bảng chia 3
b) Khai thác:
* Lập bảng chia 3 :
- Gắn lên bảng 4 tấm bìa lên và nêu bài
toán : Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn . Hỏi
4 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ?
-Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số
chấm tròn có trong 4 tấm bìa ?
- Nêu bài toán : Trên các tấm bìa có tất
cả 12 chấm tròn . Biết mỗi tấm bìa có 3
chấm tròn . Hỏi tất cả có mấy tấm bìa ?
-Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số
tấm bìa bài toán yêu cầu ?
- Viết bảng phép tính 12 : 3 = 4 Yêu
cầu HS đọc phép tính .
- GV có thể hướng dẫn lập bảng chia
bằng cách cho phép nhân và yêu cầu
viết phép chia dựa vào phép nhân đã
cho nhưng có số chia là 3.
* Học thuộc bảng chia 3:
- Yêu cầu lớp nhìn bảng đồng thanh đọc
bảng chia 3 vừa lập .
- Yêu cầu tìm điểm chung của các phép
tính trong bảng chia 3 .
-Lên bảng làm bài tập:
8 : 2 = 4 ; 12 : 2 = 6 ;16 : 2 = 8
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
-Lớp quan sát lần lượt từng em nhận xét
về số chấm tròn trong 4 tấm bìa .
- 4 tấm bìa có 12 chấm tròn .
- 4 x 3 = 12
- Phân tích bài toán và đại diện trả lời :
- Có tất cả 4 tấm bìa
- Phép tính 12 : 3 = 4
- Lớp đọc đồng thanh : 12 chia 3 bằng
4 .
- HS thành lập bảng chia 3.
Trang: 14/39
(3’)
- Có nhận xét gì về kết quả của các
phép chia trong bảng chia 3 ?
- Chỉ vào bảng và yêu cầu HS chỉ và
đọc số được đem chia trong bảng các
phép tính của bảng chia 3 .
- Yêu cầu học sinh học thuộc bảng chia
3
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng bảng chia 3
- Lớp đọc đồng thanh và đọc thuộc
lòng .
c) Luyện tập:
Bài 1: -Nêu bài tập 1.
-Hướng dẫn một ý thứ nhất . chẳng hạn :
12 : 3 = 4
-Yêu cầu học sinh tương tự đọc rồi điền
ngay kết quả ở các ý còn lại .
-Yêu cầu học sinh nêu miệng
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : -Yêu cầu nêu đề bài 2
- Tất cả có bao nhiêu học sinh ?
- 24 học sinh được chia đều thành mấy
tổ
- Muốn biết mỗi tổ có mấy bạn ta làm
như thế nào ?
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
-Mời một học sinh lên giải .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn .
+Nhận xét ghi điểm học sinh
Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3 .
-Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
- Các số cần điền là những số như thế
nào
- Vì sao em biết ?
- 1 HS lên bảng giải , cả lớp làm vào
vở .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét ghi điểm
d) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu hai em nêu về bảng chia 3 .
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Các phép chia trong bảng chia 3 đều có
dạng số chia cho 3 .
- Các kết quả lần lượt là : 1 , 2 ,3 , 4 ,5 ,
6, 7 ,8 ,9 , 10 .
- Số bắt đầu được lấy để chia cho 3 là 3
sau đó là 6 , số 9 , 12 ,
- Tự học thuộc lòng bảng chia 3
-Cá nhân thi đọc , các tổ thi đọc , các
bàn thi đọc với nhau .
- Đọc đồng thanh bảng chia 3 .
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 1 .
-Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1
-Dựa vào bảng chia 3 vừa học sinh điền
và nêu công thức bảng chia 3.
- Lần lượt từng em nêu miệng kết quả
điền để có bảng chia 3 .
3 : 3 = 1 ; 6 : 3 = 2 ; 9 : 3 = 3 , 12 : 3 =
4
-Hai học sinh nhận xét bài bạn .
- Một học sinh nêu bài tập 2 .
- Có tất cả 24 học sinh .
- 24 học sinh chia đều thành 3 tổ .
- Thực hiện phép tính chia 24 : 3 .
