Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

giao an lop 5 tuan 27 nam 08 -09

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (404.49 KB, 31 trang )

TUẦN 27
Thứ Tiết Môn PPC
T
Tên bài học
Thứ 2
16.03
1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc
Mĩ thuật
Toán
Đạo đức
53
27
131
27
Tranh laøng Hoà
Luyện tập
Em yêu hòa bình(tiết2)
Thứ 3
17.03
1
2
3
4
5
Toán


Chính tả
Thể dục
LT VC
Khoa học
132
27
27
53
53
Quãng đường
Nhớ viết: Cửa sông
Mở rộng vốn từ : Truyền thống
Cây con mọc lên từ hạt
Thứ 4
18.03
1
2
3
4
5
Tập đọc
Toán
Âm nhạc
Kĩ thuật
Tập làm văn
54
133
27
27
53

Đất nước
Luyện tập
Học bài hát: Em vẫn nhớ trường xưa
Lắp máy bay trực thăng
Ôn tập về tả cây cối
Thứ 5
19.03
1
2
3
4
5
Toán
Lịch sử
Khoa học
Thể dục
Kể chuyện
134
27
54
54
27
Thời gian
Lễ kí hiệp định Pa - ri
Cây con có thể mọc …….của cơ thể mẹ.
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham
gia
Thứ 6
20.03
1

2
3
4
5
Toán
LTVC
Địa lí
Tập làm văn
SHTT
135
54
27
54
Luyện tập
Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ
Châu Mĩ
Tả cây cối ( kiểm tra viết)
Thứ hai ngày 16 tháng 03 năm 2009
Tiết 1 : CHÀO CỜ
Tiết 2: TẬP ĐỌC
Tiết 53
:
TRANH LÀNG HỒ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ ngữ,câu,
đoạn, bài.
2. Kó năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, thể
hiện niềm khâm phục, tự hào, trân trọng những nghệ só dân gian.
3. Thái độ: - Yêu mến quê hương, nghệ só dân gian làng Hồ đã tạo những
bức tranh có nội dung sinh động, kỹ thuật tinh tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.
- Giáo viên kiểm tra 3 học sinh.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài mới:
Tranh làng Hồ.
b. Nội dung
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
.Yêu cầu học sinh đọc bài.
- Học sinh đọc từ ngữ chú giải.
- Giáo viên chia đoạn để luyện đọc.
- Đoạn 1: Từ đầu …vui tươi.
- Đoạn 2: Yêu mến …mái mẹ.
- Đoạn 3: Còn lại.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn.
- Tranh làng Hồ là loại tranh như thế nào?
- Kể tên 1 số tranh làng Hồ lấy đề tài từ cuộc sống làng
quê VN.
- Học sinh khá giỏi đọc, cả lớp đọc thầm.
- 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi.
- Học sinh tìm thêm chi tiết chưa hiểu.
- Học sinh luyện đọc nối tiếp theo đoạn.
Học sinh phát âm từ ngữ khó.

- Học sinh đọc từng đaọn.
- Học sinh nêu câu trả lời.
Dự kiến: Là loại tranh dân gian do người
làng Đông Hồ …vẽ.
- Tranh lợn, gà, chuột, ếch …
- Màu hoa chanh nền đen lónh một thứ màu
- Kỹ thuật tạo màu trong tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:
- Gạch dưới những từ ngữ thể hiện lòng biết ơn và khâm
phục của tác giả đối với nghệ só vẽ tranh làng Hồ?
Vì sao tác giả khâm phục nghệ só dân gian làng Hồ?
Học sinh trao đổi tìm nội dung bài.
 Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Thi đua 2 dãy.
- Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
 Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò
Yêu cầu học sinh kể tên 1 số làng nghề truyền thống
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Đất nước”.
- Nhận xét tiết học
đen rất VN …hội hoạ VN.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm, trả lời câu
hỏi.
Dự kiến: Từ những ngày còn ít tuổi đã thích
tranh làng Hồ thắm thiết một nỗi biết ơn đối
với những người nghệ só tạo hình của nhân
dân.
- Vì họ đã vẽ những bức tranh gần gũi với
cuộc sống con người, kó thuật vẽ tranh của họ

rất tinh tế, đặc sắc.
-*Yêu mến quê hương, nghệ só dân gian
làng Hồ đã tạo những bức tranh có nội
dung sinh động, kỹ thuật tinh tế
Học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Học sinh thi đua đọc diễn cãm.
- Học sinh nêu tên làng nghề: bánh tráng
Phú Hoà Đông, gốm Bát Tràng, nhiếp ảnh
Lai Xá.
Tiết 3 : MĨ THUẬT
Tiết 4: TOÁN
Tiết 131:

LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố khái quát về vận tốc.
2. Kó năng: - Thực hành tính v theo các đơn vò đo khác nhau.
3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ, SGK .
+ HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. . Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới
a.ới thiệu bài mới:
Học sinh sửa bài.
- Nêu công thức tìm v.

b. Nội dung
 Hoạt động 1: Bài tập.
Bài 1:SGK trang 139
- Giáo viên
- v = m/ phút = v
- m/ giây × 60
- v = km/ giờ =
- v m/ phút × 60
- Lấy số đo là m đổi thành km.
Bài 2: SGK trang 140
- Giáo viên gợi ý – Học sinh trả lời.
- Đề bài hỏi gì?
- Muốn tìm vận tốc ta cần biết gì?
- Nêu cách tính vận tốc?
• Giáo viên lưu ý đơn vò:
- s : km hay s : m
- t đi : giờ t đi : phút
- v : km/ g v : m/ phút
- Giáo viên nhận xét kết quả đúng.
Bài 3: SGK trang 140
- Đề bài hỏi gì?
- Muốn tìm vận tốc ta cần biết gì?
- Nêu cách tính vận tốc?
Bài 4 SGK trang 140:
- Giáo viên chốt bằng công thức vận dụng t đi = giờ đến
trừ giờ khởi hành.
3 Củng cố – dặn dò
- Nêu lại công thức tìm v.
- Làm bài.
- Chuẩn bò: “Quãng đường”.

- Nhận xét tiết học
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
Bài giải
5 phút = 300 giây
Vận tốc chạy của đà điểu là:
5250 : 300 = 17,5 (m/ giây)
Đáp số: 17,5 m/giây
Học sinh đọc đề.
- Nêu những số đo thời gian đi.
- Nêu cách thực hiện các số đo thời gian đi.
- Nêu cách tìm vận tốc.
- v= 49 km/giờ
- v= 35m/phút
- v= 78m/phút
- Học sinh sửa bài.
- nêu cách làm. Đổi nửa giờ = 0,5 giờ
- Tính v = km/ giờ.
Bài giải
Quãng đường đi ô tô là
25 – 5 = 20 (km)
Vận tốc của ô tô là
20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
Đáp số: 40 km/giờ
- Nêu công thức áp dụng thời gian đi = giờ
đến – giờ khởi hành.
- v = s : t đi.
Bài giải
Thời gian ca nô đi là:
7giờ 45 phut – 6 giờ 30 phút = 1giờ 15 phút =

1,25 giờ
Vận tốc của ca nô là:
30 : 1,25 = 24 (km/ giờ)
Đáp số 24 km/ giờ
Tieát 5: ĐẠO ĐỨC
TiÕt 27 Em yªu hßa b×nh (TT)
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức :
- Ý nghĩa của hòa bình, hậu quả của chiến tranh.
- Những hành động các em có thể làm, tham gia để biểu thị lòng yêu hòa bình.
* Kỹ năng :
- Tham gia một số hoạt động vì hòa bình được tổ chức ở địa phương.
* Thái độ :
- Đồng tình với những việc làm, hoạt động vì hòa bình; phê phán những hành động bạo
lực, có hại cho hòa bình.
- Yêu hòa bình, căm ghét chiến tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh (Irắc, Ap-
ga-nix-tan).
- Mô hình cây hoà bình (HĐ2,3 - Tiết 2)
- Băng dính, giấy, bút dạ bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: (TIẾT 2)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động 1TRIỂN LÃM VỀ CHỦ ĐỀ “EM YÊU HOÀ BÌNH”
- Yêu cầu HS trưng bày kết quả đã sưu tầm và làm việc ở
nhà.
- Các HS trưng bày kết quả đã làm việc ở nhà.
- Căn cứ vào thể loại sản phẩm mà HS tìm được để chia
lớp thành các góc:

