Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GIAO AN LOP 5 TUAN 27 DA CHINH SUA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.23 KB, 29 trang )

GIÁO ÁN TUẦN 27 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
Thứ hai ngày tháng 3 năm 2009
TẬP ĐỌC
Tiết 53 : Tranh làng Hồ
I.Mục tiêu :
-Đọc lưu loát, toàn bài với giọng vui tươi, rành mạnh, thể hiện cảm xúc trân
trọng trước những bức tranh làng Hồ.Phát âm đúng một số tiếng trong bài:, chuột, ếch,
-Hiểu ý nghóa của bài: Ca ngợi những nghệ só dân gian đã tạo ra những vật phẩm
văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết q trọng, giữ
gìn những nét đẹp dân tộc.
-GDHS yêu thích nghệ thuật dân gian.
II.Chuẩn bò: Tranh SGK phóng to, sưu tầm một số tranh làng Hồ.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ : 3 hs đọc bài“Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân” trả lời yc của Gv
2.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1: Luyện đọc
Mt: Đọc lưu loát toàn bài.
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
-GV chia đoạn và yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo
đoạn đến hết bài.
Đoạn 1:Từ đầu -tươi vui.
Đoạn 2:Tiếp – gà mái mẹ.
Đoạn 3: còn lại
-Lần1: HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài,
sửa phát âm sai cho học sinh các từ chuột, ếch
-Lần 2: HS nối tiếp nhau đọc, đọcphần chú giải
trong bài.
-Gọi 1 -2 HS đọc cả bài.
-GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài(giọng vui tươi,
rành mạnh, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những


bức tranh làng Hồ)
+ Cả lớp theo dõi.
+ HS dùng bút chì đánh dấu
đoạn
+ Học sinh nối tiếp nhau đọc
bài, lớp theo dõi đọc thầm theo.
+ 1 HS đọc phần chú giải trong
SGK.
+ 1-2 em đọc, cả lớp theo dõi.
+ Lắng nghe.
Hoạt động2 : Tìm hiểu bài.
Mt: Hiểu ý nghóa của bài.
-Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
(?)Hãy kể một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong
cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam?
(Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố
nữ)
=> Đề tài của tranh làng Hồ
(?) Kó thuật tạo màu tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
(Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột
than của rơm bếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu
+ Cả lớp đọc thầm theo, trả lời
câu hỏi.
+ Nhận xét, bổ sung.
1
GIÁO ÁN TUẦN 27 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
trắng điệp làm bằng võ sò trộn với hồ nếp, “Nhấp
nhánh muôn ngàn hạt phấn.)
=> Kó thuật tạo màu tranh làng Hồ.
(?)Những từ ngữ nào ở đoạn 2 và 3 thể hiện sự đánh

giá của tác giả đối với tranh làng Hồ?
-Tranh lợn ráy có những khoáy âm dương rất có
duyên.
-Tranh vẽ đàn gà con tưng bừng như đang múa bên
gà mái mẹ.
-Kó thuật tranh: đã đạt tưới sự trang trí tinh tế.
Màu trắng điệp là sự sáng tạo góp phần vào kho
tàng màu sắc của dân tộc trong hội hoạ.)
(?)Vì sao tác giả lại biết ơn những nghệ só dân gian
làng Hồ?
(Vì những nghệ só dân gian làng Hồ đã vẽ những
bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm
hónh và vui tươi. Vì họ đã đem vào tranh những
cảnh vật “ càng ngắm càng thấy đậm đà, lành
mạnh, hóm hỉnh và vui tươi. Vì họ đã sáng tạo nên
kó thuật vẽ tranh và pha màu tinh tế, đặc sắc.
=> Lòng biết ơn của tác giả đối với những nghệ só
vẽ tranh làng Hồ.
Ý nghóa bài:Ca ngợi những nghệ só dân gian đã tạo
ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc
của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết q
trọng, giữ gìn những nét đẹp dân tộc.
+ Cả lớp đọc thầm, trả lời câu
hỏi.
+ Nhận xét, bổ sung.
+ HS tự trả lời theo hiểu biết
của mình .
+ 2-3 em phát biểu ý kiến, mời
bạn nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm .

Mt: Đọc toàn bài với giọng vui tươi, rành mạnh, thể hiện cảm xúc trân trọng trước
những bức tranh làng Hồ.
- Gọi 3HS đọc nối tiếp đoạn. Lớp nhận xét .
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
-GV đưa bảng phụ chép đoạn văn cần luyện đọc lên
bảng và hướng dẫn HS đọc.
GV đọc mẫu đoạn văn trên.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo nhóm 2 .
- Gọi HS thi đọc diễn cảm đoạn trích trước lớp.
- Nhận xét và tuyên dương – khen những HS đọc
hay
+ HS lắng nghe
+HS luyện đọc diễn
cảmtheonhóm.
+ Đại diện nhóm thi đọc
+Lớp nhận xét tuyên dương
nhóm đọc hay
3.Củng cố -Dặn dò: - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại nội dung bài. Nhận xét tiết học.
HS về nhà luyện đọc thêm, chuẩn bò bài: “ Đất nước” tiếp.
TOÁN
Tiết 131 : Luyện tập
2
GIÁO ÁN TUẦN 27 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
I. Mục tiêu :
Giúp HS :
-Củng cố cách tính vận tốc.
-Thực hành tính vận tốc theo các đơn vò đo khác nhau.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác trong khi làm bài.
II. Chuẩn bò : Nội dung ôn tập, phiếu học tập bài 2.
III. Các hoạt động dạy - học :

1. Bài cũ :3 hs lên bảng làm bài tập
Tính vận tốc của một chuyển động với
s = 30km; t= 1, 5 giờ; s = 45km; t= 0, 5 giờ; s = 15km; t= 1, 5 giờ
2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Hướng dẫn ôn tập.
Mt: Củng cố cách tính vận tốc. Thực hành tính vận tốc theo các đơn vò đo khác nhau
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc bài, tìm hiểu đề bài và
làm bài vào vở.
Vận tốc chạy của đà điểu là5250 : 5 = 1050 (m / phút)
=>Ta có thể tính vận tốc của đà điểu với đơn vò là
m/giây theo hai cách sau:
Cách 1: Sau khi tính được vận tốc của đà điểu là 1050
m/phút ( vì 1phút = 60 giây) ta tính được vận tốc đó
với đơn vò m / giây là: 1050: 60 = 17, 5 (m/giây)
Cách 2: 5 phút = 300 giây
Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 300 = 17, 5
(m/giây)
Bài 2: Gv cho hs làm theo nhóm
-GV gọi đại điên các nhóm lên ghi và trình bày cách
thực hiện của nhóm - các nhóm khác nhận xét bổ
sung .
s 130km 147km 210m 1014m
t 4giờ 3giờ 6giây 13phút
v 32,
5km/giờ
49km/giờ 35m/giây 78m/phút
Bài 3: Gọi hs đọc đề bài, tìm hiểu đề bài, hs làm bài
vào vở
Quãng đường người đó đi bằng ô tô là:25 -5 = 20 (km)