- Một em lên bảng giải bài
Giải
Mỗi tổ có số học sinh là :
24 : 3 = 8 ( học sinh )
Đ/ S : 8 học sinh
-Một em đọc đề bài 3 , lớp đọc thầm .
-Điền số thích hợp vào ô trống .
- Là thương trong phép chia .
- Vì bảng có 3 dòng , dòng đầu là số bò
chia , dòng 2 là số chia và dòng 3 là
thương .
-Một học sinh lên bảng giải bài
- Hai em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho
nhau , nghe giáo viên đọc chữa bài .
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài
- Xem trước bài: Một phần 2
Trang: 15/39
Ngày soạn : 16 – 2 – 2010
Ngáy dạy : 17 – 2 - 2010
Tự nhiên xã hội
Ôn tập : xã hội
I. Mục tiêu :
- Củng cố và khắc sâu những kiến thức về chủ đề xã hội . Kể với bạn bè và mọi người
xung quanh về gia đình , trường học và cuộc sống xung quanh .Có tình cảm yêu mến , gắn
bó với gia đình , trường học . Có ý thức giữ gìn môi trường gia đình , trường học sạch sẽ và
xây dựng cuộc sống xung quanh tốt đẹp hơn .
II. Chuẩn bò :
- Hệ thống câu hỏi có nội dung về chủ đề Xã Hội . Cây cảnh treo các câu hỏi .
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Giáo
viên
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
(5’)
(27’)
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 em lên bảng .
-Hãy kể tên một số ngành nghề ở nông
thôn ?
- Kể tên một số ngành nghề ở thành
phố ?
- Em có nhận xét gì về đặc điểm các
ngành nghề ở từng nơi ?
2.Bài mới: ÔN TẬP XÃ HỘI
a) Giới thiệu bài:
Tiết học hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại
các kiến thức đã học trong chương Xã
Hội.
* Hoạt động 1:Thi hùng biện về gia
đình , nhà trưưòng , cuộc sống xung
quanh .
- Yêu cầu lớp thảo luận theo nhóm , các
nhoám dựa vào tranh ảnh sưu tầm được
và các kiến thức đã học hãy nói về các
chủ đề sau :
- Nhóm 1 : Hãy nói về Gia Đình .
- Nhóm 2 : Hãy nói về Nhà Trường .
- Nhóm 3 : Hãy nói về cuộc sống xung
quanh
- Lắng nghe các nhóm trình bày .
- Nhận xét bổ sung và ghi điểm đối với
từng nhóm .
* Hoạt động 2 : Làm phiếu học tập .
- HS trả lời.
- Hai em nhắc lại tựa bài .
- Các nhóm thảo luận sau đó cử đại
diện lên để trình bày , các thành viên
khác trong nhóm có thể bổ sung .
- Lần lượt đại diện từng nhóm lên nói
về chủ đề của nhóm trước lớp .
- Các nhóm khác lắng nghe nhận xét
bổ sung cho nhóm bạn .
-Các nhóm nhận phiếu học tập từ giáo
viên.
- Thảo luận để hoàn thành yêu cầu
trong phiếu .
Trang: 16/39
(3’)
-Yêu cầu làm việc vào phiếu học tập .
- Đánh dấu X vào ô trống trước các câu
em cho là đúng .
- Nối câu cột A với một câu ở cột B
tương úng .
- Hãy kể tên 2 ngành nghề ở nông thôn ,
2 ngành nghề ở thành phố , 2 ngành
nghề ở đòa phương bạn
d) Củng cố - Dặn dò:
-Liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Xem trước bài mới .
- Cử đại diện lên bảng trình bày bài
làm của nhóm .
-Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn
hoặc nhóm chiến thắng .
-
Trang: 17/39
Ngày soạn :17 – 2 – 2010
Ngày dạy : 18 – 2 - 2010
Tập đọc
nội quy đảo khỉ
I. Mục đích yêu cầu :
- Đọc lưu loát được cả bài . Đọc đúng các từ ngữ khó , dễ lẫn lộn do ảnh hưởng phương
ngữ .Nghỉ hơi đúng các dấu câu và giữa các cụm từ .
