Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Tuan 29+30.Lop 2 du

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.65 KB, 33 trang )

Tuần 29
Thứ hai ngày 30 tháng 3năm 2009
Toán
Các số từ 111 đến 200
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết các số từ 111 đến 200 gồm các trăm, các chục, đơn vị.
- Đọc, viết thành thạo các số từ 111 đến 200.
- So sánh đợc các số từ 111 đến 200. Nắm đợc thứ tự các số từ 111 đến 200.
- Đếm đợc các số trong phạm vi 200.
II. Đồ dùng dạy học:
Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổ n định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu
b. Giảng
* Hoạt động 1: Đọc, viết số từ 111 200
GV dùng các thẻ ô vuông hớng dẫn viết
đọc, phân tích đọc các số từ 111 đến 200.
- Làm việc cá nhân.
GV nêu tên số.
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
GV HD mẫu. 110
Bài 2:
HS làm nhóm
GV và cả lớp nhận xét.
Bài 3: Trò chơi tiếp sức.
- HS đọc, xác định số trăm, số chục, đơn
vị.


- HS lấy các thẻ hình vuông, hình chữ
nhật và đơn vị để đợc hình trực quan của
các số đã cho.
- HS làm vào vở.
Một trăm mời.
- Các nhóm thảo luận rồi trình bày trên
bảng.
a,

b,
- HS trình bày.
129 > 120
123 < 124
126 > 122
155 < 158
120 < 152
186 = 186
135 > 125
148 > 128
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
111 112 113 114 115 116 117 118 119 120
151 152 153 154 155 156 157 158 159 200
Tập đọc
Những quả đào
I. Mục đích yêu cầu:
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
+ Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
+ Bớc đầu biết đọc phân biệt giọng ngời kể với giọng các nhân vật (ông, 3 cháu).

- Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
+ Hiểu các từ ngữ khó trong bài: hài lòng, thơ dại, nhân hậu .
- Hiểu nội dung câu chuyện: Nhớ những quả đào, ôn biết tính nết các cháu. Ông hài lòng
về các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhờng cho bạn quả đào.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài học.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổ n định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng bài Cây dừa và trả lời câu hỏi.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu
b. Giảng
Tiết 1
- GV đọc toàn bài: lời kể khoan thai, rành
mạch.
- HD luyện đọc + giải nghĩa từ.
HD đọc: nhận xét, tiếc rẻ.
HD đọc đoạn.
HD đọc câu khó, nhấn giọng.
Gv giải nghĩa: nhân hậu
- HS nối tiếp đọc câu.
- HS đọc từ khó.
- HS đọc từng đoạn trớc lớp.
- HS đọc câu khó.
- HS đọc từ chú giải.
- Thơng ngời, đối xử tình nghĩa với mọi
ngời.
Tiết 2
c. HD tìm hiểu bài:
+ Ngời ông dành quả đào cho ai?

+ Mỗi cháu của ông đã làm gì với những
quả đào?
+ Nêu nhận xét của ông về từng cháu. Vì
sao ông nhận xét nh vậy?
+ Em thích nhân vật nào? vì sao?
- HS đọc đoạn + c1
Ông dành những quả đào cho vợ và 3 đứa
cháu nhỏ.
- HS đọc câu 2.
- Xuân đem hạt trồng vào cái vò.
- Vân ăn hết đào của mình và vứt hạt đi.
Đào ăn ngon quá ăn xong vẫn còn thèm.
- Viết dành quả đào cho bạn Sơn bị ốm
trốn về.
- HS thảo luận nhóm rồi trả lời.
- Mai sau Xuân sẽ làm vờn giỏi thì Xuân
trồng cây.
- Vân còn thơ dại quá. Vì háu ăn ăn hết
phần của mình vẫn thèm.
- Việt có tấm lòng nhân hậu vì em biết th-
ơng bạn nhờng miếng ngon cho bạn.
- HS phát biểu.
d. Luyện đọc lại: - Phân vai thi đọc truyện.
- Bình chọn ngời đọc hay.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học - liên hệ thực tế.
- Về đọc bài: Chuẩn bị tốt cho tiết kể chuyện.
Thứ ba ngày 31 tháng 3 năm 2009
Toán
Các số có ba chữ số