+nửa giờ = 0, 5 giờ hay
2
1
giờ
Vận tốc của ô tô là: 20 : 0, 5 = 40 (km/giờ)
Đáp số 40 km/giờ
Bài 4: Gọi hs đọc đề bài, tìm hiểu đề bài, hs làm bài
vào vở
-Học sinh đọc đề tìm hiểu đề
bài.
-Học sinh làm bài vào vở.
-Một học sinh lên bảng làm.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Học sinh làm bài vào phiếu
theo nhóm .
-3 học sinh lên bảng làm.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Học sinh đọc đề tìm hiểu đề
bài.
-Học sinh làm bài vào vở.
-Một học sinh lên bảng làm.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Học sinh đọc đề tìm hiểu đề
bài.
-Học sinh làm bài vào vở.
-Một học sinh lên bảng làm.
-Lớp nhận xét bổ sung.
3
GIÁO ÁN TUẦN 27 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
Thời gian ca nô đi là:7giờ 45 phút – 6 giờ 30phút = 1

giờ 15 phút
1giờ 15 phút = 1, 25 giờ
Vận tốc của ca nô là: 30 : 1, 25 = 24 ( km/giờ)
Đáp số: 24km/ giờ
-GV gợi ý cho hs ta cũng có thể cho hs giải = cách
khác nhưng có kết quả đúng.
3.Củng cố-Dặn dò: Nhận xét tiết học.Về học lại bài, chuẩn bò : “ Quãng đường”
ĐẠO ĐỨC
Tuần 27 : Em yêu hoà bình (tiết 2)
I. Mục tiêu :
Giúp học sinh biết:
-Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường đòa phương tổ
chức.
-Yêu hoà bình q trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh vì hoà bình; ghét chiến
tranh phi nghóa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
-Giáo dục học sinh tình yêu quê hương, dất nước.
II. Chuẩn bò : Tranh ảnh, câu chuyện nói về các hoạt động bảo vệ hoà bình.
-HS: Sưu tầm tranh ảnh, câu chuyện nói về hoạt động bảo vệ hoà bình.
III. Hoạt động dạy và học
1.Bài cũ:
(?)Nêu một số hậu quả do chiến tranh gây ra?
(?) Nêu những biểu hiện của lòng yêu hoà bình trong cuộc sống?
(?) Nêu ghi nhớ?
2.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1: Giới thiệu tự liêu sưu tầm ( bài tập 4, SGK)
Mt:Học sinh giới thiệu tranh, ảnh, bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống
chiến tranh mà các em sưu tầm được.
-Giáo viên yêu cầu học sinh giới thiệu tranh, ảnh,
bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống

chiến tranh mà các em sưu tầm được.
-Giáo viên nhận xét, giới thiêụ thêm một số tranh,
ảnh tư liệu giáo viên sưu tầm được cho học sinh nghe.
=>Kết luận:Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các
nước đã tiến hàng nhiều hoạt động để bảo vệ hoà
bình, chống chiến tranh.
-Chúng ta cần tích cực tham gia các hạo động bảo vệ
-Học sinh giới thiệu tranh,
ảnh, bài báo về các hoạt
động bảo vệ hoà bình, chống
chiến tranh mà các em sưu
tầm.
-Giới thiệu nội dung ý nghóa
từng tranh, ảnh, mẫu chuyện
cho cả lớp nghe.
-Học sinh lắng nghe.
4
GIÁO ÁN TUẦN 27 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
hoà bình, chống chiến tranh do nhà trường, đòa
phương tổ chức.
Hoạt động 2 : Vẽ cây hoà bình.
Mt:Củng cố nội dung bài học.
-Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm hd vẽ “ Cây hoà
bình” ra giấy khổ to.(rễ cây là các hd bảo vệ hoà bình
chống chiến tranh, hoa quả là những điều tốt đẹp
hoà bình mang lại.
-Yêu cầu các nhóm phân công công việc từng thành
viên trong nhóm hoàn thành tranh sau đó đại diện
nhóm giới thiệu tranh của mình, các nhóm khác nhận
xét.

-Giáo viên tuyên dương tranh đẹp và kết luận: Hoà
bình mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho trẻ em
và mọi người. Song để có được hào bình, mỗi người
chúng ta cần phải thể hiện tinh thần hoà bình trong
cách sống và ứng dụng hàng ngày; đồng thời cần tích
cực tham gai các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống
chiến tranh.
-Các nhóm vẽ tranh theo chủ
đề hoà bình.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
-Học sinh chú ý lắng nghe.
Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ về chủ đề hoà bình.
Mt: Trưng bày tranh vẽ theo chủ đề trước lớp.
-Các nhóm trưng bày tranh vẽ theo chủ đề trước lớp.
-Cả lớp xem tranh nêu câu hỏi và bình luận.
-Yêu cầu học sinh trình bày bày thơ, bài hát nói về
hoà bình.
-Các nhóm trưng bày tranh
của nhóm mình và tham gia
bình luận về nội dung tranh.
-Cá nhân trình bày.
3.Củng cố- Dặn dò : Nhận xét tiết học .Về nhà tích cực tham gia các hạot động bảo vệ
hoà bình phù hợp với sức mình.
Thứ ba, ngày tháng 3 năm 2009
CHÍNH TẢ (Nghe – viết )
Tiết 27 : Cửa sông
Ôn tập về quy tắc viết hoa (tt)
I. Mục tiêu :
- Nhớ – Viết đúng 4 khổ thơ cuối của bài thơ Cửa sông.

- Làm đúng các bài tập, thực hành để củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa, trình
bày đúng các khổ thơ.
* Hỗ trợ đặc biệt: Viết hoa đúng quy tắc.
II.Chuẩn bò: Ảnh minh hoạ trong SGK, bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra:
1hs nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên đòa lí nước ngoài riêng.
5
GIÁO ÁN TUẦN 27 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ viết
Mt: Nhận xét, nhắc nhở HS cách viết bài, cách trình bày, những chữ cần viết hoa, các
dấu câu. Nhớ – Viết đúng 4 khổ thơ cuối của bài thơ Cửa sông
-GV nêu yêu cầu của bài chính tả.
-Yêu cầu 2 HS đọc 4 khổ thơ cuối của bài viết chính
tả.
- GV nhận xét, nhắc nhở HS cách viết bài, cách
trình bày, những chữ cần viết hoa, các dấu câu.
- Cho HS nhớ viết bài vào vở, GV đi theo dõi
- Cho HS dò bài và đổi chéo vở soát lỗi.
-Thu bài chấm điểm một số em, nhận xét, chữa lỗi
phổ biến.
-2 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ
cuối. Cả lớp đọc thầm theo
-HS tự nhớ viết bài chính tả.
Dò bài, soát lỗi.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Mt: Làm đúng các bài tập, thực hành để củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa, trình bày
đúng các khổ thơ.

Bài 2a: GV gọi HS đọc đề bài và thực hiện theo yêu
cầu đề bài.
-GV nhận xét, chốt lại giải thích thêm: Trái Đất tên
hành tinh chúng ta đang sống không thuộc nhóm tên
riêng nước ngoài.
Bài 2 b: GV phát giấy khổ to cho các nhóm thi đua
làm bài nhanh.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.
-HS làm việc cá nhân.
-HS sửa bài.
- Lớp nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-HS các nhóm thi đua tìm và viết
đúng, viết nhanh tên người theo
yêu cầu đề bài.
3. Củng cố - dặn dò:Tóm tắt nội dung bài. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại các
bài đã học. Chuẩn bò: “Ôn tập kiểm tra”.
LỊCH SỬ
Tiết 27 : Lễ kí Hiệp đònh Pa-ri
I.Mục tiêu :
Học xong bài, HS biết:
- Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam, Bắc, ngày 27-1-1973, Mó buộc
phải kí Hiệp đònh Pa-ri. Những điều khoản quan trọng nhất của Hiệp đònh Pa-ri.
- Rèn kó năng trình bày vấn đề lòch sử.
- Có ý thức thích tìm hiểu về lòch sử nước nhà.
II.Chuẩn bò :Ảnh tư liệu về lễ kí Hiệp đònh Pa-ri.
III.Các hoạt động dạy học :

1.Kiểm tra: 3 hs trả lời các câu hỏi sau
6
GIÁO ÁN TUẦN 27 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
(?)Trình bày âm mưu của đế quốc Mó trong việc dùng máy bay B52 đánh phá
Hà Nội?
(?)Tại sao gọi chiến thắng 12 ngày đêm cuối năm 1972 tại Hà Nội và các thành
phố khác ở miền Bắc là chiến thắng “ Điện Biên Phủ trên không”?
(?)Nội dung bài học ?
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Tìm hiểu lí do buộc Mó phải kí Hiệp đònh Pa-ri
Mt: Hiểu lí do buộc Mó phải kí Hiệp đònh Pa-ri.
- GV yc cầu hs đọc thông tin SGK và thảo luận nội
dung:
(?)Sự kéo dài của Hiệp đònh Pa-ri là do đâu ?
( Với dã tâm tiếp tục xâm lược nước ta, Mó tìm mọi
cách trì hoãn, không chòu kí hiệp đònh Pa-ri.
(?)Tại sao vào thời điểm năm 1972, Mó phải kí Hiệp
đònh Pa-ri ?
( Sau thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam, Bắc năm
1972 Mó mới buộc phải kí Hiệp đònh Pa-ri…)
- Hs đọc thông tin SGK và thảo
luận nội dung câu hỏi.
-Đại diện các nhóm trình bày,
nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2: Trình bày diễn biến và nội dung Hiệp đònh Pa-ri
Mt: Trình bày nội dung chủ yếu nhất của Hiệp đònh Pa-ri.
- GC cho hs đọc thông tin SGK và thảo luận nội dung:
(?)Thuật lại diễn biến lễ kí kết Hiệp đònh Pa-ri ?
(?)Trình bày nội dung chủ yếu nhất của Hiệp đònh

