Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

TV TUAN 29. 30, 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.15 KB, 21 trang )

Tuần 29
Thứ hai ngày tháng năm 20
Tập đọc : Đầm sen
I,Mục đích yêu cầu:
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, bát ngát, thanh khiết ,dẹt
lại.
- Biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy
- Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen .
- Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ cho bài giảng(SGK)
III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra :vì bây giờ mẹ mới về .
2, Bài mới: ( Tiết 1)
HĐ1: GV giới thiệu bài
GV đọc mẫu bài văn
HĐ2: H dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ khó
HĐ3: Ôn các vần :en oen
Tiết 2
HĐ4: Tìm hiểu bài đọc & luyện nói
1.Khi nở hoa sen trông đẹp như thế
nào?
2. Đọc câu văn tả hương sen ?
Đọc diển cảm bài văn .
*Luyện nói về sen
GV nêu yêu cầu bài luyện nói ở SGK:
3, Củng cố,dặn dò
- HS nhận biết luyện đọc đúng tiếng, từ ngữ


qua cách ghép âm tạo thành tiếng, từ đã học
- luyện đọc đúng về từng câu, từng đoạn, bài
bằng cách đọc trơn to và rõ
- Hiểu được nghĩa từ :đài sen ,nhị ,thanh
khiết ,thu hoạch ,ngan ngát .
-HS biết tự tìm tiếng trong bài có vần en :sen
ven, chen .
-Biết vận dụng tìm các tiếng ngoài bài có
chứa vần :en ,oen .
-Biết nói câu trọn vẹn chứa tiếng có vần, en,
oen
Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và nhị
vàng
Hương sen ngan ngát thanh khiết .
Biết đọc diễn cảm bài văn theo Hdẫn GV
HS tự đặt câu hỏi và tự trả lời lẫn nhau
Biết nhìn tranh mẫu sgk thực hành nói tiếp
về sen .
Cây sen mọc trong đầm ,lá sen màu xanh
mát .cánh hoa đỏ nhạt … ngát ,thanh khiết
nên sen được dùng để ướp trà .
Thứ 3 ngày tháng năm 20
Tập chép : Hoa sen
I,Mục đích yêu cầu:
- Nhìn bảng hoặc sách chép lại và trình bày đúng bài thơ lục bát : Hoa sen ; 28
chữ trong khoảng 12- 15 phút
-Làm đúng các bài tập chính tả : Điền en hay oen ,điền g hay gh vào chỗ trống .
- Làm bài 2, 3 SGK
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ

III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:

2, Bài mới:
GV giới thiệu bài
* Hướng dẫn Tập chép
GV ghi và kết hợp hướng dẫn những từ
các em thường dễ sai
- Hướng dẫn HS chép
* Hdẫn làm bài tập chính tả
a.Điền vần en hay oen ?
b.điền chữ g,gh?
3, Củng cố, dặn dò:
- HS nhẩm đọc thành tiếng đoạn văn
- Hs tự nhận định, nhẩm và viết từng
tiếng theo yêu cầu :trắng, chen, xanh,
mùi ….
-HS biết tự chép khổ thơ vào vở .
- Biết soát xét lại bài viết của mình và
biết số lỗi sai để tự điều chỉnh.
Đèn, xoèn …
đường gồ ghề,,con ghẹ, chiếc ghim áo,
gỗ lim

Thứ 3 ngày tháng năm 20
Kể chuyện : Niềm vui bất ngờ
I,Mục đích yêu cầu:
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh
Hiểu nội dung câu chuyện:

-Bác Hồ rất yêu thiếu nhi và thiếu nhi cũng rất yêu Bác Hồ.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ cho bài giảng
III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Bài mới:
GV giới thiệu bài
HĐ1:
GV kể chuyện:
HĐ2:
* H dẫn HS kể từng đoạn theo tranh
Tranh vẽ cảnh gì?
Các bạn nhỏ xin cô giáo điều gì khi đi
qua cổng Phủ Chủ Tịch?
* H dẫn HS phân vai kể toàn chuyện
* Hiểu ý nghĩa câu chuyện
Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?
GV kết luận :
3, Củng cố dặn dò:
- HS nhớ cốt lõi câu chuyện qua 2 lần kể
của GV
- Kể lần 1
- Kể lần 2 kết hợp tranh
- HS theo dõi lời kể của từng nhân vật để
tự điều chỉnh cho hợp cách biểu đạt
- Các bạn nhỏ xin cô giáo vào thăm nhà
Bác
- HS tự phân vai và kể chuyện theo
hướng dẫn của GV