- HS lắng nghe hướng dẫn.
Đó là :
- Góc tranh vẽ chủ đề vì hoà bình.
- Góc hình ảnh.
- Góc Báo chí
- Góc âm nhạc
- Ở mỗi góc, GV chọn 3 HS làm người phụ trách: nhận
các sản phẩm và trình bày trong góc cho đẹp mắt. GV
phát giấy rôki, bút, băng dính, hồ cho mỗi góc.
- Các HS làm việc theo hướng dẫn của GV.
- Các HS khác sẽ đưa sản phẩm đã sưu tầm được đến các
nhóm, các góc để trưng bày.
- Sau khi HS đã hoàn thành sản phẩm GV mời các HS
trưởng góc giới thiệu về sản phẩm ở góc của mình.
- Đại diện các trưởng nhóm giới thiệu về góc của
mình:
- Các HS khác lắng nghe, theo dõi và cùng tham
gia.
- GV theo dõi, nhận xét. - HS lắng nghe.
- Yêu cầu HS sau giờ học đến từng góc để quan sát theo
dõi tốt hơn.
2. Hoạt động 2
VẼ CÂY HOÀ BÌNH
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm:
+ Yêu cầu các nhóm quan sát hình vẽ trên bảng (GV treo
hình vẽ) và giới thiệu: Chúng ta sẽ xây dựng gốc rễ cho
cây hoà bình bằng cách gắn các việc làm, hoạt động để
gìn giữ, bảo vệ hoà bình.
+ HS quan sát hình vẽ trên bảng.
+ Phát cho HS các băng giấy nhỏ để ghi ý kiến vào đó.

+ Yêu cầu các nhóm thảo luận kể tên những hoạt động và
việc làm mà con người cần làm để gìn giữ và bảo vệ hoà
bình và ghi các ý kiến vào băng giấy.
+ HS thảo luận: kể những việc làm và hoạt động
cần làm để gìn giữ hoà bình.
- Sau đó viết các ý thảo luận vào các băng giấy
được phát.
- Yêu cầu HS lên gắn các băng giấy vào rễ cây. - Lần lượt các nhóm lên gắn băng giấy.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Để gìn giữ và bảo vệ nền
hòa bình chúng ta cần phải làm gì?
Là HS, em có thể làm gì? - HS nhìn qua các việc làm, hoạt động và chọn
các việc làm, hoạt động phù hợp.
3. Hoạt động 3
VẼ CÂY HOÀ BÌNH (tiếp)
- GV phát các miếng giấy tròn cho các nhóm và yêu cầu các
nhóm tiếp tục làm việc để thêm hoa, quả cho cây hoà bình bằng
cách kể ra các kết quả có được khi cuộc sống hoà bình.
- HS các nhóm tiếp tục làm việc, lắng nghe
hướng dẫn và làm việc theo nhóm.
- Sau đó ghi vào các mếng giấy tròn.
- Yêu cầu HS lên gắn các kết quả lên vòm cây hòa bình. - Đại diện các nhóm lên gắn kết quả.
- Yêu cầu HS nhắc lại: những kết quả sẽ có khi cuộc sống hoà
bình.
- 1 HS nhắc lại các kết quả của cả lớp.
4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- Trẻ em chúng ta có phải gìn giữ hoà bình không? Chúng ta làm gì để gìn giữ bảo vệ hoà bình ?
- GV kết luận: Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia vào các hoạt động bảo
vệ hoà bình phù hợp với khả năng của mình.
Thứ ba ngày 17 tháng 03 năm 2009
Tiết 1 TOÁN

Tiết 132 QUÃNG ĐƯỜNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh biết tính quãng đường.
2. Kó năng: - Thực hành cách tính quãng đường.
3. Thái độ: - Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV:
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
+ u cầu HS nêu lại cách tìm và cơng thức tính vận tốc.
+ u cầu làm bài tập 1/139. Tính vận tốc đà điểu theo m/giây.
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Qng đường
b. Giảng bài: * Bài tốn 1:
+ HS đọc bài tốn 1 trong SGK trang 140
+ Bài tốn hỏi gì?
+ 1 HS lên bảng, lớp làm nháp.
+ HS nhận xét; GV nhận xét
+ Tại sao lấy 42,5 x 4?
42,5 x 4 = 170 (km)
v t = s
+ Từ cách làm trên để tính qng đường ơ tơ đi được ta làm thế
nào?
+ Muốn tính qng đường ta làm thế nào?
+ HS nhắc lại
b. Bài tốn 2: HS đọc bài tốn trong SGK