Pa-ri ?
( Mó phải tôn trọng độc lập … hàn gắn vết thương
chiến tranh ở Việt Nam.)
-GV tóm tắt chốt lại nội dung chính của Hiệp đònh
Pa- ri.
-Hs đọc thông tin SGK, thảo
luận nhóm bàn.
-Đại diện nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét bổ sung.
Hoạt động 3: Ý nghóa lòch sử của Hiệp đònh Pa-ri về Việt Nam
Mt: Nêu được ý nghóa lòch sử của Hiệp đònh Pa-ri về Việt Nam
- Cho HS đọc SGK, làm việc cá nhân nội dung sau:
(?)Nêu ý nghóa lòch sử của Hiệp đònh Pa-ri về Việt
Nam ?
- Cho HS nêu, GV thống nhất:
+ Đế quốc Mó thừa nhận thất bại ở Việt Nam.
+ Đánh dấu một thắng lợi lòch sử mang tính chiến
lược: Đế quốc Mó phải rút quân khỏi miền Nam Việt
Nam.
=> Nội dung bài học
- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi
-HS khác nhận xét, bổp sung.
- Đọc nội dung bài học.
3. Củng cố – dặn dò: Tóm tắt nội dung bài. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài,
chuẩn bò bài sau.
7
GIÁO ÁN TUẦN 27 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
TOÁN
Tiết 132 : Quãng đường
I.Mục tiêu:

HS biết tính quãng đường.
- Thực hành cách tính quãng đường.
- HS yêu thích môn học.
II.Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: “Luyện tập”
- 2 HS sinh làm lại bài 3, 4 (trang 140 )
2. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đầu bài
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Hình thành cách tính quãng đường
Mt: Biết hình thành tính quãng đường.
Bài toán 1: GV nêu bài toán 1
Một ô tô đi trong 4 giờ với vận tốc 42, 5 km/
giờ . Tính quãng đường đi được của ô tô ?
(?)Đề bài cho biết gì?
(?)Đề bài hỏi gì?
(?)Muốn tìm quãng đường đi được ta làm thế
nào?
- Cho HS trình bày bài giải trên bảng.
- Nhận xét – hệ thống và rút ra công thức.
- GV cho HS viết lại công thức tính quãng
đường khi biết vận tốc và thời gian
s = v x t
Bài toán 2: HS đọc đề, các nhóm vận dụng
công thức tính quảng đường để làm bài.
-Gọi đại diện nhóm lên bảng, làm bài, trình
bày cách thực hiện.
- GV hướng dẫn HS đổi :
2 giờ 30 phút = 2, 5 giờ
- GV gợi ý : Có thể viết số đo thời gian dưới
dạng phân số :

2 giờ 30 phút =
5
2
giờ, s = 12 x
5
2
= 30
(km)
GV lưu ý: Khi tìm quãng đường
+ Có thể chọn một trong 2 cách làm trên
+ Nếu đơn vò đo vận tốc là km/giờ, thời gian
tính theo đơn vò đo là giờ thì quãng đường
-HS theo dõi, tìm hiều đề và trả lời câu
hỏi của Gv.
-HS làm bài theo nhóm bàn.
-1 vài đại diện nhóm lên trình bày cách
thực hiện
- Cả lớp nhận xét.
Quãng đường AB :2, 5 × 4 = 170
( km).
- HS nhắc lại công thức
- HS đọc đề. Đại diện nhóm lên bảng,
làm bài, trình bày cách thực hiện.
Quãng đường xe đạp đi được :
12 x 2, 5 = 30 (km)
8
GIÁO ÁN TUẦN 27 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
tính theo đơn vò đo là km
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:GV yêu cầu HS đọc đề, tìm hiểu đề

bài
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét.
Bài 3:Yêu cầu 1 HS đọc đề.
-GV gợi ý bằng câu hỏi tìm hiểu.
-Giáo viên chốt ý.
-Tìm thời gian đi.
-Tìm quãng đường đi được.
-Cho HS giải vở, chữa bài.
GV nhận xét.
-1HS đọc đề, cả lớp làm bài vào vở, 1
hs lên bảng làm bài. HS nhận xét bài
của bạn
Đáp số 45, 6 km
-HS đọc đề, tìm hiểu đề bài, trình bày
cách thực hiện
-HS thực hành giải.
3. Củng cố-dặn dò: Tóm tắt nội dung bài. Dặn HS về nhà làm bài tập2. Chuẩn bò: Luyện
tập. Nhận xét tiết học.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 53 : Mở rộng vốn từ: truyền thống
I.Mục tiêu:
- Mở rộng hệ thống hoá, tích cực hoá vốn từ gắn với chủ điểm “Nhớ nguồn” và
những nét tính cách truyền thống của dân tộc.
- Tích cực hoá vốn từ thuộc chủ đề bằng cách đặt câu.
- Giáo dục truyền thống của dân tộc qua cách tìm hiểu nghóa của từ.
- Hỗ trợ đặc biệt: Hiểu nghóa từ.
II. Chuẩn bò:Từ điển thơ, ca dao, tục ngữ Việt Nam. Phiếu học tập, bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: “Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu”

- Nêu ghi nhớ và làm lại BT 3.
2.Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đầu bài
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Mt: Mở rộng hệ thống hoá, tích cực hoá vốn từ gắn với chủ điểm “Nhớ nguồn” và
những nét tính cách truyền thống của dân tộc. Tích cực hoá vốn từ thuộc chủ đề bằng
cách đặt câu.
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài.GV phát
phiếu cho các nhóm.
- Cho HS thi đua làm bài trên phiếu trong
thời gian 5 phút
- Gv cùng hs nhận xét kết quả.
-GV biểu dương nhómtrong 1 thời gian tìm
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
-HS làm theo nhóm trên phiếu học tập
theo yc của phiếu
-Đại diện các nhóm dán kết quả bài làm
lên bảng.
-HS làm vào vở – chọn một câu tục ngữ
9
GIÁO ÁN TUẦN 27 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
được nhiều câu, viết nhanh viết đúng các
TN- ca dao.
Bài 2: Cho HS đọc đề.
-GV phát phiếu đã kẻ sẵn bảng cho các
nhóm. Giải thích = cách phân tích mẫu .
-HS làm bài theo nhóm. Sau thời gian quy
đònh đại diện các nhóm dán và đọc kết quả
giải ô chữ màu xanh.
-Gọi hs nối tiếp nhau đọc tất cả các câu tục

ngữ, ca dao, câu thơ sau khi điền hoàn
chỉnh.
hoặc ca dao minh hoạ cho1 truyền thống
đã nêu.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc
thầm
-HS làm việc theo nhóm.
-Đại diện mỗi nhóm dán kết quả bài làm
lên bảng – đọc kết quả, giải ô chữ:
Uống nước nhớ nguồn.
- Thực hiện theo yêu cầu.
3. Củng cố - dặn dò: Tóm tắt nội dung bài. Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bò: “Liên kết
các câu trong bài bằng từ ngữ nối”. Nhận xét tiết học.
Thứ tư, ngày tháng 3 năm 2009
TẬP LÀM VĂN
Tiết 53 : Ôn tập về tả cây cối
I.Mục đích yêu cầu:
- Củng cố hiểu biết về văn tả cây cối: Cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối, trình
tự miêu tả. Những giác quan được sử dụng d8ể quan sát. Những biện pháp tu từ được sữ
dụng trong bài văn.
-Nâng cao kó năng làm bài văn tả cây cối.
II. Đồ dùng dạy học:
Bút dạ, giấy a 4 kẻ nội dung BT 1. Một số tranh ảnh loài cây, hoa quả giúp các
em quan sát làm b.t 2
III. Các hoạt động dạy và học
1.Bài cũ: 3 hs đọc đoạn văn mà các em đã viết lại tả đồ vật của tuần trước
2. Bài mới: G. T. B
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện tập
Mt: Củng cố hiểu biết về văn tả cây cối: Cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối, trình tự