- Kể theo từng nhóm
- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất
yêu Bác Hồ
Thứ 4 ngày tháng năm 20
Tập đọc : Mời vào
I,Mục đích yêu cầu:
1, HS đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có tiếng vùng phương ngữ dễ phát
âm sai. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài : Chủ nhà hiếu khách niềm nở đón những người bạn tốt đến
chơi
- Trả lời câu hỏi 1,2 SGK
- Học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ cho bài giảng(SGK)
III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
Bài: Đầm sen
2, Bài mới: ( Tiết 1)
HĐ1: GV giới thiệu bài
GV đọc bài thơ
HĐ2: H dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ khó
HĐ3: Ôn các vần ong, oong
Tiết 2
HĐ4: Tìm hiểu bài đọc & luyện nói
* Tìm hiểu bài đọc
a , Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà?
b ,Gió được chủ nhà mời vào để cùng
làm gì?

* Hướng dẫn đọc theo cách phân vai
* Học thuộc lòng bài thơ
Tổ chức thi đọc
* Luyện nói:
Hỏi – đáp về những con vật em yêu
thích
3,Củng cố,dặn dò
- Biết trả lời các câu hỏi nội dung bài, viết
đúng các từ trong bài
- HS nhận biết luyện đọc đúng tiếng, từ ngữ
qua cách ghép âm tạo thành tiếng, từ đã học
- Luyện đọc đúng về từng câu, từng đoạn,
bài bằng cách đọc trơn to và rõ
-HS biết tự tìm tiếng, đọc và phân tích
nhanh các vần theo yêu cầu của bài
-Biết vận dụng tìm các tiếng ngoài bài có
chứa vần ong, vần oong
HS biết đọc đúng bài thơ theo h dẫn GV
Thỏ, Nai, Gió
Đón trăng, quạt mát…, reo…đẩy…đi khắp
nơi
Phân biệt đọc phân vai theo từng khổ thơ
hợp lý ; khổ thơ 1: người dẫn chuyện, chủ
nhà,Thỏ biết dựa vào bài mẫu để tự nêu lên
vấn đề
HS thực hành luyện nói theo chủ đề

Thứ 5 ngày tháng năm 20
Chính tả : Mời vào
I,Mục đích yêu cầu:

- Nhìn sách hoặc bảng chép lại, trình bày đúng các khổ thơ 1, 2 của bài Mời vào
khoảng 15 phút
- Điền đúng vần ong hay oong, điền chữ ngh hay ng vào chỗ trống
- Bài tập 2,3 SGK
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:

2, Bài mới:
GV giới thiệu bài
* Hướng dẫn HS nghe - viết
GV ghi và kết hợp hướng dẫn những từ
các em thường dễ sai
- Hướng dẫn HS viết
* Hdẫn làm bài tập chính tả
Bài 2 trang 96 SGK
Bài 3/ 96
3, Củng cố, dặn dò:
- HS nhẩm đọc khổ thơ
- Hs tự nhận định, nhẩm và viết từng tiếng,
từ theo yêu cầu : gạc, kiễng, soạn, buồm
thuyền
-HS nghe và nhẩm bài viết, biết viết hoa
chữ bắt đầu mỗi dòng, tên riêng các con
vật, gạch đầu dòng các câu đối thoại , đặt
dấu chấm kết thúc câu.
- Biết soát xét lại bài viết của mình và biết
số lỗi sai để tự điều chỉnh

- Biết nhẩm và hiểu nghĩa để điền vào cho
hợp nghĩa trong câu ; đứng trên boong,
Nam mong
- Biết dựa trên qui tắc viết chính tả để điền
đúng cho mỗi tranh
ngôi nhà , nghề nông , nghe nhạc
Thứ năm ngày tháng năm 20
Tập viết : L, M, N
I,Mục đích yêu cầu:
- HS biết tô các chữ hoa L, M, N
- Viết đúng các vần oan,oat, en, oen, ong, oong ;các từ ngữ : hoa sen, nhoẻn
cười, trong xanh, cải xoong kiểu chữ viết thường cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập 2. ( Mỗi
từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:

2, Bài mới:
- GV giới thiệu bài
* Hướng dẫn Tô chữ hoa
- Hướng dẫn viết vần & từ ngữ ứng dụng
* Hdẫn hs tập tô, tập viết
3, Củng cố, dặn dò:
- HS quan sát kỹ theo hướng dẫn gv về
cách tô, biết về những nét, kiểu nét của
chữ L, M, N

- HS biết đọc các vần và biết vận dụng

cách viết ở phần vần, chỉ phân biệt khác
về cách viết cỡ chữ vừa
HS biết tập tô chữ hoa L, M, N
và tập viết các vần, các từ ngữ theo yêu
cầu
Thứ 6 ngày tháng năm 20
Tập đọc : Chú công
I.Mục đích yêu cầu:
HS đọc trơn bài văn. Đọc đúng các từ ngữ: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh.
Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu
- Hiểu nội dung bài: Đặc điểm đuôi công lúc bé, vẻ đẹp của bộ lông đuôi công khi
trưởng thành
- Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK
II.Đồ dùng dạy học :
- Tranh ảnh minh hoạ cho bài giảng(SGK)
- III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
Bài : Mời vào
2, Bài mới: ( Tiết 1)
HĐ1: GV giới thiệu bài
GV đọc diễn cảm bài văn
HĐ2: H dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ khó
HĐ3: Ôn các vần oc , ooc .
Tiết 2
HĐ4:
*Tìm hiểu bài
GV kết hợp đặt câu hỏi :
a, Lúc mới chào đời, chú công có bộ lông

màu gì, chú đã biết làm động tác gì ?
b, Đọc những câu văn tả vẻ đẹp của đuôi
công trống sau hai, ba năm
* Luyện nói
Tìm những bài hát về con công
3, Củng cố,dặn dò
- Đọc thuộc lòng bài thơ và biết trả lời câu
hỏi trong SGK
- HS nhận biết luyện đọc đúng tiếng, từ
ngữ
qua cách ghép âm tạo thành tiếng, từ đã
học
- luyện đọc đúng về từng câu, từng đoạn,
bài bằng cách đọc trơn to và rõ và biết
nhấn giọng những từ ngữ tả vẻ đẹp của
đuôi công
-HS biết tự tìm tiếng, đọc và phân tích
nhanh các vần theo yêu cầu của bài
-Biết vận dụng tìm các tiếng ngoài bài, nói
câu chứa tiếng có vần oc ,ooc .
• Bộ lông tơ màu nâu gạch, xoè đuôi
nhỏ xíu thành hình rẻ quạtBDDj
• Đuôi công trống lớn…, mỗi chiếc…
. Khi giương …lóng lánh.
HS tự tìm bài hát và biết hát theo nhóm
hoặc cả lớp
Tuần 30:
Thứ 2 ngày tháng năm 20
Tập đọc : Chuyện ở lớp
I,Mục đích yêu cầu:

- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt
tóc. Biết nghỉ hơi sau ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ .
- Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào?
- Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ cho bài giảng(SGK)
III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra : chú công
2, Bài mới: ( Tiết 1)
HĐ1: GV giới thiệu bài
GV đọc bài thơ
HĐ2: H dẫn luyện đọc
HĐ3: Ôn các vần : uôt, uôc
Tiết 2
HĐ4: Tìm hiểu bài đọc & luyện nói
* Tìm hiểu bài đọc
GV kết hợp đặt câu hỏi :
1.Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện
gì ở lớp?
2. Mẹ nói gì với bạn nhỏ?
*Luyện nói
GV nêu yêu cầu bài luyện nói ở SGK:
Hãy kể với cha mẹ, hôm nay ở lớp em
đã ngoan thế nào ?
3, Củng cố,dặn dò
- HS luyện đọc đúng tiếng, từ ngữ qua
cách ghép âm tạo thành tiếng, từ đã học
- Luyện đọc đúng về từng câu, từng đoạn,