* Hiểu từ mới trong bài : du lòch , nội quy , bảo tồn , tham quan , quản lí , khoái chí .Hiểu
nội dung bài : Nội qui là những quy đònh mà mọi người đều phải tuân theo .
II. Chua å n bò:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc . Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy học :
Thời
gian
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
(5’)
(27’)
1. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra 3 học sinh đọc bài và trả
lời câu hỏi về nội dung bài “ Bác só
Sói “.
2.Bài mới :Nội quy đảo khỉ
a) Phần giới thiệu :
Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài :“Nội
quy đảo Khỉ “.
b) Đọc mẫu:
* Đọc mẫu: diễn cảm bài giọng vui,
êm ả.
Yêu cầu đọc từng câu trong bài
* Hướng dẫn phát âm : luyện đọc từ
khó.
- GV nghe và theo dõi các lỗi ngắt
giọng .
* Luyện đọc theo đoạn :
- Gọi một em đọc chú giải bài .
- Gọi 2học sinh đọc phần giới thiệu
và phần nội qui .
- Thống nhất cách đọc hai phần này .
* Đọc cả bài :
- Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn .
- Chia nhóm HS mỗi nhóm có 3 em và
yêu cầu đọc bài trong nhóm , theo dõi
học sinh đọc bài theo nhóm .
* Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân.
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
* Đọc đồng thanh -Yêu cầu đọc đồng
- Hai em đọc bài “Bác só Sói “ và trả lời
câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của bạn .
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- Nối tiếp từng câu cho đến hết bài.
-Đảo Khỉ , cảnh vật , bảo tồn ,
- Nội qui là những điều quy đònh mà mọi
người đều phải thực hiện .
-2 em nối tiếp nhau đọc bài . Mỗi em
đọc một phần của bản nội qui .
- Lần lượt từng em đọc bài trong nhóm
của mình , các bạn trong cùng một nhóm
nghe và chỉnh sửa cho nhau .
- Các nhóm thi đua đọc bài ,đọc đồng
thanh và cá nhân đọc .
- Lớp đọc đồng thanh cả bài .
Trang: 18/39
(3’)
thanh
c) Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu
hỏi :
-Nội qui của đảo Khỉ có mấy điều ?
- Em hiểu những điều quy đònh nói
trên như thế nào?
-Yêu cầu lớp chia thành 4 nhóm .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm
nội dung của mỗi điều trong bản nội
qui .
- Sau 5 phút yêu cầu đại diện các
nhóm lên báo cáo trước lớp .
- GV và lớp theo dõi nhận xét ý kiến
các nhóm .
- Vì sao đọc xong nội qui Khỉ Nâu lại
khoái chí ?
đ) Củng cố dặn dò :
- Gọi 2 em nhắc lại nội dung bài .
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài
mới : “ Quả tim khỉ” – Trang: 50 - 51
-Một em đọc thành tiếng .Lớp đọc thầm
- Nội qui đảo Khỉ có 4 điều .
- Điều 1 :Mua vé tham quan trước khi lên
đảo .
Mỗi người khi lên đảo tham quan đều
phải mua vé vì Đảo Khỉ cần có tiền để
chắm sóc đàn Khỉ .
-Điều 2 : Không trêu chọc thú nuôi trong
chuồng
Vì thú nuôi trong chuồng bò trêu chọc nó
sẽ tức giận có thể gây nguy hiểm cho
mọi người .
- Điều 3 : Không cho thú ăn các thức ăn
lạ. Khi cho thú ăn thức ăn lạ sẽ làm cho
chúng bò mắc bệnh vì vậy khách tham
quan không được cho thú ăn thức ăn lạ .
-Điều 4 : Giữ vệ sinh chung trên
đảo .Khách tham quan không được vứt
rác , khạc nhổ , đi tiểu tiện bừa bãi như
thế sẽ làm ô nhiễm môi trường trên đảo ,
ảnh hưởng đến sức khoẻ của bầy thú và
với chính các khách tham quan .