miêu tả. Những giác quan được sử dụng d8ể quan sát. Những biện pháp tu từ được sữ
dụng trong bài văn.
Bài tập 1:2 hs đọc nội dung BT1, cả lớp theo dõi trong
SGK.
-GV dán lên bảng nội dung ghi kiến thức cần ghi nhớ về
bài văn tả cây cối; gọi 1 hs đọc lại
- Trình tự tả cây
cối
-Tả từng bộ phận của cây hoặc từng
thời kì PT của cây. Có thể tả bao quát
-2 hs đọc đề bài.
-Cả lớp đọc thầm trong
SGK
- 1 hs đọc lại kiến thức
cần ghi nhớ.
- Lớp đọc thầm lại bài
10
GIÁO ÁN TUẦN 27 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
-Các giác quan
sử dụng khi
quan sát.
-Biện pháp tu từ
được sử dụng.
-Cấu tạo
rồi tả chi tiết.
-Thò giác, thính giác, khứu giác, vò
giác, xúc giác.
-So sánh, nhân hoá.
Ba phần
+ Mở bài:Giới thiệu bao quát về cây

sẽ tả.
+Thân bài: Tả từng bộ phận của cây
hoặc từng thời kì PT của cây
+Kết bài:Nêu lợi ích của cây, tình
cảm của người tả về cây.
-GV yc cả lớp đọc thầm lại bài Cây chuối mẹ, suy nghó
trao đổi trả lời lần lượt các câu hỏi - 3 hs làm bài vào phiếu
để trình bày trên lớp.
-3 hs làm bài vào phiếu dán bài lên bảng trình bày trên
lớp.cả lớp nhận xét bổ sung
a)Trình tự tả
cây chuối
-Còn có thể tả
theo trình tự
nào?
b) Cây chuối tả
theo cảm nhận
của các giác
quan
c) Hình ảnh so
sánh
-Hình ảnh nhân
hoá
Từng thời kì phát triển của cây: Cây
chuối con-> cây chuối to-> cây chuối
mẹ.
-Từ bao quat1 đến chi tiết từng bộ
phận.
-Theo ấn tượng của thò giác, thấy hình
dáng của cây-lá hoa hay tả = thính

giác, khứu giác, vò giác, xúc giác.
-Tàu là nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi
mác
-Nó đã là cây chuối to đónh
đạc /Chưa thành mẹ./Cổ
Bài tập 2: hs đọc nội dung bài tập 2. Yc cả lớp đọc thầm.
-GV nhắc hs :Đề bài yc mỗi hs chỉ viết một đoạn văn ngắn,
chọn tả chỉ một bộ phận của cây( Lá, hoa, quả, thân )
-Khi tả có thể chọn cách tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả
sự biến đổi của từng bộ phận đó theo thời gian
-Gv mời và hs nêu các em chọn tả bộ phận nào
-Cả lớp suy nghó viết bài vào vở
-Gv gọi vài hs đọc đoạn văn đẽ viết, cả lớp nhận xét góp
ý.
Cây chuối mẹ, suy nghó
trao đổi trả lời lần lượt
các câu hỏi - 3 hs làm bài
vào phiếu để trình bày
trên lớp.
-Hs làm bài vào phiếu
dán bài lên bảng trình bày
trên lớp.cả lớp nhận xét
bổ sung
-
- 1hs đọc nội dung bài tập
2. Cả lớp đọc thầm.
-Theo dõi hướng dẫn của
Gv
- Hs nêu chọn tả bộ phận
của cây.

- Cả lớp suy nghó viết bài
vào vở. Vài hs đọc đoạn
văn đãõ viết, cả lớp nhận
xét
11
GIÁO ÁN TUẦN 27 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
3.Củng cố- dặn dò: GV nhận xét tiết học, dặn hs ve àtiếp tục viết lại đoạn văn tả một bộ
phận của cây.Chuẩn bò cho tiết sau.
TẬP ĐỌC
Tiết 54 : Đất nước
I. Mục tiêu :
- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng một số từ ngữ (sáng chớm lạnh, xao xác, lá rơi
đầy ), câu, đoạn, bài.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng trầm lắng, cảm thấy tự hào.
- Hiều: Bài thơ thể hiện niềm tự hào, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất
nước với truyền thống dân tộc.
II. Chuẩn bò:Tranh ảnh về đất nước. Bảng phụ ghi câu thơ.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: 4 HS đọc bài “Tranh làng Hồ” trả lời câu hỏi sau:
(?)Kể tên một số tranh làng Hồ lấy đề tài cuộc sống hàng ngày?
(?)Kó thuật tạo màu tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
(?)Vì sao tác giả khâm phục và biết ơn những nghệ só dân gian làng Hồ?
(?)Nêu nội dung bài?
2. Bài mới: GTB: “Đất nước.”
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Mt: Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng một số từ ngữ (sáng chớm lạnh, xao xác, lá rơi
đầy
-Gọi 1 HS khá đọc bài.
-GV chia đoạn đọc.

+Đoạn 1: Từ đầu ……rơi đầy
+Đoạn 2 :Tiếp đến phù sa
+Đoạn 3: Còn lại.
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài.
-Lần 1: Theo dõi, sửa phát âm cho học sinh.
-Lần 2: Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong phần giải
nghóa từ.
-Lần 3: -Gọi 1-2 HS đọc cả bài.
-GV đọc cả bài
-1 học sinh khá đọc
bài.Cả lớp đọc thầm.
-Dùng bút chì đánh dấu
đoạn đọc
-Nhiều học sinh tiếp
nối nhau đọc từng khổ
thơ.
-1 – 2 học sinh đọc cả
bài thơ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mt:Hiểu nội dung ý nghóa bài
-Khổ thơ 1:Yêu cầu 1 học sinh đọc khổ thơ 1 – 2 và trả lời
câu hỏi:
(?)“Những ngày thu đã xa “ được tả trong hai khổ thơ đầu
đẹp và buồn. Em hãy tìm những từ ngữ nói lên điều đó?
-1 học sinh đọc.Cả lớp
đọc thầm trả lời câu
hỏi 1
12
GIÁO ÁN TUẦN 27 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
(Những ngày thu đã xa đẹp: Sáng mát trong, gió thổi mùa

thu hương cốm mới; Buồn: sáng chớm lạnh, những phố dài
xao xác hơi may, thềm nắng )
=> Cảnh đẹp mà buồn của mùa thu xưa.
-Khổ thơ 3: Học sinh đọc tiếp khổ thơ 3. Trả lời câu hỏi 2:
(?)Cảnh đất nước trong mùa thu mới được tả trong khổ thơ 3
đẹp như thế nào?
(Đẹp: rừng tre phấp phới; trời thu thay áo mới; trời thu trong
biếc)
=>Cảnh đẹp đất nước trong mùa thu nay.
Khổ thơ 4-5: Học sinh đọc lướt khổ thơ 4 – 5 trả lời câu hỏi
3.
(?)Lòng tự hào về đất nước thể hiện qua từ ngữ nào?
(Chưa bao giờ khuất, đêm đêm rì rầm tiếng đất. Những buổi
ngày xưa vọng nói về.)
=>Lòng tự hào về đất nước
Ý nghóa: Bài thơ thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước
tự do tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với
truyền thống bất khuất của dân tộc.
-1 học sinh đọc thầm,
cả lớp đọc thầm theo,
trả lời câu hỏi 2.
-Học sinh đọc lướt khổ
thơ 4 – 5 trả lời câu hỏi
3.
-Học sinh gạch chân
các từ ngữ
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ
Mt: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng trầm lắng, cảm thấy tự hào, thuộc bài thơ.
-GV gọi 2 hs đọc bài thơ mỗi hs đọc 2 khổ
-Hướng dẫn học sinh xác lập kỹ thuật đọc, nhấn giọng, ngắt

