Trường tiểu học Ea Bá Lớp: 2d
Thứ, ngày Mơn Tên bài dạy
HAI
25/01
Đạo đức
Tốn
Tập đọc
Tập đọc
-Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ( T1)
-Số bị chia, số chia, thương.
-Bác sĩ sói.
-Bác sĩ sói.
BA
26/01
Tốn
Kể chuyện
Mỹ thuật
TN-XH
Chính tả
-Bảng chia 3
-Bác sĩ Sói
-Vẽ đề tài về mẹ hoặc cơ giáo
-Ơn tập về xã hội
-Bác sĩ Sói
TƯ
27/01
Tốn
Tập đọc
Luyện từ và câu
HĐNGLL
- Một phần ba
-Nội quy đảo khỉ.
-Từ ngữ về mng thú.
NĂM
28/01
Tập viết
Tốn
Thủ cơng
-Chữ hoa T
-Tìm một thừa số của phép nhân
-Kiểm tra.
SÁU
29/01
Chính tả
Tốn
Tập làm văn
Âm nhạc
Sinh hoạt lớp
-Ngày hội đua voi ở Tây Ngun.
-Luyện tập
-Đáp lời khẳng định.
-Học hát Chú chim nhỏ dễ thương.
Mơn Thể dục: Thứ tư , thứ năm
Thầy giáo: Kasor Y Bút giảng dạy
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
1
Trường tiểu học Ea Bá Lớp: 2d
Thứ hai ngày 25 tháng 01 năm 2010
Tiết 1: ĐẠO ĐỨC
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (T1)
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: Học sinh hiểu:
-Nêu được một số u cầu tối thiểu khi nhận điện thoại.
- biết xử tình huấn đơn giản, thương giặp khi nhận và gọi điện thoại.
2. Kỹ năng .
- Biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại .
- Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự.
3. Thái độ.
- Trân trọng, từ tốn, lễ phép trong khi nói chuyện điện thoại .
- Đồng tình với các bạn có thái độ đúng và ngược lại.
II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Bộ đồ chơi đện thoại .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc
biệt
* Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 số HS lên bảng nói lời đề nghị
nào đó đối với cả lớp ?.
- GV nhận xét.
*Bài mới.
1-Giới thiệu bài- Ghi tên bài lên
bảng .
* Hoạt động 1: Thảo luận lớp .
-GV đọc nội dung mẫu chuyện.
+ Khi điện thoại reo, bạn Vinh đã làm
gì và nói gì ?.
+ Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện
thoại như thế nào ?.
+ Em có thích cách nói chuyện qua
điện thoại với 2 bạn khơng vì sao?.
- GV kết luận: Khi nhận và gọi điện
thoại em cần có thái độ lịch sự nói
năng rõ ràng.
* Hoạt động 2 : Sắp xếp đoạn hội
thoại.
-H/d cách sắp xếp.
- GV nhận xét, sửa sai .
Hỏi thêm: +Đoạn hội thoại trên diễn
ra khi nào?
- 1 số HS nói .
- 2 HS nhắc lại .
- 2 HS lắng nghe .
-HS cùng phát biểu.
- 4 HS làn bảng làm .
-HS làm vào vở BT
-1 số HS trình bày .
-HS trả lời.
- HS lắng nghe .
Gọi 1 số cặp
lên đóng vai
t/h
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
2
Trường tiểu học Ea Bá Lớp: 2d
+Bạn nhỏ đã lịch sự chưa? Vì sao?
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- Nêu những việc cần làm khi nhận và
gọi điện thoại.
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
thể hiện điều gì ?.
- GV kết luận: Khi nhận và gọi điện
thoại cần chào hỏi lễ phép, nói năng
rõ ràng, ngắn gọi, nhấc máy và đặt
máy nhẹ nhàng.
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là
thể hiện tơn trọng người khác và chính
mình.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét .
-Nhiều HS phát biểu.
-HS lắng nghe.
- 1 số HS
thực hành
gọi và nhận
điện thoại.
Tiết 2: TỐN
Số bị chia - số chia- thương .