+ u cầu HS vận dụng kiến thức đã học để giải
+ 1 HS lên bảng, lớp làm nháp.
+ HS nhận xét
*** Có thể đổi số đo thời gian dưới dạng phân số
+ 2giờ 30phút bằng bao nhiêu giờ?
+ Qng đường người đi xe đạp đi được là bao nhiêu?
c/ Luyện tập
Bài 1: sgk trang 141u cầu HS đọc đề bài
- 1 HS nêu
- 1 HS làm bảng, lớp làm nháp
- 1 HS đọc đề.
- Tính qng đường ơ tơ đi
- HS làm bài
- Vì vận tốc ơ tơ cho biết trung bình cứ 1 giờ
ơ tơ đi được 42,5km mà ơ tơ đã đi 4 giờ.
- Lấy qng đường ơ tơ đi được (hay vận tốc
của ơ tơ) nhân với thời gian đi
- Lấy vận tốc nhân với thời gian
- HS nhắc lại
- 1 HS đọc
- HS làm bài
- 5/2giờ
- 12 x 5/2 = 30 (km)
- 1 HS đọc đề.
- HS làm bài
+ HS ở lớp làm vở
+ HS đọc bài làm của mình
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá :
+ 1 HS nói cách tính qng đường và cơng thức tính qng

đường.
Bài 2: sgk trang 141u cầu HS đọc đề bài.
+ Có nhận xét gì về số đo thời gian và vận tốc trong bài tập?
+ Có thể thay thế các số đo đã cho vào cơng thức tính ngay chưa?
Trước hết phải làm gì?
+ 2 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
+ HS nhận xét, chữa bài
* GV đánh giá:
+ Giải thích cách đổi 12,6 km/giờ = 0,21 km/phút.
+ Khi tính qng đường, ta cần lưu ý điều gì về đơn vị thời gian
trong số đo thời gian và số đo vận tốc?
Bài 3: sgk trang 141 u cầu HS đọc đề bài.
+ Bài tốn u cầu gì?
+ 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
+ HS nhận xét
* GV đánh giá
+ Hãy giải thích cách thực hiện phép trừ:
11giờ - 8giờ 20phút
+ HS nhắc lại cơng thức và cách tính qng đường.
3. Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
Bài giải
Quãng đường đi được của ca nô là:
15,2 x 3 = 45,6 (km)
Đáp số: 45,6km
- 1 HS đọc đề.
- Số đo thời gian tính bằng phút và vân tốc
tính bằng km/giờ
- Đổi 15phút ra giờ hoặc đổi vận tốc ra đơn

vị km/phút
- Mỗi HS lên bảng làm 1 cách
Bài giải
15 phhút = giờ
Quãng đường người đi bộ được là:
12,6 x = 3,15 (km)
Đáp số : 3,15 km
Bài giải
Thời gian đi từ A đến B là:
11giờ – 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút
2giờ 40 phút = 2 giờ = giờ
Quãng đường AB dài là:
42 x = 112 (km)
Đáp số :112 km
- Số đo thời gian và vận tốc phải cùng đơn vị
đo.
- Tính qng đường AB
- HS làm bài
- 11 giờ = 10giờ 60phút trừ đi
8giờ 20phút bằng 2 giờ 40phút.
Tiết 2 : CHÍNH TẢ
Tiết 27:(Nhớ – viết) CỬA SÔNG
ÔN TẬP VỀ QUY TẮC VIẾT HOA (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nhớ – Viết đúng 4 khổ thơ cuối của bài thơ Cửa sông.
2. Kó năng: - Làm đúng các bài tập, thực hành để củng cố, khắc sâu quy tắc,
trình bày đúng các khổ thơ.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bút dạ + 2 tờ phiếu khổ to (hoặc bảng nhóm) để HS làm BT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KIỂM TRA BÀI CŨ – GIỚI THIỆU BÀI MỚI
a. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS
- GV đọc một số tên riêng nước ngồi cho HS viết : Mao
Trạch Đơng, Tây Ban Nha, An -giê - ri, In -đơ - nê - xi - a,
Lê -ơ- na-đơ Đa Vin - xi.
- GV nhận xét cho điểm
- HS 1 nhắc lại quy tắc viết hoa tên người,
tên địa lí nước ngồi.
HS2 : Viết trên bảng lớp tên riêng theo GV
đọc.
b. Giới thiệu bài mới: Trong giờ Tập đọc tuần trước, các em đã được biết đến “Cửa sơng”, nơi biển tìm về
với đất, nơi cá về sinh đơi, nơi những con tàu ngân lên tiếng còi tạm biệt đất liền... Một cánh cửa thật là đặc
biệt phải khơng các em? Và ngày hơm nay, các em một lần nữa gặp lại hình ảnh những cửa sơng thân thương
ấy trong đoạn chép bốn khổ thơ cuối bằng cách ghi nhớ ngay trên vở chính tả của mình.
2. HƯỚNG DẪN HS VIẾT CHÍNH TẢ
HĐ1: Hướng dẫn chính tả
- Cho HS đọc u cầu của bài
-GV : Em nào xung phong lên đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối
của bài Cửa sơng ?
-1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- 1 HS đọc thuộc lòng
- Cả lớp đọc thầm lại 4 khổ thơ.
- Luyện viết những từ ngữ HS dễ viết sai : Nước lợ, tơm rảo,
lưỡi sóng, lấp lố.
- HS viết ra nháp
HĐ2 : Cho HS viết chính tả
- GV nhắc các em cách trình bày thơ 6 chữ, chữ cần viết hoa... - HS gấp SGK, nhớ lại 4 khổ thơ, tự viết bài.
HĐ3 : Chấm, chữa bài