nhòp đúng.
-Cho học sinh đọc bài theo nhóm , thi đọc thi diễn cảm và
thuộc lòng bài thơ.
-GV và lớp nhận xét tuyên dương những em đọc đúng hay
-2 Học sinh đọc lớp
nhận xét cách đọc.
-HS đọc bài theo nhóm
2.
-Học sinh các nhóm thi
đua đọc diễn cảm.
-Học sinh đọc thuộc
lòng bài thơ.
3.Củng cố - dặn dò:GV nhận xét tiết học. YC hs về học thuộc lòng bài. Chuẩn bò:
“Ôn tập”.Nhận xét tiết học
Toán
Tiết 133 : Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Giúp hs: củng cố cách tính quãng đường.
-Rèn luyện kó năng tính toán
-Hỗ trợ: vận dụng công thức tính được quãng đường.
II. Các hoạt động dạy và học
1.Bài cũ:2 HS lên bảng tính :
-Tính quãng đường một người đi xe đạp trong thời gian 2 giờ 30 phút với vận tốc
8, 5km/giờ.
13
GIÁO ÁN TUẦN 27 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
-Tính quãng đường một ô tô đi trong thời gian 1 giờ 45 phút với v= 45 km/ giờ
2.Bài mới: G. T. B
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập

Mt: Củng cố cách tính quãng đường
Bài 1: GV yc học sinh đọc yc đề bài
-Yc hs tự làm bài. 3 HS lên làm bài. Cả lớp làm bài vào vở
GV lưư ý hs không cần kẻ bảng. Gọi hs nêu kết quả.
-Lớp nhận xét, sửa bài
-Với v= 32, 5 km/ giờ; t =4 giờ thì s= 32,5 x 4 = 130 (km)
-Với v= 210m/ phút; t = 7 phút thì s= 210 x 7= 1470(m)=
1,47km
-Với v= 36km/ giờ; t = 40 phút thì s = 36: 60 x 40 = 24 (km)
Bài 2:GV yc học sinh đọc đề bài, tìm hiểu bài, tóm tắt, làm
bài
-HS cả lớp tự làm bài, 1hs lên bảng làm bài, cả lớp nhận
xét, sửa bài.
A B
XP:7giơ 30phút Đến:12giờ 15
phút
v= 46km/ giờ
s AB = km?
Thời gian đi hết quãng đường AB :
12giờ 15phút -7 giờ 30 phút= 4giờ 45 phút(4giờ 45 phút
=4,75 giờ)
Độ dài quãng đường AB là: 46 x 4, 75 = 218,5( km)
Đáp số 218,5 km
Bài 3: GV yc học sinh đọc đề bài, tìm hiểu đề, trao đổi tìm
cách giải, giải bài. 1 hs lên bảng làm bài. Lớp nhận xét,
sửa bài.
Đổi 15 phút 0,5 giớ
Quãng đường ong mật bay trong 15 phút: 8 x 0,25 = 2(km)
Đáp số 2 km
-Bài 4:YC học sinh đọc đề bài,HS làm theo nhóm đôi

-Gọi 3 hs lên bảng dán bqì nhóm làm. Cả lớp nhận xét, sửa
bài.
1 phút 15 giây= 75 giây
Quãng đường di chuyển của Kăng-gu-ru là:14 x 75 =1050
(m)
Đáp số 1050m
-Học sinh đọc đề bài, 3
HS lên bảng làm bài.
Cả lớp làm bài vào vở,
nhận xét, sửa bài
- Học sinh đọc đề bài,
tìm hiểu đề, trao đổi
tìm cách giải, giải bài

-Học sinh tự làm bài,
nêu kết quả và giải
thích
-Học sinh đọc đề bài
làm bài theo nhóm 2.
Cả lớp nhận xét, sửa
bài.
3. Củng cố- Dặn dò: GV nhận xét tiết học. HS về làm bài nếu chưa hoàn thành, làm bài
tập 4 Chuẩn bò bài thời gian.
14
GIÁO ÁN TUẦN 27 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
KHOA HỌC
Tiết 53 : Cây con mọc lên từ hạt
I. Mục tiêu :
Sau bài học, HS biết:
-Quan sát mô tả cấu tạo của hạt.

-Nêu được điều kiện nảy mầmvà quá trình phát triển thành cây của hạt.
-Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà
II. Chuẩn bò : Hình trang 108, 108 SGK. Một số hạt đậu vào bông ẩm trước 3- 4 ngày.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Bài cũ : 3 hs trả lời câu hỏi sau:
(?)Thế nào là sự thụ phấn?
(?) Kể tên một số loài hoa thụ phấn nhờ gió, nhờ côn trùng?
(?) Nêu mục bạn cần biết?
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt
Mt: Quan sát mô tả cấu tạo của hạt.
-Làm việc theo nhóm, nhóm trưởng cho các bạn trong
nhóm tách hạt đậu đã ươm làm đôi, sau đó yc từng
bạn chỉ đâu là vỏ, phôi, chất đinh dưỡng.
-Gv theo dõi chỉ dẫn thêm cho hs.
-GV yc các nhóm quan sát hình 2, 3, 4, 5, 6 đọc thông
tin SGK làm bài tập 2.
-Đại diện các nhóm trình bày.
GV kết luận: Hạt gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng.
Khi hạt nảy mần: hạt phình lên, vỏ hạt nứt ra vì hút
nước, rễ mần nhú ra cắm xuống đất. Xung quang rễ
mần mọc ra nhiều rễ con. Hai lá mần xoè ra. chồi
mần lốn dần và sinh ra các lá. Hai lá mần teo lại rồi
rụng xuống cây con bắt đầu đâm chồi rễ mọc nhiều
hơn. Thân mần lớn lên dài ra và chui lên khỏi đất.
-Học sinh thảo luận nhóm
từng bạn chỉ đâu là vỏ, phôi,
chất đinh dưỡng.
- các nhóm quan sát hình 2, 3,

4, 5, 6 đọc thông tin SGK làm
bài tập 2.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
-Lớp nhận xét bổ sung.
Hoạt động 2: Thảo luận
Mt: Nêu được điều kiện nảy mầmvà quá trình phát triển thành cây của hạt.
-Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm theo
gợi ý sau:Giới thiệu kết quả gieo hạt của mình. Trao
đổi kinh nghiệm. Nêu điều kiện để hạt nảy mần.
Chọn ra hạt nảy mần tốt giới thiệu cho cả lớp quan
sát.
-Đại diện các nhóm trình bày.
GV nhận xét, tuyên dương nhóm gieo hạt thành công.
=> kết luận: Điều kiện để hạt nảy mần là có độ ẩm
- Học sinh làm việc theo nhóm
theo gợi ý sau:Giới thiệu kết
quả gieo hạt của mình. Trao
đổi kinh nghiệm. Nêu điều
kiện để hạt nảy mần
- Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét bổ
sung.
15
GIÁO ÁN TUẦN 27 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
và nhiệt độ thích hợp.
Hoạt động 3: Quan sát
Mt: Mô tả quá trình phát triển của cây mướp từ khi gieo hạt cho đến khi ra hoa, kết
quả và cho hạt mới.
GV tổ chức cho hs làm việc theo cặp cùng nhau quan
sát hình 7/ 109, chỉ vào từng hình mô tả quá trình

phát triển của cây mướp từ khi gieo hạt cho đến khi ra
hoa, kết quả và cho hạt mới.
-GV gọi vài hs trình bày trước lớp
- Hs làm việc theo cặp cùng
nhau quan sát hình 7/109, chỉ
vào từng hình mô tả quá trình
phát triển của cây mướp từ khi
gieo hạt cho đến khi ra hoa,
kết quả và cho hạt mới.
- Vài hs trình bày trước lớp.
3.Củng cố -Dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết học. Học lại bài, chuẩn bò sưu tầm
tranh ảnh cho bài 54.
Kể chuyện
Tiết 27 : Kể chuyện được chúng kiến hoắc tham gia
I.Mục tiêu :
Rèn kó năng nói:
+Kể lại câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo
của người Việt Nam hoặc về một kỉ niệm với thầy, cô giáo. Biết sắp xếp các sự kiện
thành một câu chuyện.
+Lời kể rõ ràng tự nhiên, biết trao đổi với các bạn về ý nghóa của câu chuyện.
Rèn kó năng nghe: nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy hocï: Một số tranh ảnh về tình thầy trò.
III. Các hoạt động dạy và học .
1.Kiểm tra: 3 hs kể lại câu chuyện :đã nghe hoặc đã đọc về truyền thống hiếu
học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc
2.Bài mới: G. T. B
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
Mt:Nắm được nội dung yêu cầu của từng đề bài, xác đònh được nội dung câu chuyện
cần kể.