I. Mục tiêu:
- Giúp HS đọc và viết thành thạo các số có 3 chữ số.
- Củng cố về cách tạo số.
II. Đồ dùng dạy học:
Các hình vuông to, hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổ n định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu.
b. Giảng.
* Hoạt động 1:
Đọc và viết số từ 243 252
a, Làm việc chung cả lớp.
- GV nêu vấn đề: dùng các thẻ ô vuông
HD đọc, viết, phân tích cách tạo số từ 243
235
b, Làm việc cá nhân.
- GV nêu tên số ví dụ 213
- GV cho HS làm bài tơng tự với các số
khác.
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Gọi 5 HS nối hình với số tơng ứng.
Bài 2: 5 HS nối tiếp nêu cách đọc tơng
ứng.
Bài 3:
- HS đọc, viết, xây dựng số trăm, số chục,
số đơn vị.
- HS 2 hình vuông (trăm), 1 hình vuông
(chục) 3 đơn vị (ô vuông) để đợc hình ảnh

trực quan của số đã cho.
Hình a: 310 hình b: 132 hình c: 205
Hình d: 110 hình e: 123
- HS đọc lời và tìm số tơng ứng.
- HS làm vào vở.
820
910
991
673
675
705
800
560
427
231
320
901
575
891
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập về nhà.
Kể chuyện
Những quả đào
I. Mục đích yêu cầu:
- Rèn kĩ năng nói:
- Biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng 1 cụm từ hoặc 1 câu.
- Biết kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt. Biết cùng các bạn phân vai, dựng
lại toàn bộ câu chuyện.
- Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể chuyện để nhận xét đúng hoặc kể tiếp đợc câu

chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
Viết tóm tắt 4 đoạn.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổ n định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS kể lại chuyện Kho báu
3. Bài mới:
a. Giới thiệu
b. HD kể chuyện.
* Hoạt động 1:
Tóm tắt nội dung từng đoạn.
HD HS tóm tắt nội dung từng đoạn.
GV và cả lớp nhận xét đoạn 1:
đoạn 2:
đoạn 3:
đoạn 4:
* Hoạt động 2: Kể từng đoạn câu
chuyện.
GV và cả lớp nhận xét.
* Hoạt động 3: phân vai dựng lại câu
chuyện.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả mẫu.
- HS suy nghĩ trả lời.
- Quà của ông.
- Xuân làm gì với quả đào ông cho.
- Cô bé ngây thơ.
- Vì sao Việt lỡ không ăn đào.
- HS tập kể trong nhóm.
- Đại diện các nhóm kể nối tiếp.
- Các nhóm phân vai dựng lại câu chuyện.

- Các nhóm thi kể trớc lớp.
Cả lớp và GV nhận xét bình chọn nhóm kể hay.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện.
Chính tả (Tập chép)
Những quả đào
I. Mục đích yêu cầu:
- Chép chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện những quả đào.
- Luyện viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn:s/ x, in/ inh.
II. Đồ dùng dạy học:
Chép sẵn nội dung bài chính tả, ghi sẵn bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổ n định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: HS viết vào bảng con:
Giếng sâu, xâu kim, xong việc, song cửa.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu.
b. Giảng.
+ HD chuẩn bị:
- GV đọc bài chính tả.
- HD nhận xét:
Những chữ nào viết hoa?
- 3 ngời cháu làm gì vơi những quả đào?
Ông nhận xét gì về từng ngời cháu?
-HD viết chữ khó: Xuân, Vân, Việt,
trồng.
- HD HS chép bài chính tả.
- GV chấm 7 bài. Nhận xét.
+ HD làm bài tập chính tả.