bài bằng cách đọc trơn to và rõ
-HS biết tự tìm tiếng trong bài có vần uôt :
vuốt tóc
-Biết tự tìm tiếng ngoài bài có vần uôt hoặc
uôc
*Chuyện của các bạn ở lớp
* Nghe con kể chuyện ở lớp về con và là
chuyện ngoan ngoãn, còn chuyện ở lớp của
các bạn, mẹ không nhớ nổi
Tự phân vai mẹ và con trò chuyện những
việc đã thực hiện trong ngày học
HS kể
Thứ 3 ngày tháng năm 20
Tập chép : CHUYỆN Ở LỚP
I.Mục đích yêu cầu:
- Nhìn sách hoặc bảng chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối : Bài chuyện ở
lớp: 20 chữ trong khoảng 10 phút.
- Điền đúng vần uôt, uôc chữ k hay c vào chỗ trống
- Bài tập 2,3 SGK
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
Mời vào
2, Bài mới:
GV giới thiệu bài
* Hướng dẫn Tập chép
GV ghi và kết hợp hướng dẫn những từ
các em thường dễ sai

- Hướng dẫn HS chép
* Hdẫn làm bài tập chính tả
a.Điền vần : uôt, uôc ?
b.điền chữ c hay k?
3 Củng cố, dặn dò:
- Vuốt tóc, bảo, ngoan.
-HS biết tự chép khổ thơ vào vở .
- Biết soát xét lại bài viết của mình và biết
số lỗi sai để tự điều chỉnh.
* Học sinh biết điền vần theo yêu cầu
- Buộc tóc
- chuột đồng
Túi kẹo
Qủa cam
Thứ 3 ngày tháng năm 20
Kể chuyện : SÓI VÀ SÓC
I,Mục đích yêu cầu: -
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Sóc là con vật thông minh nên đã thoát khỏi tình thế nguy
hiểm.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ cho bài giảng
III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Bài mới:
GV giới thiệu bài
HĐ1:
GV kể chuyện
HĐ2:

* H dẫn HS kể từng đoạn theo tranh
- Tranh 1 : Chuyện gì xảy ra khi Sóc
đang chuyền trên cành cây ?
- Tranh 2 : Sói định làm gì Sóc ?
- Tranh 3 : Sói hỏi Sóc thế nào ?
Sóc đáp ra sao ?
Tranh 4 : Sóc giải thích vì sao Sói
buồn ?
* H dẫn HS phân vai kể toàn chuyện
* Hiểu ý nghĩa câu chuyện
Sói và Sóc ai là người thông minh ? Hãy
nêu một việc chứng tỏ sự thông minh
đó ?
GV kết luận :
3, Củng cố dặn dò:
- HS nhớ cốt lõi câu chuyện qua 2 phần kể
của GV lần 1 và lần 2 kết hợp tranh
- Hs theo dõi lời kể của từng nhân vật để
tự điều chỉnh cho hợp cách biểu đạt
* Rơi trúng đầu lão Sói đang ngái ngủ.
* Định chén thịt Sóc
* Vì sao Sóc cứ vui đùa suốt ngày, còn Sói
suốt ngày buồn bực?
Thả tôi ra tôi sẽ nói
* Anh buồn vì anh độc ác.
- HS tự phân vai và hướng dẫn của GV
theo từng nhóm
Sóc là người thông minh. Khi Sói hỏi, Sóc
hứa trả lời nhưng đòi thả trước trả lời sau.
Nhờ vậy Sóc đã thoát chết.

Thứ 4 ngày tháng năm 20
Tập đọc : Mèo con đi học
I,Mục đích yêu cầu:
- HS đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: Buồn bực, kiếm cớ, cắt đuôi, cừu.
Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học, Kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu doạ cắt đuôi
khiến Mèo sợ phải đi học.
- Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ cho bài giảng(SGK)
- Sử dụng bộ chữ gắn bảng phụ
III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
Bài: Chuyện ở lớp
2, Bài mới: ( Tiết 1)
HĐ1: GV giới thiệu bài
GV đọc toàn bài
HĐ2: H dẫn luyện đọc: Đọc tiếng từ ,
câu , đoạn, bài.
HĐ3: Ôn các vần ươc, ươt
Tiết 2
HĐ4: Tìm hiểu bài đọc & luyện nói
* Tìm hiểu bài đọc
+ Mèo kiếm cớ gì để trốn học ?
+Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học
ngay ?
* Tổ chức thi đọc
* Luyện nói:
Hỏi – đáp về chủ đề đi học.