-Gv yêu cầu 1 hs đọc đề bài, GV gạch dưới những từ
ngữ cần chú ý trong 2 đề bài viết trên bảng lớp
1) Kể laiï một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống
nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo của người VN ( Gv
kết hợp giải nghóa từ “ tôn sư trọng đạo” tôn trọng thầy
cô giáo, trọng đạo học”
2) Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em,
qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô.
-Gọi 4 hs lần lượt đọc 2 gợi ý cho 2 đề( những việc làm
thể hiện truyền thống tôn sư trọng đạo – Kỉ niệm về thầy
- 2 hs đọc đề bài HS theo
dõi
4 hs lần lượt đọc 2 gợi ý
16
GIÁO ÁN TUẦN 27 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
cô giáo) cả lớp theo dõi trong SGK.
-GV nhắc hs gợi ý trong SGK rất rộng khả năng cho các
em tìm được câu chuyện
-GV kiểm tra sự chuẩn bò của hs cho tiết học này và nêu
câu chuyện mình chọn kể.
-GV yc học sinh lập nhanh dàn ý cho câu chuyện.
SGK cho 2 đề
- Hs nêu câu chuyện mình
chọn kể.
-Một số hs nối tiếp nhau
giới thiệu câu chuyện các
em sẽ kể
Hoạt động 2 Thực hành kể, trao đổi về ý nghóa câu chuyện.
Mt: Kể lại câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của
người Việt Nam hoặc về một kỉ niệm với thầy, cô giáo. Biết sắp xếp các sự kiện thành

một câu chuyện. Lời kể rõ ràng tự nhiên, biết trao đổi với các bạn về ý nghóa của câu
chuyện.
+Kể chuyện trong nhóm:
-HS kể theo cặp cho nhau nghe về câu chuyện dựa vào
dàn ý đã lập . Sau mỗi câu chuyện các em trao đổi về ý
nghóa câu chuyện.
-GV theo dõi giúp đỡ từng nhóm
+ Thi kể chuyện trước lớp.
- Mổi nhóm cử 1 đại diện thi kể chuyện trước lớp, mỗi
hs kể xong có thể nói ý nghóa câu chuyện hoặc trả lời
câu hỏi của các bạn về chi tiết, nội dung, ý nghó câu
chuyện
-GV và cả lớp nhận xét, bình chọn câu chuyện hay nhất,
bạn kể hấp dẫn nhất trong tiết học.
-HS kể theo nhóm 2 và trao
đổi về ý nghóa câu chuyện
-Các nhóm cử đại diện thi
kể thi kể
- Cả lớp nhận xét, bình
chọn theo hướng dẫn của Gv
3.Củng cố- dặn dò: GV nhận xét tiết học, hs về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Chuẩn bò bài kể chuyện tuần 28.
Thứ năm ngày tháng 3 năm 2009
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 54 : Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối
I. Mục đích,yêu cầu:
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng từ ngữ nối, tác dụng nối trong đoạn văn.
-Biết tìm các từ ngữ có tác dụng trong đoạn văn; biết sử dụng các từ ngữ nối để
liên kết câu.
- Có ý thức sử dụng từ ngữ nối để liên kết câu trong văn bản.

II. Chuẩn bò: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở bài tập 1.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: MRVT: Truyền thống
1 hs làm lại bài tập số 1;
17
GIÁO ÁN TUẦN 27 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
1 hs đọc thuộc lòng 10 câu ca dao tục ngữ trong bài tập 2
2.Bài mới: Giới thiệu bài : “Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối.”
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Nhận xét=> ghi nhớ
Mt: Hiểu thế nào là liên kết câu bằng từ ngữ nối, tác dụng nối trong đoạn văn.
Bài tập 1:Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài 1.
yc học sinh làm việc cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn
đánh số thứ tự 2 câu văn.
-Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn. HS
nhìn bảng chỉ rõ mối quan hệ từ in đậm có tác dụng
gì?
-Gọi 1 học sinh lên bảng phân tích.
-Giáo viên nhận xét chốt :
+ từ “hoặc” có tác dụng nối từ em bé với từ chú mèo
trong câu 1.
+ Cụm từ “vì vậy” có tác dụng nối câu 1 với câu2.
+ Cụm từ “vì vậy” ở ví dụ trên giúp chúng ta biết
được biện pháp dùng từ ngữ nối để liên kết câu.
Bài 2 : Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài 2.
-Giáo viên yêu cầu hs thực hiện :
+ Tìm thêm những từ ngữ có tác dụng nối giống như
cụm từ “vì vậy” ở đoạn trích trên ?
=> Ghi nhớ.
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi nhớ trong

SGK.
- 1 học sinh đọc cả lớp đọc
thầm.
Học sinh làm việc cá nhân.
hoặc trao đổi cùng bạn đánh số
thứ tự 2 câu văn. Chỉ rõ mối
quan hệ
-Học sinh cả lớp nhận xét.
-Cả lớp đọc thầm, suy nghó trả
lời : tuy nhiên, mặc dù, nhưng,
thậm chí, cuối cùng, ngoài ra,
mặt khác.
-2-3 HS đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Mt: Biết tìm các từ ngữ có tác dụng trong đoạn văn; biết sử dụng các từ ngữ nối để liên
kết câu
Bài 1:GV gọi 2 học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
- Giáo viên yc học sinh :
+1/2 lớp tìm những từ ngữ có tác dụng nối trong 3
đoạn đầu( đánh số thứ tự từ 1-7)
+1/2 lớp còn lại tìm những từ ngữ có tác dụng nối
trong 4 đoạn cuối( đánh số thứ tự từôi16)
-HS làm việc theo nhóm gạch dưới các quan hệ
từhoặc từ ngữ có tác dụng chuyển tiếp, giải thích mối
quan hệ giữa các câu, đoạn
Đ1: từ nhưng nối câu 3 với câu 2.
Đ 2: từ vì thế nối câu 4 với câu 3 nối đoạn 2 với
đoạn 1, rồi nối câu 5 với câu 4
Đ 3: từ nhưng nối câu 6 với câu 5 nối đoạn 3 với
đoạn 2, rồi nối câu 7 với câu 6

-1 học sinh đọc cả lớp đọc thầm.
-Học sinh trao đổi nhóm, gạch
dưới những quan hệ từ hoặc từ
ngữ có tác dụng chuyển tiếp,
giải thích mối quan hệ nội dung
giữa các câu, đoạn.
18
GIÁO ÁN TUẦN 27 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
Đ 4: từ đến nối câu 8 với câu 7 nối đoạn 4 với đoạn
3.
Đ5: từ đến nối câu 11 với câu 9, 10, sang đến nối câu
12 với câu 9, 10, 11.
Đ 6: từ nhưng nối câu 13 với câu 12 nối đoạn 6 với
đoạn 5 – mãi đến nối câu 14 với câu 13.
Đ7: từ khi đến nối câu 15 với câu 14 nối đoạn 7 với
đoạn 6 – rồi nối câu 16 với câu 15 .
Bài 2:Yêu cầu học sinh chọn trong những từ ngữ đã
cho từ thích hợp để điền vào ô trống.
-Giáo viên phát giấy khổ to đã phô tô nội dung các
đoạn văn của BT2 cho 2 học sinh làm bài.
-GV nhận xét sửabài.
- HS đọc lại mẩu chuyện vui
.Học sinh làm bài cá nhân
- HS gạch chân từ nối dùng sai
và sửa lại cho đúng
+ Vậy ( vậy thì, nếu vậy thì,
thế thì, nếu thế thì ) bố hãy tắt
đèn đi và kí vào sổ liên lạc cho
con.
3.Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học . Chuẩn bò cho tiết “Ôn tập”