Bài 2a:
GV HD HS quan sát nội dung đã chép.
GV và cả lớp nhận xét chốt.
- 2 HS đọc lại.
- Những chữ cái đứng đầu xcâu, và đứng
đầu mỗi tiếng trong các tên riêng phải
viết hoa.
- HS trả lời.
- HS tập viết vào bảng con.
- HS nhìn bảng chép bài vào vở.
- HS lên bảng điền.
Cửa sổ, sáo, sổ lồng, sâu, xồ tới, xoan.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học:
- Về nhà viết lại tiếng khó.
Tự nhiên - xã hội
Một số loài vật sống dới nớc
I. Mục tiêu:
- HS biết đợc một số loài vật sống dới nớc, kể đợc tên chúng và nêu đợc một số lợi ích.
- HS biết một số loài vật sống dới nớc gồm nớc mặn và nớc ngọt.
- HD rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả.
- HS có ý thức bảo vệ các loài vật và thêm yêu quý những con vật sống dới nớc.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh về các loài vật sống dới nớc.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Làm việc với sgk.
B1:Làm việc theo cặp.
B2: Làm việc cả lớp.
GV và cả lớp nhận xét chốt.
GV giới thiệu: Hình (60) các con vật

sống ở nớc ngọt.
- Hình (61) gồm các con vật ở nớc mặn.
Kết luận: Có nhiều loài vật sống dới
nớc, trong đó cò nhiều loài vật sống ở n-
ớc ngọt
* Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh,
các con vật sống dới nớc su tầm đợc.
B1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
- Quan sát hình và trả lời câu hỏi trong
sgk.
- Đại diện 1 số cặp trình bày.
Hình 1: Cua
Hình 2: Cá
vàng
Hình 3: Cá quả
Hình 4: Trai (nớc ngọt)
Hình 5: Tôm (nớc ngọt)
Hình 6: Cá mập
B2: Hoạt động cả lớp. - Đem tranh ảnh su tầm đợc ra để cùng
quan sát và phân loại sắp xếp các tranh
ảnh vào giấy khổ to.
- Các nhóm trng bày sản phẩm của nhóm
mình sau đó xem sản phẩm của nhóm
khác và đánh giá.
+ Kết thúc: Chơi trò chơi: Thi kể tên các con vật sống ở nớc ngọt
Về nhà tìm hiểu các con vật sống dới nớc.
Thứ t ngày 1 tháng 4 năm 2009
Thể dục
trò chơi: con cóc là cậu ông trời và chuyển bóng tiếp sức
I. Mục tiêu:

- Làm quen với trò chơi Con cóc là cậu ông trời. Yêu cầu biết cách chơi và bớc đầu
tham gia vào trò chơi.
- Ôn trò chơi: Chuyển bóng tiếp sức. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi tơng
đối chủ động.
II. Địa điểm:
- Phơng tiện.
- Vệ sinh an toàn sân trờng.
- Chuẩn bị 1 còi, 2 quả bóng.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Phần mở đầu:
- GV phổ biến nội dung giờ học.
- HD HS khởi động.
2. Phần cơ bản:
- HD HS chơi con cóc là cậu ông trời
10 phút.
- GV nêu tên trò chơi.
- HD HS chơi truyền bóng tiếp sức 10
phút.
3. Phần kết thúc:
- Hệ thống bài, nhận xét giờ học
- HS xoay các khớp.
- Ôn 1 số động tác của bài thể dục phát
triển chung.
- HS nêu ích lợi, tác dụng và động tác
nhảy của con cóc.
- HS chơi trò chơi.
- HS xếp vòng tròn HS chơi.
- HS đi đều và hát.
- HS làm 1 số động tác thả lỏng.
Tập đọc

Cây đa quê hơng
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa những cụm từ dài.
- Biết đọc bài với giọng tả nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng ở những nhân vật gợi tả, gợi
cảm.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: thời thơ ấu, cổ kính, lng thừng.
- Hiểu nội dung bài: bài văn tả vẻ đẹp của cây đa quê hơng, thể hiện tình yêu của tác
giả với cây đa với quê hơng.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS nối tiếp đọc 4 đoạn của truyện những quả đào.
trả lời câu hỏi: Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
3. Bài mới:
a.Giới thiệu:
b. Giảng.
- GV đọc mẫu cả bài: Giọng nhẹ nhàng
tình cảm.
+ HD luyện đọc.
+ HD đọc từ khó: gơn sóng, xuể rễ cây,
gẩy lên.
+ HD chia đoạn: 2 đoạn.
Đoạn 1:
Đoạn 2:
+ HD ngắt giọng:
Trong lá,/ gẩy lên li kì/ đang c ời / đang
nói.//