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: - Giúp học sinh :
-Nhân biết được số bị chia – số chia – thương.
-Biết tìm kết quả của phép chia.
2. Kỹ năng: -Làm tính nhanh, chính xác.
3.Thái độ: -Ham học tốn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các tấm bì ghi : số bị chia, số chia, thương
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY + HỌC SINH :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc
biệt
Hđ1. Kiểm tra bài cũ .
- GV gọi 1 số HS đọc lại bảng nhân 2.
-GV nhận xét.
HĐ2. Bài mới
1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên
bảng .
2-Giới thiệu tên gọi , thành phần và
kết quả của phép chia.
a- GV nêu phép chia : 6 : 2 .
- GV viết 6 : 2 = 3.
- GV chỉ vào các số và nói:
-HS đọc
- HS quan sát tìn kq 6 : 2 = 3
- 2 HS đọc .
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc.
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
3
Trường tiểu học Ea Bá Lớp: 2d
6 là số bị chia .
2 là số chia .
3 là thương .
- GV gắn các tấm bìa dưới các con
số .
b- GV nêu rõ thuật ngữ “thương”.
" Thương" là kết qủa của phép chia.
( 3) Gọi là thương .
- Gv ghi bảng .
6 : 2 = 3
Thương
-Nêu thêm 1 số VD khác cho HS xác
định.
3- Hướng dẫn làm BT :
Bài 1 : Tính rồi điền số thích hợp vào
ơ trống.
-H/d cách làm,cho HS làm vào vở.
- GV ghi kết qủa đúng lên bảng .
Bài 2: Tính nhẩm.
GV hướng dẫn, nêu lần lượt từng phép
tính.
- GV nhận xét .
2 x 3 = 6 2 x 4 = 8
6 : 2 = 3 8 : 2 = 4
3. Củng cố, dặn dò.
-Gọi 3 HS nhắc lại tên gọi thành phần
và kết quả phép chia.
- GV nhận xét .
- HS nhắc lại .
-HS xác định các thành phần
-HS đọc lại u cầu.
- HS tính nhẩm rồi làm vào
vở.
1 số HS đọc lại .
- HS nhẩm và nêu kết quả. .
- 2 HS nêu lại các tên gọi
thành phần và kết qủa của
phép chia 6 : 2 = 3 .
HS yếu nhắc
lại.
Giúp HS yếu
làm bài.
Tiết 3&4: TẬP ĐỌC
Bác sĩ nói .
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Đọc
- Đọc trơi chảy từngđoạn, từng bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.
-Hiểu nội dung: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa đẻ ăn thịt, khơng ngờ Ngựa
thong minh dung mẹo trị lại 9 trả lời được câu hỏi 1,2 ).
2.Kỹ năng: -Rèn đọc đúng, rõ ràng, mạch lạc
-HS yếu đọc được đoạn 1,2.
3. Thái độ:
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc .
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
4
Trường tiểu học Ea Bá Lớp: 2d
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HTĐB
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
- GV nhận xét .
HĐ2: Bài mới
1- Giới thiệu bài - GV ghi tên bài lên bảng
.
2- Luyện đọc.
*- GV đọc mẫu.
*Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a) GV hướng dẫn đọc từng câu
- GV kết hợp hướng dẫn đọc từ khó: Rõ
giải, cuống lên, bình tĩnh,….
- GV nhận xét sửa sai .
b) GV hướng dẫn đọc từng đoạn trước
lớp.
-Kết hợp giải nghĩa các từ khó.
c) GV hướng dẫn đọc từng đoạn trong
nhóm.
d) Cho các nhóm thi đọc
- GV nhận xét .
- 2 HS đọc lại bài " Cò và cuốc
".
- HS theo dõi
- HS nối tiếp đọc câu.
-HS đọc ( CN,ĐT).
- HS đọc đoạn trước lớp , trong
nhóm.
- HS đọc đoạn trước lớp ,
trong nhóm.
- Thi đọc ( CN - ĐT) giữa các
nhóm.