3,Củng cố,dặn dò:
- Biết trả lời các câu hỏi nội dung bài, viết
đúng các từ trong bài
- HS nhận biết luyện đọc đúng tiếng, từ
ngữ qua cách ghép âm tạo thành tiếng, từ
đã học
- Luyện đọc đúng về từng câu, từng đoạn,
bài bằng cách đọc trơn to và rõ
-HS biết tự tìm tiếng, đọc và phân tích
nhanh các vần theo yêu cầu của bài
-Biết vận dụng tìm các tiếng ngoài bài có
chứa vần ươc, vần ươt
• Đuôi ốm xin nghỉ học
• Cừu cắt đuôi, Mèo vội vả xin đi học
ngay.
HS thi học thuộc lòng
HS thực hành luyện nói theo chủ đề
Nên chăm chỉ học hành. Không nên trốn
học.
Thứ năm ngày tháng năm 20
Chính tả : MÈO CON ĐI HỌC
I,Mục đích yêu cầu:
- Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng 6 dòng đầu của bài thơ : Mèo con đi học. 24 chữ
trong khoảng 10 – 15 phút.
- Điền đúng vần iên hay in, điền chữ d hay gi vào chỗ trống
- Bài tập 2; a hoặc b
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ

1, Kiểm tra bài cũ:

2, Bài mới:
GV giới thiệu bài
* Hướng dẫn HS nghe - viết
Đọc mẫu
- Hướng dẫn HS viết
* Hdẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
• Điền chữ d, r và gi
• Điền vần iên và in
3, Củng cố, dặn dò:
- HS nhẩm đọc khổ thơ
- Viết các từ khó ở bc
-HS nghe và nhẩm bài viết, biết viết hoa
chữ bắt đầu mỗi dòng,đặt dấu chấm, dấu
hai chấm, dấu chấm than đúng
- Biết soát xét lại bài viết của mình và biết
số lỗi sai để tự điều chỉnh
- Biết nhìn vào tranh và hiểu nghĩa để điền
đúng các âm vào chỗ chấm cho hợp nghĩa
trong câu :
Thầy giáo dạy học
Bé nhảy dây
Đàn cá rô lội nước.
Dựa vào tranh vẽ để điền đúng vần iên và
in.
Đàn kiến đang đi.
Ông đọc bảng tin
Thứ năm ngày tháng năm 20

Tập viết : O , Ô , Ơ , P
I,Mục đích yêu cầu:
-HS biết tô các chữ hoa O, Ô, Ơ, P
- Viết đúng các vần uôt, uôc, ưu,ươu
+ các từ ngữ : chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu. Kiểu chữ viết thường, cỡ chữ
theo vở tập vieets1, tập 2.( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:

2, Bài mới:
- GV giới thiệu bài
* Hướng dẫn Tô chữ hoa
- Hướng dẫn viết vần & từ ngữ ứng
dụng
* Hdẫn hs tập tô, tập viết
3, Củng cố, dặn dò:
- HS quan sát kỹ theo hướng dẫn gv về
cách tô, biết về những nét, kiểu nét của
chữ O, Ô, Ơ, P
- HS biết đọc các vần và biết vận dụng
cách viết ở phần vần, chỉ phân biệt khác về
cách viết cỡ chữ vừa
HS biết tập tô chữ hoa O Ô Ơ P và tập
viết các vần, các từ ngữ theo yêu cầu
Thứ 6 ngày tháng năm 20
Tập đọc : NGƯỜI BẠN TỐT
I,Mục đích yêu cầu:

- HS đọc trơn bài . Đọc đúng các từ ngữ: Liền đưa,bút chì, sửa lại, nằm, ngượng nghịu.
Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên
và chân thành.
II,Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh minh hoạ cho bài giảng(SGK)
- III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
Bài : Kể cho bé nghe
Bài mới: ( Tiết 1)
HĐ1: GV giới thiệu bài
GV đọc diễn cảm bài văn
HĐ2: H dẫn luyện đọc : Tiếng, từ, câu,
đoạn, bài
HĐ3: Ôn các vần uc, ut.
Tiết 2
HĐ4:
*Tìm hiểu bài
- Hà hỏi mượn bút ai đã giúp ?
- Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp.
- Em hiểu thế nào là người bạn tốt ?
* Luyện nói
Đề tài : Kể về người bạn tốt của em.
3*, Củng cố,dặn dò:
- Đọc thuộc lòng bài thơ và biết trả lời câu
hỏi trong SGK
- HS nhận biết luyện đọc đúng tiếng, từ
ngữ qua cách ghép âm tạo thành tiếng, từ
đã học

- Luyện đọc đúng về từng câu, từng đoạn,
bài bằng cách đọc trơn to và rõ
-HS biết tự tìm tiếng, đọc và phân tích
nhanh các vần theo yêu cầu của bài
- Tiếng trong bài có vần uc, ut: Cúc, bút
- Thi nói câu chứa tiếng có vần uc và ut.
*Cúc từ chối, Nụ cho Hà mượn.
* Hà tự đến giúp Cúc sửa dây đeo cặp.
* Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp đỡ
bạn.
HS trao đổi thảo luận và dựa vào gợi ý của
tranh, thực hành luyện nói theo chủ đề.
Nhìn tranh minh hoạ, kể lại các việc hai
bạn nhỏ đã giúp nhau như thế nào.
TUẦN 31
Thứ 2 ngày tháng năm 20
Tập đọc : Ngưỡng cửa
I,Mục đích yêu cầu:
- HS đọc trơn cả bài, luyện đọc các từ ngữ : ngưỡng cửa, nơi này, quen, đi men
,lúc nào
Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và khổ thơ .
- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên
đi xa hơn nữa.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ cho bài giảng(SGK)
III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra : Người bạn tốt
2, Bài mới: ( Tiết 1)

HĐ1: GV giới thiệu bài
GV đọc mẫu bài thơ
HĐ2: H dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ khó
HĐ3: Ôn các vần : ăt, ăc
Tiết 2
HĐ4: Tìm hiểu bài đọc & luyện nói
* Tìm hiểu bài đọc
1.Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa?
2. Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến
đâu?
Đọc diễn cảm bài thơ .
*Luyện nói
GV nêu yêu cầu bài luyện nói ở SGK:
Hỏi và trả lời theo ý bạn
3, Củng cố,dặn dò:
- HS nhận biết luyện đọc đúng tiếng, từ
ngữ
qua cách ghép âm tạo thành tiếng, từ đã
học
- luyện đọc đúng về từng câu, từng đoạn,
bài bằng cách đọc trơn to và rõ
-HS biết tự tìm tiếng trong bài có vần ăt :
dắt .
-Biết nói câu trọn vẹn chứa tiếng có vần ăt,
ăc
Mẹ
đi tới trường và đi xa hơn nữa
Nhận định khổ thơ thích nhất


Biết dựa vào thực tế sinh hoạt của từng em
để hỏi và đáp theo ý bạn
Thứ ba ngày tháng năm 20
Tập chép : Ngưỡng cửa
I.Mục đích yêu cầu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài :Ngưỡng cửa:
20 chữ trong khoảng 8 – 10 phút
- Điền đúng vần ăt, ăc ; chữ g hay gh vào chỗ trống
Bài tập 2, 3 SGK
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
Mời vào
2, Bài mới:
GV giới thiệu bài
* Hướng dẫn Tập chép
GV ghi và kết hợp hướng dẫn những từ
các em thường dễ sai
- Hướng dẫn HS chép
* Hdẫn làm bài tập chính tả
a.Điền vần :ăt,ăc ?
b.điền chữ g,gh?
3 Củng cố, dặn dò:
-Đường ,buổi ,vẫn
-HS biết tự chép khổ thơ vào vở .
- Biết soát xét lại bài viết của mình và biết
số lỗi sai để tự điều chỉnh.
* Học sinh biết điền vần theo yêu cầu