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS đọc từ ngữ khó.
Từ đầu đang cời đang nói.
Còn lại.
- HS nối tiếp đọc đoạn.
- HS đọc lại.
- HS đọc từ chú giải.
- HS tập đọc đoạn tròn nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
c. HD tìm hiểu bài:
+ Những từ ngữ khó câu văn nào cho biết cây đa nghìn năm đó là cây đa đã sống rất
lâu? cả một toà cổ kính hơn là một thân cây.
+ Các bộ phận của cây đa đợc tả bằng
những hình ảnh nào?
+ Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ phận của
cây đa bằng một từ.
Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy
những cảnh đẹp nào của quê hơng?
Thân: là 1 toà cổ kính không xuể.
Cành: lớn hơn cột đình.
Ngọn: chót vót giữa trời xanh.
Rễ: nổi lên giận dữ.
VD: Thân cây rất to.
Cành cây rất lớn.
Ngọn cây rất cao.
Rễ cây ngoằn ngèo.
- Lúa vàng gợn sóng; đàn trâu lững thững
ra về, bóng rừng trâu dới ánh chiều.
d. Luyện đọc lại:

- 4 HS thi đọc.
GV và cả lớp nhận xét bình chọn ngời đọc hay.
4. Củng cố - dặn dò:
Tình cảm của tác giả với quê hơng nh thế nào?
- Yêu cây đa, yêu quê hơng luôn nhớ những kỉ niệm thời thơ ấu gắn liền với cây đa quê h-
ơng.
- Liên hệ thực tế.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài.
Toán
So sánh các số có ba chữ số
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách so sánh các số có 3 chữ số.
- Nắm đợc thứ tự các số (không quá 1000)
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật.
- Tờ giấy to để ghi sẵn dãy số.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổ n định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra bài tập về nhà.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Giảng.
* Hoạt động 1: Ôn cách đọc, viết các số
có 3 chữ số.
- GV treo bảng các dãy số viết sẵn.
- GV đọc các số.
* Hoạt động 2: So sánh các số.
- GV cho HS quan sát các ô vuông để
hình thành 234, 235.

- GV HD xét chữ ở các hàng của 2 số:
Hàng trăm:
Hàng chục:
Hàng đơn vị:
Kết luận: 234 < 235
Các số còn lại.
+ 193 và 139 vì hàng trăm
hàng chục
Kết luận
+ 199 và 215 vì hàng trăm
Kết luận
GV nêu quy tắc so sánh.
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
Bài 2:
- HS đọc các số đó nối tiếp.
- HS viết các số vào bảng con.
- HS quan sát xác định số trăm, số chục,
số đơn vị.
Cả 2 số là 2
3
4 < 5
- HS tự làm.
cả 2 số đều là 1.
9 > 3
193 > 139
1 < 2
199 < 215
- HS nối tiếp nêu kết quả điền dấu và lời
giải thích.

127 > 121
124 < 129
182 < 192
865 = 865
648 < 684
749 > 549
- HS khoanh vào số lớn nhất.
- 1 HS lên bảng khoanh.
Bài 3: Nối tiếp mỗi em điền 1 số.
a, 695 b, 979 c, 751
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập về nhà.
Tập viết
Chữ hoa a (kiểu 2)
I. Mục đích yêu cầu:
- Rèn kĩ năng viết chữ:
- Biết viết chữ a hoa kiểu 2 theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết ứng dụng cụm từ ao liền ruộng cả theo cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và
nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ a kiểu 2 đặt trong khung chữ.
- Viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: ao, ao liền ruộng cả.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổ n định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: HS viết vào bảng con: y, yêu
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Giảng.
+ HD quan sát nhận xét