- GV chấm 5 - 7 bài
- GV nhận xét chung
- HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi.
3. LÀM BÀI TẬP
- Cho HS đọc u cầu của BT2 + đọc 2 đoạn văn a, b. -HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- GV giao việc :
+ Các em đọc lại 2 đoạn văn a, b.
+ Dùng bút chì gạch dưới tên riêng có trong 2 đoạn văn đó.
+ Cho biết các tên riêng đó được viết như thế nào ?
- Cho HS làm bài. GV phát 2 phiếu cho 2 HS làm bài. - 2 HS làm bài vào phiếu.
- Cả lớp dùng bút chì gạch dưới những tên
riêng có trong 2 đoạn văn, suy nghĩ để trả lời
cách viết các tên riêng đã tìm được.
- Cho HS trình bày kết quả - 2 HS làm bài vào phiếu lên dán trên bảng
lớp.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. - Lớp nhận xét
- HS chép lời giải đúng vào vở.
4. CỦNG CỐ - DẶN DỊ
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ để viết đúng quy tắc viết hoa tên người và tên địa lý nước ngồi.
Tiết 3: THỂ DỤC
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 53:MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Mở rộng hệ thống hoá, tích cực hoá vốn từ gắn với chủ điểm
Nhớ nguồn và những nét tính cách truyền thống của dân tộc.
2. Kó năng: - Tích cực hoá vốn từ thuộc chủ đề bằng cách đặt câu.
3. Thái độ: - Giáo dục truyền thống của dân tộc qua cách tìm hiểu nghóa của
từ.
II. Chuẩn bò:

+ GV: Từ điển thơ, ca dao, tục ngữ Việt Nam.
+ HS: Phiếu học tập, bảng phụ.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu.
- Nội dung kiểm tra: Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh làm bài
tập 3.
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài mới:
Mở rộng vốn từ: Truyền thống.
b. Nội dung
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên phát phiếu cho các nhóm.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2
- Giáo viên phát phiếu đã kẻ sẵn bảng cho các nhóm làm báo.
Học sinh đọc ghi nhớ (2 em).
Bài 1
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh các nhóm thi đua làm trên
phiếu, minh hoạ cho mỗi truyền thống đã
nêu bằng một câu ca dao hoặc tục ngữ.
- Học sinh làm vào vở – chọn một câu
tục ngữ hoặc ca dao minh hoạ cho truyèn
thống đã nêu.
1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.,
- Cả lớp đọc thầm

- Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò
- Học sinh tìm ca dao, tục ngữ về chủ đề truyền thống.
- Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh làm việc theo nhóm.
Đại diện mỗi nhóm dán kết quả bài làm
lên bảng – đọc kết quả, giải ô chữ: Uống
nước nhớ nguồn.
- 2 dãy thi đua.
Tiết 5 KHOA HỌC
TiÕt 53: C©y con mäc lªn tõ h¹t
I. MỤC TIÊU:
Sau giờ học, HS có khả năng:
- Mơ tả cấu tạo của hạt.
- Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt.
- Giới thiệu được kết quả thực hành gieo hạt ở nhà.
- Có ý thức quan sát thiên nhiên và ham tìm hiểu thiên nhiên quanh mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Hình ảnh và thơng tin minh họa trang 108, 109.
2. Một số hạt đậu gieo đang ở những giai đoạn khác nhau :hạt mới ngâm;hạt đã nảy
mầm;hạt đã lên 3,4 lá mầm.
3. Quả mướp đắng.
4. Một ống bơ lớn bên trong có gài một số câu hỏi theo dự định trong bài: Nhờ đâu hạt
mọc thành cây? Có cái gì bên trong một hạt?
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ – GIỚI THIỆU BÀI MỚI

a. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Hiện tượng đầu nhụy nhận được những hạt phấn
của nhị gọi là hiện tượng gì?
Câu 2: Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn
kết hợp với tế bào sinh dục cái của nỗn gọi là gì?
- Kiểm tra bài cũ.
b. Giới thiệu bài mới: Nhờ đâu hạt có thể mọc được thành cây? Có cái gì bên trong hạt khơng? Bài học hơm
nay sẽ giải đáp phần nào những câu hỏi trên.
2.Hoạt động 1
THỰC HÀNH TÌM HIỂU CẤU TẠO CỦA HẠT
1.GV nêu nhiệm vụ:
2.Tổ chức:
- HS chia nhóm và lấy hạt cây đã gieo thử.
- Trong nhóm, từng học sinh chọn một hạt cây mới
ngâm từ đêm hơm trước như hạt lạc, hạt đỗ… để
quan sát. Các em có thể tách đơi hạt để quan sát bên
trong; chỉ cho bạn những gì mình thấy và đặt cho bộ
phận ấy một cái tên.
-Sau khi thống nhất việc quan sát hạt mới ngâm, HS
lại lấy hạt đã nảy mầm để tìm hiểu. Các em chỉ cho
3. Trình bày:
- GV yêu cầu HS dừng lại hoạt động
bạn thấy các bộ phận của mầm mà mình quan sát và
cũng gắn cho nó 1 cái tên.
- 4 HS đại diện các nhóm xung phong
nhóm và chuẩn bị trình bày kết quả thảo luận của nhóm
mình.
- GV treo ảnh hình 1,2 lên bảng lớn để học sinh quan
sát chỉ hình và trình bày. Khi HS không đưa ra 1 cái tên
khoa học thì GV nêu chính xác tên gọi. Chú ý khen ngợi

những cái tên nghe phù hợp.
3. Kết luận:
GV chỉ lại hình minh họa, nêu và viết bảng tóm tắt:
- Cấu tạo của hạt gồm 3 phần: vỏ; phôi và chất dinh
dưỡng dự trữ (để nuôi phôi).
- Cấu tạo phôi của hạt màm gồm:rễ mầm, than mầm, lá
mầm và chôi mầm.
* GV chuyển ý.
lên trình bày nội dung quan sát.Các nhóm khác
không trình bày thì cho ý kiến bổ sung.
+ Cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng.
+ Phôi của hạt (mầm) gồm:rễ mầm.
- HS ghi bài.
3. Hoạt động 2
THẢO LUẬN
1.GV nêu vấn đề:
2. Tổ chức:
3. Trình bày:
- Sau thời gian quy định GV mời HS lên trình bày cách
gieo hạt và điều kiện đảm bảo cho việc nảy mầm .GV
ghi lại điều kiện ấy lên bảng .Nếu nhiều nhóm cùng đưa
ra 1 điều kiện thì GV đánh dấu số lần đồng ý .
- GV tuyên dương nhóm gieo hạt tốt nhất.
- Yêu cầu HS rút ra điều kiện từ những ý GV đã ghi.
4. Kết luận:
- GV nêu và ghi bảng: Điều kiện để hạt có thể nảy mầm
được chính là độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá
nóng hay quá lạnh).
* GV chuyển ý
- HS nghe yêu cầu và trao đổi nội dung với bạn trong

nhóm. Chú ý ghi lại những điều kiện chung mà cả
nhóm làm và đã thấy để cho hạt nảy mầm; chọn ra
những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu.
- Đại diện nhóm lên trình bày cách gieo hạt (theo
phương án tốt nhất đã chọn lựa) và đưa ra điều kiện
cần cho việc nảy mầm.
- Điều kiện: nước, nhiệt độ thích hợp.
- HS ghi bài.
4. Hoạt động 3
1.GV nêu nhiệm vụ:
2.Tổ chức:
- GV treo ảnh hoặc bật băng hình cho học sinh xem.
3.Trình bày:
- HS lắng nghe yêu cầu mới.
- HS xem băng hình hoặc quan sát hình trong SGK
trang 109.
- Trao đổi với bạn quá trình phát triển của cây mướp
từ hạt.
- GV yêu cầu HS chỉ hình và nêu lại quá trình phát triển - Sau 2 phút làm việc nhóm thì lớp dừng hoạt động

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×