MĨ THUẬT
Bài 27: VẼ TRANH - ĐỀ TÀI MÔI TRƯỜNG
I.MỤC TIÊU
- Học sinh biết thêm về môi trường và ý nghóa của môi trường với cuộc sống.
- Học sinh biết cách vẽ và vẽ được tranh có nội dung môi trường.
- Học sinh có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Một số tranh, ảnh đẹp về môi trường.
- Bài vẽ của học sinh lớp trước.
- Tranh, ảnh về môi trường của các hoạ só.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở tập vẽ.
- Bút chì màu, sáp màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU.
1. Ổn đònh lớp.
- Cho học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
- Kiểm tra bài vẽ của một số học sinh tuần trước chưa làm xong.
H. Chữ như thế nào là chữ nét thanh nét đậm?
H. Những nét nào là nét thanh, những nét nào là nét đậm?
3. Bài mới.
- Giới thiệu bài: Giáo viên ghi đề bài. Học sinh nhắc lại.
19
GIÁO ÁN TUẦN 27 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề
tài.

*Mục tiêu: giúp HS biết thêm về môi
trường và ý nghóa của môi trường với
cuộc sống.
- Giáo viên giới thiệu một số tranh,
ảnh về đề tài môi trường và gợi ý cho
học sinh nhận thấy.
H. Tranh này có những hình ảnh gì?
H. Môi trường sống xung quanh ta có
những hình ảnh nào?
H. Để cho môi trường xung quanh được
trong lành chúng ta phải làm gì?
H. Để bảo vệ môi trường là nhiệm vụ
của ai?
H. Để bảo vệ môi trường xung quanh
chúng ta phải làm gì?
H. Em hãy kể một số hoạt động nhằm
bảo vệ môi trường xung quanh?
- Giáo viên cho học sinh quan sát một
số hình, ảnh về các hoạt động nhằm
bảo vệ môi trường.
- Giáo viên gợi ý thêm: - Môi trường
xanh, sạch đẹp rất cần cho cuộc sống
con người,
- Bảo vệ môi trường là nhiệm vụ của
mọi người. Có nhiều cách để giữ gìn,
bảo vệ môi trường như gom sác làm vệ
sinh ngõ xóm, làm sạch nguồn nước,
trồng cây, bảo vệ rừng, không săn bắn
động vật quý hiếm,
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh.

*Mục tiêu: giúp HS tìm hiể được cách
vẽ tranh một cách nhanh nhất.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách
vẽ tranh trên bảng.
- Tìm, chọn nội dung phù hợp với khả
năng.
- Vẽ hình ảnh chính trước rõ nội dung
trong một hoạt đông cụ thể nào đó như
đang làm vệ sinh, chống bão lụt hay
- Học sinh tìm hiểu nội dung.
- Hình ảnh cây cối, nhà cửa.
- Như đồi, núi, sông nước và những con
đường, những cánh đồng.
- Bảo vệ môi trường luôn xanh, sạch và đẹp.
- Nhiệm vụ của tất cả mọi người.
- Không xả rác, phải trồng cây,
- Trồng cây, quét rác,
- Học sinh quan sát.
- Học sinh nghe.
- Học sinh tìm hiểu các hoạt động.
- Học sinh quan sát tìm hiểu cách vẽ.

- Học sinh tìm hình.
- Tìm hình cân đối.
- Học sinh tìm màu.

20
GIÁO ÁN TUẦN 27 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
đang trồng cây,
- Tìm hình ảnh phụ làm cho tranh sinh

động, hình ảnh phụ phù hợp với hình
ảnh chính.
- Tìm màu sắc thích hợp, có thể dùng
màu sắc theo ý thích, màu sắc tươi
sáng thể hiện được nội dung của tranh
môi trường.
- Giáo viên cho học sinh tham khảo
một số bài vẽ đẹp để học sinh quan
sát, tham khảo thêm
Hoạt động 3: Thực hành.
*Mục tiêu: giúp HS biết cách vẽ và vẽ
được tranh có nội dung môi trường.
- Giáo viên cho học sinh quan sát một
số tranh có bố cục đẹp và chưa đẹp
cho học sinh tham khảo, học sinh chọn
đề tài phù hợp với khả năng của mình
vẽ vào vở.
- Tìm hình chính cho bức tranh, có các
hoạt động để bảo vệ môi trường.
- Tìm hình phụ, cần chú ý không sử
dụng nhiều chi tiết nhỏ.
- Vẽ hình rõ đặc điểm.
- Chú ý đến hình dáng chung của hình
chính.
- Giáo viên theo dõi hướng học sinh
làm bài đúng nội dung, khuyến khích
học sinh làm bài.
+ Muốn màu đậm hay nhạt tùy thuộc
vào pha màu nhiều hay ít.
+ Tô màu kín hình đều và đẹp.

Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
*Mục tiêu: giúp HS nhận xét được bài
đẹp, chưa đẹp.
- Giáo viên chọn một số bài gợi ý cho
học sinh nhận xét.
H. Bạn vẽ hình ảnh gì, cảnh đó diễn ra
ở đâu?
H. Màu của bạn tô đã đều và rõ nội
dung chưa?
H. Trong tranh này em thích bài nào
nhất?
- Hoc sinh quan sát.
- Học sinh quan sát tranh về môi trường, chọn
nội dung vẽ bài.
- Tìm hình.
- Hình dáng chung.
- Tìm màu.
- Học sinh nhận xét bài trên bảng.
- Hình ảnh các bạn trồng cây.

- Màu đều và đẹp
- Học sinh chọn bài vẽ đẹp.
- Học sinh quan sát giáo viên đánh giá bài.
21
GIÁO ÁN TUẦN 27 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
- Dựa trên bài của học sinh giáo viên
gợi ý thêm và xếp loại cho học sinh.
- Khen ngợi những bài vẽ đúng, đẹp.
* Dặn dò:
- Quan sát các hoạt động xung quanh để bảo vệ môi trường.

- Quan sát đồ vật như lọ, hoa, quả để chuẩn bò cho bài học sau.
TOÁN
Tiết 134 : Thời gian
I. Mục tiêu:
- Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động.
-Thực hành cách tính thòi gian của một chuyển động.
II. Các hoạt động:
1. Bài cũ: 2 h/s lên bảng tính s đi được biết:
v= 42,5km/giờ với t= 4 giờ v= 42,5km/giờ với t= 1,5 giờ
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hình thành cách tính thời gian.
Mt: Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động.
Bài toán 1 :GV nêu đề toán
- Một ô tô đi quãng đường dài 170 km với vận tốc 42,
5 km/ giờ. Tìm thời gian o âtô đi quãng đường đó ?
- Yc học sinh thảo luận nhóm đôi giải bài toán
-GV theo dõi, gọi đại điện hs lên bảng giải và trình
bày cách thực hiện.
(?)Để tính thời gian ô tô đi hết quãng đường ta làm thế
nào?
Lưu ý học sinh đơn vò.
 Quy tắc:
 Công thức: t = s : v
Bài toán 2 : Một ca nô đi với vận tốc 36 km/ giờ trên
quãng đường sông dài 42 km. Tính thời gian đi của ca
nô trên quãng đường đó
- Lưu ý : Trong bài toán này số đo thời gian viết dưới
dạng hsố là thuận tiện nhất và đổi:
6

7
giờ =1
6
1
giờ
=1giờ10 phút
-HS làm việc việc nhóm. Đại điện
hs lên bảøng giải và trình bày cách
thực hiện.
Thời gian ô tô đi hết quãng đường
là :
170 : 42, 5 = 4 ( giờ)
-Cả lớp nhận xét.
Lấy quãng đường đi được chia cho
vận tốc đi
-HS theo dõi ví dụ 2, tính thời gian
ca nô đi hết quãng đường trên.
- HS lên bảng giải
Thời gian đi của ca nô là :
42 : 36 =
6
7
(giờ)