Cỡ vừa
Gồm những nét
Cách viết nét 1:
Cách viết nét 2:
- GV vừa viết vừa nêu quy trình viết.
- HD viết chữ a trên bảng.
+ HD viết cụm từ ứng dụng.
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
ao liền ruộng cả.
ý nghĩa cụm từ.
- HD HS quan sát nhận xét.
Độ cao các chữ cái 2,5 li
1,25 li
1 li
- HS quan sát rồi nhận xét
- Cao 5 li
- Gồm 2 nét: nét cong kín và nét móc ng-
ợc phải.
Nh chữ o ĐĐB trên đờng kẻ 6, viết nét
cong kín, cuối nét uốn vào trong, DB giữa
đờng kẻ 4 và đờng kẻ 5.
Từ điểm DB của nét 1 lia bút lên đờng kẻ
6 phía bên phải chữ o. Viết nét móc ng-
ợc, DB ở đờng kẻ 2.
- HS tập viết trên bảng con.
- HS đọc lại.
- Giàu có ở vùng thôn quê.
a, l, g
r
Các chữ còn lại.

Khoảng cách các chữ.
Cách đặt dấu thanh
Nối nét.
- HD viết chữ ao
+ HD viết vào vở tập viết.
- GV chấm 7 bài nhận xét.
Bằng khoảng cách viết chữ o.
Nét cuối của chữ a nối với đờng cong
của chữ o.
- HS tập viết vào bảng con.
- HS viết vào vở tập viết giống chữ mẫu.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập viết bài ở nhà.
Thủ công
Làm vòng đeo tay
I. Mục tiêu:
- Biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy.
- Làm đợc vòng đeo tay.
- Thích làm đồ chơi, yêu thích chiếc vòng đeo tay do mình làm ra.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu vòng đeo tay bằng giấy.
- Quy trình làm vòng đeo tay bằng giấy.
- Giấy thủ công.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổ n định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Giảng bài mới:

* Hoạt động 1: HD quan sát nhận xét.
GV giới thiệu mẫu.
- HD mẫu.
Bớc 1:
Bớc 2:
Bớc 3:
Bớc 4:
GV tổ chức cho HS làm vòng đeo tay
bằng giấy.
- Muốn có vòng đeo tay phải có giấy đủ độ
dài để làm thành vòng đeo tay.
Cắt thành các nan giấy.
Dán nối các nan giấy.
Gấp các nan giấy.
Hoàn chỉnh vòng đeo tay.
- HS thực hành làm trong nhóm nhỏ.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà chuẩn bị giờ học.
Thứ năm ngày 2 tháng 4 năm 2009
Đạo đức
giúp đỡ ngời khuyết tật (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu những thiệt thòi mà những ngời khuyết tật đang phải gánh chịu.
- HS thông cảm với họ.
- HS biết giúp đỡ ngời khuyết tật.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổ n định tổ chức: Hát.

2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Giảng bài mới:
* Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ
- GV vẽ 2 mặt: mếu, cời
GV đa ra các ý kiến.
VD: Giúp đỡ ngời khuyết tật không
+ Phải là việc của trẻ em.
+ Là việc của tất cả mọi ngời.
+ Chỉ cần giúp đỡ thơng binh
KL: chúng ta cần giúp đỡ tất cả
những ngời khuyết tật, là trách nhiệm
của mọi ngời trong xã hội.
* Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
GV chia nhóm yêu cầu các nhóm xử lý
các tình huống sau:
+ Tình huống 1: Trên đờng đi học về,
các bạn trêu chọc bạn gái bị thọt chân.
+ Tình huống 2: Các bạn thấy 1 bạn bị
hỏng mắt hỏi thăm nhà chú Hùng. Các
bạn đa chú đến nơi khác.
* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
Yêu cầu HS tự kể về 1 hành động giúp
đỡ ngời khuyết tật mà em làm hoặc
chứng kiến.
- HS chọn giơ mặt phù hợp.
Mếu
Cời
Mếu