- Vì nó thấy Đảo Khỉ và họ hàng của nó
được bảo vệ chăm sóc tử tế và không bò
làm phiền , khi mọi người đến thăm Đảo
Khỉ đều phải tuân theo nội quy của Đảo
Khỉ .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
Trang: 19/39
Ngày soạn :17 – 2 – 2010
Ngáy dạy : 18 – 2 - 2010
Toán
một phần ba
I. Mục tiêu :
- Giúp HS :Bước đầu nhận biết được một phần ba .Biết đọc , viết
3
1
II. Chuẩn bò :
- Các hình vuông , hình tròn , hình tam giác đều giống như hình vẽ trong SGK .
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Thời
gian
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
(5’)
(27’)
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi học sinh lên bảng làm tính.
- Lớp làm vào vở nháp
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2.Bài mới: Một phần ba
a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay các em sẽ làm quen với
một dạng số mới đó là “ Một phần ba
“
b) Khai thác bài :
* Giới thiệu “ Một phần ba
3
1
”
- Cho HS quan sát hình vuông như
hình vẽ trong sách sau đó dùng kéo
cắt hình vuông ra thành ba phần bằng
nhau và giưới thiệu : “ Có 1 hình
vuông chia thành 3 phần bằng nhau ,
lấy đi một phần , ta được một phần ba
hình vuông “.
“ Có 1 hình tròn chia thành 3 phần
bằng nhau , lấy đi một phần , ta được
một phần ba hình tròn“.
“ Có 1 hình tam giác chia thành 3
phần bằng nhau lấy đi một phần , ta
được một phần ba hình tam giác “.
Trong toán học để thể hiện một phần
ba hình tròn một phần ba hình vuông,
một phần ba hình tam giác, người ta
dùng số “ Một phần ba “
- Viết là :
3
1
.
-Ba học sinh lên bảng tính.
- Điền dấu thích hợp vào chỗ trống :
HS1 HS2 HS3
6 : 2 = 6 : 2 ; 15 : > 2 x 2 ; 2 x 5 = 30 : 3
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Quan sát các thao tác của giáo viên ,
phân tích bài toán , sau đó nhắc lại .
- Còn lại một phần ba hình vuông .
- Ta có một phần ba hình tròn .
- Ta có một phần ba hình tam giác .
- Lắng nghe giáo viên giảng bài và nhắc
lại đọc và viết số
3
1
Trang: 20/39
(3’)
c) Luyện tập:
Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập 1 .
- Yêu cầu học sinh suy nghó và tự làm
bài , sau đó gọi học sinh phát biểu ý
kiến .
- Nhận xét và ghi điểm học sinh .
Bài 3 -Gọi một em nêu đề bài 3 .
- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ và
làm bài .
-Vì sao em biết hình b đã khoanh vào
một phần ba số con gà ?
-Giáo viên nhận xét đánh gia.ù
d) Củng cố - Dặn dò:
- Em hiểu thế nào là Một phần ba?
- GV nhận xét và tuyên dương.
- Dặn HS về xem trước bài: Luyện
tập.
- Đã tô màu
3
1
hình nào ?
-Lớp thực hiện tính vào vở .
- Các hình đã tô màu
3
1
hình là A , C , D
- Hình nào có
3
1
số ô vuông được tô
màu ?
- Hình nào đã khoanh vào một phần ba số
con gà ?
- Hình b đã khoanh vào một phần hai số
con cá.
- Vì hình b có 12 con gà đã khoanh vào 4
con gà .
- Thực hiện vở.
- Ô vuông được chia ra làm ba phần bằng
nhau, ta lấy ra một phần, gọi là một phần
ba.
.
Trang: 21/39
Ngày soạn: 17 – 2 – 2010
Ngày dạy : 18 – 2 - 2010
Luyện từ và câu
từ ngữ về muông thú
đặt và trả lời câu hỏi như thế nào ? \
I. Mục đích yêu cầu :
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về muông thú.Biết trả lời và đặt câu hỏi về đòa điểm
theo mẫu : như thế nào ?