.Họ bắt tay chào nhau . Bé treo áo lên
mắc.
* Đã hết giờ đọc ,Ngân gấp truyện ,ghi lại
tên truyện .Em đứng lên kê lại bàn ghế
ngay ngắn,trả sách cho thư viện rồi vui vẻ
ra về .
Thứ 3 ngày tháng năm 20
Kể chuyện : Dê con nghe lời mẹ
I,Mục đích yêu cầu:
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Dê con do biết nghe lời mẹ nên không mắc mưu
Sói. Sói bị thất bại, tỉu nghỉu bỏ đi.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ cho bài giảng
III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Bài mới:
GV giới thiệu bài
HĐ1:
GV kể chuyện
HĐ2:
* H dẫn HS kể từng đoạn theo tranh
- Tranh 1 : Dê mẹ lên đường đi kiếm cỏ
- Tranh 2 : Sói định làm gì, khi Dê mẹ đi
vắng
- Tranh 3 : Sói sao lại tỉu nghỉu bỏ
đi ?
Tranh 4 : Vì sao dê con được dê mẹ
khen ?

* H dẫn HS phân vai kể toàn chuyện
* Hiểu ý nghĩa câu chuyện
Câu chuyện này khuyên các em điều gì ?
GV kết luận :
3, Củng cố dặn dò:
- HS nhớ cốt lõi câu chuyện qua 2 phần
kể của GV lần 1 và lần 2 kết hợp tranh
- Hs theo dõi lời kể của từng nhân vật để
tự điều chỉnh cho hợp cách biểu đạt
- HS biết dựa vào tranh và kết hợp theo
dõi lời kể của GV ban đầu
- Ăn thịt đàn dê con
- Đàn dê con không mở cửa
- Biết nghe lời mẹ
- HS tự phân vai và hướng dẫn của GV
theo từng nhóm
- Biết vâng lời người lớn
Thứ 4 năm ngày tháng năm 20
Tập đọc : Kể cho bé nghe
I,Mục đích yêu cầu:
- HS đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no,
quay tròn, nấu cơm . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ khổ thơ
- Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà,
ngoài đồng.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ cho bài giảng(SGK)
- Sử dụng bộ chữ gắn bảng phụ
III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:

Bài: Ngưỡng cửa
2, Bài mới: ( Tiết 1)
HĐ1: GV giới thiệu bài
GV đọc toàn bài
HĐ2: H dẫn luyện đọc tiếng, từ, câu,
đoạn, bài.
HĐ3: Ôn các vần ươc, ươt
Tiết 2
HĐ4: Tìm hiểu bài đọc & luyện nói
* Tìm hiểu bài đọc
GV kết hợp đặt câu hỏi :
a , Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì?
* Hướng dẫn đọc Hỏi - đáp theo bài
thơ
* Tổ chức thi đọc
* Luyện nói:
Hỏi – đáp về những con vật em biết
3,Củng cố,dặn dò
- Biết trả lời các câu hỏi nội dung bài, viết
đúng các từ trong bài
- HS nhận biết luyện đọc đúng tiếng, từ
ngữ qua cách ghép âm tạo thành tiếng, từ
đã học
- luyện đọc đúng về từng câu, từng đoạn,
bài bằng cách đọc trơn to và rõ
-HS biết tự tìm tiếng, đọc và phân tích
nhanh các vần theo yêu cầu của bài
-Biết vận dụng tìm các tiếng ngoài bài có
chứa vần ươc, vần ươt
Là máy cày

Phân biệt đọc phân vai theo từng khổ thơ
theo lối đối đáp.
Em đọc câu hỏi, em đáp câu trả lời dựa
theo mẫu.
Nêu được đặc điểm con vật.
Dựa vào đặt điểm để đoán được con vật
theo yêu cầu.
Thứ 5 ngày tháng năm 20
Chính tả : Kể cho bé nghe
I,Mục đích yêu cầu:
- HS nghe và viết chính xác, trình bày đúng 8 dồng đầu của bài thơ Kể cho bé
nghe trong khoảng 10 – 15 phút
- Điền đúng vần ươc hay ươt; điền chữ ng hay ngh vào chỗ trống
Bài tập 2, 3 SGK
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:

2, Bài mới:
GV giới thiệu bài
* Hướng dẫn HS nghe - viết
- Hướng dẫn HS viết
* Hdẫn làm bài tập chính tả
Bài 2 trang 114 SGK
Bài 3/ 114
3, Củng cố, dặn dò:
- HS nhẩm đọc khổ thơ
-HS nghe và nhẩm bài viết, biết viết hoa

chữ bắt đầu mỗi dòng,đặt dấu chấm kết
thúc sau dòng chẳn.
- Biết soát xét lại bài viết của mình và biết
số lỗi sai để tự điều chỉnh
- Biết nhìn tranh và hiểu nghĩa để điền đúng
các vần vào chỗ trống cho hợp nghĩa trong
câu ;
Mái tóc rất mượt
Dùng thước đo vải
- Biết dựa trên qui tắc viết chính tả để điền
đúng cho đoạn văn hoàn thiện
Ngày ngày nghỉ người
Thứ năm ngày tháng năm 20
Tập viết : Q , R
I,Mục đích yêu cầu:
- HS biết tô các chữ hoa Q, R
- Viết đúng các vần ươc,ươt, ăt, ăc
+ các từ ngữ : dòng nước, xanh mướt, màu sắc, dìu dắt. Kiểu chữ viết thường, cỡ chữ
vừa theo vở tập viết 1, tập 2. ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:

2, Bài mới:
- GV giới thiệu bài
* Hướng dẫn Tô chữ hoa
- Hướng dẫn viết vần & từ ngữ ứng
dụng

* Hdẫn hs tập tô, tập viết
3, Củng cố, dặn dò:
- HS quan sát kỹ theo hướng dẫn gv về
cách tô, biết về những nét, kiểu nét của chữ
Q, R

- HS biết đọc các vần và biết vận dụng cách
viết ở phần vần, chỉ phân biệt khác về cách
viết cỡ chữ vừa
HS biết tập tô chữ hoa Q, R và tập viết các
vần, các từ ngữ theo yêu cầu
Thứ 6 ngày tháng năm 20
Tập đọc : Hai chị em
I,Mục đích yêu cầu:
- HS đọc trơn bài.Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn.
Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ các dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy
buồn chansvif không có người cùng chơi.
- Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
II,Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh minh hoạ cho bài giảng(SGK)
- III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
Bài : Kể cho bé nghe
Bài mới: ( Tiết 1)
HĐ1: GV giới thiệu bài
GV đọc diễn cảm bài văn
HĐ2: H dẫn luyện đọc tiếng, từ, câu,
đoạn, cả bài

HĐ3: Ôn các vần et , oet .
Tiết 2
HĐ4: *Tìm hiểu bài
GV kết hợp đặt câu hỏi :
a, Cậu em làm gì khi chị đụng vào con
gấu bông ?
b, Cậu em làm gì khi chị lên dây cót
chiếc ô tô nhỏ ?
c, Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi
một mình ?
* Luyện nói
Em thường chơi với (anh, chị) những trò
chơi gì ?
3*, Củng cố,dặn dò:
H dẫn cách đọc phân vai
GV kết luận
- Đọc thuộc lòng bài thơ và biết trả lời
câu hỏi trong SGK
- Luyện đọc đúng tiếng, từ ngữ qua cách
ghép âm tạo thành tiếng, từ đã học
- Luyện đọc đúng về từng câu, từng
đoạn, bài bằng cách đọc trơn to và rõ
-HS biết tự tìm tiếng, đọc và phân tích
nhanh các vần theo yêu cầu của bài
-Biết vận dụng tìm các tiếng ngoài bài có
vần et ,oet .
Cậu nói: chị đừng đụng
Cậu nói: chị chơi đồ chơi của chị
Không có người cùng chơi. Hậu quả thói
ích kỷ

Mỗi em tự kể những trò chơi thường
chơi với anh chị ( trong nhà, hàng xóm)
Cần có bạn cùng chơi, cùng làm
Biết tự phân vai và đọc theo đúng nhân
vật

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×