- Khuyên các bạn, an ủi, giúp đỡ bạn gái.
- Ngăn các bạn lại, khuyên các bạn không
đợc trêu chọc ngời khuyết tật và đa chú
đến đúng nơi bạn tìm.
- 1 số HS tự liên hệ.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Cần thực hiện những điều gì đã học.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS luyện tập so sánh các số có 3 chữ số.
- Nắm đợc thứ tự các số (không qua 1000)
- Luyện ghép hình.
II. Đồ dùng dạy học:
Bộ lắp ghép hình
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổ n định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Giảng.
Bài 1:
GV và cả lớp chữa.
Bài 2:
GV chia nhóm
GV và cả lớp chữa chốt.
Bài 3: Gọi HS nối tiếp điền dấu rồi nên
giải thích.
Bài 4:

GV và cả lớp nhận xét chốt.
Bài 5: Trò chơi.
GV chia hình ra các nhóm.
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng.
- Mỗi nhóm thảo luận 1 phần.
- Đại diện nhóm trình bày.
a) 400, 500, 600, 700, 800, 900, 1000
b) 910, 920, 930, 940, 950, 960, 970,
980, 990, 1000
c) 212, 213, 214, 215, 216 217, 218, 219,
220, 221.
d) 693, 694, 695, 696, 697, 698, 699, 700
543 < 590
670 < 676
699 < 701
342 < 432
987 > 897
695 = 600 + 95
- HS lên bảng
299, 420, 875, 1000
- Các nhóm thi đua xếp ghép, hình nhóm
nào nhanh đúng thẳng.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học:
- Về nhà làm bài tập về nhà.
Luyện từ và câu
Từ ngữ về cây cối. đặt và trả lời câu hỏi: để làm gì?
I. Mục đích yêu cầu:
- Mở rộng vốn từ về cây cối.
- Tiếp tục luyện tập đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Để làm gì?

II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ về cây ăn quả đủ các bộ phận.
- Bút dạ, giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổ n định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Kể tên các cây lơng thực? ăn quả?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Giảng.
Bài 1:
GV chia nhóm.
Bài 2:
GV chia nhóm và phát giấy kẻ sẵn bảng.
Cả lớp và GV chữa bài, nhóm nào tìm đ-
ợc nhiều từ là thắng.
Bài 3:
- HS làm miệng theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
VD: thân, cành, lá, hoa, quả.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Các nhóm tìm từ sau đó dán kết quả lên
bảng.
- HS đọc đề bài.
GV nhận xét.
- Quan sát tranh.
- Thảo luận theo cặp đặt câu hỏi và trả
lời.
VD: Bạn nhỏ tới cây để làm gì?
Bạn nhỏ tới cây để cho cây tơi tốt.
- Bạn trai bắt sâu cho cây để làm gì? cây

không bị sâu phá.
- 1 số HS trình bày.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
Thứ sáu ngày 3 tháng 4 năm 2009
Thể dục
Trò chơi: con cóc là cậu ông trời và tâng câù.
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục trò chơi Con có là cậu ông trời. Yêu cầu biết cách chơi. Biết đọc vần điệu và
tham gia chơi có kết hợp vần điệu ở mức ban đầu.
- Ôn tâng cầu. Yêu cầu biết thực hiện động tác và đạt số lần tâng cầu liên tục nhiều hơn
giờ trớc.
II. Địa điểm - ph ơng tiện:
- Phơng tiện.
- Vệ sinh an toàn sân tập.
- 1 còi, mỗi em 1 quả cầu.
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- HD HS xếp 2 hàng dọc.
HD HS khởi động.
2. Phần cơ bản:
- Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời.
- GV nêu tên trò chơi.

- Tâng cầu.
GV nêu tên trò chơi.
Làm mẫu cách tâng cầu.
Chia tổ.
3. Phần kết thúc:

GV cùng HS hệ thống bài.
GV nhận xét giờ.
Về nhà tập tâng cầu.
- HS xếp 2 hàng dọc, dóng hàng.
- Xoay các khớp.
- Ôn 1 số động tác của bài thể dục phát
triển chung.
- HS đọc vần điệu.
- HS chơi trò chơi kết hợp đọc vần điệu.
- HS tự chơi theo sự HD của tổ trởng.
- Từng HS tâng cầu.
- Đi đều theo 2 hàng dọc và hát.
- HS làm 1 số động tác thả lỏng.
Toán
Mét

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×