Đọc 3-4
lần
Tăng
thời gian
luyện
đọc
3- Tìm hiểu bài .
Câu 1:- Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của
sói khi thấy ngựa ?
Câu 2: - Sói đã lừa ngựa cách nào?
-Cho HS nhắc lại.
Câu 3: - Ngựa đã bình tĩnh giả đau như
thế nào ?.
- Sói định làm gì khi giả vờ khám chân
cho ngựa.
Chốt lại: Sói định lừa ngựa cuối cùng bị
ngựa đá cho một cú trời giáng.
Câu 4: Em hảy tả cảnh sói bị ngựa đá?.
- Qua cuộc đấu trí giữa sói và ngựa, câu
chuyện muốn gởi đến chúng ta bài học
gì ?.
Câu 5: Chọn tên khác cho truyện.
-Treo bảng phụ đã ghi sẵn 3 tên truyện
Nhận xét, chốt lại:
- Sói thèm nhỏ dãi.
-Sói giả vờ làm bác sĩ….
- Ngựa biết là cuống lên thì
chết bèn giả đau, nhờ bác sĩ sói
khám chân sau đang bị đau.
- Sói định đớp sâu vào đùi
ngựa cho ngựa đau.
- HS phát biểu .
- Tác giải muốn khun chúng
ta hãy bình tĩnh đối phó với
những kẻ độc ác, giả nhân, giả
nghĩa.
-HS trả lời
- HS đọc .
Chú ý
hướng
dẫn học
sinh yếu
trả lời
câu hỏi
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
5
Trường tiểu học Ea Bá Lớp: 2d
4- Luyện đọc lại .
- Gv tổ chức cho HS đọc theo cách phân
vai.
5- Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết Kể chuyện.
- HS đọc lại bài .
Thứ ba ngày 17 tháng 2 năm 2009
Tiết 1: TỐN
Bảng chia 3.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: - Lập được bảng chi 3.
-Nhớ được bảng chia 3.
-Biets cách tìm kết quả của phép chia.
2.Kỹ năng: -Học thuộc bảng chia 3,làm tính nhanh,chính xác
3. Thái độ: HS ham học tốn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Các tấm bì mỗi tấm có 3 chấm tròn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc
biệt
HĐ1. Kiểm tra bài cũ.
16 : 2 =
32 : 4 =
- GV nhận xét .
HĐ2: Bài mới
1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên
bảng .
2-Giới thiệu phép chia 3.
a) Ơn tập phép nhân 3 .
- GV gắn 4 tấm bìa,mỗi tấm bìa có 3
chấm tròn hỏi : Mỗi tấm bìa có 3
chấm tròn, 4 tấm bìa có tất cả bai
nhiêu chấm tròn.
b, Hình thành phép chia 3
-Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn,
mỗi tấm có 3 chấm tròn . Hỏi có mấy
tấm bìa .
c)Nhận xét: Từ phép nhân 3 ( 3 x 4 =
12) ta có phép chia ( 12 : 3 = 4 ) từ 3
- 1 số HS làm bài và nêu các
thành phần của phép chia .
16 : 2 = 8 ; 32 : 4 = 8
-HS nhắc lại tên bài.
- Có 12 chấm tròn.
Vì 3 X 4 = 12 .
- HS trả lời rồi viết .
12 : 3 = 4 tấm bìa.
- HS lắng nghe.
Giúp HS
yếu.
HS nhắc
lại
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
6
Trường tiểu học Ea Bá Lớp: 2d
x 4 = 12 ta có 12 : 3 = 4 .
3- Lập bảng chỉa .
3 x 1 = 3 ta có phép chia 3 : 3 = 1 .
3 x 2 = 6 ta có phép chia 6 : 3 = 2 .
3 x 3 = 9 ta có phép chia 9 : 3 = 9 .
Tương tự GV hướng dẫn lập bảng
chia 3 .
- GV đọc bảng chia .
- GV xóa dần bảng .
- Gv nhận xét .
4- Thực hành .