6
7
giờ = 1
6
1
giờ =1 giờ 10 phút

-Lần lượt đại diện 3 nhóm trình
bày.
- Học sinh nêu lại quy tắc và công
22
GIÁO ÁN TUẦN 27 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc, công thức
tính thời gian : t = s : v
- GV vẽ sơ đồ lên bảng
v = s : t
s = v x t t = s : v
GV lưu ý : Khi biết 2 trong 3 đại lượng : vận tốc,
quãng đường, thời gian ta có thể tính được đại lượng
thứ 3.
thức.
Hoạt động 2: Thực hành.
Mt:Vận dụng công thức tính hoàn thành nội dung bài.
Bài 1:GV cho hs làm bài vào vở , GV có thể cho hs
không kẻ bảng làm theo cách sau:
s = 35km; v= 14 km/giờ => t = 35 : 14 = 2,5 giờ
s = 10,35 km; v = 4,6 km/giờ => t = 10,35 : 4,6 = 2,25
giờ
s = 108,5km; v= 62 km/giờ => t = 108,5 : 62 = 1,75 giờ
s = 81km; v = 36km/giờ => t = 81 : 36 = 2,25 giờ
Bài 2: Gọi HS đọc đề, tìm hiểu đề, tự làm bài
a)Thời gian người đi xe đạp đi là:
23,1 : 13,2 = 1, 75 giờ = 1giờ 45phút
b)Thời gian người đó chạy là: 2,5 :10 = 0, 25(giờ )= 15
phút
Đáp số: 11 giờ 15 phút
-Học sinh làm bài theo nhóm-đại

diện nhóm lên bảng làm - Cả lớp
nhận xét sửa bài.
- Đọc đề – tóm tắt.làm bài vào vở,
2 hs lên bảng làm bài. Lớp nhận
xét sửa bài.
3. Củng cố –Dặn dò :.GV nhận xét tiết học, về làm bài tập 3. Hs chuẩn bò: “Luyện tập
chung ”.
ĐỊA LÍ
Tiết 27 : Châu Mó
I. Mục tiêu:
- Có một số biểu tượng về thiên nhiên của châu Mó và nhận biết chúng thuộc khu
vực nào của châu Mó (Bắc Mó, Trung Mó hay Nam Mó). Nắm một số đặc điểm về vò trí
đòa lí, tự nhiên của châu Mó.
- Xác đònh trên bản đồø thế giới vò trí, giới hạn của châu Mó. Nêu tên và chỉ được
vò trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mó trên bản đồ (lược đồ).
- Hỗ trợ hs nắm và chỉ được châu Mó trên bản đồ.
II. Chuẩn bò:Bản đồ tự nhiên châu Mó. Tranh ảnh hoặc bài viết về rừng A-ma-dôn.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: “Châu Phi” (tt
(?) Nêu đặc điểm dân số của châu Phi?
23
GIÁO ÁN TUẦN 27 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
(?)Nêu đặc điểm kinh tế của châu Phi?
2. Bài mới: GV giới thiệu bài
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Vò trí đòa lí và giới hạn
Mt:Có biểu tượng về Vò trí đòa lí và giới hạn của châu Mó.
-Giáo viên giới thiệu trên quả đòa cầu về sự phân chia
hai bán cầu Đông, Tây.
(?)Những châu lục nào nằm ở bán cầu Đông và châu

lục nào nằm ở bán cầu Tây?
=>Kết luận: Châu Mó là châu lục duy nhất nằm ở
bán cầu Tây, bao gồm : Bắc Mó, Trung Mó và Nam
Mó . Châu Mó có diện tích đứng thứ hai trong các
châu lục trên thế giới
-GV yc học sinh quan sát, thảo luận nhóm:
(?) Châu Mó giáp với nhũng đại dương nào?
(?) Hãy cho biết châu Mó đứng thứ mấy về diện tích
trong các châu lục trên thế giới
- Học sinh quan sát quả đòa
cầu và trả lời các câu hỏi GV
nêu ở mục 1 trong SGK.
- Đại diện các nhóm học sinh
trả lời câu hỏi.
- Học sinh quan sát, thảo luận
nhóm lên bảng trình bày nội
dung nhóm thảo luan kết hợp
chỉ trên lược đồ
Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên
Mt:Biết một số đặc điểm chính về tự nhiên của châu Mó.
- Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát hình 1,
hình 2, đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi
gợi ý sau:
(?) Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ a, b,
c, d, đ, e, và cho biết các ảnh đó được chụp ở Bắc
Mó, Trung Mó hay Nam Mó?
(?) Nhận xét về đòa hình châu Mó?
(?)Nêu tên và chỉ trên lược đồ hình 1 vò trí:
+ Hai hệ thống núi ở phía Tây châu Mó.
+ Hai dãy núi thấp ở phía Đông châu Mó.

+ Hai đồng bằng lớn của châu Mó.
+ Hai con sông lớn ở châu Mó.
Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi trước lớp.
Giáo viên tổ chức cho học sinh giới thiệu bằng tranh
ảnh hoặc bằng lời về vùng rừng A-ma-dôn.
(?) Đặc điểm khí hậu của châu Mó như thế nào
Kết luận: Đòa hình châu Mó thay đổi từ tây sang đông
: Dọc bờ biển phía tây là 2 dãy núi cao và đồ sộ Coóc-
đi-e và An-đét ; ở giữa là những đồng bằng lớn : đồng
bằng Trung tâm và đồng bằng A-ma-dôn ; phía đông
là các núi thấp và cao nguyên. Châu Mó có khí hậu ôn
đới, nhiệt đới, hàn đới.
- Học sinh trong nhóm quan
sát hình 1, hình 2, đọc SGK
rồi thảo luận nhóm theo các
câu hỏi.
-Đại diện các nhóm học sinh
trả lời câu hỏi trước lớp
-HS chỉ trên bản đồ tự nhiên
châu Mó vò trí những dãy núi,
đồng bằng và sông lớn ở châu
Mó.
24
GIÁO ÁN TUẦN 27 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
3.Củng cố - Dặn dò : GV gọi vài hs đọc phần bài học SGK. Nhận xét tiết học. Học bài.
Chuẩn bò: “Châu Mó (tt)”.
Thứ sáu, ngày 28/ 03 / 2009
TẬP LÀM VĂN
Tiết 54 : Tả cây cối (kiểm tra viết )
I. Mục tiêu :

- Dựa trên kết quả tiết ôn luyện về văn tả cây cối, học sinh viết được một bài văn
tả cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ý.
- Rèn kó năng vận dụng các kiểu câu, diễn đạt ý, hoàn chỉnh văn bản, với bố cục
rõ ràng, ý mạch lạc.
- Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bò: + GV: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp môt số cây cối.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Vài hs nhắc lại dàn bài chung của bài văn tả cây cối.
2.Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài.
Mt:Nắm được yc đề, chọn và lập được dàn bài đã chọn.
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài.GV
chép đề bài lên bảng.
-Yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý.
-Gv gọi vài học sinh nêu đề đã chọn.
-YC học sinh dựa vào đề bài đã chọn,
cùng với dàn bài chung, lập dán ý cho bài
văn( chỉ gạch đầu dòng)
-Giáo viên nhận xét.
-3 học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh đọc gợi ý, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh cả lớp dựa vào gợi ý lập dàn ý
bài viết.
- 2 học sinh khá giỏi đọc dàn ý đã lập.
Hoạt động 2 : Học sinh làm bài.
Mt: học sinh viết được một bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ý.
-Giáo viên theo dõi giúp đỡ cho học sinh
làm bài.
- Học sinh làm bài dựa trên dàn ý đã lập

làm bài viết.
3.Củng cố - dặn dò: GV thu bài về chấm, yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bò bài tiếp
theo.
Nhận xét tiết học.
KHOA HỌC
Tiết 54 : Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của thân mẹ
I. Mục tiêu :
Sau bài học, HS biết:
-Quan sát, tìm vò trí chồi ở một số cây khác nhau.
-Kể tên một số cây đước mọc ra từ bộ phận của cây mẹ.
25

×