II. Chuẩn bò :- Mẫu câu bài tập 3. Kẻ sẵn bảng điền từ bài tập 1 trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Thời
gian
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinhø
(5’)
(27’)
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 em lên bảng hỏi đáp theo mẫu
- Nhận xét đánh giá ghi điểm học sinh
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-Hãy kể tên một số tên loài muông thú
mà em biết ?
Để giúp các em mở rộng kiến thức về các
loài thú Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài :
Luyện từ và câu về chủ đề này, sau đó
thực hành đặt và trả lời đặc điểm con vật
, đồ vật với cụm từ như thế nào ?
b) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : - Gọi học sinh đọc bài tập 1 .
- Có mấy nhóm , các nhóm phân biệt với
nhau nhờ đặc điểm gì ?
- Yêu cầu lớp suy nghó và làm bài cá
nhân .
- Gọi một em lên bảng xếp trên bảng .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài bạn .
Bài 2: - Yêu cầu thực hành hỏi đáp theo
cặp .
- Mời một số cặp lên thực hành hỏi đáp
trước lớp .
- Gọi HS nhận xét và chữa bài .
- Từng cặp thực hiện hỏi đáp theo mẫu
câu : “ Ở đâu ?”
- Nhắc lại tựa bài
- Xếp tên các con vật dưới đây vào từng
nhóm thích hợp.
-Có 2 nhóm là : nhóm thú dữ nguy
hiểm và nhóm thú không nguy hiểm .
- Lớp làm bài vào vở .
-Một em lên xếp và đọc tên các loài
thú.
- Nhận xét bổ sung bài bạn .
-Lớp chia thành các cặp thảo luận , hỏi
đáp
- Đại diện một số cặp lên trình bày.
a/ Thỏ chạy như thế nào ?
Thỏ chạy nhanh như bay / Thỏ chạy rất
nhanh / Thỏ chạy nhanh như tên bắn ,
b/ Sóc chuyền cành như thế nào ?
-Sóc chuyền cành này sang cành khác
Trang: 22/39
(3’)
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3:-Bài tập yêu cầu ta làm gì ?
- Treo bảng phụ : - Trâu cày rất khoẻ .
-Trong câu trên từ nào được in đậm ?
- Để đặt câu hỏi cho bộ phận này SGK đã
dùng câu hỏi nào ?
-Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp với bạn
bên cạnh một em nêu câu hỏi , một em
trả lời .
- Yêu cầu lớp thực hành hỏi đáp .
- Yêu cầu một số em phát biểu ý kiến .
- Nhận xét ghi điểm học sinh
.
c) Củng cố - Dặn dò
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học bài xem trước bài.
rất khéo léo/ -Sóc chuyền cành này
sang cành khác rất giỏi /-Sóc chuyền
cành này sang cành khác nhanh thoăn
thoắt.
c/ Gấu đi như thế nào ?
- Gấu đi rất chậm chạp / Gấu đi lặc
lè /
d/ Voi kéo gỗ như thế nào ?
- Voi kéo gỗ rất khoẻ ./Voi kéo gỗ băng
băng .
- Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm .
- Một em đọc bài , lớp đọc thầm theo .
- Bộ phận in đậm là rất khoẻ
- Câu hỏi : Trâu cày như thế nào ?
- Từng cặp thực hành hỏi đáp các câu
còn lại b/ Ngựa chạy như thế nào ?
c/ Thấy Ngựa ăn cỏ Sói thèm như thế
nào ?
d/Đọc xong nội qui Khỉ Nâu cười như
thế nào
- Lần lượt từng cặp hỏi đáp trước lớp .
-Hai em nêu lại nội dung vừa học
-Về nhà học bài và làm các bài tập còn
lại .
Trang: 23/39
Ngày soạn : 18 – 2 – 2010
Ngày dạy : 19 – 2 - 2010
Chính tả (Nghe viết )
Ngày hội đua voi ở tây nguyên
I. Mục đích yêu cầu :
- Nghe - viết lại chính xác không mắc lỗi bài : “ Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên “ . Làm
đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n ; ươc/ ươt .