Bài 1:Tính rồi điền kết quả vào ơ
trống
–H/d cách làm, phát phiếu BT
-Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tính nhẩm.
Nêu lần lượt từng phép tính
2 x 3 = 6 6 : 3 = 2 30 : 3 = 10
6 : 3 = 2 18 : 3 = 6 27 : 3 = 9
Bài 3: Giải bài tốn.
-H/d, cho HS làm bài vào vở
-Nhận xét, chữa bài.
4-Củng cố:
-Gọi 3 HS đọc lại bảng chia 3.
-Nhận xét tiết học, nhắc HS học thuộc
bảng chia.
- HS theo dõi.
- HS lập bảng chia 3.
- 2 HS đọc , lớp đọc đồng thanh
- HS đọc thuộc lòng .
- Thi đọc thuộc lòng .
-HS đọc lại u cầu.
-HS làm bài vào phiếu
-1 số HS nêu kết quả
-HS nhẩm và nêu kết quả
- 2 HS đọc lại .
-HS đọc đề tốn.
-1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
Số HS mỗi tổ có là:
24 : 3 = 8(học sinh)
Đáp số : học sinh.
Tiết 2: KỂ CHUYỆN
Bác sĩ sói .
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: - Dựa theo tranh, kẻ lại từng đoạn câu chuyện.
2. Kỹ năng: - Tập trung nghe bạn kể và nhận xét lời kể của bạn .Kể tiếp được lời
kể của bạn.
3. Thái độ: -Giáo dục cho HS biết bình tĩnh trong mọi trường hợp.
II/ DỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc
biệt
HĐ1: KTBC
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
7
Trường tiểu học Ea Bá Lớp: 2d
-Gọi 3 HS kể lại câu chuyện :Một trí
khơn hơn trăm trí khơn.
-GV nhận xét.
HĐ2. Bài mới
1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên
bảng .
2- Hướng dẫn kể chuyện.
a)Dực vào tranh kể lại nội dung câu
chuyện.
- GV treo tranh, u cầu HS quan sát
và nói nội dung tranh.
+ Tranh 1: Vẽ cảnh gì ?
+ Tranh 2:- Sói thay đổi hình dáng
như thế nào ?.
+Tranh 3 : Vẽ cảnh gì ?
+ Tranh 4 : Vẽ cảnh gì ?
- GV u cầu nhìn tranh kể.
- GV nhận xét .
b) Phân vai dựng lại câu chuyện .
- GV chia nhóm, u cầu HS kể. theo
kiểu phân vai.
-Gọi các nhóm lên dựng lại câu
chuyện.
- GV nhận xét, tun dương .
3. Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học
-Nhắc HS tập kể lại câu chuyện.
3 HS kể lại câu chuyện .
" Một trí khơn hơn trăm trí khơn.
-HS nhắc lại
-HS nhắc lại u cầu.
- HS quan sát và nói.
- Ngựa đang gặm củ, sói đang rõ
dãi thèm thịt ngựa.
- Sói mặc áo khốc trắng, đội
mũ, đeo ống nghe, kính, giả làm
bác sĩ.
- Sói mon men lại gần ngựa,
ngựa chuẩn bị đá.
- Ngựa đá sói, sói bật ngửa cẳng
huơ giữa trời.
- HS tập kể trong nhóm.
- Đại diện các nhóm kể .
-HS đọc lại u cầu.
- HS tập kể.
- 3 HS ở mỗi nhóm dựng lại câu
chuyện.
- 2 HS kể lại tồn bộ câu
chuyện .
Giúp HS
yếu nêu
được.
GV kể mẫu
trước.
Tiết 3: MĨ THUẬT:
Đề tài mẹ hoặc cơ giáo .
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: - Hiểu được nội dung đề tài về người mẹ hoặc cơ giáo.
-Biết cách vẽ tranh đề tài về mẹ hoặc cơ giáo.
-Vẽ được tranh đề tài về mẹ hoặc cơ giáo tùy thích.
2. Kỹ năng: -Vẽ được tranh về mẹ hoặc cơ giáo.
3. Thái độ: - u qúi mẹ và cơ giáo.
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
8
Trường tiểu học Ea Bá Lớp: 2d
II/ CHUẨN BỊ :
-Sưu tầm tranh về mẹ và cơ giáo.
- Hình minh hoạ hướng dẫn cách vẽ .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ
đặc biệt
* Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Nhận xét.
* Bài mới
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng
.
*Hoạt động 1:Tìm, chọn nội dung đề
tài.
- GV gợi ý cho HS kể về mẹ và cơ
giáo.
+ Gv treo tranh về mẹ và cơ giáo.
+ Những bức tranh này vẽ về nội
dung gì ?.
+ Hình chính trong tranh là ai?.
+ Em thích bức tranh nào nhất?.
- Mẹ và cơ giáo là những người thân
gần gũi với chúng ta. Em hãy nhớ lại
hình ảnh về mẹ và cơ giáo để vẽ một
bức tranh cho đẹp.
* Hoạt động 2 : Cách vẽ.
- GV gơi ý.
+ Nhớ lại hình ảnh mẹ và cơ giáo,
mặt, màu tóc, da...
+ Nhớ những cơng việc mẹ hoặc cơ
giáo thường làm, đọc sách, bế em.
+ Vẽ màu theo ý thích.
- GV hướng dẫn cách vẽ.
* Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá.
-Cho HS vẽ vào vở TV
-Cho HS trưng bày sản phẩm.
- Gv nhận xét, tun dương .
-Nhắc HS u q vá biết ơn mẹ và
cơ giáo.
-HS đưa đồ dùng ra.
- 1 số HS kể.
- HS quan sát.
- HS trả lời:Vẽ về mẹ và cơ giáo.
-Là mẹ và cơ go.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS nghe giảng.
- HS lắng nghe
- HS theo dõi.
- HS thực hành.
- HS trưng bày sản phẩm.
Giúp HS
hồn thành
bài vẽ.
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
9
Trường tiểu học Ea Bá Lớp: 2d
Tiết 3: CHÍNH TẢ .
Tập chép: Bác sĩ sói .
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: -Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đúng đoạn tóm tắt bài Bác
sĩ sói
2.Kỹ năng: - Làm đúng các bài tập phân biệt ươc/ươt.
3. Thái độ: -Giáo dục cho HS có ý thức
II/ DỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết BT chính tả.
- Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc
biệt
HĐ1.Kiểm tra bài cũ:
Đọc các từ: gìn giữ, giã gạo
-GV nhận xét.
HĐ2. Bài mới
1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên
bảng .
2-H/d tập chép.
a, Hướng dẫn viết BT chính tả.
- Gv treo bảng phụ, đọc.
Hỏi: + Tìm tên riêng trong đoạn chép.
+ Lời của sói được đặt trong dấu.
- GV đọc . Chữa, giúp, trời, giáng,
ngựa, sói.
- GV nhận xét sửa sai.
-Viết lại lên bảng cho HS đọc
- GV hướng dẫn cách chép bài.
-Đọc lại 1 lần cho HS sốt lỗi.
- Gv chấm bài, nhận xét.
3- Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2 : Chọn chữ trong ngoặc đơn để
điền vào chỗ trống.
- GV phát cho 2 nhóm 2 tờ giấy ghi
BT 2.
-H/d, cho HS làm vào B/C
- GV nhận xét, sửa sai:
+ ước mong, khăn ướt
+lần lượt cái lược
Bài 3: Thi tìm nhanh các từ chứa tiếng
có vần ươc?
- GV hướng dẫn, chia lớp làm 3 nhóm,
-HS viết vào B/C
-HS nhắc lại
- 2 HS đọc lại .
- Ngựa, sói.
- Được đặt trong dấu ngoặc
kép.
- HS viết vào bảng con.
-HS đọc lại.
- HS chép bài .
- HS tự sốt lỗi.
- 1 HS đọc u cầu .
-HS đọc lại các từ trên
-HS đọc lại y/c
Giúp HS yếu
viết bài.
Giúp HS
hiểu nghĩa.
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
10