II. Chuẩn bò : -Bảng phụ chép sẵn bài chính tả .
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
Thời
gian
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinhø
(5’)
(27’)
1. Kiểm tra bài cũ: Bác só sói
- 4 em lên bảng viết từ:
- Lớp thực hiện viết vào bảng con .
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra
2.Bài mới: Ngày hội đua voi ở Tây
Nguyên
a) Giới thiệu bài
-Bài viết hôm nay các em sẽ nghe
viết bài “ Ngày hội đua voi ở Tây
Nguyên “ và phân biệt âm l / n và
vần ươc / ươt.
b) Hướng dẫn nghe viết :
*Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- Treo bảng phụ bài viết GV đọc
mẫu .
- Đoạn văn này nói về nội dung gì ?
- Ngày hội đua voi của đồng bào Tây
Nguyên diễn ra vào mùa nào ?
- Những con voi được miêu tả như thế
nào ?
- Bà con các dân tộc đi xem hội ra
sao ?
c) Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn viết có mấy câu ?
- Trong bài có những dấu câu nào ?
- Các chữ đầu câu văn viết ra sao ?
- Các chữ đầu câu viết thế nào ?
* Hướng dẫn viết từ khó :
HS1 HS2 HS3 HS4
ước mong , trầy xước , ướt át , lướt ván.
-Nhận xét bài bạn .
-Hai em nhắc lại tựa bài.
-Lắng nghe GV đọc mẫu , một em đọc
- Đoạn văn nói về ngày hội đua voi của
đồng bào Ê - đê , Mơ - nông .
- Khi mùa xuân đến .
- Hàng trăm con voi nục nòch kéo đến .
- Mặt trời chưa mọc bà con đã nườm nượp
đổ ra . các chò mặc những chiếc váy rực
rỡ , cổ đeo vòng bạc .
- Đoạn văn có 4câu
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang ,
dấu ba chấm .
- Viết hoa và lùi vào một ô .
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu .
Trang: 24/39
(3’)
- Hướng dẫn viết các từ chỉ tên các
dân tộc .
- Tìm những từ có âm và vần khó viết
?
-Yêu cầu lớp viết bảng con các từ
khó vừa nêu.
- 2 em lên viết trên bảng lớp, sau đó
đọc lại.
- Nhận xét và sửa những từ học sinh
viết sai .
* Viết chính tả:
- Đọc cho học sinh viết bài vào vở .
* Soát lỗi chấm bài:
- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò
bài
-Thu tập học sinh chấm điểm và
nhận xét.
c) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 a : - Yêu cầu một em đọc đề
2a.
- Bài này yêu cầu ta làm gì ?
- Gọi một em lên bảng làm .
- Yêu cầu lớp tự làm vào vở sau đó
đọc và chữa bài .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2b/ Gọi một em nêu yêu cầu và
mẫu .
- Chia lớp thành nhiều nhóm , mỗi
nhóm 4
- Phát mỗi nhóm bảng phụ.
- Yêu cầu nhóm thảo luận làm bài.
- Gọi đại diện các nhóm đọc các từ
tìm được .
- Nhận xét và ghi điểm học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết
học.
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem
trước bài mới : Quả tim khỉ
- HS viết bảng con: Ê - đê ; Mơ – nông.
-tưng bừng , nục nòch , nườm nượp , rực rỡ
.
- Hai em lên viết từ khó.
- Thực hành viết vào bảng con.
-Nghe giáo viên đọc để chép vào vở .
-Nghe soát và tự sửa lỗi bằng bút chì
.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm
- Một em đọc yêu cầu đề bài 2a .
- Điền vào chỗ trống l hay n .
- Một em lên bảng làm bài .
- Lớp làm vào vở và đọc chữa bài .
Năm gian lều cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè
Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trămg loe.
- Một em đọc phần 2b và bài mẫu .
- Thảo luận làm vào tờ giấy
- Cử đại diện lên dán tờ giấy lên bảng .
- đáp án : ươt : rượt - lướt - lượt - mượt -
mướt - thượt - trượt .
-ươc : bước - rước - lược - thước - trước .
- Hai HS nêu lại cách trình bài viết.
Trang: 25/39